Tải bản đầy đủ (.docx) (16 trang)

Tài liệu ôn tập môn Toán, Tiếng Việt lớp 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (183.97 KB, 16 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP TRONG THỜI GIAN NGHỈ PHỊNG CHỐNG DỊCH</b>
<b>MƠN TỐN LỚP 5</b>


<b>dạng 1 : CÁC BÀI TOÁN VỀ QUAN HỆ TỶ LỆ .</b>


<i>Bài toán 1 : Một người đi xe đạp trong 2 giờ đi được 20 km . Hỏi nếu cứ đi như </i>
<b>thế trong 4 giờ người đó đi được bao nhiêu ki-lơ-mét ?</b>


Tóm tắt Cách 1 : Bài giải


2 giờ : 20km Trong 1 giờ người đó đi được số ki-lô-mét là :
4 giờ : …km? 20 : 2 = 10 ( km ) *


Trong 4 giờ người đó đi được số ki-lơ-mét là :
10 x 4 = 40 ( km)


Đáp số : 40km.
(*) Bước này là bước “rút về đơn vị .”


Cách 2 : Bài giải


4 giờ gấp 2 giờ số lần là :
4 : 2 = 2 ( lần ) *


Trong 4 giờ người đó đi được số ki-lô-mét là :
20 x 2 = 40 (km)


Đáp số : 40km.
(*) Bước này là bước “tìm tỷ số .”


Chú ý : Trong quá trình làm bài các em có thể giải theo một trong hai cách trên .Vận


dụng các cách giải đó làm các bài tập sau :


<i>Bài 1 : Một tổ có 12 công nhân trong một ngày dệt được 120 tá áo. Hỏi với mức làm</i>
như vậy, muốn dệt 180 tá áo như thế trong một ngày cần bao nhiêu công nhân?


<i>Bài 2 : Bạn Lan mua 12 quyển vở hết 60000 đồng . Hỏi nếu có 90000 đồng có thể</i>
mua được bao nhiêu quyển vở như thế ?


<i>Bài 3 : Nhân dịp trồng cây đầu xuân khối lớp 4 của một trường có 75 em trồng được</i>
tất cả 225 cây . Hỏi khối lớp 5 trồng được bao nhiêu cây biết rằng khối lớp 5 có nhiều
hơn khối lớp 4 là 15 em và số cây mỗi em trồng được là như nhau .


<i>Bài tốn 2: Một đội cơng nhân </i><b>có 10 người sửa xong một đoạn đường mất 6</b>
<b>ngày. Nay muốn làm xong đoạn đường đó trong 3 ngày thì cần bao nhiêu người</b>
<b>biết rằng mức làm của mỗi người là như nhau ?</b>


Tóm tắt Cách 1 : Bài giải


6 ngày : 10 người Muốn sửa xong trong 1 ngày cần số người là :
3 ngày : ….người ? 10 x 6 = 60 ( người )*
Muốn sửa xong trong 3 ngày cần số người là :
60 : 3 = 20 (người )


Đáp số : 20 người
(*) Bước này là bước “rút về đơn vị .”


Cách 2 : Bài giải


6 ngày gấp 3 ngày số lần là :
6 : 3 = 2 ( lần ) *



Muốn sửa xong trong 3 ngày cần số người là :
10 x 2 = 20 (người )


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

(*) Bước này là bước “tìm tỷ số .”


Chú ý : Trong quá trình làm bài các em có thể giải theo một trong hai cách trên .Vận
dụng các cách giải đó làm các bài tập sau :


<i> Bài 4 : Một bếp ăn dự trữ gạo đủ cho 120 người ăn trong 20 ngày , thực tế đã có 150</i>
người ăn . Hỏi số gạo dự trữ đó đủ ăn trong bao nhiêu ngày ? (Mức ăn của mỗi người
như nhau )


<i>Bài 5 : Có 9 người dự định làm xong một cơng việc trong 8 ngày .Nếu muốn hồn</i>
thành cơng việc sớm 2 ngày thì cần bao nhiêu người ?( Mức làm của mỗi người như
nhau )


<i>Bài 6 : Một người đủ tiền mua 4 kg gạo tẻ với giá 12 000 đồng một kg . Hỏi với số </i>
tiền đó người ấy sẽ mua được bao nhiêu lơ-gam gạo nếp biết rằng giá tiền một
ki-lô-gam gạo tẻ chỉ bằng một nửa gía tiền một ki- ki-lơ-gam gạo nếp ?


