Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (217.32 KB, 28 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>TUẦN 29</b>
<i>Ngày soạn: 30/3/2018</i>
<i>Ngày giảng: Thứ hai ngày 2/4/2018</i>
TỐN
<b>Tiết 137: SO SÁNH CÁC SỐ TRỊN TRĂM</b>
<b>I. MỤC TIÊU: </b>
- Giúp HS biết so sánh các số tròn trăm.
- Nắm được thứ tự các số tròn trăm.
- Biết điền các số tròn trăm vào các vạch trên tia số.
- Tự giác học tập.
<b>II. ĐỒ DÙNG HỌC TẬP </b>
- Các hình vng to( kích thước 25 cm x 25 cm) biểu diến một trăm, có vạch chia thành
100 ô vuông nhỏ (đồng thời cũng được tạo thành bởi 10 chục)
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>
<b>* Khởi động: Ban V n ngh cho l p kh i </b>ă ệ ớ ở động
<b>A. Kiểm tra bài cũ: (4’)</b>
- Đọc cho cơ các số trịn trăm? cá số đó
có mấy chữ số?
- Chúng ta đã được học số có 4 chữ số là
số nào?
- GV nhận xét
<b>B. Dạy học bài mới: </b>
<b>1. Giới thiệu bài: (1’)</b>
- Trong bài học này, các em sẽ được học
cách so sánh các số tròn trăm.
<b>2. So sánh các số trịn trăm: (17’)</b>
- Gắn 2 hình vng biểu diễn 1 trăm, hỏi:
Có mấy trăm ơ vng?
- u cầu HS lên bảng viết số 200 xuống
dưới hình biểu diễn.
- Gắn tiếp 3 hình vng, mỗi hình vng
biểu diễn 1 trăm lên bảng cạnh hai hình
trước như phần bài học trong SGK và
hỏi: Có mấy trăm ơ vng?
- Yêu cầu HS lên bảng viết số 300 xuống
dưới hình biểu diễn.
- 200 ơ vng và 300 ơ vng thì bên nào
có nhiều ơ vng hơn?
- GV u cầu HS so sánh 2 số đó và điền
tiếp các dấu >, <
- GV ghi bảng: 200 < 300 hay 300 > 200
và yêu cầu HS đọc
- GV yêu cầu HS so sánh các số 200 và
400 số nào lớn hơn? Số nào bé hơn?
- Số 300 và 500 số nào lớn hơn? Số nào
bé hơn?
- 100, 200, 300,... 900. Các số đó có 3 chữ số.
- Số 1000
- Nghe.
- Có 200
- 1 HS lên bảng viết số: 200
- Có 300 ơ vng.
- HS quan sát
- 1 HS lên bảng viết số: 300
- Hai trăm bé hơn ba trăm, ba trăm lớn hơn
hai trăm
- 200 < 300 hay 300 > 200
- 200 < 400 hay 400 > 200
- 300 bé hơn 500; 500 lớn hơn 300.
- Khi so sánh hai số tròn trăm ta so sánh
như thế nào?
b. GV viết lên bảng
200 ... 300 500 ... 600
300 ... 200 600 ... 500
400 ... 500 200 ... 100
- Yêu cầu hai HS điền dấu so sánh >, <
vào chỗ chấm
- GV nhắc lại cách so sánh các số tròn
trăm.
<b>3. Thực hành: (15’)</b>
<i><b>Bài 1. > , < </b></i>
- Yêu cầu HS nêu yêu cầu của đề bài
- Yêu cầu HS quan sát hình trong SGK và
làm bài
- GV chữa bài
<i><b>Bài 2. >, <, =</b></i>
- Bài yêu cầu làm gì?
- u cầu HS làm bài vào vở ơ li, 2 HS
lên bảng làm bài
- Nhận xét.
<i><b>Bài 3. Số?</b></i>
- Các số được điền phải đảm bảo yêu cầu
gì?
- Yêu cầu HS đếm từ 100 -> 1000
- Chữa bài.
<b>3. Củng cố, dặn dò: (3’)</b>
- Nêu cách so sánh các số tròn trăm?
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
hơn thì số đó lớn và ngược lại
- 2 HS lên bảng làm bài, Lớp làm vào giấy
nháp
200 < 300 500 < 600
300 > 200 600 > 500
400 < 500 200 > 100
- Điền dấu (so sánh các số tròn trăm, đơn vị)
- HS tự làm
100 < 200 300 < 500
- Điền dấu lơn hơn nhỏ hơn hoặc bằng vào
chỗ chấm
100 < 200
300 > 200
500 > 400 .
- Là các số tròn trăm, số đứng sau lớn hơn số
đứng trứơc.
- HS viết vở: 100, 200, 300, 400, 500, 600,
700, 800, 900, 1000.
- HS nêu
………..
TẬP ĐỌC
<b>KHO BÁU (Tiết 1+2)</b>
<b>I. MỤC TIÊU: </b>
- Đọc lưu loát được cả bài, đọc đúngcác từ khó, dễ lẫndo ảnh hưởng của phương ngữ.
- Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ.
- HS hiểu nghĩa các từ mới: cơ ngơi, đàng hoàng, hão huyền, kho báu, bội thu và các
thành ngữ hai sương một nắng, cuốc bẫm cày sâu, của ăn của để.
- Hiểu ý nghĩa của truyện: Ai biết quý đất đai, chăm chỉ lao động trên đồng ruộng,
người đó sẽ có cuộc sống ấm no, hạnh phúc.
<b>* Các kĩ năng sống cơ bản:</b>
- Tự nhận thức.
<b>II. ĐỒ DÙNG HỌC TẬP </b>
- Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK.
- Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần luyện đọc.
III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H C Ạ Ọ
Tiết 1
<b>A. Kiểm tra bài cũ: (5’)</b>
- Nhận xét bài kiểm tra.
<b>B. Bài mới.</b>
<b>1. Giới thiệu bài và chủ điểm: (3’)</b>
- Treo bức tranh minh họa bài tập đọc và
hỏi: Tranh vẽ cảnh gì?
- Hai người đàn ơng trong tranh là những
người rất may mắn, vì đã thừa hưởng bố
mẹ họ một kho báu. Kho báu đó là gì?
Chúng ta cùng tìm hiểu qua bài tập đọc
Kho báu.
<b>2. Luyện đọc: (30’) </b>
a. GV đọc mẫu
b. Hướng dẫn HS luyện đọc
- Đọc nối tiếp từng câu
+ Luyện đọc:
- Đọc nối tiếp từng đoạn trước lớp (lần 1)
+ Luyện ngắt các câu văn dài:
- Đọc lần 2 kết hợp giải nghĩa từ
Giải nghĩa thành ngữ:
+ Hai sương một nắng có nghĩa là gì?
+ Cuốc bẫm, cày sâu có nghĩa là gì?
+ Em hiểu của ăn của để nghĩa là gì?
- Đọc từng đoạn trong nhóm
Tiết 2
<b>3. Tìm hiểu bài: (17’)</b>
- GV gọi 1 HS đọc đoạn 1
+Tìm những hình ảnh nói lên sự cần cù,
chịu khó của vợ chồng người nông dân?
+ Nhờ chăm chỉ làm ăn họ đã đạt được
- Nghe.
- HS nêu.
- Nghe.
- Cả lớp đọc thầm
- Từ: nông dân, quanh năm, hai sương một
nắng, lặn mặt trời, làm lụng, lâm bệnh nặng,..
