Nghiên Cứu Ứng Dụng Phần Mềm SolidWorks
SVTH: BÙI MINH TÂM
86
Hình 3.26.
Dùng lệnh Loft with CenterLine tạo biên dạng cho tay cầm.
Hình 3.27.
Chương 4
:
§
1. Các Lệnh Hỗ Trợ (Enginering Feature).
4.1 Lệnh Fillet.
Khi chỉ chuột vào biểu tượng
bên dưới màn hình xuất hiện dòng nhắc:
Create a Fillet feature: Vê tròn các cạnh hay các đỉnh của chi tiết.
Gọi lệnh: Chọn biểu tượng Fillet
trên thanh công cụ Feature, hoặc vào Insert >
Feature > Fillet/Round.
Xuất hiện hộp thoại (hình 4.1).
Select Edges, Faces, Feature or loop to Fillet: Chọn cạnh, bề mặt vật thể, vật thể hay
các cạnh khép kín để bo cung.
Center Line
CenterLine
Profiles
Nghiên Cứu Ứng Dụng Phần Mềm SolidWorks
SVTH: BÙI MINH TÂM
87
Hình 4.1a.
Trong bảng Fillet Type có các kiểu chọn sau:
1. Constant Radius: Tạo bán kính cung lượn là không đổi suốt chiều dài cạnh được
chọn.
Các trường hợp được chọn trong kiểu Constant Radius : Chọn cạnh, bề mặt vật thể,
chọn một mạch kín.
Trong bảng Items To Fillet chọn :
♦ Radius
: bán kính cung lượn.
♦ Edge, face feature and Loops
: Chọn cạnh, bề mặt vật thể, hay một mạch
kín để bo cung.
♦ Chọn Tagent propagation: được thể hiện trong ví dụ (hình 4.1b).
♦ Chọn Multiple radius fillet : Bán kính của từng cạnh được chọn có thể thay đổi
với các giá trò bán kính khác nhau (hình 4.1c).
♦ Full preview: thể hiện hết tất cả các giá trò Fillet.
♦ Partical preview :Chỉ thể hiện duy nhất một giá trò Fillet.
♦ No preview : Không thể hiện bất cứ giá trò Fillet nào.
Radius
Edge, face
feature and
Loops
Nghiên Cứu Ứng Dụng Phần Mềm SolidWorks
SVTH: BÙI MINH TÂM
88
Hình 4.1b
Hình 4.1c :Multiple radius fillet
Trong bảng Fillet option có các lựa chọn sau:
♦ Keep Feature: Giữ lại các vật thể nằm trên các mép bò bo tròn (hình 4.1d)
♦ Round Corner :Các cung tròn khi giao nhau sẽ tự động bo tròn lại theo bán kính
(hình 4.1e).
Nghiên Cứu Ứng Dụng Phần Mềm SolidWorks
SVTH: BÙI MINH TÂM
89
Vật thể ban đầu No keep feature Keep Feature
.
Hình 4.1d
Vật thể ban đầu No Round corner Round corner.
Hình 4.1e
Trong bảng Overflow type.
♦ Default: lựa chọn mặc đònh của hệ thống.
♦ Keep edge:giữ cho các mép của vật thể không thay đổi, tuy nhiên bề mặt Fillet
bò thay đổi
♦ Keep Surface : giữ cho bề mặt Fillet không thay đổi tuy nhiên làm thay đổi các
mép cạnh của vật thể (hình 4.1f).
Hình 4.1f.
Nghiên Cứu Ứng Dụng Phần Mềm SolidWorks
SVTH: BÙI MINH TÂM
90
Chọn bảng Setback Parameters : Tạo bán kính cong thay đổi dọc theo mỗi cạnh với
giá trò chiều dài thay đổi (hình 4.1 g).
Cách thực hiện :
• Trong vùng đồ hoạ chọn 3 cạnh giao nhau tại 1 đỉnh.
