Tải bản đầy đủ (.docx) (77 trang)

Kế toán chi tiết tiền lương và các khoản trích theo lương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.61 MB, 77 trang )

Kế toán chi tiết tiền lương và các khoản trích theo lương.
2.2.1. Kế toán chi tiết tiền lương
a. Chứng từ sử dụng:
- Bảng chấm công
- Báo cáo doanh thu
- Bảng thiết kế dây chuyền công đoạn may
- Bảng khai dây chuyền
- Bảng cân đối sản lượng
- Bảng kê khai năng suất
b. Tài khoản sử dụng:
1
-TK 334 – phải trả người lao động
Nội dung: tài khoản này dùng để phản ánh các khoản phải trả và
tình hình thanh toán các khoản phải trả cho người lao động của doanh
nghiệp về tiền lương, tiền công, tiền thưởng, bảo hiểm xã hội và các
khoản phải trả khác thuộc về thu nhập của người lao động.
-TK 338 – phải trả, phải nộp khác
Nội dung: Tài khoản này dùng để phản ánh tình hình thanh toán
và các khoản phải trả, phải nộp khác ngoài các khoản đã phản ánh ở
các tài khoản thanh toán nợ phải trả (từ TK 331 đến TK 337) như tình
hình trích nộp và sử dụng kinh phí công đoàn, bảo hiểm xã hội, bảo
hiểm y tế, tình hình giá trị tài sản thừa chờ xử lý; về doanh thu chưa
thực hiện; về các khoản nhận ký quỹ, ký cược ngắn hạn; khoản phải
trả về cổ phần hóa doanh nghiệp và các khoản phải trả khác.
2.2.2. Kế toán chi tiết các khoản trích theo lương
a. Chứng từ sử dụng
- Giấy báo nghỉ hưởng BHXH
- Bảng thanh toán tiền lương và BHXH
- Bảng phân bổ tiền lương và BHXH
- Phiếu chi
b. Tài khoản sử dụng


2
TK 338.2 - kinh phí công đoàn
TK 338.3 – bảo hiểm xã hội
TK 338.4 – bảo hiểm y tế
* Sổ kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương của Công ty CP
May Thăng Long
- Sổ chi tiết TK 334, TK 338
- Sổ cái TK 334, TK 338
- Nhật ký chứng từ số 1, số 7
- Bảng kê số 4, số 5
* Hạch toán lương và các khoản trích theo lương
Hàng tháng tính ra tổng số tiền lương và các khoản phụ cấp và
tính chất
Lương, phân bổ cho đối tượng sử dụng, Kế toán ghi:
- Nợ TK 622: Phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất
- Nợ TK 627: Phải trả cho nhân viên quản lý phân xưởng
- Nợ TK 641: Phải trả nhân viên bán hàng
- Nợ TK 642: Phải trả nhân viên quản lý DN
Có TK 334: Tổng số thù lao lao động phải trả
* Trích BHXH, XHYT, KPCĐ theo tỷ lệ quy định
- Nợ TK: 622, 627, 641, 642
- Nợ Tk: 334 - Số trừ vào thu nhập của công nhân viên
Có TK 338.2 – Trích kinh phí công đoàn
Có TK 338.3 – Trích bảo hiểm xã hội
Có TK 338.4 – Trích bảo hiểm y tế
3
* Số tiền ăn ca phải trả cho người lao động trong kỳ:
- Nợ Tk: 622,627, 641, 642
Có Tk: 334 - Tổng số thù lao lao động phải trả
* Số tiền thưởng phải trả cho công nhân viên từ quỹ khen thưởng

- Nợ Tk: 431
Có Tk: 334
* Số BHXH phải trả trực tiếp cho công nhân viên
- Nợ Tk: 338
Có Tk: 334
* Các khoản khấu trừ vào thu nhập công nhân viên ( sau khi đóng BHXH,
XHYT, KPCĐ) các khoản khấu trừ không vượt quá 30% số còn lại
- Nợ Tk: 334
Có Tk: 333- Thuế thu nhập phải nộp
Có Tk: 141, 138
* Thanh toán thù lao, Bảo hiểm, tiền thưởng cho công nhân viên
Nếu thanh toán bằng tiền:
- Nợ Tk 334
Có Tk 111, 112
* Nộp BHXH, XHYT, KPCĐ
- Nợ TK 338
Có Tk: 111,112
* Chi tiêu Kinh phí CĐ để lại thì ghi
- Nợ Tk: 338 – Ghi giảm KPCĐ
Có Tk: 111,112
* Cuối kỳ kế toán kết chuyển số tiền công nhân đi vắng chưa lĩnh:
- Nợ Tk: 334
Có Tk: 338
4
* Trường hợp đã nộp KPCĐ, BH lớn hơn số phải trả thì được cấp bù và ghi
- Nợ Tk: 111, 112
Có Tk: 338
5
Sơ đồ 2-1: Sơ đồ luân chuyển chứng từ về tiền lương và
các khoản trích theo lương