- HS đọc nối tiếp đoạn
+ Ngắt nghỉ câu văn dài: Ngày xưa,/ có hai
vợ chồng người nông dân kia/ quanh năm hai
sương một nắng,/ cuốc bẫm cày sâu.//Hai ông
bà thường ra đồng từ lúc gà gáy sáng/ và trở
về khi đã lặn mặt trời.//
+ Để chỉ công việc của người nông dân vất vả
từ sớm tới khuya.
+ Nói lên sự chăm chỉ cần cù trong cơng việc
nhà nơng
+ Của cải đủ dùng và cịn có để giành.
- HS đọc từng đoạn trong nhóm
- Thể hiện đọc đoạn 1 giữa các nhóm
- Đọc đồng thanh
- 1 HS đọc cả bài
- 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm
+ Quanh năm hai sương một nắng, cuốc bẫm
cày sâu, ra đồng từ lúc gà gáy sáng và về nhà
điều gì?
* Vợ chồng người nơng dân rất cần cù
chịu khó.
- GV gọi 1 HS đọc đoạn 2
+ Tính nết của hai con trai họ như thế
nào?
+ Tìm từ ngữ thể hiện sự mệt mỏi, già
nua của hai ông bà?
+ Trước khi mất, người cho các con biết
điều gì?
- GV gọi 1 HS đọc đoạn 3
+ Theo lời cha, hai người con đã làm gì?
+ Kết quả ra sao?
- Gọi HS đọc câu hỏi 4
- Treo bảng phụ có 3 phương án trả lời.
- Yêu cầu HS đọc thầm. Chia nhóm cho
HS thảo luận để chọn ra phương án đúng
nhất.
- Gọi HS phát biểu ý kiến.
GV:Vì ruộng được hai anh em đào bới để
tìm kho báu, đất được làm kĩ nên lúa tốt.
+ Theo con, kho báu hai con trai họ tìm
được là gì?
+ Câu chuyện muốn khun chúng ta
điều gì?
GV: Câu chuyện muốn nói với chúng ta
ai biết yêu quý đất đai, chăm chỉ lao động
trên đồng ruộng, người đó sẽ có cuộc
sống ấm no, hạnh phúc.
<b>4. Luyện đọc lại: (18’)</b>
- Yêu cầu HS thể hiện đọc cá nhân
- Gv nhận xét, đánh giá
+ Em đã chăm chỉ làm việc giúp đỡ bố
mẹ chưa?
<b>5. Củng cố, dặn dò: (5’)</b>
+ Qua câu chuyện con hiểu được điều gì?
- Nhận xét, gờ học
- Về nhà học thuộc bài để giờ sau kể
hoàng.
- 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm
+ Hai con trai lười, ngại làm ruộng, chỉ mơ
chuyện hão huyền.
+ Già lão, lâm bệnh nặng, qua đời.
+ Người cha dặn: Ruộng nhà có một kho báu
các con hãy tự đào lên mà dùng.
- 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm
+ Họ đào bới cả đám ruộng lên để tìm kho
báu.
+ Họ chẳng thấy kho báu đâu và đành trồng
lúa
+ Vì sao mấy vụ liền lúa bội thu?
- HS đọc thầm
1. Vì đất ruộng vốn là đất tốt.
2. Vì ruộng hai anh em đào bới để tìm kho
báu, đất được làm kĩ nên đất tốt.
3. Vì hai anh em trồng lúa giỏi
- 3 đến 5 HS phát biểu
- 1 HS nhắc lại.
+ Là sự chăm chỉ chuyên cần
+ Câu chuyện khuyên chúng ta phải chăm chỉ
lao động. Chăm chỉ lao động sẽ được ấm no
hạnh phúc.
- HS đọc bài
- HS nêu:
+ Ai biết quý đất đai, chăm chỉ lao động trên
đồng ruộng, người đó sẽ có cuộc sống ấm no.
………..
THỰC HÀNH
<b>I. MỤC TIÊU: </b>
- Giúp HS biết so sánh các số tròn trăm.
- Nắm được thứ tự các số tròn trăm.
- Củng cố cách tìm số bị chia, số chia
- Gi i Tốn có l i v nả ờ ă
<b>II. HƯỚNG DẪN HS LÀM BT. (30’)</b>
- Hs nhắc lại quy tắc khi nhân, chia với
số 1 và 0.
- Gv chốt lại.
Bài 1,2:
- Hs thực hành làm các BT1,2 trong
sách, gv theo dõi giúp đỡ thêm.
Bài 3: Tìm x
- HS nhắc lại quy tắc tìm số bị chia, số
chia, một thừa số chưa biết.
Hs tự làm và nêu các tính.
Bài 4: Bài giải
- HS đọc yêu cầu của bài
- GV hướng dẫn HS phân tích đề tốn:
Bài tốn hỏi gì? Cho biết điều gì? Muốn
biết chia được mấy hộp bánh ta làm
phép tính gì?
Gv tổ chức hs làm thi giữa các nhóm.
GV nhận xét kết quả.
Bài 5: Đố vui
- Điền dấu ( +, -,x, :) thích hợp vào ô
trống
- GV hướng dẫn HS làm bài
<b>2. Củng cố, dặn dò (3’)</b>
- Dặn HS về nhà xem lại bài tập.
- Cả lớp hát
- HS nhắc lại quy tắc
- Lắng nghe
- HS làm bài
- HS nhắc lại quy tắc tìm số bị chia, tìm một
thừa số chưa biết.
- HS đọc thầm đề bài
- HS trả lời
- Lắng nghe
<b></b>
<i>---Ngày soạn: 31/3/2018</i>
<i>Ngày giảng: Thứ ba ngày 3/4/2018</i>
TỐN
<b>Tiết 138: CÁC SỐ TRỊN CHỤC TỪ 110 ĐẾN 200</b>
<b>I. MỤC TIÊU: </b>
- HS biết cấu tạo thành phần của các số tròn chục từ 110 đến 200 gồm các
trăm,chục,đơn vị.
- Rèn kĩ năng đọc viết so sánh các số tròn chục.
<b>II. ĐỒ DÙNG HỌC TẬP </b>
- Hình vng mỗi hình biểu diễn 100, các hình chữ nhật biểu diễn 1 chục; bảng phụ ghi
bài tập 1.
III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H C Ạ Ọ
<b>A. Kiểm tra bài cũ: (4’)</b>
mà em biết?
- GV nhận xét, đánh giá
<b>B. Dạy học bài mới</b>
<b>1. Giới thiệu bài: (1’)</b>
- Trong bài học hôm nay, các em sẽ được
học về các số tròn chục từ 110 đến 200.
- Số tròn chục là những số như thế nào?
<b>2. Giới thiệu các số trịn chục: (17’) </b>
- GV gắn bảng hình vng biểu diễn số
110 và hỏi: Có mấy trăm, mấy chục, mấy
đơn vị?
- Số này đọc là: Một trăm mười.
- Số 110 có mấy chữ số là những chữ số
- 100 là mấy chục?
- Vậy 110 có tất cả mấy chục?
- Đây là số tròn chục hay số lẻ?
- Hướng dẫn HS đọc viết các số từ 120
đến 200 tương tự như 110.
- Các số chúng ta vừa tìm được là các số
các đặc điểm như thế nào?
- Các số trịn chục này có mấy chữ số?
b. So sánh các số trịn chục.
- Gắn hình biểu diễn 110? Có bao nhiêu
hình vng?
- Gắn hình biểu diễn 120 và hỏi: Có bao
nhiêu hình vng?
- 110 hình vng và 120 hình vng thì
bên nào có nhiều hình vng hơn, bên
nào có ít hình vng hơn?
- Vậy 110 và 120 số nào lớn hơn, số nào
bé hơn?
- Yêu cầu HS lên bảng điền dấu >, dấu <
- Yêu cầu HS tự so sánh các số từ 120
đến 200 và báo cáo.
