Tải bản đầy đủ (.docx) (211 trang)

hoi dap ve luat bao ve rung

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (501.15 KB, 211 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Cục lâm nghiệp</b>


<b>Luật gia Nguyễn Thị Mai - Luật gia Trần Minh Sơn</b>


<b>Hi ỏp</b>



Luật Bảo vệ và phát triển rừng



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2></div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>Lời giíi thiƯu</b>


<i>Rừng là tài ngun q báu của đất nớc, có khả năng</i>
<i>tái tạo, là bộ phận quan trọng của mơi trờng sinh thái, có</i>
<i>giá trị to lớn đối với nền kinh tế quốc dân, gắn liền với đời</i>
<i>sống của nhân dân và sự sống còn của dân tộc. Để tăng</i>
<i>cờng hiệu lực quản lý Nhà nớc về rừng, ngăn chặn tình</i>
<i>trạng phá rừng, nâng cao trách nhiệm và khuyến khích</i>
<i>các tổ chức, cá nhân bảo vệ, phát triển rừng, phát huy các</i>
<i>lợi ích của rừng phục vụ sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ</i>
<i>quốc, phù hợp với tình hình thực tiễn và đáp ứng nhu cầu</i>
<i>bảo vệ và phát triển rừng, Quốc hội nớc Cộng hồ x hội</i>ã


<i>chđ nghÜa ViƯt Nam kho¸ VIII, t¹i kú häp thứ 9, ngày</i>
<i>12/8/1991 đ thông qua Luật Bảo vệ và Phát triển rừng.</i>Ã


<i>õy l mt trong những Luật quan trọng, tạo cơ sở pháp lý</i>
<i>cho công tác quản lý, bảo vệ, xây dựng, phát triển rừng và</i>
<i>khai thác sử dụng rừng; bảo vệ môi trờng, cảnh quan thiên</i>
<i>nhiên; bảo tồn thực vật rừng, động vật rừng quý, hiếm;</i>
<i>góp phần vào việc phòng chống thiên tai. Luật Bảo vệ và</i>
<i>Phát triển rừng đ h</i>ã <i>ớng dẫn và thu hút mọi tầng lớp nhân</i>
<i>dân tích cực tham gia xây dựng, phát triển rừng, tạo công</i>


<i>ăn việc làm cho đồng bào sống ở vùng rừng, góp phần</i>
<i>phát triển kinh tế và ổn định x hội, đảm bảo an ninh quốc</i>ã


<i>phòng. Thực tế, trong thời gian qua, tình trạng tàn phá</i>
<i>rừng đ giảm, nhiều vùng đất trống đ</i>ã <i>ợc phủ xanh, nhiều</i>
<i>khu rừng đợc phục hồi, nên diện tích đất có rừng đ tăng</i>ã


<i>lên rõ rệt, độ che phủ của rừng tăng nhiều.</i>


<i>Để phù hợp với tình hình thực tiễn và đáp ứng hơn nữa</i>
<i>nhu cầu bảo vệ và phát triển rừng trong tình hình hiện nay,</i>
<i>ngày 03 tháng 12 năm 2004 Quốc hội nớc Cộng hồ x</i>ã


<i>héi chđ nghÜa Việt Nam khoá XI, kỳ họp thứ 6 thông qua</i>
<i>Luật Bảo vệ và Phát triển rừng (sau đây gọi tắt là Luật</i>
<i>Bảo vệ và Phát triển rừng năm 2004) và Luật này đ có</i>Ã


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<i>Để giúp các đơn vị, tổ chức, các hộ gia đình, cá nhân</i>
<i>trong và ngồi nớc đầu t bảo vệ và phát triển rừng hiểu </i>
<i>đ-ợc kỹ hơn, đầy đủ hơn về Luật Bảo vệ và Phát triển rừng,</i>
<i>Cục Lâm nghiệp giới thiệu cuốn "Hỏi đáp về Luật Bảo vệ</i>
<b>và Phát triển rừng" của Luật gia Nguyễn Thị Mai và Luật</b>
<i>gia Trần Minh Sơn (Bộ T pháp).</i>


<i>Cuèn s¸ch gồm các phần sau:</i>


<i>- Phần I: Tìm hiểu về Luật Bảo vệ và Phát triển rừng.</i>
<i>- Phần II: Văn bản pháp luật về bảo vệ và phát triển</i>
<i>rừng.</i>



<i>Cuốn sách là một tài liệu bổ ích cho các cá nhân, tổ</i>
<i>chức sử dụng và quan tâm về rừng.</i>


<i>Xin trõn trng gii thiu vi bn c.</i>


<b>Cục Lâm nghiệp</b>


Phần thứ nhất



Tìm hiểu về Luật Bảo vệ và Phát triển rừng



</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>Trả lời:</b>


<b>a. Về cơ cấu của Luật Bảo vệ và Phát triển rừng năm</b>
<b>2004.</b>


Lut Bo v v Phỏt trin rng nm 1991 có 9 Chơng,
54 điều. Luật Bảo vệ và Phát triển rừng sửa đổi đợc Quốc
hội thông qua ngày 3 tháng 12 năm 2004 có 8 Chơng, 88
điều, số lợng Chơng giảm đi một Chơng nhng số lợng điều
tăng lên 34 điều so với Luật Bảo vệ và Phát triển rừng
năm 1991 và đợc b cc nh sau:


Luật Bảo vệ và Phát triển rừng năm 2004 gồm 8
ch-ơng, 86 Điều.


<b>Chng I</b><i><b>: </b></i>Những quy định chung: Gồm 12 điều, từ
Điều 1 đến Điều 12.


<b>Chơng II</b><i><b>: </b></i>Quyền của Nhà nớc về rừng: Gồm 5 mục,


21 điều, từ Điều 13 đến Điều 33.


Mục 1: Quy hoạch, kế hoạch bảo vệ và phát triển
rừng: Gồm 9 điều, từ Điều 13 đến Điều 21.


Mục 2: Giao rừng, cho thuê rừng, thu hồi rừng, chuyển
mục đích sử dụng rừng: Gồm 6 điều, từ Điều 23 đến Điều
28.


Mục 3: Giao rừng cho cộng đồng dân c thôn, quyền,
nghĩa vụ của cộng đồng dân c thôn đợc giao rừng: Gồm 2
điều, từ Điều 29 đến Điều 30.


Mục 4: Đăng ký quyền sử dụng rừng, quyền sở hữu
rừng sản xuất là rừng trồng, thống kê rừng, kiểm kê rừng,
theo dõi diễn biến tài nguyên rừng: Gồm 2 điều, từ Điều 31
đến Điều 32.


Mục 5: Giá rừng: Gồm 3 điều, từ Điều 33 đến Điều 35.


<b>Chơng III</b><i><b>:</b></i> Bảo vệ rừng: Gồm 2 mục, 9 điều, từ Điều
36 đến Điều 44.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

Mục 2: Nội dung bảo vệ rừng: Gồm 5 điều, từ Điều 40
đến Điều 44.


<b>Chơng IV</b>: Phát triển rừng, sử dụng rừng: Gồm 3 mục,
14 điều, từ Điều 45 đến Điều 58.


Mục 1: Rừng phòng hộ: Gồm 4 điều, từ Điều 45 đến


Điều 48.


Mục 2: Rừng đặc dụng: Gồm 6 điều, từ Điều 49 đến
Điều 54.


Mục 3: Rừng sản xuất: Gồm 4 điều, từ Điều 55 đến
Điều 58.


<b>Chơng V</b>: Quyền và nghĩa vụ chủ rừng: Gồm 3 mục,
14 điều, từ Điều 45 đến Điều 78.


Mục 1: Quy định chung về quyền và nghĩa vụ của chủ
rừng: Gồm 2 điều, từ Điều 59 đến Điều 60.


Mục 2: Quyền và nghĩa vụ của chủ rừng là Ban quản lý
rừng đặc dụng, Ban quản lý rừng phòng hộ: Gồm 2 điều,
từ Điều 61 đến Điều 62.


Mục 3: Quyền và nghĩa vụ của chủ rừng là tổ chức
kinh tế: Gồm 6 điều, từ Điều 63 đến Điều 68.


Mục 4: Quyền và chủ nghĩa của rừng là hộ gia đình, cá
nhân: Gồm 4 điều, từ Điều 69 đến Điều 72.


Mục 5: Quyền và nghĩa vụ của các chủ rừng khác:
Gồm 6 điều, từ Điều 73 đến Điều 78.


<b>Chơng VI</b><i><b>:</b></i> Kiểm lâm: Gồm 5 điều, từ Điều 79 đến Điều
83.



<b>Chơng VII</b>: Giải quyết tranh chấp, xử lý vi phạm về
rừng: Gồm 3 điều, từ Điều 84 đến Điều 86.


<b>Chơng VIII</b>: Điều khoản thi hành: Gồm 2 điều, từ Điều
87 đến Điều 88.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

triển rừng năm 1991. Từng điều luật đều đợc đặt tên, phù
hợp với quy định của Luật Ban hành văn bản quy phạm
pháp luật, tạo điều kiện cho ngời thực hiện pháp luật dễ tra
cứu những vấn đề mà mình cần quan tâm.


<b>b. Về nội dung của Luật Bảo vệ và Phát triển rừng.</b>
<b>Chơng I</b>: Những quy định chung: Gồm 12 điều (từ
Điều 1 n iu 12).


Chơng này bao gồm các nội dung cơ bản cần quan
tâm sau đây:


<i>1. Phạm vi điều chỉnh.</i>


Theo quy định trên cho thấy, Luật Bảo vệ và Phát triển
rừng chỉ điều chỉnh các quan hệ về quản lý, bảo vệ, phát
triển rừng, sử dụng rừng, đã bao gồm cả việc khai thác
rừng, còn các quan hệ về đất đai do Luật Đất đai điều
chỉnh; Luật Bảo vệ và Phát triển rừng năm 2004 cũng quy
định cụ thể hơn quyền và nghĩa vụ của chủ rừng (Chơng
V, từ Điều 59 đến iu 78).


<i>2. Đối tợng áp dụng.</i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<i>3. Phân lo¹i rõng.</i>


Luật Bảo vệ và Phát triển rừng năm 1991 chỉ phân
rừng thành 3 loại, Luật Bảo vệ và Phát triển rừng năm
2004 quy định cụ thể, chi tiết từng loại một.


<i>4. Chñ rõng.</i>


Luật Bảo vệ và Phát triển rừng năm 1991 không quy
định rõ ai là chủ rừng, Luật Bảo vệ và Phát triển rừng năm
2004 quy định cụ thể các đối tợng sau đây là chủ rừng:


- Ban quản lý rừng phòng hộ, Ban quản lý rừng đặc
dụng đợc Nhà nớc giao rừng, giao đất để phát triển rừng.


- Tổ chức kinh tế đợc Nhà nớc giao rừng, cho thuê
rừng, giao đất, cho thuê đất để phát triển rừng hoặc công
nhận quyền sử dụng rừng, quyền sở hữu rừng sản xuất là
rừng trồng, nhận chuyển quyền sử dụng rừng, nhận
chuyển nhợng rừng.


- Hộ gia đình, cá nhân trong nớc đợc Nhà nớc giao
rừng, cho thuê rừng, giao đất, cho thuê đất để phát triển
rừng hoặc công nhận quyền sử dụng rừng, quyền sở hữu
rừng sản xuất là rừng trồng, nhận chuyển nhợng quyền sử
dụng rừng, nhận chuyển nhợng rừng.


- Đơn vị lực lợng vũ trang nhân dân đợc Nhà nớc giao
rừng, giao đất để phát triển rừng.



- Tổ chức sự nghiệp nghiên cứu khoa học và phát triển
công nghệ, đào tạo, dạy nghề về lâm nghiệp đợc Nhà nớc
giao rừng, giao đất để phát triển rừng.


- Ngời Việt Nam định c ở nớc ngoài về đầu t tại Việt
Nam đợc Nhà nớc giao rừng, cho thuê rừng, giao đất, cho
thuê đất để phát triển rừng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

Qua quy định trên cho thấy, các đối tợng đợc Nhà nớc
trực tiếp giao rừng, cho thuê rừng để bảo vệ và phát triển
rừng đều là chủ rừng.


<i>5. Quyền của Nhà nớc đối với rừng.</i>


Điều 17 Hiến pháp năm 1992 quy định: "Đất đai, rừng
núi... đều thuộc sở hữu toàn dân do Nhà nớc đại diện chủ
sở hữu”. Khoản 1 Điều 6 Luật Bảo vệ và Phát triển rừng
2004 quy định: Nhà nớc thống nhất quản lý và định đoạt
đối với rừng tự nhiên và rừng đợc phát triển bằng vốn của
Nhà nớc, rừng do Nhà nớc nhận chuyển quyền sở hữu
rừng sản xuất là rừng trồng từ các loại chủ rừng; động vật
rừng sống tự nhiên, hoang dã; vi sinh vật rừng; cảnh quan,
môi trờng rừng.


Nh vậy, Luật Bảo vệ và Phát triển rừng năm 2004 quy
định rõ Nhà nớc đại diện chủ sở hữu và định đoạt đối với
rừng nêu trên. Còn rừng đợc gây trồng trên đất đợc Nhà
n-ớc giao không phải bằng vốn của Nhà nn-ớc, không phải là
rừng tự nhiên, không phải là động vật rừng sống tự nhiên,
hoang dã, thì sản phẩm thực vật rừng, động vật ni dỡng


trong rừng thuộc sở hữu của cá nhân, tổ chức đã bỏ vốn.


Theo quy định tại khoản 2 Điều 6 của Luật Bảo vệ và
Phát triển rừng năm 2004, Nhà nớc thực hiện quyền của
mình đối với rừng nh sau:


Nhà nớc thực hiện quyền định đoạt đối với rừng quy
định tại khoản 1 Điều 6 Luật Bảo vệ và Phát triển rừng
năm 2004 nh sau:


a) Quyết định mục đích sử dụng rừng thông qua việc
quyết định, xét duyệt quy hoạch, kế hoạch bảo vệ và phát
triển rừng;


b) Quy định về hạn mức giao rừng và thời hạn sử dụng
rừng;


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

d) Định giá rừng.


Để quản lý rừng, Nhà nớc thực hiện nội dung quản lý
nhà nớc và bảo vệ và ph¸t triĨn rõng nh sau:


Căn cứ vào mục đích sử dụng chủ yếu, rừng đợc phân
thành rừng phòng hộ, rừng đặc dụng và rừng sản xuất:


Rừng phòng hộ đợc sử dụng chủ yếu để bảo vệ nguồn
nớc, bảo vệ đất, chống xói mịn, chống sa mạc hố, hạn
chế thiên tai, điều hồ khí hậu, góp phần bảo vệ mơi
tr-ờng, bao gồm: Rừng phòng hộ đầu nguồn; Rừng phòng hộ
chắn gió, chắn cát bay; Rừng phịng hộ chắn sóng, lấn


biển và Rừng phịng hộ bảo vệ mơi trờng.


Rừng đặc dụng đợc sử dụng chủ yếu để bảo tồn thiên
nhiên, mẫu chuẩn hệ sinh thái rừng của quốc gia, nguồn
gen sinh vật rừng; nghiên cứu khoa học; bảo vệ di tích lịch
sử, văn hố, danh lam thắng cảnh, phục vụ nghỉ ngơi, du
lịch, kết hợp phịng hộ, góp phần bảo vệ môi trờng, bao
gồm:


- Vên quèc gia;


- Khu bảo tồn thiên nhiên gồm khu dự trữ thiên nhiên,
khu bảo tồn loài - sinh cảnh;


- Khu bảo vệ cảnh quan gồm các khu rừng di tích lịch
sử, văn hoá, danh lam thắng cảnh;


- Khu rừng nghiên cứu, thực nghiệm khoa häc;


Rừng sản xuất đợc sử dụng chủ yếu để sản xuất kinh
doanh gỗ, các lâm sản ngoài gỗ và kết hợp phịng hộ, góp
phần bảo vệ mơi trờng, bao gm:


- Rừng sản xuất là rừng tự nhiên;
- Rừng sản xuất là rừng trồng;


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<i>6. Trách nhiệm quản lý nhà nớc về bảo vệ và phát</i>
<i>triển rừng.</i>


Qun lý nh nc về bảo vệ và phát triển rừng đợc thực


hiện trên cơ sở hệ thống pháp luật về bảo vệ và phát triển
rừng và hoàn thiện hệ thống cơ quan quản lý nhà nớc về
bảo vệ và phát triển rừng, tăng cờng phân cấp cho UBND
các cấp và cơ quan chuyên ngành về lâm nghiệp ở địa
ph-ơng.


Điều 8 của Luật Bảo vệ và Phát triển rừng năm 2004
quy định rõ hệ thống cơ quan quản lý nhà nớc về bảo vệ
và phát triển rừng từ Trung ơng đến địa phơng:


- Chính phủ thống nhất quản lý nhà nớc về bảo vệ và
phát triển rừng.


- Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chịu trách
nhiệm trớc Chính phủ thực hiện chức năng quản lý nhà
n-ớc về bảo vệ và phát triển rừng trong phạm vi cả nn-ớc.


- Bộ Tài nguyên và Môi trờng, Bộ Công an, Bộ Quốc
phòng và các Bé, c¬ quan ngang Bé, c¬ quan thc ChÝnh
phđ trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách
nhiệm phối hợp với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn thực hiện quản lý nhà nớc về bảo vệ và ph¸t triĨn
rõng.


- Uỷ ban nhân dân các cấp có trách nhiệm thực hiện
chức năng quản lý nhà nớc về bảo vệ và phát triển rừng tại
địa phơng theo thẩm quyền.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

Theo quy định trên cho thấy, so với Luật Bảo vệ và
Phát triển rừng năm 1991, Luật Bảo vệ và Phát triển rừng


năm 2004 trách nhiệm quản lý nhà nớc về bảo vệ và phát
triển rừng không chỉ thuộc trách nhiệm của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn, UBND các cấp mà trách
nhiệm đó cịn có Bộ Tài ngun và Mơi trờng và các Bộ,
cơ quan khác có liên quan nh quy định tại khoản 3, Điều 6
Luật Bảo v v Phỏt trin rng nm 2004.


<i>7. Nguyên tắc bảo vệ và phát triển rừng.</i>


Rng l ti nguyờn quý bỏu của đất nớc, là bộ phận
quan trọng của môi trờng sinh thái, có giá trị to lớn đối với
nền kinh tế quốc dân, gắn liền với đời sống nhân dân và
sự sống còn của dân tộc "Rừng che bộ đội, rừng vây quân
thù". Nếu rừng bị huỷ hoại sẽ gây ra những thiên tai lớn
nh lũ quét, trợt đất... Do vậy, việc bảo vệ và phát triển rừng
phải đảm bảo các nguyên tắc sau đây:


- Các hoạt động bảo vệ và phát triển rừng phải đảm
bảo phát triển bền vững về kinh tế, xã hội, mơi trờng, quốc
phịng, an ninh; phù hợp với chiến lợc phát triển kinh tế
-xã hội, chiến lợc phát triển lâm nghiệp; đúng quy hoạch,
kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng của cả nớc và địa
ph-ơng; tuân theo quy chế quản lý rừng do Thủ tớng Chính
phủ quy định.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

- Việc bảo vệ và phát triển rừng phải phù hợp với quy
hoạch, kế hoạch sử dụng đất. Việc giao, cho thuờ, thu hồi,
chuyển mục đớch sử dụng đất và rừng phải tuõn theo
cỏc quy định của Luật Bảo vệ và phát triển rừng, Luật Đất
đai và cỏc quy định khỏc của phỏp luật cú liờn quan, bảo



đảm ổn định lõu dài theo hớng xã hội hoá nghề rừng.
- Bảo đảm hài hồ lợi ích giữa Nhà nớc với chủ rừng,
giữa lợi ích kinh tế của chủ rừng với lợi ích phịng hộ, bảo
vệ mơi trờng sinh thái và bảo tồn thiên nhiên, giữa lợi ích
trớc mắt với lợi ích lâu dài; có chính sách khuyến khích các
tổ chức, hộ gia đình, cá nhân tham gia bảo vệ và phát triển
rừng, bảo đảm cho ngời làm nghề rừng sống chủ yếu bằng
nghề rừng.


- Chủ rừng thực hiện các quyền, nghĩa vụ của mình
trong thời hạn sử dụng rừng theo quy định của Luật Bảo
vệ và Phát triển rừng và các quy định khác của pháp luật,
không làm tổn hại đến lợi ích chính đáng của chủ rừng
khác.


<i>8. Nguồn tài chính để bảo vệ và phát triển rừng.</i>


Việc bảo vệ và phát triển rừng là trách nhiệm của toàn
dân, do vậy, nguồn tài chính để bảo vệ và phát triển rừng
không cho lấy từ ngân sách Nhà nớc mà huy động mọi
nguồn vốn tài chính của các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân
đóng góp.


Điều 11 của Luật Bảo vệ và Phát triển rừng năm 2004
là một nội dung mới đợc bổ sung nhằm phát huy sức mạnh
về tài chính của mọi đối tợng thuộc các thành phần kinh tế
trong việc bảo vệ và phát triển rừng.


<b>Chơng II</b>: Quyền của Nhà nớc về bảo vệ và phát triển


rừng, gồm 5 mục, 21 điều, từ Điều 13 đến Điều 33.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

Mục 2: Giao rừng, cho thuê rừng, thu hồi rừng, chuyển
mục đích sử dụng rừng, gồm 6 điều, từ Điều 23 đến Điều
28.


Mục 3: Giao rừng cho cộng đồng dân c thôn, quyền,
nghĩa vụ của cộng đồng dân c thôn đợc giao rừng, gồm 2
điều, từ Điều 29 đến Điều 30.


Mục 4: Đăng ký quyền sử dụng rừng, quyền sở hữu
rừng sản xuất là rừng trồng, thống kê rừng, kiểm kê rừng,
theo dõ diễn biến tài nguyên rừng, gồm 2 điều, từ Điều 31
đến Điều 32.


Mục 5: Giá rừng, gồm 3 điều, từ Điều 33 đến Điều 35.
Luật Bảo vệ và Phát triển rừng năm 1991, Chơng II
quản lý về rừng và đất rừng. Luật Bảo vệ và Phát triển
rừng năm 2004 chuyển một số điều về quản lý nhà nớc về
rừng lên Chơng I nh nội dung quản lý nhà nớc về bảo vệ
và phát triển rừng (Điều 7), hệ thống cơ quan quản lý nhà
nớc về bảo vệ và phát triển rừng (Điều 8). Chơng này của
Luật Bảo vệ và Phát triển rừng năm 2004 quy định cụ thể
hoá một số nội dung quản lý nhà nớc về bảo vệ và phát
triển rừng nh: quy hoạch, kế hoạch bảo vệ và phát triển
rừng (mục 1); giao rừng, cho thuê rừng, thu hồi rừng,
chuyển mục đích sử dụng rừng (mục 2); giao rừng cho
cộng đồng dân c thôn (mục 3); đăng ký quyền sử dụng
rừng; quyền sở hữu rừng sản xuất là rừng trồng, thống kê
rừng, kiểm kê rừng, theo dõi diễn biến tài nguyên rừng


(mục 4); giá rừng (mục 5).


Môc 1. Quy ho¹ch, kÕ ho¹ch bảo vệ và phát triển
rừng.


1.1. Nguyên tắc lập quy hoạch, kế hoạch bảo vệ và
phát triển rừng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

bo vệ và phát triển rừng cụ thể về số lợng, chất lợng, vị trí
khơng gian. Quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng là xây
dựng cơ sở khoa học để làm căn cứ cho việc xây dựng kế
hoạch bảo vệ và phát triển rừng.


Quy hoạch, kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng là một
trong những công cụ quan trọng để nhà nớc thống nhất
quản lý đối với toàn bộ din tớch rng trong c nc.


1.2. Căn cứ lập quy hoạch, kế hoạch bảo vệ và phát
triển rừng.


bo m tính thống nhất giữa quy hoạch phát triển
kinh tế - xã hội, quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, theo
quy định tại Điều 14 của Luật Bảo vệ và Phát triển rừng
năm 2004 cho thấy, căn cứ lập quy hoạch, kế hoạch bảo
vệ và phát triển rừng hoàn toàn phù hợp với căn cứ lập
quy hoạch sử dụng đất tại Điều 22 của Luật Đất đai năm
2003.


1.3. Néi dung quy ho¹ch, kế hoạch bảo vệ và phát
triển rừng.



1.3.1. Ni dung quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng.
Điều 23 của Luật Đất đai năm 2003 quy định cụ thể
nội dung quy hoạch sử dụng đất. Rừng gắn liền với đất
đai, do vậy, nội dung quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng
cũng trên cơ sở nội dung quy hoạch sử dụng đất. Đây là
một nội dung mới đợc bổ sung tại Luật Bảo vệ và Phát
triển rừng năm 2004.


1.3.2. Nội dung kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng.
Kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng trên cơ sở kế
hoạch sử dụng đất, nội dung kế hoạch bảo vệ và phát
triển rừng không thể tách rời nội dung kế hoạch sử dụng
đất. Luật Bảo vệ và Phát triển rừng năm 2004 bổ sung nội
dung kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

Tại Điều 16 của Luật Bảo vệ và Phát triển rừng bổ
sung quy định kỳ quy hoạch, kế hoạch bảo vệ và phát
triển rừng. Theo quy định, việc quy định kỳ quy hoạch, kế
hoạch sử dụng đất là hết sức cần thiết. Quy định này với
mục đích bảo đảm tính thống nhất giữa quy hoạch, kế
hoạch sử dụng đất và quy hoạch, kế hoạch bảo vệ và phát
triển rừng, vì vậy, kỳ quy hoạch, kế hoạch bảo vệ và phát
triển rừng phải phù hợp với quy hoạch, chiến lợc phát triển
kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh của cả nớc và của
từng địa phơng. Kỳ quy hoạch, kế hoạch bảo vệ và phát
triển rừng trên cơ sở kỳ quy hoạch, kế hoạch sử dng t.


1.5. Trách nhiệm lập quy hoạch, kế hoạch bảo vệ và
phát triển rừng và thẩm quyền xét duyệt.



Lut Bo vệ và Phát triển rừng năm 1991 cha quy định
rõ trách nhiệm lập quy hoạch, kế hoạch bảo vệ và phát
triển rừng của cơ quan quản lý nhà nớc về lâm nghiệp,
UBND các cấp và thẩm quyền xét duyệt quy hoạch, kế
hoạch bảo vệ và phát triển rừng, quyết định xác lập các
khu rừng. Vì vậy, thực tế bảo vệ và phát triển rừng khơng
trên cơ sở quy hoạch, vì khơng có quy hoạch, kế hoạch
bảo vệ và phát triển rừng mà việc bảo vệ và phát triển
rừng trên cơ sở quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất. Để khắc
phục tình trạng nêu trên Luật Bảo vệ và Phát triển rừng
năm 2004 đã quy định rõ trách nhiệm của Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn, UBND các cấp trong việc lập quy
hoạch, kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng; quy định cụ
thể thẩm quyền xét duyệt quy hoạch, kế hoạch bảo vệ và
phát triển rừng, quyết định xác lập các khu rừng.


Các cơ quan có thẩm quyền xét duyệt quy hoạch, kế
hoạch bảo vệ và phát triển rừng, quyết định xác lập các
khu rừng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

đai mà việc lập quy hoạch, kế hoạch bảo vệ và phát triển
rừng đợc tăng cờng phân cấp cho UBND các cấp.


Nh vậy, Quốc hội không phải xét duyệt quy hoạch, kế
hoạch bảo vệ và phát triển rừng nh đất đai.


1.6. §iỊu chỉnh quy hoạch, kế hoạch bảo vệ và phát
triển rừng, x¸c lËp c¸c khu rõng:



Để đảm bảo cho quy hoạch, kế hoạch bảo vệ và phát
triển rừng ổn định, quy hoạch, kế hoạch bảo vệ và phát
triển rừng chỉ đợc điều chỉnh trong một số trờng hợp.
Khoản 2 Điều 19, đây là một nội dung hoàn toàn mới đ ợc
bổ sung, Luật Bảo vệ và Phát triển rừng năm 1991 cha
quy nh vn ny.


1.7. Công bố và thực hiện quy hoạch, kế hoạch bảo vệ
và phát triển rừng.


Lut Bo vệ và Phát triển rừng năm 1991 cha quy định
việc công bố và thực hiện quy hoạch, kế hoạch bảo vệ và
phát triển rừng, do vậy, việc bảo vệ và phát triển rừng
không đợc thực hiện đúng quy hoạch, kế hoạch và thực tế
đã gặp phải một số vớng mắc, khó khăn trong việc bảo vệ
và phát triển rừng. Luật Bảo vệ và Phát triển rừng đã bổ
sung quy định công bố quy hoạch, kế hoạch bảo vệ và
phát triển rừng (Điều 20) và thực hiện quy hoạch, kế
hoạch bảo vệ và phát triển rừng (Điều 21).


Môc 2. Giao rõng, cho thuª rõng.


2.1. Nguyên tắc giao rừng, cho thuê rừng, thu hồi rừng,
chuyển mục đích sử dụng rừng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

giao rừng, cho thuê rừng, chuyển mục đích sử dụng rừng.
Luật Bảo vệ và Phát triển rừng không quy định nguyên tắc
giao rừng, cho thuê rừng, chuyển mục đích sử dụng rừng,
do vậy, việc giao rừng, cho thuê rừng, chuyển mục đích sử
dụng rừng trong thực tế xảy ra một cách tuỳ tiện. Để xảy


ra tình trạng giao rừng xong chặt phá bừa bãi, chuyển mục
đích sử dụng rừng sang mục đích khác, chạy theo lợi
nhuận trớc mắt, không quan tâm đến việc bảo vệ hệ sinh
thái rừng, gây ra lũ lụt, tàn phá nghiêm trọng. trớc tình hình
đó, để khắc phục những tồn tại nêu trên, Luật Bảo vệ và
Phát triển rừng năm 2004 quy định nguyên tắc giao rừng,
cho thuê rừng, thu hồi, chuyển mục đích sử dụng.


2.2. Căn cứ giao rừng, cho thuê rừng, chuyển mục đích
sử dụng rừng.


Giao rừng là việc nhà nớc trao quyền sử dụng rừng
bằng quyết định hành chính cho ngời có nhu cầu sử dụng
rừng.


Cho thuê rừng là việc nhà nớc trao quyền sử dụng
rừng bằng hợp đồng cho các đối tợng có nhu cầu sử dụng
rừng.


Căn cứ giao rừng, cho thuê rừng, chuyển mục đích sử
dụng rừng, vấn đề này Luật Bảo vệ và Phát triển rừng năm
2004 kế thừa quy định của Luật Bảo vệ và Phát triển rừng
năm 1991.


Riêng đối với căn cứ thứ ba Luật năm 2004 không quy
định chung chung về nhu cầu, khả năng của tổ chức, hộ
gia đình, cá nhân mà quy định cụ thể nhu cầu, khả năng
của ngời giao rừng, cho thuê rừng, chuyển mục đích sử
dụng rừng phải thể hiện trong dự án đầu t hoặc đơn xin
giao đất, giao rừng, thuê đất, thuê rừng, chuyển mục đích


sử dụng đất, sử dụng rừng.


2.3. Giao rõng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

sử dụng rừng, đối tợng nào đợc Nhà nớc giao rừng có thu
tiền sử dụng rừng. Trong khi đó rừng tự nhiên là rừng sản
xuất, là tài sản quan trọng của quốc gia khi nhà nớc giao
cho tổ chức, hộ gia đình, cá nhân để bảo vệ lại bị chặt phá
và bỏ tiền vào túi của họ, nhà nớc chỉ thu đợc một khoản
tiền rất nhỏ là thuế tài nguyên. Do vậy, nhiều ý kiến cho
rằng, giao rừng tự nhiên cho mọi thành phần kinh tế mà
không thu tiền sử dụng rừng là bất cập, thiệt hại cho nhà
nớc. Để khắc phục tình trạng đó Luật Bảo vệ và Phát triển
rừng năm 2004 quy định cụ thể đối tợng nào đợc Nhà nớc
giao rừng không thu tiền sử dụng rừng, đối tợng nào đợc
Nhà nớc giao rừng có thu tiền sử dụng rừng. Việc giao
rừng có thu tiền hay không thu tiền còn liên quan đến
quyền và nghĩa vụ của ngời đợc giao rừng. Điều 24 Luật
Bảo vệ và Phát triển rừng quy định cụ thể việc giao rừng.


2.4. Cho thuª rõng.


Vấn đề cho thuê rừng Luật Bảo vệ và Phát triển rừng
năm 1991 cha quy định vì Luật Bảo vệ và Phát triển rừng
đợc soạn thảo trên cơ sở Luật Đất đai năm 1987, khi đó
cha có quy định về việc cho thuê đất, thuê rừng. Thực tế
cho thấy, kinh tế ngày càng phát triển, nhiều tổ chức, cá
nhân tuy đã đợc Nhà nớc giao rừng theo hạn mức nhất
định để sử dụng, nhng họ vẫn còn tiềm năng về kinh tế rất
lớn để đầu t vào rừng. Vì vậy, ngồi hạn mức đợc giao họ


vẫn có nhu cầu th rừng để đầu t phát triển rừng.


<b>Chơng III</b>: Bảo vệ rừng: Gồm 2 mục, 9 điều, từ Điều
36 đến Điều 44.


Mục 1: Trách nhiệm bảo vệ rừng: Gồm 4 điều, từ Điều
36 đến 39.


Mục 2: Nội dung bảo vệ rừng: Gồm 5 điều, từ Điều 40
đến 44.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

Mục 1: Rừng phòng hộ: Gồm 4 điều, từ Điều 45 đến
Điều 48.


Mục 2: Rừng đặc dụng: Gồm 6 điều, từ Điều 49 đến Điều
54.


Mục 3: Rừng sản xuất: Gồm 4 điều, từ Điều 55 đến
Điều 58.


<b>Chơng V</b>: Quyền và nghĩa vụ chủ rừng: Gồm 3 mục,
14 điều, từ Điều 59 đến Điều 78.


Mục 1: Quy định chung về quyền và nghĩa vụ của chủ
rừng: Gồm 2 điều, từ Điều 59 đến Điều 60.


Mục 2: Quyền và nghĩa vụ của chủ rừng là Ban quản lý
rừng đặc dụng, Ban quản lý rừng phòng hộ: Gồm 2 điều,
từ Điều 61 đến Điều 62.



Mục 3: Quyền và nghĩa vụ của chủ rừng là tổ chức
kinh tế: Gồm 6 điều, từ Điều 63 đến Điều 68.


Mục 4: Quyền và chủ nghĩa của rừng là hộ gia đình, cá
nhân: Gồm 4 điều, từ Điều 69 đến Điều 72.


Mục 5: Quyền và nghĩa vụ của các chủ rừng khác:
Gồm 6 điều, từ Điều 73 đến Điều 78.


<b>Chơng VI</b>: Kiểm lâm: Gồm 5 điều, từ Điều 79 đến Điều
83.


<b>Chơng VII:</b> Giải quyết tranh chấp, xử lý vi phạm về
rừng: Gồm 3 điều, từ Điều 84 đến Điều 86.


<b>Chơng VIII</b>: Điều khoản thi hành: Gồm 2 điều, từ Điều
87 đến Điều 88.


<b>Câu hỏi 2: Luật Bảo vệ và Phát triển rừng năm 2004 đợc</b>
<b>Quốc hội thơng qua ngày nào, bắt đầu có hiệu</b>
<b>lực từ ngày nào và quy định những vấn đề gỡ?</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

và Phát triển rừng năm 2004 có hiệu lực thi hành từ ngày
01 tháng 4 năm 2005.


Lut Bo v v Phỏt trin rng nm 2004 quy định về
quản lý, bảo vệ, phát triển, sử dụng rừng (sau đây gọi
chung là bảo vệ và phát triển rừng) và quyền và nghĩa vụ
của chủ rừng.



<b>Câu hỏi 3: Theo Luật Bảo vệ và Phát triển rừng năm</b>
<b>2004, đối tợng nào thuộc phạm vi áp dụng của</b>
<b>Luật Bảo vệ và Phát triển rừng?</b>


<b>Tr¶ lêi:</b>


Theo quy định của Luật Bảo vệ và Phát triển rừng năm
1991, cơ quan nhà nớc, tổ chức kinh tế, tổ chức xã hội,
đơn vị lực lợng vũ trang nhân dân và mọi công dân có
nghĩa vụ bảo vệ, phát triển rừng, bảo vệ mơi trờng sinh
thái.


Luật Bảo vệ và Phát triển rừng năm 2004 quy định,
Luật này áp dụng đối với cơ quan nhà nớc, tổ chức, hộ gia
đình, cá nhân trong nớc, ngời Việt Nam định c ở nớc ngoài,
tổ chức, cá nhân nớc ngồi có liên quan đến việc quản lý,
bảo vệ, phát triển rừng và sử dụng rừng tại Việt Nam.


Trong trờng hợp Điều ớc quốc tế mà Cộng hoà xã hội
chủ nghĩa Việt Nam ký kết hoặc gia nhập có quy định khác
với quy định của Luật Bảo vệ và Phát triển rừng năm 2004
thì áp dụng quy định của iu c quc t ú.


<b>Câu hỏi 4: Hiểu thế nào là rừng và phát triển?</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

t nhiờn trờn đất rừng sản xuất, đất rừng phòng hộ, đất
rừng đặc dụng.


Độ che phủ của tán rừng là mức độ che kín của tán
cây rừng đối với đất rừng, đợc biểu thị bằng tỷ lệ phần mời


giữa diện tích đất rừng bị tán cây rừng che bóng và diện
tích đất rừng.


Phát triển rừng là việc trồng mới rừng, trồng lại rừng
sau khai thác, khoanh nuôi xúc tiến tái sinh phục hồi rừng,
cải tạo rừng nghèo và việc áp dụng các biện pháp kỹ thuật
lâm sinh khác để tăng diện tích rừng, nâng cao giá trị đa
dạng sinh học, khả năng cung cấp lâm sản, khả năng
phòng hộ và các giá trị khỏc ca rng.


<b>Câu hỏi 5: Thế nào là quyền sở h÷u rõng?</b>


<b>Trả lời: </b>Theo Luật Bảo vệ và Phát triển rừng năm
2004<b>, q</b>uyền sở hữu rừng sản xuất là rừng trồng là quyền
của chủ rừng đợc chiếm hữu, sử dụng, định đoạt đối với
cây trồng, vật nuôi, tài sản gắn liền với rừng trồng do chủ
rừng tự đầu t trong thời hạn đợc giao, đợc thuê để trồng
rừng theo đúng quy định của pháp luật về bảo vệ và phát
triển rừng và pháp luật có liên quan.