6
Báo cáo doanh thu
Bảng doanh thu tháng 3
Đơn giá dây chuyền may, là
Bảng thiết kế dây chuyền công đoạn may
Bảng khai dây chuyền
Bảng khai năng suất
Bảng cân đối sản lượng
Bảng chấm công bộ phận gián tiếp
Bảng thanh toán lương bộ phận SX trực tiếpBảng chấm công bộ phận SX trực tiếpBảng thanh toán lương bộ phận sx gián tiếp
Bảng thanh toán lương Xí nghiệp
Bảng thanh toán lương Công ty
Bảng phân bổ tiền lương và BHXH
NKCT số 7 tháng trước
Bảng kê số 4,5
NKCT số 7 tháng này
NKCT số 1
Sổ cái TK 334,338
Phiếu chi
7
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
8
Căn cứ vào báo cáo doanh thu hàng tháng nhận được từ phòng
kế hoạch, nhân viên thống kê của Xí nghiệp lập bảng doanh thu tháng
3 để tổng hợp doanh thu và tính ra quỹ lương khoán cho từng bộ phận
trong Xí nghiệp.
Dựa vào đơn giá trên bảng báo cáo doanh thu, nhân viên thống
kê Xí nghiệp lập bảng đơn giá dây chuyền may , là cho từng mã hàng.

Từ bảng đơn giá dây chuyền may, là, bộ phận ký thuật của Xí
nghiệp lập bảng thiết kế dây chuyền công đoạn may.
Tổ trưởng dựa vào bảng thiết kế dây chuyền này để lập bảng khai dây
chuyền, đồng thời lập bảng khai năng suất rồi tổng hợp lên bảng cân đối
sản lượng.
Nhân viên thống kê của Xí nghiệp dựa vào bảng cân đối sản
lượng, bảng chấm công của từng tổ sản xuất, bảng khai dây chuyền
và các chứng từ kèm theo nếu có( như giấy chứng nhận nghỉ hưởng
BHXH)để tổng hợp số liệu và lên bảng thanh toán lương bộ phận trực
tiếp.
Từ bảng doanh thu trong tháng và bảng chấm công bộ phận gián
tiếp, nhân viên thống kê lập bảng thanh toán lương cho bộ phận gián
tiếp.
Từ bảng thanh toán lương của bộ phận trực tiếp và gián tiếp,
nhân viên thống kê lập bảng thanh toán lương của Xí nghiệp.
Nhân viên kế toán tiền lương tập hợp bảng thanh toán lương của
các Xí nghiệp, phòng ban để lập bảng thanh toán lương công ty.
9
Từ bảng thanh toán lương công ty, kế toán tập hợp chi phí và tính
giá lập bảng kê số 4,5. Cuối tháng lập nhật ký chứng từ số 7.
Từ bảng thanh toán lương Công ty, thủ quỹ chi lương và viết
phiếu chi. Phiếu chi được chuyển cho kế toán tiền mặt vào nhật ký
chứng từ số 1.
Cuối tháng, kế toán tiền lương căn cứ vào nhật ký chứng từ số 1
và bảng phân bổ tiền lương để lập sổ cái TK 334,338.
2.3/ Kế toán tổng hợp tiền lương và các khoản trích theo lương
Kế toán tổng hợp tiền lương và các khoản trích theo lương được
diễn giải gồm 2 mục sau:
2.3.1. Kế toán tổng hợp tiền lương
Khi hạch toán các nghiệp vụ kế toán tiền lương, kế toán căn cứ

