Tải bản đầy đủ (.pdf) (12 trang)

Thi công một máy phát hình RF có công suất nhỏ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (236.78 KB, 12 trang )

Luận văn tốt nghiệp Trang 1

CHƯƠNG IX: THI CƠNG MỘT MÁY PHÁT HÌNH RF CĨ CƠNG SUẤT
NHỎ
I. SƠ ĐỒ KHỐI CỦA MỘT MÁY PHÁT HÌNH RF THỰC TẾ:

















KHỐI
ĐẦU
VÀO
TIỀN
KHUẾCH
ĐẠI TÍN
Ä

KHỐI


TRỘN
MẠCH
LỌC
THẤP
QUA
MẠCH
LỌC
CAO
QUA
KHỐI
ĐIỀU
CHẾ TÍN
HIỆU
ÂM
TIỀN
KHUẾCH
ĐẠI CÔNG
SUẤT CAO
TẦN
KHỐI
KHUẾCH
ĐẠI CÔNG
SUẤT CAO
TẦN
KHỐI DAO
ĐỘNG CAO
TẦN
TÍN
HIỆU


VIDEO
VÀO
TÍN HIỆU
ÂM THANH
AUDIO VÀO
ANTEN
PHÁT

II. CHỨC NĂNG CÁC KHỐI TRÊN:
1. Khối đầu vào tiền khuếch đại tín hiệu hình:
Khối này có nhiệm vụ là sau khi tín hiệu hình (video) đưa vào, nó sẽ
khuếch đại tín hiệu hình lên mức đủ lớn để kết hợp với sóng mang được tạo ra ở
khối dao động cao tần nhằm điều chế tín hiệu hình.
2. Khối dao động cao tần:
Khối này có nhiệm vụ tạo ra tần số sóng mang cao tần để điều chế tín hiệu
hình.
SVTH: Nguyễn Hòang Phương
Luận văn tốt nghiệp Trang 2

3. Khối đều chế tín hiệu âm tần:
Ở sơ đồ trên, khối này ngòai nhiệm vụ là điều chế FM tín hiệu âm thanh là
chính, nó còn củng cố được tín hiệu âm thanh từ đầu máy đưa vào đủ lớn để điều
chế.
4. Khối trộn:
Khối này có nhiệm vụ phối hợp tín hiệu cao tần hình và tiếng sau khi điều
chế để đưa vào các bộ lọc.
5. Mạch lọc thơng thấp:
Tín hiệu hình và tiếng sau khi được trộn ở khối trộn thì được cho qua
mạch lọc thơng thấp. Mạch này chỉ cho tần số thấp tín hiệu đã điều chế qua.
6. Mạch lọc thơng cao:

Mạch này chỉ cho phép tần số cao của tín hiệu hình và tiếng qua ứng với
một ngưỡng nhất định.
7. Mạch tiền khuếch đại cơng suất cao tần:
Khối này có nhiệm vụ khuếch đại tín hiệu hình và tiếng sau khi sau khi
điều chế được qua mạch lọc thơng thấp, cao nhằm ổn định tín hiệu hay đủ mức
kích thích cho tầng khuếch đại cơng suất cuối cùng.
8. Khối khuếch đại cơng suất cao tần cuối cùng:
Khối này có nhiệm vụ khuếch đại cả tín hiệu hình và tiếng lên tần số rất
cao để gởi đến thống anten phát phát tín hiệu đi.
III. TÍNH TĨAN CÁC KHỐI CHÍNH TRONG MẠCH CỦA MÁY
PHÁT HÌNH RF:
1. Mạch khuếch đại tín hiệu hình vào: (Video in)





Hai điện trở R1, R2 là cầu chia điện thế tạo điện áp phân cực VB
CCB
V
RR
R
V
21
2
+
=

Điện áp rơi trên Emiter:
V

E
= V
B
– V
BE
=
BECC
VV
RR
R

+
21
2
.
Điện trở RE phải ổn định dòng IE chống lại sự thay đổi điện áp VCCxR1
và R2 phải đủ lớn để khơng lãng phí cơng suất hoặc tiêu hao cơng suất từ
tín hiệu vào.
SVTH: Nguyễn Hòang Phương
Luận văn tốt nghiệp Trang 3