<b>Câu hỏi 6: Rừng đợc phân thành mấy loại, gồm những</b>
<b>loại nào?</b>


<b>Trả lời: </b>Căn cứ vào mục đích sử dụng chủ yếu, rừng
đ-ợc phân thành ba loại sau đây:


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

- Rừng đặc dụng đợc sử dụng chủ yếu để bảo tồn
thiên nhiên, mẫu chuẩn hệ sinh thái rừng của quốc gia,
nguồn gen sinh vật rừng; nghiên cứu khoa học; bảo vệ di
tích lịch sử, văn hố, danh lam thắng cảnh; phục vụ nghỉ


ngơi, du lịch, kết hợp phịng hộ, góp phần bảo vệ môi
tr-ờng, bao gồm: vờn quốc gia; khu bảo tồn thiên nhiên gồm
khu dự trữ thiên nhiên, khu bảo tồn loài - sinh cảnh; khu
bảo vệ cảnh quan gồm khu rừng di tích lịch sử, văn hố,
danh lam thắng cảnh và khu rừng nghiên cứu, thực
nghiệm khoa học;


- Rừng sản xuất đợc sử dụng chủ yếu để sản xuất,
kinh doanh gỗ, lâm sản ngoài gỗ và kết hợp phịng hộ,
góp phần bảo vệ mơi trờng, bao gồm: rừng sản xuất là
rừng tự nhiên; rừng sản xuất là rừng trồng và rừng giống
gồm rừng trồng và rừng tự nhiên qua bình tuyển, cơng
nhận.


<b>Câu hỏi 7: Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân nào là chủ</b>
<b>rừng?</b>


<b>Trả lời: </b>Luật Bảo vệ và Phát triển rừng năm 1991
không quy định rõ ai là chủ rừng. Luật Bảo vệ và Phát
triển rừng năm 2004 quy định cụ thể các đối tợng sau đây
là chủ rừng:


- Ban quản lý rừng phòng hộ, Ban quản lý rừng đặc
dụng đợc Nhà nớc giao rừng, giao đất để phát triển rừng.


- Tổ chức kinh tế đợc Nhà nớc giao rừng, cho thuê
rừng, giao đất, cho thuê đất để phát triển rừng hoặc công
nhận quyền sử dụng rừng, quyền sở hữu rừng sản xuất là
rừng trồng, nhận chuyển quyền sử dụng rừng, nhận
chuyển nhợng rừng sản xuất là rừng trồng.



</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

rừng sản xuất là rừng trồng, nhận chuyển nhợng quyền sử
dụng rừng, nhận chuyển quyền sở hữu rừng sản xuÊt lµ
rõng trång.


- Đơn vị vũ trang nhân dân đợc Nhà nớc giao rừng,
giao đất để phát triển rừng.


- Tổ chức nghiên cứu khoa học và phát triển công
nghệ, đào tạo, dạy nghề về lâm nghiệp đợc Nhà nớc giao
rừng, giao đất để phát triển rừng.


- Ngời Việt Nam định c ở nớc ngoài đầu t tại Việt Nam
đợc Nhà nớc giao rừng, cho thuê rừng, giao đất, cho thuê
đất để phát triển rừng.


- Tổ chức, cá nhân nớc ngoài đầu t tại Việt Nam đợc
Nhà nớc cho thuê rừng, cho thuê đất để phát triển rừng.


Qua quy định trên cho thấy, tổ chức, hộ gia đình, cá
nhân nếu thuê lại rừng của chủ rừng khác để kinh doanh
cảnh quan du lịch thì những đối tợng đó khơng phải là chủ
rừng.


<b>Câu hỏi 8: Nhà nớc có quyền gì đối với rừng?</b>


<b>Trả lời: </b>Luật Bảo vệ và Phát triển rừng năm 1991 chỉ
quy định nhà nớc thống nhất quản lý rừng, cha quy định rõ
nhà nớc có quyền gì đối với rừng. Tuy Hiến pháp quy định:
"Đất đai, rừng núi... thuộc sở hữu tồn dân" nhng rừng có


2 loại: một loại là rừng tự nhiên là rừng đợc tạo hoá bởi
thiên nhiên, rừng này thuộc sở hữu toàn dân. Trong trờng
hợp Nhà nớc giao đất cho tổ chức kinh tế, hộ gia đình, cá
nhân phát triển bằng vốn đầu t của họ thì rừng đó thuộc sở
hữu của ngời đầu t, trừ động vật hoang dã xuất hiện trong
rừng đó. Nghĩa là không phải tất cả rừng đều thuộc sở hữu
toàn dân.


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

- Nhà nớc thống nhất quản lý và định đoạt đối với rừng
tự nhiên và rừng đợc phát triển bằng vốn của Nhà nớc,
rừng do Nhà nớc nhận chuyển quyền sở hữu rừng sản
xuất là rừng trồng từ các chủ rừng; động vật rừng sống tự
nhiên, hoang dã; vi sinh vật rừng; cảnh quan, môi trờng
rừng.


- Nhà nớc thực hiện quyền định đoạt đối với rừng quy
định trên, cụ thể nh sau: Quyết định mục đích sử dụng
rừng thơng qua việc phê duyệt, quyết định quy hoạch, kế
hoạch bảo vệ và phát triển rừng; quy định về hạn mức
giao rừng và thời hạn sử dụng rừng; quyết định giao rừng,
cho thuê rừng, thu hồi rừng, cho phép chuyển mục đích sử
dụng rừng; định giá rừng.


- Nhµ níc thùc hiện điều tiết các ngn lỵi tõ rừng
thông qua các chính sách tài chính nh sau: Thu tiỊn sư
dơng rõng, tiỊn thuª rõng; Thu th chun qun sử
dụng rừng, chuyển quyền sở hữu rừng sản xuất là rõng
trång.


- Nhà nớc trao quyền sử dụng rừng cho chủ rừng thơng


qua hình thức giao rừng; cho th rừng; cơng nhận quyền
sử dụng rừng, quyền sở hữu rừng sản xuất là rừng trồng;
quy định quyền và nghĩa vụ của chủ rng.


<b>Câu hỏi 9: Quản lý nhà nớc về bảo vệ và phát triển rừng</b>
<b>gồm những nội dung gì?</b>


<b>Trả lời: </b>Quản lý nhà nớc về bảo vệ và phát triển rừng
gồm những nội dung sau đây:


- Ban hành, tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm
pháp luật về bảo vệ và phát triển rừng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

- T chc iu tra, xác định, phân định ranh giới các
loại rừng trên bản đồ và trên thực địa đến đơn vị hành
chính xã, phờng, thị trấn.


- Thống kê rừng, kiểm kê rừng, theo dõi diễn biến tài
nguyên rừng và đất để phát triển rừng.


- Giao rừng, cho thuê rừng, thu hồi rừng, chuyển mục
đích sử dụng rừng.


- Lập và quản lý hồ sơ giao, cho thuê rừng và đất để
phát triển rừng; tổ chức đăng ký, công nhận quyền sở hữu
rừng sản xuất là rừng trồng, quyền sử dụng rừng.


- Cấp, thu hồi các loại giấy phép theo quy định của
pháp luật về bảo vệ và phát triển rừng.



- Tổ chức việc nghiên cứu, ứng dụng khoa học và công
nghệ tiên tiến, quan hệ hợp tác quốc tế, đào tạo nguồn
nhân lực cho việc bảo vệ v phỏt trin rng.


- Tuyên truyền, phổ biến pháp luật về bảo vệ và phát
triển rừng.


- Kiểm tra, thanh tra và xử lý vi phạm pháp luật về bảo
vệ và phát triển rừng.


- Giải quyết tranh chấp về rừng.


<b>Câu hỏi 10: Cơ quan nào thực hiện việc quản lý nhà nớc</b>
<b>về bảo vệ và phát triển rừng?</b>


<b>Trả lời: </b>Cơ quan thực hiện việc quản lý nhà nớc về
bảo vệ và phát triển rừng:


- Chính phủ thống nhất quản lý nhà nớc về bảo vệ và
phát triển rừng.


- Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chịu trách
nhiệm trớc Chính phủ thực hiện quản lý nhà nớc về bảo vệ
và phát triển rừng trong phạm vi cả nớc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thực hiện quản lý
nhà nớc về bảo vệ và ph¸t triĨn rõng.


- Uỷ ban nhân dân các cấp có trách nhiệm thực hiện
quản lý nhà nớc về bảo vệ và phát triển rừng tại địa phơng


theo thẩm quyền.


<b>C©u hái 11: Việc bảo vệ và phát triển rừng trên cơ sở</b>
<b>những nguyên tắc nào?</b>


<b>Trả lêi: </b>ViƯc b¶o vƯ và phát triển rừng trên cơ sở
những nguyên tắc sau đây:


- Hot ng bo v v phỏt trin rừng phải bảo đảm
phát triển bền vững về kinh tế, xã hội, môi trờng, quốc
phòng, an ninh; phù hợp với chiến lợc phát triển kinh tế
-xã hội, chiến lợc phát triển lâm nghiệp; đúng quy hoạch,
kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng của cả nớc và địa
ph-ơng; tuân theo Quy chế quản lý rừng do Thủ tớng Chính
phủ quy định.


- Bảo vệ rừng là trách nhiệm của mọi cơ quan, tổ chức,
hộ gia đình, cá nhân. Hoạt động bảo vệ và phát triển rừng
phải bảo đảm nguyên tắc quản lý rừng bền vững; kết hợp
bảo vệ và phát triển rừng với khai thác hợp lý để phát huy
hiệu quả tài nguyên rừng; kết hợp chặt chẽ giữa trồng
rừng, khoanh nuôi tái sinh phục hồi rừng, làm giàu rừng với
bảo vệ diện tích rừng hiện có; kết hợp lâm nghiệp với nông
nghiệp và ng nghiệp; đẩy mạnh trồng rừng kinh tế gắn với
phát triển công nghiệp chế biến lâm sản nhằm nâng cao
giá trị sản phẩm rừng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

và các quy định khác của pháp luật có liên quan, bảo


đảm ổn định lõu dài theo hớng xã hội hoá nghề rừng.


- Bảo đảm hài hồ lợi ích giữa Nhà nớc với chủ rừng;
giữa lợi ích kinh tế của chủ rừngvới lợi ích phịng hộ, bảo
vệ mơi trờng và bảo tồn thiên nhiên; giữa lợi ích trớc mắt
và lợi ích lâu dài; bảo đảm cho ngời làm nghề rừng sống
chủ yếu bằng nghề rừng.


- Chủ rừng thực hiện các quyền, nghĩa vụ của mình
trong thời hạn sử dụng rừng theo quy định của Luật Bảo
vệ và Phát triển rừng và các quy định khác của pháp luật,
không làm tổn hại đến lợi ích chính ỏng ca ch rng
khỏc.


<b>Câu hỏi 12: Nhà nớc có chính sách gì trong việc bảo vệ</b>
<b>và phát triÓn rõng?</b>


<b>Trả lời: </b>Việc bảo vệ và phát triển rừng là một công
việc rất vất vả và khó khăn, vì đất để trồng rừng thuộc
những địa hình khơng bằng phẳng, phải bỏ chi phí và cơng
sức khá nhiều. Để khuyến khích đẩy nhanh việc phủ xanh
đất trống đồi núi trọc Luật Bảo vệ và Phát triển rừng năm
2004 có nhiều chính sách đối với việc bảo vệ và phát triển
rừng. Cụ thể nh sau:


- Nhà nớc có chính sách đầu t cho việc bảo vệ và phát
triển rừng gắn liền, đồng bộ với các chính sách kinh tế - xã
hội khác, u tiên đầu t xây dựng cơ sở hạ tầng, phát triển
nguồn nhân lực, định canh định c, ổn định và cải thiện đời
sống nhân dân miền núi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

vµ theo dâi diƠn biÕn tài nguyên rừng; xây dựng lực lợng


chữa cháy rừng chuyên ngành; đầu t cơ sở vật chất, kỹ
thuật và trang bị ph¬ng tiƯn phơc vơ chữa cháy rừng,
phòng trừ sinh vật gây hại rừng.


- Nh nc cú chớnh sỏch hỗ trợ việc bảo vệ và làm giàu
rừng sản xuất là rừng tự nhiên nghèo, trồng rừng sản xuất
gỗ lớn, gỗ q, cây đặc sản; có chính sách hỗ trợ việc xây
dựng cơ sở hạ tầng trong vùng rừng nguyên liệu; có chính
sách khuyến lâm và hỗ trợ nhân dân ở nơi có nhiều khó
khăn trong việc phát triển rừng, tổ chức sản xuất, chế biến
và tiêu thụ lâm sản.


- Nhà nớc khuyến khích tổ chức, hộ gia đình, cá nhân
nhận đất phát triển rừng ở những vùng đất trống, đồi núi
trọc; u tiên phát triển trồng rừng nguyên liệu phục vụ các
ngành kinh tế; mở rộng các hình thức cho th, đấu thầu
đất để trồng rừng; có chính sách miễn, giảm thuế đối với
ngời trồng rừng; có chính sách đối với tổ chức tín dụng cho
vay vốn trồng rừng với lãi suất u đãi, ân hạn, thời gian vay
phù hợp với loài cây và đặc điểm sinh thái từng vùng.


- Nhà nớc có chính sách phát triển thị trờng lâm sản,
khuyến khích tổ chức, hộ gia đình, cá nhân thuộc mọi
thành phần kinh tế đầu t phát triển công nghiệp chế biến
lâm sản, làng nghề truyền thống chế biến lâm sản.


- Nhà nớc khuyến khích việc bảo hiểm rừng trồng và
một số hoạt động sản xuất lâm nghiệp.


<b>Câu hỏi 13: Để bảo đảm cho việc bảo vệ và phát triển</b>


<b>rừng, ngời bảo vệ và phát triển rừng lấy nguồn</b>
<b>tài chính từ đâu?</b>


<b>Trả lời: </b>Để bảo đảm cho việc bảo vệ và phát triển
rừng, ngời bảo vệ và phát triển rừng lấy tài chính từ các
nguồn sau:


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

- Nguồn tài chính của chủ rừng và tổ chức, hộ gia đình,
cá nhân khác đầu t bảo vệ và phát triển rừng.


- Quỹ bảo vệ và phát triển rừng đợc hình thành từ
nguồn tài trợ của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân trong nớc
và tổ chức, cá nhân nớc ngồi, tổ chức quốc tế; đóng góp
của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân trong nớc và tổ chức, cá
nhân nớc ngoài khai thác, sử dụng rừng, chế biến, mua
bán, xuất khẩu, nhập khẩu lâm sản, hởng lợi từ rừng hoặc
có ảnh hởng trực tiếp đến rừng; các nguồn thu khác theo
quy định của pháp luật.


<b>Câu hỏi 14: Để bảo vệ và phát triển rừng đợc tốt, pháp</b>
<b>luật nghiêm cấm những hành vi nào?</b>


<b>Trả lời: </b>Thực tế cho thấy, rừng bị tàn phá rất nhiều,
tình trạng cháy rừng hàng năm thờng xảy ra. Do rừng bị
tàn phá, nhiều vùng ở nớc ta đã xảy ra lũ quét, lụt bão,
gây thiệt hại về ngời và của rất lớn. Trớc tình hình đó, để
bảo vệ và phát triển rừng đợc tốt, pháp luật nghiêm cấm
những hành vi sau đây:


- Chặt phá rừng, khai thác rừng trái phép.



- Sn, bn, bắt, bẫy, nuôi nhốt, giết mổ động vật rừng
trái phép.


- Thu thËp mÉu vËt tr¸i phÐp trong rõng.


- Huỷ hoại trái phép tài nguyên rừng, hệ sinh thái rừng.
- Vi phạm các quy định về phòng cháy, chữa cháy
rừng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

- Vận chuyển, chế biến, quảng cáo, kinh doanh, sử
dụng, tiêu thụ, tàng trữ, xuất khẩu, nhập khẩu thực vật
rừng, động vật rừng trái với quy định của pháp luật.


- Lợi dụng chức vụ, quyền hạn, làm trái quy định về
quản lý, bảo vệ và phát triển rừng.


- Chăn thả gia sức trong phân khu bảo vệ nghiêm ngặt
của khu rừng đặc dụng, trong rừng mới trồng, rừng non.


- Nuôi, trồng, thả vào rừng đặc dụng các loài động vật,
thực vật khơng có nguồn gốc bản địa khi cha đợc phép
của cơ quan nhà nớc có thẩm quyền.


- Khai thác trái phép tài nguyên sinh vật, tài nguyên
khoáng sản và các tài nguyên thiên nhiên khác; làm thay
đổi cảnh quan thiên nhiên, diễn biến tự nhiên của rừng;
làm ảnh hởng xấu đến đời sống tự nhiên của các loài sinh
vật rừng; mang trái phép hoá chất độc hại, chất nổ, chất
dễ cháy vào rừng.



- Giao rừng, cho thuê rừng, chuyển đổi, chuyển nhợng,
thừa kế, tặng cho thuê, thế chấp, bảo lãnh, góp vốn bằng
giá trị quyền sử dụng rừng, giá trị rng sn xut l rng
trng trỏi phỏp lut.


- Phá hoại các công trình phục vụ việc bảo vệ và phát
triển rõng.


- Các hành vi khác xâm hại đến tài nguyên rng, h
sinh thỏi rng.


<b>Câu hỏi 15: Việc lập quy hoạch, kế hoạch bảo vệ và phát</b>
<b>triển rừng dựa trên nguyên tắc nào?</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

- Quy hoch, k hoch bo vệ và phát rừng phải phù
hợp với chiến lợc, quy hoạch tổng thể, kế hoạch phát triển
kinh tế -xã hội, quốc phòng, an ninh; chiến lợc phát triển
lâm nghiệp, quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của cả nớc
và từng địa phơng. Quy hoạch, kế hoạch bảo vệ phát triển
rừng của các cấp phải đảm bảo tính thống nhất, đồng bộ.


- Việc lập quy hoạch, kế hoạch bảo vệ và phát triển
rừng phải đồng bộ với việc lập quy hoạch, kế hoạch sử
dụng đất. Trong trờng hợp phải chuyển đổi đất có rừng tự
nhiên sang mục đích sử dụng khác thì phải có kế hoạch
trồng rừng mới để bảo đảm sự phát triển rừng bền vững ở
từng địa phơng và trong phạm vi cả nớc.


- Quy hoạch, kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng phải


bảo đảm khai thác, sử dụng tiết kiệm, bền vững, có hiệu
quả tài nguyên rừng; bảo vệ hệ sinh thái rừng, bảo vệ di
tích lịch sử, văn hóa, danh lam thắng cảnh; đồng thời bảo
đảm xây dựng cơ sở hạ tầng, phát triển nguồn nhân lực
nhằm nâng cao hiệu quả và tính khả thi, chất lợng của quy
hoạch, kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng.


- Việc lập quy hoạch, kế hoạch bảo vệ và phát triển
rừng phải bảo đảm dân chủ, công khai.


- Kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng phải phù hợp với
quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng đã đợc cơ quan nhà
nớc có thẩm quyền phê duyệt, quyết định.


- Quy hoạch, kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng phải
đợc lập và đợc cơ quan nhà nớc có thẩm quyền phê duyệt,
quyết định trong năm cuối kỳ quy hoạch, kế hoạch trớc đó.
<b>Câu hỏi 16: Việc lập quy hoạch, k hoch bo v v phỏt</b>


<b>triển rừng cần căn cứ vào cơ sở nào?</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

phòng. Do vậy, lập quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng
dựa vào các căn cứ sau đây:


- Chiến lợc, quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xÃ
hội, quốc phòng, an ninh, chiến lợc phát triển lâm nghiệp;


- Quy hoch s dng đất của cả nớc và của từng địa
phơng;



- KÕt quả thực hiện quy hoạch bảo vệ và phát triển
rừng kỳ trớc;


- Điều kiện tự nhiên, dân sinh, kinh tế - xà hội, khả
năng tài chính;


- Hiện trạng, dự báo nhu cầu và khả năng sử dụng
rừng, đất để trồng rừng của tổ chức, hộ gia đình, cá nhõn.


Lập kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng phải dựa trên
các căn cứ sau đây:


- Quy hoch bo v và phát triển rừng đã đợc cơ quan
nhà nớc có thẩm quyền phê duyệt:


- Kế hoạch sử dụng đất;


- KÕt quả thực hiện kế hoạch bảo vệ và phát triển rõng
kú tríc;


- §iỊu kiƯn tự nhiên, dân sinh, kinh tÕ -x· hôi, khả
năng tài chính;


- Nhu cầu và khả năng sử dụng rừng, đất để trồng
rừng của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân.


<b>C©u hái 17: Quy hoạch, kế hoạch bảo vệ và phát triển</b>
<b>rừng gồm những nội dung gì?</b>


<b>Trả lời: </b>Nội dung quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng


bao gồm:


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

- Đánh giá tình hình thực hiện quy hoạch bảo vệ và
phát triển rừng kỳ trớc, dự báo các nhu cầu về rừng và lâm
sản;


- Xỏc nh phng hng, mc tiờu bo vệ, phát triển và
sử dụng rừng trong kỳ quy hoạch;


- Xác định diện tích và sự phân bố các loại rừng trong
kỳ quy hoạch;


- Xác định các biện pháp quản lý, bảo vệ, sử dụng và
phát triển các loại rừng.


- Xác định các giải pháp thực hiện quy hoạch bảo v
v phỏt trin rng;


- Dự báo hiệu quả của quy hoạch bảo vệ và phát triển
rừng.


Ni dung k hoch bo vệ và phát triển rừng bao gồm:
- Phân tích, đánh giá việc thực hiện kế hoạch bảo vệ
và phát triển rừng kỳ trớc;


- Xác định nhu cầu về diện tích các loại rừng và các
sản phẩm, dịch vụ lâm nghiệp;


- Xác định các giải pháp, chơng trình, dự án thực hiện
kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng;



- Triển khai kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng năm
năm đến tng nm.


<b>Câu hỏi 18: Kỳ quy hoạch, kế hoạch bảo vệ và phát triển</b>
<b>rừng là bao nhiêu năm?</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

năm. Kỳ kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng là năm năm
và đợc cụ thể hoá thành kế hoạch bo v v phỏt trin
rng hng nm.


<b>Câu hỏi 19: Cơ quan nào có trách nhiệm lập quy hoạch,</b>
<b>kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng?</b>


<b>Tr li: </b>Trỏch nhim lp quy hoạch, kế hoạch bảo vệ
và phát triển rừng của các cơ quan đợc quy định nh sau:


- Bé N«ng nghiƯp và Phát triển nông thôn tổ chức thực
hiện việc lập quy hoạch, kế hoạch bảo vệ và phát triển
rừng trong phạm vi cả nớc.


U ban nhõn dõn tnh, thnh phố trực thuộc Trung
-ơng tổ chức thực hiện việc lập quy hoạch, kế hoạch bảo vệ
và phát triển rừng của địa phơng.


- Uỷ ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố
thuộc tỉnh tổ chức thực hiện việc lập quy hoạch, kế hoạch
bảo vệ và phát triển rừng của địa phơng.


- Uỷ ban nhân dân xã, phờng, thị trấn tổ chức thực


hiện việc lập quy hoạch, kế hoạch bảo vệ và phát triển
rừng của địa phơng theo sự hớng dẫn của Uỷ ban nhân
dân cấp trên trực tiếp.


<b>Câu hỏi 20: Cơ quan nào có thẩm quyền phê duyệt quyết</b>
<b>định quy hoạch, kế hoạch bảo vệ và phát triển</b>
<b>rừng, quyết định xác lập các khu rừng?</b>


<b>Tr¶ lêi:</b>


- Thẩm quyền phê duyệt quy hoạch bảo vệ và phát
triển rừng đợc quy định nh sau:


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

+ Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ơng phê duyệt quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng
của tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ơng sau khi có ý kiến
thẩm định của Bộ Nơng nghiệp và Phát triển nông thôn và
đợc Hội đồng nhân dân cùng cấp thơng qua;


+ ban nh©n d©n tØnh, thành phố trực thuộc Trung
-ơng phê duyệt quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng của Uỷ
ban nhân dân huyện, quận, thị xÃ, thành phố thuộc tỉnh;


+ Uû ban nh©n d©n hun, qn, thÞ xÃ, thành phố
thuộc tỉnh phê duyệt quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng
của Uỷ ban nhân dân xÃ, phờng, thị trấn.


- Thm quyn phờ duyệt quyết định kế hoạch bảo vệ
và phát triển rừng đợc quy định nh sau:



+ Thđ tíng ChÝnh phđ phª duyệt kế hoạch bảo vệ và
phát triển rừng c¶ níc do Bé trëng Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn trình;


+ Uỷ ban nhân dân các cấp lập kế hoạch bảo vệ và
phát triển rừng của cấp mình trình Hội đồng nhân dân
cùng cấp quyết định.


- Thầm quyền xác định xác lập các khu rừng đợc quy
định nh sau:


+ Thủ tớng Chính phủ quyết định xác lập các khu rừng
phịng hộ, rừng đặc dụng có tầm quan trọng quốc gia hoặc
liên tỉnh do Bộ trởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nơng
thơn trình;


+ Chủ tịch UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ơng
quyết định xác lập các khu phòng hộ, rừng đặc dụng, rừng
sản xuất ở địa phơng theo quy hoạch bảo vệ và phát triển
rừng đã đợc phê duyệt.


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

<b>Trả lời:</b>


- Việc điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch bảo vệ và phát
triển rừng phải dựa trên các căn cứ sau đây:


+ Khi cú s iu chnh v mc tiêu phát triển kinh tế
-xã hội, quốc phòng, an ninh hoặc có sự điều chỉnh quy
hoạch, kế hoạch sử dụng đất của cơ quan nhà nớc có
thẩm quyền mà sự điều chỉnh đó ảnh hởng đến quy


hoạch, kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng;


+ Khi có sự điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch bảo vệ và
phát triển rừng của cấp trên trực tiếp mà sự điều chỉnh đó
ảnh hởng đến quy hoạch, kế hoạch bảo vệ và phát triển
rừng;


+ Do yêu cầu cấp bách để thực hiện các nhiệm vụ về
kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh.


- Cơ quan Nhà nớc có thẩm quyền phê duyệt quy
hoạch, kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng nào thì có
quyền điều chỉnh quy hoạch, k hoch ú.


- Nội dung điều chỉnh quy hoạch bảo vệ và phát triển
rừng là một phần nội dung của quy hoạch bảo vệ và phát
triển rừng. Nội dung điều chỉnh kế hoạch bảo vệ và phát
triển là một phần nội dung của kế hoạch bảo vệ và phát
triển rừng.


- Cơ quan Nhà nớc có thẩm quyền quyết định xác lập
khu rừng nào thì có quyền điều chỉnh việc xác lập khu
rừng đó.


<b>C©u hái 22: Trong thêi gian bao lâu thì phải công bố quy</b>
<b>hoạch, kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng?</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

hoch, k hoch bảo vệ và phát triển rừng phải đợc công
bố công khai theo các quy định sau đây:



- Uỷ ban nhân dân các cấp có trách nhiệm cơng bố
cơng khai quy hoạch, kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng
của địa phng.


- Việc công bố công khai tại trụ sở Uỷ ban nhân dân
đ-ợc thực hiện trong suèt thêi gian cña kú quy hoạch, kế
hoạch bảo vệ và phát triển rừng có hiệu lực.


<b>Câu hỏi 23: Cơ quan nào có trách nhiệm thực hiện quy</b>
<b>hoạch, kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng?</b>


<b>Trả lời: </b>Trách nhiệm thực hiện quy hoạch, kế hoạch
bảo vệ và phát triển rừng của các cơ quan:


- B Nụng nghip v Phỏt trin nông thôn tổ chức chỉ
đạo việc thực hiện quy hoạch, kế hoạch bảo vệ và phát
triển rừng của cả nớc; kiểm tra, đánh giá việc thực hiện
quy hoạch, kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng của tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ơng.


Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ơng,
huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh tổ chức chỉ đạo
việc thực hiện quy hoạch, kế hoạch bảo vệ và phát triển
rừng của địa phơng, kiểm tra, đánh giá việc thực hiện quy
hoạch, kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng của các cấp dới
trực tiếp.


Uỷ ban nhân dân xã, phờng, thị trấn tổ chức chỉ đạo
việc thực hiện quy hoạch, kế hoạch bảo vệ và phát triển
rừng của địa phơng.



</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

nhu cầu tiếp tục sử dụng thì Nhà nớc thu hồi rừng, đất để
trồng rừng và bồi thờng hoặc hỗ trợ theo quy định của
pháp luật. Trờng hợp sau ba năm không thực hiện kế
hoạch bảo vệ và phát triển rừng đó thì cơ quan nhà nớc có
thẩm quyền xét duyệt phải huỷ bỏ kế hoạch, điều chỉnh
quy hoạch và công bố cơng khai.


- Cơ quan có thẩm quyền quy định tại khoản 1 Điều 21
Luật Bảo vệ và Phát triển rừng năm 2004 định kỳ ba năm
một lần phải kiểm tra, đánh giá kết quả thực hiện quy
hoạch; hàng năm phải kiểm tra, đánh giá việc thực hiện kế
hoạch bảo vệ và phát triển rừng ở các cấp.


<b>Câu hỏi 24: Việc giao rừng, cho thuê rừng, thu hồi rừng,</b>
<b>chuyển mục đích sử dụng rừng dựa trên những</b>
<b>nguyên tắc nào?</b>


<b>Trả lời: </b>Việc giao rừng, cho thuê rừng, thu hồi rừng,
chuyển mục đích sử dụng rừng dựa trên ba nguyên tắc cơ
bản sau đây:


- Việc giao rừng, cho thuê rừng, thu hồi rừng, chuyển
mục đích sử dụng rừng phải đúng thẩm quyền.


- Việc giao rừng, cho thuê rừng, thu hồi rừng, chuyển
mục đích sử dụng rừng phải đồng thời với việc giao đất,
cho thuê đất, thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất,
cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.



- Thời hạn, hạn mức giao rừng, cho thuê rừng phải phù
hợp với thời hạn, hạn mức giao đất, cho thuê đất theo qui
định của pháp luật về đất đai.


<b>Câu hỏi 25: Việc giao rừng, cho thuê rừng, chuyển mục</b>
<b>đích sử dụng rừng dựa trên những căn cứ nào?</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

- Quy hoạch, kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng đã
đ-ợc cơ quan nhà nớc có thẩm quyền phê duyệt, quyết định.


- Quỹ rừng, quỹ đất rừng sản xuất, đất rừng phòng hộ,
đất đặc dụng;


- Nhu cầu, khả năng của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân
thể hiện trong dự án đầu t hoặc đơn xin giao đất, giao
rừng, thuê đất, thuê rừng, chuyển mục đích sử dụng đất,
chuyển mục đích s dng rng.


<b>Câu hỏi 26: Trờng hợp nào Nhà nớc giao rừng không thu</b>
<b>tiền sử dụng rừng?</b>


<b>Trả lời:</b>


- Nh nc giao rừng đặc dụng không thu tiền sử dụng
rừng đối với các Ban quản lý rừng đặc dụng, tổ chức
nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ, đào tạo,
dạy nghề về lâm nghiệp để quản lý, bảo vệ và phát triển
rừng đặc dụng theo quy hoạch, kế hoạch đã đợc phê
duyệt, quyết định.



- Nhà nớc giao rừng phịng hộ khơng thu tiền sử dụng
rừng đối với các Ban quản lý rừng phòng hộ, tổ chức kinh
tế, đơn vị vũ trang nhân dân, hộ gia đình, cá nhân đang
sinh sống tại đó để quản lý, bảo vệ và phát triển rừng
phòng hộ theo quy hoạch, kế hoạch đợc duyệt, quyết định
phù hợp với việc giao đất rừng phòng hộ theo quy định của
Luật Đất đai.


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

lý rừng phịng hộ trong trờng hợp có rừng sản xuất xen kẽ
trong rừng phịng hộ đã giao cho Ban quản lý.


<b>C©u hỏi 27: Trờng hợp nào Nhà nớc giao rừng có thu tiỊn</b>
<b>sư dơng rõng?</b>


<b>Trả lời: </b>Nhà nớc giao rừng sản xuất tự nhiên và rừng
sản xuất là rừng trồng có thu tiền sử dụng rừng đối với các
tổ chức kinh tế.


Nhà nớc giao rừng sản xuất là rừng trồng có thu tiền
sử dụng rừng đối với ngời Việt Nam định c ở nớc ngoài đầu
t vào Việt Nam để thực hiện dự án đầu t về lâm nghiệp
theo quy định của pháp luật về đầu t.


<b>Câu hỏi 28: Trờng hợp nào thì tổ chức kinh tế, hộ gia</b>
<b>đình, cá nhân đợc Nhà nớc cho thuê rừng?</b>


<b>Trả lời: </b>Theo quy định của Luật Đất đai năm 2003,
Nhà nớc cho thuê đất đối với tổ chức kinh tế, hộ gia đình,
cá nhân trả tiền hàng năm. Đất và rừng gắn liền với nhau
cho nên Nhà nớc cho thuê rừng trả tiền hàng năm.



- Nhà nớc cho tổ chức kinh tế thuê rừng phòng hộ trả
tiền hàng năm để bảo vệ và phát triển rừng kết hợp sản
xuất lâm nghiệp - nông nghiệp - ng nghiệp, kinh doanh
cảnh quan, nghỉ dỡng, du lịch sinh thái - môi trờng.


- Nhà nớc cho tổ chức kinh tế thuê rừng đặc dụng là
khu bảo vệ cảnh quan trả tiền hàng năm để bảo vệ và
phát triển rừng, kết hợp kinh doanh cảnh quan, nghỉ dỡng,
du lịch sinh thái - môi trờng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

- Nhà nớc cho ngời Việt Nam định c ở nớc ngoài, tổ
chức, cá nhân nớc ngoài thuê rừng sản xuất là rừng trồng
trả tiền một lần cho cả thời gian thuê hoặc trả tiền hàng
năm để thực hiện dự án đầu t về lâm nghiệp theo quy định
của pháp luật về đầu t, kết hợp sản xuất lâm nghiệp
-nông nghiệp - ng nghiệp, kinh doanh cảnh quan, nghỉ
d-ỡng, du lịch sinh thái - mơi trờng.


<b>C©u hái 29: Trờng hợp nào thì Nhà nớc thu hồi rừng?</b>


<b>Trả lêi:</b>


Nhà nớc thu hồi rừng trong những trờng hợp sau đây:
- Nhà nớc sử dụng rừng và đất để phát triển rừng vào
mục đích quốc phịng, an ninh, lợi ích quốc gia.


- Nhà nớc có nhu cầu sử dụng rừng và đất để phát
triển rừng cho lợi ích cơng cộng, phát triển kinh tế theo quy
hoạch, kế hoạch đã đợc phê duyệt.



- Tổ chức đợc Nhà nớc giao rừng không thu tiền sử
dụng rừng hoặc đợc giao rừng có thu tiền sử dụng rừng có
nguồn gốc từ ngân sách Nhà nớc hoặc cho thuê rừng trả
tiền hàng năm bị giải thể, phá sản, chuyển đi nơi khác,
giảm hoặc khơng cịn nhu cầu sử dụng rừng.


- Chđ rõng tù ngun tr¶ l¹i rõng.


- Rừng đợc Nhà nớc giao, cho th có thời hạn mà
khơng đợc gia hạn khi hết hạn.


- Sau mời hai tháng liền kể từ ngày đợc giao, đợc thuê
rừng phòng hộ, rừng đặc dụng, rừng sản xuất để bảo vệ
và phát triển rừng mà chủ rừng không tiến hành các hoạt
động bảo vệ và phát triển rừng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

các hoạt động phát triển rừng theo kế hoạch, phơng án đã
đợc cơ quan nhà nớc có thẩm quyền phê duyệt.


- Chủ rừng sử dụng rừng khơng đúng mục đích, cố ý
khơng thực hiện nghĩa vụ đối với Nhà nớc hoặc vi phạm
nghiêm trọng quy định của pháp luật về việc bảo vệ và
phát triển rừng.


- Rừng đợc giao, cho thuê không đúng thẩm quyền
hoặc không đúng đối tợng.


- Chủ là cá nhân khi chết khơng có ngời thừa kế theo
quy định của pháp luật.



<b>C©u hái 30: Khi Nhµ níc thu håi rõng Nhµ níc båi thêng</b>
<b>nh thÕ nµo?</b>


<b>Trả lời: </b>Khi Nhà nớc thu hồi tồn bộ hoặc một phần
rừng thì chủ rừng đợc bồi thờng thành quả lao động, kết
quả đầu t, tài sản bị thu hồi, trừ các trờng hợp quy định tại
khoản 3 Điều 26 Luật Bảo vệ và Phát triển rừng năm
2004.


Việc bồi thờng khi Nhà nớc thu hồi rừng đợc thực hiện
bằng các hình thức giao rừng, cho th rừng khác có cùng
mục đích sử dụng; giao đất để trồng rừng mới; bồi thờng
bằng hiện vật hoặc bằng tiền tại thời điểm có quyết định
thu hồi rừng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

rừng còn đợc Nhà nớc hỗ trợ để ổn định đời sống, đào tạo
chuyển đổi ngành nghề.


<b>Câu hỏi 31: Trờng hợp nào khi Nhà nớc thu hồi rừng, </b>
<b>ng-ời có rừng bị thu hồi khơng đợc bồi thờng?</b>


<b>Trả lời: </b>Những trờng hợp sau đây không đợc bồi thờng
khi Nhà nớc thu hồi rừng:


- Trờng hợp sau mời hai tháng liền kể từ ngày đợc
giao, đợc thuê rừng phòng hộ, rừng đặc dụng, rừng sản
xuất để bảo vệ và phát triển rừng mà chủ rừng không tiến
hành các hoạt động bảo vệ và phát triển rừng; sau hai mơi
bốn tháng liền kể từ ngày đợc giao, đợc thuê đất để phát


triển rừng mà chủ rừng không tiến hành các hoạt động
phát triển rừng theo kế hoạch, phơng án đã đợc cơ quan
nhà nớc có thẩm quyền phê duyệt; chủ rừng sử dụng rừng
khơng đúng mục đích, cố ý khơng thực hiện nghĩa vụ đối
với Nhà nớc hoặc vi phạm nghiêm trọng quy định của
pháp luật về việc bảo vệ và phát triển rừng; rừng đợc giao,
cho thuê không đúng thẩm quyền hoặc không đúng đối
t-ợng; chủ là cá nhân khi chết khơng có ngời thừa kế theo
quy định của pháp luật.


