Tải bản đầy đủ (.doc) (42 trang)

Đề thi kỳ I lý 9-12 đề- có đáp án.@

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (409.93 KB, 42 trang )

PHÒNG GIÁO DỤC PHAN THIẾT ĐỀ THI HỌC KỲ I Năm học: 2010 – 2011
Môn: Vật lý 9
Họ và tên:………………………… Thời gian: 45 phút ( không kể phát đề )
Lớp:……….
Điểm Lời phê Giám khảo 1 Giám khảo 2 Giám thị 1 Giám thị 2
I. TRẮC NGHIỆM: ( 5 điểm)
Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất
Câu 1: Cho hai điện trở R
1
=30Ω và R
2
=20Ω

mắc song song với nhau. Điện trở tương đương của đoạn
mạch song song đó là:
A. 10Ω B. 50Ω D. 600Ω C. 12Ω
Câu 2: Hai điện trở R
1
và R
2
và ampe kế được mắc nối tiếp với nhau vào hai điểm A và B . Biết
R
1
=5Ω, R
2
=10Ω, ampe kế chỉ 0,2A. Hiệu điện thế giữa hai điểm A và B là:
A. 3V B. 1V C. 2V D. 15V
Câu 3: Hai điện trở R
1
và R
2


mắc nối tiếp nhau. Hiệu điện thế ở hai đầu các điện trở R
1
và R
2
lần lượt
là U
1
và U
2
. Cho biết hệ thức nào sau đây đúng?
A.
1 2
2 1
R R
U U
=
B.
1 2
1 2
U U
R R
=
C.
2 1
1 2
U U
R R
=
D. U
1

.R
1
= U
2
.R
2
.
Câu 4: Hai dây dẫn bằng đồng có cùng tiết diện, một dây dài 8m có điện trở là R
1
và một dây dài 32m
có điện trở là R
2
. Tỉ số
1
2
R
R
bằng:
A. 4 B. 0,25 C. 0,5 D. 2
Câu 5: Đặt một hiệu điện thế U = 12V vào hai đầu một điện trở. Cường độ dòng điện chạy qua điện
trở là 2A . Nếu tăng hiệu điện thế lên 1,5 lần thì cường độ dòng điện là:
A. 0,5A B. 0,25A C. 3A D. 1A
Câu 6. Một cuộn dây đồng thau có chiều dài 100 m, tiết diện S = 1mm
2
, điện trở suất
8
1,76.10 .m
ρ

= Ω

. Điện trở của cuộn dây có giá trị là:
A. 1

B. 1,76

C. 3

D. 2

Câu 7: Trên bóng đèn có ghi 6V-3W. Khi đèn sáng bình thường thì dòng điện chạy qua đèn có cường
độ là bao nhiêu?
A. 1,5A B. 2A C. 0,5A D. 18A
Câu 8: Thực hành thí nghiệm như hình vẽ ta thấy cuộn dây và nam châm hút nhau. Chọn câu đúng
trong các câu sau:

+ _
A F bắc, G Nam
B. F nam,G Bắc
C. Cả F và G đều là cực Bắc
D. Cả F và G đều là cực Nam
E F G H
Câu 9. Lực điện từ tác dụng lên dây dẫn khi có dòng điện chạy qua trong các hình vẽ sau. Chọn hình
sai
I
F
ur
I
F
ur


I
F
ur
I

F
ur
¤

B
ur

B
ur

B
ur

B
ur
A. B. C. D.
Câu 10 . Trong các hình vẽ sau ,hình nào chỉ đúng phương pháp cất giữ nam châm
A B

C D

II. TỰ LUẬN: ( 5 điểm)
Bài 1: ( 3 điểm )
Cho mạch điện như hình vẽ
Biết R

1
=12Ω, R
2
=4Ω. Ampe kế có điện trở không
đáng kể. Hiệu điện thế giữa hai đầu mạch là U
AB
=12V
không đổi.
1. Điều chỉnh con chạy của biến trở sao cho R
x
= 9Ω.
a) Tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB
b) Tìm số chỉ của Ampe kế khi đó
2. Thay đoạn mạch song song CD bằng đèn 6V-3W.
a) Tính điện trở của đèn
b) Tìm R
x
để đèn sáng bình thường.
Bài 2: (2 điểm)
Một bếp điện ghi 220V-1200W được sử dụng ở hiệu điện thế U=220V
a) Tính nhiệt lượng mà bếp toả ra trong thời gian 30phút.
b) Mỗi ngày bếp sử dụng 3 giờ. Tính tiền điện phải trả cho việc sử dụng bếp trong 30 ngày, nếu
giá 1kWh điện là 700 đồng.
( Thí sinh làm bài trên tờ giấy thi )
MA TRẬN – ĐÁP ÁN
Nội dung Nhận biết Hiểu Vận dụng Tổng
A B
R
1
R

2
A
R
x
C
D
Diện trở dây
dẫn
2 Câu
1,25 điểm
2 Câu
1 điểm
4 câu
2,25 điểm
Định luật Ôm 1 Câu
0,75 điểm
3 Câu
1,75 điểm
2 Câu
1 điểm
6 Câu
3,5 điểm
Công suất, Điện
năng, nhiệt
lượng
2 Câu