<b>dạng 2: CÁC BẢNG ĐƠN VỊ ĐO ĐỌ DÀI , KHỐI LƯỢNG , DIỆN TÍCH .</b>
<b>A. Kiến thức cần nhớ :</b>


1. Bảng đợn vị đo độ dài : km, hm. dam , m ,dm ,cm ,mm.


- Mối quan hệ giữa các đơn vị đo : hai đơn vị đo độ dài liền nhau gấp hoặc kém
nhau 10 lần ( trong bảng đơn vị đo độ dài mỗi tên đơn vị ứng với 1 chữ số )
2. Bảng đợn vị đo khối lượng : tấn, tạ, yến , kg, hg, dag , g.



- Mối quan hệ giữa các đơn vị đo : hai đơn vị đo khối lượng liền nhau gấp hoặc
kém nhau 10 lần ( trong bảng đơn vị đo khối lượng mỗi tên đơn vị ứng với 1 chữ số )
3. Bảng đợn vị đo diện tích : km2<sub>, hm</sub>2<sub>. dam</sub>2<sub> , m</sub>2<sub> ,dm</sub>2<sub> ,cm</sub>2<sub> ,mm</sub>2<sub>.</sub>


- Mối quan hệ giữa các đơn vị đo : hai đơn vị đo diện tích liền nhau gấp hoặc
kém nhau 100 lần ( trong bảng đơn vị đo diện tích mỗi tên đơn vị ứng với 2
chữ số )


B. Bài tập


<i>Bài 7: Viết số hoặc phân số thích hợp vào chỗ trống :</i>


105 m = …. dm 1km 3m = …. m 540m = ….hm
27km = ….. m 432 dm = …. m… dm


154cm = …. mm 5018m = …. km …m 150m = ….km
<i>Bài 8: Viết số hoặc phân số thích hợp vào chỗ trống :</i>


23 tạ = …. kg 32 kg 5g = ….. g 101 kg = …….tấn
202 yến = …. kg 5 tấn 12 kg = …..kg


12kg = …… g 1 tạ 2 yến 5 kg = …..kg 12 kg = ………yến .
<i>Bài 9: Viết số hoặc phân số thích hợp vào chỗ trống :</i>


12hm2<sub> = …….m </sub>2<sub> 650 m</sub>2<sub> = …. dam</sub>2<sub>…..m</sub>2 <sub> 572 m</sub>2<sub>= …. hm </sub>2
35 dam2 <sub>= …..m</sub>2<sub> 12390m</sub>2<sub> =……hm</sub>2<sub>…….m</sub>2<sub> </sub>
2hm2<sub> 8 m</sub>2<sub>=…….m</sub>2<sub> 2008m</sub>2 <sub>= …. dam</sub>2<sub> …..m</sub>2<sub> 13hm</sub>2<sub> 5 m</sub>2 <sub> =….hm</sub>2
<i>Bài 10 : Một hình chữ nhật có chiều dài 8 dm , chiều rộng 12cm5mm. Hỏi diện tích</i>
hình chữ nhật đó là bao nhiêu đề -xi-mét vuông ?



</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>dạng 3: SỐ THẬP PHÂN- HÀNG CỦA SỐ THẬP PHÂN - ĐỌC - VIẾT - SO </b>
SÁNH – CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ THẬP PHÂN .


A.Kiến thức cần nhớ :


1. Khái niệm số thập phân : Mỗi số thập phân gồm hai phần : phần nguyên và
phần thập phân chúng được ngăn cách nhau bởi dấu phấy . Những chữ số ở bên
trái dấu phẩy là phần nguyên những chữ số ở bên phải dấu phẩy là phần thập phân
2. Cách đọc (viết )STP: Muốn đọc ( viết ) STP ta đọc ( Viết ) từ hàng cao đến
hàng thấp bắt đầu từ phần nguyên đến dấu phẩy rồi đến phần thập phân .


3. So Sánh STP : Muốn so sánh hai STP ta so sánh bắt đầu từ phần nguyên ( Phần
nguyên so sánh như so sánh 2 số tự nhiên : STP nào có phần nguyên lớn hơn thì số
đó lớn hơn . Nếu phần ngun 2 số bằng nhau ta so sánh đến phần TP bắt đầu từ hàng
phần mười , hàng phần trăm đến hàng phần nghìn … đến cùng một hành nào đó số
Tp nào có chữ số ở hàng tương ứng lớn hơn thì số Tp đó lớn hơn . Nếu phần nguyên
và phần thập phân bằng nhau thì 2 số Tp đó bằng nhau .