- Rừng đợc Nhà nớc giao, cho thuê mà phần vốn đầu
t có nguồn gốc từ ngân sách Nhà nớc gồm tiền sử dụng
rừng, tiền nhận chuyển nhợng quyền sử dụng rừng, tiền
nhận chuyển nhợng quyền sở hữu rừng sản xuất là rừng
trồng; tiền đầu t ban đầu để bảo vệ và phát triển rừng.
<b>Câu hỏi 32: Trờng hợp nào đợc chuyển mục đích sử</b>


<b>dơng rõng?</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

đến môi trờng sinh thái. Luật Bảo vệ và Phát triển rừng
năm 2004 quy định rất chặt chẽ việc chuyển mục đích sử
dụng rừng nh sau:


- Việc chuyển rừng phịng hộ, rừng đặc dụng, rừng sản
xuất sang mục đích sử dụng khác và việc chuyển mục
đích sử dụng từ loại rừng này sang loại rừng khác phải phù
hợp với quy hoạch, kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng đã
đợc phê duyệt và phải đợc phép của cơ quan nhà nớc có
thẩm quyền đó là Thủ tớng Chính phủ quyết định chuyển
mục đích sử dụng tồn bộ hoặc một phần khu rừng do Thủ


tớng Chính phủ xác lập; Chủ Tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ơng quyết định chuyển mục
đích sử dụng tồn bộ hoặc một phần khu rừng do Chủ tịch
Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ơng xác
lập.


- Việc chuyển rừng tự nhiên sang mục đích sử dụng
khác phải dựa trên tiêu chí và điều kiện chuyển đổi do
Chính phủ quy định.


<b>Câu hỏi 33: Cơ quan nào có thẩm quyền giao rừng, cho</b>
<b>thuê rừng, thu hồi rừng, chuyển mục đích sử</b>
<b>dụng rừng.</b>


<b>Tr¶ lêi:</b>


- Thẩm quyền giao rừng, cho thuê rừng, thu hồi rừng
đ-ợc quy định nh sau:


+ Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
-ơng quyết định giao rừng, cho thuê rừng đối với tổ chức
trong nớc, ngời Việt Nam định c ở nớc ngoài; cho thuê
rừng đối với tổ chức, cá nhân nớc ngoài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

+ Uỷ ban nhân dân có thẩm quyền giao, cho th rừng
nào thì có quyền thu hồi rừng đó.


- Thẩm quyền chuyển mục đích sử dụng rừng đợc quy
định nh sau:



+ Thủ tớng Chính phủ quyết định chuyển mục đích sử
dụng tồn bộ hoặc một phần khu rừng do Thủ tớng Chính
phủ xác lập;


+ Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ơng quyết định chuyển mục đích sử dụng tồn bộ
hoặc một phần khu rừng do Chủ tịch Uỷ ban nhân dân
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ơng xác lập.


<b>Câu hỏi 34: Cộng đồng dân c thơn muốn đợc Nhà nớc</b>
<b>giao rừng cần phải có điều kiện gì?</b>


<b>Tr¶ lêi:</b>


- Điều kiện giao rừng cho cộng đồng dân c thôn đợc
quy định nh sau:


+ Cộng đồng dân c thơn có cùng phong tục, tập qn,
có truyền thống gắn bó cộng đồng với rừng về sản xuất,
đời sống, văn hố, tín ngỡng; có khả năng quản lý rừng; có
nhu cầu và đơn xin giao rừng.


+ Việc giao rừng cho cộng đồng dân c thôn phải phù
hợp với quy hoạch, kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng đã
đợc phê duyệt; phù hợp với khả năng quỹ rừng của địa
ph-ơng.


- Cộng đồng dân c thôn đợc giao những khu rừng sau
đây:



+ Khu rừng hiện cộng đồng dân c thơn đang quản lý,
sử dụng có hiệu quả.


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

+ Khu rừng giáp ranh giữa các thôn, xã, huyện không
thể giao cho tổ chức, hộ gia đình, cá nhân mà cần giao
cho cộng đồng dân c thơn để phục vụ lợi ích của cộng
đồng.


- Thẩm quyền giao rừng, thu hồi rừng đối với cộng
đồng dân c thôn đợc quy định nh sau:


+ Uỷ ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố
thuộc tỉnh căn cứ vào quy hoạch, kế hoạch bảo vệ và phát
triển rừng đã đợc phê duyệt và quy định dới đây quyết định
giao rừng cho cộng đồng dân c thôn.


Điều kiện giao rừng cho cộng đồng dân c thôn đợc quy
định nh sau: cộng đồng dân c thơn có cùng phong tục, tập
quán, có truyền thống gắn bó cộng đồng với rừng về sản
xuất, đời sống, văn hố, tín ngỡng; có khả năng quản lý
rừng; có nhu cầu và đơn xin giao rừng. Việc giao rừng cho
cộng đồng dân c thôn phải phù hợp với quy hoạch, kế
hoạch bảo vệ và phát triển rừng đã đợc phê duyệt; phù
hợp với khả năng quỹ rừng của địa phơng.


Cộng đồng dân c thôn đợc giao những khu rừng sau
đây: Khu rừng hiện cộng đồng dân c thơn đang quản lý, sử
dụng có hiệu quả. Khu rừng giữ nguồn nớc phục vụ trực
tiếp cho cộng đồng, phục vụ lợi ích chung khác của cộng
đồng mà không thể giao cho tổ chức, hộ gia đình, cá nhân.


Khu rừng giáp ranh giữa các thơn, xã, huyện khơng thể
giao cho tổ chức, hộ gia đình, cá nhân mà cần giao cho
cộng đồng dân c thôn để phục vụ lợi ích của cộng đồng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

nguyện trả lại rừng; Rừng đợc Nhà nớc giao, cho thuê có
thời hạn mà khơng đợc gia hạn khi hết hạn; Sau mời hai
tháng liền kể từ ngày đợc giao, đợc thuê rừng phòng hộ,
rừng đặc dụng, rừng sản xuất để bảo vệ và phát triển rừng
mà chủ rừng không tiến hành các hoạt động bảo vệ và
phát triển rừng; Chủ rừng sử dụng rừng khơng đúng mục
đích, cố ý khơng thực hiện nghĩa vụ đối với Nhà nớc hoặc
vi phạm nghiêm trọng quy định của pháp luật về việc bảo
vệ và phát triển rừng và rừng đợc giao, cho thuê không
đúng thẩm quyền hoặc không đúng đối tợng.


<b>Câu hỏi 35: Cộng đồng dân c có đợc giao đất nông</b>
<b>nghiệp khơng?</b>


<b>Tr¶ lêi:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

<b>Câu hỏi 36: Cộng đồng dân c thôn đợc giao rừng có</b>
<b>quyền và nghĩa vụ gì?</b>


<b>Tr¶ lêi:</b>


- Cộng đồng dân c thôn khi đợc giao rừng có các
quyền sau đây:


+ Đợc cơ quan nhà nớc có thẩm quyền công nhận
quyền sử dụng rừng ổn định, lâu dài phù hợp với thời hạn


giao rừng.


+ Đợc khai thác, sử dụng lâm sản và các lợi ích khác
của rừng vào mục đích cơng cộng và gia dụng cho thành
viên trong cộng đồng; đợc sản xuất lâm nghiệp - nông
nghiệp - ng nghiệp kết hợp theo quy định của Luật Bảo vệ
và Phát triển rừng và Quy chế quản lý rừng.


+ Đợc hởng thành quả lao động, kết quả đầu t trên
diện tích đợc giao.


+ Đợc hớng dẫn về kỹ thuật, hỗ trợ về vốn theo chính
sách của Nhà nớc để bảo vệ và phát triển rừng và đợc
h-ởng lợi ích do các cơng trình công cộng bảo vệ, cải tạo
rừng mang lại.


+ Đợc bồi thờng thành quả lao động, kết quả đầu t để
bảo vệ và phát triển rừng theo quy định của Luật Bảo vệ
và Phát triển rừng và các quy định khác của pháp luật có
liên quan khi Nhà nớc có quyết định thu hồi rừng.


- Cộng đồng dân c thôn khi đợc giao rừng có các nghĩa
vụ sau đây:


+ Xây dựng Quy ớc bảo vệ và phát triển rừng phù hợp
với quy định của Luật Bảo vệ và Phát triển rừng và quy
định khác của pháp luật có liên quan, trình Uỷ ban nhân
dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh phê duyệt
và tổ chức thực hiện.



</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

rừng và các hoạt động liên quan đến khu rừng theo hớng
dẫn của Uỷ ban nhân dân xã, phờng, thị trấn.


+ Thực hiện nghĩa vụ tài chính và các nghĩa vụ khác
theo quy định của pháp luật;


+ Giao lại rừng khi Nhà nớc có quyết định thu hồi rừng
hoặc khi hết thời hạn giao rừng.


+ Không đợc phân chia rừng cho các thành viên trong
cộng đồng dân c thôn; không đợc chuyển đổi, chuyển
nh-ợng, tặng cho, cho thuê, thế chấp, bảo lãnh, góp vốn kinh
doanh bằng giá trị quyền sử dng rng c giao.


<b>Câu hỏi 37: Ai có trách nhiệm đăng ký quyền sử dụng</b>
<b>rừng, quyền sở hữu rừng sản xuÊt lµ rõng</b>
<b>trång?</b>


<b>Trả lời: </b>Đăng ký quyền sử dụng rừng, quyền sở hữu
rừng là việc ghi nhận quyền sử dụng rừng hợp pháp,
quyền sở hữu rừng đối với một khu rừng đợc xác định vào
hồ sơ địa chính nhằm xác lập quyền và nghĩa vụ của chủ
rừng.


Chủ rừng đợc đăng ký quyền sử dụng rừng, quyền sở
hữu rừng sản xuất là rừng trồng. Việc đăng ký lần đầu và
đăng ký biến động quyền sử dụng rừng phải tiến hành
đồng thời với đăng ký quyền sử dụng đất theo quy định
của pháp luật về đất đai và pháp luật về bảo vệ và phát
triển rừng. Việc đăng ký quyền sở hữu rừng sản xuất là


rừng trồng đợc thực hiện theo quy định về đăng ký tài sản
của pháp luật dân sự.


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

<b>Trả lời: </b>Việc thống kê từng, kiểm kê rừng, theo dõi
diễn biến tài nguyên rừng đợc quy định nh sau:


- Việc thống kê rừng đợc thực hiện hàng năm và đợc
cơng bố vào q I của năm tiếp theo.


- Việc kiểm kê rừng đợc thực hiện năm năm một lần và
đợc công bố vào quí II của năm tiếp theo.


- Việc theo dõi diễn bin ti nguyờn rng c thc hin
thng xuyờn;


- Đơn vị thống kê rừng, kiểm kê rừng, theo dõi diễn
biến tài nguyên rừng là xÃ, phờng, thị trấn.


<b>Cõu hi 39: Trỏch nhiệm thống kê rừng, kiểm kê rừng,</b>
<b>theo dõi diễn biến tài nguyên rừng đợc quy</b>
<b>định nh thế nào?</b>


<b>Trả lời: </b>Trách nhiệm thống kê rừng, kiểm kê rừng,
theo dõi diễn biến tài nguyên rừng đợc quy định nh sau:


- Chủ rừng có trách nhiệm thống kê rừng, kiểm kê
rừng, theo dõi diễn biến tài nguyên rừng theo hớng dẫn và
chịu sự kiểm tra của cơ quan chuyên ngành về lâm nghiệp
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ơng đối với chủ rừng là tổ
chức trong nớc, ngời Việt Nam định c ở nớc ngoài, tổ chức,


cá nhân nớc ngoài đầu t vào Việt Nam; theo hớng dẫn và
chịu sự kiểm tra của cơ quan chuyên ngành về lâm nghiệp
huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh đối với chủ rừng
là hộ gia đình, cá nhân trong nớc;


- Chủ rừng có trách nhiệm kê khai số liệu thống kê
rừng, kiểm kê rừng, diễn biến tài nguyên rừng theo biểu
mẫu quy định với Uỷ ban nhân dân xã, phờng thị trấn;


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

- Uû ban nhân dân các cấp có trách nhiệm tổ chức
thực hiện và kiểm tra việc thống kê rừng, kiểm kê rừng,
theo dõi diễn biến tài nguyên rừng;


- Uỷ ban nhân cấp dới có trách nhiệm báo cáo kết quả
thống kê rừng, kiểm kê rừng, diễn biến tài nguyên rừng lên
Uỷ ban nhân dân cấp trên; Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ơng báo cáo kết quả thống kê rừng, kiểm
kê rừng, diễn biến tài nguyên rừng lên Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn;


- Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối
hợp với Bộ Tài nguyên và Môi trờng kiểm tra, tổng hợp kết
quả thống kê rừng hàng năm, kiểm kê rừng năm năm;


- Chớnh ph nh k bỏo cỏo Quc hi v hiện trạng và
diễn biến tài nguyên rừng.


Bộ Nông nghiệp và Phát triển nơng thơn chủ trì, phối
hợp với Bộ Tài nguyên và Môi trờng, Cơ quan thống kê
trung ơng quy định nội dung, biểu mẫu và hớng dẫn phơng


pháp thống kê rừng, kiểm kê rừng, theo dõi diễn biến tài
nguyên rừng.


<b>Câu hỏi 40: Cơ quan nào có thẩm quyền xác định giá</b>
<b>rừng?</b>


<b>Tr¶ lêi:</b>


Việc thẩm quyền xác định giá rừng, công khai giá rừng
đợc quy định nh sau:


- Chính phủ quy định nguyên tắc và phơng pháp xác
định giá các loại rừng;


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

<b>Câu hỏi 41: Giá rừng đợc hình thành trong các trờng hợp</b>
<b>nào?</b>


<b>Tr¶ lêi:</b>


Giá rừng đợc hình thành trong các trờng hợp sau đây:
- Giá rừng do Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ơng quy định;


- Giá rừng do đấu giá quyền sử dụng rừng, quyền sở
hữu rừng sản xuất l rng trng;


- Giá rừng do chủ rừng thoả thuận với những ngời có
liên quan khi thùc hiƯn qun chun nhỵng, cho thuê,
cho thuê lại, góp vốn bằng giá trị quyền sử dụng rừng, giá
trị rừng sản xuất là rừng trồng.



<b>Cõu hi 42: Giá rừng do Nhà nớc quy định để áp dụng</b>
<b>cho mục đích nào?</b>


<b>Tr¶ lêi:</b>


Giá rừng do Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ơng quy định đợc sử dụng làm căn cứ để:


- Tính tiền sử dụng rừng và tiền thuê rừng khi Nhà nớc
giao rừng, cho thuê rừng không thông qua đấu giá quyền
sử dụng rừng, quyền sở hữu rừng sản xuất là rừng trồng;


- Tính các loại thuế, phí, lệ phí theo quy định của phỏp
lut;


- Tính giá trị qun sư dơng rõng khi Nhµ níc giao
rõng kh«ng thu tiỊn sư dơng rõng;


- Båi thêng khi Nhµ níc thu håi rõng;


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

<b>Câu hỏi 43: Trờng hợp nào Nhà nớc giao rừng áp dụng</b>
<b>hình thức đấu giá rừng?</b>


<b>Trả lời: </b>Việc đấu giá quyền sử dụng rừng, quyền sở
hữu rừng sản xuất là rừng trồng đợc thực hiện trong các
tr-ờng hợp sau đây:


- Nhà nớc giao rừng có thu tiền sử dụng rừng, cho thuê
rừng để bảo vệ và phát triển rừng;



- Xử lý tài sản là rừng khi thi hành án;


- Xử lý hợp đồng thế chấp, bảo lãnh bằng giá trị quyền
sử dụng rừng, giá trị rừng sản xuất là rừng trồng để thu hồi
nợ;


- Các trờng hợp khác do Chính phủ quy định.


Giá trúng đấu giá quyền sử dụng rừng, quyền sở hữu
rừng sản xuất là rừng trồng không đợc thấp hơn giá rừng
do Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ơng
quy định.


Việc đấu giá quyền sử dụng rừng, quyền sở hữu rừng
sản xuất là rừng trồng quy định tại khoản 1 Điều 34 Luật
Bảo vệ và Phát triển rừng năm 2004 phải tuân theo quy
định của pháp luật về đấu giá. Cụ thể nh: Việc đấu giá
quyền sử dụng rừng, quyền sở hữu rừng sản xuất là rừng
trồng đợc thực hiện trong các trờng hợp sau đây:


- Nhà nớc giao rừng có thu tiền sử dụng rừng, cho thuê
rừng để bảo vệ và phát triển rng.


- Xử lý tài sản là rừng khi thi hành ¸n.


- Xử lý hợp đồng thế chấp, bảo lãnh bằng giá trị quyền
sử dụng rừng, giá trị rừng sản xuất là rừng trồng để thu hồi
nợ.



</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

<b>Câu hỏi 44: Việc xác định giá trị quyền sử dụng rừng</b>
<b>trong tài sản của tổ chức và doanh nghiệp nhà</b>
<b>nớc nh thế nào?</b>


<b>Trả lời: </b>Tổ chức đợc Nhà nớc giao rừng khơng thu tiền
sử dụng rừng thì giá trị quyền sử dụng rừng, giá trị rừng
sản xuất là rừng trồng đợc tính vào giá trị tài sản giao cho
tổ chức đó.


Doanh nghiệp nhà nớc đợc Nhà nớc giao rừng có thu
tiền sử dụng rừng, nhận chuyển nhợng quyền sử dụng
rừng, mà tiền sử dụng rừng, tiền chuyển nhợng rừng đã trả
có nguồn gốc từ ngân sách Nhà nớc thì số tiền đó sẽ đợc
ghi vào giá trị vốn của Nhà nớc tại doanh nghiệp.


Khi cổ phần hoá doanh nghiệp nhà nớc đối với các
tr-ờng hợp quy định Doanh nghiệp nhà nớc đợc Nhà nớc
giao rừng có thu tiền sử dụng rừng, nhận chuyển nhợng
quyền sử dụng rừng, mà tiền sử dụng rừng, tiền chuyển
nhợng rừng đã trả có nguồn gốc từ ngân sách Nhà nớc thì
số tiền đó sẽ đợc ghi vào giá trị vốn của Nhà nớc tại doanh
nghiệp mà doanh nghiệp cổ phần hố lựa chọn hình thức
giao rừng có thu tiền sử dụng rừng thì phải xác định lại giá
trị quyền sử dụng rừng, giá trị rừng sản xuất là rừng trồng.
<b>Câu hỏi 45: Tồn dân có trách nhiệm bảo vệ rừng nh thế</b>


<b>nµo?</b>


<b>Trả lời: </b>Rừng là tài nguyên quý giá cần phải đợc bảo
vệ. Việc bảo vệ rừng là trách nhiệm của toàn dân, cụ thể


nh sau:


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

vật, pháp luật về thú y và các quy định khác của pháp luật
có liên quan.


Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân hoạt động trong rừng,
ven rừng có trách nhiệm thực hiện các quy định về bảo vệ
rừng; thông báo kịp thời cho cơ quan nhà nớc có thẩm
quyền hoặc chủ rừng về cháy rừng, sinh vật gây hại rừng
và hành vi vi phạm quyết định về quản lý, bảo vệ rừng;
chấp hành sự huy động về nhân lực, phơng tiện của cơ
quan nhà nớc có thẩm quyền khi xảy ra cháy rừng.


<b>C©u hái 46: Chủ rừng có trách nhiệm gì trong việc bảo</b>
<b>vệ rõng?</b>


<b>Trả lời: </b>Chủ rừng có trách nhiệm bảo vệ rừng của
mình; xây dựng và thực hiện phơng án, biện pháp bảo vệ
hệ sinh thái rừng; phòng, chống chặt phá rừng, phòng,
chống săn, bắt, bẫy động vật rừng trái phép; phòng cháy,
chữa cháy rừng; phòng, trừ sinh vật gây hại rừng theo quy
định của Luật Bảo vệ và Phát triển rừng, pháp luật về đất
đai, pháp luật về phòng cháy, chữa cháy, pháp luật về bảo
vệ và kiểm dịch thực vật, pháp luật về thú y và các quy
định khác của pháp luật có liên quan.


Chủ rừng không thực hiện các quy định trên mà để
mất rừng đợc Nhà nớc giao, cho thuê thì phải chịu trách
nhiệm theo quy định của pháp lut.



<b>Câu hỏi 47: Uỷ ban nhân dân các cấp có trách nhiệm gì</b>
<b>trong việc bảo vệ rừng?</b>


<b>Tr li: </b>Lut Bo vệ và Phát triển rừng năm 2004 quy
định trách nhiệm của Uỷ ban nhân dân các cấp trong việc
bảo vệ rừng nh sau:


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

+ Ban hành các văn bản thuộc thẩm quyền về quản lý,
bảo vệ rừng trong phm vi a phng;


+ Tổ chức thực hiện công tác tuyên truyền, phổ biến,
giáo dục pháp luật về bảo vệ và phát triển rừng;


+ T chc, ch o vic phũng cháy, chữa cháy rừng,
phòng trừ sinh vật hại rừng ở địa phơng; chỉ đạo thực hiện
và kiểm tra việc bảo vệ rừng đặc dụng, rừng phòng hộ; tổ
chức việc khai thác rừng theo quy định của Chính phủ;


+ Chỉ đạo việc tổ chức mạng lới bảo vệ rừng, huy động
và phối hợp các lực lợng để ngăn chặn mọi hành vi gây
thiệt hại đến rừng trên địa bàn;


+ Kiểm tra, thanh tra việc chấp hành pháp luật về bảo
vệ và phát triển rừng trên địa bàn; xử phạt vi phạm hành
chính trong lĩnh vực quản lý, bảo vệ rừng theo quy định
của pháp luật.


- Uû ban nh©n d©n hun, quËn, thÞ x·, thành phố
thuộc tỉnh có trách nhiệm:



+ Hng dn, chỉ đạo việc thực hiện pháp luật, chính
sách, chế độ của Nhà nớc về quản lý, bảo vệ, khai thác
rừng trong phạm vi địa phơng mình;


+ Chỉ đạo, tổ chức công tác tuyên truyền, phổ biến,
giáo dục pháp luật về bảo vệ và phát triển rừng;


+ Chỉ đạo Uỷ ban nhân dân xã, phờng, thị trấn thực
hiện các biện pháp bảo vệ rừng, khai thác lâm sản theo
quy định của pháp luật;


+ Huy động và phối hợp các lực lợng trên địa bàn để
ngăn chặn mọi hành vi gây thiệt hại đến rừng, phòng cháy,
chữa cháy rừng, phòng trừ sinh vật hại rừng;


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

- Uỷ ban nhân dân, xã, phờng, thị trấn có trách nhiệm:
+ Hớng dẫn, chỉ đạo việc thực hiện pháp luật, chính
sách, chế độ của Nhà nớc về quản lý, bảo vệ, khai thác
rừng trong phạm vi địa phơng mình;


+ Chỉ đạo các thơn, bản và đơn vị tơng đơng xây dựng
và thực hiện quy ớc, bảo vệ và phát triển rừng trên địa bàn
phù hợp với quy định của pháp luật;


+ Phối hợp với các lực lợng kiểm lâm, công an, quân
đội, tổ chức lực lợng quần chúng bảo vệ rừng trên địa bàn;
phát hiện và ngăn chặn kịp thời những hành vi xâm phạm,
huỷ hoại rừng;


+ Tổ chức tuyên truyền, giáo dục pháp luật về bảo vệ


rừng, hớng dẫn nhân dân thực hiện các biện pháp phòng
cháy, chữa cháy rừng, huy động các lợng chữa cháy rừng
trên địa bàn;


+ Trình Uỷ ban nhân dân cấp trên đa rừng vào sử dụng
đối với những diện tích rừng Nhà nớc cha giao, cha cho
thuê;


+ Hớng dẫn nhân dân thực hiện quy hoạch, kế hoạch
bảo vệ và phát triển rừng, sản xuất lâm nghiệp - nông
nghiệp - ng nghiệp kết hợp, làm nơng rẫy, định canh, thâm
canh, luân canh, chăn thả gia súc theo quy hoạch, kế
hoạch bảo vệ và phát triển rừng đã đợc phê duyệt;


+ Kiểm tra việc chấp hành pháp luật, chính sách, chế
độ về quản lý, bảo vệ rừng đối với tổ chức, hộ gia đình, cá
nhân, cộng đồng dân c thơn trên địa bàn; xử phạt vi phạm
hành chính trong lĩnh vực quản lý, bảo vệ rừng theo quy
định ca phỏp lut.


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

<b>Câu hỏi 48: Các bộ, cơ quan ngang bộ có trách nhiệm gì</b>
<b>trong việc bảo vÖ rõng?</b>


<b>Trả lời: </b>Luật Bảo vệ và Phát triển rừng năm 2004 quy
định trách nhiệm của các bộ, cơ quan ngang bộ trong việc
bảo vệ rừng nh sau:


- Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thơn có trách
nhiệm chủ trì, phối hợp với các bộ, cơ quan ngang bộ chỉ
đạo Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ơng


bảo đảm việc thực hiện các quy định về bảo vệ rừng theo
quy định của Luật Bảo vệ và Phát triển rừng; tổ chức dự
báo nguy cơ cháy rừng; xây dựng lực lợng chuyên ngành
phòng cháy, chữa cháy rừng.


- Bộ Cơng an có trách nhiệm phố hợp với Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn, chỉ đạo Uỷ ban nhân dân
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ơng thực hiện việc phòng
cháy, chữa cháy rừng theo quy định của pháp luật về
phòng cháy, chữa cháy và quy định của Luật Bảo vệ và
Phát triển rừng; đấu tranh phòng, chống các hành vi vi
phạm pháp luật về bảo vệ và phát triển rừng.


- Bộ Quốc phịng có trách nhiệm phố hợp với Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn chỉ đạo Uỷ ban nhân dân
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ơng thực hiện công tác
bảo vệ rừng tại các vùng biên giới, hải đảo và vùng xung
yếu về quốc phòng, an ninh; huy động lực lợng tham gia
chữa cháy rừng, cứu hộ, cứu nạn; tham gia đấu tranh
phòng, chống các hành vi vi phạm pháp luật về bảo vệ và
phát triển rừng.


- Bộ Văn hố -Thơng tin có trách nhiệm phối hợp với
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chỉ đạo Uỷ ban
nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ơng trong
việc tổ chức quản lý, bảo vệ rừng trong các khu rừng đặc
dụng có liên quan đến di sn vn hoỏ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ơng trong
việc tổ chức quản lý, bảo vệ đa dạng sinh học, môi trờng


rừng.


- Các bộ, cơ quan ngang bộ trong phạm vi nhiệm vụ,
quyền hạn của mình phối hợp với Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn trong việc bảo vệ rừng.


<b>Câu hỏi 49: Tổ chức, cá nhân bảo vệ hệ sinh thái rừng</b>
<b>nh thế nµo?</b>


<b>Trả lời: </b>Khi tiến hành các hoạt động sản xuất, kinh
doanh lâm nghiệp hoặc có những hoạt động khác ảnh
h-ởng trực tiếp đến hệ sinh thái rừng, sinh trh-ởng và phát triển
của các loài sinh vật rừng phải tuân theo quy định của
Luật Bảo vệ và Phát triển rừng năm 2004, pháp luật về
bảo vệ môi trờng, pháp luật về bảo vệ và kiểm dịch thực
vật, pháp luật về thú y và các quy định khác của pháp luật
có liên quan.


Khi xây dựng mới, thay đổi hoặc phá bỏ các cơng trình
có ảnh hởng đến hệ sinh thái rừng, sinh trởng và phát triển
của các loài sinh vật rừng phải thực hiện đánh giá tác
động môi trờng theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi
trờng và chỉ đợc thực hiện các hoạt động đó sau khi đợc
cơ quan nhà nớc có thẩm quyền cho phép.


<b>Câu hỏi 50: Tổ chức, cá nhân bảo vệ thực vật rừng, động</b>
<b>vật rừng nh thế nào?</b>


<b>Tr¶ lêi:</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

- Việc săn, bắt, bẫy, nuôi nhốt động vật rừng phải đợc
phép của cơ quan nhà nớc có thẩm quyền và tuân theo
các quy định của pháp luật về bảo tồn động vật hoang dã.


- Những loài thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp,
quý hiếm; nguồn gen thực vật rừng, động vật rừng quý,
hiếm phải đợc quản lý bảo vệ theo chế độ đặc biệt.


Chính phủ quy định chế độ quản lý, bảo vệ những loài
thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm và danh
mục những loài thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp,
quý, hiếm.


Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định việc
khai thác thực vật rừng, săn bắt động vật rừng, công cụ và
phơng tiện bị cấm sử dụng hoặc bị hạn chế sử dụng;
chủng lồi, kích cỡ tối thiểu thực vật rừng, động vật rừng
và mùa vụ đợc phép khai thác, săn bắt; khu vực cấm khai
thác rừng.


<b>Câu hỏi 51: Việc phòng cháy, chữa cháy rừng đợc thực</b>
<b>hiện nh thế nào?</b>


<b>Tr¶ lêi:</b>


Việc phòng cháy, chữa cháy rừng đợc thực hiện nh
sau:


- ở những khu rừng tập trung, rừng dễ cháy, chủ rừng
phải có phơng án phòng cháy, chữa cháy rừng; khi trồng


rừng mới tập trung phải thiết kế và xây dựng đờng rãnh,
kênh, mơng ngăn lửa, chịi canh lửa, biển báo, hệ thống
thơng tin theo quy định của pháp luật về phòng cháy, chữa
cháy; chấp hành sự hớng dẫn, kiểm tra của cơ quan nhà
nớc cú thm quyn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

lửa phải thực hiện các biện pháp phòng cháy, chữa cháy
rừng.


- T chc, h gia đình, cá nhân xây dựng, tiến hành
các hoạt động trên các cơng trình đi qua rừng nh đờng sắt,
đờng bộ, đờng dây tải điện và hoạt động du lịch sinh thái,
hoạt động khác ở trong rừng, ven rừng phải chấp hành các
quy định về phòng cháy, chữa cháy; tuân thủ các biện
pháp phòng cháy, chữa cháy rừng của cơ quan nhà nớc có
thẩm quyền và chủ rừng.


- Khi xảy ra cháy rừng, chủ rừng phải kịp thời chữa
cháy rừng, báo ngay cho cơ quan nhà nớc có thẩm quyền;
trong trờng hợp cần thiết Uỷ ban nhân dân các cấp có
trách nhiệm và thẩm quyền huy động mọi lực lợng, phơng
tiện cần thiết ở địa phơng, điều hành sự phối hợp giữa các
lực lợng để kịp thời chữa cháy rừng có hiệu quả.


Trong trờng hợp cháy rừng xảy ra trên diện rộng có
nguy cơ gây thảm hoạ dẫn đến tình trạng khẩn cấp thì việc
chữa cháy rừng phải tuân theo các quy định của pháp luật
về tình trạng khẩn cấp.


<b>Câu hỏi 52: Việc phịng, trừ sinh vật gây hại rừng đợc</b>


<b>thực hiện nh thế nào?</b>


<b>Tr¶ lêi:</b>


- Việc phòng, trừ sinh vật gây hại rừng phải tuân theo
các quy định của pháp luật về bảo vệ và kiểm dịch thực
vật, pháp luật về thú y.


- Chủ rừng phải thực hiện các biện pháp phịng, trừ
sinh vật gây hại rừng; khi phát hiện có sinh vật gây hại
rừng trên diện tích rừng đợc giao, đợc thuê phải báo ngay
cho cơ quan bảo vệ và kiểm dịch thực vật, kiểm dịch động
vật gần nhất để đợc hớng dẫn và hỗ trợ các biện pháp
phòng trừ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

phòng, trừ sinh vật gây hại rừng theo quy định của Luật
Bảo vệ và Phát triển rừng và pháp luật về bảo vệ và kiểm
dịch thực vật, pháp luật về thú y.


- Cơ quan bảo vệ và kiểm dịch thực vật, kiểm dịch
động vật có trách nhiệm tổ chức dự báo sinh vật gây hại
rừng; hớng dẫn, hỗ trợ chủ rừng các biện pháp phòng, trừ
sinh vật gây hại rừng; tổ chức phòng, trừ sinh vật gây hại
rừng trong trờng hợp sinh vật gây hại rừng cú nguy c lõy
lan rng.


- Nhà nớc khuyến khích áp dụng các biện pháp lâm
sinh, sinh học vào việc phòng, trừ sinh vật gây hại rừng.
<b>Câu hỏi 53: ViÖc kinh doanh, vËn chuyÓn, nhËp khÈu,</b>



<b>xuất khẩu, tạm nhập tái xuất, tạm xuất tái nhập,</b>
<b>quá cảnh thực vật rừng, động vật rừng đợc</b>
<b>thực hiện nh thế nào?</b>


<b>Trả lời: </b>Việc kinh doanh, vận chuyển, nhập khẩu, xuất
khẩu, tạm nhập tái xuất, tạm xuất tái nhập, quá cảnh thực
vật rừng, động vật rừng đợc thực hiện nh sau:


- Việc kinh doanh, vận chuyển thực vật rừng, động vật
rừng và các sản phẩm của chúng phải tuân theo quy định
của pháp luật.


- Việc xuất khẩu, nhập khẩu, tạm nhập tái xuất, tạm
xuất tái nhập, quá cảnh thực vật rừng, động vật rừng và
các sản phẩm của chúng phải tuân theo quy định của
pháp luật Việt Nam và điều ớc quốc tế mà Việt Nam ký kết
hoặc gia nhập.


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

<b>Câu hỏi 54: Việc phát triển, sử dụng rừng phòng hộ phải</b>
<b>tuân theo những nguyên tắc nào?</b>


<b>Trả lời: </b>Việc phát triển, sử dụng rừng phòng hộ phải
tuân theo những nguyên tắc sau đây:


- Rng phũng h u ngun phi c xây dựng thành
rừng tập trung, liền vùng, rừng nhiều tầng.


- Rừng phịng hộ chắn gió, chắn cát bay, chắn sóng,
lấn biển, bảo vệ môi trờng phải đợc xây dựng thành các
đai rừng phù hợp với điều kiện tự nhiên ở tng vựng.



- Việc kết hợp sản xuất lâm nghiệp - nông nghiệp- ng
nghiệp, kinh doanh cảnh quan, nghỉ dỡng, du lịch sinh thái
- môi trờng, khai thác lâm sản và các lợi ích khác của rừng
phòng hộ phải tuân theo quy chÕ qu¶n lý rõng.


<b>Câu hỏi 55: Quản lý rừng phịng hộ đợc tổ chức nh thế</b>
<b>nào?</b>


<b>Tr¶ lêi: </b>Nh÷ng khu rõng phòng hộ đầu nguồn tập
trung có diện tích từ năm nghìn hecta trở lên hoặc có diện
tích dới năm nghìn hecta nhng có tầm quan trọng về chức
năng phòng hộ hoặc rừng phòng hộ ven biển quan trọng
phải có Ban quản lý. Ban quản lý khu rừng phòng hộ là tổ
chức sự nghiệp do cơ quan nhà nớc có thẩm quyền thành
lập theo quy chÕ qu¶n lý rõng.


Những khu rừng phịng hộ khơng thuộc quy định trên
thì Nhà nớc giao, cho th cho các tổ chức kinh tế, đơn vị
vũ trang nhân dân, hộ gia đình, cá nhân tại chỗ quản lý,
bảo vệ và sử dụng.


<b>Câu hỏi 56: Việc khai thác lâm sản trong rừng phòng hộ</b>
<b>đợc thực hiện nh thế nào?</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

- Trong rừng phòng hộ là rừng tự nhiên đợc phép khai
thác cây đã chết, cây sâu bệnh, cây đứng ở nơi mật độ lớn
hơn mật độ quy định theo quy chế quản lý rừng, trừ các
loài thực vật rừng nguy cấp, quý, hiếm bị cấm khai thác
theo quy định của Chính phủ về chế độ quản lý, bảo vệ


những loài thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý,
hiếm và danh mục những loài thực vật rừng, động vật rừng
nguy cấp, quý, hiếm.


- Việc khai thác lâm sản ngoài gỗ trong rừng phòng hộ
là rừng tự nhiên đợc quy định nh sau:


+ Đợc phép khai thác các loại măng, tre nứa trong
rừng phòng hộ khi đã đạt yêu cầu phòng hộ theo quy chế
quản lý rừng;


+ Đợc phép khai thác các loại lâm sản khác ngồi gỗ
mà khơng làm ảnh hởng đến khả năng phịng hộ của rừng,
trừ các lồi thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý,
hiếm bị cấm khai thác theo quy định của Chính phủ về chế
độ quản lý, bảo vệ những loài thực vật rừng, động vật rừng
nguy cấp, quý, hiếm và Danh mục những loài thực vật
rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm;


- Việc khai thác rừng phòng hộ là rừng trồng đợc quy
định nh sau:


+ Đợc phép khai thác cây phụ trợ, chặt tỉa tha khi rừng
trồng có mật độ lớn hơn mật độ quy định theo quy chế quản
lý rừng;


+ Đợc phép khai thác cây trồng chính khi đạt tiêu
chuẩn khai thác theo phơng thức khai thác chọn hoặc chặt
trắng theo băng, theo ỏm rng;



+ Sau khi khai thác, chủ rừng phải thực hiện việc tái
sinh hoặc trồng lại rừng ngay trong vụ trồng rừng kế tiếp
và tiếp tục quản lý, bảo vƯ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

quy phạm kỹ thuật của Bộ Nơng nghiệp và Phát triển nơng
thơn, đảm bảo duy trì khả năng phòng hộ bền vững của
rừng.


<b>Câu hỏi 57: Trờng hợp có rừng sản xuất và đất đai xen</b>
<b>kẽ trong khu rừng phịng hộ thì việc quản lý, sử</b>
<b>dụng đợc thực hiện nh thế nào?</b>


<b>Tr¶ lêi:</b>


Đối với những diện tích rừng sản xuất xen kẽ trong khu
rừng phịng hộ thì chủ rừng đợc quản lý, sử dụng theo quy
định về rừng sản xuất tại Mục 3 Chơng IV của Luật Bảo vệ
và Phát triển rừng năm 2004.