1 điểm
1 câu


0,75 điểm
1 câu

1 điểm
4 câu

2,75 điểm
Điện từ học 1 Câu
0,5 điểm
2 Câu
1 điểm
3 Câu
1,5 điểm
I. Trắc nghiệm: ( 5 điểm )
Mỗi câu đúng đạt 0,5 điểm
Câu 1: C Câu 2: A Câu 3: B Câu 4: B Câu 5: C
Câu 6: B Câu 7: C Câu 8: A Câu 9: C Câu 10: A
II. Tự luận: ( 5 điểm )
Bài 1: Học sinh tính đúng: 1a) R

= 12

0,75 điểm
1b) I = 1 A 0,75 điểm
2a) R
Đ
= 12

0,75 điểm
2b) R

x
= 12

0,75 điểm
Bài 2: a) Q = 2160000 J 1 điểm
b) Tiền điện: 75600 đ 1 điểm
PHÒNG GIÁO DỤC Tp PHAN THIẾT ĐỀ THI HỌC KỲ I – NĂM HỌC : 2010 – 2011
MÔN : VẬT LÝ LỚP 9 (ĐỀ 1)
   Thời gian : 45 phút
I/ Khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng :(5đ)
Câu 1: Phát biểu nào sau đây là đúng đối với nội dung định luật Ôm ?
A. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn, với
điện trở của dây.
B. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ nghịch với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn và
tỉ lệ thuận với điện trở của dây.
C. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn và
tỉ lệ nghịch với điện trở của dây.
D. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn không phụ thuộc vào hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây
dẫn và điện trở của dây.
Câu 2: Hai điện trở R
1
và R
2
được mắc nối tiếp với nhau và mắc vào hiệu điện thế U
AB
. Khi đó, hiệu
điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở tương ứng là U
1
và U
2

.
Hệ thức nào dưới đây không đúng ?
A. R
AB
= R
1
+ R
2
C.
U R
U R
1 2
2 1
=
B. I
AB
= I
1
= I
2
D. U
AB
= U
1
+ U
2
Câu 3: Đối với mỗi dây dẫn, thương số
U
I
giữa hiệu điện thế U đặt vào hai đầu dây dẫn và cường độ

dòng điện I chạy qua dây dẫn đó có trị số :
A. Tỉ lệ thuận với hiệu điện thế U. B. Tỉ lệ nghịch với cường độ dòng điện I
C. Không đổi. D. Tăng khi hiệu điện thế tăng.
Câu 4Một dây dẫn đồng chất có chiều dài l, tiết diện đều S có điện trở là 16 Ω được gập đôi thành
một dây dẫn mới có chiều dài
l
2
. Điện trở của dây dẫn mới này là :
A. 8 Ω ; B. 16 Ω ; C. 32 Ω ; D. 4 Ω
Câu 5: Điện trở R
1
= 20Ω chịu được dòng điện có cường độ lớn nhất là 1A và điện trở R
2
= 5Ω chịu
được dòng điện có cường độ lớn nhất là 2A. Có thể mắc nối tiếp hai điện trở này vào hiệu điện thế lớn
nhất là :
A. 50V ; B. 25V ; C. 30V ; D. 75V
Câu 6: Một bếp điện có ghi 220V – 1kW hoạt động liên tục trong 2 giờ với hiệu điện thế 220V, điện
năng mà bếp điện tiêu thụ trong thời gian đó là bao nhiêu ? Hãy chọn kết quả sai trong các kết quả sau
đây :
A. 2 kWh B. 2000 Wh C. 7200 J D. 7200 kJ
Câu 7: Khi nói về tác dụng của lực điện từ lên khung dây có dòng điện, hãy chọn câu nói đúng trong
các câu sau đây. Lực điện từ sẽ làm cho khung dây quay khi :
A. Mặt phẳng khung đặt vuông góc với các đường sức từ.
B. Mặt phẳng khung đặt không song song với các đường sức từ.
C. Mặt phẳng khung đặt không vuông góc với các đường sức từ.
D. Các câu A, B, C đều sai.
Câu 8: Đoạn dây dẫn thẳng AB được đặt trong từ trường giữa hai cực của một nam châm và dòng
điện chạy qua nó có chiều như hình 1. Khi đó lực điện từ tác dụng lên đoạn dây dẫn AB này có chiều :
A. Thẳng đứng lên phía trên trang giấy.

