Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (303.73 KB, 20 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày tháng. năm 2011. Ngày soạn 10/10/2011 Ngày giảng : 18 /10/2011. Tiết 33. HAI CÂY PHONG (Trích ''Người thầy đầu tiên'') (Ai-ma-tốp). I. MỤC TIÊU BÀI HỌC. 1.Kiến thức: - Vẻ đẹp và ý nghĩa hình ảnh hai cây phong trong đoạn trích. - Sợ gắn bó của người hoạ sĩ với quê hương, với thiên nhiên và lòng biết ơn thầy Đuy- Sen. - Cách xây dựng mạch kể: cách miêu tả giàu hình ảnh và lời văn giàu cảm xúc. 2.Kĩ năng: - Đọc - hiểu một văn bản có giá trị văn chương, phát hiện, phân tích những đặc sắc về nghệ thuật miêu tả, biểu cảm trong một đoạn trích tự sự. - Cảm thụ vẻ đẹp sinh động, giàu sức biểu cảm của các hình ảnh trong đoạn trích. 3. Thái độ: -Thấy được vai trò nổi bật của các yếu tố miêu tả, biểu cảm trong văn bản tự sự. II . CHUẨN BỊ. - Giáo viên: SGK, SGV, Giáo án - Học sinh: Tìm đọc đoạn trích ''Người thày đầu tiên'' trong SGK Văn 9II (cũ) III.TIẾN TRÌNH DAY VÀ HỌC. 1. Ổn định lớp : 8a 2. Kiểm tra bài cũ . ? Giôn-xi khỏi bệnh vì sao. ? vì sao nói bức tranh''Chiếc lá cuối cùng'' là một kiệt tác. ? Phân tích 2 lần đảo ngược tình huống của truyện? Tác dụng của nghệ thuật đó. 3.Bài mới. - Giới thiệu bài (1'): Đối với chúng ta, kí ức tuổi thơ thường gắn với cây đa, bến nước, sân đình, cây đa cũ bến đò xưa. Đối với nhân vật hoạ sĩ trong truyện ''Người thầy đầu tiên'' của Ai-ma-tốp là nhớ tới làng quê với hai cây phong trên đỉnh đồi đầu làng. Giáo viên giới thiệu quê hương của tác giả - đất nước Cư-rơgư-xtan. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ. Hoạt động 1 :. NÔI DUNG. I. Giới thiệu tác giả - tác phẩm 1.Tác giả: - Trình bày hiểu biết của em về tác giả, Ông sinh năm 1928 tại Cư-rơ-gư-xtan ở tác phẩm? Trung á (trước thuộc liên bang Xô viết). GV chốt lại mở rộng về tác giả Ông tốt nghiệp đại học nông nghiệp trở thành cán bộ chăn nuôi rồi học tiếp văn (SGK) học chuyển sang hoạt động báo chí, viết. Lop6.net.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> văn. - Tác phẩm nổi tiếng của ông:SGK 2. Tác phẩm - Nằm ở phần đầu truyện ''Người thày...'' II. Đọc hiểu văn bản 1. Đọc:. Hoạt động 2 : - Yêu cầu đọc : Chậm, hơi buồn, gợi nhớ nhung và suy nghĩ của người kể chuyện, thay đổi giọng đọc tôi – chúng tôi. - Tìm hiểu chú thích chú thích 3, 5, 6, 7, 2. Bố cục: 4 phần 11, 14, 15. ? Tìm hiểu bố cục đoạn trích. - Phần 1: từ đầu phía tây: giới thiệu chung về vị trí của làng quê - Phần 2: phía bên làng thần xanh: Nhớ về hình ảnh 2 cây phong - Phần 3: vào năm học biêng biếc kia: Nhớ về tuổi thơ - Phần 4: còn lại: Nhớ về người trồng 2 cây phong gắn liền với trường. - Hình ảnh con người: nhân vật ''tôi'' và ''chúng tôi'' - Hình ảnh thiên nhiên: 2 cây phong và thảo nguyên. Hoạt động 3: III. Phân tích văn bản HS trao đổi nhóm câu hỏi 1 (SGK)? 1. Hai cây phong và ký ức tuổi thơ -Trong mạch kể chuyện “ Người kể xưng tôi ”, có mấy đoạn ? ý chính mỗi đoạn? Theo em, đoạn nào thú vị hơn? Tại sao? + 2 đoạn : Đoạn trên liên quan đến hai cây phong vào trước kỳ nghỉ hè, bọn trẻ lên phá tổ chim. + Đoạn dưới liên quan đến “ thế giới đẹp vô ngần của không gian bao la và ánh sáng ” mở ra trước mắt bọn trẻ khi ngồi trên những cành cao. + Đoạn 2 thú vị hơn : Vì làm cho bọn trẻ và người kể ngây ngất. - HS trao đổi nhóm câu hỏi 2 (SGK)? +Thu hút người kể và bọn trẻ làm cho chúng ngây ngất là hai cây phong : “. Lop6.net.