vào các chứng từ ( như đã nêu ở phần 2.2.1/a. chứng từ sử dụng
trang 28) cụ thể như sau:
10
Xí nghiệp 2
BIỂU 2-1: BÁO CÁO DOANH THU THÁNG 3 NĂM 2009
DTKH: 93,235.29
DTTH: 228.34 % TỈ GIÁ: 15,000
TT Mã hàng Đ giá Sản lượng Doanh thu XN được hưởng Đã
chi
Tổng còn lại
A B 100% DT 100% Tổng Lương Tiền Việt Tổng QDP 188,159,323
1 2-412 1055 780 0.0 1,476.54
2 2-1 1097 45 0.0 61.11
3 2-1 1096 45 0.0 61.11
4 2-1 1095 60 0.0 81.48
5 2-1 1102 60 0.0 81.48
6 2-1 1100 65 0.0 88.27
7 2-1 1103 1380 0.0 1874.04
8 2-1 1098 180 0.0 244.44
9 2-1 1104 180 0.0 244.44
10 2-1 1101 450 0.0 611.10
11 2-4 1057 265 0.0 347.15
12 2-4 1056 110 0.0 144.10
13 2-412 1094 440 0.0 832.92
14 2-412 5122 80 0.0 165.84
15 2-412 5121 60 0.0 124.38
16 2-412 5120 140 0.0 290.22
17 2-412 5119 50 0.0 103.65
18 2-412 5123 400 0.0 829.20
19 2-1 5124 260 0.0 386.88

20 2-1 5132 160 0.0 238.08
21 2-1 5130 100 0.0 148.80
22 2-656 1072 100 0.0 209.10
… …
178 Tổng DThu 0.0 95969.41
Dthu mẫu, ép18.5 277300 Hoàn Mỹ t2 6 450 000
Dthu 41.36%39692.9 595394200
11
39711.44 595671500
Tổng giám đốc VPCT P.KT GĐXN
Nguồn: Lao động tiền lương XN 2 - Công ty Cổ phần May Thăng Long
12
Diễn giải bảng báo cáo doanh thu của xí nghiêp:
1.Tác dụng:
Cho biết sản lượng, đơn giá và doanh thu chi tiết của từng mã
hàng mà Xí nghiệp sản xuất trong tháng.
Cho biết số tiền chi trả cho dịch vụ vệ sinh thuê ngoài trong tháng.
Là căn cứ để bộ phận kế toán tiền lương lập bảng tổng hợp
doanh thu và tính lương khoán bộ phận trong tháng.
2. Phương pháp lập:
Cuối tháng, sau khi Xí nghiệp đã hoàn thành sản xuất các mã
hàng và đưa sản phẩm nhập kho, phòng kế hoạch sẽ lập báo cáo này
và gửi cho các phòng ban cũng như bộ phận thống kê của Xí nghiệp
để làm căn cứ tính lương cho công nhân viên.
- Cột TT: ghi số thứ tự của từng mã hàng.
- Cột Mã hàng: ghi tên mã hàng.
- Cột đơn giá: ghi đơn giá của từng mã hàng
- Cột sản lượn g: ghi số lượng sản phẩm của từng mã hàng
- Cột doanh thu: ghi doanh thu của từng mã hàng
(doanh thu = số lượng x đơn giá)

- Cột Xí nghiệp được hưởng: ghi tính quỹ lương khoán của Xí
nghiệp.
13
Cột này được tách thành 2 phần là lương và tiền việt. Phần lương
ghi giá
trị quỹ lương khoán tính theo USD, phần tiền việt ghi quỹ lương sau khi đã
quy đổi ra VNĐ.
Ví dụ:
Số thứ tự 1 ứng với mã hàng 2-412/1055 có đơn giá là 1.893
USD và sản lượng là 780 chiếc. Như vậy, tính ra doanh thu của mã
hàng này sẽ là:
1.893 x 780 =1476.54 USD
- Dòng doanh thu mẫu và ép: ghi doanh thu mẫu và ép trong
tháng này của Xí nghiệp.
- Dòng doanh thu 41.36%: quỹ tiền lương khoán theo doanh thu
của Xí nghiệp.
- Tổng doanh thu mẫu, ép và doanh thu 41.36% sẽ là tổng quỹ
tiền lương của Xí nghiệp trong tháng.
- Dòng Hoàn mỹ T2: chi phí vệ sinh công nghiệp thuê ngoài của
Xí nghiệp trong tháng 2.
14
BIỂU 2-2: DOANH THU THÁNG 3 NĂM 2009
STT Nội dung Tỉ lệ Số tiền
1 Doanh thu USD 95,969.41
2 Hệ số hưởng 0.4136
3 Tỉ giá hối đoái 15,000
4 Doanh thu(vnđ) 595,671,500
5 Lương giám đốc 1.15% 6,850,200
6 Phụ cấp,quỹ Xí nghiệp,phép 10.66% 63,498,600
7 Tổng trừ 11.81% 70,348,800

8 Chi lương 88.19% 525,322,700
8a Tiền thưởng 30% 157,596,800
8b Lương 70% 367,725,900
Nguồn: Lao động tiền lương XN 2 - Công ty Cổ phần May Thăng
Long
15
Bộ phận Hệ số phân phối cho từng
bộ phận
Tổng lương sản phẩm
May 0.7805 287,010,100
Cắt 0.0608 22,357,700
Tổ CL-HT 0.0333 12,245,200
Kỹ thuật 0.0545 20,041,100
Văn phòng 0.0320 11,767,200
Bảo toàn 0.0194 7,133,800
VSCN 0.0195 7,170,600
Tổng 1.0000 367,725,900
Diễn giải bảng doanh thu tháng 3 năm 2009
1. Tác dụng: Dùng tính tổng tiền lương cho từng bộ phận sản
xuất trong Xí nghiệp. Là căn cứ tính lương khoán cho bộ phận gián
tiếp.
2. Căn cứ lập : Căn cứ vào bảng báo cáo doanh thu trong tháng
của Xí nghiệp.
3. Cách lập:
- Bảng 1:
Cột STT ghi số thứ tự của từng khoản mục
Cột Nội dung ghi các khoản mục chi tiết của quỹ lương Xí nghiệp
Cột tỉ lệ ghi tỉ lệ phần trăm hưởng của từng khoản mục
Cột số tiền ghi số tiền được hưởng của từng khoản mục
Ví dụ: số thứ tự 08 là phần chi lương công nhân trực tiếp sản xuất

và bộ phận gián tiếp của Xí nghiệp. Tỉ lệ được hưởng tính trên quỹ
lương khoán của Xí nghiệp là 88.19% tương ứng với 525,32,700 đồng
(=88.19% x 595,671,500).
- Bảng 2:
Cột bộ phận: ghi tên các bộ phận sản xuất trực tiếp và gián tiếp
của Xí nghiệp.
16
Cột hệ số phân phối cho từng bộ phận: ghi hệ số hưởng lương
của từng bộ phận tính trên quỹ lương chi trả cho công nhân viên của
Xí nghiệp.
Cột tổng lương sản phẩm ghi tổng số tiền lương sản phẩm của
từng bộ phận trong Xí nghiệp.
Ví dụ: Bộ phận may có hệ số phân phối tiền lương là 0.7805. Như
vậy, tổng tiền lương sản phẩm của công nhân may trong tháng sẽ
được tính bằng
0.7805 x 376725,900 = 287,010,100 đồng.
17
BIỂU 2-3: ĐƠN GIÁ DÂY CHUYỀN MAY, LÀ THÁNG 3 NĂM 2009
T
T
Mã Lương Xí nghiệp May sơ chế
(78.05%)
Đơn giá ngày thường
Đan Mạch
1 2-410 Long 2, Hoàn 5461 4262 3398
2 2-6 Tú 2972 2320 2176
3 2-532 Hoàn 2972 2320 2176
4 2-411 Tú 5086 3970 3723
5 2-412 Long 1 4532 3537 3318
6 2-1 Long 1 6650 5190 4868

7 2-4 Long 4904 3827 3590
8 2490 Long 4830 3769 3535
9 2-10 Hòa, Sơn 4644 3624 3399
10 2456 Hoàn 6761 5277 4949
11 2-600 Sơn 4972 3740 3508
12 3515+17 Tú 5275 4117 3862
13 2-18 Sơn 4867 3798 3563
14 2-656 Hoàn 6873 5364 5031
15 2-322 Long 1 7430 5799 5439
16 27105 Tú 4458 3479 3263
17 BPC-254 Hồng 2080 1624 1523
18 12714 Hà 5721 4465 4188
19 14744 Hồng 2749 2146 2012
20 24705 Lụa 3158 2465 2312
21 24034 Hồng 2340 1827 1713
22 17722 Hồng 3752 2929 2747
23 24038 Lụa 743 580 544
24 2028 Hồng 4458 3479 3263
25 24023 Hồng 4087 3190 2991
26 22081 Thanh 3752 2929 2747
27 27743 Thanh 3529 2755 2584
28 62747 Thanh 6018 4697 4406
29 22702 Thanh 2638 2059 1931
30 24042 Lụa 3121 2436 2284
18
Nguồn: Lao động tiền lương XN 2 - Công ty Cổ phần May Thăng
Long Diễn giải bảng đơn giá dây chuyền may, là
1.Tác dụng:
Dùng để tính đơn giá ngày thường của từng bạn hàng và từng
mã hàng khác nhau.

