Tải bản đầy đủ (.doc) (17 trang)

Đáp án, Quản trị rủi ro elearning

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (120.45 KB, 17 trang )

B
Bồi hoàn rủi ro khủng hoảng là phương pháp quản trị rủi ro khủng hoảng:c. Sử dụng quỹ dự trữ
để giải quyết các rủi ro khủng hoảng xảy ra (đ)

C
Các mơ hình ra quyết định tối ưu là các cách thức lựa chọn khoa học phương án làm việc tối
ưu:a. Để giảm thiểu rủi ro khủng hoảng cho doanh nghiệp
Cơ cấu bộ máy quản trị rủi ro khủng hoảng phải đảm bảo các yêu cầu:. Tin cậy, tối ưu, bảo mật,
linh hoạt và kinh tế (Đ)
Cơ hội của các doanh nghiệp trong q trình hội nhập kinh tế tồn cầu là:. Khả năng tiếp cận
KHCN(đ)
Cơ hội của các doanh nghiệp trong q trình hội nhập kinh tế tồn cầu là:. Thu hút vốn đầu tư
nước ngồi(đ)
Cơng cụ quản trị rủi ro có hiệu quả nhất là:. Tư duy hệ thống khoa học(đ)
Cơng cụ quản trị rủi ro có hiệu quả nhất trong các nội dung dưới đây là: d. Tư duy hệ thống
khoa học
Cuộc đình cơng, biểu tình của 90 ngàn công nhân tại hãng sản xuất giày da P nhằm phản đối
chế độ làm thêm giờ là:. Rủi ro chủ quan (đ)

D
Đ
Đây không phải là đầu ra của doanh nghiệp. Mối quan hệ với đồng nghiệp(đ)
Để xử lý rủi ro khủng hoảng thì giải pháp đổi mới tồn diện doanh nghiệp theo các phương
hướng khác nhau chính là phương pháp:. Chuyển đổi rủi ro khủng hoảng (Đ)
DN rơi vào vịng lao lý và giám đốc đi tù vì kinh doanh trái pháp luật. Đối với doanh nghiệp,
đây là:. Rủi ro chủ quan (Đ)
Doanh nghiệp?. là hệ thống có tư cách pháp nhân và phải chịu trách nhiệm trước các kết quả
hoạt động của bản thân.(đ)
Giải pháp đổi mới toàn diện doanh nghiệp theo cách thức thu hẹp sản xuất là là phương pháp:
Chuyển đổi rủi ro khủng hoảng (đ)


H
Hạn chế hay giảm thiểu rủi ro trong những quyết định quản trị bằng cách:. Liên doanh để chia
sẻ rủi ro giữa các bên liên doanh(đ)


Hạn chế hay giảm thiểu rủi ro trong những quyết định quản trị bằng cách:c. Đầu tư vào nhiều
dự án sao cho có sự cân bằng rủi ro giữa những dự án trong danh mục đầu tư của doanh nghiệp
Hiệu quả quản trị rủi ro khủng hoảng được xác định bằng:. Tỷ số giữa mức giảm tổn thất vì rủi
ro khủng hoảng mỗi năm so với tổng chi phí đã bỏ ra để duy trì sự hoạt động của bộ phận quản
trị rủi ro khủng hoảng (Đ)
Hội đồng quản trị và Ban giám đốc cơng ty tìm cách che giấu thơng tin và các thơng số tài
chính của cơng ty nhằm chi trả cổ tức thấp và kết quả kinh doanh của cơng ty cổ phần. Đó là:.
Rủi ro chủ quan(đ)

K
Kinh tế thế giới lao đao vì dịch bệnh Ebola. Đây là:. Rủi ro cơ bản(đ)

M
May rủi đồng nghĩa với sự thay đổi mà:. Kết quả có thể là tốt lên hoặc xấu đi (Đ)
May rủi là:. Kết quả không thể lường trước của một hành vi trong tương lai (Đ)
May rủi:. Có cả rủi ro xi và rủi ro ngược(đ)
Mơ hình biểu diễn tỷ lệ tăng trưởng của thị trường sản phẩm và thị phần mà doanh nghiệp lựa
chọn so với phần thị trường của nhóm lớn chiếm lĩnh thị trường là:. Mơ hình ma trận BCG
Mơ hình biểu thị sức hấp dẫn của thị trường và lợi thế cạnh tranh của doanh nghiệp là: d. Mơ
hình ma trận Mc Kinsey
Mơ hình ma trận chiến lược tổng thể biểu diễn:. Vị thế cạnh tranh và mức độ tăng trưởng thị
trường (Đ)
Mơ hình ra quyết định chọn chiến lược kinh doanh của DN dựa trên vị thế cạnh tranh và mức
độ tăng trưởng thị trường là: a. Mơ hình ma trận chiến lược tổng thể
Mơ hình ra quyết định lựa chọn chiến lược kinh doanh dựa trên vị thế cạnh tranh của DN trong

từng giai đoạn của chu kỳ kinh doanh là: c. Mơ hình ma trận Charles Hofen
Mơ hình thống kê thực nghiệm nhằm:a. Phát hiện sớm các vấn đề có thể gây ra rủi ro khủng
hoảng cho DN trong tương lai(đ)
Mơ hình xác định chiến lược dựa trên điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức là:Mô hình
SWOT
Mục tiêu của quản lý rủi ro là:. Tối ưu hóa giữa lợi ích với rủi ro (Đ)

N
Người Anh cho rằng, để giảm thiểu rủi ro phải quan tâm đầy đủ đến các thành tố cơ bản của
quản trị rủi ro là:c. Chiến lược rủi ro, quy trình rủi ro, cơ cấu rủi ro, văn hoá rủi ro


Nguyên nhân chủ quan gây ra rủi ro cho doanh nghiệp là:. Sai lầm trong lựa chọn chiến lược
(Đ) hoặc Mâu thuẫn nội bộ DN
Nguyên nhân khách quan gây ra rủi ro cho doanh nghiệp là:. Cung- cầu – giá cả(đ), Hoặc Chu
kỳ kinh doanh
Nhằm đối phó với các rủi ro tài chính, cách thơng dụng nhất là sử dụng:. Các cơng cụ tài chính
vĩ mơ(s). Các cơng cụ phái sinh(đ)

O
Ống thép Việt Nam bị Mỹ áp thuế chống bán phá giá. Đây là:. Rủi ro khách quan (Đ)

P
Phương pháp bồi hoàn rủi ro khủng hoảng là phương pháp:. Sử dụng quỹ dự trữ đủ lớn để giải
quyết các rủi ro khủng hoảng xảy ra ở từng khâu lúc tương ứng (Đ)
Phương pháp điều tra phát hiện vấn đề về quản trị rủi ro khủng hoảng tốt nhất cho doanh nghiệp
là phương pháp kết hợp giữa:. Phương pháp quan sát, phỏng vấn và nghiên cứu tư liệu, trắc
nghiệm, thực nghiệm (Đ)
Phương pháp khoa học, sắp xếp cơng việc nhằm tìm ra khâu xung yếu nhất dễ xảy ra rủi ro để
có biện pháp bố trí vật tư, thiết bị, cán bộ phù hợp là: d. PERT

Phương pháp quản trị rủi ro có hiệu quả và hay được sử dụng nhất là phương pháp:. Dự báo rủi
ro khủng hoảng (Đ)
Phương pháp ra quyết định khoa học để giảm thiểu rủi ro khủng hoảng cho doanh nghiệp dựa
vào:d. Các mơ hình lý thuyết tối ưu và thống kê xác suất thực nghiệm
Phương pháp thu thập dưới hình thức phỏng vấn qua phiếu điều tra có hạn chế là: a. Kết quả trả
lời lệ thuộc khá lớn vào các câu hỏi
Phương pháp thu thập thơng tin ban đầu bằng trao đổi và tín hiệu ngôn ngữ về đối tượng nghiên
là:b. Phương pháp phỏng vấn
Phương pháp thu thập thông tin ban đầu về đối tượng nghiên cứu bằng tri giác trực tiếp có ưu
điểm là:. Tạo được các thơng tin có giá trị, ngun bản (Đ)
Phương pháp thu thập thông tin ban đầu về đối tượng nghiên cứu bằng tín hiệu ngơn ngữ theo
một mục đích và chương trình nhất định:. Phương pháp phỏng vấn (Đ)
Phương pháp thu thập thông tin ban đầu về đối tượng nghiên cứu bằng tri giác trực tiếp là: d.
Phương pháp quan sát
Phương pháp thu thập thông tin ban đầu về đối tượng nghiên cứu bằng tri giác trực tiếp có
nhược điểm là: c. Dễ có xu hướng mang tính chủ quan