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Khổng lồ với các mắt mấu, các cành cao ngất cao đến ngang tầm cánh chim bay ” với “ bóng râm mát rượi ”, động tác “ nghiêng ngả, đung đưa như muốn chào mời ” và “ hàng ngàn đàn chim chao đi chao lại ”. + Chất hội hoạ thể hiện ở đoạn sau bức tranh thiên nhiên : Chân trời xanh thẳm, thảo nguyên hoang vu, dòng sông lấp lánh, làn sương mờ đục lót giữa chuồng ngựa nông trang, được tô màu xa thẳm biêng biếc của thảo nguyên, chân trời, sương mờ đục, dòng sông lấp lánh. -Em cảm nhận được những gì qua đoạn văn trên? + ở trên cao nhìn xuống, tầm mắt trẻ thơ được mở rộng thu vào một không gian bao la bát ngát của thế giới vừa quen vừa lạ làm cho chúng sửng sốt, nên thơ quên đi phá tổ chim. Ngắm nhìn toàn cảnh ấy, ước mơ khát vọng lần đầu tiên thức tỉnh trong tâm hồn những đứa tre làng Ku – ku – rêu…. - Hai cây phong như một người bạn lớn, vô cùng thân thiết bao dung, độ lượng gắn bó với lũ trẻ trong làng. - Đoạn văn được kể xen tả đậm chất hội hoạ nên bức tranh TN bí ẩn đầy sức quyến rũ.. 4 Củng cố: ? Em hãy nêu một vài nét về tác giả Ai- ma - tốp và tác phẩm Người thầy đầu tiên. ? Em hãy phân tích hình ảnh hai cây phong trong đoạn trích? 5.Hướng dẫn học ở nhà: - Học lại bài cũ. - Tóm tắt lại văn bản :Hai cây phong. - Đọc và soạn tiếp phần bài còn lại. 6.Rút kinh nghiệm Ngày tháng. Lop6.net. năm 2011.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> Ngày soạn 10/10/2011 Ngày giảng : 19 /10/2011. Tiết 34 Văn bản: HAI CÂY PHONG ( Tiếp) (Trích ''Người thầy đầu tiên'') (Ai-ma-tốp) I. MỤC TIÊU BÀI HỌC. 1.Kiến thức: - Vẻ đẹp và ý nghĩa hình ảnh hai cây phong trong đoạn trích. - Sợ gắn bó của người hoạ sĩ với quê hương, với thiên nhiên và lòng biết ơn thầy Đuy- Sen. - Cách xây dựng mạch kể: cách miêu tả giàu hình ảnh và lời văn giàu cảm xúc. 2.Kĩ năng: - Đọc - hiểu một văn bản có giá trị văn chương, phát hiện, phân tích những đặc sắc về nghệ thuật miêu tả, biểu cảm trong một đoạn trích tự sự. - Cảm thụ vẻ đẹp sinh động, giàu sức biểu cảm của các hình ảnh trong đoạn trích. 3. Thái độ: -Thấy được vai trò nổi bật của các yếu tố miêu tả, biểu cảm trong văn bản tự sự. II . CHUẨN BỊ. - Giáo viên: SGK, SGV, Giáo án - Học sinh: Tìm đọc đoạn trích ''Người thày đầu tiên'' trong SGK Văn 9II (cũ) III.TIẾN TRÌNH DAY VÀ HỌC. 1. Ổn định lớp : 8a 2. Kiểm tra bài cũ . ? Em hãy nêu một vài nét về tác giả Ai-ma-tốp và tác phẩm Người thầy đầu tiên. ? Em hãy phân tích hình ảnh hai cây phong trong đoạn trích Hai cây phong 3.Bài mới. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ. NỘI DUNG. Hoạt động 1 2. Hai cây phong và thầy Đuy – sen HS thảo luận nhóm câu hỏi 3 (SGK) + Nguyên nhân cây phong chiếm được vị trí : Chiếm vị trí cao trên làng, trên đỉnh đồi. Lop6.net.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Như ngọn hải đăng đặt trên núi + Gắn với kỷ niệm tuổi thơ + Liên quan đến nghề hoạ sĩ của tác giả + Gắn với tình yêu quê hương tha thiết + Nhân chứng của câu chuyện hết xúc động về Đuy – sen * Cây phong được miêu tả qua cái nhìn của hoạ sĩ nhưng động hơn : Nghiêng ngả thân cây, lay động cành lá, khi mây đen kéo đến thì xô gãy cành, trụi lá… + Âm thanh : Tiếng lá reo, tiếng rì rào theo nhiều cung bậc, reo vù vù. Miêu tả bằng trí tưởng tượng và tâm hồn nghệ sĩ : Chúng có tiếng nói riêng, tâm hồn riêng : Khi thì thầm tha thiết nồng thắm – bỗng im bặt một thoáng – cất tiếng thở dìa như thương tiếc người nào. Hoạt động 2 - Qua đoạn văn này, giúp em hiểu thêm điều gì về hai cây phong và NT của tác giả? + Kể và tả đậm chất hội hoạ - Đọc VB em cảm nhận được vẻ đẹp nào về thiên nhiên và con người được phản ánh? * HS đọc ghi nhớ (SGK). - Hai cây phong gắn bó thân thuộc, gần gũi với con người. - Có sự sống riêng - Nơi khắc ghi biến cố của làng, trường Đuy – sen - Kể xen tả, hai cây phong được nhân hoá cao độ sinh động.. IV. Tổng kết 1. NT : + Lựa chon ngôi kể ,người kể tạo nên hai mạch kể lồng ghép độc đáo + Miêu tả bằng ngòi bút đậm chất hội hoạ, truyền sự dung cảm đén người đọc. + Có nhiều liên tưởng, tưởng tượng hết sức phong phú.. 2. Ý nghĩa : Hai cây phong là biểu tượng của tình yêu quê hương sâu nặng gắn liền với những kỉ niệm tuổi thơ đẹp đẽ của người hoạ sĩ làng ku-ku-rêu.. 4. Củng cố: ? Nhắc lại nghệ thuật và nội dung chính của toàn bài. ? Nhận xét về bức tranh minh hoạ trong SGK, minh hoạ cho đoạn văn nào trong văn bản. 5. Hướng dẫn học ở nhà: - Học thuộc ghi nhớ. - Tìm và phân tích 3 yếu tố kể, tả, biểu cảm trong đoạn văn của văn bản - Chọn 1 đoạn khoảng mươi dòng liên quan đến 2 cây phong để học thuộc lòng.. Lop6.net.