1.Khi cho a gam dd H2SO4 nồng độ A% tác dụng với một lượng
hỗn hợp 2 kim loại Na và Zn (dùng dư) thì khồi lượng H2 tạo thành
là 0,05a gam.Xác định nồng độ A%.
2.Trộn lẫn 100ml dung dịch NaHSO4 1M với 100ml dung dịch NaOH
2M được dung dịch A.Cô cạn dung dịch A thì thu được hỗn hợp
những chất nào?
3.Cho 15,9 gam hỗn hợp 2 muối MgCO3 và CaCO3 vao 0,4 lít dung
dịch HCl 1M thu được dung dịch X.Hỏi dung dịch X có dư axit
không.
4.Cho 6,2 gam Na2O vào nước .tính thể tích khí SO2 (đktc)cần
thiết với dung dịch trên để tạo 2 muối.
5.Hoà tan hoàn toàn a gam R2O3 cần b gam dung dịch H2SO4
12,25% thì vừa đủ .Sau phản ứng thu được dung dịch muối có
nồng độ 15,36%.Xác định kim loại R.
6.Hoà tan 13,2 gam hỗn hợp X gồm hai kim loại có cùng hoá trị
vào 400 ml dung dịch HCl 1,5M.Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu
được 32,7 gam hỗn hợp muối khan .Hỗn hợp X có tan hết trong
dung dịch HCl không?
7.Một nguyên tố R mà oxit cao nhất của nó chứa 60% oxi theo khối
lượng .HỢp chất khí của R với Hidro có tỉ khối hơi so với không khí
là 1,172.Xác định công thức Oxit của R.
8.Khử 3,48 gam một oxit của kim loại M cần dùng 1,344 lít khí H2
(đktc).Tìm công thúc phân tử của oxit kim loại.
BAI 1: Cho 3,4g HH Cu va Fe tac dung voi 500ml dd CuS04. thu
duoc chat ket tua A co m=4,6g va nuoc loc B. Cho B tac dung voi
dd NaOH du* dc ket tua C. Dem nung C o nhiet do cao dc chat ran
gom 2 oxit co m=3g.
a, Viet cac PTHH co the xay ra.
b, Tinh khoi luong cua cac chat co trong hop nhac ban dau.
c, Tinh nong do mol cua dd CuS04.
BAI 2: Hay cho biet cac hien tuong xay ra trong cac thi nghien sau:
TN1: Cho tu tu tung giot dd KOH vao dd Al2(S04)
TN2: Cho tu tu tung hiot dd Al2(S04)3 vao dd KOH
Viet cac PTHH co the xay ra trong cac TN tren.
Cau1: De m (g) bot Fe nguyen chat trong khong khi mot thoi gian
thu duoc chat ran A nang 12g gom: Fe;FeO; Fe2O3; Fe3O4. Hoa`
tan hoan toan chat ran A bang dd HNO3 loang thay co 2,24 l khi
duy nhat thoat ra(dktc) va thu duoc dd chi co mot muoi sat duy
nhat.
a, Viet ptpu va can bang
b, Tinh m
Bài 1. Dãn luòng khí H2 (dư) đi qua các ống lần lượt chứa các chất
rắn ở dạng bột là CaO, CuO, Al2O3 và Na2O. Các ống đó đếu đc
đốt nóng và mắc nối tiếp bằng các ống dẫn khí. Sau đó lấy các sản
phẩm còn lại trong mỗi ống chia làm 2 phần
Phần 1 lần lượt cho tác dụng với CO2
Phần 2 lần lượt cho tác dụng với dung dịch Bạc Nitrat
Hãy viết các PTHH xảy ra
Bài 2 . Trộn lẫn dung dịch A chứa NaOH với dung dịch B chứa
Ba(OH)2 đều chưa biết nồng độ theo những thể tích bằng nhau ( tỉ
lệ 1:1 ), thu đc dung dịch C. Lấy 100 (ml) dung dịch C đem trung
hoà bằng dung dịch H2SO4 2M thì vừa hết 14 (ml) và thu đc 2,33
(g) kết tủa
a. Xác định nồng độ Mol của dung dịch A và B
b. Cần them bao nhiêu ml dung dịch B vào 10 (ml) dung dịch A cho
ở trên để trung hòa vừa đủ 7,6 (ml) dung dịch HCl 2M
BAI 3 một hỗn hợp X gồm kim loại M ( M có hóa trị II và III và oxit MxOy của kim
loại ấy. Khối lượng hỗn hợp X là 27.2g . Khi cho X tác dụng với 0.8l dung dịch HCL
2M thì hỗn hợp X tan hết cho dung dung dịch A và 4.48l khí (dktc) . Để trung hòa
lượng axit dư trong dung dịch A cần 0.6l dung dich NaOH 1M. Xác định công thức
MxOy và %M, %MxOy( theo khối lượng) trong hỗn hợp X, biết rằng số mol trong 2
chất này có 1 chất có số mol bằng 2 lần số mol chất kia.
Cho hỗn hợp khí X gồm 3 oxit của nitơ, trong đó % theo thể tích như sau: 45%NO,
15% NO2,40% còn lại là của oxit kia. Biết thành phần khối lượng của NO trong hỗn
hợp là 35.53%. Xác định khối lượng mol của oxit kia và suy ra công thức phân tử
của oxit đó.