Tải bản đầy đủ (.docx) (8 trang)

Tải Giải bài tập Hóa 11 nâng cao bài 44 - Luyện tập: Hiđrocacbon không no

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (244.58 KB, 8 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Giải bài tập Hóa 11 nâng cao bài 44</b>


<b>Bài 1 (trang 181 sgk Hóa 11 nâng cao):</b> a) Điền các số thích hợp vào
bảng.


Hidrocacbon CTPT Số nguyên tử H ít hơn <sub>ankan tương ứng</sub> Số liên kết<sub>pi (π)</sub> Số vòng <sub>(V)</sub> Tổng số <sub>π+V</sub>


Ankan CnH2n+2 0 0 0 0


Anken CnH2n 2 1 0 1


Monoxicloankan CnH2n


Ankađien CnH2n-2


Ankin CnH2n-2


Oximen(*) C10H16


Limone(*) C10H16


(*) công thức cấu tạo cho ở bài “khái niệm về tecpen”.
(**) dùng kí hiệu (π+v) trong các bài tập sẽ có lợi và gọn.


b)Hãy cho biết số lượng nguyên tử H ở phân tử xicloankan và ở phân tử mỗi
loại hidrocacbon khơng no ít hơn ở phân tử ankan tương ứng là bao nhiêu, giải
thích vì sao lại ít hơn ngần ấy.


Lời giải:
a)



Hidrocacbon CTPT Số nguyên tử H ít hơn <sub>ankan tương ứng</sub> Số liên kết<sub>pi (π)</sub> Số vòng<sub>(V)</sub> Tổng số <sub>π+V</sub>


Ankan CnH2n+2 0 0 0 0


Anken CnH2n 2 1 0 1


Monoxicloankan CnH2n 2 0 1 1


Ankađien CnH2n-2 4 2 0 2


Ankin CnH2n-2 4 2 0 2


Oximen(*) C10H16 6 3 0 3


Limone(*) C10H16 6 2 1 3


b) 1 nguyên tử C có 4 electron hóa trị


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

⇒số liên kết σ giữa các nguyên tử C trong phân tử ankan (n-1).


⇒số c hóa trị dùng tạo (n - 1) liên kết σ giữa C-C là (n-1).2.


⇒số nguyên tử H là 2n + 2. Công thức ankan: CnH2n+2


Với các hidrocacbon khơng no hay vịng. Số e hóa trị phải dùng cho 1 liên kết π
là 2: 1 vòng tương ứng với 1 liên kết π, một nối ba tương ứng với hai nối đôi.
Như vậy:


Số H trong phân tử anken hoặc xicloankan kém hơn anka có số C tương ứng là
2 vì anken có 1 liên kết π và xicloankan có một vịng.



Số H trong phân tử ankin hoặc ankadien kém hơn ankan có số C tương ứng là 4
vì ankin có một nối ba và ankadien ó hai nối đôi.


<b>Bài 2 (trang 181 sgk Hóa 11 nâng cao):</b> Hãy điền các từ hoăc các số cho
dưới đây vào chỗ trống trong các câu sau:


a) anken và…(1)… đều có (π+v)=1; nhưng…(2)… có (v) =1 cịn …(3)… có (v)
=…(4)…


b) …(5)… và …(6)… đều có (π+v)=2; chúng đều có π=…(7)… và (v) =…(8)…
A. ankin
B. 1
C. xicloankan
D. 2;
E. anken
G. ankađien
H. 2
K. 0.
Lời giải:


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

(4) 0.


b) (5) ankadien
(6) ankin
(7) 2
(8) 0.


<b>Bài 3 (trang 181 sgk Hóa 11 nâng cao):</b>



a) Meton (mùi bạc hà) có cơng thức phân tử C10H18O có chứa 1 vịng 6 cạnh


khơng chứa liên kết ba. Hỏi trong phân tử có mấy liên kết đơi?


b) vitamin a có cơng thức phân tử C20H30O có chứa 1 vịng 6 cạnh khơng chứa


liên kết ba. Hỏi trong phân tử có mấy liên kết đơi?
Lời giải:


<b>Bài 4 (trang 182 sgk Hóa 11 nâng cao):</b> a) hãy viết cơng thức cấu tạo
chung của anken, ankadien, ankin và nêu đặc điểm trong cấu trúc không gian
của chúng.


b) hãy cho biết những nhóm ngun tử nào quyết định đặc tính hóa học của
anken, ankadien, ankin. Vì sao?


c) hãy kể những phản ứng đặc trưng của anken, anla-1,3-đien và ankin.
Lời giải:


a)


- Công thức cấu tạo chung của anken R1R2C-CR3R4


- Công thức cấu tạo chung của ankadien: R1R2C=CH-(CH2)n-CH=CR3R4 (n N).∈


- Công thức cấu tạo chung của ankin R1C≡CR2


Với anken và ankadien có thể có cấu trúc khơng gian.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

c) Phản ứng đặc trưng của anken là phản ứng công, của anka-1,3-dien là cộng,


của ankin là cộng và thế.