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Soạn bài: ''Ôn tập truyện kí Việt Nam'' SGK - tr104 và văn bản nhật dụng ''Thông tin về trái đất năm 2000''. 6 Rút kinh nghiệm. ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………. Ngày. tháng. năm 2011. Ngày soạn 10/10/2011 Ngày giảng : 25 /10/2011. Tiết 35,36. VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 2. I. MỤC TIÊU BÀI HỌC.. 1.Kiến thức: - Học sinh biết vận dụng những kiến thức đã học, để thực hành viết một bài văn tự sự kết hợp với miêu tả và biểu cảm 2.Kĩ năng : - Rèn luyện kĩ năng diễn đạt, trình bày. 3.Thái độ : Nghiêm túc làm bài II. CHUẨN BỊ.. - Giáo viên: Tham khảo các đề trong sách ''Các dạng bài tập làm văn và cảm thụ thơ văn lớp 8''; ''Nâng cao ngữ văn 8'' - Học sinh: Xem trước các đề trong SGK ngữ văn 8 III. TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC.. 1. Ổn định lớp : 8a 2. Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh : 3. Bài mới: 1. Đề bài: Em hãy kể lại một lần mắc khuyết điểm khiến thầy, cô giáo buồn. 2. Dàn ý: a. Mở bài: ( 2 đ) Có thể kể theo thứ tự kể ngược- kết quả trước, diễn biến sau như bản thân mình đang ân hận khi nghĩ lại những lỗi mình gây ra khiến thầy cô buồn. b. Thân bài: (6 đ) Đan xen, kết hợp kể, tả, biểu cảm * Yếu tố kể: - Kể lại suy nghĩ của mình khi làm những sự việc mà sau này mình thấy đó là lỗi lầm. - Kể lại quá trình sự việc mắc lỗi. - Kể lại những khó khăn, dằn vặt khi mắc khuyết điểm mà mình đã trải qua.. Lop6.net.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> * Yếu tố tả: - Tả cụ thể hoạt động mắc lỗi của mình. - Tả nét mặt, cử chỉ không hài lòng của thầy cô khi mình mắc khuyết điểm. * Yếu tố biểu cảm: - Lo lắng khi nhận ra lỗi lầm của mình. Ân hận và tự nhủ sẽ không bao giờ làm như vậy nữa. c. Kết bài ( 2 đ) - Nhận lỗi với thầy cô giáo và tự hứa với thầy cô không bao giừo tái phạm ( Có thể đó chỉ là sự việc diễn ra trong đầu.) 3. Biểu điểm: - Điểm giỏi: Diễn đạt tốt, đủ ý, kết hợp 3 yếu tố kể, tả, biểu cảm tốt. - Điểm khá: Tương đối đủ ý; diến đạt lưu loát, sai một số lỗi chính tả. - Điểm TB; Đảm bảo 1/2 ý , diễn đạt khá lưu loát; có chỗ còn lủng củng,.. - Điểm yếu: Bài viết kém sinh động, không kết hợp kể với tả và biểu cảm, dựa nhiều vào sách, sai nhiều lỗi chính tả. 4. Thu bài, rút kinh nghiệm về ý thức làm bài: 5. Hướng dẫn về nhà: - Ôn tập kiểu bài kể kết hợp tả và biểu cảm - Chuẩn bị cho bài luyện nói: kể chuyện theo ngôi kể kết hợp với miêu tả và biểu cảm . 6 Rút kinh nghiệm. ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………. Ngày tháng. năm 2011. Ngày soạn: 10/10/2011 Ngày giảng : 22 /10/2011. Tiết 37 ÔN TẬP TRUYỆN KÍ VIỆT NAM I. MỤC TIÊU BÀI HỌC.. 1. Kiến thức: - Sự giống nhau và khácc nhau cơ bản của truyện kí đã học về các phương diện thể loại, phương thức biểu đạt, nội dung, nghệ thuật. - Những nét độc đáo về nội dung và nghệ thuật của từng văn bản . - Đặc điểm của nhân vật trong các tác phẩm tryuện.. Lop6.net.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> 2 . Kĩ năng: - Khái quát, hệ thống hoá và nhận xét về tác phẩm văn học trên một số phương diện cụ thể . - Cảm thụ nét riêng, độc đáo của tác phẩm đã học. 3. Thái độ: - Nghiêm túc và có ý thức tổng hợp kiến thức. II. CHUẨN BỊ.. - Giáo viên: Hướng dẫn và kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh đã trả lời các câu hỏi ôn tập trong SGK - Học sinh: Trả lời các câu hỏi trong bài ôn tập trang 104 SGK III.TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC.. 1.ổn định lớp : 8a 2. Kiểm tra bài cũ : - Kiểm tra lại một lần nữa sự chuẩn bị của học sinh 3. Bài mới. - Giới thiệu bài: Phân biệt truyện kí hiện đại với truyện kí trung đại( Dế Mèn phiêu lưu kí, Một thứ quà của lúa non : cốm ,Sống chết mặc bay với Mẹ hiền dạy con,...) 