B. Thẳng đứng xuống phía dưới trang giấy.
C. Thẳng ra phía trước trang giấy.
D. Thẳng vào phía sau trang giấy
Câu 9: Khi nói về một ống dây có dòng điện chạy qua, câu nào sau đây không đúng ?
Hình 1
A
B
I
s
N
A. Hai đầu ống dây cũng là hai từ cực.
B. Để xác định chiều đường sức từ của ống dây một cách thuận tiện, người ta dùng quy tắc nắm
tay phải.
C. Tên hai từ cực của ống dây không phụ thuộc vào chiều dòng điện qua ống dây.
D. Phần từ phổ bên ngoài ống dây giống từ phổ bên ngoài thanh nam châm.
Câu 10: Khi nói về lợi thế của nam châm điện , câu nào sau đây không đúng ?
A. Có thể tạo nam châm điện cực mạnh bằng cách tăng số vòng dây và cường độ dòng điện qua
ống dây.
B. Khi ngắt dòng điện qua ống dây thì nam châm điện vẫn còn giữ được từ tính.
C. Khi ngắt dòng điện qua ống dây thì nam châm điện mất hết từ tính.
D. Có thể thay đổi tên từ cực của nam châm điện bằng cách thay đổi chiều dòng điện qua ống dây.
II/ Tự luận:(5đ)
Câu 11: (1 đ )
1/ Phát biểu nội dung định luật Jun – Len-xơ? Viết hệ thức định luật Jun – Len-xơ, giải thích và nêu
đơn vị của các đại lượng có trong công thức?
Câu 12:(1đ)
Một ống dây dẫn có dòng điện chạy qua và một kim nam châm đặt gần một đầu ống dây như hình 2.
- Phát biểu quy tắc nắm tay phải.
- Dùng quy tắc này để xác định chiều dòng điện chạy qua các vòng dây và các cực A, B của
nguồn điện.


Câu 13: (3đ):
Giữa hai điểm Avà B của mạch điện có hai điện trở R
1
=30Ω và R
2
=20Ω mắc nối tiếp. Hiệu điện thế
giữa hai điểm A và B luôn luôn không đổi bằng 12 V.
- 1. Tính cường độ dòng điện qua R
1
, R
2
.
- 2. Điện trở R
1
là một dây dẫn làm bằng chất có điện trở suất 4.10
-7
Ω m, đường kính tiết diện
d= 0,2mm. Hãy tính chiều dài của dây dẫn ấy.
- 3. Mắc thêm một điện trở R
3
song song với điện trở R
2
vào mạch điện trên thì cường độ dòng
điện qua mạch chính là 0,32A. Tìm giá trị của R
3
.
( Ghi chú : Câu 2/ độc lập đối với câu 1/ và câu 3/ )
PHÒNG GIÁO DỤC Tp PHAN THIẾT THI HỌC KỲ I – NĂM HỌC : 2010– 2011
NS

B a éc
N a m
A
B
MÔN : VẬT LÝ LỚP 9 (ĐỀ 1)
   Thời gian : 45 phút
ĐÁP ÁN – BIỂU ĐIỂM
I/ ( 5 điểm) Mỗi câu đúng đạt 0,5 đ
1. C ; 2.C ; 3.C ; 4.D ; 5.B 6. C
; 7.C ; 8. C ; 9.C ; 10.B
II/ Tự luận : (5điểm)
Câu 11:(1đ)
- Định luật Jun – Len-xơ: Nhiệt lượng toả ra ở dây dẫn có dòng điện chạy qua tỉ lệ thuận với bình
phương cường độ dòng điện, với điện trở của dây dẫn và thời gian dòng điện chạy qua. (0,5 đ)
- Công thức : Q = I
2
Rt (0,25 đ)
- Q: Nhiệt lượng do dây dẫn toả ra (J)
- I : Cường độ dòng điện (A)
- R: Điện trở (Ω) (0,25đ)
- t: thơì gian (s)
Câu 12:( 1 đ )
- Phát biểu đúng quy tắc : (0,5đ)
- Đầu ống dây gần kim nam châm là cực Bắc.
Dùng quy tắc nắm tay phải ta xác định được chiều dòng điện qua các vòng dây là đi từ trên xuống đối
với các vòng dây nhìn thấy. Từ đó xác định được B là cực dương (+) và A là cực âm của nguồn điện
(0,5đ)
Câu 13: (3 đ)
1/ R


= R
1
+ R
2
= … = 50 Ω (0,5đ)
CĐDĐ qua R
1
, R
2
: I
1
= I
2
=
A
R
U
td
AB
24,0
50
12
==
(0,5đ)
2/ Tiết diện của dây dẫn :S=
26
2
10.0314,0...
4
m

d

==
π
(0,5đ)
Chiều dài dây dẫn : l =
m
RS
355,2...
=
ρ
(0,5đ)
( Học sinh có thể tính gộp bằng một phép tính)
3/Điện trở tương đương của mạch: R
AB
=
Ω==
5,37
32,0
12
I
U
AB
Điện trở của đoạn mạch R
2
//R
3
: R
23
= R