Đối với đất ở, đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây
lâu năm, đất nuôi trồng thuỷ sản, đất làm muối của hộ gia
đình, cá nhân xem kẽ trong rừng phịng hộ khơng thuộc
quy hoạch khu rừng phịng hộ thì hộ gia đình, cá nhân đợc
tiếp tục sử dụng đúng mục đích đợc giao theo quy định
của pháp luật về đất đai.


<b>Câu hỏi 58: Việc phát triển, sử dụng rừng đặc dụng phải</b>
<b>tuân theo những nguyên tắc nào?</b>


<b>Trả lời: </b>Việc phát triển, sử dụng rừng đặc dụng phải


tuân theo ba nguyên tắc sau đây:


- Việc phát triển, sử dụng rừng đặc dụng phải bảo đảm
sự phát triển tự nhiên của rừng, bảo tồn đa dạng sinh học
và cảnh quan khu rừng.


- Vờn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên phải đợc xác
định rõ phân khu bảo vệ nghiêm ngặt, phân khu phục hội
sinh thái, phân khu dịch vụ - hành chính và vùng đệm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

<b>Câu hỏi 59: Rừng đặc dụng đợc tổ chức quản ký nh thế</b>
<b>nào?</b>


<b>Trả lời: </b>Các khu rừng đặc dụng là vờn quốc gia, khu
bảo tồn thiên nhiên phải có Ban quản lý. Ban quản lý khu
rừng đặc dụng là tổ chức sự nghiệp do cơ quan nhà nớc có
thẩm quyền thành lập.


Đối với những khu rừng đặc dụng là khu bảo vệ cảnh
quan, cơ quan nhà nớc có thẩm quyền thành lập Ban quản
lý; trờng hợp không thành lập Ban quản lý thì cho tổ chức
kinh tế thuê rừng để kinh doanh cảnh quan, nghỉ dỡng, du
lịch sinh thái - môi trờng dới tán rừng.


Đối với những khu rừng đặc dụng là khu rừng nghiên
cứu, thực nghiệm khoa học thì giao cho tổ chức nghiên
cứu khoa học và phát triển công nghệ, đào tạo, dạy nghề
về lâm nghiệp trực tiếp quản lý.


<b>Câu hỏi 60: Có đợc khai thác lâm sản trong khu bảo vệ</b>


<b>cảnh quan và phân khu dịch vụ - hành chính</b>
<b>của vờn quốc gia và khu bảo tồn thiên nhiên</b>
<b>không?</b>


<b>Trả lời: </b>Việc khai thác lâm sản phải tuân theo quy chế
quản lý rừng, không đợc gây hại đến mục tiêu bảo tồn và
cảnh quan của khu rừng và phải tuân theo các quy định
sau đây:


- Đợc khai thác những cây gỗ đã chết, gẫy đổ; thực vật
rừng ngoài gỗ, trừ các loài thực vật rừng nguy cấp, quý,
hiếm bị cấm khai thác theo quy định của Chính phủ về chế
độ quản lý, bảo vệ những loài thực vật rừng, động vật rừng
nguy cấp, quý, hiếm và danh mục những loài thực vật
rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

<b>Câu hỏi 61: Trờng hợp nào đợc hoạt động nghiên cứu</b>
<b>khoa học, giảng dạy, thực tập trong khu rừng</b>
<b>đặc dụng. Khi nghiên cứu khoa học, giảng dạy,</b>
<b>thực tập trong khu rừng đặc dụng phải thực</b>
<b>hiện nh thế nào?</b>


<b>Tr¶ lêi:</b>


- Ban quản lý khu rừng đặc dụng đợc tiến hành các
hoạt động nghiên cứu khoa học, dịch vụ nghiên cứu khoa
học theo kế hoạch đã đợc cơ quan nhà nớc có thẩm quyền
phê duyệt, báo cáo kết quả hoạt động lên cơ quan quản lý
cấp trên.



- Việc nghiên cứu khoa học, giảng dạy, thực tập của cơ
quan nghiên cứu khoa học, cơ sở đào tạo, nhà khoa học,
học sinh, sinh viên trong nớc phải tuân theo các quy định
sau đây:


+ Có kế hoạch hoạt động trong rừng đặc dụng đợc
Ban quản lý khu rừng đặc dụng chấp thuận;


+ Chấp hành nội quy khu rừng và tuân theo sự hớng
dẫn, kiểm tra của Ban quản lý khu rừng đặc dụng; tuân
theo quy định của pháp luật về khoa học và công nghệ;
pháp luật về bảo vệ và phát triển rừng, pháp luật về đa
dạng sinh học, pháp luật về giống cây trồng, pháp luật về
giống vật nuôi và các quy định khác của pháp luật có liên
quan;


+ Thơng báo kết quả hoạt động cho Ban quản lý khu
rừng đặc dụng.


- Việc nghiên cứu khoa học của cơ quan nghiên cứu
khoa học, nhà khoa học, sinh viên nớc ngồi phải tn
theo các quy định sau đây:


+ Có kế hoạch hoạt động trong rừng đặc dụng đợc cơ
quan nhà nớc có thẩm quyền phê duyệt và đợc Ban quản
lý khu rừng đặc dụng chấp thuận;


</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

khu rừng đặc dụng; tuân theo quy định của pháp luật về
khoa học và công nghệ; pháp luật về bảo vệ và phát triển
rừng, pháp luật về đa dạng sinh học, pháp luật về giống


cây trồng, pháp luật về giống vật nuôi và các quy định
khác của pháp luật có liên quan; Thơng báo kết quả hoạt
động cho Ban quản lý khu rừng đặc dụng.


- Việc su tầm mẫu vật sinh vật rừng tại các khu rừng
đặc dụng phải tuân theo quy chế quản lý rừng.


<b>Câu hỏi 62: Tổ chức, cá nhân có đợc hoạt động kết hợp</b>
<b>kinh doanh cảnh quan, nghỉ dỡng, du lịch sinh</b>
<b>thái- môi trờng trong rừng đặc dụng không?</b>


<b>Trả lời: </b>Rừng là môi trờng nghỉ ngơi, du lịch, chữa
bệnh rất tốt, các hoạt động này đã mang lại nguồn thu
nhập lớn cho chủ rừng. Tuy nhiên, việc kết hợp kinh doanh
cảnh quan, du lịch, nghỉ dỡng trong rừng không đợc gây
thiệt hại đến rừng. Do vậy, việc tổ chức hoạt động kết hợp
kinh doanh cảnh quan, nghỉ dỡng, du lịch sinh thái - môi
tr-ờng trong phạm vi khu rừng đặc dụng phải có dự án đợc
cơ quan quản lý nhà nớc có thẩm quyền phê duyệt.


Các hoạt động quy định trên phải tuân theo quy chế
quản lý rừng, nội quy bảo vệ khu rừng, pháp luật về du
lịch, pháp luật về di sản văn hoá, pháp luật về bảo vệ môi
trờng và các quy định khác của luật có liên quan.


<b>Câu hỏi 63: Trờng hợp có dân c sống trong các khu rừng</b>
<b>đặc dụng và vùng đệm của khu rừng thì giải</b>
<b>quyết nh thế nào?</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

- Khơng đợc di dân từ nơi khác đến rừng đặc dụng.


- Ban quản lý khu rừng đặc dụng phải lập dự án di dân,
tái định c trình cơ quan nhà nớc có thẩm quyền phê duyệt
để di dân ra khỏi phân khu bảo vệ nghiêm ngặt của rừng
đặc dụng.


- Đối với phân khu bảo vệ nghiêm ngặt mà cha có điều
kiện chuyển dân ra khỏi khu vực đó, Ban quản lý khu rừng
đặc dụng giao khoán ngắn hạn rừng đặc dụng cho hộ gia
đình, cá nhân để bảo vệ rừng.


- Đối với phân khu phục hồi sinh thái, Ban quản lý khu
rừng đặc dụng khoán rừng để bảo vệ và phát triển rừng
đặc dụng cho hộ gia đình, cá nhân tại chỗ.


- Đối với vùng đệm của khu rừng đặc dụng, Uỷ ban
nhân dân cấp có thẩm quyền giao rừng, cho thuê rừng của
vùng đệm cho tổ chức, hộ gia đình, cá nhân để sử dụng
theo quy chế quản lý rừng.


<b>Câu hỏi 64: Việc phát triển, sử dụng rừng sản xuất cần</b>
<b>phải bảo đảm những nguyên tắc nào?</b>


<b>Trả lời: </b>Việc phát triển, sử dụng rừng sản xuất cần
phải bảo đảm những nguyên tắc sau:


</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

và rừng sản xuất là rừng trồng có thu tiền sử dụng rừng đối
với các tổ chức kinh tế. Nhà nớc giao rừng sản xuất là rừng
trồng có thu tiền sử dụng rừng đối với ngời Việt Nam định
c ở nớc ngoài đầu t vào Việt Nam để thực hiện dự án đầu
t về lâm nghiệp theo quy định của pháp luật về đầu t: Nhà


nớc cho ngời Việt Nam định c ở nớc ngoài, tổ chức, cá
nhân nớc ngoài thuê rừng sản xuất là rừng trồng trả tiền
một lần cho cả thời gian thuê hoặc trả tiền hàng năm để
thực hiện dự án đầu t về lâm nghiệp theo quy định của
pháp luật về đầu t, kết hợp sản xuất lâm nghiệp - nông
nghiệp - ng nghiệp, kinh doanh cảnh quan, nghỉ dỡng, du
lịch sinh thái - môi trờng) để cung cấp lâm sản, kết hợp
sản xuất, kinh doanh theo hớng thâm canh lâm nghiệp
-nông nghiệp - ng nghiệp, kết hợp kinh doanh cảnh quan,
nghỉ dỡng, du lịch sinh thái - môi trờng.


- Việc khai thác, sử dụng rừng sản xuất phải bảo đảm
duy trì diện tích, phát triển trữ lợng, chất lợng của rừng và
tuân theo quy chế quản lý rừng.


- Chủ rừng phải có kế hoạch trồng rừng ở những diện
tích đất rừng sản xuất cha có rừng, sản xuất lâm nghiệp
-nơng nghiệp - ng nghiệp kết hợp; có biện pháp kinh
khoanh nuôi xúc tiến tái sinh phục hồi rừng, làm giàu rừng,
nâng cao hiệu quả kinh tế của rừng.


<b>Câu hỏi 65: Rừng sản xuất là rừng tự nhiên đợc tổ chức</b>
<b>quản lý nh thế nào?</b>


<b>Trả lời: </b>Việc tổ chức quản lý rừng sản xuất là rừng tự
nhiên đợc quy định nh sau:


- Những khu rừng sản xuất là rừng tự nghiên tập trung
đợc Nhà nớc giao, cho thuê cho các tổ chức kinh tế để sản
xuất, kinh doanh.



</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

cho thuê, cho tổ chức, hộ gia đình, cá nhân để bảo vệ,
phát triển, sản xuất, kinh doanh.


Điều kiện sản xuất, kinh doanh đối với rừng sản xuất là
rừng tự nhiên đợc quy định nh sau:


- Những khu rừng sản xuất là rừng tự nhiên đã có chủ
đợc cơ quan nhà nớc có thẩm quyền cơng nhận.


- Chủ rừng là tổ chức phải có hồ sơ đợc cơ quan nhà
nớc có thẩm quyền phê duyệt gồm dự án đầu t, phơng án
quản lý, bảo vệ và sản xuất, kinh doanh rừng; khai thác
rừng phải có phơng án điều chế rừng đã đợc cơ quan quản
lý nhà nớc về bảo vệ và phát triển rừng phê duyệt.


- Chủ rừng là hộ gia đình, cá nhân phải có kế hoạch
quản lý, bảo vệ và sản xuất, kinh doanh rừng theo hớng dẫn
của Uỷ ban nhân dân xã, phờng, thị trấn hoặc kiểm lâm và
đợc Chủ tịch Uỷ ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành
phố thuộc tỉnh phê duyệt.


- Chỉ đợc khai thác gỗ và các thực vật khác của rừng
sản xuất là rừng tự nhiên, trừ các loài thực vật rừng nguy
cấp, quý, hiếm bị cấm khai thác theo quy định của Chính
phủ về chế độ quản lý, bảo vệ những loài thực vật rừng,
động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm và Danh mục những
loài thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm.
<b>Câu hỏi 66: Việc khai thác rừng sản xuất là rừng tự nhiên</b>



<b>đợc tiến hành nh thế nào?</b>


<b>Trả lời: </b>Thủ tục khai thác gỗ và thực vật khác của rừng
sản xuất là rừng tự nhiên đợc quy định nh sau:


</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>

- Đối với hộ gia đình, cá nhân khai thác phải có đơn,
báo cáo Uỷ ban nhân dân xã để tổng hợp trình Uỷ ban
nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh phê
duyệt.


Việc khai thác rừng phải theo quy chế quản lý rừng và
chấp hành quy phạm, quy trình kỹ thuật bảo vệ và phát
triển rừng; sau khi khai thác phải tổ chức bảo vệ, nuôi
d-ỡng, làm giàu rừng cho đến kỳ khai thác sau.


<b>Câu hỏi 67: Việc phát triển rừng sản xuất là rừng trồng </b>
<b>đ-ợc thực hiện nh thế nào?</b>


<b>Trả lời: </b>Chủ rừng sản xuất là rừng trồng phải có kế
hoạch chăm sóc, nuôi dỡng, trồng rừng mới, bảo vệ rừng,
kết hợp kinh doanh lâm nghiệp - nông nghiệp - ng nghiệp,
cảnh quan, nghỉ dỡng, du lịch sinh thái - môi trờng trong
khu rừng phù hợp với quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng
từng vùng, quy chế quản lý rừng.


Vic khai thác rừng trồng đợc thực hiện theo quy định
sau đây:


+ Trờng hợp chủ rừng tự bỏ vốn gây trồng, chăm sóc,
ni dỡng, bảo vệ rừng thì đợc tự quyết định việc khai thác


rừng trồng. Các sản phẩm khai thác từ rừng trồng của chủ
rừng đợc tự do lu thông trên thị trờng. Trờng hợp cây rừng
trồng là cây gỗ quý, hiếm thì khi khai thác phải thực hiện
theo quy định ca Chớnh ph;


</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>

+ Trồng lại rừng vào thời vụ trồng rừng ngay sau khi
khai thác hoặc thực hiện biện pháp tái sinh tự nhiên trong
quá trình khai th¸c.


<b>Câu hỏi 68: Việc phát triển rừng giống đợc thực hiện nh</b>
<b>thế nào?</b>


<b>Trả lời: </b>Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và cơ
quan chuyên ngành về lâm nghiệp của tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ơng có nhiệm vụ quy hoạch và chỉ đạo
việc xây dựng hệ thống rừng giống quốc gia và khu vực để
chọn lọc, lai tạo, nhân giống và nhập nội các loại giống
cần thiết, bảo đảm cung ứng giống tốt cho việc trồng rừng.
Việc bình tuyển, công nhận rừng giống, sản xuất, kinh
doanh giống cây lâm nghiệp phải tuân theo quy định của
pháp luật về giống cây trồng.


<b>C©u hái 69: Chủ rừng có những quyền gì?</b>


<b>Trả lời:</b>


Chủ rừng có các quyền chung sau đây:


- Đợc cơ quan nhà nớc cã thÈm quyÒn c«ng nhËn
qun sư dơng rõng, qun së hữu rừng sản xuất là rừng


trồng.


- c s dng rng ổn định, lâu dài phù hợp với thời
hạn giao rừng, cho thuê rừng và thời hạn giao đất, cho
thuê đất.


- Đợc sản xuất lâm nghiệp - nông nghiệp - ng nghiệp
kết hợp theo Quy chế quản lý rừng, trừ rừng đặc dụng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75>

- Đợc kết hợp nghiên cứu khoa học, kinh doanh cảnh
quan, nghỉ dỡng, du lịch sinh thái - môi trờng theo dự án
đ-ợc cơ quan nhà nớc có thẩm quyền phª dut.


- Đợc bồi thờng thành quả lao động, kết quả đầu t để
bảo vệ và phát triển rừng theo quy định của Luật Bảo vệ
và Phát triển rừng và các quy định khác của pháp luật có
liên quan khi Nhà nớc có quyết định thu hồi rừng.


- Đợc hớng dẫn về kỹ thuật, hỗ trợ về vốn theo chính
sách của Nhà nớc để bảo vệ và phát triển rừng và đợc
h-ởng lợi ích do các cơng trình cơng cộng bảo vệ, cải tạo
rừng mang lại.


- Đợc Nhà nớc bảo hộ quyền và lợi ích hợp pháp đối
với rừng c giao, c thuờ.


<b>Câu hỏi 70: Chủ rừng có những nghĩa vụ chung gì?</b>


<b>Trả lời:</b>



Chủ rừng có các nghĩa vụ chung sau đây:


- Bo ton vn rng v phỏt trin rừng bền vững; sử
dụng rừng đúng mục đích, đúng ranh giới đã quy định
trong việc quyết định giao, cho thuê rừng và theo quy chế
quản lý rừng.


- Tổ chức bảo vệ và phát triển rừng theo quy hoạch, kế
hoạch, dự án, phơng án đã đợc phê duyệt.


- Định kỳ báo cáo cơ quan nhà nớc có thẩm quyền về
diễn biến tài nguyên rừng và các hoạt động liên quan đến
khu rừng theo quy định nh sau: Trách nhiệm thống kê
rừng, kiểm kê rừng, theo dõi diễn biến tài nguyên rừng đợc
quy định nh sau:


</div>
<span class='text_page_counter'>(76)</span><div class='page_container' data-page=76>

chức trong nớc, ngời Việt Nam định c ở nớc ngoài, tổ chức,
cá nhân nớc ngoài đầu t vào Việt Nam; theo hớng dẫn và
chịu sự kiểm tra của cơ quan chuyên ngành về lâm nghiệp
huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh đối với chủ rừng
là hộ gia đình, cá nhân trong nớc;


+ Chủ rừng có trách nhiệm kê khai số liệu thống kê
rừng, kiểm kê rừng, diễn biến tài nguyên rừng theo biểu
mẫu quy định với Uỷ ban nhân dân xã, phờng thị trấn;


+ Uỷ ban nhân dân xã, phờng, thị trấn có trách nhiệm
kê khai số liệu thống kê rừng, kiểm kê rừng đối với những
diện tích rừng cha giao, cha cho thuê do mình trực tiếp
quản lý;



+ Uû ban nhân dân các cấp có trách nhiệm tổ chức
thực hiện và kiểm tra việc thống kê rừng, kiểm kê rừng,
theo dõi diễn biến tài nguyên rừng;


+ Uỷ ban nhân cấp dới có trách nhiệm báo cáo kết quả
thống kê rừng, kiểm kê rừng, diễn biến tài nguyên rừng lên
Uỷ ban nhân dân cấp trên; Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ơng báo cáo kết quả thống kê rõng,
kiĨm kª rõng, diƠn biến tài nguyên rõng lªn Bé Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn;


+ Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối
hợp với Bộ Tài nguyên và Môi trờng kiểm tra, tổng hợp kết
quả thống kê rừng hàng năm, kiểm kê rừng năm năm;


+ Chớnh phủ định kỳ báo cáo Quốc hội về hiện trạng
và diễn biến tài nguyên rừng.


- Giao lại rừng khi Nhà nớc có quyết định thu hồi rừng
hoặc khi hết thời hạn sử dụng rừng.


- Thực hiện nghĩa vụ tài chính và các nghĩa vụ khác
theo quy định của pháp luật.


</div>
<span class='text_page_counter'>(77)</span><div class='page_container' data-page=77>

hại đến lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân có liên
quan.


<b>Câu hỏi 71: Ban quản lý rừng đặc dụng có những quyền</b>
<b>và nghĩa vụ gì?</b>



<b>Tr¶ lêi:</b>


Ban quản lý rừng đặc dụng có các quyền và nghĩa vụ
sau đây:


- Có các quyền, nghĩa vụ quy định:


<b>+ </b>Quyền: Đợc cơ quan nhà nớc có thẩm quyền cơng
nhận quyền sử dụng rừng, quyền sở hữu rừng sản xuất là
rừng trồng. Đợc sử dụng rừng ổn định, lâu dài phù hợp với
thời hạn giao rừng, cho thuê rừng và thời hạn giao đất, cho
thuê đất. Đợc sản xuất lâm nghiệp - nông nghiệp - ng
nghiệp kết hợp theo Quy chế quản lý rừng, trừ rừng đặc
dụng. Đợc hởng thành quả lao động, kết quả đầu t trên
diện tích đợc giao, đợc thuê; bán thành quả lao động, kết
quả đầu t cho ngời khác. Đợc kết hợp nghiên cứu khoa
học, kinh doanh cảnh quan, nghỉ dỡng, du lịch sinh thái
-môi trờng theo dự án đợc cơ quan nhà nớc có thẩm quyền
phê duyệt. Đợc bồi thờng thành quả lao động, kết quả đầu
t để bảo vệ và phát triển rừng theo quy định của Luật này
và các quy định khác của pháp luật có liên quan khi Nhà
nớc có quyết định thu hồi rừng. Đợc hớng dẫn về kỹ thuật,
hỗ trợ về vốn theo chính sách của Nhà nớc để bảo vệ và
phát triển rừng và đợc hởng lợi ích do các cơng trình cơng
cộng bảo vệ, cải tạo rừng mang lại. Đợc Nhà nớc bảo hộ
quyền và lợi ích hợp pháp đối với rừng đợc giao, đợc thuê;


</div>
<span class='text_page_counter'>(78)</span><div class='page_container' data-page=78>

biến tài nguyên rừng và các hoạt động liên quan đến khu
rừng theo quy định tại khoản 2 Điều 32 của Luật Bảo vệ


và Phát triển rừng. Giao lại rừng khi Nhà nớc có quyết định
thu hồi rừng hoặc khi hết thời hạn sử dụng rừng. Thực hiện
nghĩa vụ tài chính và các nghĩa vụ khác theo quy định của
pháp luật. Thực hiện quy định của Luật này và các quy
định khác của pháp luật; không làm tổn hại đến lợi ích hợp
pháp của tổ chức, cá nhân có liên quan.


- Đợc khoán bảo vệ rừng theo kế hoạch bảo vệ và
phát triển rừng đã đợc cơ quan nhà nớc có thẩm quyền
phê duyệt và quy định của Chính phủ.


- Đợc cho các tổ chức kinh tế thuê cảnh quan để kinh
doanh du lịch sinh thái - môi trờng theo dự án đã đợc cơ
quan nhà nớc có thẩm quyền xét duyệt.


- Đợc tiến hành hoặc hợp tác với tổ chức, nhà khoa
học trong việc nghiên cứu khoa học theo kế hoạch đã đợc
cơ quan nhà nớc có thẩm quyền phê duyệt.


- Tổ chức thực hiện các hoạt động hợp tác quốc tế
trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình.


- X©y dùng và tổ chức thực hiện nội quy bảo vệ khu
rừng.


- Lập và trình cơ quan nhà nớc có thẩm quyền xét
duyệt phơng án quản lý, bảo vệ và phát triển rừng và thực
hiện phơng án đã đợc duyệt.


<b>C©u hỏi 72: Ban quản lý rừng phòng hộ có các quyền và</b>


<b>nghĩa vụ gì?</b>


<b>Trả lời:</b>


Ban quản lý rừng phòng hộ có các quyền và nghĩa vụ
sau đây:


</div>
<span class='text_page_counter'>(79)</span><div class='page_container' data-page=79>

<b>+ </b>Quyền: Đợc cơ quan nhà nớc có thẩm quyền công
nhận quyền sử dụng rừng, quyền sở hữu rừng sản xuất là
rừng trồng. Đợc sử dụng rừng ổn định, lâu dài phù hợp với
thời hạn giao rừng, cho thuê rừng và thời hạn giao đất, cho
thuê đất. Đợc sản xuất lâm nghiệp - nông nghiệp - ng
nghiệp kết hợp theo Quy chế quản lý rừng, trừ rừng đặc
dụng. Đợc hởng thành quả lao động, kết quả đầu t trên
diện tích đợc giao, đợc thuê; bán thành quả lao động, kết
quả đầu t cho ngời khác. Đợc kết hợp nghiên cứu khoa
học, kinh doanh cảnh quan, nghỉ dỡng, du lịch sinh thái
-môi trờng theo dự án đợc cơ quan nhà nớc có thẩm quyền
phê duyệt. Đợc bồi thờng thành quả lao động, kết quả đầu
t để bảo vệ và phát triển rừng theo quy định của Luật này
và các quy định khác của pháp luật có liên quan khi Nhà
nớc có quyết định thu hồi rừng. Đợc hớng dẫn về kỹ thuật,
hỗ trợ về vốn theo chính sách của Nhà nớc để bảo vệ và
phát triển rừng và đợc hởng lợi ích do các cơng trình cơng
cộng bảo vệ, cải tạo rừng mang lại. Đợc Nhà nớc bảo hộ
quyền và lợi ích hợp pháp đối với rừng đợc giao, đợc thuê.


<b>+ </b>Nghĩa vụ: Bảo toàn vốn rừng và phát triển rừng bền
vững; sử dụng rừng đúng mục đích, đúng ranh giới đã quy
định trong việc quyết định giao, cho thuê rừng và theo quy


chế quản lý rừng. Tổ chức bảo vệ và phát triển rừng theo
quy hoạch, kế hoạch, dự án, phơng án đã đợc phê duyệt.
Định kỳ báo cáo cơ quan nhà nớc có thẩm quyền về diễn
biến tài nguyên rừng và các hoạt động liên quan đến khu
rừng theo quy định tại khoản 2 Điều 32 của Luật Bảo vệ
và Phát triển rừng. Giao lại rừng khi Nhà nớc có quyết định
thu hồi rừng hoặc khi hết thời hạn sử dụng rừng. Thực hiện
nghĩa vụ tài chính và các nghĩa vụ khác theo quy định của
pháp luật. Thực hiện quy định của Luật này và các quy
định khác của pháp luật; không làm tổn hại đến lợi ích hợp
pháp của tổ chức, cá nhân có liên quan.


</div>
<span class='text_page_counter'>(80)</span><div class='page_container' data-page=80>

+ Trong rừng phịng hộ là rừng tự nhiên đợc phép khai
thác cây đã chết, cây sâu bệnh, cây đứng ở nơi mật độ lớn
hơn mật độ quy định theo quy chế quản lý rừng, trừ các
loài thực vật rừng nguy cấp, quý, hiếm bị cấm khai thác
theo quy định của Chính phủ về chế độ quản lý, bảo vệ
những loài thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý,
hiếm và danh mục những loài thực vật rừng, động vật rừng
nguy cấp, quý, hiếm;


+ Việc khai thác lâm sản ngoài gỗ trong rừng phòng hộ
là rừng tự nhiên đợc quy định nh sau: Đợc phép khai thác
các loại măng, tre nứa trong rừng phòng hộ khi đã đạt yêu
cầu phòng hộ theo quy chế quản lý rừng; Đợc phép khai
thác các loại lâm sản khác ngồi gỗ mà khơng làm ảnh
h-ởng đến khả năng phòng hộ của rừng, trừ các loài thực vật
rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm bị cấm khai thác
theo quy định của Chính phủ về chế độ quản lý, bảo vệ
những loài thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý,


hiếm và Danh mục những loài thực vật rừng, động vật rừng
nguy cấp, quý, hiếm;


+ Việc khai thác rừng phòng hộ là rừng trồng đợc quy
định nh sau: Đợc phép khai thác cây phụ trợ, chặt tỉa tha
khi rừng trồng có mật độ lớn hơn mật độ quy định theo quy
chế quản lý rừng; Đợc phép khai thác cây trồng chính khi
đạt tiêu chuẩn khai thác theo phơng thức khai thác chọn
hoặc chặt trắng theo băng, theo đám rừng; Sau khi khai
thác, chủ rừng phải thực hiện việc tái sinh hoặc trồng lại
rừng ngay trong vụ trồng rừng kế tiếp và tiếp tục quản lý,
bảo vệ;


+ Việc khai thác lâm sản trong rừng phòng hộ phải
thực hiện theo quy chế quản lý rừng, thực hiện đúng quy
trình, quy phạm kỹ thuật của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn, đảm bảo duy trì khả năng phịng hộ bền vững
của rừng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(81)</span><div class='page_container' data-page=81></div>
<span class='text_page_counter'>(82)</span><div class='page_container' data-page=82>

nhiên trong quá trình khai thác) của Luật Bảo vệ và Phát
triển rừng đối với diện tích rừng sản xuất xen kẽ trong khu
rừng phòng hộ đợc giao cho Ban quản lý khu rừng phòng
hộ.


<b>Câu hỏi 73: Tổ chức kinh tế đợc Nhà nớc giao rừng sản</b>
<b>xuất là rừng giống khơng thu tiền sử dụng rừng</b>
<b>có những quyền và nghĩa vụ gì?</b>


<b>Trả lời: </b>Tổ chức kinh tế đợc Nhà nớc giao rừng sản
xuất là rừng giống không thu tiền sử dụng rừng có những


quyền và nghĩa vụ sau đây:


- Có các quyền và nghĩa vụ quy định tại Điều 59 và
Điều 60 của Luật Bảo vệ và Phát triển rừng, cụ thể nh sau:
+ Quyền: Đợc cơ quan nhà nớc có thẩm quyền cơng
nhận quyền sử dụng rừng, quyền sở hữu rừng sản xuất là
rừng trồng; Đợc sử dụng rừng ổn định, lâu dài phù hợp với
thời hạn giao rừng, cho thuê rừng và thời hạn giao đất, cho
thuê đất; Đợc sản xuất lâm nghiệp - nông nghiệp - ng
nghiệp kết hợp theo Quy chế quản lý rừng, trừ rừng đặc
dụng; Đợc hởng thành quả lao động, kết quả đầu t trên
diện tích đợc giao, đợc thuê; bán thành quả lao động, kết
quả đầu t cho ngời khác; Đợc kết hợp nghiên cứu khoa
học, kinh doanh cảnh quan, nghỉ dỡng, du lịch sinh thái
-môi trờng theo dự án đợc cơ quan nhà nớc có thẩm quyền
phê duyệt; Đợc bồi thờng thành quả lao động, kết quả đầu
t để bảo vệ và phát triển rừng theo quy định của Luật này
và các quy định khác của pháp luật có liên quan khi Nhà
nớc có quyết định thu hồi rừng; Đợc hớng dẫn về kỹ thuật,
hỗ trợ về vốn theo chính sách của Nhà nớc để bảo vệ và
phát triển rừng và đợc hởng lợi ích do các cơng trình cơng
cộng bảo vệ, cải tạo rừng mang lại; Đợc Nhà nớc bảo hộ
quyền và lợi ích hợp pháp đối với rừng đợc giao, đợc thuê;


</div>
<span class='text_page_counter'>(83)</span><div class='page_container' data-page=83>

định trong việc quyết định giao, cho thuê rừng và theo quy
chế quản lý rừng; Tổ chức bảo vệ và phát triển rừng theo
quy hoạch, kế hoạch, dự án, phơng án đã đợc phê duyệt;
Định kỳ báo cáo cơ quan nhà nớc có thẩm quyền về diễn
biến tài nguyên rừng và các hoạt động liên quan đến khu
rừng theo quy định tại khoản 2 Điều 32 của Luật Bảo vệ


và Phát triển rừng; Giao lại rừng khi Nhà nớc có quyết định
thu hồi rừng hoặc khi hết thời hạn sử dụng rừng; Thực hiện
nghĩa vụ tài chính và các nghĩa vụ khác theo quy định của
pháp luật; Thực hiện quy định của Luật Bảo vệ và Phát
triển rừng và các quy định khác của pháp luật; khơng làm
tổn hại đến lợi ích hợp pháp của t chc, cỏ nhõn cú liờn
quan.


- Đợc bán sản phẩm rừng giống, giống cây rừng theo
quy chế quản lý rừng.


- Đợc thế chấp, bảo lÃnh, góp vốn bằng giá trị rừng
sản xuất là rừng trồng bằng vốn của mình.


- Khụng đợc chuyển đổi, chuyển nhợng, tặng cho, cho
thuê rừng, quyền sử dụng rừng; khơng đợc thế chấp, bảo
lãnh, góp vốn bằng giá trị quyền sử dụng rừng sản xuất là
rừng tự nhiên, quyền sử dụng rừng sản xuất là rừng trồng
có nguồn gốc từ ngân sách Nhà nớc.


- ViƯc s¶n xuất, kinh doanh giống cây rừng phải tuân
theo pháp luật về giống cây trồng và pháp luật về bảo vệ
và ph¸t triĨn rõng.


<b>Câu hỏi 74: Tổ chức kinh tế đợc Nhà nớc giao rừng sản</b>
<b>xuất có thu tiền sử dụng rừng, nhận chuyển</b>
<b>nhợng rừng sản xuất có quyền và nghĩa vụ gì?</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(84)</span><div class='page_container' data-page=84>

- Trờng hợp tiền sử dụng rừng, tiền chuyển nhợng rừng
đã trả có nguồn gốc từ ngân sách Nhà nớc thì chủ rừng có


các quyền và nghĩa vụ sau đây:


</div>
<span class='text_page_counter'>(85)</span><div class='page_container' data-page=85>

Luật Bảo vệ và Phát triển rừng và các quy định khác của
pháp luật; không làm tổn hại đến lợi ích hợp pháp của tổ
chức, cá nhân có liên quan;


+ Đợc hởng giá trị tăng thêm của rừng; đợc khai thác
lâm sản trong rừng sản xuất theo quy định tại khoản 2
Điều 55, điểm b và điểm d khoản 2, điểm a khoản 3 và
khoản 4 Điều 56, khoản 2 Điều 57 của Luật Bảo vệ và
Phát triển rừng;


+ Đợc cho tổ chức, hộ gia đình, cá nhân thuê rừng để
kết hợp sản xuất lâm nghiệp - nông nghiệp - ng nghiệp,
kinh doanh cảnh quan, nghỉ dỡng, du lịch sinh thái - môi
tr-ờng, nghiên cứu khoa học theo quy chế quản lý rừng;


+ Không đợc chuyển đổi, chuyển nhợng, tặng cho
quyền sử dụng rừng, quyền sở hữu rừng sản xuất là rừng
trồng;


+ Chỉ đợc thế chấp, bảo lãnh, góp vốn bằng giá trị
quyền sử dụng rừng tăng thêm do chủ rừng tự đầu t so với
giá trị quyền sử dụng rừng đợc xác định tại thời điểm đợc
giao rừng.


- Trờng hợp tiền sử dụng rừng, tiền chuyển nhợng rừng
đã trả khơng có nguồn gốc từ ngân sách Nhà nớc thì chủ
rừng có các quyền, nghĩa vụ sau đây:



+ Có các quyền và nghĩa vụ quy định tại Điều 59 và
Điều 60 của Luật Bảo vệ và Phát triển rừng;


+ Đợc hởng giá trị tăng thêm của rừng; đợc khai thác
lâm sản trong rừng sản xuất theo quy định tại khoản 2
Điều 55, điểm b và điểm d khoản 2, điểm a khoản 3 và
khoản 4 Điều 56, khoản 2 Điều 57 của Luật Bảo vệ và
Phát triển rừng;


</div>
<span class='text_page_counter'>(86)</span><div class='page_container' data-page=86>

gãp vèn bằng giá trị quyền sử dụng rừng, giá trị rừng sản
xuất là rừng trồng;


+ c cho t chc, h gia đình, cá nhân thuê rừng để
kết hợp sản xuất lâm nghiệp - nông nghiệp - ng nghiệp
kinh doanh cảnh quan, nghỉ dỡng, du lịch sinh thái -môi
tr-ờng, đầu t nghiên cứu khoa học theo quy chế quản lý
rừng.


<b>Câu hỏi 75: Tổ chức kinh tế đợc Nhà nớc giao rừng</b>
<b>phịng hộ có các quyền và nghĩa vụ gì?</b>


<b>Trả lời: </b>Tổ chức kinh tế đợc Nhà nớc giao rừng phịng
hộ có các quyền và nghĩa vụ sau đây:


- Có các quyền và nghĩa vụ quy định tại Điều 59 và
Điều 60 của Luật Bảo vệ và Phát triển rừng.


- Đợc khai thác lâm sản trong rừng phòng hộ theo quy
định tại Điều 47 của Luật Bảo vệ và Phát triển rừng.



- Không đợc chuyển đổi, chuyển nhợng, tặng cho, cho
thuê quyền sử dụng rừng phòng hộ đợc Nhà nớc giao.
<b>Câu hỏi 76: Tổ chức kinh tế đợc Nh nc cho thuờ rng</b>


<b>sản xuất có các quyền và nghÜa vơ g×?</b>


<b>Trả lời: </b>Tổ chức kinh tế đợc Nhà nớc cho thuê rừng
sản xuất có các quyền và nghĩa vụ sau:


- Có các quyền và nghĩa vụ quy định tại Điều 59 và
Điều 60 của Luật Bảo vệ và Phát triển rừng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(87)</span><div class='page_container' data-page=87>

- Đợc sở hữu cây trồng, vật nuôi, tài sản gắn liền với
rừng trồng do chủ rừng tự đầu t trong thời hạn đợc thuê.


- Chỉ đợc thế chấp, bảo lãnh, góp vốn bằng giá trị
quyền sử dụng rừng tăng thêm do chủ rừng tự đầu t so với
giá trị quyền sử dụng rừng đợc xác định tại thời điểm đợc
thuê theo quy định của pháp luật.


<b>Câu hỏi 77: Tổ chức kinh tế đợc Nhà nớc cho thuê rừng</b>
<b>phòng hộ, rừng đặc dụng là khu bảo vệ cảnh</b>
<b>quan có các quyền và nghĩa vụ gì?</b>


<b>Trả lời: </b>Tổ chức kinh tế đợc Nhà nớc cho thuê rừng
phòng hộ, rừng đặc dụng là khu bảo vệ cảnh quan có các
quyền và nghĩa vụ nh sau:


- Có các quyền và nghĩa vụ quy định tại Điều 59 và
Điều 60 của Luật Bảo vệ và Phát triển rừng;



- Đợc khai thác lâm sản trong rừng phòng hộ đợc thuê
theo quy định tại Điều 47 của Luật Bảo vệ và Phát triển
rừng;


- Đợc khai thác lâm sản trong rừng đặc dụng là khu
bảo vệ cảnh quan theo quy định tại Điều 51 của Luật Bảo
vệ và Phát triển rừng.