Q
Quản trị rủi ro và khủng hoảng trong DN là:. Một khoa học, một nghề, một nghệ thuật (Đ)


Quản trị rủi ro và khủng hoảng trong doanh nghiệp là quá trình:. Nhận dạng, đo lường, đánh giá
và thực hiện các biện pháp kiểm soát, giảm thiểu rủi ro một cách có chủ đích (Đ)
Quản trị rủi ro và khủng hoảng trong doanh nghiệp:. Là sự tác động có chủ đích, có tổ chức của
doanh nghiệp để đối phó với các rủi ro hoặc khủng hoảng có thể xảy ra cho DN (Đ)

R
Rủi ro chủ quan gây ra cho doanh nghiệp là:. Giám đốc đi tù vì kinh doanh trái pháp luật(đ)
Rủi ro lớn nhất các doanh nghiệp Việt Nam gặp phải trong giai đoạn vừa qua là:. Rủi ro về công
nghệ (Đ)

Rủi ro mà tự thân doanh nghiệp không thể khắc phục là:. Cơ chế vĩ mô bất cập(đ)
Rủi ro ngược là loại rủi ro mang lại:. Kết quả tốt cho doanh nghiệp (Đ)
Rủi ro phản ánh: c. Vể mặt chất của trạng thái (Đ)
Rủi ro phân tán là rủi ro:. Mà nguyên nhân gây ra rủi ro được phân tách nhỏ ra và các kết quả
nhận được trải rộng (Đ)
Rủi ro riêng biệt là rủi ro:. Xuất phát từ các biến cố chủ quan và khách quan của từng cá nhân,
tổ chức (đ)
Rủi ro riêng biệt là rủi ro:. Xuất phát từ các biến cố chủ quan và khách quan của từng cá nhân,
tổ chức (Đ)
Rủi ro suy đốn là rủi ro:. Mang tính đầu cơ (Đ)
Rủi ro tác nghiệp là:. Việc cung cấp thông tin về cơ hội kinh doanh gặp nhiều trở ngại(đ)
Rủi ro thị trường là:. Lựa chọn sai đối tác(đ)
Rủi ro thuần túy là rủi ro: . Chỉ đem lại kết quả xấu (Đ)
Rủi ro trực tiếp là rủi ro:. Do nguyên nhân của rủi ro gây ra (Đ)
Rủi ro xảy ra:. Có thể từ nội tại doanh nghiệp hoặc biến động của mơi trường bên ngồi doanh
nghiệp (Đ)
Rủi ro xi là loại rủi ro mang lại:. Kết quả xấu cho doanh nghiệp (Đ)
Rủi ro:. Có thể phịng tránh được nhờ giám đốc giỏi(đ)
Rủi ro:. Là một tình huống của may rủi (Đ)

S
Sau liên tiếp những thảm kịch máy bay rơi diễn ra trong năm 2014, hãng hàng không Malaysia
Airlines đã gặp vô vàn khó khăn khi lượng người sử dụng hãng hàng không này sụt giảm một
cách nghiêm trọng. Đây là:. Rủi ro khách quan (Đ)


Sau sự cố máy bay phải hạ cánh khẩn cấp của Vietjet Air, hãng hàng khơng đã gặp khó khăn khi
lượng người sử dụng hãng hàng không này sụt giảm.Đây là:. Rủi ro khách quan(đ)
Sử dụng quỹ dự trữ đủ lớn để giải quyết các rủi ro khủng hoảng xảy ra ở từng khâu lúc tương
ứng là phương pháp:b. Bồi hoàn rủi ro khủng hoảng (đ)


T
Tại Trung Quốc, việc sử dụng quỹ dự trữ thịt lợn đủ lớn để giải quyết các rủi ro khủng hoảng so
thiếu thịt lợn và tăng giá thịt là phương pháp:b. Bồi hoàn rủi ro khủng hoảng (đ)
Thách thức của các doanh nghiệp trong quá trình hội nhập kinh tế tồn cầu là:. Khó kiểm sốt
dịng lao động vào/ra ở mỗi nước(đ)
Theo lộ trình gia nhập AFTA, thuế nhập khẩu ô tô nguyên chiếc từ khu vực Asean về Việt Nam
năm 2015 giảm còn 35%, năm 2017 còn 10% và năm 2018 còn 0%. Đây là cơ hội với:. Doanh
nghiệp nhập khẩu ôtô tại Việt Nam(đ)
Tình trạng thiếu hàng của Cơng ty bán điện thoại xách tay là:c. Sự cố bất ngờ có thể dự báo (Đ)
Tình trạng thiếu hàng của Cơng ty bán thịt lợn sạch là:. Sự cố bất ngờ có thể dự báo (đ)
Tổn thất phản ánh:. Về mặt lượng của trạng thái(đ)
Trách nhiệm quản lý rủi ro thuộc về:. Toàn bộ cán bộ nhân viên của doanh nghiệp (Đ)
Trong quản trị rủi ro khủng hoảng , nguyên tắc “mọi thứ chỉ là tương đối” là:a. Nguyên tắc
“cảnh giác với chu kỳ suy thoái”
Tỷ giá hối đoái USD/NDT tăng gây rủi ro tài chính đối với:. Các doanh nghiệp Trung Quốc sử
dụng nguyên vật liệu nhập khẩu (đ)
Tỷ giá hối đoái USD/VND giảm gây rủi ro tài chính đối với: Các doanh nghiệp nước ngoài sử
dụng nguyên vật liệu nhập khẩu của Việt Nam (Đ)
Tỷ giá hối đoái USD/VND giảm gây rủi ro tài chính đối với:d. Các doanh nghiệp Việt Nam đầu
tư ra nước ngồi (Đ)
Tỷ giá hối đối USD/VND tăng gây rủi ro tài chính đối với:. Các doanh nghiệp nước ngoài sử
dụng nguyên vật liệu nhập khẩu của Việt Nam(s). Các doanh nghiệp Việt Nam sử dụng nguyên
vật liệu nhập khẩu(đ) hoặc Các doanh nghiệp nhập khẩu của Việt Nam

V
Vai trò của điều tra phát hiện vấn đề trong quan trị rủi ro khủng hoảng trong doanh nghiệp là:
Phát hiện sớm các vấn đề có thể gây ra rủi ro khủng hoảng cho DN trong tương lai
Việc chuẩn hóa các thao tác, trình tự thực hiện mọi cơng việc phải làm là phương pháp:d. Khử
bỏ rủi ro khủng hoảng

Việc mua bảo hiểm cho các đối tượng có thể xảy ra RỦI RO KHỦNG HOẢNG chính là
phương pháp:. San sẻ rủi ro khủng hoảng (Đ)


Việc thanh toán các khoản nợ, thực hiện giải thể doanh nghiệp, và xây dựng doanh nghiệp mới
là phương pháp:. Chuyển đổi rủi ro khủng hoảng (đ)

SOẠN TỪ GIÁO ÁN

B
Bản chất của rủi ro và khủng hoảng được phản ánh qua những thuộc tính bên trong, được
biểu hiện ra ngồi.