1. Câu 1: (18') Lập bảng thống kê những văn bản truyện kí Việt Nam đã học từ đầu năm theo mẫu: - Giáo viên yêu cầu học sinh trình bày phần chuẩn bị theo từng văn bản theo các mục trong mẫu hoặc theo từng mục. - Giáo viên gọi học sinh khác nhận xét (theo chú ý trong SGK) - Giáo viên bổ sung, sửa chữa, ghi lên bảng. Hoạt động 1 : - GV kiểm tra chuẩn bị của HS - HS trao đổi nhóm 2 bạn, lên bảng điền theo yêu cầu từng mục Văn bản Trong lòng mẹ Nguyên Hồng Tức nước vỡ bờ – Ngô Tất Tố. I. Nội dung 1. Lập bảng ôn tập. Thể loại Hồi kí (Trích) 1940. PT biểu đạt Nội dung Nghệ thuật Tự sự xen Nỗi đau của chú bé - So sánh - Hồi ký chân thực, trữ tình mồ côi và tình yêu thương mẹ của chú bé trữ tình, tha thiết. Tiểu thuyết 1939. Tự sự. Lão Hạc – Truyện. Tự sự xen. Chế độ tàn ác bất nhân và ca ngợi vẻ đẹp tâm hồn, sức sống tiềm tàng của người phụ nữ nông dân Số phận bi thảm của. Lop6.net. - Khắc hoạ NV và miêu tả một cách chân thực, sinh động. - Khắc hoạ tâm lý NV.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> Nam Cao. ngắn (trích) 1943 Tôi đi học Truyện – Thanh ngắn Tịnh 1941. trữ tình Tự sự xen trữ tình. người nông dân cùng khổ và phẩm chất cao đẹp ở họ Những kỷ niệm trong sáng ngày đầu tiên đi học. - Kể chuyện tự nhiên, linh hoạt, chân thực, đậm chất kí, trữ tình. - Tự sự +miêu tả+biểu cảm - Hình ảnh so sánh mới mẻ gợi cảm. Hoạt động 2 : 2. Điểm giống và khác nhau về ND và - Thảo luận nhóm NT - Nêu những điểm giống và khác nhau a. Giống nhau : - Văn tự sự, truyện ký hiện đại (1930 – về ND và NT của ba VD đã học? 1945) - Lấy đề tài con người, cuộc sống, đi sâu vào miêu tả số phận cực khổ của những con người bị vùi dập. - Đều chan chứa tinh thần nhân đạo. - Có lối viết chân thực gắn với đời sống sinh động. * Khác nhau : Chủ yếu như câu 1, khắc sâu về đề tài, nghệ thuật (cảm xúc tuôn trào - nghệ thuật tương phản qua ngôn ngữ, cử chỉ, hành động - diễn biến tâm lí sâu sắc, giọng văn trầm buồn) II. Luyện tập Gợi ý : 1. Các nhân vật - Bé Hồng - Chị Dậu - Lão Hạc 2. Các đoạn văn : BT : Trong mỗi VB trên, em thích đoạn - Cảm giác của Hồng khi được ngồi văn, nv nào nhất? trong lòng mẹ. Yêu cầu : - Chị Dậu đánh nhau với cai lệ và người - Dạng bài cảm thụ văn học nhà Lí trưởng. - HS trình bày được lí do thích - Đoạn miêu tả nỗi đau của lão Hạc khi bán chó Vàng. 4. Củng cố: ? Nhắc lại tên các văn bản truyện kí Việt Nam hiện đại đã học ở lớp 8 ? Đặc điểm của dòng văn học hiện thực Việt Nam trước Cách mạng tháng 8. Lop6.net.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> 5. Hướng dẫn học ở nhà: - Ôn tập chuẩn bị kiểm tra 45' - Giải thích thành ngữ ''tức nước vỡ bờ'' - thành ngữ này đã được chọn làm nhan đề văn bản có thoả đáng không? Vì sao. - Viết một kết truyện khác cho truyện ngắn ''Lão Hạc'' - Soạn văn bản ''Thông tin ngày trái đất năm 2000'' 6 Rút kinh nghiệm. ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………. Ngày tháng. năm 2011. Ngày soạn 19/10/2011 Ngày giảng : 26 /10/2011. Tiết 38 THÔNG TIN NGÀY TRÁI ĐẤT NĂM 2000 I. MỤC TIÊU BÀI HỌC.. 1. Kiên thức: - Mối nguy hại đến môi trường sống và sức khoẻ con người của thói quen dùng túi ni lông. - Tính khả thi trong những đề xuất được tác giả trình bày. - việc sử dụng từ ngữ dễ hiểu, sự giải thích đơn giản mà sáng tỏ và bố cục chặt chẽ, hợp lí đã tạo nên tính thuyết phục của bài văn. 2. Kĩ năng: -Tích hợp với phần Tập làm văn tập viết bài văn thuyết minh. - Đọc – hiểu một văn bản nhật dụng đề cập đến một vấn đề xã hội bức thiết . 3Thái độ:có ý thức bảo vệ môi trường. II. CHUẨN BỊ.. - Giáo viên: Tìm hiểu nguồn gốc của bản thông tin: Văn bản được soạn thảo dựa trên bức thông điệp của 13 cơ quan nhà nước và tổ chức phi chính phủ phát ngày 22-4-2000, năm lần đầu tiên VN tham gia Ngày trái đất. - Học sinh:Tìm hiểu tình hình dùng bao ni lông trong thôn xóm của mình. III. TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC.. 1.