AB
– R
1
= 37,5- 30Ω = 7,5Ω
Điện trở R3 :
12
1
...
111111
22333223
==−=⇒+=
RRRRRR
 R
3
=12Ω (1đ)
( học sinh có thể tính bằng cách khác)
PHÒNG GIÁO DỤC TP PHAN THIẾT ĐỀ THI HỌC KỲ I – NĂM HỌC : 2010 – 2011
MÔN : VẬT LÝ LỚP 9 (ĐỀ 2)
   Thời gian : 45 pht
A/ Trắc nghiệm : ( 5 điểm )
I/Chọn câu trả lời đúng nhất bằng cách quy các chữ cái đầu mỗi câu vào ô trống ở bảng sau :(3đ)
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Chọn
Câu 1: Hãy sắp đặt theo thứ tự đơn vị của các đại lượng sau :hiêu điện thế, cường độ dòng điện , điện
trở .
A/ ampe , ôm , vôn B/ vôn, ôm , ampe C/ ôm, vôn , ampe D/ vôn, ampe , ôm
Câu 2: Một bóng đèn có hiệu điện thế định mức 220V được mắc vào hiệu điện thế 180V. Hỏi độ sáng
của đèn như thế nào ?
A/ Đèn sáng bình thường B/ Đèn sáng yếu hơn bình thường .
C/ Đèn sáng mạnh hơn bình thường . D/ Đèn sáng không ổn định .

Câu 3: Nếu cắt đôi một dây dẫn và chập hai dây lại theo chiều dài để thành một dây mới thì điện trở
thay đổi như thế nào so với lúc chưa cắt ?
A/ Giảm 2 lần B/ Tăng 2 lần C/ Giảm 4 lần D/ Tăng 4 lần.
Câu 4: Trường hợp nào dưới đây có từ trường
A/ Xung quanh vật bị nhiễm điện B/ Xung quanh nam châm
C/ Xung quanh viên pin D/ Xung quanh thanh sắt
Câu 5 : Một ấm điện có ghi 220V – 880W được sử dụng ở hiệu điện thế 220V để đun nước . Nhiệt
lượng ấm nhận được sau 10 phút là :
A/ 52800 KJ B/ 528 cal C/ 528000 cal D/ 528000 J
Câu 6 : Các vật dụng nào dưới đây hoạt động dựa vào ứng dụng của nam châm ?
A/ Chuông điện , bàn là điện , đèn điện dây tóc.
B/ Cần cẩu điện , bếp điện , loa điện .
C/ Ống nghe máy điện thoại , rơle điện từ , chuông điện
D/ Tất cả các vật dụng trên.
Câu 7: Khi nói về tác dụng của lực điện từ lên khung dây có dòng điện, hãy chọn câu đúng trong các
câu sau đây. Lực điện từ sẽ làm cho khung dây quay khi :
A. Mặt phẳng khung đặt vuông góc với các đường sức từ.
B. Mặt phẳng khung đặt không song song với các đường sức từ.
C. Mặt phẳng khung đặt không vuông góc với các đường sức từ.
D. Các câu A, B, C đều sai.
Câu 8: Đoạn dây dẫn thẳng AB được đặt trong từ trường giữa hai cực của một nam châm có dòng
điện chạy qua nó có chiều như hình 1. Khi đó lực điện từ tác dụng lên đoạn dây dẫn AB này có chiều :
A. Thẳng đứng lên phía trên trang giấy.
B. Thẳng đứng xuống phía dưới trang giấy.
C. Thẳng ra phía trước trang giấy.
D. Thẳng vo phía sau trang giấy.
Cu 9: Khi nói về một ống dây có dòng điện chạy qua, câu nào sau đây không đúng ?
A. Hai đầu ống dây cũng là hai từ cực.
B. Để xác định chiều đường sức từ của ống dây một cách thuận tiện, người ta dùng quy tắc nắm
tay phải.

C. Tn hai từ cực của ống dây không phụ thuộc vào chiều dòng điện qua ống dây.
D. Phần từ phổ bên ngoài ống dây giống từ phổ bên ngoài thanh nam châm.
Cu 10: Khi nói về lợi thế của nam châm điện , câu nào sau đây không đúng ?
Hình 1
A
B
I
s
N
A. Có thể tạo nam châm điện cực mạnh bằng cách tăng số vòng dây cường độ dòng điện qua ống
dây.
B. Khi ngắt dòng điện qua ống dây thì nam châm điện vẫn còn giữ được từ tính.
C. Khi ngắt dòng điện qua ống dây thì nam châm điện mất hết từ tính.
Có thể thay đổi tên từ cực của nam châm điện bằng cách thay đổi chiều dòng điện qua ống dây
B/ Tự luận : ( 5 điểm )
Câu 11 :(1đ) : a) Cho hình vẽ :
+ Xác định hai cực của kim nam châm khi đóng mạch điện
+ Vẽ đường sức từ đi qua chỗ đặt mỗi kim nam châm và mũi tên chỉ
chiều của mỗi đường sức từ đó .
b) ( 1đ) :Xác định cực của nam châm hoặc chiều dòng chạy trong
dây
dẫn ở hình 2 a , b

