LÝ LUẬN CHUNG VỀ THUẾ TRONG DOANH NGHIỆP.
I- BẢN CHẤT CỦA THUẾ:
1- Khái niệm :
Thuế là nguồn thu chủ yếu của nhà nước, để đảm bảo thu-chi trong xã hôị,và
cân bằng nền kinh tế quốc dân. Vì vậy việc nộp thuế và thu thuế rất quan trọng ,và
là khoản thu bắt buộc mà mỗi đơn vị kinh doanh phải có nghĩa vụ nộp thuế vào
ngân sách nhà nước, theo đúng thời gian và chế độ quy định .
2- Đặc điểm :
Trong kỳ kế toán ,các doanh nghiệp phải có nghĩa vụ thanh toán với nhà
nước các loại thuế như: thuế trực thu và gián thu .
-tính ,kê khai đúng các khoản thuế
-phản ánh kịp thời số tiền các khản phải nộp tạm thời theo kê khai hoặc số
chính thức theo mức duyệt của cơ quan thuế ,,tài chính hệ thống bảng kê khai, sổ
chi tiết các khoản thanh toán và hệ thống ghi nhật ký ,sổ caí tổng hợp.
3-chứng từ:
Các chừng từ liên quan đến thuế đó là các :
+ hoá đơn GTGT
+ hoá đơn mua vào
+ hoá đơn bán ra
+ hoá đơn thông thường
Ngoài ra còn có những số liệu như : số thuế kỳ trước chuyển sang và tình
hình sử dụng hoá đơn từ tháng trước .
Doanh nghiệp có áp dụng hình thức ghi sổ là :Chứng từ ghi sổ.
4-Tài khoản sử dụng
A) Kế toán sử dụng TK 133: thuế GTGT đầu vào(thuế GTGT được khấu trừ)
Bên nợ:Số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ
Bên có:-số thuế GTGT đau vào đã khấu trừ
-kết chuyển số thuế GTGT đầu vào không đước khấu trừ
-thuế GTGT đầu vào của hàng hoá đã mua đã trả lại ,được giảm giá
được hưởng triết khấu thương mại.
-số thuế GTGT đầu vào đã được hoàn lại
Số dư nợ:số thuế GTGT đàu vào còn được khấu trừ ,ssó thuế GTGT đầu vào đã
hoàn lại nhưng ngân sách nhà nước chưa trả lại .
TK 133 có 2 tài khoản cấp 2:
+TK1331:Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hoá ,dịch vụ
+TK1332:Thue GTGT được khấu trừ của tài sản cố định
B)Kế toán sử dụng TK 333: Thuế và các khoản phải nộp nhà nước (Thuế GTGT
đầu ra).
Bên nợ:-Nộp thuế ,phí ,lệ phí và các khoản khác cho nhà nước.
-Số thuế nhà nước miễn giảm hoặc bù trừ
-Số tiền trợ cấp ,trợ giá của nhà nước chưa nhận được.
Bên có:-Thuế ,phí ,lệ phí và các khản phải nộp nhà nước
-số tiền trợ cấp ,trợ giá của nhà nước đã nhận được.
Số dư bên có: Số tiền doanh nghiệp còn nợ nhà nước
Số dư bên nợ:Số tiền nộp thừa cho nhà nước hoặc số tiền trợ cấp ,trợ giá của nhà
nước chưa nhận được.
TK333 có các TK cấp 2 sau:
+TK3331:Thuế GTGT phải nộp
(TK 33311:Thuế GTGT đầu ra )
(TK 33312:Thuế GTGT hàng nhập khẩu)
+TK3332: Thuế tiêu thụ đặc biệt
+TK3333:Thuế xuất ,nhập khẩu
+TK3334:Thuế thu nhập doanh nghiệp
+TK3335:Thu trên vốn
+TK3336: Thuế tài nguyên
+TK3337: Thuế nhà ,đất, tiền thuê đất
+TK3338:Các loại thuế khác (thuế thu nhập ,thuế môn bài ,thuế trước bạ…)
+TK3339: Phí ,lệ phí và các khoản phải nộp khác (lệ phí giao thông,lệ phí cầu
phà….khấu hao TSCĐ phải nộp , trợ giá)
5-Phương pháp kế toán
Theo luật thuế GTGT các doanh nghiệp có thể tính thuế theo 1 trong 2 phương
pháp :phương pháp khấu trừ thuế và phương pháp trực tiếp trên GTGT.
Đối tượng áp dụng phương pháp tính trực tiếp trên GTGT là:
-Cá nhân sản xuất ,kinh doanh là người Việt Nam
-Tổ chức ,cá nhân nước ngoài kinh doanh theo luật đâù tư nước ngoài tại VN
chưa được thực hiện đày đủ các điều kiện về kế toán ,hoá đơn chứng từ để làm căn
cứ tính thuế theo phương pháp khấu trừ thuế.