4 . Cộng (Trừ) STP : Muốn cộng ( trừ ) hai số thập phân trước hết ta đặt tính sao
cho các chữ số trong cùng một hàng thẳng cột với nhau .rồi cộng ( trừ ) như cộng
(trừ) hai số tự nhiên. Đặt dấu phẩy ở tổng ( Hiệu ) thẳng cột với dấu phẩy của các số
hạng( SBT,ST).


5 . Phép nhân :


- Nhân số tự nhiên ( STP) với STP: Muốn nhân 1 số tự nhiên ( 1 số TP) với 1 số TP
ta đặt tính rồi nhân như nhân các STN , Đếm xem trong phần Tp của STP ( 2 STP) có
bao nhiêu chữ số thì dùng dấu phẩy tách ở tích ra bấy nhiêu chữ số kể từ phải sang
trái .



- Nhân nhẩm với 10,100,1000…chuyển dấu phẩy của STP đó lần lượt sang bên
phải 1,2,3.. chữ số .


- Nhân nhẩm với 0,1; 0,01; 0,001…chuyển dấu phẩy của STP đó lần lượt sang bên
trái 1,2,3 chữ số .


6 . Phép chia :


- Chia STP cho STN : Chia phần nguyên của SBC cho số chia , viết dấu phẩy vào bên
phải thương đã tìm được trước khi lấy chữ số đầu tiên ở phần thập phân của SBC để
tiếp tục thực hiện phép chia . Tiếp tục chia với từng chữ số ở phần thập phân của
SBC.


- Chia STN cho STP: Đếm xem có bao nhiêu chữ số ở phần thập phân của số chia thì
viết vào bên phải SBC bấy nhiêu chữ số 0. Bỏ dấu phẩy ở số chia rồi thực hiện phép
chia như chia cho STN.


- Chia STP cho STP : Đếm xem có bao nhiêu chữ số ở phần thập phân của số chia thì
chuyển dấu phẩy của SBC sang bên phải bấy nhiêu chữ số . Bỏ dấu phẩy ở số chia
rồi thực hiện phép chia như chia cho STN.


<b> B.Bài tập :</b>


<i>Bài 13 : Viết rồi đọc các STP sau biết số đó gồm : </i>


a, 3 trăm ; 2 chục ; 5 đơn vị ; 1 phần mười ; 5 phần trăm ; 5 phần nghìn .
b, 0 đơn vị ; 1 phần nghìn .


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<i>Bài 14 : . Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.</i>
1. Chữ số 5 trong số 2,953 thuộc hàng nào?



A. Hàng chục
B. Hàng phần mười
C. Hàng phần trăm
D. Hàng phần nghìn


2. Chữ số 8 trong số thập phân 32,879 có giá trị là :
A. 8/10


B. 8/100
C .8/1000
.D. 800


<b>3 . Hỗn số 4</b> 3<sub>5</sub> viết dưới dạng số thập phân là:
A. 43,5


B. 4,35
C. 3,5
D. 4,6
<i><b>Bài 16:. </b></i>


1. Cho các số thập phân: 4,357 ; 4,753 ; 4,573 ; 4,499 số lớn nhất là
A. 4,357


B. 4,753
C. 4,573
D. 4,499


2.Sắp xếp các số sau theo thứ tự tăng dần :
109,05 ; 27,49 ; 1000,16 ; 999,02; 9,098.


<i><b>Bài 17 : </b></i>


1. Tìm chữ số x, biết :


a. 682,x9 < 682,1 b. 9,7x8 < 9,728
2. Tìm x là số tự nhiên biết :


a. 0,9 < x < 1,2 b. 19,2 < 21,19
<i><b>Bài 18 : Viết số thập phân thích hợp vào chỗ trống : </b></i>


10m 2 dm = …. m 24 kg 500g = … kg 5m2 <sub> 15 dm</sub>2 <sub>= …. m</sub>2
72m 5 cm = … m 6kg 34 g =…… kg 20 m2 <sub>6 dm</sub>2<sub> = … m</sub>2
12km 34 m =….. km 5 tấn 2 tạ = ….. tấn 4 m2 <sub>50cm</sub>2<sub> = … m</sub>2
2046 mm = … dm 1098 kg = …… tấn 1974 m2<sub> = …. km </sub>2
1984m = …. km 267 g = …. kg 2734 mm2<sub>= ….m</sub>2
0,789 km = …..dam 1,349 tấn = … yến 1, 4369km 2<sub>= ….hm</sub>2
278,3m = ….. km 381,9 kg = ……tấn 2019,74m2<sub> = …..km</sub>2
Bài 19 : Có 15 gói kẹo , mỗi gói cân nặng 250 gam. Hỏi 15 gói kẹo đó cân nặng tất
cả bao nhiêu ki-lơ-gam ?


