Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

địa 8 thcs lam sơn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (100.88 KB, 5 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

UBND QUẬN BÌNH THẠNH


<b>TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ</b>


<b> LAM SƠN</b>



<b>NỘI DUNG BÀI DẠY ÔN TẬP KIẾN THỨC CHO HỌC SINH </b>


<b>TRONG THỜI GIAN NGHỈ DO DỊCH BỆNH Covid-19</b>



Tổ: Sử - Địa - GDCD, nhóm : Địa lí


Mơn học: Địa lí - Khối lớp:8



Tuần 21 học từ ngày 1/2 đến ngày 7/2/2021


<b>Nội dung: (tiết 1)</b>



<b>I/ Lý thuyết: </b>



<b>Bài 24: VÙNG BIỂN VIỆT NAM</b>


<b>1/ Tư liệu Học sinh cần có: Sách giáo khoa, tập bản đồ Địa lí lớp 8</b>


<b>2/ Nội dung ghi bài: (Hs chép vào tập)</b>



I/ Đặc điểm chung của vùng biển Việt Nam:


<b>a) Diện tích giới hạn</b>


- Biển Đơng: Là biển lớn, diện tích khoảng 3.447.000km2<sub>, tương đối kín, nằm trải rộng</sub>
từ xích đạo tới chí tuyến Bắc.


- Vùng biển Việt nam là một phần của Biển Đông, rộng khoảng 1 triệu km2
<b>b) Đặc điểm khí hậu, hải văn của biển:</b>


- Biển nóng quanh năm.


- Chế độ gió, nhiệt độ của biển và hướng chảy của các dòng biển thay đổi theo mùa.


- Thủy triều khá phức tạp và độc đáo.


- Độ mặn TB : 30 -> 330<sub>/00.</sub>


II/ Tài nguyên và bảo vệ môi trường biển Việt Nam:



- Tài nguyên biển phong phú, đa dạng ( thủy sản, khoáng sản- nhất là dầu mỏ và


khí đốt, muối, du lịch- bãi biển đẹp,…)



- Một số thiên tai thường xảy ra trên vùng biển nước ta như: bão, sóng lớn, triều cường…
<b>b) Mơi trường biển</b>


- Nhìn chung mơi trường biển VN cịn khá trong lành.


- Một số vùng ven bờ bị ô nhiễm nguồn nước biển, suy giảm nguồn hải sản.
<b>c) Bảo vệ tài ngun mơi trường biển </b>


- Khai thác hợp lí đi đơi với bảo vệ tài ngun, mơi trường biển.

<b>II/ Ví dụ: </b>



Các em Học sinh đọc nội dung kênh chữ của trong SGK trang 87,88,89,90. Xem


kỹ hình 24.1, 24.2, 24.3, 24.4 để nắm bài tốt hơn.



<b>III/ Bài tập (yêu cầu của giáo viên)</b>



<b>( Hs làm tại nhà)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

1) Phần biển Việt Nam nằm trong biển Đơng có diện tích là bao nhiêu?
a) 1 triệu Km2 <sub> c) 1,5 triệu Km</sub>2 <sub> </sub>



b) 2 triệu Km2 <sub> d) 2,5 triệu Km</sub>2 <sub> </sub>


2) Thiên tai thường gặp ở vùng biển nước ta là:
a) Động đất


b) Núi lửa
c) Sóng thần
d) Bão


3) Biển Đông thông với các đại dương nào qua các eo biển hẹp
a) Thái Bình Dương và Đại Tây Dương


b) Thái Bình Dương và Bắc Băng Dương
c) Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương
d) Ấn Độ Dương và Đại Tây Dương
4) Lượng mưa trên biển khoảng:


a) 1.000 – 1.200mm/năm
b) 1.100 – 1.300mm/năm
c) 1.200 – 1.400mm/năm
d) 1.300 – 1.500mm/năm


<i><b>Câu 2 : Dựa vào Tập bản đồ Địa lí 8, em hãy trả lời các câu hỏi sau:</b></i>


a/Biển Đông tiếp giáp những quốc gia nào? Tại sao nói biển Đơng có vị trí “cầu nối”?
b/Tại sao nói biển Đơng là biển kín? Kể tên các đảo, quần đảo bao quanh biển Đơng?
c/ Biển Đơng thơng với Thái Bình Dương qua eo biển nào?