- Nêu cách so sánh hai số tròn chục?
<b>3. Thực hành làm bài tập: (20’)</b>
<i><b>Bài 1. Viết (theo mẫu)</b></i>
- Nêu yêu cầu của bài?
- Yêu cầu HS tự làm bài sau đó gọi 2 HS
lên bảng, 1 HS đọc số, 1 HS viết số
- GV củng cố cách đọc và viết số
<i><b> Bài 2. >, < </b></i>
- Nêu yêu cầu của bài?
- Nghe.
- Là những số có hàng đơn vị bằng 0
- Quan sát và nối tiếp nhau nêu: có 1 trăm, 1
chục, 0 đơn vị.
- Có 3 chữ số chữ số hàng trăm là 1, chữ số
hàng chục là 1, chữ số hàng đơn vị là 0.
- 10 chục
- Có 11 chục.
- Thực hành theo nhóm đơi.
- Là các số trịn chục.
- là các số có 3 chữ số
- Quan sát và nhận xét: Có 110 hình vng
sau đó viết lên bảng số 110.
- Có 120 hình vng, sau đó lên bảng viết số
120.
- 120 hình vng nhiều hơn 110 hình vng,
110 hình vng ít hơn 120 hình vuông.
- 120 lớn hơn 110, 110 bé hơn 120.
- 110 < 120; 120 < 110
- Thực hành theo nhóm đơi.
- So sánh chữ số trịn trăm sau đó chữ số hàng
chục, hàng đơn vị.
- Đọc và viết các số sau
- Thực hiện theo yêu cầu
Ví dụ: 110 đọc là một trăm mười
130 đọc là một trăm ba mươi.
- Điền dấu lớn hơn nhỏ hơn vào chỗ trống.
- Thực hiện theo u cầu:
110 < 120 130 < 150
120 > 110 150 > 130
- Nhận xét và nêu lại cách so sánh
- Đưa ra các hình biểu diễn như bài tập 2
trang141 SGK lên bảng.
- Yêu cầu HS quan sát và nhận xét, sau
đó so sánh theo nhóm đôi
- Gọi HS nhận xét bổ sung.
<i><b>Bài 3. >, <, =</b></i>
- Bài yêu cầu chúng ta làm gì?
- Để điền số đúng trước hết em phải làm
gì? Sau đó làm gì?
- Yêu cầu HS làm bài vào vở.
- Nhận xét, củng cố
<i><b>Bài 4. Số?</b></i>
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài
- Yêu cầu HS tự làm bài
- Gọi HS nhận xét và cho biết vì sao ta lại
điền số120 vào ô trống thứ nhất?
- Đây là dãy các số tròn chục từ 10 đến
200 được xếp theo thứ tự từ bé đến lớn.
- Yêu cầu HS đọc các số tròn chục theo
thứ tự từ bé đến lớn.
<i><b>Bài 5. Xếp 4 hình tam giác thành hình tứ </b></i>
giác
- Tổ chức cho HS thi xếp hình nhanh
giữa các tổ trong thời gian 3 phút, tổ nào
có nhiều bạn xếp đúng và nhanh nhất là
tổ thắng cuộc.
- Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng
cuộc.
<b>4. Củng cố, dặn dò: (3’)</b>
- Đọc lại các số tròn chục đã học hôm
nay?
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
- 3 HS nêu cách thực hiện so sánh.
- Làm bài và đổi vở kiểm tra
110 < 110 180 > 170
140 = 140 190 > 150
150 < 170 160 > 130
- Điền số thích hợp vào chỗ trống.
- Làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm bài:
110; 120; 130; 140 ;150 ;160; 170; 180; 190;
200.
- Vì đếm 110 sau đó đếm 120…
- Đọc dãy số: 10; 20; 30…90.
- Thực hành theo yêu cầu.
- HS thi xếp hình
- HS đọc: 110; 120; 130; 140 ;150 ;160; 170;
180; 190; 200.
………
KỂ CHUYỆN
<b>KHO BÁU</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
- Dựa vào trí nhớ và gợi ý, kể lại từng đọan câu chuyện bằng lời kể của mình với giọng
điệu luyện thích hợp, biết kết hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt.
- Kể đúng, tự nhiên: Biết nghe, nhận xét, đánh giá lời kể của bạn.
- Thích kể chuyện.
- Tự nhận thức.
- Xác định giá trị bản thân.
- Lắng nghe tích cực.
<b>III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
- Bảng phụ ghi câu gợi ý
IV. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H CẠ Ọ
<b>A. Kiểm tra bài cũ. (1’)</b>
- Nhận xét bài kiểm tra của HS.
<b>B. Bài mới. (34’)</b>
<b>1. Giới thiệu bài: (2’)</b>
- Trong giờ kể chuyện hơm nay mình sẽ
kể lại câu chuyện Kho báu.
<b>2. Hướng dẫn kể chuyện </b>
<i><b>a. Dựa vào các gợi ý dưới đây, kể lại từng</b></i>
<i><b>đoạn câu chuyện Kho báu</b></i>
<i>Bước 1. Kể trong nhóm</i>
- Cho HS đọc thầm và gợi ý trên bảng phụ
<i><b>Bước 2. Kể trước lớp</b></i>
- u cầu các nhóm cử đại diện lên trình
bày
- Tổ chức cho học sinh kể hai vòng
- Yêu cầu các nhóm nhận xét, bổ sung khi
bạn kể
- Tuyên dương các nhóm kể tốt
GV gợi ý:
Đoạn 1.
- Nội dung đoạn 1 nói gì?
- Hai vợ chồng thức khuya dậy sớm như
thế nào?
- Hai vợ chồng đã làm việc không lúc nào
ngơi tay như thế nào?
- Kết quả tốt đẹp mà hai vợ chồng đạt
được?
- Tương tự đoạn 2, 3
<i><b>b. Kể lại toàn bộ câu chuyện </b></i>
- Gọi 3 HS xung phong lên kể lại câu
chuyện.
- Gọi các nhóm lên thi kể.
- Chọn nhóm kể hay nhất.
- Gọi HS kể lại toàn bộ câu chuyện.
- GVđánh giá.
- Ghi đầu bài
- HS đọc thầm gợi ý trên bảng
- Kể lại trong nhóm. Khi HS kể các em khác
theo dõi, lắng nghe, nhận xét, bổ sung cho
bạn
- Mỗi HS trình bày một đoạn
- 6 HS tham gia kể
- Nhận xét bạn kể
- Hai vợ chồng chăm chỉ
- Họ thường ra đồng từ lúc gà gáy sáng và
trở về nhà khi đã lặn mặt trời.
- Hai vợ chồng cần cù làm việc, chăm chỉ
không lúc nào ngơi tay. Đến vụ lúa họ cấy
luá rồi trồng khoai, trồng cà, không để cho
đất nghỉ.
- Nhờ làm lụng chuyên cần, họ đã gây dựng
được một cơ ngơi đàng hoàng.
- Mỗi HS kể lại một đoạn
- Mỗi nhóm 3 HS thi kể. Mỗi HS kể một
đoạn
<b>3. Củng cố, dặn dò (3’)</b>
- Câu chuyên khuyên ta điều gì?
- Nhận xét, giờ học.
- Về nhà kể cho mọi người cùng nghe.
- Ai biết quý đất đai, chăm chỉ lao động trên
đồng ruộng, người đó sẽ có cuộc sống ấm
no.
...
CHÍNH TẢ( NGHE- VIẾT)
<b>KHO BÁU</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
- Nghe viết chính xác, trình bày đúng 1 đoạn văn trích trong truyện khó báu.
- Luyện viết đúng các tiếng có âm đầu dễ lẫn.