<b>Câu hỏi 78: Tổ chức kinh tế đợc Nhà nớc giao đất, cho</b>
<b>thuê đất để trồng rừng có các quyền và nghĩa</b>
<b>vụ gì?</b>


<b>Tr¶ lêi:</b>


- Tổ chức kinh tế đợc Nhà nớc giao đất để trồng rừng
sản xuất, rừng phòng hộ khơng bằng vốn ngân sách Nhà
nớc có các quyền và nghĩa vụ sau đây:


</div>
<span class='text_page_counter'>(88)</span><div class='page_container' data-page=88>

+ Đợc sở hữu cây trồng, vật nuôi và tài sản trên đất
trồng rừng;


+ Đợc khai thác lâm sản theo quy định tại khoản 3,
khoản 4 Điều 47 và khoản 2 Điều 57 của Luật Bảo vệ và
Phát triển rừng;


+ Đợc chuyển nhợng, cho thuê, tặng cho quyền sử
dụng đất; thế chấp, bảo lãnh, góp vốn bằng quyền sử
dụng đất theo quy định của pháp luật v t ai;



+ Đợc chuyển nhợng, cho thuê, tặng cho giá trị rừng
sản xuất là rừng trồng;


+ Gúp vn bng giá trị rừng sản xuất là rừng trồng với
tổ chức, hộ gia đình, cá nhân trong nớc, ngời Việt Nam
định c ở nớc ngoài.


- Tổ chức kinh tế đợc Nhà nớc cho thuê đất để trồng
rừng sản xuất, trồng rừng phịng hộ có các quyền và nghĩa
vụ sau đây:


+ Có các quyền và nghĩa vụ quy định tại Điều 59 và
Điều 60 của Luật Bảo vệ và Phát triển rừng;


+ Đợc sở hữu cây trồng, vật nuôi và tài sản trên đất
trồng rừng;


+ Đợc khai thác lâm sản theo quy định tại khoản 3,
khoản 4 Điều 47 và khoản 2 Điều 57 của Luật Bảo vệ và
Phát triển rừng;


+ Đợc chuyển nhợng, tặng cho rừng sản xuất là rừng
trồng, thế chấp, bảo lãnh bằng giá trị rừng sản xuất là rừng
trồng tại tổ chức tín dụng hoạt động tại Việt Nam;


</div>
<span class='text_page_counter'>(89)</span><div class='page_container' data-page=89>

<b>Câu hỏi 79: Hộ gia đình, cá nhân đợc Nhà nớc giao rừng</b>
<b>phịng hộ có quyền và nghĩa vụ gì?</b>


<b>Trả lời: </b>Hộ gia đình, cá nhân đợc Nhà nớc giao rừng
phịng hộ có quyền và nghĩa vụ sau đây:



- Có các quyền và nghĩa vụ quy định tại Điều 59 và
Điều 60 của Luật Bảo vệ và Phát triển rừng.


- X©y dùng khu rõng theo híng dÉn của cơ quan có
thẩm quyền quản lý về rừng.


- c khai thác, sử dụng rừng, tận thu lâm sản theo
quy định tại Điều 47 của Luật Bảo vệ và Phát triển rừng.


- Đợc chuyển đổi diện tích rừng đợc giao cho hộ gia
đình, cá nhân trong cùng xã, phờng, thị trấn; cá nhân đợc
thừa kế quyền sử dụng rừng theo quy định của pháp luật.
<b>Câu hỏi 80: Hộ gia đình, cỏ nhõn c Nh nc giao rng</b>


<b>sản xuất có các quyền và nghĩa vụ gì?</b>


<b>Tr li: </b>H gia ỡnh, cỏ nhân đợc Nhà nớc giao rừng
sản xuất có các quyền và nghĩa vụ nh sau:


<b>- </b>Có các quyền và nghĩa vụ quy định tại Điều 59 và
Điều 60 của Luật Bảo vệ và Phát triển rừng.


- Đối với rừng sản xuất là rừng trồng thì đợc khai thác
theo quy định dới đây; đợc chuyển nhợng, tặng cho, cho
thuê, thế chấp, bảo lãnh, góp vốn bằng giá trị rừng sản
xuất là rừng trồng theo quy định của pháp luật.


Việc khai thác rừng trồng đợc thực hiện theo quy định
sau đây:



</div>
<span class='text_page_counter'>(90)</span><div class='page_container' data-page=90>

trồng là cây gỗ quý, hiếm thì khi khai thác phải thực hiện
theo quy định của Chính phủ;


+ Trờng hợp rừng trồng bằng vốn từ ngân sách Nhà
n-ớc, chủ rừng phải lập hồ sơ khai thác trình cơ quan có
thẩm quyền phê duyệt nguồn vốn quyết định. Các sản
phẩm khai thác từ rừng trồng của chủ rừng đợc tự do lu
thông trên thị trờng. Trờng hợp cây rừng trồng là cây gỗ
quý, hiếm thì khi khai thác phải thực hiện theo quy định
của Chính ph;


+ Trồng lại rừng vào thời vụ trồng rừng ngay sau khi
khai thác hoặc thực hiện biện pháp tái sinh tự nhiên trong
quá trình khai thác.


- i vi rng sn xuất là rừng tự nhiên thì đợc khai
thác theo quy định tại Điều 56 của Luật Bảo vệ và Phát
triển rừng; chỉ đợc thế chấp, bảo lãnh, góp vốn bằng giá trị
quyền sử dụng rừng tăng thêm do chủ rừng tự đầu t so với
giá trị quyền sử dụng rừng đợc xác định tại thời điểm đợc
giao theo quy định của pháp luật.


- Cá nhân đợc để thừa kế quyền sử dụng rừng theo
quy định của pháp luật.


<b>Câu hỏi 81: Hộ gia đình, cá nhân đợc Nhà nớc cho thuê</b>
<b>rừng sản xuất có các quyền và nghĩa vụ gì?</b>


<b>Trả lời: </b>Hộ gia đình, cá nhân đợc Nhà nớc cho thuê


rừng sản xuất có các quyền và nghĩa vụ nh sau:


- Các quyền và nghĩa vụ quy định tại Điều 59 và Điều
60 của Luật Bảo vệ và Phát triển rừng.


- Đợc hởng giá trị tăng thêm của rừng do chủ rừng tự
đầu t trong thời gian đợc thuê theo quy định của pháp luật.


</div>
<span class='text_page_counter'>(91)</span><div class='page_container' data-page=91>

- §èi víi rõng sản xuất là rừng trồng bằng vốn ngân
sách Nhà nớc:


+ Đợc khai thác trong trờng hợp rừng trồng bằng vốn
từ ngân sách Nhà nớc, chủ rừng phải lập hồ sơ khai thác
trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt nguồn vốn quyết
định. Các sản phẩm khai thác từ rừng trồng của chủ
rừng đợc tự do lu thông trên thị trờng. Trờng hợp cây
rừng trồng là cây gỗ quý, hiếm thì khi khai thác phải thực
hiện theo quy định của Chính phủ;


+ Đợc chuyển nhợng, cho thuê lại quyền sử dụng rừng
theo quy định của pháp luật.


- §èi víi rừng sản xuất là rừng tự nhiên:


+ c khai thỏc theo quy định tại Điều 56 của Luật
Bảo vệ và Phát triển rừng;


+ Chỉ đợc thế chấp, bảo lãnh, góp vốn bằng giá trị
quyền sử dụng rừng tăng thêm do chủ rừng tự đầu t so với
giá trị quyền sử dụng rừng đợc xác định tại thời điểm đợc


thuê theo quy định của pháp luật.


<b>Câu hỏi 82: Hộ gia đình, cá nhân đợc Nhà nớc giao đất,</b>
<b>cho thuê đất để trồng rừng có các quyền và</b>
<b>nghĩa vụ gì?</b>


<b>Trả lời: </b>Hộ gia đình, cá nhân đợc Nhà nớc giao đất để
trồng rừng sản xuất, trồng rừng phịng hộ có các quyền và
nghĩa vụ sau đây:


- Hộ gia đình, cá nhân đợc Nhà nớc giao đất để trồng
rừng sản xuất, trồng rừng phịng hộ có các quyền và nghĩa
vụ sau đây:


+ Quyền và nghĩa vụ quy định tại Điều 59 và Điều 60
của Luật Bảo vệ và Phát triển rừng;


</div>
<span class='text_page_counter'>(92)</span><div class='page_container' data-page=92>

+ Đợc khai thác lâm sản theo quy định tại khoản 3,
khoản 4 Điều 47 và khoản 2 Điều 57 của Luật Bảo vệ và
Phát triển rừng;


+ Đợc thế chấp, bảo lãnh, góp vốn bằng quyền sử
dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai;


+ Đợc chuyển nhợng, tặng cho, cho thuê lại rừng sản
xuất là rừng trồng; thế chấp, bảo lãnh bằng giá trị rừng sản
xuất là rừng trồng; góp vốn bằng giá trị rừng sản xuất là
rừng trồng với tổ chức, hộ gia đình, cá nhân trong nớc,
ng-ời Việt Nam định c ở nớc ngoài; cá nhân đợc để thừa kế
theo quy định của pháp luật.



- Hộ gia đình, cá nhân đợc Nhà nớc cho thuê đất để
trồng rừng sản xuất, trồng rừng phòng hộ có các quyền và
nghĩa vụ sau đây:


+ Có quyền và nghĩa vụ quy định tại Điều 59 và Điều
60 của Luật Bảo vệ và Phát triển rừng;


+ Đợc sở hữu cây trồng, vật nuôi và tài sản trên đất
trồng rừng;


+ Đợc khai thác lâm sản theo quy định tại Điều 47 và
Điều 57 của Luật Bảo vệ và Phát triển rừng;


+ Đợc chuyển nhợng, tặng cho rừng sản xuất là rừng
trồng; thế chấp, bảo lãnh bằng giá trị rừng sản xuất là rừng
trồng tại tổ chức tín dụng hoạt động tại Việt Nam; cá nhân
đợc để thừa kế theo quy định của pháp luật;


+ Góp vốn bằng giá trị rừng sản xuất là rừng trồng với
tổ chức, hộ gia đình, cá nhân trong nớc, ngời Việt Nam
định c ở nớc ngoài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(93)</span><div class='page_container' data-page=93>

các quyền, nghĩa vụ quy định tại khoản 2 Điều 72 Luật
Bảo vệ và Phát triển rừng trong trờng hợp đợc thuê đất.
<b>Câu hỏi 83: Chủ rừng là đơn vị vũ trang nhân dân có các</b>


<b>quyền và nghĩa vụ gì khi đợc Nhà nớc giao</b>
<b>rừng?</b>



<b>Trả lời: </b>Đơn vị vũ trang nhân dân đợc Nhà nớc giao
rừng phòng hộ, rừng sản xuất khơng thu tiền sử dụng rừng
có các quyền, nghĩa vụ sau đây:


- Có các quyền và nghĩa vụ quy định tại Điều 59 và
Điều 60 của Luật Bảo vệ và Phát triển rừng.


- Khai thác lâm sản trong rừng phòng hộ theo quy định
tại Điều 47 của Luật Bảo vệ và Phát triển rừng;


- Khai thác lâm sản trong rừng sản xuất theo quy định
tại khoản 2 Điều 55, điểm b và điểm d khoản 2, điểm a
khoản 3 và khoản 4 Điều 56 và khoản 2 Điều 57 của Luật
Bảo vệ và Phát triển rừng.


- Không đợc chuyển đổi, chuyển nhợng, tặng cho, cho
thuê rừng, quyền sử dụng rừng; khơng đợc thế chấp, bảo
lãnh, góp vốn bằng giá trị rừng sản xuất là rừng trồng và
giá trị quyền sử dụng rừng.


<b>Câu hỏi 84: Chủ rừng là tổ chức nghiên cứu khoa học và</b>
<b>phát triển công nghệ, đào tạo, dạy nghề về lâm</b>
<b>nghiệp có quyền và nghĩa vụ gì khi đợc Nhà </b>
<b>n-ớc giao rừng?</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(94)</span><div class='page_container' data-page=94>

- Có quyền và nghĩa vụ quy định tại Điều 59 và Điều
60 của Luật Bảo vệ và Phát triển rng.


- Đợc bán sản phẩm rừng trồng, cây giống và các lâm
sản khác theo quy chế quản lý rừng.



- Khụng đợc chuyển đổi, chuyển nhợng, tặng cho, cho
thuê rừng, quyền sử dụng rừng; khơng đợc thế chấp, bảo
lãnh, góp vốn bằng giá trị rừng sản xuất là rừng trồng và
giá trị quyền sử dụng rừng.


<b>Câu hỏi 85: Chủ rừng là ngời Việt Nam định c ở nớc</b>
<b>ngoài đợc Nhà nớc giao rừng, cho thuê rừng</b>
<b>sản xuất là rừng trồng có quyền và nghĩa vụ</b>
<b>gì?</b>


<b>Tr¶ lêi:</b>


- Trờng hợp chủ rừng là ngời Việt Nam định c ở nớc
ngoài đợc Nhà nớc giao rừng sản xuất là rừng trồng có thu
tiền sử dụng rừng hoặc cho thuê rừng sản xuất là rừng
trồng trả tiền một lần cho cả thời gian thuê có các quyền
và nghĩa vụ sau đây:


+ Quyền và nghĩa vụ quy định tại Điều 59 và Điều 60
của Luật Bảo vệ và Phát triển rừng;


+ Đợc sở hữu cây trồng, vật nuôi và tài sản trên đất
rừng sản xuất là rừng trồng do chủ rừng tự đầu t;


+ Đợc thế chấp, bảo lãnh bằng giá trị rừng sản xuất là
rừng trồng tại tổ chức tín dụng hoạt động tại Việt Nam;


</div>
<span class='text_page_counter'>(95)</span><div class='page_container' data-page=95>

+ Đợc chuyển nhợng, tặng cho, cho thuê lại rừng theo
quy định của pháp luật; cá nhân đợc để thừa kế theo quy


định của pháp luật.


- Trờng hợp chủ rừng là ngời Việt Nam định c ở nớc
ngoài đợc Nhà nớc cho thuê rừng sản xuất là rừng trồng
trả tiền hàng năm:


+ Có các quyền và nghĩa vụ quy định tại Điều 59 và
Điều 60 của Luật Bảo vệ và Phát triển rừng;


+ Đợc sở hữu cây trồng, vật nuôi và tài sản trên đất
rừng sản xuất do chủ rừng tự đầu t;


+ Đợc cho tổ chức, hộ gia đình, cá nhân thuê lại rừng
để kết hợp sản xuất lâm nghiệp - nông nghiệp - ng nghiệp,
kinh doanh cảnh quan, nghỉ dỡng, du lịch sinh thái - môi
tr-ờng, nghiên cứu khoa học;


+ Đợc thế chấp, bảo lãnh, góp vốn bằng giá trị rừng
sản xuất là rừng trồng do mình đầu t theo quy định của
pháp luật.


<b>Câu hỏi 86: Chủ rừng là tổ chức, cá nhân nớc ngoài đợc</b>
<b>Nhà nớc cho thuê rừng sản xuất là rừng trồng</b>
<b>có quyền và nghĩa vụ gì?</b>


<b>Trả lời: </b>Chủ rừng là tổ chức, cá nhân nớc ngoài đợc
Nhà nớc cho thuê rừng sản xuất là rừng trồng có quyền và
nghĩa vụ sau:


- Có các quyền và nghĩa vụ quy định tại Điều 59 và


Điều 60 của Luật Bảo vệ và Phát triển rừng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(96)</span><div class='page_container' data-page=96>

- Đợc sở hữu cây trồng, vật nuôi, tài sản gắn liền với
rừng trồng do chủ rừng tự đầu t trong thời hạn đợc thuê.


- Chỉ đợc thế chấp, bảo lãnh, góp vốn bằng giá trị
quyền sử dụng rừng tăng thêm do chủ rừng tự đầu t so với
giá trị quyền sử dụng rừng đợc xác định tại thời điểm đợc
thuê.


<b>Câu hỏi 87: Chủ rừng là ngời Việt Nam định c ở nớc</b>
<b>ngoài đợc Nhà nớc giao đất có thu tiền sử dụng</b>
<b>đất để trồng rừng sản xuất theo dự án đầu t có</b>
<b>quyền và nghĩa vụ gì?</b>


<b>Trả lời: </b>Chủ rừng là ngời Việt Nam định c ở nớc ngồi
đợc Nhà nớc giao đất có thu tiền sử dụng đất để trồng
rừng sản xuất theo dự án đầu t có quyền và nghĩa vụ nh
sau:


- Có các quyền và nghĩa vụ quy định tại Điều 59 và
Điều 60 của Luật Bảo vệ và Phát triển rừng.


- Đợc sở hữu cây trồng, vật nuôi và tài sản trên đất trồng
rừng.


- Đợc khai thác lâm sản theo quy định tại khoản 2 Điều
57 của Luật Bảo vệ và Phát triển rừng.


- Đợc chuyển nhợng, tặng cho, cho thuê quyền sử


dụng đất; thế chấp, bảo lãnh, góp vốn bằng quyền sử
dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai.


- Đợc chuyển nhợng, tặng cho, cho thuê rừng sản xuất
là rừng trồng; cá nhân đợc để thừa kế theo quy định của
pháp luật.


</div>
<span class='text_page_counter'>(97)</span><div class='page_container' data-page=97>

<b>Câu hỏi 88: Chủ rừng là ngời Việt Nam định c ở nớc</b>
<b>ngoài, tổ chức, cá nhân nớc ngoài đợc Nhà nớc</b>
<b>cho thuê đất để trồng rừng sản xuất theo dự án</b>
<b>đầu t có quyền và nghĩa vụ gì?</b>


<b>Tr¶ lêi:</b>


<b>- </b>Chủ rừng là ngời Việt Nam định c ở nớc ngoài, tổ
chức, cá nhân nớc ngoài đợc Nhà nớc cho thuê đất trả tiền
một lần để trồng rừng sản xuất có các quyền và nghĩa vụ
sau đây:


+ Có các quyền và nghĩa vụ quy định tại Điều 59 và
Điều 60 của Luật Bảo vệ và Phát triển rừng;


+ Đợc sở hữu cây trồng, vật nuôi và tài sản trên đất
trồng rừng;


+ Đợc khai thác lâm sản theo quy định tại khoản 2
Điều 57 của Luật Bảo vệ và Phát triển rừng;


+ Đợc chuyển nhợng, tặng cho, cho thuê lại quyền sử
dụng đất; thế chấp, bảo lãnh, góp vốn bằng quyền sử


dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai;


+ Đợc chuyển nhợng, tặng cho, cho thuê lại rừng sản
xuất là rừng trồng; cá nhân đợc để thừa kế theo quy định
của pháp luật;


+ Góp vốn bằng giá trị rừng sản xuất là rừng trồng với
tổ chức, hộ gia đình, cá nhân trong nớc, ngời Việt Nam
định c ở nớc ngoài.


- Chủ rừng là ngời Việt Nam định c ở nớc ngoài, tổ
chức, cá nhân nớc ngoài đợc Nhà nớc cho thuê đất trả tiền
hàng năm để trồng rừng sản xuất có các quyền và nghĩa
vụ sau đây:


</div>
<span class='text_page_counter'>(98)</span><div class='page_container' data-page=98>

+ Đợc sở hữu cây trồng, vật nuôi và tài sản trên đất
trồng rừng;


+ Đợc khai thác lâm sản theo quy định tại khoản 2
Điều 57 của Luật Bảo vệ và Phát triển rừng;


+ Đợc chuyển nhợng, tặng cho rừng trồng; thế chấp,
bảo lãnh bằng giá trị rừng sản xuất là rừng trồng tại các tổ
chức tín dụng hoạt động tại Việt Nam;


+ Đợc góp vốn bằng giá trị rừng sản xuất là rừng trồng
với tổ chức, hộ gia đình, cá nhân trong nớc, ngời Việt Nam
định c ở nớc ngoài.


<b>Câu hỏi 89: Kiểm lâm đợc Nhà nớc giao chức năng gì và</b>


<b>có những nhiệm vụ gì?</b>


<b>Trả lời: </b>Kiểm lâm là lực lợng chuyên trách của Nhà
n-ớc có chức năng bảo vệ rừng, giúp Bộ trởng Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn và Chủ tịch Uỷ ban nhân
dân các cấp thực hiện quản lý nhà nớc về bảo vệ rừng,
bảo đảm chấp hành pháp luật về bảo vệ và phỏt trin
rng.


Kiểm lâm có các nhiệm vụ sau đây:


- Xây dựng chơng trình, kế hoạch bảo vệ rừng, phơng
án phòng, chống các hành vi vi phạm pháp luật về bảo vệ
và phát triển rừng, phòng cháy, chữa cháy rừng.


- Hớng dẫn chủ rừng lập và thực hiện phơng án bảo vệ
rừng; bồi dỡng nghiệp vụ bảo vƯ rõng cho chđ rõng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(99)</span><div class='page_container' data-page=99>

- Tun truyền, vận động nhân dân bảo vệ và phát
triển rừng; phối hợp với Uỷ ban nhân dân xã, phờng, thị
trấn xây dựng và bồi dỡng nghiệp vụ cho lực lợng qun
chỳng bo v rng.


- Tổ chức dự báo nguy cơ cháy rừng và tổ chức lực
l-ợng chuyên ngành phòng cháy, chữa cháy rừng.


- Bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của chủ rừng khi
rừng bị ngời khác xâm h¹i.


- Tổ chức việc bảo vệ các khu rừng đặc dụng, rừng


phòng hộ trọng điểm.


- Thực hiện việc hợp tác quốc tế trong lĩnh vực bảo vệ
rừng và kiểm sốt kinh doanh, bn bán thực vật rng,
ng vt rng.


<b>Câu hỏi 90: Kiểm lâm có quyền hạn và trách nhiệm gì?</b>


<b>Trả lời: </b>Trong khi thi hành nhiệm vụ, kiểm lâm có các
quyền sau đây:


- Yờu cu t chức, hộ gia đình, cá nhân có liên quan
cung cấp thông tin, tài liệu cần thiết cho việc kiểm tra và
điều tra; tiến hành kiểm tra hiện trờng, thu thập chứng cứ
theo quy định của pháp luật.


- Xử phạt vi phạm hành chính và áp dụng các biện
pháp ngăn chặn hành vi vi phạm hành chính, khởi tố, điều
tra hình sự đối với những hành vi vi phạm pháp luật về bảo
vệ và phát triển rừng theo quy định của pháp luật về xử lý
vi phạm hành chính, pháp luật về hình sự và pháp luật về
tố tụng hình sự.


</div>
<span class='text_page_counter'>(100)</span><div class='page_container' data-page=100>

Kiểm lâm không thực hiện đầy đủ nhiệm vụ, quyền
hạn đợc giao, để xảy ra phá rừng, cháy rừng thì phải chịu
trách nhiệm theo quy định của pháp luật.


<b>Câu hỏi 91: Nhà nớc quy định việc tổ chức, trang bị, chế</b>
<b>độ chính sách đối với kiểm lâm nh thế nào?</b>



<b>Trả lời: </b>Lực lợng kiểm lâm đợc tổ chức theo h thng
thng nht, bao gm:


- Kiểm lâm trung ơng.


- Kim lâm tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ơng.
- Kiểm lâm huyện, quận, thị xã, thành phó thuộc tỉnh.
Chính phủ quy định cụ thể về:


- Nhiệm vụ, quyền hạn, trách nhiệm, hệ thống tổ chức,
cơ chế hoạt động, cơ chế phối hợp giữa kiểm lâm các cấp
với các tổ chức có liên quan ở địa phơng.


- Tiêu chuẩn, chức danh của công chức kiểm lâm.
- Trang bị đồng phục, phù hiệu, cấp hiệu, cờ hiệu, giấy
chứng nhận kiểm lâm; trang bị vũ khí qn dụng, cơng cụ
hỗ trợ và các phơng tiện chuyên dùng cho kiểm lâm.


- Lơng, phụ cấp u đãi nghề, chế độ thơng binh, liệt sỹ
và các chế độ đãi ngộ khác cho kiểm lâm.


<b>Câu hỏi 92: Việc chỉ đạo, điều hành lực lợng kiểm lâm</b>
<b>nh thế nào?</b>


<b>Trả lời: </b>Các cơ quan hữu quan có nhiệm vụ và quyền
hạn chỉ đạo, điều hành lực lợng kiểm lâm nh sau:


</div>
<span class='text_page_counter'>(101)</span><div class='page_container' data-page=101>

+ Chỉ đạo thống nhất về chuyên môn, nghiệp vụ của
kiểm lâm;



+ Kiểm tra, chỉ đạo việc thanh tra hoạt động của kiểm
lâm;


+ Chỉ đạo và tổ chức thực hiện việc trang bị vũ khí,
cơng cụ hỗ trợ, phơng tiện chuyên dùng, đồng phục, phù
hiệu, cấp hiệu, cờ hiệu cho kiểm lâm các cấp theo quy
định của pháp luật;


+ Chủ trì phối hợp với các bộ, cơ quan ngang bộ trình
Chính phủ quy định về các chế độ, chính sách đối với kiểm
lâm, định mức biên chế kiểm lâm;


+ Điều động lực lợng kiểm lâm trong trờng hợp cần
thiết;


+ Tổ chức việc đào tạo, bồi dỡng đội ngũ cụng chc
kim lõm.


- Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ơng có những nhiệm vụ và quyền hạn sau đây:


+ Ch o, kim tra hot ng của kiểm lâm trên địa
bàn;


+ Chỉ đạo việc phối hợp hoạt động của kiểm với các cơ
quan có liên quan trên địa bàn;


+ Quản lý công chức kiểm lâm địa phơng; bảo đảm
kinh phí hoạt động cho kiểm lâm theo quy định của phỏp
lut.



- Chủ tịch Uỷ ban nhân dân huyện, quận, thị xÃ, thành
phố thuộc tỉnh có những nhiệm vụ và quyền hạn sau đây:


</div>
<span class='text_page_counter'>(102)</span><div class='page_container' data-page=102>

+ Ch o vic phi hợp hoạt động của kiểm lâm với
các cơ quan có liên quan trên địa bàn.


<b>Câu hỏi 93: Việc giải quyết tranh chấp rừng đợc quy định</b>
<b>nh thế nào?</b>


<b>Trả lời: </b>Các tranh chấp về quyền sử dụng rừng đối với
các loại rừng, quyền sở hữu rừng sản xuất là rừng trồng do
Toà án nhân dân giải quyết. Các tranh chấp về quyền sử
dụng đất có rừng, đất trồng rừng đợc áp dụng theo quy
định của pháp luật về đất đai.


Khi giải quyết tranh chấp quy định trên có liên quan
đến quyền sử dụng đất có rừng thì Tồ án nhân dân giải
quyết cả quyền sử dụng đất có rừng đó.


<b>Câu hỏi 94: Việc xử lý vi phạm đối với rừng đợc quy định</b>
<b>nh thế nào?</b>


<b>Trả lời: </b>Ngời phá rừng, đốt rừng, huỷ hoại tài nguyên
rừng; khai thác rừng trái phép; săn, bắn, bắt, bẫy, nuôi
nhốt, giết mổ động vật rừng trái phép; mua bán, kinh
doanh, vận chuyển trái phép lâm sản hoặc vi phạm các
quy định khác của pháp luật về bảo vệ và phát triển rừng
thì tuỳ theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử lý hành
chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định


của pháp luật.


</div>
<span class='text_page_counter'>(103)</span><div class='page_container' data-page=103>

vi khác vi phạm quy định của Luật Bảo vệ và Phát triển
rừng thì tuỳ theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử lý kỷ
luật hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của
pháp luật.


<b>Câu hỏi 95: Vấn đề bồi thờng thiệt hại đợc Nhà nớc quy</b>
<b>định nh thế nào trong Luật Bảo vệ và Phát triển</b>
<b>rừng?</b>


<b>Trả lời: </b>Ngời nào có hành vi vi phạm pháp luật về bảo
vệ và phát triển rừng mà gây thiệt hại cho Nhà nớc, tổ
chức, hộ gia đình, cá nhân thì ngồi việc bị xử lý theo quy
định dới đây còn phải bồi thờng thiệt hại theo quy định của
pháp luật.


Xư lý vi ph¹m:


+ Ngời phá rừng, đốt rừng, huỷ hoại tài nguyên rừng;
khai thác rừng trái phép; săn, bắn, bắt, bẫy, nuôi nhốt, giết
mổ động vật rừng trái phép; mua bán, kinh doanh, vận
chuyển trái phép lâm sản hoặc vi phạm các quy định khác
của pháp luật về bảo vệ và phát triển rừng thì tuỳ theo tính
chất, mức độ vi phạm mà bị xử lý hành chính hoặc bị truy
cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật;


</div>
<span class='text_page_counter'>(104)</span><div class='page_container' data-page=104>

luật hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của
pháp luật.



PhÇn thø hai



Luật Bảo vệ và Phát triển rừng



<b>Quốc hội</b>
<b>Luật số 29 /2004/QH11</b>


Cộng hoà xà hội chủ nghĩa việt nam


<b>Độc lập -Tự do - Hạnh phúc </b>


<b>Quốc hội</b>


<b>nớc Cộng hoà X héi Chđ nghÜa ViƯt Nam</b>·


<b>Kho¸ XI, kú häp thø 6</b>


<i>(Từ ngày 25 tháng 10 đến ngày 03 tháng 12 năm 2004)</i>
<b>Luật</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(105)</span><div class='page_container' data-page=105>

Căn cứ vào Hiến pháp nớc Cộng hòa xã hội Chủ nghĩa
Việt Nam năm 1992 đã đợc sửa đổi, bổ sung theo Nghị
quyết số 51/2001/QH10 ngày 25 tháng 12 năm 2001 của
Quốc hội khóa X, kỳ họp thứ 10;


Luật này quy định về bảo vệ và phát trin rng.


<b>Chơng I</b>


<b>NHNG QUY NH CHUNG</b>



<b>Điều 1. Phạm vi điều chØnh</b>


Luật này quy định về quản lý, bảo vệ, phát triển, sử
dụng rừng (sau đây gọi chung là bảo vệ và phát triển
rừng); quyền và nghĩa vụ của ch rng.


<b>Điều 2. Đối tợng áp dụng</b>


1. Lut ny ỏp dụng đối với cơ quan nhà nớc, tổ chức,
hộ gia đình, cá nhân trong nớc, ngời Việt Nam định c ở nớc
ngồi, tổ chức, cá nhân nớc ngồi có liên quan đến việc
bảo vệ và phát triển rừng tại Việt Nam.


2. Trong trờng hợp Điều ớc quốc tế mà Cộng hoà xã
hội chủ nghĩa Việt Nam ký kết hoặc gia nhập có quy định
khác với quy định của Luật này thì áp dụng quy định của
điều ớc quốc tế ú.


<b>Điều 3. Giải thích từ ngữ</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(106)</span><div class='page_container' data-page=106>

2. che phủ của tán rừng là mức độ che kín của tán
cây rừng đối với đất rừng, đợc biểu thị bằng tỷ lệ phần mời
giữa diện tích đất rừng bị tán cây rừng che bóng và diện
tích đất rừng.


3. Phát triển rừng là việc trồng mới rừng, trồng lại rừng
sau khai thác, khoanh nuôi xúc tiến tái sinh phục hồi rừng,
cải tạo rừng nghèo và việc áp dụng các biện pháp kỹ thuật
lâm sinh khác để tăng diện tích rừng, nâng cao giá trị đa


dạng sinh học, khả năng cung cấp lâm sản, khả năng
phòng hộ và các giá trị khác của rừng.


4. Chủ rừng là tổ chức, hộ gia đình, cá nhân đợc Nhà
nớc giao rừng, cho thuê rừng, giao đất để trồng rừng, cho
thuê đất để trồng rừng, công nhận quyền sử dụng rừng,
công nhận quyền sở hữu rừng sản xuất là rừng trồng; nhận
chuyển nhợng rừng từ chủ rừng khác.


5. Quyền sở hữu rừng sản xuất là rừng trồng là quyền
của chủ rừng đợc chiếm hữu, sử dụng, định đoạt đối với
cây trồng, vật nuôi, tài sản gắn liền với rừng trồng do chủ
rừng tự đầu t trong thời hạn đợc giao, đợc thuê để trồng
rừng theo quy định của pháp luật về bảo vệ và phát triển
rừng và các quy định khác của pháp luật có liên quan.


6. Quyền sử dụng rừng là quyền của chủ rừng đợc khai
thác công dụng, hởng hoa lợi, lợi tức từ rừng; đợc cho thuê
quyền sử dụng rừng thông qua hợp đồng theo quy định
của pháp luật về bảo vệ và phát triển rừng và pháp luật
dân sự.


7. Đăng ký quyền sử dụng rừng, quyền sở hữu rừng
sản xuất là rừng trồng là việc chủ rừng đăng ký để đợc cơ
quan nhà nớc có thẩm quyền cơng nhận quyền sử dụng
rừng, quyền sở hữu rừng sản xuất là rừng trồng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(107)</span><div class='page_container' data-page=107>

chứng nhận quyền sử dụng đất, trong hồ sơ địa chính
nhằm xác lập quyền và nghĩa vụ của chủ rừng.



9. Giá trị quyền sử dụng rừng là giá trị bằng tiền của
quyền sử dụng rừng đối với một diện tích rừng xác định
trong thời hạn sử dụng rừng xác định.


10. Giá trị rừng sản xuất là rừng trồng là giá trị bằng
tiền của quyền sở hữu rừng sản xuất là rừng trồng đối với
một diện tích rừng trồng xác định.


11. Giá rừng là số tiền đợc tính trên một đơn vị diện
tích rừng do Nhà nớc quy định hoặc đợc hình thành trong
quá trình giao dịch về quyền sử dụng rừng, quyền sở hữu
rừng sản xuất là rừng trồng.


12. Tiền sử dụng rừng là số tiền mà chủ rừng phải trả
đối với một diện tích rừng xác định trong trờng hợp đợc
Nhà nớc giao rừng có thu tiền sử dụng rừng.


13. Cộng đồng dân c thôn là tồn bộ các hộ gia đình,
cá nhân sống trong cùng một thơn, làng, bản, ấp, bn,
phum, sóc hoặc đơn vị tơng đơng.


14. Loài thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, q,
hiếm là lồi thực vật, động vật có giá trị đặc biệt về kinh tế,
khoa học và môi trờng, số lợng cịn ít trong tự nhiên hoặc
có nguy cơ bị tuyệt chủng thuộc Danh mục các loài thực
vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm do Chính phủ
quy định chế độ quản lý, bảo vệ.


15. Vùng đệm là vùng rừng, vùng đất hoặc vùng đất có
mặt nớc nằm sát ranh giới với khu rừng đặc dụng, có tác


dụng ngăn chặn hoặc giảm nhẹ sự xâm hại khu rừng đặc
dụng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(108)</span><div class='page_container' data-page=108>

17. Phân khu phục hồi sinh thái của rừng đặc dụng là
khu vực đợc quản lý, bảo vệ chặt chẽ để rừng phục hồi, tái
sinh tự nhiên.


18. Phân khu dịch vụ - hành chính của rừng đặc dụng
là khu vực để xây dựng các cơng trình làm việc và sinh
hoạt của Ban quản lý rừng đặc dụng, các cơ sở nghiên
cứu - thí nghiệm, dịch vụ du lịch, vui chơi, giải trí.


19. Lâm sản là sản phẩm khai thác từ rừng gồm thực
vật rừng, động vật rừng và các sinh vật rừng khác. Lâm
sản gồm gỗ và lâm sản ngoài gỗ.


20. Thống kê rừng là việc tổng hợp, đánh giá trên hồ
sơ địa chính về diện tích và chất lợng các loại rừng tại thời
điểm thống kê và tình hình biến động về rừng giữa hai lần
thống kê.


21. Kiểm kê rừng là việc tổng hợp, đánh giá trên hồ sơ
địa chính và trên thực địa về diện tích, trữ lợng và chất
l-ợng các loại rừng tại thời điểm kiểm kê và tình hình biến
động về rừng gia hai ln kim kờ.


<b>Điều 4. Phân loại rừng</b>


Cn c vào mục đích sử dụng chủ yếu, rừng đợc phân
thành ba loại sau đây:



1. Rừng phòng hộ đợc sử dụng chủ yếu để bảo vệ
nguồn nớc, bảo vệ đất, chống xói mịn, chống sa mạc hố,
hạn chế thiên tai, điều hồ khí hậu, góp phần bảo vệ mơi
trờng, bao gm:


a) Rừng phòng hộ đầu nguồn;


b) Rừng phòng hộ chắn gió, chắn cát bay;
c) Rừng phòng hộ chắn sóng, lấn biển;
d) Rừng phòng hộ bảo vệ môi trờng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(109)</span><div class='page_container' data-page=109>

nguån gen sinh vËt rõng; nghiªn cøu khoa häc; bảo vệ di
tích lịch sử, văn hoá, danh lam thắng cảnh; phục vụ nghỉ
ngơi, du lịch, kết hợp phòng hộ, góp phần bảo vệ môi
tr-ờng, bao gồm:


a) Vờn quốc gia;


b) Khu bảo tồn thiên nhiên gồm khu dự trữ thiên nhiên,
khu bảo tồn loài - sinh cảnh;


c) Khu bảo vệ cảnh quan gồm khu rừng di tích lịch sử,
văn hoá, danh lam thắng cảnh;


d) Khu rừng nghiên cứu, thực nghiÖm khoa häc.


3. Rừng sản xuất đợc sử dụng chủ yếu để sản xuất,
kinh doanh gỗ, lâm sản ngoài gỗ và kết hợp phịng hộ,
góp phần bảo vệ mơi trờng, bao gm:



a) Rừng sản xuất là rừng tự nhiên;
b) Rừng sản xuất là rừng trồng;


c) Rừng giống gồm rừng trồng và rừng tự nhiên qua
bình tuyển, công nhận.


<b>Điều 5. Chủ rõng</b>


1. Ban quản lý rừng phòng hộ, Ban quản lý rừng đặc
dụng đợc Nhà nớc giao rừng, giao đất để phát triển rừng.


2. Tổ chức kinh tế đợc Nhà nớc giao rừng, cho thuê
rừng, giao đất, cho thuê đất để phát triển rừng hoặc công
nhận quyền sử dụng rừng, quyền sở hữu rừng sản xuất là
rừng trồng, nhận chuyển quyền sử dụng rừng, nhận
chuyển quyền sở hữu rừng sản xuất là rừng trồng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(110)</span><div class='page_container' data-page=110>

4. Đơn vị vũ trang nhân dân đợc Nhà nớc giao rừng,
giao đất để phát triển rừng.