<i><b>Bài 20 : Biết 12 gói mì chính cân nặng 5448 g . Hỏi 5 gói mì chính như thế cân nặng</b></i>
bao nhiêu ki-lơ-gam ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>Bài 22. Đặt tính rồi tính</b>


91,54 + 3,135 2000 – 18,8 457,52 - 89


78,89 + 347,12 8312,52 – 405,8





45 x 1,025 843,79 x 0,014 35,69 x 13 5,16 x 41


266,22 : 34 8,216 : 5,2 483 : 354 82,58 : 35




<b>Bài 23. Tìm x : </b>


a) x + 4,32 = 8,67 b) x – 3,64 = 5,86
c) x x 0,34 = 1,19 x 1,02 d) x - 2,751 = 6,3 x 2,4
e) x - 1,27 = 13,5 : 4,5 g) x + 18,7 = 50,5 : 2,5


h) 53,2 : (X – 3,5) + 45,8 = 99 i) 4,25 x ( X + 41,53) – 125 = 53,5


<b>Bài 24: Trong phép chia bên, số dư là: 85,19 36</b>


A. 23
B. 0,23
C. 0,023
D. 0,0023


<b>Bài 25: a) Cho 4 km</b>2<sub> 8 hm</sub>2<sub>= ..………... km</sub>2
b) Cho 2 tấn 17 yến =……...tạ



<b>Bài 26Tính bằng cách thuận tiện nhất:</b>
a) 0,9 x 95 + 1,8 x 2 + 0,9


b) 7,15 : 0,5 + 7,15 x 9 – 7,15
<b>Bài 27. Tính giá trị của biểu thức :</b>
a) 43,2 : 12 × 0,5 + 4,789


b) 50 – 3,4 × (87 : 25)


<b>Bài 28: Một người đi xe máy trong 3 giờ đầu, mỗi giờ đi được 40,5 km; trong 2 giờ</b>
sau, mỗi giờ đi được 40 km. Hỏi trung bình mỗi giờ người đó đi được bao nhiêu
ki-lô-mét?


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

a) 2,3 x 4,5 + 2,3 x 2,5 + 7 x 7,7


b)0,1 : 3 + 0,2 : 3 + 0,3 : 3 + 0, 4 : 3 + 0,5 : 3


c) 13,25 : 0,5 + 13,25 : 0,25 + 13,25 : 0,125 - 13,25 : 0,25
<b>Bài 30: Khoanh vào các đáp án đúng:</b>


a) Giá trị của biểu thức:


7 : 0,25 – 3,2 : 0,4 + 8 x 1,25 là:
A. 10;


B. 20;
C. 30;
D. 200


b) Tìm x: x – 2,751 = 6,3 x 2,4


A. x = 12, 359;


B. x = 15,12;
C. x = 17,81;
D. x = 17,871


<b>Bài 31: Tính nhanh:</b>


a) 1,1 + 2,2 + 3,3 + 4,4 + 5,5 + 6,6 + 7,7 + 8,8 + 9,9
b) (2003 – 123 x 8 : 4) x (36 : 6 – 6)


<b>Bài 32: a) Tìm số thập phân x có một chữ số ở phần thập phân sao cho: 8 < x < 9</b>
b) Tìm số thập phân x có hai chữ số ở phần thập phân sao cho: 0,1 < x < 0,2
c) Tìm hai số tự nhiên liên tiếp x, y sao cho: x < 19,54 < y


<b>Bài 33: Tính</b>
123,6 + 1,234
129,47 – 108,7
75,56 x 6,3
470,04 : 1,2


<b>Bài 35: Trong phép chia bên, số dư là: 85,19 : 36</b>


A. 23
B. 0,23
C. 0,023
D. 0,0023


<b>Bài 36: a) Cho 4 km</b>2<sub> 8 hm</sub>2<sub>= ..………... km</sub>2
b) Cho 2 tấn 17 yến =……...tạ



<b>Bài 37: Đổi các đơn vị đo sau:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>dạng 4 : TỶ SỐ PHẦN TRĂM DẠNG 1: TÌM TỈ SỐ PHẦN TRĂM CỦA</b>
<b>HAI SỐ</b>


<b>Câu 1. Tỉ số phần trăm của hai số 45 và 200 là:</b>
A. 0,225%


B. 2,25%
C. 22,5%
D. 225%


<b>Câu 2. Lớp 5A có 32 bạn, trong đó có 14 bạn nữ. Tỉ số phần trăm của số học sinh nữ</b>
và số học sinh của lớp là:


