Tải bản đầy đủ (.doc) (110 trang)

so hoc 6 chuong 2 chuan

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (792.37 KB, 110 trang )

Bài soạn Số học 6 - Chơng II: Số nguyên - 29 tiết
Bài soạn Số học 6 - Quyển III
Chơng II
Số Nguyên
Ngày soạn: 20 - 11 - 2009 - Ngày dạy: 24 - 11 - 2009
- Dạy lớp 6B
26 - 11 - 2009
- Dạy lớp 6D
Tiết 40
Đ1. Làm quen với số nguyên âm

I. Mục tiêu
1. Về kiến thức: Học sinh biết đợc nhu cầu cần thiết (Trong toán học và trong thực tế) phải
mở rộng tập N thành tập số nguyên.
Học sinh nhận biết và đọc đúng các số nguyên âm qua các ví dụ thực tiễn.
Học sinh biết cách biểu diễn các số tự nhiên và các số nguyên âm trên trục số.
2. Về kĩ năng: Học sinh biết cách biểu diễn các số tự nhiên và các số nguyên âm trên trục
số. Rèn luyện khả năng liên hệ giữa toán học và thực tế cho học sinh.
3, Về thái độ: Giáo dục học sinh ý thức học tập bộ môn, tích cực độc lập trong học tập.
Phát huy tính tích cực và hoạt động nhóm.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
1, Chuẩn bị của giáo viên: Bảng phụ - Thớc kẻ, phấn màu, nhiệt kế có chia độ âm.
2, Chuẩn bị của học sinh: Đọc trớc bài mới. Dụng cụ học tập, bảng nhóm.
III. Tiến trình bài dạy
* ổn định tổ chức:
6B: ............. / 35 (Vắng: .................................................................................................)
6D: ............. / 35 (Vắng: .................................................................................................)
A. Kiểm tra bài cũ:
Lồng vào bài mới
Đặt vấn đề - 4 phút
GV: Đa ra ba phép tính và yêu cầu HS thực hiện:


?: Thực hiện phép tính: 4 + 6 = ?
4 . 6 = ?
4 - 6 = ?
HS: 4 + 6 = 10;
4.6 = 24 ;
4 - 6 : Không có kết quả trong N
Giáo viên bộ môn: Kiều Kim Dung - GV Trờng THCS Nguyễn Trãi - Thành phố Sơn La
1
Bài soạn Số học 6 - Chơng II: Số nguyên - 29 tiết
GV: Để phép trừ các số tự nhiên bao giờ cũng thực hiện đợc, ngời ta phải đa vào một loại số
mới: Số nguyên âm. Các số nguyên âm cùng với các số tự nhiên tạo thành tập hợp các số
nguyên. Chơng II chúng ta sẽ nghiên cứu về tập hợp các số nguyên và các phép tính trên tập
hợp đó
B. Dạy nội dung bài mới 32 phút
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1 - 20 phút: 1. Các ví dụ
GV: Đa nhiệt kế H.31 để HS
quan sát, và giới thiệu các nhiệt
độ: 0
0
C; trên 0
0
C; dới 0
0
C ghi
trên nhiệt kế
?: Quan sát nhiệt kế và đọc các
số ghi trên nhiệt kế nh: 20
0
C;

30
o
C; 40
0
C; - 20
0
C; - 30
o
C; -
40
0
C; ....
GV: Giới thiệu về các số nguyên
âm nh: - 1; - 2; - 3; ... và hớng
dẫn cách đọc (2 cách: âm 1 và
trừ 1)
?: Cho HS làm ?1 (SGK - Tr.
66) và giải thích ý nghĩa các số
đo nhiệt độ các thành phố.
GV: Treo bảng phụ ghi ?1
?: Trong 8 thành phố trên thì
thành phố nào nóng nhất, lạnh
nhất ?
?: Yêu cầu HS nghiên cứu bài
tập 1 (SGK - Tr. 68)
GV: Treo bảng phụ vẽ 5 nhiệt kế
H. 35 để HS quan sát
?: Yêu cầu HS nghiên cứu ví dụ
2
GV: Qui ớc độ cao của mực nớc

biển là 0 m
?: Cho biết độ cao trung bình
của cao nguyên Đắc Lắc, của
thềm lục địa Việt Nam ?
?: Cho HS làm ?2 (SGK - Tr.
HS: Tập đọc các số
nguyên âm: -1; -2; -3;
- 4.
HS: Đọc và giải thích ý
nghĩa các số đo nhiệt độ
TB: Nóng nhất: Thành
phố Hồ Chí Minh. Lạnh
nhất: Mát - xcơ - va
TB: Trả lời bài tập 1
TB: Độ cao trung bình
của cao nguyên Đắc Lắc
là 600m. Độ cao trung
bình của thềm lục địa
Việt nam là - 65 m
HS: Độ cao của đỉnh
Ví dụ 1 (SGK - Tr. 66)
Các số ghi trên nhiệt kế:
- Nhiệt độ trên 0
0
C là: 20
0
C;
30
o
C; 40

0
C
- Nhiệt độ dới 0
0
C là: -20
0
C; -
30
o
C; - 40
0
C.
Các số -10; -20; -30; -40;...
gọi là số nguyên âm.
Đọc là âm 10; âm 20; âm 30
âm 40;... hoặc đọc là trừ 10;
trừ 20; ...
?1 SGK - Tr. 66
Tự hoàn thiện
Bài tập 1 ( SGK - Tr.68)
Giải
a, Nhiệt kế a: - 3
0
C
Nhiệt kế b: - 2
0
C
Nhiệt kế c: 0
0
C

Nhiệt kế d: 2
0
C
Nhiệt kế e: 3
0
C
b, Trong hai nhiệt kế a và b thì
nhiệt kế b có nhiệt độ cao
hơn.
Ví dụ 2 (SGK - Tr. 67)
?2 SGK - Tr .67
Giáo viên bộ môn: Kiều Kim Dung - GV Trờng THCS Nguyễn Trãi - Thành phố Sơn La
2
Bài soạn Số học 6 - Chơng II: Số nguyên - 29 tiết
67): Trả lời và giải thích ý nghĩa
?
?: Cho HS làm bài tập 2 (SGK -
Tr. 68) và giải thích ý nghĩa của
các con số.
GV: Giới thiệu VD3: có và nợ
?: Cho HS làm ?3 (SGK - Tr. 67
núi Phan - xi - păng là
3143 mét nghĩa là đỉnh
núi Phan - xi - păng cao
hơn mực nớc biển là
3143 m. Độ cao của đáy
vịnh Cam Ranh là - 30
m nghĩa là đáy vịnh
Cam Ranh thấp hơn mực
nớc biển là 30 m.

TB: Độ cao của đỉnh Ê -
vơ - rét là 8848m nghĩa
là đỉnh Êvơrét cao hơn
mực nớc biển là 8848 m.
Độ cao đáy vực Ma - ri -
an là -11524m nghĩa là
đáy vực Ma - ri - an thấp
hơn mực nớc biển là
11524m
TB: Đọc nh SGK
HS: Ông Bảy nợ
150 000đ - Bà Năm có:
200 000đ - Cô Ba nợ: 30
000đ
Bài tập 2 (SGK - Tr. 68)
Giải
- Độ cao của đỉnh núi Ê - vơ
-rét là 8848m nghĩa là đỉnh Ê
- vơ - rét cao hơn mực nớc
biển là 8848m.
- Độ cao đáy vực Ma - ri - an
là -11524m nghĩa là đáy vực
Ma - ri - an thấp hơn mực nớc
biển là 11524m.
Ví dụ 3: SGK - Tr .67
?3 SGK - Tr. 67
Giải
Ông Bảy nợ: 150 000đ
Bà Năm có: 200 000đ
Cô Ba nợ: 30 000đ


Hoạt động 2 - 12 phút : 2. Trục số
GV: Yêu cầu HS nghiên cứu
phần 2 (SGK - Tr. 67)
GV lu ý: Tia số phải có gốc,
chiều, đơn vị. Sau đó vẽ tia đối
của tia số và ghi các số
- 1; - 2; - 3; ...
GV: Từ đó giới thiệu trục số
(Gốc, chiều dơng, chiều âm)
cách vẽ trục số
?: Yêu cầu HS nghiên cứu ?4
(SGK - Tr. 67)
?: Nêu chú ý
GV: Cho HS nghiên cứu bài 4
TB: Lên bảng
HS: Vẽ trục số vào
vở.
TB: Trả lời bài tập
HS: Hai em lên
Biểu diễn số nguyên âm trên tia đối
của tia số ta đợc trục số
-3 -2 -1 0 1 2 3
Điểm 0 (không) đợc gọi là điểm gốc
của trục số
Chiều từ trái sang phải gọi là chiều d-
ơng của trục số.
Chiều từ phải sang trái gọi là chiều
âm của trục số.
?4 SGK - Tr. 67

Trả lời
Trên hình 33 (SGK - Tr. 67): Các
điểm A; B; C; D ở trục số lần lợt biểu
diễn các số: - 6; - 2; 1; 5.
Chú ý:
Bài tập 4 (SGK - Tr. 68)
Giáo viên bộ môn: Kiều Kim Dung - GV Trờng THCS Nguyễn Trãi - Thành phố Sơn La
3
Bài soạn Số học 6 - Chơng II: Số nguyên - 29 tiết
(SGK - Tr. 68).
GV: Treo bảng phụ vẽ hình 36
và hình 37 (SGK - Tr. 67)
?: Dới lớp cùng làm
GV: Nhận xét và chốt kiến
thức
bảng làm hai phần
a, b ?
?: Dới lớp cùng
làm
GV: Nhận xét và
chốt kiến thức
Giải
a,
54
0
- 3
(Hình 36)
b,
43
21