C
Các bước nghiên cứu điều tra; 1. Lựa chọn và xác định vấn đề nghiên cứu; 2. Mô tả kế
hoạch nghiên cứu; 3. Thu thập dữ liệu
Các chuẩn mực của tổ chức, con người, doanh nghiệp: là các ràng buộc mang tính bắt buộc
dùng để xử lý các điều bất thường xảy ra cho các phân hệ, cá nhân và doanh nghiệp khi hoạt
động trong thực tế để thực hiện nhiệm vụ, chức năng của mình.
Các chức năng QTRRKH trong doanh nghiệp; 1. Chức năng nhận thức ; 2. Chức năng tổ
chức; 3. Chức năng dự báo và ngăn ngừa rủi ro khủng hoảng; 4.Chức năng xử lý rủi ro khủng
hoảng
Các công cụ QTRR; 1. Tư duy hệ thống khoa học: 2. Kỹ năng dự báo ; 3. Kỹ năng ra quyết
định trong môi trường xác định ; 4. Vốn dự trữ ; 5. Kỹ năng điều tra xã hội ;6. Kinh nghiệm của
người đi trước
Các mơ hình ra quyết định tối ưu là các cách thức lựa chọn phương án làm việc có hiệu quả
nhất cho các hoạt động và các quyết định của DN thơng qua các mơ hình và các phương pháp
ra quyết định khoa học (các mô hình lý thuyết tối ưu và các mơ hình thống kê xác suất thực
nghiệm)
Các nguyên tắc phòng ngừa rủi ro khủng hoảng của DN; 1.Xây dựng và thực hiện quy chế

hoạt động khoa học ; 2. Quan tâm đến đặc điểm của ngành nghề ; 3. Cân đối hài hòa các lợi
ích; 4.Cảnh giác với chu kỳ suy thối; 5. Cảnh giác với các cá nhân có vấn đề; 6. Khơng coi
thường các nhân tố nhỏ; 7. Đặt mình vào vị trí của đối thủ để tìm ra cách cản phá DN; 8. Cảnh
giác với những điều bất thường xảy ra trong DN; 9. Mở rộng tầm nhìn ra mơi trường; 9. Đẩy
mạnh cơng tác thanh tra, kiểm sốt trong DN; 10. San xẻ rủi ro khủng hoảng nếu không thể
khắc phục được; 11.Hiệu quả, tiết kiệm; 12. Chấp nhận rủi ro; 13.Tìm ra sự khác biệt
Các nguyên tắc QTRRKH: là các chuẩn mực mang tính khách quan rút ta từ quan điểm,
đường lối xử lý RRKH của DN
Các nguyên tắc xử lý rủi ro khủng hoảng cho DN của Nhà nước: 1. Nguyên tắc pháp chế
XHCN; 2. Nguyên tắc tập trung dân chủ; 3. Nguyên tắc ổn định; 4. Nguyên tắc hỗ trợ phát
triển
Các nguyên tắc xử lý rủi ro khủng hoảng của DN; 1. Hành động nhanh chóng và quyết
đốn; 2. Có mặt tại hiện trường; 3. Lựa chọn thứ bậc ưu tiên; 4. Bình tĩnh nhìn nhận vấn đề; 5.
Làm theo bản năng mách bảo; 6. Sử dụng quỹ dự phịng (nếu có)
Các nhân tố ảnh hưởng và nguyên nhân gây ra rủi ro, tổn thất có thể được chia thành 2
nhóm: - Nguyên nhân khách quan: - Nguyên nhân chủ quan:


Các phép biến đổi của tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp: là khả năng thực tế của tổ chức, cá
nhân, doanh nghiệp trong việc thực hiện nhiệm vụ, chức năng của mình (thơng qua việc biến
đầu vào thành đầu ra quy định).
Các phương pháp nghiên cứu điều tra; 1. Quansát; 2 Phỏngvấn; 3. Nghiêncứutàiliệu; 4.
Trắcn ghiệm; 5.Thựcnghiêm
Căn cứ để lựa chọn phương pháp QTRR: -Loại rủi ro khủng hoảng xảy ra: - Khả năng nguồn
lực cho phép - Thời gian:- Kinh nghiệm, bản năng, thói quen của người lãnh đạo.
Chức năng của tổ chức, con người, doanh nghiệp: là các quy định ràng buộc của DN cho các
phân hệ, cá nhân, doanh nghiệp trong việc lựa chọn hành vi hoạt động của phân hệ, cá nhân.
Chức năng QTRRKH trong doanh nghiệp là tập hợp tất cả các nhiệm vụ mà DN hoặc chính
quyền phải thực hiện để chống lại rủi ro và khủng hoảng xảy ra trong DN.
Cơ cấu bộ máy QTRRKH: là tổng hợp các bộ phận (đơn vị và cá nhân) khác nhau, có mối

liên hệ và quan hệ phụ thuộc lẫn nhau, được chun mơn hố và có những trách nhiệm, quyền
hạn nhất định, được bố trí theo những cấp, những khâu khác nhau nhằm đảm bảo thực hiện
nhiệm vụ QTRRKH cho DN.
Cơ cấu QTRRKH là hình thức phân cơng nhiệm vụ trong lĩnh vực QTRRKH, có tác động đến
quá trình hoạt động của DN và gắn chặt với cơ cấu tổ chức của DN.
Công cụ sử dụng trong QTRRKH cho DN là các phương tiện hữu hĩnh và/hoặc vơ hình được
chủ DN (và Nhà nước) sử dụng để đạt được mục tiêu QTRRKH đặt ra.

D
Đ
Đặc điểm của khủng hoảng doanh nghiệp; - Khủng hoảng doanh nghiệp là rủi ro mà kết quả
xảy ra cho doanh nghiệp q lớn, rất khó hoặc khơng thể khắc phục. Do đó, xử lý khủng hoảng
trong một chừng mực nào đấy cũng chính là việc xử lý rủi ro. - Khủng hoảng doanh nghiệp
phần lớn và chủ yếu là do điều kiện để doanh nghiệp hoạt động không được thuận lợi.
ĐẶC ĐIỂM CỦA QUẢN TRỊ RỦI RO VÀ KHỦNG HOẢNG TRONG DOANH NGHIỆP
;- Quản trị rủi ro và khủng hoảng trong DN là một khoa học ; - Quản trị rủi ro và khủng hoảng
trong DN là một nghề - Quản trị rủi ro và khủng hoảng trong DN là một nghệ thuật
Dấu hiệu của khủng hoảng doanh nghiệp - DN kinh doanh thua lỗ nặng nề, sản xuất đình trệ,
phải thu hẹp sản xuất, sa thải nhân cơng, thậm chí phải tuyên bố phá sản - DN bị người tiêu
dung, XH tẩy chay, lên án; sản phẩm làm ra không bán được - DN rơi vào vòng lao lý; giám
đốc đi tù vì kinh doanh trái pháp luật - Người lao động bãi cơng, đình cơng kéo dài do mâu
thuẫn lợi ích quá lớn với chủ DN, làm cho sản xuất ngưng trệ - Giá cả các loại đầu vào tăng đột
biến khiến cho việc SX trở nên hết sức khó khăn (khơng bán được sản phẩm, thua lỗ nặng nề) Sự xuất hiện của các thành tựu KHCN mới làm cho sản phẩm của DN trở nên lạc hậu, khó tiêu
thụ - Sản phẩm của DN quá lạc hậu, không đổi mới (chất liệu, độ bền, ….) nên không có sức
cạnh tranh và đi vào bế tắc - DN khơng thể cạnh tranh nổi do có doanh nghiệp mới được hưởng
nhiều ưu đãi bất công, các “chênh lệch địa tơ chính trị” - DN bị tổn thất tài chính quá lớn (bị lừa
đảo, trộm cắp…) - DN bị chảy máu chất xám nặng nề (các chuyên gia giỏi lần lượt bỏ đi do đãi
ngộ và cư xử của doanh nghiệp) - DN cạn kiệt các nguồn đầu vào SX (nguyên nhiên liệu…) DN bị thiệt hại quá lớn do thiên nhiên tạo ra - Khủng hoảng kinh tế thế giới, khủng hoảng kinh
tế trong nước, sự thay đổi thất thường về chính sách tài chính, thuế khóa… của Nhà nước làm
cho DN sản xuất thua lỗ.