- HS viết chữ cẩn thận
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>
- Bảng phụ viết sẵn bài tập 2, bài tập 3
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<b>A. KTBC :</b>
<b>B. BÀI MỚI :</b>
<b>1. Giới thiệu bài:</b>
<b>2. Hướng dẫn nghe, viết (19’)</b>
a. Ghi nhớ đoạn viết
- GV đọc lại chính tả 1 lần
? Nêu nội dung bài chính tả
b. Hướng dẫn cách trình bày :
- Đoạn văn có mấy câu ?
- Trong đoạn văn có những dấu câu nào ?
- Những chữ nào phải viết hoa ? Vì sao ?
c. Hướng dẫn viết từ khó :
- HS viết bảng con: quanh năm, sương,
lặn…
- GV đọc bài HS nghe và viết bài
3. Hướng dẫn học sinh làm bài tập (8’)
Bài tập 2
- Lớp làm vở bài tập
- 2 HS lên bảng chữa
Bài tập 3 (a)
- Từng học sinh đọc lại các câu ca dao, câu
đố.
<b>C. CỦNG CỐ - DẶN DỊ: (5’)</b>
- Chuẩn bị các câu hỏi: Bạn có biết
- 2 HS đọc bài
- Đoạn trích nói về đức tính chăm chỉ làm
lụng của hai vợ chồng người nông dân.
- 3 câu.
- Dấu chấm, dấu phẩy
- Ngày, Hai, Đến vì là chữ đầu câu.
- HS viết bảng con
- HS viết bài vào vở
- 1 HS đọc yêu cầu làm bài tập
- Lời giải: Voi huơ vòi, mùa màng, thuở
nhỏ
- 1 HS đọc yêu cầu
- Lớp làm vở bài tập
Lời đáp
a. Ơn trời mưa nắng phải thì
Nơi thì bừa cạn, nơi thì cày sâu
Công lênh chẳng quản bao lâu
<b>TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI</b>
<b>TIẾT 29: MỘT SỐ LOÀI VẬT SỐNG DƯỚI NƯỚC</b>
<b>I. MỤC TIÊU: </b>
- Nói tên một số lồi vật sống ở dưới nước ;
- Nói tên một số lồi vật sống ở nước ngọt, nước mặn ;
- Hình thành kĩ năng quan sát nhận xét, mô tả
<i>*BĐ: HS biết 1 số loài vật biển: Cá mập, cá ngừ, tôm, sũ,...một số tài nguyờn biển.</i>
<i>- GD cho HS thấy được muốn cho cỏc loài vật (sinh vật biển) tồn tại và phỏt triển </i>
<i>chỳng ta cần giữ sạch nguồn nước.</i>
<b>II. CÁC KỸ NĂNG SỐNG:</b>
- Kĩ năng quan sát, tìm kiếm và xử lí các thơng tin về động vật sống dưới nước .
- Kĩ năng ra quyết định: Nên và khơng nên làm gì để bảo vệ động vật
- Phát triển kĩ năng hợp tác: Biết hợp tác với mọi người cùng bảo vệ động vật
- Phát triển kĩ năng giao tiếp thông qua các hoạt động học tập
<b>III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: </b>
GV : Hình vẽ trong SGK trang 60 , 61 ;
Sưu tầm một số tranh ảnh các con vật sống ở sông,hồ và biển
HS : VBT nếu có
IV. CAC HO T D NG D Y H C:Ạ Ộ Ạ Ọ
<b>A. Kiểm tra bài cũ: (4’)</b>
- Kể tên một số loài vật sống trên cạn ?
- Nêu ích lợi của một số con vật sống trên cạn ?
- GV nhận xét, đánh giá
<b>B. Bài mới:</b>
<b>1) Giới thiệu bài (1’)</b>
<b>2) Các hoạt động: (26’)</b>
<i><b>a) Hoạt động 1: Làm việc theo SGK </b></i>
- GV yêu cầu HS nhìn các hình trong SGK và trả lời
các câu hỏi trong sách “Chỉ nói tên và nêu ích lợi
của một số con vật trong hình vẽ ?”
- GV khuyến khích có thể tự đặt thêm các câu hỏi
- GV theo dõi nhắc nhở các nhóm hoạt động tích
cực
- GV mời đại diện các nhóm trình bày trước lớp
- GV giới thiệu cho HS biết các hình ở trang 60 bao
gồm các con vật sống ở nước ngọt Các hình ở trang
61 là các con vật sống ở nước mặn .
+ Hình : Cua + Hình 2: Cá vàng
+ Hình 3: Cá quả + Hình 4 : Trai (nước ngọt)
+ Hình 5 : Tơm (nước ngọt )
+ Hình 6 : Cá mập (ở phía trên cùng, bên trái trang
sách) phía dưới bên phải là cá ngừ, sị, ốc, tơm ….
phía dưới bên trái là đơi cá ngựa
- HS trả lời câu hỏi theo yêu cầu
của GV
- Ghi đầu bài
- HS làm việc theo nhóm đơi
- Các em quan sát và trả lời câu hỏi
<i><b>=>Kết luận : Có rất nhiều lồi vật sống ở dưới </b></i>
<i>nước, trong đó có những lồi vật sống ở nước ngọt </i>
<i>(ao, hồ, sơng, suối) có những lồi vật sống ở nước </i>
<i>mặn (biển) Muốn cho các loài vật sống ở dưới nước</i>
<i>được tồn tại và phát triển chúng ta cần giữ sạch </i>
<i>nguồn nước .</i>
<i><b>b) Hoạt động 2: Các nhóm trình bày những tranh</b></i>
<i><b>ảnh đã sưu tầm </b></i>
- GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm 4
- GV phát cho các tổ tờ giấy khổ lớn u cầu các
nhóm trình bày sản phẩm và phân loại theo yêu cầu
+ Loài vật sống ở nước ngọt
+ Loài vật sống ở nước mặn
- GV lần lượt mời các nhóm lên trình bày
- GV yêu cầu sau khi các nhóm khác trình bày
xong,các nhóm sẽ tự đánh giá lẫn nhau
<i>=>Kết luận: Loài vật sống dưới nước là một nguồn </i>
<i>tài nguyên vô giá chúng ta phải biết khai thác đúng </i>
<i>quy định để tránh làm cạn kiệt nguồn tài nguyên </i>
<i>này.</i>
<i><b>3. Củng cố – dặn dò: (4’)</b></i>
- GV cho hướng dẫn HS chơi trò chơi: Thi kể tên
+ Cách chơi: Một em xung phong làm trọng tài.
Chia lớp thành 2 đội. Lần lượt HS của các đội sẽ
nêu tên một con vật, nếu đội nào nhắc lại tên con
vật mà đội kia đã nói là bị thua và chơi lại từ đầu
- GV nhận xét, tuyên dương đội thắng
- GV nhận xét tiết học
- Chuẩn bị: Nhận biết cây cối và các con vật
- 1,2 HS nhắc lại
- HS làm việc theo nhóm
- Đại diện các nhóm lên trình bày
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung
nếu cần thiết
- HS thi đua
- Lần lượt HS của các đội sẽ nêu
tên một con vật, nếu đội nào nhắc
lại tên con vật mà đội kia đã nói là
bị thua và chơi lại từ đầu
<i>---Ngày soạn: 1/4/2018</i>
<i>Ngày giảng: Thứ tư ngày 4/4 /2018</i>
TẬP ĐỌC
<b>CÂY DỪA</b>
<b>I. MỤC TIÊU: </b>
- Đọc trơn được cả bài, đọc đúng các từ khó, các từ dễ lẫn do ảnh hưởng của phương
ngữ
- Nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ và sau mỗi dòng thơ. Giọng đọc
thơ nhẹ nhàng có nhịp điệu.