<b>Bài 5 (trang 182 sgk Hóa 11 nâng cao):</b>


a) Hãy nêu những nguyên tắc chung điều chế anken, ankađien, ankin để dùng
trong công nghiệp tổng hợp hữu cơ. Lấy thí dụ điều chế chất tiêu biểu cho mỗi
loại.


b) Vì sao etilen là hóa chất hữu cơ được sản xuất với sản lượng lớn nhất?
Lời giải:


a) Nguyên tắc chung điều chế anken, ankadien, ankin là tách H2 ra khỏi ankan


b) etilen là ngày nay được dùng làm nguyên liệu quan trọng trong sản xuất
polime và nhiều hóa chất cơ bản khác nên được sản xuất với sản lượng lớn.


<b>Bài 6 (trang 182 sgk Hóa 11 nâng cao):</b> Dùng công thức cấu tạo hãy viết
các phương trình hóa học của phản ứng theo sơ đồ sau:


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

CH≡C-CH=CH2 + [Ag(NH3)2](OH)→AgC≡C-CH=CH2 + 2NH3 + H2O


Vậy A là: CH3-CH=CH-CH3;B là CH3-CH2-CH=CH2;


C là CH3-C≡C-CH3;D là CH2=CH-CH=CH2 và E là CH3-CH2-C≡CH


<b>Bài 7 (trang 182 sgk Hóa 11 nâng cao):</b> Khi đốt cháy hồn tồn một
hidrocacbon ở thể khí (điều kiện thường) thì thấy thể tích các khí tạo thành sau
phản ứng đúng bằng thể tích các khí tham gia phản ứng (ở cùng điều kiện nhiệt
độ và áp suất). hãy cho biết hidrocacbon đó có thể nhận các công thức phân tử
như thế nào?



Lời giải:


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

Công thức phân tử của hidrocacbon có thể là CH4,C2H4,C3H4,C4H4


<b>Bài 8 (trang 182 sgk Hóa 11 nâng cao):</b> * Hỗn hợp A gồm hai chất kế tiếp
nhau trong dãy đồng đẳng của etilen. Cho 3,36 lít (đktc) hỗn hợp khí trên phản
ứng hồn tồn với Br2 trong CCl4 thì thấy khối lượng bình chứa nước brom tăng


thêm 7,7 gam.


a) Hãy xác định cơng thức phân tử của hai anken đó.


b) Xác định thành phần phần trăm về thể tích của hỗn hợp A.


c) Viết công thức cấu tạo của các anken đồng phân có cùng cơng thức phân tử
với hai anken đã cho.


Lời giải:


a) Đặt công thức tổng quát của anken thứ nhất là CnH2n (x mol), công thức tổng


quát của anken thứ hai là CmH2m (y mol)


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

Công thức cấu tạo của C4H8:
CH3-CH2-CH=CH2: but-1-en


CH2=C(CH3)-CH3: 2-metyl propen


CH3-CH=CH-CH3: but-2-en



But – 2- en có đồng phân hình học:


<b>Bài 9 (trang 182 sgk Hóa học 11 nâng cao):</b> * Nhiệt phân 2,8 lít (đktc)
etan ở 1200o<sub>C rồi cho một nửa hỗn hợp khí thu được sục qua bình đựng nước</sub>


brom (dư) thì thấy khối lượng này tăng thêm 1,465 gam. Cho nửa hỗn hợp khí
cịn lại phản ứng với dung dịch AgNO3 trong ammoniac thì thu được 0,6 gam


kết tủa màu vàng. Biết rằng phản ứng nhiệt phân tạo ra etilen, axetilen là phản
ứng khơng hồn tồn, các phản ứng tiếp sau đó đều xảy ra hồn tồn. Hãy xác
định thành phần phần trăm về thể tích của hỗn hợp khí thu được.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8></div>

<!--links-->

×