5. Tổ chức nghiên cứu khoa học và phát triển công
nghệ, đào tạo, dạy nghề về lâm nghiệp đợc Nhà nớc giao
rừng, giao đất để phát triển rừng.


6. Ngời Việt Nam định c ở nớc ngoài đầu t tại Việt Nam
đợc Nhà nớc giao rừng, cho thuê rừng, giao đất, cho thuê
đất để phát triển rừng.


7. Tổ chức, cá nhân nớc ngoài đầu t tại Việt Nam đợc


Nhà nớc cho thuê rừng, cho thuê đất để phát triển rừng.


<b>Điều 6. Quyền của Nhà nớc đối với rừng</b>


1. Nhà nớc thống nhất quản lý và định đoạt đối với
rừng tự nhiên và rừng đợc phát triển bằng vốn của Nhà
n-ớc, rừng do Nhà nớc nhận chuyển quyền sở hữu rừng sản
xuất là rừng trồng từ các chủ rừng; động vật rừng sống tự
nhiên, hoang dã; vi sinh vật rừng; cảnh quan, môi trờng
rừng.


2. Nhà nớc thực hiện quyền định đoạt đối với rừng quy
định tại khoản 1 Điều này nh sau:


a) Quyết định mục đích sử dụng rừng thông qua việc
phê duyệt, quyết định quy hoạch, kế hoạch bảo vệ và phát
triển rừng;


b) Quy định về hạn mức giao rừng và thời hạn sử dụng
rừng;


c) Quyết định giao rừng, cho thuê rừng, thu hồi rừng,
cho phép chuyển mc ớch s dng rng;


d) Định giá rừng.


3. Nhà nớc thực hiện điều tiết các nguồn lợi từ rừng
thông qua các chính sách tài chính nh sau:


</div>
<span class='text_page_counter'>(111)</span><div class='page_container' data-page=111>

b) Thu thuÕ chuyÓn qun sư dơng rừng, chuyển


quyền sở hữu rừng sản xuất là rõng trång.


4. Nhà nớc trao quyền sử dụng rừng cho chủ rừng
thơng qua hình thức giao rừng; cho th rừng; công nhận
quyền sử dụng rừng, quyền sở hữu rừng sản xuất là rừng
trồng; quy định quyền và nghĩa vụ của ch rng.


<b>Điều 7. Nội dung quản lý nhà nớc về bảo vệ và phát triển</b>
<b>rừng</b>


1. Ban hành, tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm
pháp luật về bảo vệ và phát triển rừng.


2. Xõy dng, t chc thc hin chiến lợc phát triển lâm
nghiệp, quy hoạch, kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng
trên phạm vi cả nớc và ở từng địa phơng.


3. Tổ chức điều tra, xác định, phân định ranh giới các
loại rừng trên bản đồ và trên thực địa đến đơn vị hành
chính xã, phờng, thị trấn.


4. Thống kê rừng, kiểm kê rừng, theo dõi diễn biến tài
nguyên rừng và đất để phát triển rừng.


5. Giao rừng, cho thuê rừng, thu hồi rừng, chuyển mục
đích sử dụng rừng.


6. Lập và quản lý hồ sơ giao, cho thuê rừng và đất để
phát triển rừng; tổ chức đăng ký, công nhận quyền sở hữu
rừng sản xuất là rừng trồng, quyền sử dụng rừng.



7. Cấp, thu hồi các loại giấy phép theo quy định của
pháp luật về bảo vệ và phát triển rừng.


8. Tổ chức việc nghiên cứu, ứng dụng khoa học và
công nghệ tiên tiến, quan hệ hợp tác quốc tế, đào tạo
nguồn nhân lực cho việc bảo vệ và phát triển rừng.


9. Tuyªn trun, phổ biến pháp luật về bảo vệ và phát
triển rừng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(112)</span><div class='page_container' data-page=112>

11. Giải quyết tranh chấp về rừng.


<b>Điều 8. Tr¸ch nhiƯm quản lý nhà nớc vỊ b¶o vƯ và</b>
<b>phát triển rừng</b>


1. Chính phủ thống nhất quản lý nhà nớc về bảo vệ và
phát triển rừng.


2. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chịu trách
nhiệm trớc Chính phủ thực hiện quản lý nhà nớc về bảo vệ
và phát triển rừng trong phạm vi cả nớc.


3. Bộ Tài nguyên và Môi trờng, Bộ Công an, Bộ Quốc
phòng và các bộ, cơ quan ngang bộ trong phạm vi nhiệm
vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm phối hợp với Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thực hiện quản lý
nhà nớc về bảo vệ và phát triĨn rõng.


4. Uỷ ban nhân dân các cấp có trách nhiệm thực hiện


quản lý nhà nớc về bảo vệ và phát triển rừng tại địa phơng
theo thẩm quyền.


Chính phủ quy định tổ chức, nhiệm vụ, quyền hạn của
cơ quan chuyên ngành về lâm nghiệp từ trung ơng đến
cấp huyện và cán bộ lâm nghiệp ở những xó, phng, th
trn cú rng.


<b>Điều 9. Nguyên tắc bảo vệ và phát triển rừng</b>


1. Hot ng bo v v phỏt triển rừng phải bảo đảm
phát triển bền vững về kinh tế, xã hội, môi trờng, quốc
phòng, an ninh; phù hợp với chiến lợc phát triển kinh tế
-xã hội, chiến lợc phát triển lâm nghiệp; đúng quy hoạch,
kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng của cả nớc và địa
ph-ơng; tuân theo quy chế quản lý rừng do Thủ tớng Chính
phủ quy định.


</div>
<span class='text_page_counter'>(113)</span><div class='page_container' data-page=113>

hợp bảo vệ và phát triển rừng với khai thác hợp lý để phát
huy hiệu quả tài nguyên rừng; kết hợp chặt chẽ giữa trồng
rừng, khoanh nuôi tái sinh phục hồi rừng, làm giàu rừng với
bảo vệ diện tích rừng hiện có; kết hợp lâm nghiệp với nông
nghiệp và ng nghiệp; đẩy mạnh trồng rừng kinh tế gắn với
phát triển công nghiệp chế biến lâm sản nhằm nâng cao
giá trị sản phẩm rừng.


3. Việc bảo vệ và phát triển rừng phải phù hợp với quy
hoạch, kế hoạch sử dụng đất. Việc giao, cho thuê, thu hồi,
chuyển mục đích sử dụng rừng và đất phải tuân theo các
quy định của Luật này, Luật đất đai và các quy định khác


của pháp luật có liên quan, bảo đảm ổn định lâu dài theo
hớng xã hội hoá nghề rừng.


4. Bảo đảm hài hồ lợi ích giữa Nhà nớc với chủ rừng;
giữa lợi ích kinh tế của rừng với lợi ích phịng hộ, bảo vệ
mơi trờng và bảo tồn thiên nhiên; giữa lợi ích trớc mắt và
lợi ích lâu dài; bảo đảm cho ngời làm nghề rừng sống chủ
yếu bằng nghề rừng.


5. Chủ rừng thực hiện các quyền, nghĩa vụ của mình
trong thời hạn sử dụng rừng theo quy định của Luật này và
các quy định khác của pháp luật, khơng làm tổn hại đến lợi
ích chính đáng của chủ rng khỏc.


<b>Điều 10. Chính sách của Nhà nớc về bảo vệ và phát triển</b>
<b>rừng</b>


1. Nh nc cú chớnh sỏch u t cho việc bảo vệ và
phát triển rừng gắn liền, đồng bộ với các chính sách kinh
tế - xã hội khác, u tiên đầu t xây dựng cơ sở hạ tầng, phát
triển nguồn nhân lực, định canh định c, ổn định và cải
thiện đời sống nhân dân miền núi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(114)</span><div class='page_container' data-page=114>

nhân lực cho việc bảo vệ và phát triển rừng; xây dựng hệ
thống quản lý rừng hiện đại, thống kê rừng, kiểm kê rừng
và theo dõi diễn biến tài nguyên rừng; xây dựng lực lợng
chữa cháy rừng chuyên ngành; đầu t cơ sở vật chất, kỹ
thuật và trang bị phơng tiện phục vụ chữa cháy rừng,
phịng trừ sinh vật gây hại rừng.



3. Nhà nớc có chính sách hỗ trợ việc bảo vệ và làm
giàu rừng sản xuất là rừng tự nhiên nghèo, trồng rừng sản
xuất gỗ lớn, gỗ q, cây đặc sản; có chính sách hỗ trợ việc
xây dựng cơ sở hạ tầng trong vùng rừng ngun liệu; có
chính sách khuyến lâm và hỗ trợ nhân dân ở nơi có nhiều
khó khăn trong việc phát triển rừng, tổ chức sản xuất, chế
biến và tiêu thụ lâm sản.


4. Nhà nớc khuyến khích tổ chức, hộ gia đình, cá nhân
nhận đất phát triển rừng ở những vùng đất trống, đồi núi
trọc; u tiên phát triển trồng rừng nguyên liệu phục vụ các
ngành kinh tế; mở rộng các hình thức cho th, đấu thầu
đất để trồng rừng; có chính sách miễn, giảm thuế đối với
ngời trồng rừng; có chính sách đối với tổ chức tín dụng cho
vay vốn trồng rừng với lãi suất u đãi, ân hạn, thời gian vay
phù hợp với loài cây và đặc điểm sinh thái từng vùng.


5. Nhà nớc có chính sách phát triển thị trờng lâm sản,
khuyến khích tổ chức, hộ gia đình, cá nhân thuộc mọi
thành phần kinh tế đầu t phát triển công nghiệp chế biến
lâm sản, làng nghề truyền thống chế biến lâm sản.


6. Nhà nớc khuyến khích việc bảo hiểm rừng trồng và
một số hoạt động sản xuất lâm nghiệp.


<b>Điều 11. Nguồn tài chính để bảo vệ và phỏt trin rng</b>


1. Ngân sách nhà nớc cấp.


2. Ngun tài chính của chủ rừng và tổ chức, hộ gia


đình, cá nhân khác đầu t bảo vệ và phát triển rừng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(115)</span><div class='page_container' data-page=115>

và tổ chức, cá nhân nớc ngoài, tổ chức quốc tế; đóng góp
của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân trong nớc và tổ chức, cá
nhân nớc ngoài khai thác, sử dụng rừng, chế biến, mua
bán, xuất khẩu, nhập khẩu lâm sản, hởng lợi từ rừng hoặc
có ảnh hởng trực tiếp đến rừng; các nguồn thu khác theo
quy định của pháp luật.


Chính phủ quy định cụ thể về đối tợng, mức đóng góp,
trờng hợp đợc miễn, giảm đóng góp và việc quản lý, sử
dụng quỹ bảo vệ và phát trin rng.


<b>Điều 12. Những hành vi bị nghiêm cấm</b>


1. Chặt ph¸ rõng, khai th¸c rõng tr¸i phÐp.


2. Săn, bắn, bắt, bẫy, nuôi nhốt, giết mổ động vật rừng
trái phép.


3. Thu thËp mÉu vËt tr¸i phÐp trong rõng.


4. Hủ hoại trái phép tài nguyên rừng, hƯ sinh th¸i
rõng.


5. Vi phạm các quy định về phòng cháy, chữa cháy
rừng.


6. Vi phạm quy định về phòng, trừ sinh vật hại rừng.
7. Lấn, chiếm, chuyển mục đích sử dụng rừng trái


phép.


8. Khai thác trái phép cảnh quan, m«i trêng và các
dịch vụ lâm nghiệp.


9. Vn chuyn, chế biến, quảng cáo, kinh doanh, sử
dụng, tiêu thụ, tàng trữ, xuất khẩu, nhập khẩu thực vật
rừng, động vật rừng trái với quy định của pháp luật.


10. Lợi dụng chức vụ, quyền hạn, làm trái quy định về
quản lý, bảo vệ và phát triển rừng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(116)</span><div class='page_container' data-page=116>

12. Nuôi, trồng, thả vào rừng đặc dụng các loài động
vật, thực vật khơng có nguồn gốc bản địa khi cha đợc
phép của cơ quan nhà nớc có thẩm quyền.


13. Khai thác trái phép tài nguyên sinh vật, tài nguyên
khoáng sản và các tài nguyên thiên nhiên khác; làm thay
đổi cảnh quan thiên nhiên, diễn biến tự nhiên của rừng;
làm ảnh hởng xấu đến đời sống tự nhiên của các loài sinh
vật rừng; mang trái phép hoá chất độc hại, chất nổ, chất
dễ cháy vào rừng.


14. Giao rừng, cho thuê rừng, chuyển đổi, chuyển
nh-ợng, thừa kế, tặng cho, thế chấp, bảo lãnh, góp vốn bằng
giá trị quyền sử dụng rừng, giá trị rừng sản xuất là rừng
trồng trái pháp luật.


15. Phá hoại các công trình phục vụ việc bảo vệ và
phát triển rừng.



16. Cỏc hnh vi khỏc xõm hi n ti nguyờn rng, h
sinh thỏi rng.


<b>Chơng II</b>


<b>Quyền của Nhà nớc về bảo vệ </b>
<b>và phát triển rừng</b>


<b>Mục 1</b>


<b>Quy hoạch, kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng</b>


<b>Điều 13. Nguyên tắc lập quy hoạch, kế hoạch bảo vệ</b>
<b>và phát triển rừng</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(117)</span><div class='page_container' data-page=117>

2. Việc lập quy hoạch, kế hoạch bảo vệ và phát triển
rừng phải đồng bộ với việc lập quy hoạch, kế hoạch sử
dụng đất. Trong trờng hợp phải chuyển đổi đất có rừng tự
nhiên sang mục đích sử dụng khác thì phải có kế hoạch
trồng rừng mới để bảo đảm sự phát triển rừng bền vững ở
từng địa phơng và trong phạm vi cả nớc.


3. Quy hoạch, kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng phải
bảo đảm khai thác, sử dụng tiết kiệm, bền vững, có hiệu quả
tài nguyên rừng; bảo vệ hệ sinh thái rừng, bảo vệ di tích lịch
sử, văn hóa, danh lam thắng cảnh; đồng thời bảo đảm xây
dựng cơ sở hạ tầng, phát triển nguồn nhân lực nhằm nâng
cao hiệu quả và tính khả thi, chất lợng của quy hoạch, kế
hoạch bảo vệ và phát triển rừng.



4. Việc lập quy hoạch, kế hoạch bảo vệ và phát triển
rừng phải bảo đảm dân chủ, công khai.


5. Kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng phải phù hợp với
quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng đã đợc cơ quan nhà
nớc có thẩm quyền phê duyệt, quyết định.


6. Quy hoạch, kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng phải
đợc lập và đợc cơ quan nhà nớc có thẩm quyền phê duyệt,
quyết định trong năm cuối kỳ quy hoch, k hoch trc ú.


<b>Điều 14. Căn cứ lập quy hoạch, kế hoạch bảo vệ và</b>
<b>phát triển rừng</b>


1. Việc lập quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng phải
dựa trên các căn cứ sau đây:


a) Chiến lợc, quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xÃ
hội, quốc phòng, an ninh, chiến lợc phát triển lâm nghiệp;


b) Quy hoch sử dụng đất của cả nớc và của từng địa
phơng;


</div>
<span class='text_page_counter'>(118)</span><div class='page_container' data-page=118>

d) Điều kiện tự nhiên, dân sinh, kinh tế - xà hội, khả
năng tài chính;


) Hin trng, d báo nhu cầu và khả năng sử dụng
rừng, đất để trồng rừng của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân.



2. Việc lập kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng phải
dựa trên các căn cứ sau đây:


a) Quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng đã đợc cơ
quan nhà nớc có thẩm quyền phê duyệt:


b) Kế hoạch sử dụng đất;


c) KÕt qu¶ thùc hiƯn kế hoạch bảo vệ và phát triển
rừng kỳ trớc;


d) Điều kiện tự nhiên, dân sinh, kinh tế -xà hội, khả
năng tài chính;


) Nhu cu v kh nng s dng rừng, đất để trồng
rừng của tổ chức, hộ gia đình, cỏ nhõn.


<b>Điều 15. Nội dung quy hoạch, kế hoạch bảo vệ và phát</b>
<b>triển rừng</b>


1. Nội dung quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng bao
gồm:


a) Nghiờn cu, tng hp, phõn tích tình hình về điều
kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh, quy
hoạch sử dụng đất, hin trng ti nguyờn rng;


b) Đánh giá tình hình thực hiện quy hoạch bảo vệ và
phát triển rừng kỳ trớc, dự báo các nhu cầu về rừng và lâm
sản;



c) Xỏc định phơng hớng, mục tiêu bảo vệ, phát triển và
sử dụng rừng trong kỳ quy hoạch;


d) Xác định diện tích và sự phân bố các loại rừng trong
kỳ quy hoạch;


</div>
<span class='text_page_counter'>(119)</span><div class='page_container' data-page=119>

e) Xác định các giải pháp thực hiện quy hoạch bảo vệ
và phát triển rừng;


g) Dù báo hiệu quả cđa quy ho¹ch bảo vệ và phát
triển rừng.


2. Nội dung kế hoạch bảo vệ và phát triển rõng bao
gåm:


a) Phân tích, đánh giá việc thực hiện kế hoạch bảo vệ
và phát triển rừng kỳ trớc;


b) Xác định nhu cầu về diện tích các loại rừng và các
sản phẩm, dịch vụ lâm nghiệp;


c) Xác định các giải pháp, chơng trình, dự án thực hiện
kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng;


d) Triển khai kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng năm
năm đến từng năm.


<b>§iỊu 16. Kú quy hoạch, kế hoạch bảo vệ và phát triển</b>
<b>rừng</b>



1. K quy hoạch, kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng
phải phù hợp với kỳ quy hoạch, chiến lợc phát triển kinh tế
- xã hội, quốc phòng, an ninh của cả nớc và của từng địa
phơng.


2. Kỳ quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng là mời năm.
3. Kỳ kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng là năm năm
và đợc cụ thể hoá thành kế hoạch bảo vệ và phát triển
rừng hng nm.


<b>Điều 17. Trách nhiệm lập quy hoạch, kế hoạch bảo vệ</b>
<b>và phát triển rừng</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(120)</span><div class='page_container' data-page=120>

2. U ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
-ơng tổ chức thực hiện việc lập quy hoạch, kế hoạch bảo vệ
và phát triển rừng của địa phơng.


3. Uỷ ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố
thuộc tỉnh tổ chức thực hiện việc lập quy hoạch, kế hoạch
bảo vệ và phát triển rừng của địa phơng.


4. Uỷ ban nhân dân xã, phờng, thị trấn tổ chức thực
hiện việc lập quy hoạch, kế hoạch bảo vệ và phát triển
rừng của địa phơng theo sự hớng dẫn của Uỷ ban nhân
dân cấp trên trực tiếp.


<b>Điều 18. Thẩm quyền phê duyệt quyết định quy hoạch, kế</b>
<b>hoạch bảo vệ và phát triển rừng, quyết định xác lập các</b>
<b>khu rừng</b>



1. Thẩm quyền phê duyệt quy hoạch bảo vệ và phát
triển rừng đợc quy định nh sau:


a) Thủ tớng Chính phủ phê duyệt quy hoạch bảo vệ và
phát triển rừng trong phạm vi cả nớc do Bộ trởng Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn tr×nh;


b) Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ơng phê duyệt quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng
trong phạm vi của tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ơng
sau khi có ý kiến thẩm định của Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn và đợc Hội đồng nhân dân cùng cấp thơng
qua;


c) ban nh©n dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung
-ơng phê duyệt quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng của Uỷ
ban nhân dân huyện, quận, thị xÃ, thành phố thuộc tỉnh:


d) Uỷ ban nhân dân huyện, quận, thị xÃ, thành phố
thuộc tỉnh phê duyệt quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng
của Uỷ ban nhân dân xÃ, phờng, thị trÊn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(121)</span><div class='page_container' data-page=121>

a. Thđ tíng ChÝnh phđ phª dut kế hoạch bảo vệ và
phát triển rừng trong phạm vi cả nớc do Bộ trởng Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn trình;


b) U ban nhõn dõn cỏc cp lp kế hoạch bảo vệ và
phát triển rừng của cấp mình trình Hội đồng nhân dân
cùng cấp quyết định.



3. Thầm quyền quyết định xác lập các khu rừng đợc
quy định nh sau:


a) Thủ tớng Chính phủ quyết định xác lập các khu rừng
phịng hộ, rừng đặc dụng có tầm quan trọng quốc gia hoặc
liên tỉnh do Bộ trởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nơng
thơn trình;


b) Chủ tịch UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
-ơng quyết định xác lập các khu phòng hộ, rừng đặc dụng,
rừng sản xuất ở địa phơng theo quy hoạch bảo vệ và phát
triển rừng ó c phờ duyt.


<b>Điều 19: Điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch bảo vệ và</b>
<b>phát triển rừng, xác lập các khu rừng</b>


1. Việc điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch bảo vệ và phát
triển rừng phải dựa trên các căn cứ sau ®©y:


a) Khi có sự điều chỉnh về mục tiêu phát triển kinh tế
-xã hội, quốc phòng, an ninh hoặc có sự điều chỉnh quy
hoạch, kế hoạch sử dụng đất của cơ quan nhà nớc có
thẩm quyền mà sự điều chỉnh đó ảnh hởng đến quy
hoạch, kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng;


b) Khi có sự điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch bảo vệ và
phát triển rừng của cấp trên trực tiếp mà sự điều chỉnh đó
ảnh hởng đến quy hoạch, kế hoạch bảo vệ và phát triển
rừng;



</div>
<span class='text_page_counter'>(122)</span><div class='page_container' data-page=122>

2. Cơ quan Nhà nớc có thẩm quyền phê duyệt quyết
định quy hoạch, kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng nào
thì có quyền điều chỉnh quy hoch, k hoch ú.


3. Nội dung điều chỉnh quy hoạch bảo vệ và phát triển
rừng là một phần nội dung của quy hoạch bảo vệ và phát
triển rừng. Nội dung điều chỉnh kế hoạch bảo vệ và phát
triển rừng là một phần nội dung của kế hoạch bảo vệ và
phát triĨn rõng.


4. Cơ quan Nhà nớc có thẩm quyền quyết định xác lập
khu rừng nào thì có quyền điều chỉnh việc xác lp khu
rng ú.


<b>Điều 20: Công bố quy hoạch, kế hoạch bảo vệ và phát</b>
<b>triển rừng</b>


Trong thi hạn không quá 30 ngày kể từ ngày đợc cơ
quan nhà nớc có thẩm quyền phê duyệt, quy hoạch, kế
hoạch bảo vệ và phát triển rừng phải đợc công bố công
khai theo các quy định sau đây:


1. Uỷ ban nhân dân các cấp có trách nhiệm cơng bố
cơng khai quy hoạch, kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng
của địa phơng;


2. Việc công bố công khai tại trụ sở Uỷ ban nhân dân
đợc thực hiện trong suốt thời gian của kỳ quy hoạch, kế
hoạch bảo vệ và phát triển rừng có hiệu lực.



<b>§iỊu 21: Thùc hiƯn quy ho¹ch, kế hoạch bảo vệ và</b>
<b>phát triển rừng</b>


1. B Nụng nghip v Phỏt triển nông thôn tổ chức chỉ
đạo việc thực hiện quy hoạch, kế hoạch bảo vệ và phát triển
rừng của cả nớc; kiểm tra, đánh giá việc thực hiện quy
hoạch, kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng của tỉnh, thành
phố trực thuộc trung ơng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(123)</span><div class='page_container' data-page=123>

việc thực hiện quy hoạch, kế hoạch bảo vệ và phát triển
rừng của địa phơng, kiểm tra, đánh giá việc thực hiện quy
hoạch, kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng của cấp dới
trực tiếp.


Uỷ ban nhân dân xã, phờng, thị trấn tổ chức chỉ đạo
việc thực hiện quy hoạch, kế hoạch bảo vệ và phát triển
rừng của địa phơng.


2. Diện tích rừng, đất để phát triển rừng ghi trong quy
hoạch, kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng của địa phơng
đã đợc công bố phải thu hồi mà Nhà nớc cha thực hiện
việc thu hồi thì chủ rừng đợc tiếp tục sử dụng theo mục
đích đã đợc xác định trớc khi công bố quy hoạch, kế hoạch
bảo vệ và phát triển rừng. Trờng hợp chủ rừng khơng cịn
nhu cầu tiếp tục sử dụng thì Nhà nớc thu hồi rừng, đất để
trồng rừng và bồi thờng hoặc hỗ trợ theo quy định của
pháp luật. Trờng hợp sau ba năm không thực hiện kế
hoạch bảo vệ và phát triển rừng đó thì cơ quan nhà nớc có
thẩm quyền xét duyệt phải huỷ bỏ kế hoạch, điều chỉnh


quy hoạch và công bố cơng khai.


3. Cơ quan có thẩm quyền quy định tại khoản 1 Điều
này định kỳ ba năm một lần phải kiểm tra, đánh giá kết
quả thực hiện quy hoạch; hàng năm phải kiểm tra, đánh
giá việc thực hiện kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng ở
các cấp.


<b>Môc 2</b>


<b>Giao rừng, cho thuê rừng, thu hồi rừng,</b>
<b>chuyển mục đích sử dụng rừng</b>


<b>Điều 22: Nguyên tắc giao rừng, cho thuê rừng, thu hồi</b>
<b>rừng, chuyển mục đích sử dụng rừng</b>


1. Việc giao rừng, cho thuê rừng, thu hồi rừng, chuyển
mục đích sử dụng rừng phải đúng thẩm quyền.


</div>
<span class='text_page_counter'>(124)</span><div class='page_container' data-page=124>

cho thuê đất, thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất,
cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.


3. Thời hạn, hạn mức giao rừng, cho thuê rừng phải
phù hợp với thời hạn, hạn mức giao đất, cho thuê đất theo
qui định của pháp luật về đất đai.


<b>Điều 23: Căn cứ để giao rừng, cho thuê rừng, chuyển</b>
<b>mục đích sử dụng rừng</b>


Việc giao rừng, cho thuê rừng, chuyển mục đích sử


dụng rừng phải dựa trên các căn cứ sau đây:


1. Quy hoạch, kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng đã
đợc cơ quan nhà nớc có thẩm quyền phê duyệt, quyết
định.


2. Quỹ rừng, quỹ đất rừng sản xuất, đất rừng phòng
hộ, đất đặc dụng.


3. Nhu cầu, khả năng của tổ chức, hộ gia đình, cá
nhân thể hiện trong dự án đầu t hoặc đơn xin giao đất,
giao rừng, thuê đất, thuê rừng, chuyển mục đích sử dụng
đất, chuyển mục đích sử dụng rừng.


<b>§iỊu 24: Giao rõng</b>


1. Nhà nớc giao rừng đặc dụng không thu tiền sử dụng
rừng đối với các Ban quản lý rừng đặc dụng, tổ chức
nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ, đào tạo,
dạy nghề về lâm nghiệp để quản lý, bảo vệ và phát triển
rừng đặc dụng theo quy hoạch, kế hoạch đã đợc phê
duyệt, quyết định.


</div>
<span class='text_page_counter'>(125)</span><div class='page_container' data-page=125>

3. Việc giao rừng sản xuất đợc quy định nh sau:


a) Nhà nớc giao rừng sản xuất là rừng tự nhiên và rừng
sản xuất là rừng trồng không thu tiền sử dụng rừng đối với
hộ gia đình, cá nhân đang sinh sống tại đó trực tiếp lao
động lâm nghiệp phù hợp với việc giao đất để phát triển
rừng sản xuất theo qui định của Luật đất đai; tổ chức kinh


tế sản xuất giống cây rừng; đơn vị vũ trang nhân dân sử
dụng rừng sản xuất kết hợp với quốc phòng, an ninh; Ban
quản lý rừng phịng hộ trong trờng hợp có rừng sản xuất
xen kẽ trong rừng phòng hộ đã giao cho Ban quản lý;


b) Nhà nớc giao rừng sản xuất là rừng tự nhiên và rừng
sản xuất là rừng trồng có thu tiền sử dụng rừng đối với các
tổ chức kinh tế;


c) Nhà nớc giao rừng sản xuất là rừng trồng có thu tiền
sử dụng rừng đối với ngời Việt Nam định c ở nớc ngoài đầu
t vào Việt Nam để thực hiện dự án đầu t về lâm nghiệp
theo quy định của pháp luật về đầu t;


d) Chính phủ quy định cụ thể việc giao rừng sản xut.


<b>Điều 25. Cho thuê rừng</b>


1. Nh nc cho t chc kinh tế thuê rừng phòng hộ trả
tiền hàng năm để bảo vệ và phát triển rừng kết hợp sản
xuất lâm nghiệp - nông nghiệp - ng nghiệp, kinh doanh
cảnh quan, nghỉ dỡng, du lịch sinh thái - môi trờng.


2. Nhà nớc cho tổ chức kinh tế thuê rừng đặc dụng là
khu bảo vệ cảnh quan trả tiền hàng năm để bảo vệ và
phát triển rừng, kết hợp kinh doanh cảnh quan, nghỉ dỡng,
du lịch sinh thái - môi trờng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(126)</span><div class='page_container' data-page=126>

4. Nhà nớc cho ngời Việt Nam định c ở nớc ngoài, tổ
chức, cá nhân nớc ngoài thuê rừng sản xuất là rừng trồng


trả tiền một lần cho cả thời gian thuê hoặc trả tiền hàng
năm để thực hiện dự án đầu t về lâm nghiệp theo quy định
của pháp luật về đầu t, kết hợp sản xuất lâm nghiệp
-nông nghiệp - ng nghiệp, kinh doanh cảnh quan, nghỉ
d-ỡng, du lịch sinh thái - mơi trờng.


Chính phủ quy định việc cho ngời Việt Nam định c ở
n-ớc ngoài, tổ chức, cá nhân nn-ớc ngồi th rừng tự nhiên.


<b>§iỊu 26: Thu håi rõng</b>


1. Nhµ níc thu håi rõng trong nh÷ng trờng hợp sau
đây:


a) Nh nc s dng rng và đất để phát triển rừng vào
mục đích quốc phịng, an ninh, lợi ích quốc gia;


b) Nhà nớc có nhu cầu sử dụng rừng và đất để phát
triển rừng cho lợi ích cơng cộng, phát triển kinh tế theo quy
hoạch, kế hoạch đã đợc phê duyệt;


c) Tổ chức đợc Nhà nơc giao rừng không thu tiền sử
dụng rừng hoặc đợc giao rừng có thu tiền sử dụng rừng có
nguồn gốc từ ngân sách Nhà nớc hoặc cho thuê rừng trả
tiền hàng năm bị giải thể, phá sản, chuyển đi nơi khác,
giảm hoặc khơng cịn nhu cầu sử dụng rừng;


d) Chđ rừng tự nguyện trả lại rừng;


) Rng c Nh nc giao, cho th có thời hạn mà


khơng đợc gia hạn khi hết hạn;


e) Sau mời hai tháng liền kể từ ngày đợc giao, đợc
thuê rừng phòng hộ, rừng đặc dụng, rừng sản xuất để bảo
vệ và phát triển rừng mà chủ rừng không tiến hành các
hoạt động bảo vệ và phát triển rừng;


</div>
<span class='text_page_counter'>(127)</span><div class='page_container' data-page=127>

h) Chủ rừng sử dụng rừng khơng đúng mục đích, cố ý
khơng thực hiện nghĩa vụ đối với Nhà nớc hoặc vi phạm
nghiêm trọng quy định của pháp luật về việc bảo vệ và
phát triển rừng;


i) Rừng đợc giao, cho thuê không đúng thẩm quyền
hoặc không đúng đối tợng;


k) Chủ rừng là cá nhân khi chết khơng có ngời thừa kế
theo quy định của pháp luật.


2. Khi Nhà nớc thu hồi tồn bộ hoặc một phần rừng thì
chủ rừng đợc bồi thờng thành quả lao động, kết quả đầu t,
tài sản bị thu hồi, trừ các trờng hợp quy định tại khoản 3
Điều này.


Việc bồi thờng khi Nhà nớc thu hồi rừng đợc thực hiện
bằng các hình thức giao rừng, cho th rừng khác có cùng
mục đích sử dụng; giao đất để trồng rừng mới; bồi thờng
bằng hiện vật hoặc bằng tiền tại thời điểm có quyết định
thu hồi rừng.


Trong trờng hợp thu hồi rừng của chủ rừng trực tiếp


sản xuất theo quy định tại điểm a và điểm b khoản 1 Điều
này mà khơng có rừng để bồi thờng cho việc tiếp tục sản
xuất thì ngồi việc đợc bồi thờng bằng hiện vật hoặc bằng
tiền, ngời bị thu hồi rừng còn đợc Nhà nớc hỗ trợ để ổn
định đời sống, đào tạo chuyển đổi ngành nghề.


3. Những trờng hợp sau đây không đợc bồi thờng khi
Nhà nớc thu hồi rừng:


a) Trờng hợp qui định tại các điểm e, g, h, i và k khoản
1 Điều này.


</div>
<span class='text_page_counter'>(128)</span><div class='page_container' data-page=128>

<b>Điều 27: Chuyển mục đích sử dụng rừng</b>


1. Việc chuyển rừng phịng hộ, rừng đặc dụng, rừng
sản xuất sang mục đích sử dụng khác và việc chuyển mục
đích sử dụng từ loại rừng này sang loại rừng khác phải phù
hợp với quy hoạch, kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng đã
đợc phê duyệt và phải đợc phép của cơ quan nhà nớc có
thẩm quyền quy định tại khoản 2 Điều 28 của Luật này.


2. Việc chuyển rừng tự nhiên sang mục đích sử dụng
khác phải dựa trên tiêu chí và điều kiện chuyển đổi do
Chính phủ quy định.


<b>Điều 28: Thẩm quyền giao rừng, cho thuê rừng, thu</b>
<b>hồi rừng, chuyển mục đích sử dụng rừng</b>


1. Thẩm quyền giao rừng, cho thuê rừng, thu hồi rừng
đợc qui định nh sau:



a) Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
-ơng quyết định giao rừng, cho thuê rừng đối với tổ chức
trong nớc, ngời Việt Nam định c ở nớc ngoài; cho thuê
rừng đối với tổ chức, cá nhân nớc ngoài;


b) Uỷ ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố
thuộc tỉnh quyết định giao rừng, cho thuê rừng đối với hộ gia
đình, cá nhân;


c) Uỷ ban nhân dân có thẩm quyền giao, cho th
rừng nào thì có quyền thu hồi rừng đó.


2. Thẩm quyền chuyển mục đích sử dụng rừng đợc
quy định nh sau:


a) Thủ tớng Chính phủ quyết định chuyển mục đích sử
dụng toàn bộ hoặc một phần khu rừng do Thủ tớng Chính
phủ xác lập;


</div>
<span class='text_page_counter'>(129)</span><div class='page_container' data-page=129>

<b>Mơc 3</b>


<b>Giao rừng cho cộng đồng dân c thôn; quyền, </b>
<b>nghĩa vụ của cộng đồng dân c thôn đợc giao rừng</b>


<b>Điều 29: Giao rừng cho cộng đồng dân c thôn</b>


1. Điều kiện giao rừng cho cộng đồng dân c thôn đợc
quy định nh sau:



a) Cộng đồng dân c thơn có cùng phong tục, tập qn,
có truyền thống gắn bó cộng đồng với rừng về sản xuất,
đời sống, văn hố, tín ngỡng; có khả năng quản lý rừng; có
nhu cầu và đơn xin giao rừng;


b) Việc giao rừng cho cộng đồng dân c thôn phải phù
hợp với quy hoạch, kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng đã
đợc phê duyệt; phù hợp với khả năng quỹ rừng của địa
ph-ơng.


2. Cộng đồng dân c thôn đợc giao những khu rừng sau
đây:


a) Khu rừng hiện cộng đồng dân c thơn đang quản lý,
sử dụng có hiệu quả;


b) Khu rừng giữ nguồn nớc phục vụ trực tiếp cho cộng
đồng, phục vụ lợi ích chung khác của cộng đồng mà
khơng thể giao cho tổ chức, hộ gia đình, cá nhân;


c) Khu rừng giáp ranh giữa các thôn, xã, huyện khơng
thể giao cho tổ chức, hộ gia đình, cá nhân mà cần giao
cho cộng đồng dân c thôn để phục vụ lợi ích của cộng
đồng.


3. Thẩm quyền giao rừng, thu hồi rừng đối với cộng
đồng dân c thôn đợc quy định nh sau:


</div>
<span class='text_page_counter'>(130)</span><div class='page_container' data-page=130>

b) Uỷ ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố
thuộc tỉnh có quyền thu hồi rừng của cộng đồng dân c


thôn theo quy định tại các điểm a, b, d, đ, e, h và i khoản 1
Điều 26 của Luật này hoặc khi cộng đồng dân c thôn di
chuyển đi nơi khác.


<b>Điều 30: Quyền, nghĩa vụ của cộng đồng dân c thôn </b>
<b>đ-ợc giao rừng</b>


1. Cộng đồng dân c thôn đợc giao rừng có các quyền
sau đây:


a) Đợc cơ quan nhà nớc có thẩm quyền công nhận
quyền sử dụng rừng ổn định, lâu dài phù hợp với thời hạn
giao rừng;


b) Đợc khai thác, sử dụng lâm sản và các lợi ích khác
của rừng vào mục đích cơng cộng và gia dụng cho thành
viên trong cộng đồng; đợc sản xuất lâm nghiệp - nông
nghiệp - ng nghiệp kết hợp theo quy định của Luật này và
quy chế quản lý rừng;


c) Đợc hởng thành quả lao động, kết quả đầu t trên
diện tích rừng đợc giao;


d) Đợc hớng dẫn về kỹ thuật, hỗ trợ về vốn theo chính
sách của Nhà nớc để bảo vệ và phát triển rừng và đợc
h-ởng lợi ích do các cơng trình cơng cộng bảo vệ, cải tạo
rừng mang lại;


đ) Đợc bồi thờng thành quả lao động, kết quả đầu t để
bảo vệ và phát triển rừng theo quy định của Luật này và


các quy định khác của pháp luật có liên quan khi Nhà nớc
có quyết định thu hồi rừng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(131)</span><div class='page_container' data-page=131>

a) Xây dựng quy ớc bảo vệ và phát triển rừng phù hợp
với quy định của Luật này và các quy định khác của pháp
luật có liên quan, trình Uỷ ban nhân dân huyện, quận, thị
xã, thành phố thuộc tỉnh phê duyệt và tổ chức thực hiện;


b) Tổ chức bảo vệ và phát triển rừng, định kỳ báo cáo
cơ quan nhà nớc có thẩm quyền về diễn biến tài nguyên
rừng và các hoạt động liên quan đến khu rừng theo hớng
dẫn của Uỷ ban nhân dân xã, phờng, thị trấn;


c) Thực hiện nghĩa vụ tài chính và các nghĩa vụ khác
theo quy định của pháp luật;


d) Giao lại rừng khi Nhà nớc có quyết định thu hồi rừng
hoặc khi hết thời hạn giao rừng;


đ) Không đợc phân chia rừng cho các thành viên trong
cộng đồng dân c thôn; không đợc chuyển đổi, chuyển
nh-ợng, tặng cho, cho thuê, thế chấp, bảo lãnh, góp vốn kinh
doanh bằng giá trị quyền sử dụng rừng c giao.