- Giọng đọc thơ nhẹ nhàng có nhịp điệu.
- Hiểu các từ mới: toả, bạc phếch, đủng đỉnh, canh,...
- Hiểu nội dung bài: Với cách nhìn của trẻ em, nhà thơ trẻ Trần Đăng Khoa cây dừa
giống như một con người gắn bó với đất trời, với thiên nhiên xung quanh.
- Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK
- Bảng lớp ghi sẵn bài tập đọc
III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H C Ạ Ọ
<b>A. Kiểm tra bài cũ</b>
- Gọi 3 HS đọc bài và trả lời câu hỏi về
nội dung bài
- GV nhận xét, đánh giá
- Treo bức tranh minh họa và giới thiệu:
Cây dừa là một loài gắn bó mật thiết với
cuộc sống của đồng bào miền Trung,
miền Nam nước ta. Bài tập đọc hôm nay,
chúng ta sẽ cùng tìm hiểu bài thơ Cây
dừa của nhà thơ thiếu nhi Trần đăng
Khoa.
<b>2. Luyện đọc</b>
a. GV đọc mẫu
- Giọng nhẹ nhàng. Nhấn giọng ở các từ
ngữ gợi tả, gợi cảm.
b. Hướng dẫn luyện đọc
- Đọc nối tiếp từng câu
Luyện đọc:
- Đọc nối tiếp từng đoạn trước lớp
GV hướng dẫn cách đọc nhấn giọng một
số từ: địu, đánh nhịp, canh, đủng đỉnh.
Đọc lần 2 kết hợp giải nghĩa từ
+ Em hiểu tỏa có nghĩa là gì?
+ Em hiểu canh có nghĩa là gì?
+ Tìm từ trái nghĩa với từ đủng đỉnh?
- HS đọc nối tiếp đoạn trong nhóm
<b>3. Tìm hiểu bài</b>
- GV gọi 1 HS đọc lại cả bài
+ Các bộ phận của cây dừa (lá, ngọn,
- HS đọc bài và trả lời câu hỏi
- Tìm những hình ảnh nói lên sự cần cù, chịu
khó của vợ chồng người nông dân?
- Trước khi mất, người cho các con biết điều
gì?
- Câu chuyện muốn khuyên chúng ta điều gì?
- Nghe.
- HS đọc thầm.
- HS đọc nối tiếp câu
- Đọc từ : nở, nước, lành, bao la, rì rào…
- HS đọc nối tiếp đoạn
- Đọc câu thơ:
Cây dừa xanh/ tỏa nhiều tàu./
Dang tay đón gió,/gật đầu gọi trăng//
Thân dừa/ bạc phếch tháng năm,/
Quả dừa/ đàn lợn con/nằm trên cao.//
+ Là từ một điểm chia ra các phía.
+ Là trông giữ, bảo vệ.
+ Là chậm rãi, tỏ ra không vội vã.
- HS đọc trong nhóm
- HS đọc bài cá nhân
- Thể hiện đọc bài thơ giữa các nhóm
- Đọc đồng thanh
- 1 HS đọc cả bài
+ Lá: bàn tay dang ra đón gió, như chiếc lược
chải vào mây xanh.
thân, quả được so sánh với gì)?
+ Tác giả đã dùng những hình ảnh của ai
để tả cây dừa, việc dùng những hình ảnh
này nói lên điều gì?
+ Cây dừa gắn bó với thiên nhiên như thế
nào với trăng, với nắng, với đàn cò) như
thế nào?
+ Em thích những câu thơ nào? Vì sao?
- GV khen những HS có thể giải thích lí
do một cách rõ ràng.
- GV: Với cách nhìn của trẻ em, nhà thơ
trẻ Trần Đăng Khoa cây dừa giống như
một con người gắn bó với đất trời, với
thiên nhiên xung quanh.
<b>4. Học thuộc lòng </b>
- Hướng dẫn học thuộc lịng bài thơ.
- GV xố dần từng dòng thơ chỉ để lại
chữ đầu dòng
- Gọi HS nối tiếp nhau học thuộc lòng.
- GV đánh giá HS
<b>5. Củng cố, dặn dị</b>
+ Hơm nay chúng ta học bài gì?
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà đọc thuộc bài.
+ Thân dừa: mặc tấm áo bạc phếc đứng canh
đất trời
+ Quả dừa: như đàn lợn con, như những hũ
rượu.
+ Tác giả đã dùng những hình ảnh của con
người để tả cây dừa. Điều này cho thấy cây
dừa rất gắn bó với con người, con người cũng
rất yêu quý cây dừa
+ Với gió: dang tay đón gió, gọi gió cùng đến
mùa reo.
+ Với trăng: gật đầu gọi
+ Với mây: là chiếc lược chải vào mây.
+ Với nắng: làm dịu nắng trưa.
+ Với đàn cị: hát rì rào cho đàn cị đánh nhịp
bay vào bay ra.
- 5 HS trả lời theo ý hiểu.
- Mỗi đoạn 1 HS đọc cá nhân, cả lớp đọc đồng
thanh, đọc thầm
- 6 HS thể hiện đọc nối tiếp
+ Cây dừa
..
………
TOÁN
<b>Tiết 139: CÁC SỐ TỪ 101 ĐẾN 110</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
- Biết các số từ 101 đến 110 gồm các trăm, các chục, các đơn vị,
- Đọc viết thành thạo các số từ 101 đến 110
- So sánh được các số từ 101 đến 110. Nắm được thứ các số từ 101 đến 110
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC </b>
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>A. KIỂM TRA BÀI CŨ : </b>
GV NX cho điểm
- Đọc số : 110, 120,200
<b>B. BÀI MỚI </b>
1. Đọc và viết số 101-110 - Viết và đọc số 101
- GV nêu vấn đề để học tiếp (xác định số trăm,số chục,số đơn
vị) cho biết cần điền số thích hợp nào
- Cho HS nêu cách đọc số 101
+ Cho hs đọc
- Viết và đọc số 102 - Cho HS nêu cách đọc số 102
- HS đọc
- Tương tự như các số khác 103,104…
- Cho HS nhận xét và điền số thích
hợp vào ơ trống, nêu cách đọc.
- GV viết bảng 101…109
- Cả lớp đọc
* HS làm việc cá nhân
- Viết số 105 lên bảng - HS nhận xét
- Lấy bộ ô vuông chọn ra hinh vuông và
ô vuông tương ứng với số 105
VD: 102,108,103,109
<b>2 Thực hành</b>
<b>Bài 1: Viết theo mẫu </b> - 1 HS đọc yêu cầu
Y/c hs chữa miệng sau đó làm vào
VBT
104 105
101 109
102 108
<b>Bài 2: Viết theo mẫu : </b> Đọc y/c bài tập
TRên tia số y/c điền một dãy số .
? NX dãy số này ?
Y/c 1 HS lên bảng điền vào tia số
,lớp làm vào VBt
GV NX chữa bài
Đọc y/c bài tập
Tăng dần 1 đơn vị
HS lên bảng làm BT
<b>Bài 4 : 1 HS đọc yêu cầu</b> - HS làm vở
- HDHS làm - Gọi 2 HS lên bảng chữa
b. Viết các số theo thứ tự từ lớn đến bé.,
106, 104 102, 101
Quan sát giúp đỡ HS yếu
<b>C. CỦNG CỐ – DẶN DỊ:</b>
- Khi đọc các số có 3 chữ số mà chữ
số chục là chữ số 0 ta đọc như thế
nào?