Kết hợp với bảng thiết kế dây chuyền công đoạn may để tính
điểm cho từng tiểu tiết của từng mã hàng tương ứng.
2.Căn cứ lập:
Căn cứ vào báo cáo doanh thu trong tháng.
3.Phương pháp lập:
- Cột TT : ghi số thứ tự của từng mã hàng
- Cột Mã : ghi mã hàng và tổ sản xuất mã hàng đó
- Cột Lương Xí nghiệp: ghi đơn giá tiền lương khoán mà Xí
nghiệp được hưởng ứng với từng mã hàng.
- Cột May sơ chế : ghi đơn giá tiền lương mà bộ phận may sơ
chế được hưởng ứng với từng mã hàng.
- Cột đơn giá ngày thường : ghi đơn giá may của từng mã hàng
trong điều kiện làm việc bình thường ( không phải ngày nghỉ hoặc làm
thêm giờ).
Đơn giá ngày thường = đơn giá may sơ chế x 0.938
19
Ví dụ: số thứ tự 3 ứng với mã hàng 2-2 do tổ Tú thực hiện có
đơn giá khoán cho Xí nghiệp là 2972 đồng.
Như vậy, đơn giá may sơ chế = 2972 x 78.05 % = 2320 đồng
Đơn giá ngày thường của mã hàng này = 2320 x 0.938 = 2176
Ghi chú: Sau khi có được bảng báo cáo doanh thu hàng tháng
của Xí nghiệp, nhân viên thống kê sẽ nhập liệu phần mã hàng và đơn
giá và phần mềm hỗ trợ kế toán tiền lương để tính ra đơn giá tiền
lương của Xí nghiệp đối với từng mã hàng theo như tỉ lệ trên bảng
doanh thu.
20
Công ty cổ phần may Thăng Long
Xí nghiệp may 2
BIỂU 2-4: BẢNG THIẾT KẾ DÂY CHUYỀN CÔNG ĐOẠN MAY
Mã hàng : Quần 2-2 + 2-6 Tổ Tú

Tổng thời gian: 2786.2
Thời gian bình quân: 68
Tổng số LĐ: 41 điểm/ giây :0.781
Tên TT Mô tả công việc TG quy đổi Tổng TG Số LĐ Lương SP Điểm Điểm CNBP
Cụm chi tiết 2 kim
1 1 Md bẻ máy m túi đồng hồ hc 12 123 2.0 9.37 96 48
2 So bẻ máy miệng túi kìm gắn hc 12 9.37
3 Bẻ máy miệng túi hậu hc 25 19.52
5 Md bẻ dán đáp túi vào lót túi hc 74 57.79
Túi chéo
2 7 Md cắt gấp dán nhãn vào túi 25 56 1.0 19.2 43.2 43.2
14 Thả máy ghim khóa, moi khuyết 31 24
3 6 Bẻ máy diễu dây 18 119 2.0 14.4 92.8 46.4
9 So bẻ máy miệng túi kìm dài 18 14.4
10 PK cặp nắp túi hậu, ghim nhãn cỡ 64 49.6
4 Sd bẻ dán 1 cạnh túi đồng hồ 18 14.4
Vắt sổ
4a 11 Gấp đôi VS moi khuyết cúc 25 55 1.0 19.2 43.2 43.2
12 So can cạp hc + VS nắp túi hậu 18 14.4
13 VS cửa quần bên cúc 12 9.6
4b 8 So máy đáy túi chéo hc 31 62 1.0 24 48 48
15 So máy viền đáy túi chéo cắt hc 31 24
5 16 Lấy BTP cặp xếp hàng hc 48 55 1.0 37.5 42.3 42.3
Đổi bán 6 4.8
Lắp ráp
6 17 Đặt lót túi, bẻ diễu m/ túi chéo hc 55 55 43.2 43.2 43.2
7 18 So máy ghim lót túi phí dọc cạp 74 74 1.0 57.6 57.6 57.6
Cửa quần
8 19 Md, bẩm, bẻ máy kê moi khuyết 68 189 3.0 52.8 147.2 49
21