Đầu ra của tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp: là phản ứng trở lại của tổ chức, cá nhân, doanh
nghiệp trước các tác động của đầu vào.
Đầu vào của tổ chức, con người, doanh nghiệp: là các tác động khách quan và chủ quan có
thể, tác động lên tổ chức, con người hoặc doanh nghiệp.
Để có kết quả may mắn cần phải thoả mãn 3 điều kiện: - Hành vi A phải thật chuẩn xác Mọi phương tiện cần để hành B thực hiện là đầy đủ và thuận lợi - Điều kiện để hành vi B diễn
ra tốt đẹp.
Điều khiển doanh nghiệp: là quá trình chủ doanh nghiệp sử dụng quyền lực của mình để tác
động lên hành vi của các cá nhân, các phân hệ trong doanh nghiệp và chi phối lên hành vi các
thực tể thuộc môi trường của DN để đạt đến mục tiêu đặt ra của DN.
Điều tra phát hiện vấn đề là tổ chức hoạt động của DN thông qua các phương pháp nghiên
cứu điều tra mang tính chuyên nghiệp của bộ phận QTRRKH nhằm phát hiện sớm các vấn đề
có thể gây ra RRKH cho DN trong tương lai.
DN có các đặc điểm cơ bản sau: 1- DN gồm các phân hệ, các cá nhân (phần tử) có quan hệ
ràng buộc chặt chẽ với nhau theo “Luật DN” và các quy ước khác mà DN tự đặt ra, không vi
phạm với pháp luật hiện hành của Nhà nước (là các nguyên tắc, phương pháp, công cụ, cơ chế
quản trị, vận hành doanh nghiệp). 2- Mỗi cá nhân, phân hệ trong DN phải có trách nhiệm, vị trí,
quyền hạn và phương tiện hoạt động, lợi ích và mối quan hệ nhất định để hình thành nên một
bộ máy cơ cấu tổ chức chặt chẽ. 3- DN phải có mục tiêu chung để thực hiện. Việc thực hiện
mục tiêu chung sẽ trực tiếp giải quyết các mục tiêu riêng của mỗi phân hệ, cá nhân trong doanh
nghiệp. 4- DN phải có quan hệ với các hệ thống khác với tư cách là môi trường tồn tại của hệ
thống, đặc biệt là môi trường khách hàng, môi trường cạnh tranh. 5- DN phải thu hút được các
đầu vào để tạo ra các đầu ra để qua đó đạt đến mục tiêu mong đợi.
Doanh nghiệp (DN) là hệ thống có tư cách pháp nhân và phải chịu trách nhiệm trước các kết
quả hoạt động của bản thân.
Đường lối xử lý rủi ro khủng hoảng: là phương thức, biện pháp, nguồn lực, trình tự, nguyên
tắc mà DN sẽ thực hiện để đạt đến mục đích, mong muốn giải quyết vấn đề RRKH.

H

Hàm sản xuát Cobb-Douglas Xác định hàm SX của DN để rút ra phương hướng đầu tư tiếp
theo
Hành vi của tổ chức, con người, doanh nghiệp: là cách xử sự theo tập quán hoặc do động cơ
đạt tới một mục tiêu đã định của tổ chức, con người, doanh nghiệp. Q trình điều khiển DN
chính là q trình điều tiết chi phối hành vi của các phân hệ, cá nhân của DN.
Hệ số co giãn Xác định hệ số co giãn giữa mức giảm thiệt hại do RRKH gây ra với mức tăng
chi phí phịng chống RRKH thông qua chuỗi số liệu thực tế
Hiệu lực QTRRKH: là mức độ tác động thực tế của việc tuân thủ các quy chế đặt ra nhằm
khắc phục, hạn chế RRKH.
Hiệu quả QTRRKH: được xác định bằng tỷ số giữa mức giảm tổn thất vì RRKH mỗi năm (so
với năm trước) so với tổng chi phí đã bỏ ra để duy trì sự hoạt động của bộ phận QTRRKH

K


Khi phải đối mặt với nhiều loại rủi ro trong q trình kinh doanh, DN nên có nhận thức
về rủi ro. - Rủi ro là thách thức chứ không phải là vật cản. - Rủi ro phải được coi như một bộ
phận tất nhiên và không thể tách rời của các hoạt động kinh doanh.
Khủng hoảng doanh nghiệp là sự rủi ro quá lớn xảy ra cho doanh nghiệp mà doanh nghiệp
khơng thể hoặc rất khó có các giải pháp khắc phục.
Kinh nghiệm của người đi trước Đây là các kỹ năng chuyên biệt của những người có khả
năng đặc biệt (bản năng mách bảo) được tổng kết và lưu truyền cho các thế hệ đi sau (mơ hình
Pitago, mơ hình Thales, dịch học, phong thủy…)
Kỹ năng điều tra xã hội Đây là công cụ QTRRKH khá hiệu quả để phát hiện các nguye cơ
tiềm ẩn xảy ra RRKH mà nếu chỉ DN tự nghĩ sẽ dễ chủ quan, sai sót.
Kỹ năng dự báo Đây là cơng cụ được sử dụng chủ yếu trong q trình QTRRKH của DN, địi
hỏi DN phải có cán bộ chuyên trách được đào tạo (có nghiệp vụ, kỹ năng; có phần mềm máy
tính chun dụng…) để sử dụng các hàm (hàm tuyến tính, quy luật vòng đời SP, quy luật D-SP, quy luật đường cong SP xa xỉ, hiệu quả đầu tư…) và dự báo những điểm, khâu, giai đoạn
nóng có thể gây RRKH cho DN.
KỸ NĂNG PHÒNG NGỪA RỦI RO; 1. Kỹ năng bố trí văn phịng làm việc cho các cấp lãnh

đạo ; 2. Mơ hình bố trí phong thuỷ cơ quan
Kỹ năng ra quyết định trong môi trường xác định Đây là cơng cụ địi hỏi việc ra quyết định
trong các điều kiện thực tế mà người ra quyết định phải tìm ra đúng phương án tối ưu để giảm
thiểu RRKH cho DN.
Kỹ thuật nghiên cứu điều tra là tập các thiết bị, máy móc cũng như hệ thống và phương tiện
được tạo ra để phục vụ cho việc nghiên cứu điều tra.

L
Lựa chọn và xác định vấn đề nghiên cứu gồm các bước; - Chọn vấn đề: - Mục đích, nhiệm
vụ nghiên cứu: - Đối tượng nghiên cứu: - Chủ thể nghiên cứu điều tra (người quan sát): - Ngôn
ngữ mô tả đối tượng (bộ máy khái niệm nghiên cứu):- Giả thiết nghiên cứu:

M
Ma trận SWOT giúp doanh nghiệp có thể lựa chọn các phương án chiến lược như sau:
Phương án 1: S/O Phát huy các điểm mạnh và tận dụng các cơ hội; Phương án 2: S/T Tận dụng
các điểm mạnh để khắc phục các nguy cơ; Phương án 3: W/O Khắc phục các điểm yếu và tận
dụng các cơ hội ; Phương án 4: W/T Khắc phục các điểm yếu và các nguy cơ
May rủi là kết quả thu được của một hành vi trong tương lai.
Mơ hình bài toán vận tải ; Xác định phương án phân phối ban đầu bằng phương pháp chi phí
nhỏ nhất
Mơ hình bán hàng trả góp Mơ hình giúp xác định mức trả góp hàng năm khi kinh doanh theo
nhình thức này.
Mơ hình đánh giá sự khác biệt (VRIO) Đây là phương pháp ra quyết định lựa chọn chiến
lược phát triển DN mà DN phải tìm ra được những cái có giá trị nhất của DN mình (Vvaluable-giá trị), trong đó có giá trị khác biệt, độc đáo, khan hiếm mà DN khác khó có thể có
(R-rare- khan hiếm) rồi phân tích khả năng DN khác có thể bắt chước (I- Imitated- Có thể bắt
chước) và có thể đưa vào sử dụng cái q hiếm và khó bắt chước đó khơng (O- OrganizationTổ chức).