A. 0,4375%
B. 4,375%
C. 43,75%
D. 4375%


<b>Câu 3. Lớp 5A có 40 học sinh, trong đó có 24 học sinh nữ, còn lại là học sinh nam.</b>
Như vậy tỉ số phần trăm giữa học sinh nam và học sinh cả lớp là:


A. 40%
B. 0,4%
C. 0,6%
D. 60%


<b>Câu 4. Một trường tiểu học có 532 học sinh nam. Số học sinh nữ ít hơn số học sinh</b>


nam 114 em. Tỉ số phần trăm của số học sinh nữ và số học sinh toàn trường là:


A. 56%
B. 0,56%
C. 0,44%
D. 44%


<b>Câu 5. Khối Năm có 310 học sinh nam. Số nữ nhiều hơn số nam 155 em. Tỉ số phần</b>
trăm của số học sinh nữ và số học sinh khối Năm là:


A. 40%
B. 60%
C. 33,3%
D. 60,3%


<b>Câu 6. Một người bỏ ra 2872000 đồng tiền vốn để mua hoa. Sau khi bán hết số hoa</b>
người đó thu được 3590000 đồng. Như vậy người đó đã lãi được số phần trăm tiền
vốn là:


A. 0,75%
B. 75%
C. 25%
D. 0,25%


<b>Câu 7. Một trường Tiểu học có 515 học sinh. Số học sinh nam bằng 2/3 số học sinh</b>
nữ. Số học sinh nam chiếm số phần trăm số học sinh toàn trường là:


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>Câu 8. Lớp 5A có 30 học sinh. Trong một bài kiểm tra, số học sinh đạt điểm khá giỏi</b>
= 2/3 số học sinh đạt điểm trung bình, khơng có học sinh điểm yếu. Số phần trăm học
sinh đạt điểm trung bình của lớp 5A là:



A. 60%
B. 0,6%
C. 0,4%
D. 40%


<b>Câu 9. Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 25m, chiều rộng bằng 3/5 chiều dài.</b>
Người ta định xây nhà ở và chỗ để xe tổng cộng là 112,5m2<sub>. Phần còn lại dùng để làm</sub>
vườn. Vậy tỉ số phần trăm giữa diện tích để làm vườn và diện tích mảnh đất là:


A. 70%
B. 700%
C. 7%
D. 0,7%


<b>Câu 10. Một kho chứa 4500 kg thóc. Người ta dùng 5% để ủng hộ người nghèo, 10%</b>
số thóc cịn lại dùng làm quỹ khuyến học. Tỉ số phần trăm của số thóc đã dùng so với
số thóc lúc đầu có trong kho là:


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>DẠNG 2: TÌM GIÁ TRỊ PHẦN TRĂM CỦA MỘT SỐ</b>
<b>Bài 1. 30% của 1000 là:</b>


A. 200
B. 300
C. 600
D. 500


<b>Bài 2. 15% của 36 là:</b>
A. 34



B. 5,4
C. 60
D. 50


<b>Bài 3: 0,4% của 3 tấn là:</b>
A. 12kg


B. 5,4kg
C. 43kg
D. 50kg


<b>Bài 4. Một vườn hoa hình chữ nhật có chiều dài 30m, chiều rộng 17m. Người ta dành</b>
20% diện tích đất để làm ao. Tính diện tích đất làm ao?


A. 100m2
B. 101m2
C. 102m2
D. 103m2


<b>Bài 5. Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 26m, chiều rộng bằng 1/4 chiều dài,</b>
trong đó diện tích làm nhà chiếm 62,5%. Như vậy, diện tích đất làm nhà là:


A. 105,625m
B.270,4 m2
C.105,625 m2
D.270,4 m


<b>Bài 6. Một khu đất hình chữ nhật có chiều dài 100m, chiều rộng bằng 3/4 chiều dài.</b>
Người ta dành 25% diện tích đất để đào ao thả cá. Tính diện tích đất đào ao?



A. 1875m
B.1765 m2
C.7685 m2
D.1875 m2


<b>Bài 7: Một cái xe đạp giá 2 000 000đ, nay hạ giá 15%. Hỏi giá cái xe đạp bây giờ là</b>
bao nhiêu?