ổn định tổchức: 8C 2. Kiểm tra bài cũ : -Kiểm tra sự chuẩn bị bài ở nhà của học sinh. -G/v nhận xét sự chuẩn bị bài ở nhà của học sinh. 3..Bài mới: - Giới thiệu về vấn đề bảo vệ môi trường - xử lí nước thải. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ. Lop6.net. NỘI DUNG.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> Hoạt động 1 : -HS đọc : Chú ý giọng điệu, phần sau của VB. Vì vËy, chóng ta cÇn ph¶i nhÊn m¹nh rµnh rät tõng đề nghị? -T×m hiÓu chó thÝch Hoạt động 2 : - Ph©n tÝch bè côc v¨n b¶n (c©u 1) 1. Từ đầu Chủ đề một ngày không sử dụng bao bì nilon – nguyên nhân ra đời của bản thông ®iÖp. 2. Tiếp ô nhiễm nghiêm trọng đối với môi trường : Tác hại và giải pháp. 3. Cßn l¹i : Lêi kªu gäi. §©y lµ VB nhËt dông. - YÕu tè nhËt dông cña VB nµy ®îc biÓu hiÖn ë vấn đề nào của XH? + Bảo vệ sự trong sạch của môi trường trái đất. Hoạt động 3 : - PhÇn më ®Çu cña VB th«ng tin nh÷ng sù kiÖn nµo? + Ngày 22/4 hàng năm gọi là ngày trái đất mang chủ đề bảo vệ môi trường. + 141 nước tham gia + Năm 2000 VN tham gia với chủ đề + Mét ngµy kh«ng sö dông bao b× nil«ng - VB nµy n»hm thuyÕt minh cho sù kiÖn nµo? + Mét ngµy kh«ng sö dông bao b× ni l«ng - NhËn xÐt c¸ch tr×nh bµy c¸c sù kiÖn? + ThuyÕt minh b»ng sè liÖu cô thÓ; ®i tõ th«ng tin kh¸i qu¸t th«ng tin cô thÓ. Qua phÇn më bµi ta thÊy ®îc thÕ giíi quan tâm đến vấn đề BVMT trái đất, và VN cũng hành động thể hiện sự quan tâm này. - HS th¶o luËn c©u hái 2 (SGK), néi dung c¬ b¶n + TÝnh kh«ng ph©n huû cña pla- xtÝc + Tác hại : Lẫn vào đất, cản trở quá trình ST của các loài TV; làm tắc các đường dẫn nước thải; tắc nghÏn cèng r·nh muçi ph¸t sinh; g©y truyÒn dÞch bÖnh; lµm chÕt c¸c SV khi chóng nuèt ph¶i. - Nguyªn nh©n kh¸c : + Lµm mÊt mÜ quan + Sinh ra các chất độc hại + Ngăn cản quá trình hấp thụ nhiệt và trao đổi độ. Lop6.net. I. §äc t×m hiÓu chó thÝch. II. Bè côc v¨n b¶n 3 phÇn. III. Ph©n tÝch VB 1. Nguyện nhân ra đời bản th«ng ®iÖp. - Lêi th«ng b¸o trùc tiÕp ng¾n gän, dÔ hiÓu, dÔ nhí. 2. T¸c h¹i vµ nh÷ng gi¶i ph¸p cho vấn đề sử dụng bao bì ni – l«ng * T¸c h¹i.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> Èm trong c¸c bao ch×m lÊp r¸c. + Lµm « nhiÔm thùc phÈm g©y ung th phæi + Khí độc thải ra khi đốt gây ngộ độc ung thư, dị tËt bÈm sinh, dÞ tËt bÈm sinh cho trÎ em. - Phương pháp thuyết minh của đoạn văn? + Võa mang tÝnh khoa häc, võa mang tÝnh thùc tiÔn s¸ng râ, ng¾n gän, dÔ hiÓu, dÔ nhí. - Trước khi có được thông tin này, em hiểu gì về t¸c h¹i cña viÖc dïng bao b× ni l«ng? + Ô nhiễm môi trường, phát sinh bệnh hiểm ngèo, có thể gây chết người) * HS đọc những giải pháp - Những giải pháp đó tập trung vào những điều chÝnh nµo cÇn ghi nhí? -Theo em, những biện pháp đó có được thực hiện kh«ng? Muèn thùc hiÖn ph¶i cã ®iÒu kiÖn g×? C¸c biện pháp ấy đã giải quyết triệt để tận gốc vấn đề cha? V× sao? +Biện pháp hợp lý có khả năng thực thi đòi hỏi có ý thøc tù gi¸c, hiÓu ®îc tÝnh nghiªm träng cña vấn đề. +Biện pháp chưa triệt để vì một gia đình sử dụng một bao ni lông/ 1 ngày cả nước 25 triệu/ 1ngµy vµ 9 tØ/ 1 n¨m. -Tác giả đã kết thúc bảng thông tin này bằng lời lÏ ntn? -HS trao đổi câu hỏi 3 (SGK) -Qua VB nµy ®em l¹i cho em nh÷ng hiÓu biÕt míi mÎ nµo vÒ mét ngµy kh«ng dïng bao ni l«ng? -HS đọc to ghi nhớ (SGK). - KÕt hîp liÖt kª vµ ph©n tÝch c¬ së thùc tÕ vµ khoa häc cña t¸c h¹i. * Gi¶i ph¸p : - H¹n chÕ tèi ®a dïng bao ni l«ng - Thông báo cho mọi người hiÓm ho¹ cña viÖc lµm dông dïng bao ni l«ng.. 3. Lêi kªu gäi - KhÈn thiÕt xuÊt ph¸t tõ tr¸ch nhiệm chung đối với toàn nhân loại và mỗi con người. - Yªu cÇu kiÕn nghÞ võa søc, cô thÓ. III.Tæng kÕt Ghi nhí (SGK). Hoạt động 4 : Luyện tập củng cố Em có dự định gì đưa thông tin này vào cuộc sèng? 4. Cñng cè: ? Nh¾c l¹i ghi nhí cña bµi. 5. Hướng dẫn học ở nhà: - Ôn tập truyện kí VN hiện đại chuẩn bị cho kiểm tra văn học 45' - N¾m ®îc néi dung bµi häc; so¹n '' nói giảm, nói tránh” 6 Rút kinh nghiệm.. Lop6.net.