E
BE
E
CC
E
E
E
R

V
RRR
RV
R
V
I −
+
==
)(
.
21
2

I
E
≈ I
C


≈ 1(mA);
V
BB
= V
E
+V
BE
= 1+0.6 =1.6 (V).
)(. V
V
V

CC
CEQ
52
2
5
2
===

)(.
.
Ω==
−−
=⇒
−−
K
I
VVV
R
C
ECECC
51
1
1525
3

Thực chất lấy R3= 1,5k(
Do thường chọn VE =1v đối với Transistor Gemani tính được điện trở R4:
Ω=== K
I
V

R
E
E
1
1
1
4

Để mạch khuếch đại có thể phân cực thì lấy R2 lớn hơn R4 khỏang
(10(20) lần.
R
2
=10R
4
= 10.1 =10 kΩ
I
c
= βI
B
mA
I
I
C
B
0280
35
1
.≈==⇒
β


(: hệ số khuếch đại transistor lấy khỏang 35.
)(.
.
.
Ω=−=−= KR
V
RV
R
BB
CC
252110
61
105
2
2
1

thực tế chọn R1=2.2K
*.Tính tóan tổng trở nhập:
reRRZ
IN
β
////
21
=
(βre = h
ie
)
Ω=== 26
1

2626
E
e
I
mA
r

h
ie
= βr
e
=35x0.026 = 0.91kΩ
Vậy Zin = 22 // 10 // 0.91 =0.8 k(.
2. Mạch dao động cao tần:
Do u cầu của mạch tần số sóng mang phải chọn là 300 Mhz theo như
u cầu như trên thì mạch dao động cần phải tính tốn các giá trị L và C.
Ta có: điều kiện dao động: arg (Av() = 0 thì C13+C14 -(2L C13C14.
1413
1413
0
1
CC
CC
L
+
=⇒
ω

SVTH: Nguyễn Hòang Phương
Luận văn tốt nghiệp Trang 4











Để chọn được giá trị các linh kiện, ta phải chọn tụ C13 là 33pF.
01413
1413
1413
1413
0
2
1
2
1
fCC
CC
CC
CC
L
f
Π
=
+


+
Π
=

1413
1413
2
0
2
1
CC
CC
f
L
+
Π
=⇒
.)(
=0.585μF
Chọn C4 =33pF ta có : L=0.585 (F.
Thực tế tính số vòng dây là khó chính xác, để cho mạch có cộng hưởng tốt
đồng thời tăng được hệ số phẩm chất Q của mạch cộng hưởng thì rL phải nhỏ. Cho
nên chiều dài dây tương đối ngắn. Lấy l=1.5 (cm) và quấn làm 8 vòng với đường
kính là 0.5(cm). Số vòng dây bên thứ cấp chọn là bằng ½ số vòng sơ cấp ( N2
=1/2N1=8/2=4 vòng.
3. Tính tóan cho mạch điều chế âm tần:







Chọn IE ( Ic ( 2.5 (mA)
Lấy VE =1v
Ta có:
)(.
.
Ω=== K
I
V
R
E
E
E
40
52
1

Thực tế lấy RE= R14 = 470(.
SVTH: Nguyễn Hòang Phương
Luận văn tốt nghiệp Trang 5

Mặc khác:
mA
I
I
C
B
070
35

52
.
.
===
β

Chọn VB = VE+ VBE =1 + 0.6 =1.6v
Từ VB= VCC – IBRB
Ω=

=

==⇒ k
I
VV
RR
B
BCC
B
2542
080
615
11
.
.
.

Thực tế chọn R11=47k(.
Để duy trì dao động ở tần số cao chọn C7 = 100pF. Chọn C10, C11 có giá
trị bằng 33pF.

Để có cộng hưởng tốt, ta chọn chiều dài dây l= 1.5 (cm) đường kính dây
quấn là 0,5cm (d=0.5 cm).
Gọi ( là độ từ thẩm. Do cuộn dây cộng hưởng được quấn trên lõi khơng khí
nên độ từ thẩm của mơi trường là (=1.
Từ:Ġ
Màĺ
Hay
n
Hl
I
Π
=
4

Vậyĺ
)(
Hd
l
n
L
72
2
2
10

Π=⇒

72
2
2

100050
0150
6
43

=⇒
.),(
.
.).(
L

L=0.428 μH
Số vòng dây được quấn là 6 vòng.
4. Tính tốn cho mạch khuếch đại cao tần và anten phát:
SVTH: Nguyễn Hòang Phương

×