- Khi so sánh các số từ 101 đến 110 ta
- Nhận xét tiết học. Dặn về nhà ôn lại
bài.
<b></b>
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
<b>TỪ NGỮ VỀ CÂY CỐI. ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI: ĐỂ LÀM GÌ?</b>
<b> DẤU CHẤM, DẤU PHẨY</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
- HS mở rộng và hệ thống hóa vốn từ về cây cối.
- Biết đặt và trả lời câu hỏi cho cụm từ: “Để làm gì?”.
- Củng cố cách dùng dấu chấm, dấu phẩy trong đoạn văn.
- Rèn kĩ năng tìm từ và đặt câu, rèn kĩ năng nghe câu hỏi có cụm từ “Để làm gì?” và trả
lời câu hỏi.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
- Bút dạ và 3 tờ giấy khổ to viết nội dung bài tập1.
- Bảng phụ viết nội dung bài tập 3.
III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H CẠ Ọ
<b>A. Kiểm tra bài cũ. (2’)</b>
- Nhận xét bài làm giờ học trước
<b>B. Bài mới.</b>
<b>1. Giới thiệu bài: (1’)</b>
- Với chủ đề về cây cối tiết Luyện từ và
câu hôm nay sẽ giúp các em được viết
thêm về nhiều loại cây, biết dùng cụm từ
"Để làm gì?"và làm bài tập luyện tập về
dùng dấu chấm, dấu phẩy.
<b>2. Hướng dẫn làm bài. (34’)</b>
<i><b>Bài 1. Kể tên các loài cây mà em biết theo </b></i>
nhóm
- Gọi 1 HS đọc đề bài và nêu yêu cầu.
- Phát giấy bút cho HS
- Gọi HS dán phần giấy của mình lên
bảng.
- Gọi HS nhận xét bài và đọc tên từng cây.
Kết luận: Có cây vừa là cây bóng mát,
vừa là cây ăn quả , vừa là cây lấy gỗ VD:
mít, nhãn…
- Ghi đầu bài
- Kể tên các lồi cây mà em biết theo nhóm.
- HS thảo luận nhóm và điền tên các lồi cây
mà mình biết.
- Đại diện các nhóm dán kết quả thảo luận
của nhóm lên bảng.
a. Cây lương thực, thực phẩm: lúa ngô,
khoai, đỗ, lạc, vừng..
- Nhận xét.
<i><b>Bài 2. Dựa vào kết quả của bài tập 1, hỏi - </b></i>
đáp theo mẫu sau:
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài.
- Gọi HS lên làm mẫu.
- Gọi HS lên thực hành.
- Nhận xét đánh giá.
<i><b>Bài 3. Điền dấu chấm hay dấu phẩy vào ô </b></i>
trống?
- Gọi HS đọc đề, nêu yêu cầu.
- Yêu cầu lớp làm bài vào vở, gọi 3 HS lên
bảng làm bài vào giấy khổ to mà GV dán
trên bảng.
- Yêu cầu HS trên bảng lớp làm xong, đọc
to trước lớp.
- HS dưới lớp nhận xét và bổ sung.
- Vì sao ở ơ trống thứ nhất lại điền dấu
phẩy?
- Vì sao lại điền dấu phẩy vào ô trống thứ
hai?
- Nhận xét.
<b>3. Củng cố, dặn dị: (3’)</b>
- Hơm nay ta học bài gì?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài
sau.
d. Cây bóng mát: bàng, phượng vĩ, đa, si,..
e. Cây hoa: cúc, đào, hồng,..
- 1 HS nêu: Dựa vào kết quả của bài tập 1,
đặt và trả lời câu câu hỏi với cụm từ: Để làm
gì?.
- 2 HS làm mẫu:
HS1: Người ta trồng lúa để làm gì? HS 2
đáp: Người ta trồng lúa để có gạo ăn…
- Từng cặp HS hỏi đáp.
- Điền dấu chấm hay dấu phẩy vào ô trống
- Thực hành làm bài viết
Đáp án: ô trống 1 dấu phẩy; ô trống 2 dấu
chấm; ô trống 3 dấu phẩy.
- Vì câu đó chưa thành câu.
- Vì câu đó đã thành câu và chữ đầu câu sau
đã viết hoa.
- Từ ngữ về cây cối. Đặt và trả lời câu hỏi:
Để làm gì? Dấu chấm, dấu phẩy.
……….
ĐẠO ĐỨC
<b>Tiết 28: GIÚP ĐỠ NGƯỜI KHUYẾT TẬT (TIẾT 2)</b>
<b>I. MỤC TIÊU: </b>
- HS hiểu vì sao phải giúp đỡ người khuyết tật.
- Cần làm gì để giúp đỡ người khuyết tật.
- Trẻ em khuyết tật có quyền được đối xử bình đẳng, có quyền được hỗ trợ giúp đỡ.
- HS có những việc làm thiết thực giúp đỡ người khuyết tật tuỳ theo khả năng của bản
thân.
- HS có thái độ thơng cảm, khơng phân biệt đối xử với người khuyết tật.
- Kĩ năng thể hiện sự cảm thông với người khuyết tật.
- Kĩ năng ra quyết định và giải quyết vấn đề phù hợp trong các tình huống liên quan
đến người khuyết tật.
- Kĩ năng thu thập và xử lý thông tin về các hoạt động giúp đỡ người khuyết tật ở địa
phương.
<b>III. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN</b>
- Phiếu thảo luận nhóm cho hoạt động 2
III. HO T Ạ ĐỘNG D Y H C:Ạ Ọ
<b>A. Kiểm tra bài cũ (3’)</b>
<b>B. Bài mới.</b>
<b>1. Giới thiệu bài</b>
- GV nêu mục tiêu, yêu cầu tiết dạy
<b>2. Các hoạt động. (30’)</b>
<i><b> Hoạt động1: Xử lí tình huống.</b></i>
Mục tiêu :
Giúp HS lựa chọn cách ứng xử để giúp
đỡ người khuyết tật
Cách tiến hành:
- GV nêu tình huống: Đi học về đến đầu
làng Thủy và Quân gặp một người hỏng
mắt. Thủy chào: Chúng cháu chào chú
- GV hỏi: Nếu là Thủy em sẽ làm gì khi
đó? Vì sao?
- u cầu HS thảo luận nhóm.
- u cầu HS các nhóm báo cáo
- Kết luận: Thủy nên khuyên bạn: Cần
chỉ đường hoặc dẫn người bị hỏng mắt
đến tận nhà người cần tìm.
<i><b> Hoạt động 2: Giới thiệu tư liệu về việc </b></i>
giúp đỡ người khuyết tật.
- Yêu cầu HS lên bảng dán các tư liệu
theo nhóm, sau đó trình bày các tư liệu
đó sưu tầm được trước lớp.
- Sau mỗi phần HS trình bày, cho HS
thảo luận những việc nên làm và việc
không nên làm.
- GV: khen ngợi HS và khuyến khích
HS thực hiện những việc làm phù hợp để
- Nghe.
- Nghe tình huống
- Thảo luận nhóm đơi theo câu hỏi của GV.
- Nối tiếp nhau báo cáo cách xử lí của bản
thân.
VD: Bảo bạn về và đưa người đó đến nhà
ơng Tuấn.
- Khơng nói gì và đi theo Quân về nhà.
- Khuyên Quân nên đưa bác đến nhà ông
Tuấn...
- Thực hiện theo yêu cầu của GV
giúp đỡ người khuyết tật.
- Kết luận chung: Người khuyết tật chịu
nhiều đau khổ, thiệt thòi, họ thường gặp
nhiều khó khăn trong cuộc sống. Cần
giúp đỡ người khuyết tật để họ đỡ buồn
tủi, vất vả, thêm tự hào vào cuộc sống.