-cơ sở kinh doanh mua bán ngoại tệ ,vàng bạc, đá quý
Đối tượng áp dụng phương pháp khấu trừ thuế :
Là các đơn vị tổ chức kinh doanh,bao gồm các doanh nghiệp nhà nước , doanh
nghiệp đàu tư nước ngoài, doanh nghiệp tư nhân ,các công ty cổ phần ,hợp tác xã
các đơn vị ,tổ chức kinh doanh khác .
a .Hạch toán thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế:
*Xác định thuế GTGT phải nộp:
Số thuế GTGT
Phải nộp
=
Thuế GTGT đầu
ra
-
Thuế GTGT đầu
vào được khấu trừ
*Thuế GTGT đầu ra =giá tính thuế x thuế suất
*Thuế GTGT đầu vào =tổng số thuế ghi trên hoá đơn GTGT mua hàng hoá
Thuế GTGT đầu vào của cơ sở kinh doanh được khấu trừ quy định như sau:
+thuế đầu vào của hàng hoá ,dịch vụ dùng vào sản xuất kinh doanh hàng hoá
,dịch vụ chịu thuê GTGT thì được khấu trừ .
+thuế đàu vào của hàng hoá , dịch vụ được khấu trừ trong thnag nào được kê
khai khấu trừ khi xác minh số thuế phải nộp của tháng đó ,không phân biệt đã xuất
hay còn để trong kho.
+trường hợp cơ sở kinh doanh mua vật tư ,hàng hoá không có hoá đơn ,chứng
từ hoặc có hoá đơn ,chứng từ nhưng không phải là hoá đơn GTGT , hoăc hoá đơn
GTGT nhưng không ghi riêng số thuế GTGT ngoài giá bán thì không được khấu
trừ thuế đầu vào.
a.Phương pháp hạch toán thuế GTGT đầu vào:
-Khi mua vật tư ,hàng hoá ,tài sản cố định dùng vào hoạt động sản xuất kinh doanh
hàng hoá , chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế ,kế toán ghi:
Nợ TK 152: nguyên liệu ,vật liệu
Nơ TK 156: hàng hoá
N ợ TK 211: TSCĐ hữu hình
Nợ TK 213: TSCĐ vô hình
Nợ TK 611: Mua hàng
Nợ TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 111,112,331….(tổng giá thanh toán)
-Khi mua vật tư ,dịch vụ dùng vào sản xuất ,kinh doanh hàng hoá ,diach vụ hcịu
thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế ,kế toán phản ánh giá thực tế chưa có
thuế GTGT ,thuế GTGT đầu vào và tổng giá thnah toán ,ghi:
Nợ TK 621,627,641,642…
Nợ TK133 :Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 111,112,331….(Tổng giá thanh toán)
- Khi mua hàng hoá giao bán ngay cho khách hàng (không qua nhập kho) ,ghi:
Nợ TK 632:giá vốn hàng bán
Nợ TK 133: thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 111,112,331…
-Khi trả lại hàng cho người bán hoặc được hưởng chiết khấu thương mai,giảm giá
hàng mua kế toán phải ghi giảm thuế GTGT đầu vào(nếu có):
Nợ TK 111,112,331….Gía thanh toán của hàng trả lại cho người bán
Có TK 133: thuế GTGT đầu vào
Có TK 152,153….. Gía hàng xuất trả lại
b.Phương pháp hạch toán thuế GTGT đầu ra:
-Đối với kinh doanh hàng hoá ,dịch vị thuộc đối tượng nộp thuế GTGT theo
phương pháp khấu trừ thuế ,kế toán ghi:
Nợ TK 111,112,131…..tổng giá thang toán
Có TK 3331(33311):Thuế GTGT phải nộp
Có TK 511,512:Gía chưa có thuế GTGT
-Đối với trường hợp hàng bán bị trả lại :
Nợ TK 531 :hàng bán bi trả lại
Nợ TK 3331:giảm thuế GTGT phải nộp
Có TK 111,112,331…..Gía thanh toán
-Khi phát sinh các khoản doanh thu tủ hoạt động tài chính ,các khoản thu nhập
khác thuộc đói tượng chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ(thu về bán bất
động sản,thanh lý ,nhượng bán…)
Nợ TK 111,112,331 :Tổng giá thanh toán
Có TK 515 :doanh thu từ hoạt động tài chính
Có TK 711 :thu nhập khác
Có TK 3331(33311): Thuế GTGT phải nộp
-Đơn vị nộp thuế GTGt theo phương pháp khấu trừ thuế sử dụng hàng hoá,dịch vụ
để biếu tặng ,từ quỹ phúc lợi ,hoặc trả lương trả thưởng bằng sản phẩm hoàn thành
của doanh nghiệp,kế toán ghi: