Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (121.97 KB, 3 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>I. Mục tiêu:</b>
<b> 1. Về kiến thức:</b>
- Phát biểu được định nghĩa hệ cô lập.
- Phát biểu và viết được biểu thức của định luật bảo toàn động lượng.
<b> 2. Về kỹ năng:</b>
- Giải thích được nguyên tắc chuyển động bằng phản lực.
- Vận dụng được định luật bảo toàn động lượng để giải bài toán va chạm mềm.
<b>II. Chuẩn bị:</b>
<b>Giáo viên:</b>
<b>Học sinh</b>: Ôn lại các định luật Niu-tơn.
<b>III. Phương pháp: </b>Nêuvấn đề<b>,</b> thảo luận nhóm
<b>IV. Tiến trình dạy học:</b>
<b>1) Ổn định: </b>Kiểm diện
<b>2) Kiểm tra bài cũ: </b>Động lượng: Định nghĩa, công thức, đơn vị đo
<b>3) Hoạt động dạy – học:</b>
<i><b> Hoạt động 1: Làm quen với khái niệm hệ cô lập.</b></i>
<b>Hoạt động của HS</b> <b>Trợ giúp của GV</b> <b>Nội dung</b>
Ghi nhận
Lấy một số thí dụ về hệ kín
Thơng báo khái niệm hệ cơ lập,
ngoại lực, nội lực.
Ví dụ về cơ lập:
-Hệ vật rơi tự do - Trái đất
-Hệ 2 vật chuyển động không
ma sát trên mặt phẳng nằm ngang.
Trong các hiện tượng như nổ, va
chạm
<b>II.Định luật bảo tồn động </b>
<b>lượng.</b>
<b>1.Hệ cơ lập:</b>
Hệ nhiều vật được coi là cô
lập nếu:
Không chịu tác dụng của
ngoại lực. Nếu có thì các ngoại lực
phải cân bằng nhau.
Đặt vấn đề: Hệ 2 vật tương
Ta sẽ đi nghiên cứu sự
thay đổi này.
<i>⇒Δ</i>⃗<i>p</i><sub>1</sub>+<i>Δ</i>⃗<i>p</i><sub>2</sub>=0
Nhận xét: tổng biến
thiên động lượng bằng 0
hay tổng động lượng của
hệ cô lập trước và sau
tương tác là không đổi.
Xét hệ cô lập gồm 2 vật tương tác
lẫn nhau:
Viết biểu thức biến thiên động
lượng cho từng vật ?
Theo định luật III Niu-tơn thì 2 lực
tương tác có liên hệ với nhau ntn
? Nhận xét mối liên hệ giữa
<i>Δ</i>⃗<i>p</i><sub>1</sub> <sub> và </sub> <i>Δ</i>⃗<i>p</i><sub>2</sub>
<i>Nhấn mạnh:</i><b>Tổng động lượng </b>
<b>của hệ cô lập là một vectơ không</b>
<b>đổi cả về hướng và độ lớn</b>.
⃗
<i>v</i><sub>1</sub><i>,</i>⃗<i>v</i><sub>2</sub> <sub> và </sub>
<b>2) Định luật bảo tồn động </b>
<b>lượng:</b>
Động lượng của hệ cơ lập là đại
lượng khơng đổi.
Nếu hệ có 2 vật:
<i>m</i><sub>1</sub>⃗<i>v</i><sub>1</sub>+<i>m</i><sub>2</sub>⃗<i>v</i><sub>2</sub>=<i>m</i><sub>1</sub>⃗<i>v '</i><sub>1</sub>+<i>m</i><sub>2</sub>⃗<i>v '</i><sub>2</sub>
Chú ý: hệ xét phải là hệ cô lập và
các giá trị các đại lượng dựa vào
hề qui chiếu.
<i><b>Hoạt động 3: Vận dụng ĐLBT động lượng cho các trường hợp va chạm mềm và chuyển </b></i>
<i><b>động bằng phản lực:</b></i>
Hệ 2 vật là hệ cô lập.
Áp dụng đlbt động lượng:
Tính động lượng trước
Tính động lượng sau
Xác định vận tốc
HS biến đổi rút ra:
⃗
<i>V</i>=<i>−</i> <i>m</i>
<i>M</i> ⃗<i>v</i>
Vận tốc của tên lửa
ngược chiều với vận tốc
của khí phụt ra, nghĩa là
tên lửa tiến theo chiều
ngược lại.
? Yêu cầu HS tìm vận tốc của hai
vật sau va chạm
? Một tên lửa ban đầu đứng yên,
sau khi phụt khí, tên lửa chuyển
động như thế nào
Chuyển động có nguyên tắc như
chuyển động của tên lửa gọi là
chuyển động bằng phản lực.
Giới thiệu khái niệm chuyển động
bằng phản lực.
<b>3) Va chạm mềm:</b>
Sau va chạm 2 vật nhập lại
thành 1 chuyển động với vận tốc
⃗
<i>v</i> . Xác định ⃗<i>v</i>
Áp dụng ĐLBT động lượng:
<i>m</i>1⃗<i>v</i>1=(<i>m</i>1+<i>m</i>2) ⃗<i>v</i>
1 1
1 2
Va chạm như hai vật như trên
gọi là va chạm mềm.
<b> 4) Chuyển động bằng phản </b>
<b>lực:</b>
CĐ bằng phản lực là chuyển
động của một vật tự tạo ra phản
lực bằng cách phóng về hướng
ngược lại một phần của chính nó.
Ví dụ: Tên lửa, pháo thăng
<b>4. Củng cố, vận dụng </b>
<b>Củng cố</b>: Yêu cầu học sinh đọc phần ghi nhớ. Biểu thức của đlbt động
lượng.
<b>Vận dụng</b>:
vận tốc 3m/s. Sau va chạm, toa thứ nhất chuyển động với vận tốc bằng bao nhiêu ?
Chọn chiều dương là chiều chuyển động ban đầu của xe thứ nhất.
A.9m/s B.1m/s C.-9m/s D.-1m/s
Câu 2: Dưới tác dụng của lực bằng 4N, một vật thu gia tốc và chuyển động.
Sau thời gian
2s độ biến động lượng của vật là:
A.8kgms-1 <sub>B.8kgms</sub> <sub>C. 6kgms</sub>-1 <sub>D.8kgms</sub>
Bài tập 6 trang 126 SGK.