Chúng ta cần làm những việc phù hợp
với khả năng để giúp đỡ họ.
<i>* TTHCM: Giúp đỡ người khuyết tật là </i>
<i>thể hiện lòng nhân ái theo gương Bác.</i>
<b>3. Củng cố,dặn dò (2’)</b>
Ví sao chúng ta cần phải giusp đỡ những
người khuyết tật?
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn HS có những việc làm thiết thực
để giúp đỡ người khuyết tật..
- Người khuyết tật chịu nhiều đau khổ, thiệt
thũi, họ thường gặp nhiều khó khăn trong
cuộc sống. Cần giúp đỡ người khuyết tật để
họ giảm bớt những buồn tủi, vất vả, thêm tự
tin vào cuộc sống. Chúng ta cần làm những
việc phù hợp với khả năng để giúp đỡ họ.
THỰC HÀNH TỐN
<b>ƠN LUYỆN TUẦN 29</b>
<b>I. MỤC TIÊU: </b>
- Giúp HS biết so sánh các số tròn trăm.
- Nắm được thứ tự các số trịn trăm.
- Củng cố cách tìm số bị chia, số chia>
<b>II. HƯỚNG DẪN HS LÀM BT. (30’)</b>
Bài 1: >,<,=
125….129 149…..151
137….134 172…..172
a) 962, 963, 964,….., ….. , ….. ,…… ,969
b) 1000, 900, …, …. ,….., ……, ….., 300
c) 110, 120, …, …., 150, …., ….., ….., ….
Bài 3: Tính:
20cm – 4cm=….. 18cm+ 27cm=…..
34dm + 17dm=…… 53cm- 48cm= ….
Bài 4: Viết cm hoặc m vào chỗ chấm thchs
hợp.
a) Chiếc bút dài 16…….
b) Bạn An cao 105……
c) Cây dừa cao 6…..
* Hướng dẫn học sinh làm bài
* HS làm vở bài tập.
- Cả lớp hát
- HS nhắc lại quy tắc
- Lắng nghe
- HS làm bài
- HS nhắc lại quy tắc tìm số bị chia, tìm một
thừa số chưa biết.
- HS đọc thầm đề bài
- HS trả lời
<b>III. Củng cố, dặn dò (3’)</b>
- Dặn HS về nhà xem lại bài tập.
<b></b>
THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT
<b>ÔN LUYỆN TUẦN 29</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
- Phân biệt được s/ x, in/ inh
<b>II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
Bài 1:a) Điền s hoặc x rồi giải đố.
Đông về trơ những …ừng nai
…uân …ang chồi biếc, nụ …ai trĩu cành
Hè sang bóng tỏa mát lành
Trường học, chùa, đình, ai cũng mến yêu.
Là cây:………..
b) Điền in hoặc inh vào chỗ trống trong
đoạn thơ:
Thành phố vì hịa b….
Đã hơn ngh… năm tuổi
Phố cổ, mái nhà x….
Lung linh trong nắng mới
Bài 2: Nối từ bên trái với từ bên phải cho
phù hợp.
Rễ cây ngoằn nghèo
Thân cây chắc khỏe
Cành cây xanh mượt
Lá cây tua tủa
cao vút
khẳng khiu
Hướng dẫn HS làm bài tập
HS làm bài vào vở
GV chữa bài
<b>III. CỦNG CỐ DẶN DÒ :</b>
<b>-</b> Nhận xét tiết học
<b>-</b> HS đọc yêu cầu bài
<b>-</b> HS làm bài vào vở
<b>-</b> GV chốt KQ:
a) sừng, xuân, sang, sai.
b) bình, nghìn, xinh
<b>-</b> HS đọc yêu cầu bài
<b>-</b> HS làm bài vào vở
<b>-</b> GV chốt kết qủa đúng:
+ Rễ cây: ngoằn nghèo
+ Thân cây: khẳng khiu, cao vút
+ Cành cây: tua tủa
+ Lá cây: xanh mượt
<b></b>
<i>………--Ngày soạn:2/4/2018</i>
<i>Ngày giảng: Thứ năm ngày 5/ 4/ 2018</i>
TOÁN
<b>Tiết 140: CÁC SỐ TỪ 111 ĐẾN 200</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
- Biết các số từ 111 đến 200 gồm các trăm,các chục, các đơn vị
- Đọc và viết thành thạo các số từ 111 đến 200
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC </b>
- Các hình vng to, các hình vng nhỏ, các hình chữ nhật
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<b>A. KIỂM TRA BÀI CŨ: 5P</b>
- Đọc viết các số từ 101-110
GV nhận xét.
2 hs nối tiếp đọc
<b>B. BÀI MỚI: </b>
<b>1. giới thiệu bài : </b>
<b>2.Giới thiệu các số từ 111 đến</b>
<b>200(8p)</b>
<b>- Gắn lên bảng hình biểu diễn số</b>
100 hỏi: có mấy trăm ?
-Gắn thêm 1 hcn biểu diễn 1 chục,1
hình vng nhỏ hỏi : có mấy chục
,mấy đơn vị ?
* Để chỉ có tất cả 1 trăm,1chuc,1
đơn vị ,trong toán học người ta dùng
số 111 và viết là 111
- Đọc viết các số từ 111 đến 200
- 100
- 1 chục và 1 đơn vị
- Viết đọc số 111
- Đọc viết số từ 111 đến 200
- Nêu tiếp vấn đề học tiếp các số + Xác định số trăm, chục, số đơn vị.
Cho biết cần cần điền số thích hợp. HS
nêu số, GV điền ô trống
? Nêu cách đọc (chú ý dựa vào 2 số
sau cùng để so sánh đọc số có 3 chữ
số)
* Ttự giáo viên nêu số - Hs lấy các hình vng để được hình ảnh
trực quan của số đã cho (HS làm tiếp các
số khác ) 192,121,173
<b>3. Thực hành : 12p</b>
<b>Bài 1 : Viết theo mẫu</b> Đọc y/c bài tập
Y/c hs làm vào vbt sau đó nối tiếp
đọc kết quả
GV NX
- HS làm vào VBt
<b>Bài 2: Số ?</b> Đọc y/c bài tập
Goi 3 HS lên bảng chữa bài, dưới
- 3 HS lên điền bảng
Nhìn vào dãy số trên các tia số có
NX gi ?
- Chữa bài nhận xét: Trên tia số ,số
đứng trước bao giờ cũng bé hơn số đứng
sau
<b>Bài 3: <>=</b> Đọc y/c bài tập
- HDHS làm: Xét chữ số cùng hàng
của 2 số theo thứ tự hàng trăm, chục,
đơn vị
Ví dụ : 123 < 124
115 < 119
137 > 130
<b>BÀI 4 : Vẽ hình theo mẫu rồi tơ</b>
màu vào hình đó.
? Quan sát hình mẫu cho biết giống
hình gì ?
Y/c HS làm vào VBT
GV quan sát nhận xét bài.
Đọc y/c bài tập
Hình ngơi nhà
- Muốn so sánh các số có ba chữ số ta
làm thế nào?
- Nhận xét tiết học.
- Đọc các số 111 đến 200
---THỦ CÔNG
<b>Bài 15: LÀM VÒNG ĐEO TAY (Tiết 1)</b>
<b>I. MỤC TIÊU: </b>
- HS biết cách làm vòng đeo tay bằng giấy, làm được vòng đeo tay.
- HS có ý thức tự giác hồn thành nhiệm vụ học tập, thích làm đồ chơi yêu thích.
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>
<b>1. Giáo viên:</b>
- Bài mẫu, quy trình gấp.