Câu 15 :( 3đ) : Mạch điện gồm bóng đèn mắc nối tiếp với biến trở R
x
(50

-
2A).Con chạy của biến trở đang đặt ở vị trí R
x

= 10

. Trên đèn có
ghi:6V- 3,6W . Hiệu điện thế giữa hai điểm A , B được giữ không đổi U
= 12V.
a)Tính điện trở của bóng đèn và điện trở tương đương của đoạn mạch.
b) Điện trở của biến trở là một dây dẫn được làm bằng chất có
điện trở suất 4.10
-7

m, có chiều dài 3m . Tính tiết diện
của dây làm biến trở.
c) Dịch chuyển con chạy của biến trở sao cho điện trở của biến
trở tăng lên 2 lần so với giá trị ban đầu .Tính :
+ Công suất tiêu thụ của đèn khi đó .
+Đèn có sáng bình thường không ? Vì sao?
Đáp án: ĐỀ 2:
A/ Trắc nghiệm : (5 điểm )
+
_
K
N
F
S

H .2 a
.
F
H .2b
K

__-
+
B
A
Ñ
C
Mỗi câu đúng 0,5 điểm
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Chọn D B C B D C C C C B
B/ Tự luận : ( 5 điểm )
Câu 11 :
a)( 1 đ)
b) Hình 2a ( 0,5 đ) dòng điện có chiều đi từ trước ra sau trang giấy
Hình 2b ( 0,5 đ) theo thứ tự từ trái sang phải : N – S
( HS biểu diễn trực tiếp trên hình đúng vẫn cho điểm tối đa )
Câu 15 : a) Điện trở của đèn và điện trở tương đương của mạch :
R
đ
=
2
U 36
10( )
P 3,6
= = Ω
( 0,5 đ)
R

= R
x
+R

đ
=10+10 =20 (

)

(0 ,5đ)
b) Tiết diện của dây :
R =
2267
024,0)(10.024,0
50
3
.10.4 mmm
R
l
S
S
l
====⇒
−−
ρρ
( 1 đ)
c) Ta có R

x
= 2R
x
= 20 (

)

Điện trở tương đương của mạch lúc này :
R

x
= R
x
+ R
đ
= 20+10 = 30

( 0,25đ)
Cường độ dòng điện qua đèn
I
đ
= I
x
= I =
td
U 12
0,4(A)
R 30
= =
( 0,25đ)
Công suất tiêu thụ của đèn
P
đ
= I
2
R
đ

= ( 0,4)
2
.10 = 1,6(W) ( 0,25đ)
* P
đ
< P
đm


Đèn sáng yếu hơn bình thường ( 0,25 đ)
PHÒNG GIÁO DỤC TP PHAN THIẾT ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I
MÔN: VẬT LÝ 9- năm học: 2010 - 2011
Thời gian: 45 phút
+
_
K
N
N
N
S
S
S
+
C
Ñ
R
x
_
I. TRẮC NGHIỆM (5đ) Hãy chọn câu trả lời đúng nhất trong các câu sau.
1) Phát biểu nào đúng với định luật Ôm:

A. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ nghịch với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn và tỉ lệ thuận với
điện trở của dây.
B. Điện trở của dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn và tỉ lệ nghịch với cường độ dòng
điện chạy qua dây .
C. Hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn tỉ lệ thuận với cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn và điện trở của dây.
D. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn và tỉ lệ nghịch với
điện trở của dây.
2) Hệ thức nào dưới đây biểu thị đúng mối quan hệ giữa điện trở R của dây dẫn với chiều dài l, với tiết
diện S và với điện trở suất
ρ
của vật liệu làm dây dẫn:
A.
.l S
R
ρ
=
B.
.
l
R
S
ρ
=
C.
S
R
l
ρ
=
D.

.
l
R
S
ρ
=
3) Công thức nào không tính được công suất điện:
A. P =
2
U
R
B. P = U.I C. P =
2
I
R
D. P = I
2
. R
4) Phát biểu nào đúng với định luật Jun- Lenxơ:
A. Nhiệt lượng tỏa ra trong một dây dẫn tỉ lệ thuận với bình phương cường độ dòng điện, điện trở và thời gian
dòng điện chạy qua.
B. Nhiệt lượng tỏa ra trong một dây dẫn tỉ lệ thuận với bình phương điện trở với cường độ dòng điện và thời
gian dòng điện chạy qua.
C. Nhiệt lượng tỏa ra trong một dây dẫn tỉ lệ thuận với bình phương cường độ dòng điện với điện trở và thời
gian dòng điện chạy qua.
D. Nhiệt lượng tỏa ra trong một dây dẫn tỉ lệ thuận với cường độ dòng điện với điện trở và thời gian dòng điện
chạy qua.
5) Làm thế nào để nhận biết được tại một điểm trong không gian có từ trường ?
A. Đặt ở điểm đó một sợi dây dẫn, dây bị nóng lên.
B. Đặt ở đó một kim nan châm, kim bị lệch khỏi hướng Bắc Nam.