0
-1
-2
-3
-4
-5
-6
-7-8-9
-10
( Hình 37)
C. Củng cố - Luyện tập 7 phút
GV: Trong thực tế ng-
ời ta dùng số nguyên
âm khi nào ?
GV: Làm bài tập số 5
(SBT - Tr. 54)
?: Lên bảng vẽ trục số
HS: Dùng số nguyên âm
để chỉ nhiệt độ dới 0
0
C,
chỉ độ sâu dới mực nớc
biển, chỉ số nợ, chỉ thời
gian trớc công nguyên, ...
HS: Lên bảng vẽ trục số
- Xác định hai điểm cách
điểm 0 là hai đơn vị (- 2
và 2)
TB: Tơng tự xác định hai
cặp điểm cách đều 0


Bài tập 5 (SBT - Tr. 54)
Giải

Những điểm cách điểm 0 hai đơn vị là:
2 và - 2
Những điểm cách điểm 0 không đơn
vị là: 0.
Hai cặp điểm biểu diễn số nguyên cách
đều Những điểm cách điểm 0 hai đơn
vị là: 2 và - 2
D. Hớng dẫn học sinh tự học ở nhà - 2 phút
Nắm đợc cách ghi, đọc số nguyên âm
BTVN: 3; 5 (SGK - Tr. 68); 3; 4; 6; 8 (SBT - Tr. 54; 55).
Đọc trớc bài Tập hợp các số nguyên
..................................................................................................................................................
Ngày soạn: 21 - 11 - 2009 - Ngày dạy: 25 - 11 - 2009
- Dạy lớp 6B
27 - 11 - 2009
- Dạy lớp 6D
Tiết 41
Đ2. Tập hợp các số nguyên

I. Mục tiêu
1. Về kiến thức: HS biết đợc tập hợp các số nguyên bao gồm các số nguyên dơng, số
0 và các số nguyên âm. Biết biểu diễn số nguyên a trên trục số, tìm đợc số đối của
một số nguyên.
2. Về kĩ năng: HS bớc đầu hiểu đợc có thể dùng số nguyên để nói về các đại lợng
có hai hớng ngợc nhau. HS bớc đầu có ý thức liên hệ bài học với thực tiễn.
Giáo viên bộ môn: Kiều Kim Dung - GV Trờng THCS Nguyễn Trãi - Thành phố Sơn La

4
Bài soạn Số học 6 - Chơng II: Số nguyên - 29 tiết
3, Về thái độ: Giáo dục học sinh ý thức học tập bộ môn, tích cực độc lập trong học tập.
Phát huy tính tích cực và hoạt động nhóm.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
1, Chuẩn bị của giáo viên: Thớc kẻ có chia đơn vị, phấn màu, bảng phụ. Hình vẽ trục số
nằm ngang, trục số thẳng đứng. Hình vẽ hình 39 (Chú sên bò trên cây cột)
2, Chuẩn bị của học sinh: Dụng cụ học tập, đọc trớc bài. Ôn tập kiến thức bài "Làm
quen với số nguyên âm" và các bài tập đã cho.
III. Tiến trình bài dạy
* ổn định tổ chức:
6B: ............. / 35 (Vắng : ................................................................................................)
6D: ............. / 35 (Vắng : ................................................................................................)
A. Kiểm tra bài cũ: Hoạt động 1 - 5 phút
* Câu hỏi:
Lấy ví dụ thực tế số nguyên âm. Vẽ 1 trục số và cho biết:
a, Những điểm nào cách điểm 1 là 4 đơn vị.
b, Tìm những điểm nằm giữa hai điểm -3 và 5
Hãy chỉ ra các số nguyên âm, số tự nhiên trên trục số
* Yêu cầu trả lời
Chị A có - 20000đ nghĩa là chị A nợ 20000đ (2 điểm)
Vẽ trục số (1 điểm)

a, 5 và - 3 b, - 2; - 1; 0; 1; 2; 3 ; 4 (4 điểm)
Các số nguyên âm: - 1; - 2; - 3; Các số tự nhiên: 0; 1; 2; 3; 4; (3điểm)
B. Dạy nội dung bài mới 28 phút

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng

Hoạt động 2 - 18 phút: 1. Số nguyên

GV: Ông A có - 10000đ nghĩa là
ông A nợ 10000đ Ta có thể dùng
số nguyên để nói về các đại lợng
có 2 hớng ngợc nhau.
GV: Sử dụng trục số HS đã vẽ để
giới thiệu số nguyên dơng, số
nguyên âm, số 0, tập Z (SGK -
Tr. 69).
?: Em hãy lấy ví dụ về số nguyên
dơng, số nguyên âm ?
GV: Để chỉ - 2; 5 là số nguyên,
ngời ta cũng sử dụng ký hiệu ;
. Ví dụ: - 2 Z; 5 Z; 1,5 Z
GV: Treo bảng phụ ghi bài tập 6
(SGK - Tr. 70)
HS: Nghiên cứu nội
dung phần 1 (SGK -
Tr. 69)
TB: Lấy ví dụ
TB: Trả lời bài tập 6
(SGK - Tr. 70)
Số nguyên dơng là số tự nhiên
khác 0: 1; 2; 3; 4(hoặc + 1; +
2; + 3; + 4)
Số nguyên âm: - 1; - 2; - 3,
Tập hợp các số nguyên: Số
nguyên âm, số 0, số nguyên d-
ơng
Ký hiệu: Z
Z = {...; -3; -2; -1; 0; 1; 2; 3;...}

Bài tập 6 (SGK - Tr. 70)
Giải
- 4 N Sai ; 5 N Đúng
Giáo viên bộ môn: Kiều Kim Dung - GV Trờng THCS Nguyễn Trãi - Thành phố Sơn La
5
Bài soạn Số học 6 - Chơng II: Số nguyên - 29 tiết
?: Số 0 có phải là số nguyên âm
không ? Có phải là số nguyên d-
ơng không ?
GV: Đó là nội dung chú ý thứ
nhất
?: Vậy tập hợp N và Z quan hệ
nh thế nào ?
GV: Nhận xét: Số nguyên thờng
đợc sử dụng để biểu thị các đại l-
ợng có hai hớng ngợc nhau.
?: Lấy ví dụ về các đại lợng có 2
hớng ngợc nhau để minh hoạ
nhận xét ?
GV: Gợi ý: Nhiệt độ trên, dới 0
0
C
- Độ cao, độ sâu - Số tiền nợ, có -
Thời gian trớc, sau công nguyên
?: Cho HS làm bài ?1
?: Cho HS nghiên cứu tiếp ?2.
GV: Treo bảng phụ vẽ sẵn hình 39
lên bảng
GV: Cho học sinh đọc đề ?3 và trả
lời câu hỏi a, b

GV: Nh vậy cùng một đại lợng,
nhng hai hớng ngợc nhau để phân
biệt ta phải bổ xung thêm các số
nguyên âm để phân biệt hai đại l-
ợng này. Trong bài toán trên điểm
(+1) và (-1) nằm về hai phía của
điểm A. Nếu biểu diễn trên trục
số thì (+1) và (-1) cách đều gốc 0.
Ta nói (+1) và (-1) là 2 số đối
nhau. Để hiểu kĩ hơn về số đối ta
sang phần 2.
KG: Số 0 không là
số nguyên âm cũng
không là số nguyên
dơng.
TB: Đọc chú ý (SGK
- Tr. 69)
TB: N Z
KG: Trả lời
TB: Đọc ví dụ (SGK
- Tr. 69)
TB: Trả lời
KG: Trả lời.
KG: Nh nhau nhng
trên thực tế lại khác
nhau
4 N Đúng; -1 N Sai
0 Z Đúng; 1 N Đúng
Chú ý: SGK - Tr. 69
Nhận xét: SGK - Tr. 69

Ví dụ: SGK - Tr. 69
?1 (SGK - Tr. 69)
Giải
Điểm C đợc biểu thị là: +4 km
Điểm D đợc biểu thị là: -1 km
Điểm E đợc biểu thị là: - 4 km
?2 (SGK - Tr. 70)
Giải
a, Chú sên cách A: 1 mét về
phía trên (+1)
b, Chú sên cách A: 1 mét về
phía dới (- 1)
?3 (SGK - Tr. 70)
Giải
a, Đáp số của hai trờng hợp đều
là nh nhau, nhng trên thực tế lại
khác nhau. Trờng hợp a: Chú ốc
sên cách A 1 m về phía trên -
Trờng hợp b: Chú ốc sên cách A
1 m về phía dới.
b, Đáp số câu a là: +1 (mét)
Đáp số câu b là: -1 (mét)
Hoạt động 3 - 10 phút: 2. Số đối
GV: Vẽ 1 trục số nằm ngang.
?: Yêu cầu một em lên bảng
KG: Nhận xét: (- 1) và 1

Giáo viên bộ môn: Kiều Kim Dung - GV Trờng THCS Nguyễn Trãi - Thành phố Sơn La
6
Bài soạn Số học 6 - Chơng II: Số nguyên - 29 tiết

biểu diễn số 1 và (- 1) ; 2 và (-
2) trên trục số và nêu nhận xét
GV: Ta nói: 1 và (- 1) là hai số
đối nhau hay 1 là số đối của (-
1), hay (- 1) là số đối của 1
?: Yêu cầu HS trình bày tơng
tự với 2 và (- 2) ; 3 và
(- 3)
?: Cho HS làm ?4
cách đều 0 và nằm về 2 phía
của 0, tơng tự 2 và (- 2); 3 và
(- 3) cách đều 0 và nằm về
hai phía của 0
TB: 2 và (- 2) là hai số đối
nhau hay 2 là số đối của
(- 2), hay (- 2) là số đối của
2; 3 và (- 3) là hai số đối
nhau hay 3 là số đối của
(-3), hay (-3) là số đối của 3
-3 -2
-1 4321
0