A. 300 000đ
B. 1 700 000đ
C. 1 500 000 đ
D. 1 800 000 đ


<b>Bài 8: Lãi suất tiết kiệm là 0,4% một tháng. Một người gửi 50 000 000 đồng. Sau</b>
một tháng tổng tiền vốn và tiền lãi là::


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

D. 50 300 000 đồng


<b>Bài 9. Lãi tiết kiệm kì hạn 1 năm là 0,72% một tháng. Một người gửi tiết kiệm</b>
2500000 đồng. Sau một năm người đó nhận được cả tiền gửi và tiền lãi là:


A. 2 716 000 đồng
B. 216 000 đồng
C. 271 000 đồng
D. 18 000 đồng


<b>Bài 10. 3/4 số gạo của cửa hàng là 507,3 tạ. Vậy 40% số gạo của cửa hàng là:</b>
A. 27056 tạ


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>DẠNG 3: TÌM MỘT SỐ BIẾT GIÁ TRỊ PHẦN TRĂM CỦA SỐ ĐÓ</b>


<b>Câu 1. Biết 95% của một số là 475, vậy số đó là:</b>


A: 19
B. 250
C. 500
D. 100


<b>Câu 2: Một cửa hàng đã bán 1020 lít dầu và số dầu đó bằng 25,5% tổng số dầu của</b>
cửa hàng trước khi bán. Như vậy trước khi bán cửa hàng có số lít dầu là:


A. 40
B. 400
C. 40000
D.4000


<b>Câu 3: Một đội xây dựng trong tuần đầu đã sửa được 540 m đường, đạt 36% kế</b>
hoạch. Hỏi theo kế hoạch đội đó phải sửa bao nhiêu mét đường?


A.15m
B.150m
C.1500m
D.15000m


<b>Câu 4: Kiểm tra sản phẩm đạt chuẩn của một nhà máy, người ta thấy có 732 sản</b>
phẩm đạt chuẩn, chiếm 91,5 % tổng số sản phẩm. Hỏi nhà máy có bao nhiêu sản
phẩm khơng đạt chuẩn?


A. 800
B. 68
C. 680


D. 6800


<b>Câu 5: Một trường tiểu học có 480 học sinh nam. Biết số học sinh nam chiếm 60%</b>
số học sinh tồn trường. Hỏi trường đó có bao nhiêu học sinh nữ?


A. 320
B. 230
C. 400
D. 420


<b>Câu 6: Một đội sản xuất tuần đầu tiên đã làm được 480 sản phẩm, đạt 30% kế hoạch.</b>
Hỏi đội sản xuất đó cịn phải làm bao nhiêu sản phẩm nữa mới hồn thành kế hoạch?
A. 1120


B. 1600
C. 16000
D.1200


<b>Câu 7: Một cửa hàng bán được 126 kg gạo và số gạo đó bằng 31,5 % tổng số gạo của</b>
cửa hàng trước khi bán. Hỏi cửa hàng cịn lại bao nhiêu ki-lơ- gam gạo?


A. 400
B. 274
C. 4000
D. 724


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

A. 1267
B. 1267
C. 4000
D. 2176



<b>Câu 9: Một lớp có 25% học sinh giỏi, 55% học sinh khá cịn lại là học sinh trung</b>
bình. Tính số học sinh của lớp đó biết số học sinh trung bình là 5 em?


A.20
B.25
C.30
D.35


<b>Câu 10: Bán một cái quạt máy với giá 336 000 đồng thì được lãi 12% so với tiền</b>
vốn. Tính tiền vốn của một cái quạt máy?


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<b>Môn Tiếng Việt</b>
Đọc thầm bài sau và trả lời các câu hỏi bên dưới :


<b>Quà tặng của chim non</b>


Chú chim bay thong thả, chấp chới lúc cao lúc thấp không một chút sợ hãi, như
muốn rủ tôi cùng đi; vừa mỉm cười thích thú, tơi vừa chạy theo. Cánh chim cứ xập
xịe phía trước, ngay sát gần tơi, lúc ẩn lúc hiện, cứ như một cậu bé dẫn đường tinh
nghịch. Vui chân, mải theo bóng chim, khơng ngờ tơi vào rừng lúc nào không rõ.
Trước mặt tôi, một cây sòi cao lớn phủ đầy lá đỏ. Một làn gió rì rào chạy qua,
những chiếc lá rập rình lay động như những đốm lửa bập bùng cháy. Tôi rẽ lá, nhẹ
nhàng men theo một lạch nước để đến cạnh cây sịi. Tơi ngắt một chiếc lá sòi đỏ thắm
thả xuống dòng nước. Chiếc lá vừa chạm mặt nước, lập tức một chú nhái bén tí xíu
như đã phục sẵn từ bao giờ nhảy phóc lên ngồi chễm chệ trên đó. Chiếc lá thống
trịng trành, chú nhái bén loay hoay cố giữ thăng bằng rồi chiếc thuyền đỏ thắm lặng
lẽ xi dịng.