C. Đặt ở nơi đó các giấy vụn thì chúng bị hút về hai hướng Bắc Nam.
D. Đặt ở đó kim bằng đồng, kim luôn chỉ hướng Bắc Nam.
6) Muốn xác định được chiều của lực điện từ tác dụng lên một đoạn dây dẫn thẳng có dòng điện chạy
qua đặt tại một điểm trong từ trường thì cần phải biết những yếu tố nào?
A. Chiều của dòng điện và chiều của đường sức từ tại điểm đó.
B. Chiều của đường sức từ và cường độ lực điện từ tại điểm đó.
C. Chiều của dòng điện chạy trong dây dẫn và chiều dài của dây.
D. Chiều và cường độ của dòng điện, chiều và cường độ của lực từ tại điểm đó.
7) Hai điện trở R
1
và R
2
= 4R
1
được mắc song song với nhau. Khi tính theo R
1
thì điện trở tương đương
của đoạn mạch này có kết quả nào sau đây?
A. 5 R
1
. B. 4 R
1
C. 1,25 R
1
D. 0,8 R
1
8) Khi di chuyển con chạy về phía trái thì :
A. độ sáng của bóng đèn không thay đổi.
B. độ sáng của bóng đèn tăng dần.
C. độ sáng của bóng đèn giảm dần.

D. lúc đầu độ sáng của bóng đèn giảm sau đó tăng dần.
9) Dòng điện có cường độ 2mA chạy qua một điện trở 3000

trong thời gian 10 phút thì nhiệt lượng tỏa
ra ở điện trở này có giá trị nào dưới đây?
A. Q = 3600000 J. B. Q = 60000 J. C. Q = 7,2 J. D. Q = 3600 J.
10) Có hai thanh kim loại A,B bề ngoài giống hệt nhau, trong đó môt thanh là nam châm?
A. Đưa thanh A lại gần B, nếu A hút B thì A là nam châm.
B. Đưa thanh A lại gần B, nếu A đẩy B thì A là nam châm.
-
+
R
d
R
b
C. Dùng một sợi chỉ mềm buộc vào giữa thanh kim loại rồi treo lên, nếu khi cân bằng thanh đó luôn nằm theo
hướng Bắc Nam thì đó là nam châm.
D. Đưa thanh kim loại lên cao rồi thả rơi, nếu thanh đó luôn rơi lệch về một cực của Trái Đất thì đó là nam
châm.
II. TỰ LUẬN: (5đ)
11) Biểu diễn lực điện từ tác dụng lên dây dẫn có dòng điện chạy qua trong các hình sau:(1đ)
12) Treo một kim nam châm thử gần ống dây ( hình bên). Hiện
tượng gì sẽ xảy ra khi ta đóng khoá K? Giải thích? (1đ)
13) Một dây đốt nóng có ghi (120 V – 600W) được bằng dây nikêlin có điện trở suất 0,4.10
-6


.m, có tiết diện
0,2mm
2

. mắc nối tiếp với biến trở vào hiệu điện thế không đổi U =
220V (mạch điện như hình vẽ).
a) Tính điện trở và chiều dài của dây đốt nóng ? (1đ)
b) Tính giá trị điện trở của biến trở khi dây đốt nóng họat động
bình thường? (1đ)
c) Mỗi ngày dây đốt nóng hoạt động trong 20phút, đun sôi được
1,5lít nước có nhiệt độ ban đầu 25
0
C. Tính hiệu suất của dây đốt nóng, biết nhiệt dung riêng của nước
4200J/kg.K?(1đ)
ĐÁP ÁN KIỂM TRA HỌC KÌ I (2010 -2011)
MÔN VẬT LÍ 9
I. TRẮC NGHIỆM: ( Mỗi câu chọn đúng 0,5đ)
+
S
N
H2
H1
N
S
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
D B C C B A D B D C
II. TỰ LUẬN: (5đ)
11) Biểu diễn đúng mỗi hình 0,5đ
12) - Khi đóng khóa K cực N của kim nam châm bị đẩy ra xa, cực S của kim nam châm bị hút vào đầu ống
dây. ( 0,5đ)
- Khi đóng khóa K có ta biết chiều dòng điện chạy qua ống dây, dựa vào qui tắc nắm tay phải ta xác định được
đầu ống dây gần cực N của kim nam châm là cực N nên đẩy và hút cực S của kim nam châm. (0,5đ)
13)
Tóm tắt:

U
đm
= 120V
P
đm
= 600W
U = 220V
ρ
=0,4.10
-6

.m
S = 0,2 mm
2

= 0,2.10
-6
m
2
a) R
d
=?, l = ?
b) R
b
=?
c) m = 1,5kg
t
1
= 25
0

C
t
2
= 100
0
C
C = 4200J/kg.K
t =20ph = 1200s
H = ?
a) - Điện trở của dây: R
d
=
2
2
120
600
dm
dm
U
P
=
= 24 (

) (0,5đ)
- Chiều dài dây làm biến trở:
R =
6
6
. 24.0,2.10
.