Trên trục số điểm 1 và
(- 1); điểm 2 và (- 2) cách
đều điểm 0 và nằm ở hai
phía điểm 0. ta nói 1 và
(- 1); 2 và (- 2) ....là hai số
đối nhau
?4 (SGK - Tr.70)

Giải
Số đối của 7 là (- 7)
Số đối của (- 3) là 3
Số đối của 0 là 0
C. Củng cố - Luyện tập 10 phút
?: Cho HS làm bài tập 7
(SGK - Tr. 70)
GV: Trong thực tế thờng
nói: Vịnh cam ranh sâu
30m
GV: Treo bảng phụ ghi
nội dung bài tập 8
?: Các nhóm còn lại nhận
xét
?: Ngời ta thờng dùng số
nguyên biểu thị các đại l-
ợng nh thế nào
?: Tập Z các số nguyên
bao gồm những loại số
nào ?
?: Tập N và tập Z có
quan hệ nh thế nào ?
TB: Trả lời
HS: Thảo luận nhóm
làm bài tập 8 - Đại
diện một nhóm lên
bảng điền (viết bút
khác mầu)
TB: Ngời ta thờng
dùng số nguyên biểu

thị các đại lợng có
hai hớng ngợc nhau
TB: Tập Z các số
nguyên bao gồm các
số nguyên dơng, số
nguyên âm, số 0
HS: N Z
KG: Trên trục số hai
số đối nhau cách đều
Bài tập 7 (SGK - Tr. 70)
Giải
Dấu "+" biểu thị độ cao trên mực nớc
biển
Dấu "-" biểu thị độ cao dới mực nớc biển
Bài tập 8 (SGK - Tr. 70)
Giải
Điền cho đủ các câu sau:
a, Nếu - 5
0
C biểu diễn 5 độ dới 0
0
C thì +
5
0
C biểu diễn: 5 độ trên 0
0
C
b, Nếu - 65m biểu diễn độ sâu (Của
thềm lục địa Việt Nam) là 65m dới mực
nớc biển thì + 3143m biểu diễn độ cao

(Của đỉnh núi Phan-xi-păng) là
3143m trên mực nớc biển
c, Nếu - 10 000đ biểu diễn số tiền nợ 10
000đ thì 20 000đ biểu diễn: Số tiền có
là 20 000đ
Giáo viên bộ môn: Kiều Kim Dung - GV Trờng THCS Nguyễn Trãi - Thành phố Sơn La
7
Bài soạn Số học 6 - Chơng II: Số nguyên - 29 tiết
?: Trên trục số, hai số đối
nhau có đặc điểm gì
?: Làm bài tập 9
điểm 0 và nằm ở hai
phía điểm 0
TB: Trả lời
Bài tập 9 (SBT - Tr. 71)
Giải
Số đối của + 2 là (- 2)
Số đối của 5 là (- 5)
Số đối của (- 6) là 6
Số đối của (- 1) là 1
Số đối của (- 18) là 18
D. Hớng dẫn học sinh tự học ở nhà - 2 phút.
Học bài theo SGK và vở ghi. Xem lại các bài tập đã chữa.
Bài tập về nhà: 10 (SGK - Tr. 71); 9

16 (SBT)
Đọc trớc bài: Thứ tự trong tập hợp các số nguyên
.................................................................................................................................................
Ngày soạn: 22 - 11 - 2009 - Ngày dạy: 27 - 11 - 2009
- Dạy lớp 6B

........ - 1 ......... -
2009 - Dạy lớp 6D
Tiết 42
Đ3. Thứ tự trong tập hợp các số nguyên

I. Mục tiêu
1, Về kiến thức: HS nắm đợc cách so sánh hai số nguyên, biết đợc thế nào là giá trị tuyệt
đối của một số nguyên
2, Về kĩ năng: Nắm đợc cách tìm số liền trớc, liền sau, cách tìm giá trị tuyệt đối của một
số nguyên. Rèn luyện tính chính xác cho HS khi áp dụng qui tắc
3, Về thái độ: Giáo dục học sinh ý thức học tập bộ môn, tích cực độc lập trong học tập.
Phát huy tính tích cực và hoạt động nhóm.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
1, Chuẩn bị của giáo viên: Thớc kẻ có chia đơn vị, phấn màu, bảng phụ. Hình vẽ trục số
nằm ngang.
2, Chuẩn bị của học sinh: Dụng cụ học tập, đọc trớc bài.
III. Tiến trình bài dạy
* ổn định tổ chức:
6B: ............../ 35 (Vắng : ...................................................................................)
6D: ............../ 35 (Vắng : ...................................................................................)
A. Kiểm tra bài cũ: Hoạt động 1 - 7 phút
* Câu hỏi:
Tập Z các số nguyên bao gồm những số nào ? Viết ký hiệu ? Tìm số đối của 17; (- 5);
0; 3; (- 17)
* Yêu cầu trả lời
Tập hợp các số nguyên bao gồm số nguyên âm, số nguyên dơng, số 0.
Giáo viên bộ môn: Kiều Kim Dung - GV Trờng THCS Nguyễn Trãi - Thành phố Sơn La
8
Bài soạn Số học 6 - Chơng II: Số nguyên - 29 tiết
Z = {...; - 3; - 2; - 1; 0; 1; 2; 3; ...} (4 điểm)

Số đối của 17 là (- 17) ; Số đối của 3 là (- 3) ; Số đối của (- 17) là 17 ;
Số đối của (- 5) là 5 ; Số đối của 0 là 0 (5 điểm)
Hỏi thêm: So sánh hai số: 2 và 4 ? So sánh vị trí của 2 điểm 2 và 4 trên trục số
Trả lời: 2 < 4; Trên trục số điểm 2 nằm bên trái điểm 4 (1điểm)
Đặt vấn đề - 1 phút
Trong tập hợp số nguyên so sánh 2 số nguyên nh thế nào ? Số nào lớn hơn (- 10) hay (+
1) ? Để trả lời câu hỏi này ta học bài hôm nay:
B. Dạy nội dung bài mới 28 phút

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng
Hoạt động 2 - 12 phút: 1. So sánh hai số nguyên
?: Hãy biểu diễn các số 3 và 5
trên tia số. So sánh 3 và 5 ? So
sánh vị trí của điểm 3 và điểm 5
trên tia số nằm ngang ?
GV: Đối với các số nguyên cũng
vậy: Trong 2 số nguyên khác
nhau có 1 số nhỏ hơn số kia
?: Đọc nhận xét: SGK - Tr. 71
GV: Treo bảng phụ ghi ?1 (SGK
- Tr. 71)
GV: Lần lợt gọi 3 em lên bảng
mỗi em điền một câu
?: Nhận xét bài trên bảng
GV: Nhận xét, sửa sai (nếu có)
?: Hãy cho biết trên trục số, số
nguyên nào nằm giữa 2 số
nguyên: - 3 và - 2
GV: Ta nói rằng - 3 là số liền tr-
ớc của - 2; - 2 là số liền sau của

- 3. Ta có chú ý:
?: Yêu cầu HS lấy ví dụ
TB: Một em lên
bảng làm bài
HS: Dới lớp làm bài
vào vở: 3 < 5. Điểm
3 nằm bên trái điểm
5 trên trục số
TB: Đọc nhận xét:
SGK - Tr. 71
HS: Nghiên cứu và
trả lời.
TB: Không có số
nguyên nào.
TB: Đọc chú ý (SGK
- Tr. 71)
So sánh 2 số tự nhiên: Trong 2
số tự nhiên khác nhau có một số
nhỏ hơn số kia và trên trục số
điểm biểu diễn số nhỏ hơn ở bên
trái điểm biểu diễn số lớn hơn

x
5
3
O
So sánh 2 số nguyên: Trong
hai số nguyên khác nhau có một
số nhỏ hơn số kia.
Số nguyên a nhỏ hơn số nguyên b,

kí hiệu: a < b
Hay b lớn hơn a, kí hiệu: b > a
Nhận xét: SGK - Tr. 71
?1 SGK - Tr. 71
Giải
Xét hình 42 (SGK - Tr. 71)
a, Điểm - 5 nằm bên trái điểm
- 3 nên, - 5 nhỏ hơn - 3 và viết
- 5 < - 3
b, Điểm 2 nằm bên phải điểm
- 3 nên, 2 lớn hơn - 3 và viết
2 > - 3
c, Điểm - 2 nằm bên trái điểm 0
nên, - 2 nhỏ hơn 0 và viết
- 2 < 0
Chú ý: SGK - Tr. 71
Giáo viên bộ môn: Kiều Kim Dung - GV Trờng THCS Nguyễn Trãi - Thành phố Sơn La
9
Bài soạn Số học 6 - Chơng II: Số nguyên - 29 tiết
?: Cho HS nghiên cứu ?2
?: Có nhận xét gì số nguyên d-
ơng, số nguyên âm với 0
?: So sánh số nguyên dơng với
số nguyên âm ?
?: Đọc nhận xét (SGK - Tr. 72)
?: Treo bảng phụ ghi bài tập 11.
?: Vậy (-10) và 1 số nào lớn
hơn ?
?: Hai em lên bảng làm bài tập
12.