Trên các cành cây xung quanh tôi cơ man là chim. Chúng kêu líu ríu đủ thứ giọng.


Tơi đưa tay lên miệng bắt đầu trổ tài bắt chước tiếng chim hót. Tơi vừa cất giọng,
nhiều con bay đến đậu gần tơi hơn. Thế là chúng bắt đầu hót. Hàng chục loại âm
thanh lảnh lót vang lên. Khơng gian đầy tiếng chim ngân nga, dường như gió thổi
cũng dịu đi, những chiếc lá rơi cũng nhẹ hơn, lơ lửng lâu hơn. Loang loáng trong các
lùm cây, những cánh chim màu sặc sỡ đan đi đan lại… Đâu đó vẳng lại tiếng hót thơ
dại của chú chim non của tôi, cao lắm, xa lắm nhưng tôi vẫn nghe rất rõ.


(Theo Trần Hoài Dương)
Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng nhất:


<b>Câu 1: (Mức 1 – 0,5 đ) Chú chim non dẫn cậu bé đi đâu?</b>
a. Về nhà. b. Vào rừng. c. Ra vườn.


<b>Câu 2: (Mức 1 – 0,5đ) Đoạn văn thứ 2 miêu tả những cảnh vật gì?</b>
a. Cây sịi cao lớn có lá đỏ, chú nhái bén ngồi bên một lạch nước nhỏ.
b. Cây sịi, làn gió, chú nhái nhảy lên lá sịi cậu bé thả xuống lạch nước.
c. Cây sòi bên cạnh dịng suối có chú nhái bén đang lái thuyền.


<b>Câu 3: (Mức 2 – 0,5đ) Những từ ngữ nào trong bài miêu tả âm thanh của tiếng chim </b>
hót?


a. Líu ríu, ngân nga, vang vọng, hót đủ thứ giọng.
b. Kêu líu ríu, hót, ngân nga, vang vọng.


c. Líu ríu, lảnh lót, ngân nga, thơ dại.


<b>Câu 4: (Mức 2 – 0,5 đ) Món q chính mà chú chim non tặng chú bé là món q gì?</b>
a. Một cuộc đi chơi đầy lí thú.


b. Một chuyến vào rừng đầy bổ ích.



c. Bản nhạc rừng đầy tiếng chim ngân nga.


<b>Câu 5: (Mức 3 – 1đ) Đoạn văn thứ nhất của bài “Quà tặng của chim non” có những </b>
hình ảnh nhân hóa nào?


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b>Câu 6: (Mức 3 – 1đ) Đoạn văn thứ nhất của bài “Quà tặng của chim non” có những </b>
hình ảnh so sánh nào?


………
………
………
………
<b>Câu 7: (Mức 1 – 0,5đ) Cậu bé gặp những cảnh vật gì khi đi cùng chú chim non?</b>
a. Cây sịi, làn gió, đốm lửa, lạch nước, chiếc thuyền, chú nhái bén.


b. Cây sịi, làn gió, lá sòi, lạch nước, chú nhái bén lái thuyền lá sịi.
c. Cây sịi lá đỏ, làn gió, lạch nước, chú nhái bén, đàn chim hót.


<b>Câu 8: (Mức 1 – 0,5 đ) Từ in đậm trong dòng nào dưới đây được dùng với nghĩa </b>
chuyển?


a. Những chiếc lá rập rình lay động như những đốm lửa bập bùng cháy.
b. Một làn gió rì rào chạy qua.


c. Chú nhái bén nhảy phóc lên lái thuyền lá sòi .


<b>Câu 9: (Mức 4 – 1 điểm ) Dịng nào dưới đây có chứa từ đồng âm?</b>
a. Rừng đầy tiếng chim ngân nga./ Tiếng lành đồn xa.



b. Chim kêu líu ríu đủ thứ giọng./ Giọng cô dịu dàng, âu yếm.


c. Cậu bé dẫn đường tinh nghịch./ Chè thiếu đường nên không ngọt.


<b>Câu 10: (Mức 4 – 1đ) Hai câu văn sau được liên kết với nhau bằng cách nào ?</b>
<i>Trên các cành cây xung quanh tơi cơ man là chim. Chúng kêu líu ríu đủ thứ giọng</i>


<b>Đọc thầm bài văn sau rồi trả lời các câu hỏi và bài tập bên dưới:</b>
<b>CHIẾC KÉN BƯỚM</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

thân hình sưng phồng. Nó sẽ khơng bao giờ bay được nữa. Có một
điều mà người thanh niên không hiểu: cái kén chật chội khiến chú
bướm phải nỗ lực mới thốt ra khỏi cái lỗ nhỏ xíu kia chính là quy
luật của tự nhiên tác động lên đơi cánh và có thể giúp chú bướm
bay ngay khi thốt ra ngồi.