• Chọn Distance
nhập giá trò chiều dài cần thay đổi bán kính.
• Chọn Setblack Verties
:chọn một hay nhiều điểm (đỉnh) trên vật thể. chú ý
các đỉnh phải là sự giao nhau của 3 cạnh
• Setblack Distance
:thể hiện các giá trò được chọn trên các cạnh.
• Chọn Set All: nếu muốn giá trò bán kính thay đổi dọc theo các cạnh là như nhau.
Hình 4.1g
2. Variable radius :Tạo bán bán kính thay đổi tại mỗi điểm khác nhau trên suốt chiều
dài cạnh.
Xuất hiện hộp thoại (hình 4.2).
SetblackDistance
Setblack Verties
Distance
Nghiên Cứu Ứng Dụng Phần Mềm SolidWorks
SVTH: BÙI MINH TÂM
91
Hình 4.2.
Nếu muốn giá trò bán kính thay đổi ở mỗi điểm, ta chỉ cần nhập giá trò bán kính lần lượt
tại mỗi điểm đó (hình 4.2a).
• Chọn :Xác đònh số điểm trên suốt chiều dài cạnh.
• Attached radii
:Thể hiện các giá trò được chọn trong vùng đồ họa.
• Chọn R (Radius ):Nhập giá trò bán kính
• Chọn P (percent): Nhập khoảng cách từ điểm đầu đến điểm vừa chọn (tính theo
%)
Hình 4.2a.
Nghiên Cứu Ứng Dụng Phần Mềm SolidWorks
SVTH: BÙI MINH TÂM
92
3. Face Fillet: Bo cung bằng 2 bề mặt vật thể.
Xuất hiện hộp thoại (hình 4.3)
Hình 4.3.
Cách thực hiện lệnh:
♦ Radius
nhập giá trò bán kính cần thay đổi.
♦ Face Set1
:Chọn bề mặt thứ nhất.
♦ Face Set2
:Chọn bề mặt thứ hai.(hình 4.3a).
Chọn Fillet Option (nếu cần thiết):
• Hold Line: chọn hai cạnh của hai mặt phẳng tương ứng vừa chọn.
• Curvature continous : tạo độ cong một cách liên tục giữa hai bề mặt kề nhau
(hình 4.3b)
Hình 4.3a.
Face Set1
Face Set2
Nghiên Cứu Ứng Dụng Phần Mềm SolidWorks
SVTH: BÙI MINH TÂM
93
No Curvature continus Curvature continus.
Hình 4.3b
4. Full Round Fillet :(Bo cung với 3 bề mặt kề nhau).
Xuất hiện hộp thoại (hình 4.4)
Hình 4.4.
♦ Side face set1
chọn bề mặt thứ nhất.
♦ Center face set
chọn bề mặt thứ hai.
♦ Side face set 2
chọn bề mặt thứ ba.
Chú y
ù : Các bề mặt phải được chọn một cách liên tục và theo trình tự không thể chọn
tuỳ ý được.
Side face set 1
Center face set
Side face set 2
Nghiên Cứu Ứng Dụng Phần Mềm SolidWorks
SVTH: BÙI MINH TÂM
94
4.2. Lệnh Chamfer.
Khi chỉ chuột vào biểu tượng bên dưới màn hình xuất hiện dòng nhắc:
Chamfers an edge or a chain of Tangent edges: Vát một cạnh hay vát các cạnh tiếp tuyến
với nhau trên một chi tiết.
Gọi lệnh : Chọn biểu tượng
trên thanh công cụ Feature, hoặc vào Insert >
Feature > Chamfer.
Xuất hiện hộp thoại(hình 4.5).
Hình 4.5.
Trong bảng Chamfer Parameter có các lựa chọn sau:
• Angle distance: Lựa chọn góc khoảng cách.
• Distance distance: Lựa chọn khoảng cách khoảng cách.
• Vertex : Đỉnh bò vát mép, nhập khoảng cách Chamfer từ đỉnh đến các cạnh
tương ứng.