Mơ hình dự trữ, tồn kho Mơ hình thống kê nhằm giúp QTKD đẳm bảo cung ứng vật tư phục
vụ SX hoặc bố trí các điểm bán hàng với khối lượng hàng luân chuyển hợp lý, tránh tồn đọng

hoặc thiếu hụt vật tư hàng hố.
Mơ hình kỳ vọng tốn Dựa vào thống kê về lượng hàng hoá, dịch vụ được cung cấp, doanh
nghiệp có thể sử dụng cơng thức kỳ vọng để xác định phương án kinh doanh có lợi nhất
Mơ hình lựa chọn đồng tiền đầu tư Mơ hình giúp DN lựa chọn loại tiền nên sử dụng khi gửi
khoản tiền nhàn rỗi trong một thời gian vào ngân hàng để có hiệu quả nhất
Mơ hình lựa chọn giải pháp tun truyền quảng cáo Mơ hình phản ánh mối quan hệ giữa chi
phí quảng cáo và lãi thu được để từ đó xác định mức chi phí tối đa dành cho hoạt động quảng
cáo của DN
Mơ hình ma trận A.D. Little Là phương pháp ra quyết định trong việc lựa chọn chiến lược
doanh nghiệp khi có được số liệ về năng lực cạnh tranh (cao/thấp) của DN và sự may rủi (nguy
cơ, cơ hội). Mơ hình ma trận A.D. Little Vùng 1: có lợi thế nhất (mức lãi và sức cạnh tranh
lớn nhất): cần tăng cường đầu tư để mở rộng phạm vi thị trường; Vùng 2: kết quả trung bình,
DN cần chọn giải pháp đầu tư phát triển có chọn lọc; VÙng 3: vùng yếu kém, DN có thể rút
khỏi thị trường hoặc thu hẹp thị trường chờ đợi thời cơ; hoặc tìm lại phân đoạn thị trường có ưu
thế để tồn tại.
Mơ hình ma trận BCG Chiến lược cạnh tranh chọn vào vùng II (Star – ngôi sao), tương
ứng với xu thế tốc độ tăng trưởng thị trường rất cao (10 – 20%), doanh nghiệp tham gia thị
trường có tiềm lực lớn đầu tư cao có thị phần gấp 10 lần
Mơ hình ma trận BCG Chiến lược cạnh tranh chọn vào vùng III (Cash cow – Bò sữa),
tương ứng với mức tăng thị trường không lớn (dưới 10%) nhưng có mức đầu tư lớn (thị phần
gấp 10 lần so với nhóm chiếm lĩnh cũ); mức lãi thu nhỏ nhưng an tồn và lâu bền
Mơ hình ma trận BCG Chiến lược cạnh tranh chọn vào vùng IV (Dog – chó), tương ứng
với thị trường tăng trưởng chậm, mức đầu tư lại nhỏ (thị phần nhỏ so với nhóm chiếm lĩnh cũ),
khả năng thu lãi quá nhỏ và mức độ tồn tại rất khó khăn
Mơ hình ma trận BCG Chiến lược cạnh tranh nếu chọn ở vùng I (Question mark – Dấu
hỏi)) chỉ sử dụng chi phí thấp chỉ bằng 10%
Mơ hình ma trận BCG Ma trận GCG được biểu diễn trên một hệ toạ độ; trục tung biểu hiện tỷ
lệ (%) tăng trưởng (thêm) của thị trường sản phẩm, trục hoành biểu hiện tỷ lệ (%) phần thị
trường mà doanh nghiệp lựa chọn so với phần thị trường của nhóm lớn chiếm lĩnh thị trường,
ma trận bao gồm 2 dịng, 2 cột (chia thành 4 ơ lớn tương ứng với 4 chiến lược cạnh tranh mà

doanh nghiệp phải lựa chọn).
Mơ hình ma trận Charles Hofen Mơ hình ra quyết định lựa chọn chiến lược kinh doanh dựa
trên vị thế cạnh tranh của DN trong từng giai doạn của chu kỳ kinh doanh
Mơ hình ma trận chiến lược tổng thể Là phương pháp ra quyết định chọn chiến lược kinh
doanh của DN dựa trên vị thế cạnh tranh và mức độ tăng trưởng thị trường.
Mơ hình ma trận chiến lược tổng thể Vùng I: DN cần tiến hành khảo sát mọi mặt để có sự
đánh giá chính xác bản thân từ đó đưa ra đối sách thích hợp; Vùng II: Tập trung nguồn vốn để
phát triển, tăng nhanh thị phần trên thị trường; Vùng III: Phát triển chiều sâu, củng cố vị thế,
lựa chọn SP hoặc giải pháp có ưu thế nhất, tránh dàn trải theo chiều rộng; Vùng IV: Rút khỏi thị
trường hoặc thu hẹp thị trường chuyển đổi mặt hàng


Mơ hình ma trận kế hoạch chiến lược hàng hố QSPM Mơ hình giúp ra quyết định lựa chọn
chiến lược bằng phương pháp chun gia theo cách cho điểm.
Mơ hình ma trận không gian Ma trận xây dựng trong không gian bốn chiều (mỗi chiều được
tạo bởi nhiều yếu tố thành phần)
Mơ hình ma trận lượng hố chun gia nhiều vòng Phương pháp ra quyết định lựa chọn
chiến lược phát triển ưu tiên dựa trên ý kiến đánh giá của các chuyên gia D về các phương án
phát triển thông qua ma trận tương tác.
Mơ hình ma trận lượng hố một vòng Phương pháp ra quyết định lựa chọn chiến lược phát
triển ưu tiên dựa trên việc so sánh ý kiến đánh giá của các chuyên gia cho điểm về các phương
án phát triển
Mơ hình ma trận M.Porter Đây là phương pháp lựa chọn chiến lược kinh doanh trong trường
hợp có thơng tin về lợi thế cạnh tranh của DN và các giải pháp xử lý quyết định tương ứng theo
quy mơ DN.
Mơ hình ma trận Mc Kinsey Đây là ma trận gồm 9 ơ tạo bởi 3 dịng và 3 cột .Trong ma trận,
trục tung biểu thị sức hấp dấn của thị trường cịn trục hồnh biểu thị lợi thế cạnh tranh của
doanh nghiệp. 9 ô trong ma trận tương ứng với các vị trị của doanh nghiệp tăng trưởng, ổn định
và rút lui.
Mơ hình ma trận SWOT Đây là phương pháp lựa chọn giải pháp cạnh tranh dựa trên điểm

mạnh (S), điểm yếu (W), cơ hội (O) và thách thức (T) khi phân tích các yếu tố thành tố thuộc
mơi trường bên ngồi và mơi trường bên trong doanh nghiệp.
Mục tiêu của tổ chức, con người, doanh nghiệp: là trạng thái mong đợi, cần có của tổ chức
(cá nhân, doanh nghiệp) sau một khoảng thời gian hoạt động nhất định.
Mục tiêu được xác định phải đáp ứng 5 yêu cầu SMART (Specific-Measurable-AgreedRealistics-Time bound).

N
Nghiên cứu tư liệu: là phương pháp sử dụng các số liệu, tài liệu thống kê đã được công bố
hoặc sắp được công bố nhằm đáp ứng các mục tiêu nghiên cứu. Phương pháp này ít tốn kém
hơn phương pháp trước nhưng khó khăn là cần có hệ thống tài liệu phải được xử lý, thu thập
một cách khoa học, đồng nhất, cùng thứ nguyên.
Nguyên nhân chủ quan: là những nhân tố thuộc môi trường bên trong doanh nghiệp/tổ chức
gây ra
Nguyên nhân chủ quan-Thái độ đối với rủi ro-Sai lầm trong lựa chọn chiến lược-Năng lực
quản trị-Trình độ chun mơn nghiệp vụ, tay nghề của người LĐ-Thiếu đạo đức kinh doanhBất cẩn của các thành viên trong DN-Rủi ro văn hóa-Mâu thuẫn nội bộ DN (bầu khơng khí,
động cơ làm việc, VH
Ngun nhân khách quan: là những nhân tố thuộc mơi trường tự nhiên, chính trị, kỹ thuật, xã
hội, đặc biệt là những nhân tố thuộc mơi trường kinh tế, tác động và nằm ngồi sự kiểm sốt
của tổ chức/DN –
Ngun nhân khách quan-Mơi trường tự nhiên-Mơi trường chính trị-Mơi trường xã hội-Mơi
trường pháp lý-Mơi trường kỹ thuật-Chu kỳ kinh doanh-Cạnh tranh-Lạm phát-Cung-cầu –giá
cả-Tài chính-Tỷ giá hối đối-Thiếu thơng tin-Khách hàng/tổ chức khác