<b>Mục 4</b>


<b>Đăng ký quyền sử dụng rừng, quyền sở hữu</b>
<b>rừng sản xuất là rừng trồng; thống kê rừng,</b>
<b>kiểm kê rừng, theo dõi diễn biến tài nguyên rừng</b>



<b>Điều 31. Đăng ký quyền sử dụng rừng, quyền sở hữu</b>
<b>rừng sản xuất lµ rõng trång</b>


1. Chủ rừng đợc đăng ký quyền sử dụng rừng, quyền
sở hữu rừng sản xuất là rừng trồng.


2. Việc đăng ký lần đầu và đăng ký biến động quyền
sử dụng rừng phải tiến hành đồng thời với đăng ký quyền
sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai và
pháp luật về bảo vệ và phát triển rừng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(132)</span><div class='page_container' data-page=132>

<b>§iỊu 32. Thèng kê rừng, kiểm kê rừng, theo dõi diễn</b>
<b>biến tài nguyên rõng</b>


1. Việc thống kê rừng, kiểm kê rừng, theo dõi diễn biến
tài nguyên rừng đợc quy định nh sau:


a) Việc thống kê rừng đợc thực hiện hàng năm và đợc
công bố vào quí I của năm tiếp theo;


b) Việc kiểm kê rừng đợc thực hiện năm năm một lần
và đợc cơng bố vào q II của năm tiếp theo;


c) Việc theo dõi diễn biến tài nguyờn rng c thc
hin thng xuyờn;


d) Đơn vị thống kê rừng, kiểm kê rừng, theo dõi diễn
biến tài nguyên rừng là xÃ, phờng, thị trấn.


2. Trỏch nhim thống kê rừng, kiểm kê rừng, theo dõi


diễn biến tài nguyên rừng đợc quy định nh sau:


a) Chủ rừng có trách nhiệm thống kê rừng, kiểm kê
rừng, theo dõi diễn biến tài nguyên rừng theo hớng dẫn và
chịu sự kiểm tra của cơ quan chuyên ngành về lâm nghiệp
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ơng đối với chủ rừng là tổ
chức trong nớc, ngời Việt Nam định c ở nớc ngoài, tổ chức,
cá nhân nớc ngoài đầu t vào Việt Nam; theo hớng dẫn và
chịu sự kiểm tra của cơ quan chuyên ngành về lâm nghiệp
huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh đối với chủ rừng
là hộ gia đình, cá nhân trong nớc;


b) Chủ rừng có trách nhiệm kê khai số liệu thống kê
rừng, kiểm kê rừng, diễn biến tài nguyên rừng theo biểu
mẫu quy định với Uỷ ban nhân dân xã, phờng thị trấn;


c) Uỷ ban nhân dân xã, phờng, thị trấn có trách nhiệm
kê khai số liệu thống kê rừng, kiểm kê rừng đối với những
diện tích rừng cha giao, cha cho thuê do mình trực tiếp
quản lý;


</div>
<span class='text_page_counter'>(133)</span><div class='page_container' data-page=133>

®) ban nhân cấp dới có trách nhiệm báo cáo kết
quả thèng kª rõng, kiĨm kª rõng, diƠn biến tài nguyên
rừng lên Uỷ ban nhân dân cấp trên; Uỷ ban nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ơng báo cáo kết quả thống kê
rừng, kiểm kê rừng, diễn biến tài nguyên rừng lên Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn;


e) Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì,
phối hợp với Bộ Tài nguyên và Môi trờng kiểm tra, tổng


hợp kết quả thống kê rừng hàng năm, kiểm kê rừng năm
năm;


g) Chính phủ định kỳ báo cáo Quốc hội về hiện trạng
và diễn biến tài nguyên rừng.


3. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì,
phối hợp với Bộ Tài nguyên và Môi trờng, Cơ quan thống
kê trung ơng quy định nội dung, biểu mẫu và hớng dẫn
ph-ơng pháp thống kê rừng, kiểm kê rừng, theo dõi diễn biến
tài nguyờn rng.


<b>Mục 5</b>
<b>Giá rừng</b>


<b>Điều 33. Giá rừng</b>


1. Vic xỏc nh giá rừng, công khai giá rừng đợc quy
định nh sau:


a) Chính phủ quy định nguyên tắc và phơng pháp xác
định giá các loại rừng;


b) Căn cứ vào nguyên tắc và phơng pháp xác định giá
các loại rừng do Chính phủ quy định, Uỷ ban nhân dân
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ơng xây dựng giá rừng cụ
thể tại địa phơng, trình Hội đồng nhân dân cùng cấp thơng
qua trớc khi quyết định và công bố công khai.


</div>
<span class='text_page_counter'>(134)</span><div class='page_container' data-page=134>

a) Giá rừng do Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực


thuộc Trung ơng quy định;


b) Giá rừng do đấu giá quyền sử dụng rừng, quyền sở
hữu rừng sản xuất là rng trng;


c) Giá rừng do chủ rừng thoả thuận với những ngời có
liên quan khi thùc hiƯn qun chuyển nhợng, cho thuê,
cho thuê lại, thế chấp, góp vốn bằng giá trị quyền sử dụng
rừng, giá trị rừng sản xuất là rừng trồng.


3. Giá rừng do Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ơng quy định đợc sử dụng làm căn cứ để:


a) Tính tiền sử dụng rừng và tiền thuê rừng khi Nhà
n-ớc giao rừng, cho thuê rừng không thông qua đấu giá
quyền sử dụng rừng, quyền sở hữu rừng sản xuất là rừng
trồng;


b) Tính các loại thuế, phí, lệ phí theo quy định của
pháp luật;


c) TÝnh giá trị quyền sử dụng rừng khi Nhà nớc giao
rừng không thu tiền sử dụng rừmg;


d) Bồi thờng khi Nhà níc thu håi rõng;


đ) Tính tiền bồi thờng đối với ngời có hành vi vi phạm
pháp luật về bảo vệ và phát triển rừng gây thiệt hại cho
Nhà nớc.



<b>§iỊu 34. Đấu giá quyền sử dụng rừng, quyền sở hữu</b>
<b>rừng sản xuÊt lµ rõng trång</b>


1. Việc đấu giá quyền sử dụng rừng, quyền sở hữu
rừng sản xuất là rừng trồng đợc thực hiện trong các trờng
hợp sau đây:


a) Nhà nớc giao rừng có thu tiền sử dụng rừng, cho
thuê rừng để bảo vệ và phát triển rừng;


</div>
<span class='text_page_counter'>(135)</span><div class='page_container' data-page=135>

c) Xử lý hợp đồng thế chấp, bảo lãnh bằng giá trị
quyền sử dụng rừng, giá trị rừng sản xuất là rừng trồng để
thu hồi nợ;


d) Các trờng hợp khác do Chính phủ quy định.


2. Giá trúng đấu giá quyền sử dụng rừng, quyền sở
hữu rừng sản xuất là rừng trồng không đợc thấp hơn giá
rừng do Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ơng quy định.


3. Việc đấu giá quyền sử dụng rừng, quyền sở hữu
rừng sản xuất là rừng trồng quy định tại khoản 1 Điều này
phải tuân theo quy định của pháp luật về đấu giá.


<b>Điều 35. Giá trị quyền sử dụng rừng, giá trị rừng sản</b>
<b>xuất là rừng trồng trong tài sản của tổ chức đợc Nhà</b>
<b>nớc giao rừng không thu tiền sử dụng rừng và trong</b>
<b>tài sản của doanh nghiệp nhà nớc</b>



1. Tổ chức đợc Nhà nớc giao rừng khơng thu tiền sử
dụng rừng thì giá trị quyền sử dụng rừng, giá trị rừng sản
xuất là rừng trồng đợc tính vào giá trị tài sản giao cho tổ
chức đó.


2. Doanh nghiệp nhà nớc đợc Nhà nớc giao rừng có
thu tiền sử dụng rừng, nhận chuyển nhợng quyền sử dụng
rừng, mà tiền sử dụng rừng, tiền chuyển nhợng rừng đã trả
có nguồn gốc từ ngân sách nhà nớc thì số tiền đó đợc ghi
vào giá trị vốn của Nhà nớc tại doanh nghiệp.


3. Khi cổ phần hoá doanh nghiệp nhà nớc đối với các
trờng hợp quy định tại khoản 2 Điều này mà doanh nghiệp
cổ phần hoá lựa chọn hình thức giao rừng có thu tiền sử
dụng rừng thì phải xác định lại giá trị quyền sử dụng rừng,
giá trị rừng sản xuất là rừng trồng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(136)</span><div class='page_container' data-page=136>

<b>Ch¬ng III</b>
<b>Bảo vệ rừng</b>


<b>Mục 1</b>


<b>Trách nhiệm bảo vệ rừng</b>


<b>Điều 36. Trách nhiệm bảo vệ rừng của toàn dân</b>


1. C quan nh nớc, tổ chức, cộng đồng dân c thôn,
hộ gia đình, cá nhân có trách nhiệm bảo vệ rừng, thực
hiện nghiêm chỉnh các quy định về bảo vệ rừng theo quy
định của Luật này, pháp luật về phòng cháy, chữa cháy,


pháp luật về bảo vệ và kiểm dịch thực vật, pháp luật về
thú y và các quy định khác của pháp luật có liên quan.


2. Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân hoạt động trong rừng,
ven rừng có trách nhiệm thực hiện các quy định về bảo vệ
rừng; thông báo kịp thời cho cơ quan nhà nớc có thẩm
quyền hoặc chủ rừng về cháy rừng, sinh vật gây hại rừng
và hành vi vi phạm quy định về quản lý, bảo vệ rừng; chấp
hành sự huy động nhân lực, phơng tiện của cơ quan nhà
nớc có thẩm quyền khi xảy ra chỏy rng.


<b>Điều 37. Trách nhiệm bảo vệ rừng của chủ rõng</b>


1. Chủ rừng có trách nhiệm bảo vệ rừng của mình; xây
dựng và thực hiện phơng án, biện pháp bảo vệ hệ sinh thái
rừng; phòng, chống chặt phá rừng; phòng, chống săn, bắt,
bẫy động vật rừng trái phép; phòng cháy, chữa cháy rừng;
phòng, trừ sinh vật gây hại rừng theo quy định của Luật
này, pháp luật về đất đai, pháp luật về phòng cháy, chữa
cháy, pháp luật về bảo vệ và kiểm dịch thực vật, pháp luật
về thú y và các quy định khác của pháp luật có liên quan.


</div>
<span class='text_page_counter'>(137)</span><div class='page_container' data-page=137>

<b>Điều 38. Trách nhiệm bảo vệ rừng của Uỷ ban nhân</b>
<b>dân các cấp</b>


1. Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
-ơng có trách nhiệm:


a) Ban hành các văn bản thuộc thẩm quyền về quản
lý, bảo vệ rừng trong phạm vi địa phơng;



b) Tæ chøc thùc hiện công tác tuyên truyền, phổ biến,
giáo dục pháp luật về bảo vệ và phát triển rừng;


c) T chc, ch đạo việc phòng cháy, chữa cháy rừng,
phòng trừ sinh vật hại rừng ở địa phơng; chỉ đạo thực hiện
và kiểm tra việc bảo vệ rừng đặc dụng, rừng phòng hộ; tổ
chức việc khai thác rừng theo quy định của Chính phủ;


d) Chỉ đạo việc tổ chức mạng lới bảo vệ rừng, huy
động và phối hợp các lực lợng để ngăn chặn mọi hành vi
gây thiệt hại đến rừng trên địa bàn;


đ) Kiểm tra, thanh tra việc chấp hành pháp luật về bảo
vệ và phát triển rừng trên địa bàn; xử phạt vi phạm hành
chính trong lĩnh vực quản lý, bảo vệ rừng theo quy định
của pháp luật.


2. ban nh©n d©n hun, quận, thị xÃ, thành phố
thuộc tØnh cã tr¸ch nhiƯm:


a) Hớng dẫn, chỉ đạo việc thực hiện pháp luật, chính
sách, chế độ của Nhà nớc về quản lý, bảo vệ, khai thác
rừng trong phạm vi địa phơng mình;


b) Chỉ đạo, tổ chức cơng tác tun truyền, phổ biến,
giáo dục pháp luật về bảo vệ và phát triển rừng;


c) Chỉ đạo Uỷ ban nhân dân xã, phờng, thị trấn thực
hiện các biện pháp bảo vệ rừng, khai thác lâm sản theo


quy định của pháp luật;


</div>
<span class='text_page_counter'>(138)</span><div class='page_container' data-page=138>

đ) Kiểm tra, thanh tra việc chấp hành pháp luật, chính
sách, chế độ về quản lý, bảo vệ rừng trên địa bàn; xử phạt
vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý, bảo vệ rừng
theo quy định của pháp luật.


3. Uû ban nh©n d©n, x·, phêng, thị trấn có trách
nhiệm:


a) Hớng dẫn, chỉ đạo việc thực hiện pháp luật, chính
sách, chế độ của Nhà nớc về quản lý, bảo vệ, khai thác
rừng trong phạm vi địa phơng mình;


b) Chỉ đạo các thôn, bản và đơn vị tơng đơng xây dựng
và thực hiện quy ớc bảo vệ và phát triển rừng trên địa bàn
phù hợp với quy định của pháp luật;


c) Phối hợp với các lực lợng kiểm lâm, công an, quân
đội, tổ chức lực lợng quần chúng bảo vệ rừng trên địa bàn;
phát hiện và ngăn chặn kịp thời những hành vi xâm phạm,
huỷ hoại rừng;


d) Tổ chức tuyên truyền, giáo dục pháp luật về bảo vệ
rừng; hớng dẫn nhân dân thực hiện các biện pháp phòng
cháy, chữa cháy rừng, huy động các lực lợng chữa cháy
rừng trên địa bàn;


đ) Tổ chức quản lý, bảo vệ rừng và có kế hoạch trình
Uỷ ban nhân dân cấp trên đa rừng vào sử dụng đối với


những diện tích rừng Nhà nớc cha giao, cha cho thuê;


e) Hớng dẫn nhân dân thực hiện quy hoạch, kế hoạch
bảo vệ và phát triển rừng, sản xuất lâm nghiệp - nông
nghiệp - ng nghiệp kết hợp, làm nơng rẫy, định canh, thâm
canh, luân canh, chăn thả gia súc theo quy hoạch, kế
hoạch bảo vệ và phát triển rừng đã đợc phê duyệt;


</div>
<span class='text_page_counter'>(139)</span><div class='page_container' data-page=139>

4. Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp dới chịu trách nhiệm
trớc Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp trên, Chủ tịch Uỷ ban
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ơng chịu trách
nhiệm trớc Thủ tớng Chính phủ khi để xảy ra phá rừng,
cháy rừng ở địa phơng.


<b>§iỊu 39. Trách nhiệm bảo vệ rừng của các bộ, cơ quan</b>
<b>ngang bé</b>


1. Bộ Nơng nghiệp và Phát triển nơng thơn có trách
nhiệm chủ trì, phối hợp với các bộ, cơ quan ngang bộ chỉ
đạo Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ơng
bảo đảm việc thực hiện các quy định về bảo vệ rừng theo
quy định của Luật này; tổ chức dự báo nguy cơ cháy rừng;
xây dựng lực lợng chun ngành phịng cháy, chữa cháy
rừng.


2. Bộ Cơng an có trách nhiệm phối hợp với Bộ Nơng
nghiệp và Phát triển nông thôn, chỉ đạo Uỷ ban nhân dân
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ơng thực hiện việc phòng
cháy, chữa cháy rừng theo quy định của pháp luật về
phòng cháy, chữa cháy và quy định của Luật này; đấu


tranh phòng, chống các hành vi vi phạm pháp luật về bảo
vệ và phát triển rừng.


3. Bộ Quốc phịng có trách nhiệm phối hợp với Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chỉ đạo Uỷ ban nhân
dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ơng thực hiện công
tác bảo vệ rừng tại các vùng biên giới, hải đảo và vùng
xung yếu về quốc phòng, an ninh; huy động lực lợng tham
gia chữa cháy rừng, cứu hộ, cứu nạn; tham gia đấu tranh
phòng, chống các hành vi vi phạm pháp luật về bảo vệ và
phát triển rừng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(140)</span><div class='page_container' data-page=140>

5. Bộ Tài nguyên và Mơi trờng có trách nhiệm phối hợp
với Bộ Nơng nghiệp và Phát triển nông thôn chỉ đạo Uỷ
ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ơng trong
việc tổ chức quản lý, bảo vệ đa dạng sinh học, môi trng
rng.


6. Các bộ, cơ quan ngang bộ trong phạm vi nhiệm vụ,
quyền hạn của mình phối hợp với Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn trong việc bảo vệ rừng.


<b>Mục 2</b>


<b>Nội dung bảo vệ rừng</b>


<b>Điều 40. Bảo vệ hệ sinh th¸i rõng</b>


1. Khi tiến hành các hoạt động sản xuất, kinh doanh
hoặc có những hoạt động khác ảnh hởng trực tiếp đến hệ


sinh thái rừng, sinh trởng và phát triển của các loài sinh
vật rừng phải tuân theo quy định của Luật này, pháp luật
về bảo vệ môi trờng, pháp luật về bảo vệ và kiểm dịch
thực vật, pháp luật về thú y và các quy định khác của pháp
luật có liên quan.


2. Khi xây dựng mới, thay đổi hoặc phá bỏ các cơng
trình có ảnh hởng đến hệ sinh thái rừng, sinh trởng và phát
triển của các loài sinh vật rừng phải thực hiện việc đánh
giá tác động môi trờng theo quy định của pháp luật về bảo
vệ môi trờng và chỉ đợc thực hiện các hoạt động đó sau
khi đợc cơ quan nhà nớc có thẩm quyền cho phép.


<b>Điều 41. Bảo vệ thực vật rừng, động vật rừng</b>


1. Việc khai thác thực vật rừng phải thực hiện theo quy
chế quản lý rừng do Thủ tớng Chính phủ quy định và quy
trình, quy phạm về khai thác rừng do Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn ban hành.


</div>
<span class='text_page_counter'>(141)</span><div class='page_container' data-page=141>

3. Những loài thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp,
quý hiếm; nguồn gen thực vật rừng, động vật rừng quý,
hiếm phải đợc quản lý, bảo vệ theo chế độ đặc biệt.


Chính phủ quy định Chế độ quản lý, bảo vệ những loài
thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm và Danh
mục những loài thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp,
quý, hiếm.


Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định việc


khai thác thực vật rừng, săn bắt động vật rừng, công cụ và
phơng tiện bị cấm sử dụng hoặc bị hạn chế sử dụng;
chủng lồi, kích cỡ tối thiểu thực vật rừng, động vật rừng
và mùa vụ đợc phép khai thác, săn bắt; khu vực cấm khai
thác rừng.


<b>§iỊu 42: Phòng cháy, chữa cháy rừng</b>


1. nhng khu rng tp trung, rừng dễ cháy, chủ rừng
phải có phơng án phịng cháy, chữa cháy rừng; khi trồng
rừng mới tập trung phải thiết kế và xây dựng đờng ranh,
kênh, mơng ngăn lửa, chịi canh lửa, biển báo, hệ thống
thơng tin theo quy định của pháp luật về phòng cháy, chữa
cháy; chấp hành sự hớng dẫn, kiểm tra của cơ quan nhà
nớc có thẩm quyền.


2. Trờng hợp đợc đốt lửa trong rừng, gần rừng để dọn
nơng rẫy, dọn đồng ruộng, chuẩn bị đất trồng rừng, đốt
tr-ớc mùa khô hanh hoặc dùng lửa trong sinh hoạt thì ngời
đốt lửa phải thực hiện các biện pháp phòng cháy, chữa
cháy rừng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(142)</span><div class='page_container' data-page=142>

4. Khi xảy ra cháy rừng, chủ rừng phải kịp thời chữa
cháy rừng, báo ngay cho cơ quan nhà nớc có thẩm quyền;
trong trờng hợp cần thiết Uỷ ban nhân dân các cấp có
trách nhiệm và thẩm quyền huy động mọi lực lợng, phơng
tiện cần thiết ở địa phơng, điều hành sự phối hợp giữa các
lực lợng để kịp thời chữa cháy rừng có hiệu quả.


Trong trờng hợp cháy rừng xảy ra trên diện rộng có


nguy cơ gây thảm hoạ dẫn đến tình trạng khẩn cấp thì việc
chữa cháy rừng phải tuân theo các quy định của pháp luật
về tình trạng khẩn cấp.


Chính phủ quy định chi tiết về phịng cháy, chữa chỏy
rng, khc phc hu qu sau chỏy rng.


<b>Điều 43. Phòng, trừ sinh vật gây hại rừng</b>


1. Vic phũng, tr sinh vật gây hại rừng phải tuân theo
các quy định của pháp luật về bảo vệ và kiểm dịch thực
vật, pháp luật về thú y.


2. Chủ rừng phải thực hiện các biện pháp phòng, trừ
sinh vật gây hại rừng; khi phát hiện có sinh vật gây hại
rừng trên diện tích rừng đợc giao, đợc thuê phải báo ngay
cho cơ quan bảo vệ và kiểm dịch thực vật, kiểm dịch động
vật gần nhất để đợc hớng dẫn và hỗ trợ các biện pháp
phòng trừ.


Chủ rừng phải chịu trách nhiệm về việc để lan truyền
dịch gây hại rừng nếu không thực hiện các biện pháp về
phòng, trừ sinh vật gây hại rừng theo quy định của Luật
này và pháp luật về bảo vệ và kiểm dịch thực vật, pháp
luật về thú y.


</div>
<span class='text_page_counter'>(143)</span><div class='page_container' data-page=143>

4. Nhà nớc khuyến khích áp dụng các biện pháp lâm
sinh, sinh học vào việc phòng, trừ sinh vật gây hại rừng.


<b>iu 44. Kinh doanh, vận chuyển, xuất khẩu, nhập</b>


<b>khẩu, tạm nhập tái xuất, tạm xuất tái nhập, quá cảnh</b>
<b>thực vật rừng, động vật rừng</b>


1. Việc kinh doanh, vận chuyển thực vật rừng, động
vật rừng và các sản phẩm của chúng phải tuân theo quy
định của pháp luật.


2. Việc xuất khẩu, nhập khẩu, tạm nhập tái xuất, tạm
xuất tái nhập, quá cảnh thực vật rừng, động vật rừng và
các sản phẩm của chúng phải tuân theo quy định của
pháp luật Việt Nam và điều ớc quốc tế mà Việt Nam ký kết
hoặc gia nhập.


3. Việc nhập nội giống thực vật rừng, động vật rừng
phải tuân theo quy định của pháp luật về bảo tồn đa dạng
sinh học, pháp luật về bảo vệ và kiểm dịch thực vật, pháp
luật về thú y, pháp luật về giống cây trồng, pháp luật về
giống vật ni.


Chính phủ quy định, công bố công khai Danh mục thực
vật rừng, động vật rừng đợc nhập khẩu; thực vật rừng,
động vật rừng cấm xuất khẩu hoặc xuất khẩu có điều kiện.


<b>Ch¬ng IV</b>


<b>Phát triển rừng, sử dụng rừng</b>


<b>Mục 1</b>
<b>Rừng phòng hộ</b>



<b>Điều 45. Nguyên tắc phát triển, sử dụng rừng phòng</b>
<b>hộ</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(144)</span><div class='page_container' data-page=144>

2. Rừng phịng hộ chắn gió, chắn cát bay, chắn sóng,
lấn biển, bảo vệ mơi trờng phải đợc xây dựng thành các
đai rừng phù hợp với điều kiện tự nhiên tng vựng.


3. Việc kết hợp sản xuất lâm nghiệp nông nghiệp
-ng -nghiệp, kinh doanh cảnh quan, -nghỉ dỡ-ng, du lịch sinh
thái - môi trờng, khai thác lâm sản và các lợi ích khác của
rừng phòng hộ phải tuân theo quy chế quản lý rừng.


<b>Điều 46. Tổ chức quản lý rừng phòng hộ</b>


1. Những khu rừng phòng hộ đầu nguồn tập trung có
diện tích từ năm nghìn hecta trở lên hoặc có diện tích dới
năm nghìn hecta nhng có tầm quan trọng về chức năng
phòng hộ hoặc rừng phòng hộ ven biển quan trọng phải có
Ban quản lý. Ban quản lý khu rừng phòng hộ là tổ chức sự
nghiệp do cơ quan nhà nớc có thẩm quyền thành lËp theo
quy chÕ qu¶n lý rõng.


2. Những khu rừng phịng hộ khơng thuộc quy định tại
khoản 1 Điều này thì Nhà nớc giao, cho thuê cho các tổ
chức kinh tế, đơn vị vũ trang nhân dân, hộ gia đình, cá
nhân tại chỗ quản lý, bảo vệ và sử dụng.


<b>§iỊu 47. Khai thác lâm sản trong rừng phòng hộ</b>


1. Trong rng phòng hộ là rừng tự nhiên đợc phép khai


thác cây đã chết, cây sâu bệnh, cây đứng ở nơi mật độ lớn
hơn mật độ quy định theo quy chế quản lý rừng, trừ các
loài thực vật rừng nguy cấp, quý, hiếm bị cấm khai thác
theo quy định của Chính phủ về Chế độ quản lý, bảo vệ
những loài thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý,
hiếm và Danh mục những loài thực vật rừng, động vật rừng
nguy cấp, quý, hiếm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(145)</span><div class='page_container' data-page=145>

a) Đợc phép khai thác các loại măng, tre nứa trong
rừng phòng hộ khi đã đạt yêu cầu phòng hộ theo quy chế
quản lý rừng;


b) Đợc phép khai thác các loại lâm sản khác ngồi gỗ
mà khơng làm ảnh hởng đến khả năng phịng hộ của rừng,
trừ các lồi thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý,
hiếm bị cấm khai thác theo quy định của Chính phủ về
Chế độ quản lý, bảo vệ những loài thực vật rừng, động vật
rừng nguy cấp, quý, hiếm và Danh mục những loài thực
vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm.


3. Việc khai thác rừng phòng hộ là rừng trồng đợc quy
định nh sau:


a) Đợc phép khai thác cây phụ trợ, chặt tỉa tha khi rừng
trồng có mật độ lớn hơn mật độ quy định theo quy chế
quản lý rừng;


b) Đợc phép khai thác cây trồng chính khi đạt tiêu
chuẩn khai thác theo phơng thức khai thác chọn hoặc chặt
trắng theo băng, theo đám rừng;



c) Sau khi khai th¸c, chđ rừng phải thực hiện việc tái
sinh hoặc trồng lại rừng ngay trong vụ trồng rừng kế tiếp
và tiếp tục quản lý, b¶o vƯ.


4. Việc khai thác lâm sản trong rừng phòng hộ phải
thực hiện theo quy chế quản lý rừng, thực hiện đúng quy
trình, quy phạm kỹ thuật của Bộ Nơng nghiệp và Phát triển
nơng thơn, đảm bảo duy trì khả năng phòng hộ bền vững
của rừng.


<b>Điều 48. Quản lý, sử dụng rừng sản xuất và đất đai xen</b>
<b>kẽ trong khu rừng phòng hộ</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(146)</span><div class='page_container' data-page=146>

2. Đối với đất ở, đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây
lâu năm, đất nuôi trồng thuỷ sản, đất làm muối của hộ gia
đình, cá nhân xen kẽ trong rừng phịng hộ khơng thuộc
quy hoạch khu rừng phịng hộ thì hộ gia đình, cá nhân đợc
tiếp tục sử dụng đúng mục đích đợc giao theo quy định
của pháp luật về đất đai.


<b>Mục 2</b>
<b>Rừng đặc dụng</b>


<b>Điều 49. Nguyên tắc phát triển, sử dụng rừng đặc</b>
<b>dụng</b>


1. Việc phát triển, sử dụng rừng đặc dụng phải bảo
đảm sự phát triển tự nhiên của rừng, bảo tồn đa dạng sinh
học và cảnh quan khu rừng.



2. Vờn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên phải đợc xác
định rõ phân khu bảo vệ nghiêm ngặt, phân khu phục hồi
sinh thái, phân khu dịch vụ - hành chính và vùng đệm.


3. Mọi hoạt động ở khu rừng đặc dụng phải đợc phép
của chủ rừng và phải tuân theo quy chế quản lý rừng.


<b>Điều 50. Tổ chức quản lý rừng đặc dụng</b>


1. Các khu rừng đặc dụng là vờn quốc gia, khu bảo tồn
thiên nhiên phải có Ban quản lý. Ban quản lý khu rừng đặc
dụng là tổ chức sự nghiệp do cơ quan nhà nớc có thẩm
quyền thành lập.


2. Đối với những khu rừng đặc dụng là khu bảo vệ
cảnh quan, cơ quan nhà nớc có thẩm quyền thành lập Ban
quản lý; trờng hợp khơng thành lập Ban quản lý thì cho tổ
chức kinh tế thuê rừng để kinh doanh cảnh quan, nghỉ
d-ỡng, du lịch sinh thái - môi trờng dới tán rừng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(147)</span><div class='page_container' data-page=147>

<b>§iỊu 51. Khai thác lâm sản trong khu b¶o vƯ cảnh</b>
<b>quan và phân khu dịch vụ - hành chính của vờn quốc</b>
<b>gia và khu bảo tồn thiên nhiên</b>


Vic khai thác lâm sản phải tuân theo quy chế quản lý
rừng, không đợc gây hại đến mục tiêu bảo tồn và cảnh
quan của khu rừng và phải tuân theo các quy định sau
đây:



1. Đợc khai thác những cây gỗ đã chết, gãy đổ; thực
vật rừng ngoài gỗ, trừ các loài thực vật rừng nguy cấp, quý,
hiếm bị cấm khai thác theo quy định của Chính phủ về
Chế độ quản lý, bảo vệ những loài thực vật rừng, động vật
rừng nguy cấp, quý, hiếm và Danh mục những loài thực
vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm.


2. Không đợc săn, bắt, bẫy các loài động vật rừng.


<b>Điều 52. Hoạt động nghiên cứu khoa học, giảng dạy,</b>
<b>thực tập trong khu rừng đặc dụng</b>


1. Ban quản lý khu rừng đặc dụng đợc tiến hành các
hoạt động nghiên cứu khoa học, dịch vụ nghiên cứu khoa
học theo kế hoạch đã đợc cơ quan nhà nớc có thẩm quyền
phê duyệt, báo cáo kết quả hoạt động lên cơ quan quản lý
cấp trên.


2. Việc nghiên cứu khoa học, giảng dạy, thực tập của
cơ quan nghiên cứu khoa học, cơ sở đào tạo, nhà khoa
học, học sinh, sinh viên trong nớc phải tuân theo các quy
định sau đây:


a) Có kế hoạch hoạt động trong rừng đặc dụng đợc
Ban quản lý khu rừng đặc dụng chấp thuận;


</div>
<span class='text_page_counter'>(148)</span><div class='page_container' data-page=148>

về giống vật nuôi và các quy định khác của pháp luật có
liên quan;


c) Thơng báo kết quả hoạt động cho Ban quản lý khu


rừng đặc dụng.


3. Việc nghiên cứu khoa học của cơ quan nghiên cứu
khoa học, nhà khoa học, sinh viên nớc ngoài phải tuân
theo các quy định sau đây:


a) Có kế hoạch hoạt động trong rừng đặc dụng đợc cơ
quan nhà nớc có thẩm quyền phê duyệt và đợc Ban quản
lý khu rừng đặc dụng chấp thuận;


b) Tuân theo quy định tại điểm b, điểm c khoản 2 Điều
này.


4. Việc su tầm mẫu vật sinh vật rừng tại các khu rừng
đặc dụng phải tuân theo quy chế quản lý rừng.


<b>Điều 53. Hoạt động kết hợp kinh doanh cảnh quan,</b>
<b>nghỉ dỡng, du lịch sinh thái - môi trờng trong rừng đặc</b>
<b>dụng</b>


1. Việc tổ chức hoạt động kết hợp kinh doanh cảnh
quan, nghỉ dỡng, du lịch sinh thái - môi trờng trong phạm
vi khu rừng đặc dụng phải có dự án đợc cơ quan quản lý
nhà nớc có thẩm quyền phê duyệt.


2. Các hoạt động quy định tại khoản 1 Điều này phải
tuân theo quy chế quản lý rừng, nội quy bảo vệ khu rừng,
pháp luật về du lịch, pháp luật về di sản văn hoá, pháp
luật về bảo vệ mơi trờng và các quy định khác của pháp
luật có liên quan.



<b>Điều 54. ổn định đời sống dân c sống trong các khu</b>
<b>rừng đặc dụng và vùng đệm của khu rừng đặc dụng</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(149)</span><div class='page_container' data-page=149>

duyệt để di dân ra khỏi phân khu bảo vệ nghiêm ngặt của
rừng đặc dụng.


3. Đối với phân khu bảo vệ nghiêm ngặt mà cha có
điều kiện chuyển dân ra khỏi khu vực đó, Ban quản lý khu
rừng đặc dụng giao khoán ngắn hạn rừng đặc dụng cho hộ
gia đình, cá nhân để bảo vệ rừng.


4. Đối với phân khu phục hồi sinh thái, Ban quản lý
khu rừng đặc dụng khoán rừng để bảo vệ và phát triển
rừng đặc dụng cho hộ gia đình, cá nhân tại chỗ.


5. Đối với vùng đệm của khu rừng đặc dụng, Uỷ ban
nhân dân cấp có thẩm quyền giao rừng, cho thuê rừng của
vùng đệm cho tổ chức, hộ gia đình, cá nhân để sử dụng
theo quy chế quản lý rừng.


<b>Môc 3</b>
<b>Rõng sản xuất</b>


<b>Điều 55. Nguyên tắc phát triển, sử dụng rừng s¶n xuÊt</b>


1. Rừng sản xuất đợc Nhà nớc giao, cho thuê cho tổ
chức, hộ gia đình, cá nhân thuộc các thành phần kinh tế
có đủ điều kiện quy định tại khoản 3 Điều 24, khoản 3 và
khoản 4 Điều 25 của Luật này để cung cấp lâm sản, kết


hợp sản xuất, kinh doanh theo hớng thâm canh lâm
nghiệp - nông nghiệp - ng nghiệp, kết hợp kinh doanh
cảnh quan, nghỉ dỡng, du lịch sinh thái - môi trờng.


2. Việc khai thác, sử dụng rừng sản xuất phải bảo đảm
duy trì diện tích, phát triển trữ lợng, chất lợng của rừng và
tuân theo quy ch qun lý rng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(150)</span><div class='page_container' data-page=150>

<b>Điều 56. Rừng sản xuất là rừng tự nhiên</b>


1. Vic t chc qun lý rừng sản xuất là rừng tự nhiên
đợc quy định nh sau:


a) Những khu rừng sản xuất là rừng tự nhiên tập trung
đợc Nhà nớc giao, cho thuê cho các tổ chức kinh tế để sản
xuất, kinh doanh;


b) Những khu rừng sản xuất là rừng tự nhiên phân tán,
không thuộc các đối tợng quy định tại điểm a khoản này
đ-ợc Nhà nớc giao, cho thuê cho tổ chức, hộ gia đình, cá
nhân để bảo vệ, phát triển, sản xuất, kinh doanh.


2. Điều kiện sản xuất, kinh doanh đối với rừng sản xuất
là rừng tự nhiên đợc quy định nh sau:


a) Những khu rừng sản xuất là rừng tự nhiên đã có chủ
đợc cơ quan nhà nớc có thẩm quyền cơng nhận;


b) Chủ rừng là tổ chức phải có hồ sơ đợc cơ quan nhà
nớc có thẩm quyền phê duyệt gồm dự án đầu t, phơng án


quản lý, bảo vệ và sản xuất, kinh doanh rừng; khai thác
rừng phải có phơng án điều chế rừng đã đợc cơ quan quản
lý nhà nớc về bảo vệ và phát triển rừng phê duyệt;


c) Chủ rừng là hộ gia đình, cá nhân phải có kế hoạch
quản lý, bảo vệ và sản xuất, kinh doanh rừng theo hớng
dẫn của Uỷ ban nhân dân xã, phờng, thị trấn hoặc kiểm
lâm và đợc Chủ tịch Uỷ ban nhân dân huyện, quận, thị xã,
thành phố thuộc tỉnh phê duyệt;


d) Chỉ đợc khai thác gỗ và các thực vật khác của rừng
sản xuất là rừng tự nhiên, trừ các loài thực vật rừng nguy
cấp, quý, hiếm bị cấm khai thác theo quy định của Chính
phủ về Chế độ quản lý, bảo vệ những loài thực vật rừng,
động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm và Danh mục những
loài thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(151)</span><div class='page_container' data-page=151>

a) Đối với các tổ chức khi khai thác phải có hồ sơ thiết
kế khai thác phù hợp với phơng án điều chế rừng hoặc
ph-ơng án hoặc kế hoạch sản xuất, kinh doanh rừng đợc Chủ
tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ơng
phê duyệt;


b) Đối với hộ gia đình, cá nhân khai thác phải có đơn,
báo cáo Uỷ ban nhân dân xã để tổng hợp trình Uỷ ban
nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh phê
duyệt.


4. Việc khai thác rừng phải theo quy chế quản lý rừng
và chấp hành quy phạm, quy trình kỹ thuật bảo vệ và phát


triển rừng; sau khi khai thác phải tổ chức bảo vệ, nuôi
d-ỡng, làm giàu rng cho n k khai thỏc sau.