HS: Lấy ví dụ
HS: Hai em lên bảng
làm. Dới lớp làm bài
vào vở
KG: Mọi số nguyên
dơng đều lớn hơn số
0. Mọi số nguyên
âm đều nhỏ hơn số 0
KG: Mọi số nguyên
âm đều nhỏ hơn bất
kì số nguyên dơng
nào.
TB: Đọc nhận xét
(SGK - Tr. 72)
TB: Một em lên
bảng làm. Dới lớp
làm vào vở.
TB: 1 lớn hơn (-10)
HS: Hai em lên bảng
- HS dới lớp làm bài
vào vở
Ví dụ: (- 1) là số liền trớc của 0
và (+1) là số liền sau của 0
?2 SGK - Tr. 72
Giải
a, 2 < 7 d, - 6 < 0
b, - 2 > - 7 e, 4 > - 2
c, - 4 < 2 g, 0 < 3
Nhận xét: SGK - Tr. 72
Bài tập 11 (SGK - Tr. 73)

Giải
3 < 5; - 3 > - 5
4 > - 6 ; 10 > - 10
Bài tập 12 (SGK - Tr. 73)
Giải
a, (- 17); (- 2); 0; 1; 2; 5
b, 2001; 15; 7; 0; (- 8); (- 101)
Hoạt động 3 - 16 phút: 2. Giá trị tuyệt đối của một số nguyên

?: Cho biết trên trục số hai
điểm đối nhau có đặc điểm
gì ?
GV: Cho HS quan sát hình
43 (SGK - Tr. 72)
?: Điểm (- 3) và 3 cách 0
bao nhiêu đơn vị ?
GV: Yêu cầu HS làm ?3
KG: Trên trục số hai số
đối nhau cách đều điểm
0 và nằm về hai phía
của điểm 0
TB: Điểm (- 3) và 3
cách 0 là 3 đơn vị và
nằm về 2 phía của điểm
0
TB: Trả lời
?3 (SGK - Tr. 72)
Giải
Điểm 1 cách điểm 0 là 1 đơn vị
Điểm (-1) cách điểm 0 là 1 đơn vị

Điểm (-5) cách điểm 0 là 5 đơn vị
Điểm 5 cách điểm 0 là 5 đơn vị
Điểm (-3) cách điểm 0 là 3 đơn vị
Giáo viên bộ môn: Kiều Kim Dung - GV Trờng THCS Nguyễn Trãi - Thành phố Sơn La
10
Bài soạn Số học 6 - Chơng II: Số nguyên - 29 tiết
GV: Trình bày khái niệm
giá trị tuyệt đối (SGK - Tr.
72)
?: Một em lên bảng làm
bài tập ?4.
?: Từ đó rút ra nhận xét
0 = ?
?: Giá trị tuyệt đối của số
nguyên dơng bằng số nào
Của số nguyên âm bằng số
nào ?
?: Hai số đối nhau có
GTTĐ nh thế nào với
nhau ?
?: So sánh: (- 5) và (- 3); -
5và - 3? Từ đó rút ra
nhận xét ?
GV: Đó là nội dung các
nhận xét (SGK - Tr. 72)
TB: Một em lên bảng
làm bài tập ?4. Dới lớp
làm vào vở.
KG: 0 = 0
KG: Giá trị tuyệt đối

của số nguyên dơng
bằng chính số đó. Của
số nguyên âm bằng số
đối của nó.
KG: Hai số đối nhau có
GTTĐ bằng nhau
KG: Trong 2 số nguyên
âm, số có GTTĐ nhỏ
hơn thì lớn hơn số kia.
TB: Đọc nhận xét (SGK
- Tr. 72)
Điểm 2 cách điểm 0 là 2 đơn vị
Điểm 0 cách điểm 0 là 0 đơn vị
Định nghĩa: SGK - Tr. 72
Giá trị tuyệt đối của số nguyên kí
hiệu là a (Đọc là giá trị tuyệt đối
của a)
Ví dụ: 13 = 13 ; -75 = 75
-20 = 20 ; 0 = 0
?4 SGK - Tr. 72
Giải
1 = 1; -1 = 1; 5 = 5
-5 = 5; -3 = 3; 2 = 2
Nhận xét: SGK - Tr. 72

C. Củng cố - Luyện tập 7 phút
?: Trên trục số nằm ngang, số
nguyên a nhỏ hơn số nguyên b khi
nào ? Cho ví dụ ?
?: So sánh (- 1000) và (+ 2)

?: Thế nào là GTTĐ của số nguyên
a ?
GV: Có thể coi mỗi số nguyên gồm
hai phần: Phần dấu và phần số.
Phần số chính là GTTĐ của số đó.
?: Cho HS làm bài tập 14; 15 (SGK
- Tr. 73)
TB: Trả lời
TB: (-1000) < 2
KG: Khoảng cách từ
điểm a đến điểm 0
trên trục số là giá trị
tuyệt đối của số
nguyên a
KG: Lên bảng điền
dấu thích hợp vào -

Bài tập 14 (SGK - Tr. 73)
Giải
2000 = 2000;
-10 = 10
-3011= 3011
Giáo viên bộ môn: Kiều Kim Dung - GV Trờng THCS Nguyễn Trãi - Thành phố Sơn La
11
Bài soạn Số học 6 - Chơng II: Số nguyên - 29 tiết
Dới lớp nhận xét.
Bài tập 15 (SGK - Tr. 73)
Giải
3 < 5 ; -3< -5
-1 > 0; 2 = -2

D. Hớng dẫn học sinh tự học ở nhà - 2 phút
Nắm vững khái niệm GTTĐ của một số nguyên, so sánh hai số nguyên
Học thuộc các nhận xét
BTVN: 14; 16; 17 (SGK - Tr. 73); 17; 18; 19; 20; 21; 22 (SBT - Tr. 57)
Ngày soạn: 23 - 11 - 2009 - Ngày dạy: ......... - 11 - 2009
- Dạy lớp 6B
......... - 12 - 2009
- Dạy lớp 6D
Tiết 43
Luyện tập

I. Mục tiêu
1, Về kiến thức: Củng cố khái niệm về tập Z, N, so sánh hai số nguyên, cách tính giá trị
tuyệt đối của 1 số nguyên, cách tìm số đối, số liền trớc, số liền sau của 1 số nguyên.
2, Về kĩ năng: Học sinh biết tìm giá trị tuyệt đối của 1 số nguyên, số đối của 1 số
nguyên, so sánh 2 số nguyên, tính giá trị biểu thức đơn giản có chứa GTTĐ
3, Về thái độ: Rèn luyện tính chính xác của toán học thông qua việc áp dụng các qui tắc.
Giáo dục học sinh ý thức học tập bộ môn, tích cực độc lập trong học tập. Phát huy tính tích
cực và hoạt động nhóm.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
1, Chuẩn bị của giáo viên: Bảng phụ, phiếu học tập - Phấn mầu.
2. Chuẩn bị của học sinh: Dụng cụ học tập - Bảng nhóm - Bài tập về nhà.
III. Tiến trình bài dạy
* ổn định tổ chức:
6B: ................../ 35 (Vắng : ...............................................................)
6D: ................../ 35 (Vắng : ...............................................................)
A. Kiểm tra bài cũ: Hoạt động 1 - 6 phút
* Câu hỏi:
Thế nào là giá trị tuyệt đối của 1 số nguyên ? Nêu các nhận xét về GTTĐ và chữa bài 20
(SGK - Tr.73)

* Yêu cầu trả lời
Khoảng cách từ điểm a đến điểm 0 trên trục số là giá trị tuyệt đối của số nguyên a
(2 điểm)
Giáo viên bộ môn: Kiều Kim Dung - GV Trờng THCS Nguyễn Trãi - Thành phố Sơn La
12
Bài soạn Số học 6 - Chơng II: Số nguyên - 29 tiết
Nhận xét: Giá trị tuyệt đối của số 0 là 0 - Giá trị tuyệt đối của một số nguyên dơng là
chính nó - Giá trị tuyệt đối của một số nguyên âm là số đối của nó (và là một số nguyên d-
ơng) - Trong hai số nguyên âm số nào có giá trị tuyệt đối nhỏ hơn thì lớn hơn - Hai số đối
nhau có giáo trị tuyệt đối bằng nhau. (4 điểm)
Bài tập 20 (SGK - Tr. 73)
a, - 8- - 4= 8 - 4 = 4 b, - 7. - 3 = 7.3 = 21
c, 18: - 6 = 18 : 6 = 3 d, 153 + - 53 = 153 + 53 = 206 (4 điểm)
B. Dạy nội dung bài mới 37 phút
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng
Hoạt động 2 - 7 phút: Dạng 1. So sánh hai số nguyên
?: a Z, a > 2. Số nguyên a
có chắc chắn là số nguyên d-
ơng không ?
?: Tơng tự trả lời các câu còn
lại
?: Điền dấu "+" hoặc " - " vào
chỗ trống để đợc kết quả đúng
?: Nhận xét
GV: Treo bảng phụ ghi bài tập
đúng hay sai ?
a, - 99 > - 100; g, - 2 < 1
b, - 502 > - 500
c, - 101< - 12;
d, 5 > - 5 ; e, -12 < 0;

TB: Có
HS: Lần lợt trả lời
TB: Một em lên
bảng làm bài - Dới
lớp làm bài vào vở.
TB: Trả lời.
TB: Các câu đúng:
a, g. Các câu sai:
b, c, d, e
Bài tập 18 (SGK - Tr. 73)
Giải
a, Số nguyên a chắc chắn là số
nguyên dơng
b, Không, số b có thể là 2; 1 hoặc 0
c, Không, số c có thể là 0
d, Số nguyên d chắc chắn là số
nguyên âm
Bài tập 19 (SGK - Tr. 73)
Giải
a, 0 < + 2 b, -15 < 0
c, -10 < - 6 hoặc -10 < 6
d, - 3 < 9 hoặc + 3 < 9
Bài tập chép
Giải
- Các câu đúng: a, g
- Các câu sai: b, c, d, e
Hoạt động 3 - 5 phút: Dạng 2. Bài tập tìm số đối của một số nguuyên
?: HS nghiên cứu bài 21
(SGK - Tr. 73)
?: Nhận xét