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………. Ngày tháng. năm 2011. Ngày soạn 19/10/2011 Ngày giảng : 29 /10/2011. Tiết 39 NÓI QUÁ I. MỤC TIÊU BÀI HỌC.. 1. Kiến thức: - Khái niệm nói quá. - Phạm vi sử dụng của biện pháp tu từ nói quá( chú ý trong cách sử dụng trong thành ngữ, tục ngữ ca dao,…) - Tác dụng của biện pháp tu từ nói quá. 2. Kĩ năng: Vận dụng hiểu biết về biện pháp nói quá trong đọc-hiểu văn bản. 3. Thái độ: - Phê phán những lời nói khoác, nói sai sự thật. II. CHUẨN BỊ.. - Giáo viên: Bảng phụ ghi bài tập. - Học sinh: Sưu tầm ca dao, tục ngữ, thơ văn sử dụng biện pháp nói quá. III.TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC.. 1. Ổn định lớp : 8C 2. Kiểm tra bài cũ : ? Thế nào là tình thái từ ? Giải bài tập 5 trong SGK tr83 ? Phân biệt tình thái từ với trợ từ và thán từ 3. Bài mới. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ. Hoạt động 1 : - HS đọc BT (SGK). NỘI DUNG. I. Nói quá và tác dụng của nói quá 1. Ví dụ. Lop6.net.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Trao đổi nhóm câu hỏi 1, 2 (SGK) ? Cách nói của các câu tục ngữ ca dao có đúng sự thật không.. 2. Nhận xét. ? Thực chất cách nói ấy nói điều gì.. - Nói có tác dụng nhấn mạnh: ''Chưa nằm đã sáng'' - rất ngắn; ''chưa cười đã tối'' - rất ngắn; ''thánh thót... cày'' - ướt đẫm.. - Không đúng sự thật,phóng đại quá độ.. * Các cụm từ in đậm phóng đại mức độ, tính chất sự việc được nói đến trong câu. - So với thực tế, các cụm từ in đậm phóng đại mức độ, tính chất sự việc được nói đến trong câu. ? Tác dụng của biện pháp nói quá. HS: Tạo ra cách nói sinh động, gây ấn tượng. - Giáo viên treo bảng phụ ghi bài tập nhanh ? Cho biết tác dụng biểu cảm của nói quá trong các câu ca dao sau: - Học sinh tự bộc lộ - Học sinh khác nhận xét - Giáo viên đánh giá. ? Vậy thế nào là nói quá, tác dụng - Cho học sinh đọc ghi nhớ. Hoạt động 2 ? Tìm biện pháp nói quá và giải thích ý nghĩa của chúng trong các ví dụ. - Học sinh làm việc theo nhóm, thi giữa các nhóm giải nhanh bài tập 2 ? Điền các thành ngữ đã cho vào chỗ trống để tạo biện pháp tu từ nói quá - Giáo viên đánh giá động viên đội làm nhanh, tốt.. cách nói này sinh động hơn, gây ấn. tượng hơn + Gánh cực mà đổ lên non Còng lưng mà chạy cực còn đuổi theo + Bao giờ trạch đẻ ngon đa Sáo đẻ dưới nước thì ta lấy mình + Bao giờ cây cải làm đình Gỗ lim làm ghém thì mình lấy ta 3. Ghi nhớ. SGK II. Luyện tập 1. Bài tập 1 a) Sỏi đá .. thành cơm: thành quả của lao động gian khổ, vất vả, nhọc nhằn (nghĩa bóng: niềm tin vào bàn tay lao động) b) đi lên đến tận trời: vết thương chẳng có nghĩa lí gì, không phải bận tâm. c) thét ra lửa: Kẻ có quyền sinh, quyền sát đối với người khác. 2. Bài tập 2 a) Chó ăn đá gà ăn sỏi b) Bầm gan tím ruột c) Ruột để ngoài da d) Vắt chân lên cổ. Lop6.net.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> ? Đặt câu với các thành ngữ dùng biện pháp nói quá. 3. Bài tập 3 + Nàng có vẻ đẹp nghiêng nước, nghiêng thành. - Học sinh đặt câu lên bảng, học sinh + Đoàn kết là sức mạnh rời non lấp biển khác nhận xét: + Công việc lấp biển vá trời là việc của nhiều đời, nhiều thế hệ mới có thể làm xong. + Những chiến sĩ mình đồng da sắt đã chiến thắng. + Mình nghĩ nát óc mà vẫn chưa giải được bài toán này. ? Dùng 5 thành ngữ so sánh có dùng 4. Bài tập 4 - Ngày như sấm, trơn như mỡ, nhanh biện pháp nói quá như cắt, lừ đừ như ông từ vào đền, đủng đỉnh như chĩnh trôi sông, lúng túng như gà mắc tóc. 4. Củng cố: - Nhắc lại ghi nhớ: Khái niệm và tác dụng của nói quá 5. Hướng dẫn học ở nhà: - Học thuộc ghi nhớ. - Làm bài tập 5, 6 SGK tr103 - Xem trước bài ''Nói giảm, nói tránh''. -Chuẩn bị bài ôn tập truyện kí Việt Nam :lập bảng theo SGK 6 Rút kinh nghiệm. ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………. Ngày tháng. Lop6.net. năm 2011.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> Ngày soạn 20/10/2010 Ngày giảng : /10/2010. Tiết 40 NÓI GIẢM, NÓI TRÁNH I. MỤC TIÊU BÀI HỌC.. 1. Kiến thức: - Học sinh hiểu khái niệm nói giảm, nói tránh và giá trị biểu cảm của 2 biện pháp tu từ này. 2.Kĩ năng: - Phân biệt nói giảm nói tránh với nói không dúng sự thật. - Sử dụng nói giảm nói tránh đúng lúc, đúng chỗ để tạo lời nói trang nhã lịch sự. 3.Thái độ: Nghiêm túc, có ý thức khi nói giảm,nói tránh . II. CHUẨN BỊ.. - Giáo viên: Lấy 1 số ví dụ trong thực tế, thơ văn. - Học sinh: Giải bài tập 5, 6 SGK tr153 III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY.. 1. ổn định lớp : 8C 2. Kiểm tra bài cũ : ? Thế nào là nói quá, tác dụng của nói quá. ? Giải bài tập 5, 6 SGK tr 153 3.Bài mới. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG Hoạt đông1 I. Nói giảm, nói tránh và tác dụng của ? Những từ in đậm trong các đoạn trích nói giảm , nói tránh. 1. Ví dụ có nghĩa là gì.. Lop6.net.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> 2. Nhận xét: - Cả 3 ví dụ tác giả đều tránh từ chết để ? Tìm những ví dụ khác có cách nói giảm bớt đau buồn. tương tự về cái chết. - Học sinh lấy ví dụ khác: ''Bác Dương thôi đã thôi rồi Nước mây man mác ngậm ...'' * Sử dụng cách nói giảm nhẹ để tránh sự ''Bà về năm ấy làng treo lưới''(T. Hữu) đau buồn ? Vì sao trong câu văn tác giả dùng ''bầu sữa'' mà không dùng một từ ngữ khác - Tác giả dùng từ ''bầu sữa'' trong câu này cốt để tránh thô tục cùng nghĩa. * Nói tránh để tránh thô tục ? So sánh 2 cách nói, cách nào nhẹ - Cách nói thứ hai nhẹ nhàng hơn đối nhàng, tế nhị hơn đối với người nghe. với người tiếp nhận. -Nói giảm, nói tránh tạo nên sự tế nhị, nhẹ nhàng. - Học sinh khái quát - Học sinh đọc ghi nhớ trong SGK tr108 ? Vậy thế nào là nói giảm, nói tránh. 3. Ghi nhớ. ? Tác dụng. II. Luyện tập ? Điền các từ ngữ nói giảm , nói tránh đã 1. Bài tập 1 - Học sinh đọc bài tập 1 cho vào chỗ trống. a) đi nghỉ b) chia tay nhau c) khiếm thị d) có tuổi e) đi bước nữa - Giáo viên tổ chức học sinh làm nhanh 2. Bài tập 2 giữa các nhóm. ? Trong mỗi cặp câu, câu nào có sử - Học sinh làm việc theo nhóm dụng cách nói giảm, nói tránh . - Các câu có sử dụng nói giảm, nói tránh - Hd học sinh làm bài tập 3 dựa vào mẫu là: a2, b2, c1, d1, e2. 3. Bài tập 3 câu trong SGK - Học sinh làm việc theo nhóm trong 5': thi đội nào tìm được nhiều câu nói giảm, nói tránh bằng cách phủ định điều ngược lại với nội dung đánh giá.. Lop6.net.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> VD: Chị xấu quá chị ấy chưa xinh (xấu đối lập với xinh; dùng từ chưa) - Giáo viên đánh giá động viên những Anh già quá! Anh ấy không còn trẻ. Giọng hát chua! Giọng hát chưa nhóm làm tốt. được ngọt lắm. 4. Củng cố: ? Nhắc lại khái niệm nói giảm, nói tránh ? Tác dụng. 5. Hướng dẫn học ở nhà: (5') - Học thuộc ghi nhớ trong SGK tr108 - Hướng dẫn làm bài tập 4 trong SGK tr109: - Chuẩn bị kiểm tra 1 tiết văn 6 Rút kinh nghiệm. ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………. Ngày tháng. năm 2011. Ngày soạn 26/10/2010 Ngày giảng : /11/2010. TIẾT 41. KIỂM TRA VĂN. I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức: - Kiểm tra và củng cố nhận thức và hiểu biết của học sinh về phần văn bản, trọng tâm là phần truyện kí Việt Nam. 2. Kỹ năng: - Rèn luyện kĩ năng khái quát tổng hợp, viết đoạn văn. Và làm thành thạo phần trắc nghiệm. 3. Thái độ: Nghiêm túc trong khi làm bài II. CHUẨN BỊ GV:Thống nhất đề ra theo nội dung ụn tập.HS:Chuẩn bị kiến thức,đồ dùng làm bài. Mức Nhận biết độ Lĩnh TN TL vực nội dung Trong lòng 1 0.25 mẹ 2 Lão Hạc 0.25 Cô bé bán diêm. Thông hiểu. Vận dụng. TN. TN. TL. Tổng số. TL. 1. 2 0.25. 0.5. 1. 3 0.25. 1. 0.75 1. 0.25. Lop6.net. 2 4. 4.25.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> Chiếc lá cuối cùng Chủ đề chung 1. 