0,4.10
l R S
l
S
ρ
ρ


→ = =
= 12 (m) (0,5đ)
b) Dây đốt nóng hoạt động bình thường nên :
U
d
= U
đm
= 120V, I
d
= I
đm
(0,25đ)
Cường độ dòng điện qua biến trở: I
b
= I
d
=
600
120
dm
dm
P

U
=
= 5 (A) (0,25đ)
- Hiệu điện thế hai đầu biến trở: U
b
= U – U
d
= 220 – 120 =100(V)
(0,25đ)
- Giá trị điện trở của biến trở: R
b
=
100
3,75
b
b
U
I
=
= 26,7 (

) (0,25đ)
c) Nhiệt lượng nước thu vào:
Q
ich
= m. C.(t
2
– t
1
) = 1,5 .4200. 75 = 472500 (J) (0,25đ)

Nhiệt lượng dây đốt nóng tỏa ra:
Q
tp
= P.t = 600.1200 = 720000 (J) (0,25đ)
Hiệu suất của dây đốt nóng: H =
472500
100%
720000
ich
tp
Q
Q
× =
x100 = 65,6%
(0,5đ)
MA TRẬN ĐỀ THI HỌC KÌ I - 2010 - 2011
MÔN VẬT LÝ 9
F
F
+
S
N
H2
H1
N
S
NỘI DUNG CÁC CẤP ĐỘ TƯ DUY TỔNG
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng
Định luật Ôm. C1 (0,5đ) 0,5đ
Đoạn mạch nối tiếp -

song song
C7 (0,5đ) C13bTL(1đ) 1,5đ
Điện trở - Biến trở C2 (0,5đ) C8 (0,5đ) C13aTL (0,5đ) 1,5đ
Công - Công suất C3 (0,5đ) C13a TL(0,5đ) 1đ
Định luật Jun-Len xơ C4 (0,5đ) C9 (0,5đ) C13cTL (1đ) 2đ
Nam châm vĩnh cửu C10 (0,5đ) 0,5đ
Từ trường C5 (0,5đ) C12(ý1) TL(0,5đ) C12(ý2)TL(0,5đ) 1,5đ
Lực từ C6 (0,5đ) C11 (1đ) 1,5đ
Tổng 6 TNKQ (3đ) 4TNKQ (2đ)
TL (2đ)
TL (3đ) 10đ
PHÒNG GIÁO DỤC TP PHAN THIẾT ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I
Họ và tên: MÔN: VẬT LÝ 9- năm học: 2010 - 2011
Lớp: Thời gian: 45 phút
Điểm Lời phê của thầy (cô) giáo
I. TRẮC NGHIỆM (5đ) Hãy chọn câu trả lời đúng nhất trong các câu sau.
1) Hệ thức nào sau đây biểu thị định luật Ôm?
A) U = I. R B)
U
I
R
=
C)
R
I
U
=
D)
U
R

I
=
2) Điện trở tương đương của đoạn mạch gồm hai điện trở R
1
= 3

và R
2
= 12

mắc song song là bao
nhiêu?
A) 36

B) 15

C) 4

D) 2,4


3) Hệ thức nào dưới đây biểu thị đúng mối quan hệ giữa điện trở R của dây dẫn với chiều dài l, với tiết
diện S và với điện trở suất
ρ
của vật liệu làm dây dẫn:
A)
S
R
l
ρ

=
B)
.
l
R
S
ρ
=
C)
.l S
R
ρ
=
D)
.
l
R
S
ρ
=
4) Trên dụng cụ thường có ghi số 220V và số oát (W). Số oát (W) cho biết điều nào dưới đây?
A) Công suất tiêu thụ điện của dụng cụ khi nó được sử dụng với hiệu điện thnhỏ hơn 220V.
B) Công suất tiêu thụ điện của dụng cụ khi nó được sử dụng với hiệu điện thế 220V.
C) Công mà dòng điện thực hiện được trong 1 phút khi dụng cụ này được sử dụng với đúng hiệu điện thế 220V.
D) Điện năng mà dụng cụ tiêu thụ điện trong 1 giờ khi dụng cụ này được sử dụng với đúng hiệu điện thế 220V.
5) Trên một bếp điện có ghi 220V- 60W, người ta sử dụng bếp trên ở hiệu điện thế 110V. Lúc này công
suất điện của bếp là :
A) 10W B) 60W C) 30W D) 15W
6) hệ thức nào sau đây biểu thị định luật Jun – Lenxơ ?
A) Q = RI

2
t B) Q = IRt C) Q = IRt
2
D) Q = IR
2
t.
7) Nếu đồng thời giảm điện trở của đoạn mạch, cường độ dòng điện, thời gian dòng điện chạy qua đoạn
mạch đi một nửa thì nhiệt lượng tỏa ra trên dây sẽ gỉm đi bao nhiêu lần?
A) 2 lần B) 6 lần C) 8 lần D) 16 lần
8) Hệ thức nào dưới đây không đúng cho đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp:
A) R
AB
= R
1
+ R
2
B) I = I
1
= I
2
C)
1 2
2 1
U R
U R
=
D) U = U
1
+ U
2


9) Một nam châm vĩnh cửu có đặc tính nào dưới đây?
A) Khi bị cọ xát thì hút các vật nhẹ.
B) Khi bị nung nóng lên thì có thể hút các vụn sắt.
C) Có thể hút các vật bằng sắt.
D) Một đầu có thể hút còn đầu kia đẩy các vụn sắt.
10) Hai dây nhôm có cùng chiều dài. Dây thứ nhất có tiết diện 0,5mm
2
và có điện trở R
1
= 7,5