GV: Nhấn mạnh: a + b = 0
a, b là hai số đối nhau
?: Nhắc lại thế nào là hai số
đối nhau
KG: Lên bảng - Dới lớp
làm vào vở
TB: Hai số đối nhau là
hai số cách đều điểm 0
và nằm ở hai phía của
điểm 0
Bài tập 21 (SGK - Tr. 73)
Giải
- 4 có số đối là: + 4
6 có số đối là: - 6
- 5 có số đối là: - 5
3 có số đối là: - 3
4 có số đối là: - 4
0 có số đối là: 0

Hoạt động 4 - 6 phút: Dạng 3. Tính giá trị của biểu thức
?: HS nghiên cứu và
cho biết yêu cầu của
bài 29 (SGK - Tr. 58)
TB: Tính giá trị của biểu thức
Bài tập 29 (SBT - Tr. 58)
Giải
a, - 6- - 2 = 6 - 2 = 4
Giáo viên bộ môn: Kiều Kim Dung - GV Trờng THCS Nguyễn Trãi - Thành phố Sơn La
13
Bài soạn Số học 6 - Chơng II: Số nguyên - 29 tiết

?: Nhắc lại qui tắc tìm
GTTĐ của 1 số
nguyên

?: Nhận xét bài làm
trên bảng
KG: Giá trị tuyệt đối của số 0 là số
0. Giá trị tuyệt đối của một số
nguyên dơng là chính nó. Giá trị
tuyệt đối của một số nguyên âm là
số đối của nó (và là số nguyên d-
ơng)
HS: Cả lớp cùng làm sau đó 2 em
lên bảng chữa
b, - 5. - 4 = 5.4 = 20
c, 20: -5 = 20 : 5 = 4
d, 247 + - 47= 247 + 47
= 294
Hoạt động 5 - 6 phút: Dạng 4. Tìm số liền trớc, liền sau của một số nguyên
?: Muốn tìm số liền trớc
của 1 số nguyên ta làm nh
thế nào ?
GV: Dùng trục số để HS dễ
nhận biết
TB: Trả
lời
Bài tập 22 (SGK - Tr. 74)
Giải
a, Số liền sau của mỗi số nguyên: 2; - 8; 0; -1 lần
lợt là: 3; -7; 1; 0

b,Số liền trớc của mỗi số nguyên: - 4; 0; 1; - 25
?: Em có nhận xét gì về vị
trí của số liền trớc và số
liền sau trên trục số ?
KG: Trả
lời.
lần lợt là: - 5; - 1; 0; - 26
c, Số nguyên a có số liền sau a là một số nguyên
dơng và số liền trớc a là một số nguyên âm nên a
= 0
Hoạt động 6 - 6 phút: Dạng 5. Bài tập về tập hợp
?: Đọc đề bài
?: Thảo luận nhóm bài tập
32
GV chú ý: Mỗi phần tử của
tập hợp chỉ liệt kê một lần.
?: Thu bài của các nhóm
?: Nhận xét bài làm của
các nhóm ?
TB: Đọc đề bài
HS: Thảo luận
nhóm
HS: Nhận xét.
Bài tập 32 (SBT - Tr. 58)
Giải
Cho A= {5; - 3; 7; - 5}
a, Viết tập hợp B gồm các phần tử của A và
các số đối của chúng
B = {5; - 3; 7; - 5; 3; - 7}
b, Viết tập hợp C gồm các phần tử của A và

các GTTĐ của chúng
C = { 5; - 3; 7; - 5; 3}
Hoạt động 7 - 7 phút: Dạng 6. Tìm x
?: Nghiên cứu bài
tập 23 (SBT - Tr.
57)
?: Cho biết yêu
cầu của bài tập
?: Nhận xét bài
trên bảng ?
HS: Nghiên cứu bài tập 23
(SBT - Tr. 57)
TB: Viết tập hợp X các số
nguyên x thoả mãn các ĐK
của đề bài.
KG: Hai em lên bảng - Dới
lớp làm bài vào vở.
Bài tập 23 (SBT - Tr. 57)
Giải
Viết tập hợp X các số nguyên x thoả
mãn
a, -2 < x < 5 x = {- 1; 0; 1; 2; 3; 4}
b, - 6 x - 1
x = {- 6; - 5; - 4; - 3; - 2; - 1}
c, 0 < x 7 x = {1; 2; 3; 4; 5; 6; 7}
d, - 1 x < 6
x = {- 1; 0; 1; 2; 3; 4; 5}
C. Củng cố - Luyện tập
Lồng vào giờ luyện tập
D. Hớng dẫn học sinh tự học ở nhà - 2 phút

Giáo viên bộ môn: Kiều Kim Dung - GV Trờng THCS Nguyễn Trãi - Thành phố Sơn La
14
Bài soạn Số học 6 - Chơng II: Số nguyên - 29 tiết
Học thuộc định nghĩa và các nhận xét về so sánh 2 số nguyên, cách tìm GTTĐ của 1 số
nguyên. BTVN: 28; 30; 31; 33; 34 (SBT - Tr. 58)
Đọc trớc bài: Cộng 2 số nguyên cùng dấu
..................................................................................................................................................
Ngày soạn: 25 - 11 - 2009 - Ngày dạy: ............. - 12 - 2009
- Dạy lớp 6B
............. - 12 - 2009
- Dạy lớp 6D
Tiết 44
Đ4. Cộng hai số nguyên cùng dấu

I. Mục tiêu
1, Về kiến thức: Học sinh nắm đợc cách cộng hai số nguyên cùng dấu, trọng tâm là
cộng hai số nguyên âm.
2, Về kĩ năng: Bớc đầu hiểu đợc có thể dùng số nguyên biểu thị sự thay đổi theo hai h-
ớng ngợc nhau của một đại lợng. HS bớc đầu có ý thức liên hệ những điều đã học với thực
tiễn.
3, Về thái độ: Giáo dục học sinh ý thức học tập bộ môn, tích cực độc lập trong học tập.
Phát huy tính tích cực và hoạt động nhóm.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
1, Chuẩn bị của giáo viên: Thớc kẻ có chia đơn vị, phấn màu, bảng phụ. Hình vẽ trục số
nằm ngang
2, Chuẩn bị của học sinh : Trục số vẽ trên giấy. Ôn tập quy tắc lấy giá trị tuyệt đối của
một số nguyên. Dụng cụ học tập, đọc trớc bài.
III. Tiến trình bài dạy
* ổn định tổ chức:
6B: ............... / 35 (Vắng : ......................................................................)

6D: ............... / 35 (Vắng : ......................................................................)
A. Kiểm tra bài cũ: Hoạt động 1 - 5 phút
* Câu hỏi:
Nêu cách so sánh hai số nguyên a và b trên trục số ? Nêu các nhận xét về so sánh hai số
nguyên ? Chữa bài 28 (SBT - Tr. 56)
* Yêu cầu trả lời
Khi biểu diễn trên trục số (Nằm ngang), điểm a nằm bên trái điểm b thì số nguyên a nhỏ
hơn số nguyên b (3 điểm)
Nhận xét: Mọi số nguyên dơng đều lớn hơn số 0. Mọi số nguyên âm đều nhỏ hơn số 0.
Mọi số nguyên âm đều nhỏ hơn bất kì số nguyên dơng nào (3 điểm)
Chữa bài 28 (SBT - Tr. 56)
a, + 3 > 0 ; b, 0 > - 13 ; c, - 25 < 9 hoặc - 25 < - 9 ; d, + 5 < + 8 hoặc - 5 < + 8
(4 điểm)
Giáo viên bộ môn: Kiều Kim Dung - GV Trờng THCS Nguyễn Trãi - Thành phố Sơn La
15
Bài soạn Số học 6 - Chơng II: Số nguyên - 29 tiết
Đặt vấn đề - 1 phút
Làm thế nào để tìm đợc tổng của hai số nguyên âm ? Để trả lời câu hỏi này ta học bài hôm
nay:
B. Dạy nội dung bài mới 37 phút

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng
Hoạt động 2 - 7 phút: 1. Cộng hai số nguyên dơng
?: Tính (+ 4) + (+ 2) = ?
GV: Số (+ 4) và (+ 2) chính là các số
tự nhiên 4 và 2.
?: Vậy (+ 4) + (+ 2) = ?
?: Vậy cộng hai số nguyên dơng
chính là cộng 2 số nào
?: áp dụng tính:

(+ 425) + (+ 150) = ?
GV: Ta có thể minh hoạ phép cộng:
(+ 4) + (+ 2) trên trục số nh sau: Cho
HS xem hình 44 vẽ sẵn trong SGK
(GV treo bảng phụ) - Chỉ rõ cách tính
(SGK - Tr. 74)
Di chuyển con chạy từ điểm 0 đến
điểm 4 - Di chuyển tiếp con chạy về
bên phải 2 đơn vị tới điểm 6. Vậy
(+ 4) + (+ 2) = (+ 6)
?: áp dụng cộng trên trục số
(+3) + (+5) = ?
+8
+5
+3
+ 8
+7+ 6+5+4
+ 3
+2+1
0
-1
TB: (+ 4) + (+ 2) = 4 + 2
= 6
TB: Chính là cộng 2 số tự
nhiên khác 0
KG: (+ 425) + (+150) =
= 425 + 150 = 575