1 0.25 1 0.25. 4 Tổng số điểm. 1 1 1. 5 1. 0.25 3 3 2. 2. 4.25 11. 7. 10. III. TIẾN TRINH LÊN LỚP : 1. Ổn định: 8C 2. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra việc hs chuẩn bị giấy 3.Bài mới : GV giới thiệu bài mới. ĐỀ BÀI I. TRẮC NGHIỆM:Khoanh tròn vào chữ cái đầu ý em cho là đúng (mỗi ý 0.25đ) Câu 1: . Trong lòng mẹ của Nguyên Hồng được viết theo thể loại nào ? A. Truyện vừa. B. Truyện ngắn C. Hồi kí. D. Tiểu thuyết. Câu 2 : Trong tác phẩm “Lão Hạc” của Nam Cao, Lão Hạc hiện lên là một con người như thế nào ? A. Là một người có số phận đau thương nhưng có phẩm chất cao quý. B. Là người nông dân sống ích kỉ đến mức gàn dở, ngu ngốc. C. Là người nông dân có thái độ sống vô cùng cao thượng. D. Là người nông dân có sức sống tiềm tàng mạnh mẽ. Câu 3: . Nội dung chính của truyện Cô bé bán diêm A. Kể về số phận bất hạnh của một em bé nghèo phải đi bán diêm vào cả đêm giao thừa. B. Gián tiếp nói lên bộ mặt của xã hội nơi cô bé bán diêm sống, đó là một cõi đời đầy tình người. C. Thể hiện niềm thương cảm của nhà văn đối với những em bé giàu có D. Miêu tả đêm giao thừa rất vui vẻ, hạnh phúc của những người dân nơi đây. Câu 4 : Nhận xét nào nói đúng nhất về con người cụ Bơ-men ? A. Là một người thương yêu và lo lắng cho số phận của Giôn-xi. B. Là một người rất cao thượng, sợ trên cây thường xuân còn nhiều lá C. Là một người sống sụi nổi, mạnh mẽ. D. Đam mờ nghệ thuật, cố tình tìm kiếm kiệt tác để được nổi tiếng. Câu 5: Nhân vật bà cô trong đoạn trích “ Trong lòng mẹ” của Nguyên Hồng là con người: A. Hiền từ, nhân hậu, thương cháu B. Bề ngoài tỏ ra thân mật, quan tâm cháu nhưng bản chất độc ác, thâm hiểm. C. Ngay thẳng, đoan chính. D. Tráo trở và nhiệt tình. Câu 6: Dòng nào nói đúng nhất giá trị của các văn bản ''Trong lòng mẹ'', ''Tức nước vỡ bờ'', ''Lão Hạc''?. Lop6.net.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> A. Giá trị hiện thực C. Cả A và B đều đúng B. Giá trị nhân đạo D. Cả A và B đều sai Câu 7: Nhận định sau ứng với nội dung chủ yếu của văn bản nào? ''Số phận bi thảm của người nông dân cùng khổ và những phẩm chất tốt đẹp của họ đã được thể hiện qua cái nhìn thương cảm và sự trân trọng của nhà văn'' A. Tôi đi học C. Trong lòng mẹ B. Tức nước vỡ bờ D. Lão Hạc Câu 8: Nhận xét ''Sử dụng thể loại hồi kí với lời văn chân thành, giọng điệu trữ tình, thiết tha'' ứng với đặc sắc nghệ thuật của văn bản nào? A. Trong lòng mẹ C. Tôi đi học B. Tức nước vỡ bờ D. Lão Hạc Câu 9 : Nối tên văn bản với tên tác giả sao cho phù hợp. Văn bản Nối Tác giả 1. Đánh nhau với cối xay gió 1 + ……. A. Ai - Ma - Tốp. 2. Chiếc lá cuối cùng 2 + ……. B. Xéc - van - téc 3. Cô bé bán diêm 3 + ……. C. Ơ - Hen - Ri 4. Hai cây phong 4 + ……. D. An - đéc - xen II .TỰ LUẬN (7 điểm). Câu 1: (4 điểm) Hãy tóm tắt truyện Cô bé bán diêm. Và cho biết nội dung chính Câu 2 : (3 điểm) So sánh sự khác nhau về nội dung chính của đoạn trích “Tức nước vỡ bờ ” của Ngụ Tất Tố và truyện ngắn “Lão Hạc” của Nam Cao. * ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM. * PHẦN I : TRẮC NGHIỆM. - Mỗi câu đúng được 0.25 đ. 1-> B ; 2 -> C ; 3 -> D ; 4-> A Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án C D B D B D A D * PHẦN II : TỰ LUẬN Câu 1 : ( 4 điểm). Cần tóm tắt được nội dung sau : Truyện kể về một bé gái bán diêm. Sớm mồ côi mẹ, người thương yêu em nhất là bà nội cũng đã qua đời, em bé sống trong cảnh túng thiếu. Vào một đêm lạnh lẽo, em đã chết trong một cuộc sống quá túng thiếu tình yêu thương. Những mộng tưởng và khao khát mà em mong mỏi trong cái đêm cuối cùng ấy rốt cục vẫn là mộng tưởng. Câu chuyện khép lại thật thương tâm khiến người đọc nhói lòng trước số phận bất hạnh của em, đồng thời qua đó, thức tỉnh lòng trắc ẩn của con người trước bao số phận trẻ thơ vẫn còn bị đối xử bạc bẽo trong thời đại ngày nay.(3đ) - Nội dung chính:. Lop6.net.
<span class='text_page_counter'>(21)</span>