<b>Điều 57. Rừng sản xuất là rừng trồng</b>


1. Chủ rừng sản xuất là rừng trồng phải có kế hoạch
chăm sóc, nuôi dỡng, trồng rừng mới, bảo vệ rừng, kết hợp
kinh doanh lâm nghiệp - nông nghiệp - ng nghiệp, cảnh
quan, nghỉ dỡng, du lịch sinh thái - môi trờng trong khu
rừng phù hợp với quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng từng
vùng, quy chÕ qu¶n lý rõng.


2. Việc khai thác rừng trồng đợc thực hiện theo quy
định sau đây:


a) Trờng hợp chủ rừng tự bỏ vốn gây trồng, chăm sóc,
ni dỡng, bảo vệ rừng thì đợc tự quyết định việc khai thác
rừng trồng. Các sản phẩm khai thác từ rừng trồng của chủ
rừng đợc tự do lu thông trên thị trờng. Trờng hợp cây rừng
trồng là cây gỗ quý, hiếm thì khi khai thác phải thực hiện
theo quy định của Chính phủ;


</div>
<span class='text_page_counter'>(152)</span><div class='page_container' data-page=152>

q, hiếm thì khi khai thác phải thực hiện theo quy định
của Chính phủ;


c) Trồng lại rừng vào thời vụ trồng rừng ngay sau khi
khai thác hoặc thực hiện biện pháp tái sinh tự nhiên trong
quá trình khai thác.


<b>Điều 58. Rừng giống</b>



B Nụng nghip và Phát triển nông thôn và cơ quan
chuyên ngành về lâm nghiệp của tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ơng có nhiệm vụ quy hoạch và chỉ đạo việc
xây dựng hệ thống rừng giống quốc gia và khu vực để
chọn lọc, lai tạo, nhân giống và nhập nội các loại giống
cần thiết, bảo đảm cung ứng giống tốt cho việc trồng rừng.
Việc bình tuyển, công nhận rừng giống, sản xuất, kinh
doanh giống cây lâm nghiệp phải tuân theo quy định của
pháp luật v ging cõy trng.


<b>Chơng V</b>


<b>Quyền và nghĩa vụ của chủ rõng</b>


<b>Môc 1</b>


<b>Quy định chung về quyền và nghĩa vụ của chủ rừng</b>


<b>§iỊu 59. Qun chung cđa chđ rõng</b>


1. Đợc cơ quan nhà níc cã thÈm qun c«ng nhận
quyền sử dụng rừng, quyền sở hữu rừng sản xuÊt lµ rõng
trång.


2. Đợc sử dụng rừng ổn định, lâu dài phù hợp với thời
hạn giao rừng, cho thuê rừng và thời hạn giao đất, cho
thuê đất.


</div>
<span class='text_page_counter'>(153)</span><div class='page_container' data-page=153>

4. Đợc hởng thành quả lao động, kết quả đầu t trên


diện tích đợc giao, đợc thuê; bán thành quả lao động, kết
quả đầu t cho ngi khỏc.


5. Đợc kết hợp nghiên cứu khoa học, kinh doanh cảnh
quan, nghỉ dỡng, du lịch sinh thái - môi trờng theo dự án
đ-ợc cơ quan nhà nớc cã thÈm qun phª dut.


6. Đợc bồi thờng thành quả lao động, kết quả đầu t để
bảo vệ và phát triển rừng theo quy định của Luật này và
các quy định khác của pháp luật có liên quan khi Nhà nớc
có quyết định thu hồi rừng.


7. Đợc hớng dẫn về kỹ thuật, hỗ trợ về vốn theo chính
sách của Nhà nớc để bảo vệ và phát triển rừng và đợc
h-ởng lợi ích do các cơng trình cơng cộng bảo vệ, cải tạo
rừng mang lại.


8. Đợc Nhà nớc bảo hộ quyền và lợi ích hợp pháp đối
với rừng đợc giao, đợc th.


<b>§iỊu 60. NghÜa vơ chung cđa chđ rõng</b>


1. Bảo toàn vốn rừng và phát triển rừng bền vững; sử
dụng rừng đúng mục đích, đúng ranh giới đã quy định
trong việc quyết định giao, cho thuê rừng và theo quy chế
quản lý rừng.


2. Tổ chức bảo vệ và phát triển rừng theo quy hoạch,
kế hoạch, dự án, phơng án đã đợc phê duyệt.



3. Định kỳ báo cáo cơ quan nhà nớc có thẩm quyền về
diễn biến tài nguyên rừng và các hoạt động liên quan đến
khu rừng theo quy định tại khoản 2 Điều 32 của Luật này.


4. Giao lại rừng khi Nhà nớc có quyết định thu hồi rừng
hoặc khi hết thời hạn sử dụng rừng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(154)</span><div class='page_container' data-page=154>

6. Thực hiện quy định của Luật này và các quy định
khác của pháp luật; không làm tổn hại đến lợi ích hợp
pháp của tổ chức, cá nhân có liên quan.


<b>Môc 2</b>


<b>Quyền và nghĩa vụ của chủ rừng</b>
<b>là ban qun lý rng c dng, </b>


<b>ban quản lý rừng phòng hé</b>


<b>Điều 61. Quyền và nghĩa vụ của Ban quản lý rừng đặc</b>
<b>dụng</b>


1. Có các quyền, nghĩa vụ quy định tại Điều 59 và
Điều 60 của Luật này.


2. Đợc khoán bảo vệ rừng theo kế hoạch bảo vệ và
phát triển rừng đã đợc cơ quan nhà nớc có thẩm quyền
phê duyệt và quy định của Chính phủ.


3. Đợc cho các tổ chức kinh tế thuê cảnh quan để kinh
doanh du lịch sinh thái - môi trờng theo dự án đã đợc cơ


quan nhà nớc có thẩm quyền xét duyệt.


4. Đợc tiến hành hoặc hợp tác với tổ chức, nhà khoa
học trong việc nghiên cứu khoa học theo kế hoạch đã đợc
cơ quan nhà nớc có thẩm quyền phê duyệt.


5. Tổ chức thực hiện các hoạt động hợp tác quốc tế
trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình.


6. X©y dựng và tổ chức thực hiện nội quy bảo vệ khu
rõng.


7. Lập và trình cơ quan nhà nớc có thẩm quyền xét
duyệt phơng án quản lý, bảo vệ và phát triển rừng và thực
hiện phơng án đã đợc duyệt.


</div>
<span class='text_page_counter'>(155)</span><div class='page_container' data-page=155>

1. Có các quyền và nghĩa vụ quy định tại các Điều 59,
60 và 61 của Luật này.


2. Đợc khai thác lâm sản trong rừng phòng hộ theo
quy định tại Điều 47 của Luật này.


3. Đợc khai thác lâm sản theo quy định tại khoản 2
Điều 55, điểm b và điểm d khoản 2, điểm a khoản 3 và
khoản 4 Điều 56, khoản 2 Điều 57 của Luật này đối với
diện tích rừng sản xuất xen kẽ trong khu rừng phòng hộ
đ-ợc giao cho Ban quản lý khu rừng phịng hộ.


<b>Mơc 3</b>



<b>Qun vµ nghÜa vơ cđa chđ rõng lµ tỉ chøc kinh tÕ</b>


<b>Điều 63. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức kinh tế đợc</b>
<b>Nhà nớc giao rừng sản xuất là rừng giống khơng thu</b>
<b>tiền sử dụng rừng</b>


1. Có các quyền và nghĩa vụ quy định tại Điều 59 v
iu 60 ca Lut ny.


2. Đợc bán sản phẩm rừng giống, giống cây rừng theo
quy chế quản lý rừng.


3. Đợc thế chấp, bảo lÃnh, góp vốn bằng giá trị rừng
sản xuất là rừng trồng bằng vốn của mình.


4. Không đợc chuyển đổi, chuyển nhợng, tặng cho,
cho thuê rừng, quyền sử dụng rừng; không đợc thế chấp,
bảo lãnh, góp vốn bằng giá trị quyền sử dụng rừng sản
xuất là rừng tự nhiên, quyền sử dụng rừng sản xuất là rừng
trồng có nguồn gốc từ ngân sách nhà nớc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(156)</span><div class='page_container' data-page=156>

<b>Điều 64. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức kinh tế đợc</b>
<b>Nhà nớc giao rừng sản xuất có thu tiền sử dụng rừng,</b>
<b>nhận chuyển nhợng rừng sản xuất</b>


1. Trờng hợp tiền sử dụng rừng, tiền chuyển nhợng
rừng đã trả có nguồn gốc từ ngân sách nhà nớc thì chủ
rừng có các quyền và nghĩa vụ sau đây:


a) Có các quyền và nghĩa vụ quy định tại Điều 59,


Điều 60 của Luật này;


b) Đợc hởng giá trị tăng thêm của rừng; đợc khai thác
lâm sản trong rừng sản xuất theo quy định tại khoản 2
Điều 55, điểm b và điểm d khoản 2, điểm a khoản 3 và
khoản 4 Điều 56, khoản 2 Điều 57 của Luật này;


c) Đợc cho tổ chức, hộ gia đình, cá nhân thuê rừng để
kết hợp sản xuất lâm nghiệp - nông nghiệp - ng nghiệp,
kinh doanh cảnh quan, nghỉ dỡng, du lịch sinh thái - môi
tr-ờng, nghiên cứu khoa học theo quy chế quản lý rừng;


d) Không đợc chuyển đổi, chuyển nhợng, tặng cho
quyền sử dụng rừng, quyền sở hữu rừng sản xuất là rừng
trồng;


đ) Chỉ đợc thế chấp, bảo lãnh, góp vốn bằng giá trị
quyền sử dụng rừng tăng thêm do chủ rừng tự đầu t so với
giá trị quyền sử dụng rừng đợc xác định tại thời điểm đợc
giao rừng.


2. Trờng hợp tiền sử dụng rừng, tiền chuyển nhợng
rừng đã trả khơng có nguồn gốc từ ngân sách nhà nớc thì
chủ rừng có các quyền, nghĩa vụ sau đây:


a) Có các quyền và nghĩa vụ quy định tại Điều 59 và
Điều 60 của Luật này;


</div>
<span class='text_page_counter'>(157)</span><div class='page_container' data-page=157>

c) Đợc chuyển nhợng quyền sử dụng rừng, quyền sở
hữu rừng sản xuất là rừng trồng; đợc thế chấp, bảo lãnh,


góp vốn bằng giá trị quyền sử dụng rừng, giá trị rừng sản
xuất là rừng trồng;


d) Đợc cho tổ chức, hộ gia đình, cá nhân thuê rừng để
kết hợp sản xuất lâm nghiệp - nông nghiệp - ng nghiệp,
kinh doanh cảnh quan, nghỉ dỡng, du lịch sinh thái - môi
tr-ờng, đầu t nghiên cứu khoa học theo quy chế quản lý
rừng.


<b>Điều 65. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức kinh tế đợc</b>
<b>Nhà nớc giao rừng phòng hộ</b>


1. Có các quyền và nghĩa vụ quy định tại Điều 59 và
Điều 60 của Luật này.


2. Đợc khai thác lâm sản trong rừng phòng hộ theo
quy định tại Điều 47 của Luật này.


3. Không đợc chuyển đổi, chuyển nhợng, tặng cho,
cho thuê quyền sử dụng rừng phòng hộ đợc Nhà nớc giao.


<b>Điều 66. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức kinh tế đợc</b>
<b>Nhà nớc cho thuê rừng sản xuất</b>


1. Có các quyền và nghĩa vụ quy định tại Điều 59 và
Điều 60 của Luật này.


2. Đợc khai thác lâm sản trong rừng sản xuất theo quy
định tại khoản 2 Điều 55, điểm b và điểm d khoản 2, điểm
a khoản 3 và khoản 4 Điều 56, khoản 2 Điều 57 của Luật


này.


3. Đợc sở hữu cây trồng, vật nuôi, tài sản gắn liền với
rừng trồng do chủ rừng tự đầu t trong thời hạn đợc thuê.


</div>
<span class='text_page_counter'>(158)</span><div class='page_container' data-page=158>

<b>Điều 67. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức kinh tế đợc</b>
<b>Nhà nớc cho thuê rừng phòng hộ, rừng đặc dụng là</b>
<b>khu bảo vệ cảnh quan</b>


1. Có các quyền và nghĩa vụ quy định tại Điều 59 và
Điều 60 của Luật này.


2. Đợc khai thác lâm sản trong rừng phòng hộ đợc
thuê theo quy định tại Điều 47 của Luật này.


3. Đợc khai thác lâm sản trong rừng đặc dụng là khu
bảo vệ cảnh quan theo quy định tại Điều 51 của Luật này.


<b>Điều 68. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức kinh tế đợc</b>
<b>Nhà nớc giao đất, cho thuê đất để trồng rừng</b>


1. Tổ chức kinh tế đợc Nhà nớc giao đất để trồng rừng
sản xuất, rừng phịng hộ khơng bằng vốn ngân sách nhà
nớc có các quyền và nghĩa vụ sau đây:


a) Có các quyền và nghĩa vụ quy định tại Điều 59 và
Điều 60 của Luật này;


b) Đợc sở hữu cây trồng, vật nuôi và tài sản trên đất
trồng rừng;



c) Đợc khai thác lâm sản theo quy định tại khoản 3,
khoản 4 Điều 47 và khoản 2 Điều 57 của Luật này;


d) Đợc chuyển nhợng, cho thuê, tặng cho quyền sử
dụng đất; thế chấp, bảo lãnh, góp vốn bằng quyền sử
dụng đất theo quy nh ca phỏp lut v t ai;


đ) Đợc chuyển nhợng, cho thuê, tặng cho giá trị rừng
sản xuất là rừng trång;


e) Góp vốn bằng giá trị rừng sản xuất là rừng trồng với
tổ chức, hộ gia đình, cá nhân trong nớc, ngời Việt Nam
định c ở nớc ngoài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(159)</span><div class='page_container' data-page=159>

a) Có các quyền và nghĩa vụ quy định tại Điều 59 và
Điều 60 của Luật này;


b) Đợc sở hữu cây trồng, vật nuôi và tài sản trên đất
trồng rừng;


c) Đợc khai thác lâm sản theo quy định tại khoản 3,
khoản 4 Điều 47 và khoản 2 Điều 57 của Luật này;


d) Đợc chuyển nhợng, tặng cho rừng sản xuất là rừng
trồng, thế chấp, bảo lãnh bằng giá trị rừng sản xuất là rừng
trồng tại tổ chức tín dụng hoạt động tại Việt Nam;


đ) Góp vốn bằng giá trị rừng sản xuất là rừng trồng với
tổ chức, hộ gia đình, cá nhân trong nớc, ngời Việt Nam


định c ở nớc ngồi.


<b>Mơc 4</b>


<b>Quyền và nghĩa vụ của chủ rừng là hộ gia đình, cá nhân</b>


<b>Điều 69. Quyền và nghĩa vụ của hộ gia đình, cá nhân</b>
<b>đợc Nhà nớc giao rừng phịng hộ</b>


1. Có các quyền và nghĩa vụ quy định tại Điều 59 và
Điều 60 của Luật này.


2. X©y dùng khu rừng theo hớng dẫn của cơ quan có
thẩm quyền quản lý vÒ rõng.


3. Đợc khai thác, sử dụng rừng, tận thu lâm sản theo
quy định tại Điều 47 của Luật này


4. Đợc chuyển đổi diện tích rừng đợc giao cho hộ gia
đình, cá nhân trong cùng xã, phờng, thị trấn; cá nhân đợc
để thừa kế quyền sử dụng rừng theo quy định của pháp
luật.


<b>Điều 70. Quyền và nghĩa vụ của hộ gia đình, cá nhân</b>
<b>đợc Nhà nớc giao rừng sản xuất</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(160)</span><div class='page_container' data-page=160>

2. Đối với rừng sản xuất là rừng trồng thì đợc khai thác
theo quy định tại khoản 2 Điều 57 của Luật này; đợc
chuyển nhợng, tặng cho, cho thuê, thế chấp, bảo lãnh,
góp vốn bằng giá trị rừng sản xuất là rừng trồng theo quy


định của pháp luật.


3. Đối với rừng sản xuất là rừng tự nhiên thì đợc khai
thác theo quy định tại Điều 56 của Luật này; chỉ đợc thế
chấp, bảo lãnh, góp vốn bằng giá trị quyền sử dụng rừng
tăng thêm do chủ rừng tự đầu t so với giá trị quyền sử
dụng rừng đợc xác định tại thời điểm đợc giao theo quy
định của pháp luật.


4. Cá nhân đợc để thừa kế quyền sử dụng rừng theo
quy định của pháp luật.


<b>Điều 71. Quyền và nghĩa vụ của hộ gia đình, cá nhân</b>
<b>đợc Nhà nớc cho thuê rừng sản xuất</b>


1. Có các quyền và nghĩa vụ quy định tại Điều 59 và
Điều 60 của Luật này.


2. Đợc hởng giá trị tăng thêm của rừng do chủ rừng tự
đầu t trong thời gian đợc thuê theo quy định của pháp luật.


3. Đợc thế chấp, bảo lãnh, góp vốn bằng giá trị rừng
sản xuất là rừng trồng do mình đầu t theo quy định của
pháp luật.


4. §èi víi rừng sản xuất là rừng trồng bằng vốn ngân
sách nhà níc:


a) Đợc khai thác theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều
57 của Luật này;



b) Đợc chuyển nhợng, cho thuê lại quyền sử dụng rừng
theo quy định của pháp lut.


5. Đối với rừng sản xuất là rừng tự nhiên:


</div>
<span class='text_page_counter'>(161)</span><div class='page_container' data-page=161>

b) Chỉ đợc thế chấp, bảo lãnh, góp vốn bằng giá trị
quyền sử dụng rừng tăng thêm do chủ rừng tự đầu t so với
giá trị quyền sử dụng rừng đợc xác định tại thời điểm đợc
thuê theo quy định của pháp luật.


<b>Điều 72. Quyền và nghĩa vụ của hộ gia đình, cá nhân</b>
<b>đợc Nhà nớc giao đất, cho thuê đất để trồng rừng</b>


1. Hộ gia đình, cá nhân đợc Nhà nớc giao đất để trồng
rừng sản xuất, trồng rừng phịng hộ có các quyền và nghĩa
vụ sau đây:


a) Có các quyền và nghĩa vụ quy định tại Điều 59 và
Điều 60 của Luật này;


b) Đợc sở hữu cây trồng, vật nuôi và tài sản trên đất
trồng rừng;


c) Đợc khai thác lâm sản theo quy định tại khoản 3,
khoản 4 Điều 47 và khoản 2 Điều 57 của Luật này;


d) Đợc thế chấp, bảo lãnh, góp vốn bằng quyền sử
dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai;



đ) Đợc chuyển nhợng, tặng cho, cho thuê lại rừng sản
xuất là rừng trồng; thế chấp, bảo lãnh bằng giá trị rừng sản
xuất là rừng trồng; góp vốn bằng giá trị rừng sản xuất là
rừng trồng với tổ chức, hộ gia đình, cá nhân trong nớc,
ng-ời Việt Nam định c ở nớc ngoài; cá nhân đợc để thừa kế
theo quy định của pháp luật.


2. Hộ gia đình, cá nhân đợc Nhà nớc cho thuê đất để
trồng rừng sản xuất, trồng rừng phòng hộ có các quyền và
nghĩa vụ sau đây:


a) Có quyền và nghĩa vụ quy định tại Điều 59 và Điều
60 của Luật này;


b) Đợc sở hữu cây trồng, vật nuôi và tài sản trên đất
trồng rừng;


</div>
<span class='text_page_counter'>(162)</span><div class='page_container' data-page=162>

d) Đợc chuyển nhợng, tặng cho rừng sản xuất là rừng
trồng; thế chấp, bảo lãnh bằng giá trị rừng sản xuất là rừng
trồng tại tổ chức tín dụng hoạt động tại Việt Nam; cá nhân
đợc để thừa kế theo quy định của pháp luật;


đ) Góp vốn bằng giá trị rừng sản xuất là rừng trồng với
tổ chức, hộ gia đình, cá nhân trong nớc, ngời Việt Nam
định c ở nớc ngoài.


3. Hộ gia đình, cá nhân đợc Nhà nớc giao đất, cho
thuê đất để trồng rừng, nếu tự đầu t để thực hiện các biện
pháp khoanh nuôi xúc tiến tái sinh, tạo thành rừng sản
xuất, rừng phịng hộ trên đất khơng có rừng thì cũng có


các quyền, nghĩa vụ quy định tại các khoản 1 Điều này
trong trờng hợp đợc giao đất; có các quyền, nghĩa vụ quy
định tại khoản 2 Điều này trong trờng hợp đợc th đất.


<b>Mơc 5</b>


<b>Qun vµ nghÜa vơ cđa c¸c chđ rõng kh¸c</b>


<b>Điều 73. Quyền và nghĩa vụ của chủ rừng là đơn vị vũ</b>
<b>trang nhân dân</b>


Đơn vị vũ trang nhân dân đợc Nhà nớc giao rừng
phòng hộ, rừng sản xuất khơng thu tiền sử dụng rừng có
các quyền và nghĩa vụ sau đây:


1. Có các quyền và nghĩa vụ quy định tại Điều 59 và
Điều 60 của Luật này;


2. Khai thác lâm sản trong rừng phòng hộ theo quy
định tại Điều 47 của Luật này;


3. Khai thác lâm sản trong rừng sản xuất theo quy định
tại khoản 2 Điều 55, điểm b và điểm d khoản 2, điểm a
khoản 3 và khoản 4 Điều 56 và khoản 2 Điều 57 của Luật
này.


</div>
<span class='text_page_counter'>(163)</span><div class='page_container' data-page=163>

b¶o l·nh, gãp vèn bằng giá trị rừng sản xuất là rừng trồng
và giá trÞ qun sư dơng rõng.


<b>Điều 74. Quyền và nghĩa vụ của chủ rừng là tổ chức</b>


<b>nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ, đào tạo,</b>
<b>dạy nghề về lâm nghiệp</b>


1. Có các quyền và nghĩa vụ quy định tại Điều 59 v
iu 60 ca Lut ny;


2. Đợc bán sản phẩm rừng trồng, cây giống và các lâm
sản khác theo quy chÕ qu¶n lý rõng.


3. Khơng đợc chuyển đổi, chuyển nhợng, tặng cho,
cho thuê rừng, quyền sử dụng rừng; khơng đợc thế chấp,
bảo lãnh, góp vốn bằng giá trị rừng sản xuất là rừng trồng
và giá trị quyền sử dụng rừng.


<b>Điều 75. Quyền và nghĩa vụ của chủ rừng là ngời Việt</b>
<b>Nam định c ở nớc ngoài đợc Nhà nớc giao rừng, cho</b>
<b>thuê rừng sản xuất là rừng trồng</b>


1. Trờng hợp chủ rừng là ngời Việt Nam định c ở nớc
ngoài đợc Nhà nớc giao rừng sản xuất là rừng trồng có thu
tiền sử dụng rừng hoặc cho thuê rừng sản xuất là rừng
trồng trả tiền một lần cho cả thời gian thuê có các quyền
và nghĩa vụ sau đây:


a) Có các quyền và nghĩa vụ quy định tại Điều 59 và
Điều 60 của Luật này;


b) Đợc sở hữu cây trồng, vật nuôi và tài sản trên đất
rừng sản xuất là rừng trồng do chủ rừng tự đầu t;



c) Đợc thế chấp, bảo lãnh bằng giá trị rừng sản xuất là
rừng trồng tại tổ chức tín dụng hoạt động tại Việt Nam;


</div>
<span class='text_page_counter'>(164)</span><div class='page_container' data-page=164>

đ) Đợc chuyển nhợng, tặng cho, cho thuê lại rừng theo
quy định của pháp luật; cá nhân đợc để thừa kế theo quy
định của pháp luật.


2. Trờng hợp chủ rừng là ngời Việt Nam định c ở nớc
ngoài đợc Nhà nớc cho thuê rừng sản xuất là rừng trồng
trả tiền hàng năm:


a) Có các quyền và nghĩa vụ quy định tại Điều 59 và
Điều 60 của Luật này;


b) Đợc sở hữu cây trồng, vật nuôi và tài sản trên đất
rừng sản xuất do chủ rừng tự đầu t;


c) Đợc cho tổ chức, hộ gia đình, cá nhân thuê lại rừng
để kết hợp sản xuất lâm nghiệp - nông nghiệp - ng nghiệp,
kinh doanh cảnh quan, nghỉ dỡng, du lịch sinh thái - môi
tr-ờng, nghiên cứu khoa học;


d) Đợc thế chấp, bảo lãnh, góp vốn bằng giá trị rừng
sản xuất là rừng trồng do mình đầu t theo quy định của
pháp luật.


<b>Điều 76. Quyền và nghĩa vụ của chủ rừng là tổ chức,</b>
<b>cá nhân nớc ngoài đợc Nhà nớc cho thuê rừng sản</b>
<b>xuất là rừng trồng</b>



1. Có các quyền và nghĩa vụ quy định tại Điều 59 và
Điều 60 của Luật này.


2. Đợc khai thác lâm sản trong rừng sản xuất là rừng
trồng theo quy định tại khoản 2 Điều 55, khoản 2 Điều 57
của Luật này.


3. Đợc sở hữu cây trồng, vật nuôi, tài sản gắn liền với
rừng trồng do chủ rừng tự đầu t trong thời hạn đợc thuê.


</div>
<span class='text_page_counter'>(165)</span><div class='page_container' data-page=165>

<b>Điều 77. Quyền và nghĩa vụ của chủ rừng là ngời Việt</b>
<b>Nam định c ở nớc ngoài đợc Nhà nớc giao đất có thu</b>
<b>tiền sử dụng đất để trồng rừng sản xuất theo dự án</b>
<b>đầu t</b>


1. Có các quyền và nghĩa vụ quy định tại Điều 59 và
Điều 60 của Luật này.


2. Đợc sở hữu cây trồng, vật nuôi và tài sản trên đất trồng
rừng.


3. Đợc khai thác lâm sản theo quy định tại khoản 2
Điều 57 của Luật này.


4. Đợc chuyển nhợng, tặng cho, cho thuê quyền sử
dụng đất; thế chấp, bảo lãnh, góp vốn bằng quyền sử
dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai.


5. Đợc chuyển nhợng, tặng cho, cho thuê rừng sản
xuất là rừng trồng; cá nhân đợc để thừa kế theo quy định


của pháp luật.


6. Góp vốn bằng giá trị rừng sản xuất là rừng trồng với
tổ chức, hộ gia đình, cá nhân trong nớc, ngời Việt Nam
định c ở nớc ngoài.


<b>Điều 78. Quyền và nghĩa vụ của chủ rừng là ngời Việt</b>
<b>Nam định c ở nớc ngoài, tổ chức, cá nhân nớc ngoài </b>
<b>đ-ợc Nhà nớc cho thuê đất để trồng rừng sản xuất theo</b>
<b>dự án đầu t</b>


1. Chủ rừng là ngời Việt Nam định c ở nớc ngoài, tổ
chức, cá nhân nớc ngoài đợc Nhà nớc cho thuê đất trả tiền
một lần để trồng rừng sản xuất có các quyền và nghĩa vụ
sau đây:


a) Có các quyền và nghĩa vụ quy định tại Điều 59 và
Điều 60 của Luật này;


</div>
<span class='text_page_counter'>(166)</span><div class='page_container' data-page=166>

c) Đợc khai thác lâm sản theo quy định tại khoản 2
Điều 57 của Luật này;


d) Đợc chuyển nhợng, tặng cho, cho thuê lại quyền sử
dụng đất; thế chấp, bảo lãnh, góp vốn bằng quyền sử
dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai;


đ) Đợc chuyển nhợng, tặng cho, cho thuê lại rừng sản
xuất là rừng trồng; cá nhân đợc để thừa kế theo quy định
của pháp luật;



e) Góp vốn bằng giá trị rừng sản xuất là rừng trồng với
tổ chức, hộ gia đình, cá nhân trong nớc, ngời Việt Nam
định c ở nớc ngoài.


2. Chủ rừng là ngời Việt Nam định c ở nớc ngoài, tổ
chức, cá nhân nớc ngoài đợc Nhà nớc cho thuê đất trả tiền
hàng năm để trồng rừng sản xuất có các quyền và nghĩa vụ
sau đây:


a) Có các quyền và nghĩa vụ quy định tại Điều 59 và
Điều 60 của Luật này;


b) Đợc sở hữu cây trồng, vật nuôi và tài sản trên đất
trồng rừng;


c) Đợc khai thác lâm sản theo quy định tại khoản 2
Điều 57 của Luật này;


d) Đợc chuyển nhợng, tặng cho rừng trồng; thế chấp,
bảo lãnh bằng giá trị rừng sản xuất là rừng trồng tại các tổ
chức tín dụng hoạt động tại Việt Nam;


đ) Đợc góp vốn bằng giá trị rừng sản xuất là rừng trồng
với tổ chức, hộ gia đình, cá nhân trong nớc, ngời Việt Nam
định c ở nớc ngoài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(167)</span><div class='page_container' data-page=167>

Kiểm lâm là lực lợng chuyên trách của Nhà nớc có
chức năng bảo vệ rừng, giúp Bộ trởng Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn và Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các cấp
thực hiện quản lý nhà nớc về bảo vệ rừng, bảo đảm chấp


hành pháp luật về bảo vệ và phỏt trin rng.


<b>Điều 80. Nhiệm vụ của kiểm lâm</b>


1. Xây dựng chơng trình, kế hoạch bảo vệ rừng, phơng
án phòng, chống các hành vi vi phạm pháp luật về bảo vệ
và phát triển rừng, phòng cháy, chữa cháy rừng.


2. Hớng dẫn chủ rừng lập và thực hiện phơng án bảo
vệ rõng; båi dìng nghiƯp vơ b¶o vƯ rõng cho chđ rõng.


3. Kiểm tra, kiểm soát việc bảo vệ rừng, khai thác
rừng, sử dụng rừng, lu thông, vận chuyển, kinh doanh lâm
sản; đấu tranh phòng, chống các hành vi vi phạm pháp
luật về bảo vệ và phát triển rừng.


4. Tuyên truyền, vận động nhân dân bảo vệ và phát
triển rừng; phối hợp với Uỷ ban nhân dân xã, phờng, thị
trấn xây dựng và bồi dỡng nghiệp vụ cho lực lợng quần
chúng bo v rng.


5. Tổ chức dự báo nguy cơ cháy rừng và tổ chức lực
l-ợng chuyên ngành phòng cháy, chữa cháy rừng.


6. Bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của chủ rừng khi
rừng bị ngời khác xâm hại.


7. Tổ chức việc bảo vệ các khu rừng đặc dụng, rừng
phòng hộ trọng điểm.



8. Thực hiện việc hợp tác quốc tế trong lĩnh vực bảo
vệ rừng và kiểm soát kinh doanh, buôn bán thực vật
rừng, động vật rừng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(168)</span><div class='page_container' data-page=168>

1. Trong khi thi hành nhiệm vụ, kiểm lâm có các quyền
sau đây:


a) Yờu cu t chc, h gia ỡnh, cá nhân có liên quan
cung cấp thơng tin, tài liệu cần thiết cho việc kiểm tra và
điều tra; tiến hành kiểm tra hiện trờng, thu thập chứng cứ
theo quy định của pháp luật;


b) Xử phạt vi phạm hành chính và áp dụng các biện
pháp ngăn chặn hành vi vi phạm hành chính, khởi tố, điều
tra hình sự đối với những hành vi vi phạm pháp luật về bảo
vệ và phát triển rừng theo quy định của pháp luật về xử lý
vi phạm hành chính, pháp luật về hình sự và pháp luật về
tố tụng hình sự;


c) Đợc sử dụng vũ khí và cơng cụ hỗ trợ theo quy định
của pháp luật.


2. Kiểm lâm không thực hiện đầy đủ nhiệm vụ, quyền
hạn đợc giao, để xảy ra phá rừng, cháy rừng thì phải chịu
trách nhiệm theo quy định của pháp luật.


<b>Điều 82. Tổ chức, trang bị, chế độ chính sách đối với</b>
<b>kiểm lâm</b>


1. Lực lợng kiểm lâm đợc tổ chức theo h thng thng


nht, bao gm:


a) Kiểm lâm trung ơng;


b) Kim lâm tỉnh, thành phố trực thuộc trung ơng;
c) Kiểm lâm huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh.
2. Chính phủ quy định cụ thể về:


a) Nhiệm vụ, quyền hạn, trách nhiệm, hệ thống tổ
chức, cơ chế hoạt động, cơ chế phối hợp giữa kiểm lâm
các cấp với các tổ chức có liên quan a phng;


</div>
<span class='text_page_counter'>(169)</span><div class='page_container' data-page=169>

công cụ hỗ trợ và các phơng tiện chuyên dùng cho kiểm
lâm;


d) Lng, ph cấp u đãi nghề, chế độ thơng binh, liệt sỹ
và các chế độ đãi ngộ khác cho kiểm lâm.


<b>Điều 83. Chỉ đạo, điều hành lực lợng kiểm lâm</b>


1. Bé trëng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có
những nhiệm vụ và quyền hạn sau đây:


a) Ch o thng nht về chuyên môn, nghiệp vụ của
kiểm lâm;


b) Kiểm tra, chỉ đạo việc thanh tra hoạt động của kiểm
lâm;


c) Chỉ đạo và tổ chức thực hiện việc trang bị vũ khí,


cơng cụ hỗ trợ, phơng tiện chuyên dùng, đồng phục, phù
hiệu, cấp hiệu, cờ hiệu cho kiểm lâm các cấp theo quy
định của pháp luật;


d) Chủ trì phối hợp với các bộ, cơ quan ngang bộ trình
Chính phủ quy định về các chế độ, chính sách đối với kiểm
lâm, định mức biên chế kiểm lâm;


đ) Điều động lực lợng kiểm lâm trong trờng hợp cần
thiết;


e) Tổ chức việc đào tạo, bồi dỡng đội ngũ công chức
kiểm lâm.


2. Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ơng có những nhiệm vụ và quyền hạn sau ®©y:


a) Chỉ đạo, kiểm tra hoạt động của kiểm lâm trên địa
bàn;


b) Chỉ đạo việc phối hợp hoạt động của kiểm với các
cơ quan có liên quan trên địa bàn;


c) Quản lý công chức kiểm lâm địa phơng; bảo đảm
kinh phí hoạt động cho kiểm lâm theo quy định của pháp
luật.


</div>
<span class='text_page_counter'>(170)</span><div class='page_container' data-page=170>

a) Chỉ đạo, kiểm tra hoạt động của kiểm lâm trên địa
bàn;



b) Chỉ đạo việc phối hợp hoạt động của kiểm lâm với
các cơ quan có liên quan trờn a bn.


<b>Chơng VII</b>


<b>Giải quyết tranh chấp, xử lý vi phạm</b>
<b>Pháp luật về bảo vệ và phát triển rừng</b>
<b>Điều 84. Gi¶i quyÕt tranh chÊp</b>


1. Các tranh chấp về quyền sử dụng rừng đối với các
loại rừng, quyền sở hữu rừng sản xuất là rừng trồng do
Toà án nhân dân giải quyết. Các tranh chấp về quyền sử
dụng đất có rừng, đất trồng rừng đợc áp dụng theo quy
định của pháp luật về đất đai.


2. Khi giải quyết các tranh chấp quy định tại khoản 1
Điều này có liên quan đến quyền sử dụng đất có rừng thì
Tồ án nhân dân giải quyết cả quyền sử dng t cú rng
ú.


<b>Điều 85. Xử lý vi phạm</b>


1. Ngi phá rừng, đốt rừng, huỷ hoại tài nguyên rừng;
khai thác rừng trái phép; săn, bắn, bắt, bẫy, nuôi nhốt, giết
mổ động vật rừng trái phép; mua bán, kinh doanh, vận
chuyển trái phép lâm sản hoặc vi phạm các quy định khác
của pháp luật về bảo vệ và phát triển rừng thì tuỳ theo tính
chất, mức độ vi phạm mà bị xử lý hành chính hoặc bị truy
cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật.



</div>
<span class='text_page_counter'>(171)</span><div class='page_container' data-page=171>

chất, mức độ vi phạm mà bị xử lý kỷ luật hoặc truy cứu
trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật.


<b>§iỊu 86. Båi thêng thiƯt h¹i</b>


Ngời nào có hành vi vi phạm pháp luật về bảo vệ và
phát triển rừng mà gây thiệt hại cho Nhà nớc, tổ chức, hộ
gia đình, cá nhân thì ngồi việc bị xử lý theo quy định tại
Điều 85 của Luật này còn phải bồi thờng thiệt hại theo quy
nh ca phỏp lut.


<b>Chơng VIII</b>
<b>Điều khoản thi hành</b>
<b>Điều 87. HiƯu lùc thi hµnh</b>


Lt nµy cã hiƯu lùc thi hµnh từ ngày 01 tháng 04 năm
2005.


Luật này thay thế Luật bảo vệ và phát triển rừng năm
1991.


<b>Điều 88. Hớng dẫn thi hµnh</b>


Chính phủ quy định chi tiết và hớng dẫn thi hành Luật
này.


Luật này đã đợc Quốc hội nớc Cộng hồ xã hội chủ
nghĩa Việt Nam khố XI, kỳ họp thứ 6 thông qua ngày 03
tháng 12 năm 2004<i>.</i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(172)</span><div class='page_container' data-page=172>

<b>Mục lục</b>


Lời Nhà xuất bản 3


Phần thứ nhất


<b>Tìm hiểu về Luật Bảo vệ và Phát triển rừng</b> 5
Phần thứ hai


<b>Luật Bảo vệ và Phát triển rừng</b> 111


<i>Chịu trách nhiệm xuất bản</i>
Nguyễn Cao Doanh
<i>Biên tập và sửa bản in</i>
Mạnh hà - Thanh Huyền


</div>
<span class='text_page_counter'>(173)</span><div class='page_container' data-page=173>

In 15.000 bản, khổ 15 21cm, tại Xởng in Nhà xuất bản Nông
nghiệp. Giấy chấp nhận đăng ký KHXB sè
360-2006/CXB/20-78/NN do Côc xuÊt bản cấp ngày 9/5/2006. In xong và nộp lu
chiểu quý II/2006.


NHà XUấT BảN NôNG NGHIệP
6/167 Phơng Mai, Đống Đa, Hà Néi
§T: 8525070-8521940 Fax: (04) 5760748


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×