TB: (+ 3) + (+ 5) = (+ 8)
Ví dụ

(+ 4) + (+ 2) =
= 4 + 2
= 6
(+ 425) + (+ 150) =
= 425 + 150
= 575

Hoạt động 3 - 20 phút: 2. Cộng hai số nguyên âm
GV: ở các bài trớc ta đã biết: Có thể
dùng số nguyên để biểu thị sự thay
đổi theo hai hớng ngợc nhau của một
đại lợng nh: Tăng và giảm, lên cao
và xuống thấpHôm nay ta lại dùng
số nguyên để biểu thị sự thay đổi đó.
Ví dụ khi nhiệt độ giảm 3
0
C ta có thể
nói nhiệt độ tăng - 3
0
C, khi số tiền
giảm 10 000đ, ta có thể nói số tiền
tăng - 10 000đ
?: Nói nhiệt độ buổi chiều giảm 2
0
C
ta có thể coi là nhiệt độ tăng nh thế
nào ? Tính nhiệt độ buổi chiều nh thế
TB: Đọc ví dụ (SGK
- Tr. 74)
KG: Nói nhiệt độ

buổi chiều giảm 2
0
C
ta có thể coi là nhiệt
Ví dụ: SGK - Tr. 74
Giải
Coi giảm 2
0
C có nghĩa là
tăng - 2
0
C.
Ta có (-3) + (-2) = (-5)
Trả lời: Nhiệt độ buổi chiều
cùng ngày ở Mát-xcơ-va là
-5
0
C
Giáo viên bộ môn: Kiều Kim Dung - GV Trờng THCS Nguyễn Trãi - Thành phố Sơn La
16
Bài soạn Số học 6 - Chơng II: Số nguyên - 29 tiết
nào ?
GV: Hớng dẫn HS tính trên trục số
(SGK - Tr. 74)
Di chuyển con chạy từ điểm 0 đến
điểm (- 3). Để cộng với (- 2), ta di
chuyển tiếp con chạy về bên trái 2
đơn vị (Chiều âm), khi đó con chạy
đến điểm (- 5)
Vậy (- 3) + (- 2) = (- 5)


-5
-3
-2
2
+3
- 7
- 6
- 5
- 4
-3
- 2
+1
0
-1
?: áp dụng trên trục số hãy tính
(- 4) + (- 5) = ?
?: Khi cộng 2 số nguyên âm ta đợc
số nguyên nh thế nào ?
?: Tính và so sánh - 4+ - 5và
- 9

?: áp dụng làm ?1
?: Em có nhận xét gì ?
?: Vậy khi cộng 2 số nguyên âm ta
làm nh thế nào ?
GV: Đó chính là qui tắc (SGK - Tr.
75)
GV chú ý: Tách qui tắc thành 2 bớc
Cộng 2 giá trị tuyệt đối. Đặt dấu -

đằng trớc kết quả.
?: Một em lên bảng làm ?2 - Dới lớp
làm vào vở
độ tăng (- 2
0
C) nên
ta cần tính
(-3) + (-2)
HS: Các em quan sát
làm theo GV tại trục
số của mình.

TB: (- 4) + (- 5)
= (- 9)
KG: Khi cộng 2 số
nguyên âm ta đợc 1
số nguyên âm
TB: - 4 + - 5
= 4 + 5 = 9 và
-9 = 9
- 4 + - 5= - 9= 9
GTTĐ của tổng bằng
tổng hai GTTĐ
KG: Một em lên
bảng - Dới lớp làm
vào vở.
HS: Suy nghĩ trả lời
KG: Ta phải cộng
hai GTTĐ với nhau
còn dấu là dấu -

TB: Đọc qui tắc
(SGK - Tr. 75)
HS: Nhắc lại qui tắc
và làm ví dụ
TB: Lên bảng - Dới
lớp làm vào vở
?1 (SGK - Tr. 75)
Giải
(- 4) + (- 5) = (- 9)
- 4+ - 5 = 4 + 5 = 9
Nhận xét: Tổng của 2 số
nguyên âm là số đối của tổng
2 giá trị tuyệt đối của chúng

Qui tắc: SGK - Tr. 75
Ví dụ:
(- 17) + (- 54) = - (17 + 54)
= -71
?2 (SGK - Tr. 75)
Giải
a, (+37) + (+81) = 37 + 81
= 118
b, (- 23) + (- 17) = - (23 +17)
= - 40
C. Củng cố - Luyện tập 10 phút
Giáo viên bộ môn: Kiều Kim Dung - GV Trờng THCS Nguyễn Trãi - Thành phố Sơn La
17
Bài soạn Số học 6 - Chơng II: Số nguyên - 29 tiết
GV: Gọi hai HS lên
bảng

GV: Hớng dẫn thêm cho
HS
?: Nhận xét bài làm
trên bảng ?
GV: Treo bảng phụ ghi
bài tập 25
?: Nhận xét bài làm
trên bảng.
HS: Làm bài tập 23 - bài
tập 24 - Dới lớp làm ra
nháp, mỗi dãy làm một bài.

HS: Nghiên cứu bài tập 25
(SGK - Tr. 75)
TB: Một em lên bảng điền
- Dới lớp làm bài vào vở.
Bài tập 23 (SGK - Tr. 75)
Giải
a, 2763 + 152 = 2915
b, (- 7) + (- 14) = - (7 + 14) = - 21
c, (- 35) + (- 9) = - (35 + 9) = - 44
Bài tập 24 (SGK - Tr. 75)
Giải
a, (- 5) + (- 248) = - (5 + 248)
= - 253
b, 17 + - 33= 17 + 33 = 50
c, - 37+ + 15 = 37 + 15 = 52
Bài tập 25 (SGK - Tr. 75)
Giải
(- 2) + (- 5) < (- 5) ;

(- 10) > (- 3) + (- 8)
D. Hớng dẫn học sinh tự học ở nhà - 2 phút
Nắm vững qui tắc tính tổng hai số nguyên cùng dấu
BTVN: 26 (SGK - Tr. 75); 35; 36; 37; 38; 39; 40; 41 (SBT - Tr. 58 - 59)
Đọc trớc bài Cộng hai số nguyên khác dấu
Hớng dẫn bài tập 26 (SGK - Tr. 75): Nhiệt độ tại phòng ớp lạnh giảm 7
0
C có thể
coi là tăng (- 7
0
C)
..................................................................................................................................................
Ngày soạn: 28 - 11 - 2009 - Ngày dạy: ........... - 12 - 2009
- Dạy lớp 6B
........... - 12 -
2009 - Dạy lớp 6D
Tiết 45
Đ5. Cộng hai số nguyên khác dấu

I. Mục tiêu
1, Về kiến thức: Học sinh nắm vững cách cộng hai số nguyên khác dấu (Phân biệt với
cộng hai số nguyên cùng dấu).
2, Về kĩ năng: Học sinh hiểu đợc việc dùng số nguyên để biểu thị sự tăng hoặc giảm của
2 đại lợng. Có ý thức liên hệ những điều đã học với thực tiễn và bớc đầu biết diễn đạt một
tình huống thực tiễn bằng ngôn ngữ toán học.
3, Về thái độ: Giáo dục học sinh ý thức học tập bộ môn, tích cực độc lập trong học tập.
Phát huy tính tích cực và hoạt động nhóm.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
Giáo viên bộ môn: Kiều Kim Dung - GV Trờng THCS Nguyễn Trãi - Thành phố Sơn La
18

Bài soạn Số học 6 - Chơng II: Số nguyên - 29 tiết
1, Chuẩn bị của giáo viên: Thớc kẻ có chia đơn vị, phấn màu, bảng phụ. Hình vẽ trục số
nằm ngang.
2, Chuẩn bị của học sinh: Trục số vẽ trên giấy. Dụng cụ học tập, đọc trớc bài.
III. Tiến trình bài dạy
* ổn định tổ chức:
6B: ................./ 35 (Vắng : .....................................................................................)
6D: ................./ 35 (Vắng : .....................................................................................)
A. Kiểm tra bài cũ: Hoạt động 1 - 6 phút
* Câu hỏi:
Nêu qui tắc cộng 2 số nguyên âm ? Chữa bài 27 (SGK - Tr. 75)
* Yêu cầu trả lời
Muốn cộng hai số nguyên âm, ta cộng hai giá trị tuyệt đối của chúng rồi đặt dấu " - "
trớc kết quả. (4 điểm)
Chữa bài 26 (SGK - Tr. 75):
Nhiệt độ tại phòng ớp lạnh giảm 7
0
C có thể coi là tăng (- 7
0
C)
Ta có: (- 5) + (- 7) = - 12.
Vậy nhiệt độ tại phòng ớp lạnh sau khi giảm là (- 12
0
C) (4 điểm)
Hỏi thêm: Nêu cách tính giá trị tuyệt đối của 1 số nguyên
Trả lời: Giá trị tuyệt đối của số 0 là số 0. Giá trị tuyệt đối của một số nguyên dơng là chính
nó. Giá trị tuyệt đối của một số nguyên âm là số đối của nó (và là số nguyên dơng)
(2 điểm)
Đặt vấn đề - 1 phút
Ta đã biết thực hiện phép cộng 2 số nguyên cùng dấu. Cộng 2 số nguyên dơng ta cộng nh

cộng 2 số tự nhiên. Cộng 2 số nguyên âm: Ta cộng 2 giá trị tuyệt đối của chúng rồi đặt trớc
kết quả dấu - . Vậy cộng 2 số nguyên khác dấu nh thế nào ? Ta học bài hôm nay:
B. Dạy nội dung bài mới 25 phút