. Hỏi dây
thứ hai có tiết diện 2,5mm
2
thì điện trở R
2
là bao nhiêu?
A) 2

B) 0,5

C) 12

D) 1,5

II. TỰ LUẬN: (5đ)
11) Có một cục pin để lâu ngày và một đoạn dây dẫn. Nếu không có bóng đèn để thử, có cách nào để kiểm tra
pin có còn điện hay không, khi trong tay em có một kim nam châm? (1đ)
12) Dùng qui tắc bàn tay trái hãy xác định chiều lực điện từ hay chiều dòng điện trong hình vẽ sau: (1đ)

I
+
S
N
H2
H1
N
S
13) Hai bóng đèn có hiệu điện thế định mức lần lượt là U
1
= 6V, U
2
= 3V
và khi sáng bình thường có điện trở tương ứng là R
1
= 5

và R
2
= 3

.
Cần mắc hai đèn này với một biến trở vào hiệu điện thế 9V để hai đèn
sáng bình thường. Như sơ đồ hình vẽ)
a) Biến trở này có điện trở lớn nhất là 30

được quấn bằng dây nikêlin
có điện trở suất 0,4.10
-6



.m, có tiết diện 0,2mm
2
. Tính chiều dài của dây
làm biến trở này ? (0,5đ)
b) Tính điện trở của biến trở khi hai đèn sáng bình thường ? (2đ)
c) Điện năng mà biến trở tiêu thụ trong tháng, biết mỗi ngày biến trở được
sử dụng trong 30 phút ? (0,5đ)
ĐÁP ÁN KIỂM TRA HỌC KÌ I (2010 -2011)
MÔN VẬT LÍ 9
I. TRẮC NGHIỆM: ( Mỗi câu chọn đúng 0,5đ)
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
B D B B D A D C C D
U = 9V
Ð
2
Ð
1
A
C
B
II. TỰ LUẬN: (5đ)
11) Mắc dây dẫn vào hai cực của pin. Rồi đưa kim nam châm lại gần dây dẫn. Nếu kim nam châm lệch khỏi
phương Bắc - Nam ban đầu của nó thì cục pin đó có điện. Nếu kim nam châm không lệch thì cục pin đó hết
điện. (1đ)
12) H1: Chiều dòng điện có hướng đi vào trong trang giấy. (0,5đ)
H2: Chiều lực từ hướng xuống dưới. (0,5đ)
13)
Tóm tắt:
U

1
= 6V
U
2
= 3V
R
1
= 5

R
2
= 3

R
bmax
= 30

ρ
=0,4,1.10
-6

.m
S = 0,2 mm
2

= 0,2.10
-6
m
2
a) l = ?

b) R
b
=?
khi 2 đèn sáng bình
thường
c) A/30ngày
t = 30ph/ngày
a) Chiều dài dây làm biến trở:
R =
6
6
. 30.0,2.10
.
0,4.10
l R S
l
S
ρ
ρ


→ = =
= 15 (m) (0,5đ)
b) Cường độ định mức mỗi đèn:
I
1
=
1
1
6

5
U
R
=
= 1,2 (A) (0,25đ)
I
2
=
2
2
3
3
U
R
=
= 1 (A) (0,25đ)
Để hai đèn sáng bình thường thì U mỗi đèn phải bằng U
đm
. (0,25đ)
Vì đèn 2 và biến trở mắc song song nhau nên U
b
= U
2
= 3V (0,25đ)
Và I
b
= I
1
- I
2

= 1,2 - 1 = 0,2 (A) (0,5đ)
Vậy điện trở của biến trở này là:
R
b
=
3
0,2
b
b
U
I
=
= 15 (

) (0,5đ)
c) Điện năng mà biến trở tiêu thụ trong một tháng:
A
b
= U
b
.I
b
.t = 3.0,2.30.0,5 = 9(Wh) (0,5đ)
MA TRẬN ĐỀ THI HỌC KÌ I - 2010 - 2011
MÔN VẬT LÝ 9
NỘI DUNG CÁC CẤP ĐỘ TƯ DUY TỔNG
CỘNG
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng
Định luật Ôm. C1 (0,5đ) 0,5đ
Điện trở - Biến trở C3 (0,5đ) C10 (0,5đ) C13a (0,5đ) 1,5đ

Đoạn mạch nối tiếp -
song song
C8 (0,5đ) C2 (0,5đ) C13b (2đ) 3đ
Công - Công suất C4 (0,5đ) C5 (0,5đ) C13c (0,5đ) 1,5đ
Định luật Jun-Len xơ C6 (0,5đ) C7 (0,5đ) 1đ
Nam châm vĩnh cửu C9 (0,5đ) 0,5đ
Từ trường C11 (1đ) 1,0đ
Lực điện từ C12 (1đ) 1,0đ
Tổng (3đ) (4đ) (3đ) 10đ
PHÒNG GD&ĐT PHAN THIẾT Kiểm tra học kì I
Năm học: 2010-2011
Học & tên:............. Môn: Vật Lý 9
Lớp:……. Thời gian: 45 phút( không kể thời gian phát đề)
Điểm GT1 GT2 GK1 GK2

×