<b>IV/ Những việc cần chuẩn bị: (Dặn dò)</b>




<b>-</b>

Học bài



<b>-</b>

Làm bài tập ( theo yêu cầu của cô)



* Lưu ý phụ lục sau :



<b>-</b>

Nội dung bài mới :

màu xanh dương



</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>Nội dung: (tiết 2)</b>


<b>I/ Lý thuyết: </b>



<b>Bài 26: ĐẶC ĐIỂM TÀI NGUYÊN KHOÁNG SẢN </b>


<b>VIỆT NAM</b>



<b>1/ Tư liệu Học sinh cần có: Sách giáo khoa, tập bản đồ Địa lí lớp 8</b>


<b>2/ Nội dung ghi bài: (Hs chép vào tập)</b>



<b>I.VN là nước giàu tài nguyên khoáng sản:</b>


- Khoáng sản nước ta phong phú về loại hình, đa dạng về chủng loại, nhưng phần lớn các
khống sản có trữ lượng vừa và nhỏ. Một số khống sản có trữ lượng lớn: Than, dầu khí,
apatit, đá vơi, thiếc, bơxit…


<b>II. Sự hình thành các vùng mỏ chính ở nước ta</b>: HS tự đọc SGK trang 96
<b>III. Vấn đề khai thác và bảo vệ tài nguyên khoáng sản</b>


<b>a) Thực trạng</b>


- Khống sản là tài ngun khơng thể phục hồi.



- Hiện nay 1 số khống sản có nguy cơ bị cạn kiệt, sử dụng cịn lãng phí.
- Việc khai thác một số khống sản đã làm ơ nhiễm mơi trường .


<b>b) Biện pháp bảo vệ</b>


- Phải khai thác hơp lí, sử dụng tiết kiệm và có hiệu quả.
- Cần thực hiện nghiêm luật khoáng sản của Nhà nước ta.

<b>II/ Ví dụ: </b>



Các em Học sinh đọc nội dung kênh chữ của trong SGK trang 96,98. Xem kỹ hình


26.1, bảng 26.1(trang 99) để nắm bài tốt hơn.



<b>III/ Bài tập (yêu cầu của giáo viên)</b>



<b>( Hs làm tại nhà)</b>


<i><b>Câu 1: Khoanh tròn vào ý em cho là đúng trong các câu sau:</b></i>
<b>1/</b> Một số mỏ khống sản có trữ lượng lớn ở Việt Nam:


a. Vàng, kim cương, dầu mỏ.
b. Dầu khí, than, sắt, uranium.
c. Than, dầu khí, apatit, đá vơi.
d. Đất hiếm, sắt, than, đồng.


2/ Nhận xét nào sau đây đúng và đầy đủ về tài nguyên khoáng sản của nước ta:
a. Việt Nam là một quốc gia giàu tài nguyên khoáng sản.


b. Việt Nam là một quốc gia nghèo tài nguyên khoáng sản, nhưng có có một số mỏ
khống sản với trữ lượng lớn.



c. Việt Nam là một quốc gia giàu tài nguyên khoáng sản nhưng chủ yếu là các khống
sản có trữ lượng vừa và nhỏ.


d. Tài nguyên khoáng sản nước ta phân bố rộng khắp trên cả nước.
3/ Bôxit phân bố chủ yếu ở


a. Tây Bắc
b. Tây Nguyên


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

d. Duyên hải Nam Trung Bộ.
4/ Khoáng sản là tài nguyên:
a. là tài nguyên vô tận


b. là tài nguyên có thể tái tạo được.
c. là tài nguyên không thể phục hồi


d. là tài nguyên không cần sử dụng hợp lý.


<i><b>Câu 2 : Nối các ô ở cột Các vùng mỏ chính với các ơ ở cột Các mỏ khống sản chính cho</b></i>
phù hợp:


<b>Các vùng mỏ chính</b> <b>Đáp án</b> <b>Các mỏ khống sản chính</b>


1. Đơng Bắc Bắc Bộ a. Bơ xít ( Lâm Đồng, Đăk Lăk) cao lanh
( Lâm Đồng)


2. Tây Bắc b. Đồng ( Sơn La), Vàng Mai Sơn ( Hồ Bình)
3. Bắc Trung Bộ c. Than nâu, mỏ khí tự nhiên ( ĐBSH); Than


bùn ( ĐBSCL)



4. Tây Nguyên d. Mỏ sắt Trại Cau ( Thái Nguyên); than đá
Cẩm Phả ( Quảng Ninh), thiết Tĩnh Túc ( Cao
Bằng)


5. Các đồng bằng e. Crơm Cổ Định ( Thanh Hố), sắt Thạch Khê
( Hà Tĩnh), đá quý Quỳ Châu ( Nghệ An),
thiếc Quỳ Hợp ( Nghệ An)


<b>IV/ Những việc cần chuẩn bị: (Dặn dò)</b>



<b>-</b>

Học bài



<b>-</b>

Làm bài tập ( theo yêu cầu của cô)



* Lưu ý phụ lục sau :



<b>-</b>

Nội dung bài mới ( Hs chép vào tập) :



màu xanh dương



<b>-</b>

Phần cô giảng :

màu đỏ


<b>-</b>

Bài tập : màu đen


<b>-</b>

Dặn dò :

màu nâu



<b>Kiểm tra, duyệt bài</b>



Tổ trưởng chuyên môn Nhóm trưởng chun mơn






</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

Ngày…..tháng…năm 2021


Duyệt của Ban giám hiệu



</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×