Nguyên tắc Bình tĩnh nhìn nhận vấn đề trong xử lý rủi ro khủng hoảng của DN; Đây là
nguyên tắc đòi hỏi khi xử lý RRKH phải thật khách quan, sáng suốt để đánh giá thiệt hại mà
RRKH gây ra.
Nguyên tắc Cân đối hài hịa các lợi ích phịng ngừa rủi ro khủng hoảng của DN; Đây là
nguyên tắc đòi hỏi DN phải giải quyết thỏa đáng các loại lợi ích có liên quan đến q trình tồn
tại và phát triển của DN

Nguyên tắc Cảnh giác với các cá nhân có vấn đề phịng ngừa rủi ro khủng hoảng của DN;
Đây là nguyên tắc đòi hỏi các nhà quản trị phải lưu tâm đến yếu tố con người do trong bất kỳ tổ
chức nào, con người sẽ có đặc điểm tâm sinh lý khác nhau nên nảy sinh một số cá nhân khác
thường – yếu tố có thể tạo ra các rủi ro cho DN nên phải kết hợp tốt với các chuyên gia QTNL,
chuyên gia tâm lý, chuyên gia nhận dạng để theo dõi và ngăn chặn, xử lý kịp thời.
Nguyên tắc Chấp nhận rủi ro phòng ngừa rủi ro khủng hoảng của DN; Đây là nguyên tắc
QTRRKH bất thướng, rất ít khi chọn nhưng đơi khi vẫn phải sử dụng
Nguyên tắc Có mặt tại hiện trường trong xử lý rủi ro khủng hoảng của DN;Đây là nguyên
tắc đòi hỏi giám đốc DN phải công khai, trực tiếp nhận lỗi do đã gây ra RRKH và làm thiệt hại
đến sức khỏe, tiền bạc, niềm tin của con người
Nguyên tắc Đặt mình vào vị trí của đối thủ để tìm ra cách cản phá DNphòng ngừa rủi ro
khủng hoảng của DN; Đây là nguyên tắc loại bỏ các nguyên nhân gây ra rủi ro từ phía các DN
cạnh tranh, thù địch có thể và có khả năng gây ra rủi ro cho DN
Nguyên tắc Hành động nhanh chóng và quyết đoán trong xử lý rủi ro khủng hoảng của
DN; Đây là nguyên tắc đòi hỏi lãnh đạo DN phải khẩn trương xóa bỏ sự cố xảy ra bằng cách
bắt tay vào giải quyết nguyên nhân tạo ra RRKH chứ không phải ngồi đổ lỗi cho nhau; ưu tiên
đặc biệt xử lý vấn đề con người.
Nguyên tắc Hiệu quả, tiết kiệm phòng ngừa rủi ro khủng hoảng của DN; Đây là nguyên tắc
đòi hỏi phải chọn được phương án xử lý tốt nhất trong các phương án trong khả năng cho phép
Nguyên tắc Làm theo bản năng mách bảo trong xử lý rủi ro khủng hoảng của DN; Đây là
nguyên tắc xử lý RRKH khi người lãnh đạo còn nghi ngờ, thiếu tin tưởng về giải pháp mà mình
lựa chọn để xử lý rủi ro khủng hoảng thì làm theo bản năng mách bảo.
Nguyên tắc Lựa chọn thứ bậc ưu tiên trong xử lý rủi ro khủng hoảng của DN; Đây là
nguyên tắc xử lý RRKH theo mức độ cấp bách khác nhau; vấn đề nào nguy hiểm, cấp bách nhất
thì được lựa chọn giải quyết trước.
Nguyên tắc Mở rộng tầm nhìn ra mơi trường phịng ngừa rủi ro khủng hoảng của DN;
Đây là nguyên tắc đòi hỏi bộ phận QTRRKH phải có cách tìm hiểu, nắm bắt các thơng tin bên
ngoài liên quan đến sự tồn tại, phát triển hoặc các hiểm nguy có thể, dẫn đến cho DN để DN có
cách ngăn chặn đón đầu
Nguyên tắc San xẻ rủi ro khủng hoảng nếu khơng thể khắc phục được phịng ngừa rủi ro

khủng hoảng của DN;Đây là nguyên tắc quản trị trong DN sau khi đã tìm mọi cách ngăn
khơng cho rủi ro khủng hoảng xảy ra nhưng không thể thực hiện được
Nguyên tắc Sử dụng quỹ dự phòng (nếu có) trong xử lý rủi ro khủng hoảng của DN; Đây
là nguyên tắc quan trọng để xử lý RRKH.
Nguyên tắc Tìm ra sự khác biệt phịng ngừa rủi ro khủng hoảng của DN; Đây là nguyên
tắc tích cực giúp DN vượt qua đối thủ, tìm ra được sự khác biệt để tồn tại và phát triển.


Nguyên tắc Xây dựng và thực hiện quy chế hoạt động khoa học phòng ngừa rủi ro khủng
hoảng của DN Đây là nguyên tắc cơ bản để phòng ngừa rủi ro khủng hoảng từ xa, theo phương
châm “phòng bệnh hơn chữa bệnh”.
Ngun tắcCảnh giác với chu kỳ suy thối phịng ngừa rủi ro khủng hoảng của DN; Đây là
nguyên tắc đòi hỏi các chuyên gia QTRRKH phải lưu ý đầy đủ các vấn đề về chu kỳ phát triển
của sự vật và hiện tượng (vòng đời SP, vòng đời tổ chức, vịng đời của một chính sách/giải
pháp, vịng đời tác dụng của một cá nhân, vòng đời của CN-thiết bị…).
Nhiễu của tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp: là hành vi, tác động bất lợi làm lệch quỹ đạo phát
triển hoặc làm cho sự biến đổi của tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp diễn ra quá chậm chạp, trì trệ
Nhược điểm Phương pháp quan sát:: phụ thuộc khá lớn vào tầm nhìn, kỹ thuât quan sát, kinh
nghiệm, tri thức của người quan sát; nhiều quan sát lệ thuộc vào hành vi khó thấy của đối tượng
bị quan sát; người quan sát không phải lúc nào cũng biết trước các biến cố sẽ xảy ra vào thời
gian, địa điểm nào để bố trí quan sát.

P
Phân loại rủi ro trong doanh nghiệp Theo cách xử lý ; Rủi ro tập trung: Rủi ro phân tán:
Phân loại rủi ro trong doanh nghiệp Theo đối tượng nhận rủi ro: DN có thể rủi ro về: Tài
sản ; Con người ; Thông tin ; Trách nhiệm pháp lý…
Phân loại rủi ro trong doanh nghiệp Theo kết quả thu nhận được của sự thay đổi ; Rủi ro
thuần túy: Rủi ro suy đốn/suy tính, rủi ro mang tính đầu cơ:
Phân loại rủi ro trong doanh nghiệp Theo mức độ cảm nhận được; Rủi ro có khả năng dự
đốn: Rủi ro khơng dự đốn được:

Phân loại rủi ro trong doanh nghiệp Theo mức độ tác hại ; Rủi ro thông thường: Rủi ro mức
độ cao (thua lỗ): Rủi ro mức độ rất cao (khủng hoảng):
Phân loại rủi ro trong doanh nghiệp Theo nguyên nhân gây ra tác động ; Rủi ro nội tại (rủi
ro chủ quan): Rủi ro môi trường (rủi ro khách quan):
Phân loại rủi ro trong doanh nghiệp Theo phạm vi ảnh hưởng của rủi ro; Rủi ro cơ bản:
Rủi ro riêng biệt:
Phân loại rủi ro trong doanh nghiệp Theo tác động dẫn xuất ; Rủi ro trực tiếp:Rủi ro gián
tiếp:
Phân loại rủi ro trong doanh nghiệp Theo tốc độ xảy ra tổn thất ; Rủi ro tức thời: Rủi ro
tương lai:
Phiếu metric điều tra: Được bắt đầu bằng mời mở đầu thông báo cho người tham gia cuộc
nghiên cứu các nhiệm vụ của mình, cách điền phiếu… Sau đó là những câu hỏi đề ra cho người
được phỏng vấn
Phỏng vấn bằng miệng: dễ được trả lời ngay, uyển chuyển, linh hoạt, dễ thích ứng với mọi đối
tượng, dễ đoán nhận nội tâm người được phỏng vấn, dễ phát hiện các ràng buộc XH…
Phỏng vấn qua phiếu điều tra: dễ mở rộng kích thước, quy mơ điều tra, dễ lựa chọn chuẩn
xác câu hỏi nhưng kết quả trả lời thường hạn chế hơn so với phương pháp phỏng vấn bằng
miệng và lệ thuộc khá lớn vào các câu hỏi của phiếu điều tra
Phương pháp bỏ qua RRKH: là phương pháp DN tập trung vào mục tiêu chính