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng
Hoạt động 2 - 12 phút: 1. Ví dụ.
GV: Nêu ví dụ (SGK - Tr. 75)
?: Muốn biết nhiệt độ trong
phòng ớp lạnh chiều hôm đó
là bao nhiêu ta làm nh thế
nào ?
?: Tại sao làm đợc nh vậy ?
?: Hãy dùng trục số để tìm kết
quả của phép tính (+ 3) + (- 5)
(GV treo bảng phụ hình 46)
?: Hãy tính GTTĐ của mỗi số
hạng và GTTĐ của tổng ? So
sánh GTTĐ của tổng và hiệu
TB: Tóm tắt đề bài
KG: Ta làm phép tính
(+ 3) + (- 5)
KG: Vì nhiệt độ giảm 5
0
C
có thể coi là tăng
(- 5
0
C)
HS: Một em lên bảng
thực hiện phép cộng trên

trục số - Dới lớp thực
hiện trên trục số của
mình
KG: + 3 = 3
Ví dụ
Tóm tắt
Nhiệt buổi sáng: 3
0
C
Buổi chiều nhiệt độ giảm 5
0
C
Hỏi nhiệt độ buổi chiều bao
nhiêu
Giải
(+ 3) + (- 5) = (- 2)
Trả lời: Nhiệt độ trong phòng -
ớp lạnh buổi chiều hôm đó là:
(- 2
0
C)
Giáo viên bộ môn: Kiều Kim Dung - GV Trờng THCS Nguyễn Trãi - Thành phố Sơn La
19
Bài soạn Số học 6 - Chơng II: Số nguyên - 29 tiết
của hai GTTĐ
?: Một em lên bảng làm ?1 -
Dới lớp làm bài vào vở.
?: Nhận xét bài làm trên bảng

?: Tìm và nhận xét kết quả -

Hai em lên bảng làm hai phần
a, b - Dới lớp làm bài vào vở.
?: Nhận xét bài làm trên bảng.
HS: Lên bảng - Dới lớp
làm bài vào vở.
HS: Nghiên cứu và cho
biết yêu cầu của bài ?2
HS: Lên bảng làm hai
phần a, b - Dới lớp làm
bài vào vở.
?1 (SGK - Tr. 76)
Giải
Ta có: (- 3) + (+ 3) = 0
(+ 3) + (- 3) = 0
Do đó:
(- 3) + (+ 3) = (+ 3) + (- 3)
?2 (SGK - Tr. 76)
Giải
a, 3 + (- 6) = (- 3)
- 6- + 3= 6 - 3 = 3
(+ 3) + (- 6) = - (6 - 3) = - 3
b, (- 2) + (+ 4) = 2
+ 4- - 2= 4 - 2 = 2
(- 2) + (+ 4) = + (4 - 2) = 2
Hoạt động 3 - 13 phút: 2. Quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu.
?: Qua các ví dụ trên hãy cho
biết tổng hai số đối là bao
nhiêu ?
?: Muốn cộng hai số nguyên
khác dấu không đối nhau ta

làm nh thế nào ?
GV: Đó là nội dung qui tắc
(SGK - Tr.76)
GV: Đa qui tắc đã viết sẵn trên
bảng phụ
?: áp dụng qui tắc cho HS
làm ?3
?: Nhận xét
GV: Tơng tự làm bài tập 27
TB: Tổng của hai số đối
bằng 0
KG: Muốn cộng hai số
nguyên khác dấu không
đối nhau ta tìm hiệu hai
GTTĐ (Số lớn trừ số
nhỏ) rồi đặt trớc kết quả
dấu của số có GTTĐ
lớn hơn.
TB: Đọc qui tắc
HS: Nhắc lại nhiều lần
KG: Một em lên bảng
làm - Dới lớp làm vào
vở
TB: Lên bảng - Dới lớp
làm vào vở
Qui tắc: SGK-Tr. 76
Ví dụ:
(- 273) + 55 = - (273 - 55)
= - 218
?3 (SGK - Tr. 76)

Giải
a, (- 38) + 27 = - (38 - 27)
= - 11
b, 273 + (- 123) = + (273 - 123)
= 150
Bài tập 27 (SGK - Tr. 76)
Giải
a, 26 + (- 6) = + (26 - 6) = 20
b, (- 75) + 50 = - (75 - 50)
= - 25
c, 80 + (- 220) = - (220 - 80)
= - 140
C. Củng cố - Luyện tập 11 phút
Giáo viên bộ môn: Kiều Kim Dung - GV Trờng THCS Nguyễn Trãi - Thành phố Sơn La
20
Bài soạn Số học 6 - Chơng II: Số nguyên - 29 tiết
?: Nhắc lại qui tắc cộng
hai số nguyên cùng dấu,
cộng hai số nguyên khác
dấu. So sánh hai qui tắc
đó.
?: So sánh về hai bớc làm
GV: Treo bảng phụ ghi
bài tập: Điền đúng (Đ),
sai (S) vào ô trống.
a, (+ 7) + (- 3) = + 4
b, (- 2) + (+ 2) = 0
c, (- 4) + (+ 7) = - 3
d, (- 5) + (+ 5) = 10
?: Tính các kết quả sau

(Treo bảng phụ)
GV: Nhấn mạnh cách
làm, tránh sai dấu
?: Thảo luận nhóm làm
bài tập 29
?: Đại diện một nhóm lên
bảng trình bày bài giải ?
Các nhóm còn lại nhận
xét
HS: Nêu lại hai qui
tắc.
KG: Tính giá trị
tuyệt đối - Xác
định dấu.
HS: Trả lời - ý kiến
khác (Nếu có)
KG: Lên bảng
HS: Thảo luận
nhóm
HS: Lên bảng -
Các nhóm còn lại
nhận xét
Điền đúng (Đ), sai (S) vào ô trống:
Giải
a, (+ 7) + (- 3) = + 4 Đ
b, (- 2) + (+ 2) = 0 Đ
c, (- 4) + (+ 7) = - 3 S
d, (- 5) + (+ 5) = 10 S
Tính
a, (- 38) + 27 = - (38 - 27) = - 11

b, (- 73) + 0 = - (73 - 0) = - 73
c, - 18+ (- 12) = 18 + (- 12) = 6
d, 102 + (- 102) = 0
Bài tập 29 (SGK - Tr. 29)
Giải
a, 23 + (- 13) = + (23 - 13) = +10
(- 23) + 13 = - (23 - 13) = - 10
b, (- 15) + (+ 15) = 0
27 + (- 27) = 0
* Nhận xét:
- Tổng hai số đối nhau bằng 0
- Đổi dấu các số hạng của tổng thì tổng
đổi dấu
D. Hớng dẫn học sinh tự học ở nhà - 2 phút
Học thuộc qui tắc cộng 2 số nguyên cùng dấu, khác dấu. So sánh để nắm vững hai
qui tắc đó.
BTVN: 30; 31; 32; 33 (SGK - Tr. 76 - 77)
Hớng dẫn giải bài tập 30 (SGK - Tr. 76)
Rút ra nhận xét: Một số cộng với một số nguyên âm kết quả thay đổi thế nào ? Một số cộng
với một số nguyên dơng kết quả thay đổi thế nào ?
..................................................................................................................................................
Ngày soạn: 01 - 12 - 2009 - Ngày dạy: .......... - 12 - 2009
- Dạy lớp 6B
........... - 12 - 2009
- Dạy lớp 6D
Giáo viên bộ môn: Kiều Kim Dung - GV Trờng THCS Nguyễn Trãi - Thành phố Sơn La
21
Bài soạn Số học 6 - Chơng II: Số nguyên - 29 tiết
Tiết 46
Luyện tập


I. Mục tiêu
1, Về kiến thức: Học sinh đợc củng cố các phép tính cộng hai số nguyên cùng dấu,
cộng hai số nguyên khác dấu.
2, Về kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng áp dụng qui tắc cộng hai số nguyên, qua kết quả rút
ra nhận xét. Rèn tính cẩn thận chính xác. Biết dùng số nguyên biểu thị sự tăng, giảm của một
đại lợng thực tế
3, Về thái độ: Giáo dục học sinh ý thức học tập bộ môn, tích cực độc lập trong học
tập. Phát huy tính tích cực và hoạt động nhóm.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
1, Chuẩn bị của giáo viên: Bảng phụ, phấn màu. Phiếu học tập - Phấn mầu.
2, Chuẩn bị của học sinh: Các bài tập. Dụng cụ học tập. Bảng nhóm.
III. Tiến trình bài dạy
* ổn định tổ chức:
6B: ................./ 35 (Vắng : ...........................................................................)
6D: ................./ 35 (Vắng : ...........................................................................)
A. Kiểm tra bài cũ: Hoạt động 1 - 6 phút
* Câu hỏi:
Phát biểu qui tắc cộng 2 số nguyên khác dấu ? Chữa bài tập 32 (SGK - Tr. 77)
* Yêu cầu trả lời
Hai số nguyên đối nhau có tổng bằng 0
Muốn cộng hai số nguyên khác dấu không đối nhau, ta tìm hiệu hai giá trị tuyệt đối
của chúng (Số lớn trừ số nhỏ) rồi đặt trớc kết quả tìm đợc dấu của số có giá trị tuyệt đối lớn
hơn (4 điểm)
Chữa bài 32 (SGK - Tr. 77):
a, 16 + (- 6) = + (16 - 6) = 10 b, 14 + (- 6) = + (14 - 6) = 8
c, (- 8) + 12 = + (12 - 8) = + 4 (6 điểm)
B. Dạy nội dung bài mới 33 phút

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng


Hoạt động 2 - 20 phút: 1. Dạng 1: Tính giá trị biểu thức, so sánh hai số nguyên.
?: Thực hiện phép tính sau:
a, (- 50) + (- 10)
b, (- 16) + (- 14)
c, (- 367) + (- 33)
d, - 15 + (+ 27)
?: Nhắc lại qui tắc cộng 2 số
nguyên cùng dấu ?
GV: Tơng tự làm tiếp bài tập
TB: Hai em
lên bảng
TB: Trả lời
HS: Trả lời
Bài tập 1
Giải
a, (- 50) + (- 10) = - (50 + 10) = - 60
b, (- 16) + (- 14) = - (16 + 14) = - 30
c, (- 367) + (- 33) = - (367 + 33) = - 400
d, - 15 + (+ 27) = 15 + 27 = 42
Bài tập 31 (SGK - Tr. 77)
Giáo viên bộ môn: Kiều Kim Dung - GV Trờng THCS Nguyễn Trãi - Thành phố Sơn La
22
Bài soạn Số học 6 - Chơng II: Số nguyên - 29 tiết
31
?: Nhận xét bài làm trên
bảng
GV: Thực hiện các phép tính
sau
?: Yêu cầu HS nghiên cứu

bài tập
GV: Treo bảng phụ
?: Nghiên cứu tiếp bài tập 34
và cho biết yêu cầu của bài
?: Muốn tính giá trị của biểu
thức ta làm thế nào ?
?: So sánh và rút ra nhận xét
a, 123 + (- 3) và 123
b, (- 55) + (- 15) và (- 55)
c, (- 97) + 7 và (- 97)
HS: Hai em
lên bảng thực
hiện
TB: Lên bảng
điền số thích
hợp vào ô
trống (Dùng
bút khác
màu) - Dới
lớp lập bảng
vào vở
TB: Tính giá
trị của biểu
thức.
KG: Thay giá
trị của x hoặc
y vào biểu
thức rồi thực
hiện phép
tính.