Đơi khi đấu tranh là điều cần thiết trong cuộc sống. Nếu ta
quen sống một cuộc đời phẳng lặng, ta sẽ mất đi sức mạnh tiềm
tàng mà bẩm sinh mọi người đều có và chẳng bao giờ ta có thể bay
được. Vì thế, nếu bạn thấy mình đang phải vượt qua nhiều áp lực và
căng thẳng thì hãy tin rằng sau đó bạn sẽ trưởng thành hơn.


Theo Nơng Lương Hồi
<b>Câu 1:(M1)</b>Anh chàng nhìn thấy chú bướm nhỏ đang làm gì?


A. Đang bay lượn quanh vườn hoa
B. Đang đậu trên một cành cây cao.


C. Đang cố thốt mình ra khỏi cái lỗ nhỏ xíu.
D. Chú bướm bay vào đậu trên tay anh.



<b>Câu 2.(M2) Vì sao chú bướm nhỏ chưa thốt ra khỏi chiếc kén được?</b>


A. Vì chú yếu quá nên khơng thốt ra được.
B. Vì khơng có ai giúp chú thốt ra ngồi.


C. Vì cái lỗ nhỏ xíu chú khơng thốt ra được.
D. Vì chú khơng muốn thốt ra ngồi.


<b>Câu 3: (M1) Chú bướm nhỏ đã thoát ra khỏi chiếc kén bằng cách nào?</b>
A. Chú đã cố hết sức để làm rách cái kén.


B. Chú đã cắn nát chiếc kén để thốt ra.


C. Có ai đó đã làm lỗ rách to thêm nên chú thoát ra dễ dàng.
D. Chú dùng kéo cắt chiếc kén để thốt ra.


<b>Câu 4:(M2)</b>Điều gì xảy ra với chú bướm khi đã thốt ra ngồi kén?
A. Bị loanh quanh suốt qng đời cịn lại với đơi cánh nhăn
nhúm và thân hình sưng phồng.


B. Dang rộng cánh bay lên cao với đơi cánh nhăn nhúm và
thân hình sưng phồng


C. Phải mất mấy hôm nữa mới bay lên được vì đơi cánh nhăn
nhúm và thân hình sưng phồng.


D. Khơng bay được vì cánh đã bị gấy mất một bên khi đang
thoát ra khỏi kén.



<b>Câu 5: (M4)</b>Câu chuyện muốn nói với em điều gì?


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b>Câu 6. (M1)Từ “kén” trong câu: “Một hôm anh ta thấy kén hé ra</b>
một lỗ nhỏ.” là:


A. Danh từ
B. Động từ
C. Tính từ


D. Đại từ


<b>Câu 7. (M1) Hai câu văn :”Một hôm anh ta thấy kén hé ra một lỗ </b>
nhỏ. Anh ta ngồi hàng giờ nhìn chú bướm nhỏ cố thốt mình ra khỏi
cái lỗ nhỏ xíu.”liên kết với nhau bằng cách nào ?


A.Lặp từ ngữ .


B. Dùng từ có tác dụng thay thế .
C.Dùng quan hệ từ .


D. Không liên kết bằng cách nào cả .
<b>Câu 8: (M2)Câu nào sau đây là câu ghép? </b>


A. Anh ta ngồi hàng giờ nhìn chú bướm nhỏ cố thốt mình ra
khỏi cái lỗ nhỏ xíu và chẳng bao giờ ta có thể bay được.


B. Cịn chàng thanh niên thì ngồi quan sát với hi vọng một lúc
nào đó thân hình chú bướm sẽ xẹp lại và đôi cánh đủ rộng hơn để
nâng đỡ thân hình chú.



C. Nếu ta quen sống một cuộc đời phẳng lặng, ta sẽ mất đi sức
mạnh tiềm tàng mà bẩm sinh mọi người đều có và chẳng bao giờ ta
có thể bay được.


D. Cái kén chật chội khiến chú bướm phải nỗ lực mới thoát ra
khỏi cái lỗ nhỏ xíu kia chính là quy luật của tự nhiên.


<b>Câu 9: (M3)Phân tích cấu tạo của câu ghép sau : </b>


"Chú bướm dễ dàng thoát ra khỏi cái kén nhưng thân hình nó thì sưng phồng lên, đơi
cánh thì nhăn nhúm


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17></div>

<!--links-->

×