Phương pháp bồi hoàn RRKH (phương pháp dự trữ): là phương pháp sử dụng quỹ dự trữ
đủ lớn để giải quyết các RRKH xảy ra ở từng khâu lúc tương ứng.
Phương pháp chuyển đổi RRKH : là phương pháp xử lý RRKH của DN khi RRKH xảy ra
gây hậu quả to lớn, khơng cịn khả năng duy trì quy mơ, đặc điểm SXKD nhiều; buộc phải cân
nhắc, tính tốn sâu sắc, tồn diện để có giải pháp đổi mới tồn diện
Phương pháp chuyển đổi RRKH :theo các phương hướng khác nhau như: + Thu hẹp SX (rút
gọn quy mô, dãn bớt LĐ, tập trung vào một số mặt hàng có sức cạnh tranh lớn…) + SX cầm
chứng và đẩy mạnh công tác đào tạo NNL; nhập thiết bị, công nghệ, dây truyền SX mới… +
Giải thể DN để XD DN mới + Kết hợp với DN khác

Phương pháp dự báo: là phương pháp chủ yếu được sử dụng cho các chủ DN bằng việc phân
tích, dự báo trước các loại rủi ro khủng hoảng có khả năng xảy ra cho DN để phân loại, xử lý
thỏa đáng.
Phương pháp khử bỏ RRKH: là phương pháp loại bỏ từ gốc các yếu tố nhiễu có thể gây ra
RRKH cho DN bằng cách chuẩn hóa các thao tác, trình tự thực hiện mọi công việc phải làm để
tạo ra SP cho mọi bộ phận, cá nhân bằng các Bảng kê công việc, các chuẩn mực, các định
mức….; tăng cường công tác kiểm tra, kiểm sốt, nhờ đó loại bỏ các sai phạm có thể xảy ra ở
từng khâu công việc của DN. Phương pháp này thường tốn kém ít chi phí nhưng việc xây dựng,
chuẩn hóa và thao tao, trình tự là cơng việc không dễ.
Phương pháp phỏng vấn ; + Phỏng vấn bằng miệng: + Phỏng vấn qua phiếu điều tra:
Phương pháp phỏng vấn: là phương pháp thu thập thông tin sơ cấp dựa trên tác động qua lại
về mặt tâm ký trực tiếp giữa quan sát viên với đối tượng nghiên cứu căn cứ vào lời phát biểu
của các cá nhân riêng lẻ thông qua việc phỏng vấn trực tiếp hoặc các phiếu điều tra. Đây chính
là phương pháp thu thập thơng tin sơ cấp bằng tín hiệu ngơn ngữ theo một mục đích và chương
trình nhất định.
Phương pháp QTRRKH là tổng thể các cách thức có thể với hy vọng là sẽ đem lại kết quả tốt
nhất trong QTRRKH cho DN mà DN và nhà nước sử dụng.
Phương pháp quan sát: là phương pháp thu thập thông tin ban đầu (sơ cấp) về đối tượng
nghiên cứu bằng tri giác trực tiếp.
Phương pháp quan sát:Quan sát thơng thường: Quan sát có tham dự:
Phương pháp san sẻ RRKH: là phương pháp dùng cho DN trong trường hợp DN dự báo một
loạt RRKH có thể xảy ra với xác suất xuất hiện khá lớn thì mua bảo hiểm cho các đối tượng có
thể xảy ra RRKH để chia sẻ bớt thiệt hại nếu RRKH xảy ra.
Phương pháp vượt qua tốc độ RRKH (đánh nhanh rút nhanh): là phương pháp thực hiện mọi
hoạt động SXKD mau lẹ để nhanh chóng thu được kết quả và nhanh chóng chuyển đối sang các
hoạt động mới

Q
Q trình điều khiển doanh nghiệp là quá trình thu thập và xử lý thông tin thông qua việc
ghép nối các hành vi của các thực thể tham gia và các thực thể có liên quan đến DN.

Quan điểm là tầm nhìn, sức hiểu biết, mục đích cụ thể của chủ DN trong việc xử lý vấn đề rủi
ro và khủng hoảng.


Quản trị rủi ro và khủng hoảng cho doanh nghiệp của Nhà nước là sự tác động có chủ đích
bằng quyền lực của Nhà nước lên các hoạt động kinh tế nói chung, các doanh nghiệp nói riêng
để phịng ngừa và giúp xử lý rủi ro khủng hoảng xảy ra cho các DN.
Quản trị rủi ro và khủng hoảng trong doanh nghiệp là quá trình nhận dạng, đo lường, đánh
giá và thực hiện các biện pháp kiểm soát, giảm thiểu rủi ro một cách có chủ đích, có tổ chức
của doanh nghiệp, nhằm giúp cho DN đạt được mục đích, mục tiêu một cách có hiệu quả cao và
bền vững trong điều kiện môi trường đầy bất trắc.
Quỹ đạo của tổ chức, con người, doanh nghiệp: là chuỗi các trạng thái nối từ trạng thái đầu
về trạng thái cuối trong một khoảng thời gian nhất định.
QUY TRÌNH QTRR; 1.XĐ quan điểm, đường lối, mục tiêu nguyên tắc QTRR ; 2.Hình thành
chức năng, cơ cấu bộ máy QTRR ;3. Huy động, phân bổ các nguồn lực QTRR ;4.Lựa chọn
phương pháp và công cụ QTRR ; 5.Đo lượng hiệu lực và hiệu quả QTRR 6.Đổi mới và thích
nghi
Quyền lực doanh nghiệp: là sức mạnh nhờ đó chủ doanh nghiệp, người nắm được quyền lực
có thể tác động lên hành vi của tất cả các phân hệ, cá nhân trong doanh nghiệp và chi phối trên
một mức độ nhất định lên các thực thể của môi trường (khách hàng, đối thủ cạnh tranh, bạn
hàng, cơ chế quản lý vĩ mô…)

R
Rủi ro cơ bản: là những rủi ro phát sinh từ những nguyên nhân ngồi tầm kiểm sốt của con
người với hậu quả nghiêm trọng, khó lường, ảnh hưởng tới cộng đồng và tồn xã hội.
Rủi ro có đặc trưng cơ bản: - Sự thay đổi: - Kết quả của sự thay đổi là xấu, không thể lường
trước chắc chắn sẽ xảy ra.
Rủi ro có khả năng dự đốn: là rủi ro mà chủ thể có thể ước lượng, tính tốn được sẽ xảy ra
với xác suất nhất định
Rủi ro do môi trường vĩ mô chưa ổn định và thuận lợi; Rủi ro từ quá trình hội nhập kinh tế

quốc tế; Rủi ro từ khủng hoảng kinh tế mang tính tồn cầu; Rủi ro do những thay đổi bất
thường về pháp luật và chính sách quản lý vĩ mô; Rủi ro từ môi trường tự nhiên ; Rủi ro từ
phương tiện thông tin đại chúng
Rủi ro gián tiếp: là rủi ro do hậu quả của rủi ro trực tiếp tạo ra
Rủi ro không dự đốn được: là rủi ro hồn tồn bất ngờ mà chủ thể khơng thể nào ngờ để đón
nhận trước được
Rủi ro là hậu quả gây thiệt hại ít nhiều có thể dự đoán được của một hành vi mà việc thực hiện
khơng chỉ phụ thuộc vào ý chí của các bên đương sự (Từ điển bách khoa Việt Nam
Rủi ro là một tổ hợp những sự ngẫu nhiên có thể đo lường được bằng xác suất (Irving Pfeffer)
Rủi ro là một trường hợp riêng của may rủi, có thể đem lại may mắn, hiệu quả, thuận lợi (kết
quả tốt- còn gọi là rủi ro ngược) nhưng cũng có thể đem lại tai họa, thiệt hại, khó khăn (kết quả
xấu- rủi ro xuôi) cho doanh nghiệp.
Rủi ro là sự bất trắc có thể đo lường được (Frank Knight- Mỹ)
Rủi ro là sự bất trắc cụ thể liên quan đến việc xuất hiện một biến cố không mong đợi (Allan
Willet)
Rủi ro là sự bất trắc gây ra mất mát thiệt hại Nguyễn Hữu Thân.


Rủi ro là sự biến động tiềm ẩn ở những kết quả (Ngô Quang Huân)
Rủi ro là sự kết hợp giữa xác suất xảy ra một sự kiện và những hậu quả tiêu cực của sự kiện đó
(ISO)
Rủi ro mơi trường (rủi ro khách quan): là rủi ro mà tác nhân gây ra sự bất định của các kết
quả thay đổi là do các phần từ, các phân hệ nằm ngồi DN, có quan hệ với DN, xuất hiện trong
q trình diễn ra sự thay đổi của DN.
Rủi ro mức độ cao (thua lỗ): là rủi ro mà mức độ tác hại rất lớn, khó xử lý;
Rủi ro mức độ rất cao (khủng hoảng): là rủi ro mà độ tổn thất, tác hại quá lớn, có thể đưa DN
đến chỗ đổ vỡ, phá sản
Rủi ro nội tại (rủi ro chủ quan): là rủi ro mà tác nhân gây ra sự bất định của các kết quả thay
đổi ở chính ngay bản thân đối tượng (gồm các phân hệ, phần tử tạo nên DN trong quá trình thay
đổi).

Rủi ro nội tại và rủi ro mơi trường ln có mối quan hệ tác động qua lại, mang tính tương
hỗ, cái này là tiền đề, động lực cho cái kia và ngược lại.
Rủi ro ở các DN là một bộ phận của rủi ro và khủng hoảng trong kinh doanh nói chung nên
việc nghiên về bản chất của rủi ro và khủng hoảng trong DN cho phép hiểu được những tính
chất chung của rủi ro trong kinh doanh.
Rủi ro phân tán: là rủi ro mà nguyên nhân gây ra rủi ro được phân tách nhỏ ra và các kết quả
nhận được trải rộng.
Rủi ro riêng biệt: là loại rủi ro xuất phát từ các biến cố chủ quan và khách quan của từng cá
nhân, tổ chức, ảnh hưởng đến lợi ích từng cá nhân hoặc tổ chức tự gây ra.
Rủi ro suy đoán/suy tính, rủi ro mang tính đầu cơ: là ruỉ ro do chủ thể chấp nhận rủi ro chủ
động tạo ra mà kết quả có thể tốt (xác suất a%) nhưng cũng có thể là xấu (xác suất b%) với a+b
~ 1.
Rủi ro tập trung: là rủi ro mà mọi nguyên nhân gây ra cũng như mọi kết quả thu nhận được
đều quy về một mối
Rủi ro thông thường: là các rủi ro mà mức độ tác hại không lớn ;
Rủi ro thuần túy: là rủi ro chỉ đem lại kết quả xấu.
Rủi ro thường được quy vào 4 phạm trù sau: - Rủi ro liên quan tới tài chính. - Rủi ro liên
quan tới chiến lược: - Rủi ro liên quan đến lao động: - Rủi ro từ các nhân tố khác:
Rủi ro thường là sự kiện không may mắn, hết sức đa dạng, phức tạp, luôn gắn liền với môi
trường hoạt động của con người, và được hiểu theo nhiều cách khác nhau:
Rủi ro trong doanh nghiệp là các trạng thái bất thường gây ra tổn thất cho DN và những cá
nhân, tổ chức có liên quan.
Rủi ro trực tiếp: là rủi ro do chính nguyên nhân gây ra tác động
Rủi ro từ bản thân DN ; Rủi ro do sản phẩm thiếu sức cạnh tranh; Rủi ro do thiếu vốn; Rủi ro
do bị lừa đảo mất vốn ; Rủi ro do đầu tư sai ; Rủi ro do hạn chế về năng lực, trình độ, phong
cách quản lý, tư duy, tầm nhìn của chủ DN; Rủi ro do các yếu tố văn hố ; Rủi ro thơng tin ;
Rủi ro từ gia đình riêng ; Rủi ro do tai nạn LĐ hoặc các sự cố kỹ thuật ; Rủi ro do bị người
trong DN gây tổn thất
Rủi ro tức thời: xảy ra ngay trong hiện tại và tương lai gần của chủ thể ;



Rủi ro tương lai: là rủi ro xảy ra sau một vài chu kỳ hoạt động kinh doanh
Rủi ro và tổn thất có mối quan hệ chặt chẽ đến một trạng thái bất lợi và không may mắn,
được phản ánh thong qua 2 mặt: - Rủi ro phản ánh về mặt chất của trạng thái, gồm nguyên
nhân, tính chất nguy hiểm - Tổn thất phản ánh về mặt lượng của trạng thái, phản ánh mức độ
những thiệt hại, mất mát về vật chất và tinh thần có nguyên nhân từ rủi ro gây ra

S
Sơ đồ PERT là phương pháp khoa học, sắp xếp cơng việc nhằm tìm ra khâu xung yếu nhất để
có biện pháp bố trí vật tư, thiết bị, cán bộ phù hợp. Dựa và mơ hình PERT, doanh nghiệp co thể
có những quyết định lựa chọn định hướng kinh doanh cho phù hợp với thực tiễn các nguồn lực
của doanh nghiệp.
So sánh hiệu quả Xác đinh phương án đầu tư tốt nhất trong số các phương án có thể có.
Sự may rủi là kết quả khơng thể lường trước của một hành vi mà người tạo ra hành vi này
khơng thể đốn nhận chính xác kết cục sẽ ra sao (là tốt hay xấu).

T
Thực nghiệm trong nghiên cứu DN: là phương pháp thu nhận thông tin về sự thay đổi về số
lượng, chất lượng những chỉ tiêu hoạt động và hành vi của đối tượng phải nghiên cứu do một số
nhân tố có điều khiển và đã được kiểm tra (những biến số) tác động đến nó.
Tiêu chí Metric điều tra: được trình bày dưới dạng câu hỏi để làm cơ sở xác lập cơ cấu các
mối quan hệ qua lại.
Tổn thất theo cách hiểu thông thường là sự thiệt hại, mất mát, chịu ảnh hưởng bất lợi về vật
chất, tinh thần, cơ hội hoặc các mối quan hệ do rủi ro đem lại.
Trắc nghiệm (metric): là phương pháp trưng cầu ý kiến sâu sắc nhằm phát hiện các mối quan
hệ bên trong của tập thể, nhóm người và giữa các tập thể và nhóm người dự định nghiên cứu
Trạng thái của tổ chức, con người, doanh nghiệp: là khả năng kết hợp giữa các đầu ra và đầu
vào của tổ chức, con người, doanh nghiệp ở một thời điểm cụ thể.
Tư duy hệ thống khoa học: Đây là công cụ quan trọng để biến các phương pháp QTRRKH
trong DN của DN và Nhà nước vào thực tế.


U
Ưu điểm Phương pháp quan sát:: tạo được các thông tin có giá trị, nguyên bản mà các
phương pháp khó có được nếu người quan sát khách quan và khơng có định kiến

V
VAI TRỊ CỦA QUẢN TRỊ RỦI RO - Nhận dạng để giảm thiểu, triệt tiêu những nguyên nhân
gây ra rủi ro kinh doanh, tạo dựng môi trường bên trong và góp phần tạo dựng mơi trường bên
ngồi an toàn cho DN - Hạn chế và xử lý một cách tốt nhất các tổn thất và những hậu quả
không mong muốn khi rủi ro xảy ra (mà DN không thể né tránh được), nhanh chóng phục hồi,
ổn định và phát triển SXKD. - Tạo nguồn lực cho các chương trình giảm thiểu rủi ro và tổn thất.
Việc xây dựng và hoàn thiện cơ cấu bộ máy QTRRKH phải đảm bảo các yêu cầu: - Tối
ưu: - Linh hoạt: - Tin cậy: - Kinh tế: - Bảo mật:
Vốn dự trữ Đây là công cụ không thể thiếu để xử lý RRKH trong DN (và cả Nhà nước).



×