• Chọn Equal distance: tiết diện vát là một tam giác đều.
• Chọn Keep feature: Giữ lại các vật thể nằm trong vùng diện tích bò vát.
• Flip direction: thay đổi hướng vát.
Edge and Faces
or Vertex
Distance
Angle
Nghiên Cứu Ứng Dụng Phần Mềm SolidWorks
SVTH: BÙI MINH TÂM
95
Cách thực hiện lệnh:
Chọn các trường hợp Chamfer.
Chọn cạnh, bề mặt hay đỉnh cần Chamfer trên chi tiết
.
Nhập giá trò cần Chamfer
Nhập giá trò góc vát
trong trường hợp (Angle distance).
Angle distance No Keep feature Keep feature
Distance distance
Hình 4.5a
Vertex (Equal distance).
Vertex
Nghiên Cứu Ứng Dụng Phần Mềm SolidWorks
SVTH: BÙI MINH TÂM
96
Hình 4.5b.
4.3. Lệnh Shell
Khi chỉ chuột vào biểu tượng
bên dưới màn hình xuất hiện dòng nhắc:
Creates a Shell Feature: Tạo vỏ bằng cách khoét rỗng chi tiết.
Gọi lệnh: chọn biểu tượng
trên thanh công cụ Feature, hoặc vào Insert
> Feature > Shell.
Xuất hiện hộp thoại (Hình 4.7).
Hình 4.7.
Có hai trường hợp tạo mỏng vỏ.
1. Tạo vỏ có chiều dày các thành của chi tiết bằng nhau.
Cách thực hiện lệnh:
• Thickness
: xác đònh bề dày thành chi tiết.
• Face to remove
chọn bề mặt chi tiết cần bỏ đi.
Chú
ý : đối với trường hợp Face to remove có thể chọn hay không tuỳ ý. Nếu không
chọn thì chi tiết sẽ được tạo rỗng từ bên trong.
Shell outward: Tạo chiều dày hướng ra phía ngoài.
Face to remove
Multi thickness faces
Nghiên Cứu Ứng Dụng Phần Mềm SolidWorks
SVTH: BÙI MINH TÂM
97
Face to remove No Shell outward Shell outward.
Hình 4.7a.
2. Tạo vỏ chi tiết với chiều dày các thành chi tiết khác nhau.
Select faces to specify multi- thickness (es): Chọn vào các bề mặt cần làm thay đổi bề dày
của thành chi tiết
Cách thực hiện lệnh:
Tương tự như trên.
Trong bảng Multi- thickness settings chọn.
• Thickness
: xác đònh bề dày thành chi tiết cần thay đổi.
• Multi- thickness faces
chọn bề mặt mà ta muốn bề dày thay đổi.
Ví dụ: Tạo thành mỏng có bề dày thành khác nhau cho một hình hộp.
Nghiên Cứu Ứng Dụng Phần Mềm SolidWorks
SVTH: BÙI MINH TÂM
98
Hình 4.7b.
4.4. Lệnh Dome.
Khi chỉ chuột vào biểu tượng
bên dưới màn hình xuất hiện dòng nhắc:
Put a dome surface on a face: tạo hình vòm cho chi tiết.
Gọi lệnh: Chọn biểu tượng
trên thanh công cụ Feature, hoặc vào Insert >
Feature > Dome.
Xuất hiện hộp thoại( Hình 4.9).
Hình 4.9.
Cách thực hiện lệnh:
♦ Trong Dome face : Chọn bề mặt cần tạo vòm.
♦ Chọn Hight : Nhập giá trò chiều cao của vòm (khoảng cách tính từ trọng tâm của
bề mặt đến đỉnh vòm).
♦ Reverse direction :Đổi hướng tạo.
Nghiên Cứu Ứng Dụng Phần Mềm SolidWorks
SVTH: BÙI MINH TÂM
99
Hình 4.9a.