20 Md máy ghim cửa quần 38 29.8
21 So sửa máy lộn, diễu đũng trước hc 38 29.8
22 Cạo dận đũng trước 45 34.8
2 kim
9 23 Sd bẻ dán ghim túi kìm dài ngắn 64 64 1 49.6 49.6
10 24 So bẻ dán, diễu ly thân sau hc 31 263 4 24 204.7 51.2
25 Sd bẻ dán túi hậu cả đặt ghim dây 191 148.9
26 So dấu, túi nắp túi hậu 41 31.8
Máy cuốn
11 27 So sửa máy cuốn đũng sau 53 350 6 41.3 273.3 45.6
28 So sửa máy cuốn dọc 185 144.4
29 So sửa máy cuốn giàng 112 87.7
42 KT sửa chữa hàng 30 30 1 23.4 23.4 23.4
Cạp
12 30 Md cđ, tra cạp 86 6 1 67 67 67
13 31 Đm chiều dài cạp cắt hc 18 61 1 14.1 47.6 47.6
15 Can sửa máy dây PS, cắt xếp 43 33.6
14 32 Đính bọ 134 134 2 104.3 104.3 52.1
15 33 Md bẻ máy gấu 102 102 2 79.4 79.4 39.7
Hoàn thiện
16 34 Chấm dấu thùa khuyết 25 62 1 49.1 49.1 49.1
35 Chấm dấu dập cúc 19
Cắt sửa đầu dây 18
17 36 Đính bọ cả cắt gấp đặt dây hc 191 11 3 148.9 148.9 49.6
18 37 Nhặt chỉ. Sơ tướp hc 163 163 3 127.5 127.5 42.5
19 38 Tổ trưởng: theo qđ 130 130 1 101.2 101.2 101.2
20 39 Tổ phó 99 99 1 77.2 77.2 77.2
21 40 Thu hóa cuối dây 268 268 3 209.3 209.3 69.8
Tổng 2176 2176


Ngày 26/3/2009
GĐXN TT KỸ THUẬT NGƯỜI LẬP
22
Nguồn: Lao động tiền lương XN 2 - Công ty Cổ phần May Thăng Long
23
Diễn giải bảng thiết kế dây chuyền công đoạn may
1. Tác dụng:
Làm căn cứ để các tổ trưởng sản xuất lập bảng khai dây chuyền.
2. Căn cứ lập:
Căn cứ vào ảnh chụp và bấm giây của bộ phận kỹ thuật để tính
thời gian cho việc thực hiện từng tiểu tiết của sản phẩm.
Bảng đơn giá dây chuyền may, là.
3. Cách lập:
Tổng thời gian ở đây được tính bằng đơn vị giây
Thời gian bình quân = tổng thời gian / số lao động
Điểm / giây được tính bằng đơn giá ngày thường / tổng thời gian.
- Cột tên: ghi số của từng công đoạn
- Cột TT: ghi số thứ tự của từng tiểu tiết trong công đoạn
- Cột mô tả công việc: diễn giải chung về công đoạn thực hiện
- Cột thời gian quy đổi: ghi thời gian( tính bằng giây) để thực hiện
từng tiểu tiết
- Cột Tổng thời gian: tính tổng thời gian thực hiện công đoạn
tương ứng
24
- Cột số lao động: ghi số lao động thực hiện công đoạn tương
ứng
- Cột lương sản phẩm ghi tiền lương được trả cho từng tiểu tiết
- Cột điểm:ghi số điểm tính cho từng công đoạn. Số điểm của một
công đoạn bằng tổng tiền lương của tất cả các tiểu tiết có trong công
đoạn đó.

- Cột điểm công nhân bộ phận: tính điểm cho từng công nhân
thực hiện công đoạn tương ứng.
Ví dụ: với cột tên số 1, công đoạn số 1 của cụm chi tiết 2 kim, số
thứ tự 1 ứng với tiểu tiết số 1 là may diễu bẻ máy mép túi đồng hồ
hoàn chỉnh. Tiểu tiết này có thời gian hoàn thành là 12 giây. Vì vậy,
tiền lương sản phẩm của tiểu tiết này sẽ là 12 x 0.781 = 9.37.
Trong công đoạn số 1 này, tổng thời gian hoàn thành là 123 giây
nên tổng điểm của công đoạn 1 = 123 x 0.781 = 96 .
Và công đoạn này được thực hiện bởi 2 lao động nên điểm công
nhân bộ phận của mỗi lao động = 96/2=48.
25

×