HS: Một em
lên bảng - D-
ới lớp làm
vào vở.
HS: Suy nghĩ
và trả lời
Giải
a, (- 30) + (- 5) = - (30 + 5) = - 35
b, (- 7) + (- 13) = - (7 + 13) = - 20
c, (- 15) + (- 235) = - (15 + 235) = - 250
Bài tập 2
Giải
a, 43 + (- 3) = 43 - 3 = 40
b, - 29 + (- 11) = 29 + (- 11) = 18
c, 0 + (- 36) = - 36
d, 207 + (- 207) = 0
e, 207 + (- 317) = - (317 - 207) = - 110
Bài tập 33 (SGK - Tr. 77)
Giải
Điền số thích hợp vào ô trống
a - 2 18 12 -2 -5
b 3 -18 -12 6 -5
a + b 1 0 0 4 -10
Bài tập 34 (SGK - Tr. 77)
Giải
a, x + (- 16) biết x = - 4
Thay x = - 4 vào biểu thức ta có:
(- 4) - (- 16) = - (4 + 16) = - 20
Vậy với x = - 4:
Biểu thức có giá trị bằng (- 20).

b, (- 102) + y biết y = 2
Thay y = 2 vào biểu thức ta có:
(- 102) + 2= - (102 - 2) = - 100
Vậy với y = 2:
Biểu thức có giá trị bằng (- 100).
Bài tập 3
Giải
a, 123 + (- 3) = 120 < 123
123 + (- 3) < 123
b, (- 55) + (- 15) = - 70 < (- 55)
(- 55) + (- 15) < (- 55)
* Nhận xét: Khi cộng với một số nguyên
âm, kết quả nhỏ hơn số ban đầu
c, (- 97) + 7 = - 90 > - 97
(- 97) + 7 > (- 97)
* Nhận xét: Khi cộng với một số nguyên d-
Giáo viên bộ môn: Kiều Kim Dung - GV Trờng THCS Nguyễn Trãi - Thành phố Sơn La
23
Bài soạn Số học 6 - Chơng II: Số nguyên - 29 tiết
ơng, kết quả lớn hơn số ban đầu
Hoạt động 3 - 10 phút: 2. Dạng 2: Tìm số nguyên x (Bài toán ngợc)
?: Yêu cầu HS nghiên cứu
bài tập 35 (SGK - Tr.77)
?: Bài tập cho biết gì ? Yêu
cầu làm gì ?
GV: Treo bảng phụ ghi bài
tập chép: Dự đoán giá trị
của x và kiểm tra lại.
a, x + (- 3) = - 11;
b, (- 5) + x = 15

c, x + (- 12) = 2;
d, - 3+ x = - 10
?: Nghiên cứu bài tập
?: Nhận xét bài làm trên
bảng.
GV: Hớng dẫn phân tích đề
bài để điền * bởi chữ số
thích hợp
GV: Kiểm tra bài các nhóm
còn lại. Lu ý: Khi tìm đợc
* thì phải thử lại
TB: Tăng

Số nguyên dơng.
Giảm

Số nguyên âm. Hãy
tìm x
HS: a, x = 5; b, x = -2.
HS: Hai em lên bảng - Dới
lớp làm bài vào vở.
HS: Đọc đề bài bài tập 55
(SBT - Tr. 60)
HS: Thảo luận nhóm làm bài
tập 55 vào bảng nhóm. Đại
diện một nhóm giải thích
cách làm: Ví dụ ở câu a có
tổng là (- 100), một số hạng
là (- 24) Số hạng kia phải
là (- 76), vậy * = 7

Bài tập 35 (SGK - Tr. 77)
Giải
a, x = 5 b, x = - 2
Bài tập chép
Giải
a, x + (- 3) = - 11 x = - 8
Vì: (- 8) + (- 3) = - 11
b, - 5 + x = 15 x = 20
Vì: (- 5) + 20 = 15
c, x + (- 12) = 2 x = 14
Vì: 14 + (- 12) = 2
d, - 3 + x = - 10 x = - 13
Vì: 3 + (- 13) = - 10
Bài tập 55 (SBT - Tr. 60)
Giải
a, (- * 6) + (- 24) = - 100
* = 7
Vì: (- 76) + (- 24) = - 100
b, 39 + (- 1 *) = 24 * = 5
Vì: 39 + (- 15) = 24
c, 296 + (- 5 * 2) = - 206
* = 0
Vì: 296 + (- 502) = - 206
Hoạt động 4 - 3 phút: 3. Dạng 3: Viết dãy số theo quy luật
GV: Viết hai số tiếp theo
của mỗi dãy số
a, - 4; - 1; 2; ...
b, 5; 1; - 3; ...
?: Hãy nhận xét đặc điểm
của mỗi dãy số rồi viết tiếp


KG: Lên bảng
Bài tập 48 (SBT - Tr. 59)
Giải
a, Số sau lớn hơn số trớc 3 đơn vị: - 4;
- 1; 2; 5; 8; ...
b, Số sau nhỏ hơn số trớc 4 đơn vị: 5; 1; -3;
- 7; - 11; ...
C. Củng cố - Luyện tập 4 phút
?: Kết quả hoặc phát biểu
sau đúng hay sai
a, (-125) + (-55) = - 70
b, 80 + (- 42) = 38
c, - 15+ (- 25) = - 40
d, (- 25) + - 30+ 10 = 15
e, Tổng của hai số nguyên
HS: Lần lợt trả
lời
Kết quả hoặc phát biểu sau đúng hay
sai
a, Sai về tính giá trị tuyệt đối
b, Đúng
c, Sai vì - 15+ (- 25) =15 + (- 25) = - 10
d, Đúng vì (- 25) + - 30+ 10 =
= (- 25) + 30 + 10 = 15
Giáo viên bộ môn: Kiều Kim Dung - GV Trờng THCS Nguyễn Trãi - Thành phố Sơn La
24
Bài soạn Số học 6 - Chơng II: Số nguyên - 29 tiết
âm là một số nguyên âm
f, Tổng của một số nguyên

dơng và một
số nguyên âm
là một số
nguyên dơng
e, Đúng
f, Sai, còn phụ thuộc theo giá trị tuyệt đối
của các số
D. Hớng dẫn học sinh tự học ở nhà - 2 phút
Xem lại các bài tập đã làm. Đọc trớc bài : Tính chất của phép cộng các số nguyên
BTVN: 49; 50; 51; 54; 56 (SBT - Tr. 60)
Ôn tập tính chất của phép cộng các số tự nhiên. Ôn tập qui tắc lấy GTTĐ của một số.
.................................................................................................................................................
Ngày soạn: 02 - 12 - 2009 - Ngày dạy: ........... - 12 - 2009
- Dạy lớp 6B
........... - 12 - 2009 -
Dạy lớp 6D
Tiết 47
Đ6. Tính chất của phép cộng các số nguyên

I. Mục tiêu
1, Về kiến thức: Học sinh nắm đợc các tính chất của phép cộng các số nguyên: Giao
hoán, kết hợp, cộng với 0, cộng với số đối. So sánh đợc với tính chất của phép cộng các số tự
nhiên
2, Về kĩ năng: Học sinh bớc đầu hiểu và có ý thức vận dụng đợc các tính chất cơ bản
của phép cộng tính nhanh và tính toán hợp lý để giải bài tập. Biết và tính đúng tổng của nhiều
số nguyên. Yêu cầu tính toán nhanh, chính xác
3, Về thái độ: Giáo dục học sinh ý thức học tập bộ môn, tích cực độc lập trong học tập.
Phát huy tính tích cực và hoạt động nhóm.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
1, Chuẩn bị của giáo viên: Bảng phụ. Hình vẽ trục số, phấn mầu.

2, Chuẩn bị của học sinh: Ôn tập các tính chất phép cộng số tự nhiên. Dụng cụ học tập,
đọc trớc bài.
III. Tiến trình bài dạy
* ổn định tổ chức:
6B: ................/ 35 (Vắng : ........................................................................)
6D: ................/ 35 (Vắng : ........................................................................)
A. Kiểm tra bài cũ: Hoạt động 1 - 6 phút
* Câu hỏi:
So sánh qui tắc cộng 2 số nguyên cùng dấu, cộng hai số nguyên khác dấu. Nêu các tính
chất của phép cộng các số tự nhiên
Tính: a, (- 4) + (- 3) và (- 3) + (- 4) ; b, (- 8) + (+ 4) và (+ 4) + ( - 8)
Rồi rút ra nhận xét
Giáo viên bộ môn: Kiều Kim Dung - GV Trờng THCS Nguyễn Trãi - Thành phố Sơn La
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×