Nếu bề mặt vật thể có hình Elliptical ta có thể click chọn Elliptical Dome .
Hình 4.9b.
4.5. Lệnh Draft.
Khi chỉ chuột vào biểu tượng
bên dưới màn hình xuất hiện dòng nhắc:
Apply draft to a selected surface: Tạo góc vát cho các bề mặt.
Gọi lệnh: Click biểu tượng
trên thanh công cụ Feature, hoặc vào Insert >
Feature > Draft.
Xuất hiện hộp thoại(hình 4.10).
Nghiên Cứu Ứng Dụng Phần Mềm SolidWorks
SVTH: BÙI MINH TÂM
100
Hình 4.10a
Trong bảng Type of Draft có 3 kiểu lựa chọn: Neutral plane, Parting Line, Step Draft.
1. Chọn kiểu Neutral plane.
Selected Neutral plane and the faces to draft: Xác đònh bề mặt (face) hay mặt phẳng
(Plane) để làm mặt tạo hướng nghiêng và xác đònh bề mặt cần nghiêng.
Hình 4.10b.
Chú y
ù: Bề mặt Neutral plane và bề mặt Draft Face phải giao nhau trong không gian,
mới có thể tạo được trục quay giữa hai bề mặt.
Góc nghiêng
Reverse
direction
Mặt tạo
hướng
nghiêng
(Neutral
Plane)
Bề mặt cần
nghiêng
Mũi tên xác
đònh hướng
nghiêng
Nghiên Cứu Ứng Dụng Phần Mềm SolidWorks
SVTH: BÙI MINH TÂM
101
Trong hộp thoại Face propagation có các lựa chọn sau:
Hình 4.10c.
• None: Chỉ vát mặt đã chọn.
• Along Tangent: Mở rộng mặt vát cho tất cả các bề mặt tiếp tuyến với bề mặt đã
chọn.
• All Face: Tất cả các bề mặt có giao tuyến chung với mặt Neutral Plane đều bò vát.
• Inner Faces: Vát tất cả các bề mặt có giao tuyến chung với mặt Neutral Plane
nhưng các giao tuyến đó chỉ được nằm phía trong diện tích của mặt Neutral Plane.
• Outer Faces: Vát tất cả các bề mặt có giao tuyến chung với mặt Neutral Plane
nhưng các giao tuyến đó chỉ được nằm phía ngoài diện tích của mặt Neutral Plane.
None.
Along Tangent.
Bo cung
Nghiên Cứu Ứng Dụng Phần Mềm SolidWorks
SVTH: BÙI MINH TÂM
102
All Faces.
Inner Faces.
Outer Faces.
Hình 4.10c.
2. Chọn Kiểu Parting Line.
Selected the direction of full and the parting lines: Chọn đường Parting Lines (cạnh
của vật thể, đường chia Split line) và xác đònh hướng vát xung quanh đường Parting Lines
này.
Xuất hiện hộp thoại(hình 4.11a)
Hình 4.11a.
Diện tích bề mặt
Neutral Plane
Bề mặt bò vát
Hướng vát
Đường Parting
line
Thay đổi mặt
phẳng
Nghiên Cứu Ứng Dụng Phần Mềm SolidWorks
SVTH: BÙI MINH TÂM
103
Hình 4.11b.
Chú ý các hướng của mũi tên
:
Các mũi tên trên đường Parting Line chỉ về hướng các bề mặt bò vát. Muốn thay đổi
hướng mũi tên ta vào bảng Parting Line chọn các cạnh cần thay đổi hướng mũi tên rồi
chọn hộp thoại Other Face.
Hình 4.11c.
Trường hợp chọn Face propagation:
• None: Chỉ vát mặt đã chọn.
• Along Tangent: Mở rộng mặt vát cho tất cả các bề mặt tiếp tuyến với bề mặt đã
chọn.
Dùng đường chia Split line để
tạo đường Prating line