- Giấy thủ công, kéo, hồ dán, thước.
<b>2. Học sinh : </b>
- Giấy thủ công, kéo, hồ dán, bút chì,thước kẻ...
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:</b>
<b>1. Ổn định tổ chức: (1’)</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ : (1-2’)</b>
KT sự chuẩn bị của h/s.
- Nhận xét.
<b>3. Bài mới: (28’)</b>
<b>* Giới thiệu bài: - Ghi đầu bài: </b>
<i><b>* Hoạt động 1: HD quan sát nhận xét.</b></i>
- GT bài mẫu
- YC h/s quan sát nêu nhận xét mẫu.
- Hỏi Vịng đeo tay được làm bằng gì.?
- Hỏi Có mấy mầu là những màu gì?
- Muốn giấy đủ độ dài để làm vòng đeo vừa tay
ta phải dán nối các nan giấy.
<i><b>* Hoạt động 2: HD mẫu.</b></i>
Bước 1: Cắt các nan giấy.
Láy hai tờ giấy thủ công khác màu nhau cắt
thành các nan giấy rộng 1 ô, dài hết tờ giấy.
Bước 2: Dán nối các nan giấy.Dán nối các nan
giấy cùng màu thành một nan giấy dài 50 ô đến
60 ô, rộng 1ô, làm hai nan như vậy.
Bước 3: Gấp các nan giấy.
Dán hai dầu của 2 nan, gấp nan dọc đè lên nan
Hát
- Nhắc lại.
- Quan sát và nêu nhận xét.
- Quan sát, thực hiện theo cô.
- Quan sát, thực hiện.
ngang, sao cho gấp sát mép nan, sau đó lại gấp
nan ngang đè lên nan dọc. Tiếp tục gấp theo thứ
tự như trên cho đến hết hai nan giấy. Dán phần
cuối của hai nan lại được sợi dây dài.
<i><b>* Hoạt động 3: Cho h/s thực hành trên giấy </b></i>
<i><b>nháp.</b></i>
- YC h/s nhắc lại quy trình làm vịng.
- YC thực hành làm vòng.
- Quan sát h/s giúp những em còn lúng túng.
<b>4. Củng cố – dặn dò: (3’)</b>
- Để cắt dán được vòng đeo tay ta cần thực hiện
- Chuẩn bị giấy thủ công bài sau thực hành làm
đồng hồ đeo tay.
- Nhận xét tiết học.
+ Khen ngợi HS tích cực hoạt động, làm được
sản phẩm đẹp.
+ Động viên HS khác tự tin, cố gắng.
- Nhắc lại các bước gấp.
- Thực hành làm vịng.
- Thực hiện qua 3 bước.
- Lắng nghe.
<i></i>
---CHÍNH TẢ( NGHE- VIẾT)
<b>CÂY DỪA</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
1. Nghe - viết chính xác, trình bày đúng 8 dịng đầu của bài thơ cây dừa
2. Viết đúng những tiếng có âm, vần dê lần s/x
3. Viết đúng các tên riêng Việt Nam
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>
- Bảng phụ bài tập 2 (a) BT (3)
III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H C:Ạ Ọ
<b>A. KIỂM TRA BÀI CŨ: </b>
- Viết theo lời của GV - Lớp viết bảng con (búa liềm, thuở bé, quở
trách)
- Cọp chịu để bác nơng trói vào gốc
cây
- Cả lớp viết bảng con: chịu, trói
- Nhận xét bài viết của HS
<b>B. BÀI MỚI:</b>
<b>1. Giới thiệu bài:</b>
- GV nêu mục đích, yêu cầu.
<b>2. Hướng dẫn nghe – viết:</b>
a. Ghi nhớ đoạn viết
- GV đọc thơ 1 lần
- 2 HS đọc bài
? Nêu nội dung đoạn viết.
b. Hướng dẫn cách trình bày:
- Đoạn thơ có mấy dịng?
- Dịng thứ nhất có mấy tiếng?
- Dịng thứ hai có mấy tiếng?
c. Hướng dẫn viết từ khó:
* HS viết bảng con - dang tay, hũ rượi, tàu dừa
- GV gọi HS viết bài
- Nhận xét 5-7 bài
3. Hướng dẫn làm bài tập
Bài 2 : (a) - Cả lớp đọc thầm yêu cầu bài
- Hướng dẫn HS làm - HS làm theo nhóm
- 2 nhóm lên bảng làm thi tiếp sức
- 3,4 HS đọc lại
- Tên cây cối bắt đầu bằng s
Sắn, sim, sung, si, súng, sấu…
- Nhận xét chữa bài - Tên cây cối bắt đầu bằng x
Xoan, xà cừ, xà nu…
Bài tập 3 : - 1 HS đọc yêu cầu đầu bài
- Mở bảng phụ đã viết đoạn thơ - HS lên sửa lại cho đúng
- Những chữ viết sai
- Lớp đọc thầm Bắc, Sơn, Đình Cả
- Lớp nháp - 2 HS đọc lại đoạn thơ
Lời giải
Bắc Sơn, Đình Cả, Thái Nguyên, Tây Bắc, Điện
Biên
<b>C. CỦNG CỐ – DẶN DÒ:</b>
- Nhận xét giờ
- Nhắc lại quy tắc viết tên riêng Việt
Nam; viết hoa chữ cái đứng đầu mỗi
tiếng trong tên riêng.
……….
<i>Ngày soạn: 4/4/2018</i>
<i>Ngày giảng: Thứ sáu ngày 6/4/2018</i>
TẬP LÀM VĂN
<b> ĐÁP LỜI CHIA VUI. TẢ NGẮN VỀ CÂY CỐI</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
- Biết đáp lại lời chúc mừng.
<i>- Biết trả lời câu hỏi khi tìm hiểu văn bản Quả măng cụt.</i>
- Viết các câu trả lời thành đoạn văn có đủ ý, đúng ngữ pháp.
<b>II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN</b>
- Giao tiếp: ứng xử văn hóa.
<b>III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
- GV: Tranh minh hoạ trong SGK.
Tranh, ảnh hoặc quả măng cụt thật.
<b>IV. CÁC HO T </b>Ạ ĐỘNG D Y H CẠ Ọ
<b>A. Kiểm tra bài cũ (3’)</b>
- GV nhận xét tình hình làm bài của HS
+ Rút kinh nghiệm để sửa sai.
<b>B. Dạy học bài mới:</b>
<b>1. Giới thiệu bài: (1’)</b>
- Giờ Tập làm văn hôm nay các con sẽ đáp
lại lời chia vui, tìm hiểu và viết về một
loại quả rất ngon của miền Nam nước ta,
đó là măng cụt.
<b> 2. Hướng dẫn làm bài tập: (33’)</b>
<i><b>Bài 1. Em đoạt giải cao trong một giải cao</b></i>
trong một kì thi. Các bạn chúc mừng. Em
sẽ nói gì để đáp lại lời chúc mừng của các
bạn?
- Treo bức tranh, gọi 1HS đọc yêu cầu.
- Gọi 2 HS lên làm mẫu.
- Yêu cầu HS nhắc lại lời của HS 2, sau đó
suy nghĩ để tìm cách nói khác.
- u cầu nhiều HS lên thực hành.
- Nhận xét.
<i><b>Bài 2. Đọc và trả lời các câu hỏi:</b></i>
<i>- GV đọc mẫu bài Quả măng cụt.</i>
- GV cho HS xem quả măng cụt thật.
- Cho HS thực hiện hỏi đáp theo từng nội
dung.
a. Nói về hình dáng bên ngoài của quả
măng cụt.
- Yêu cầu HS nói liền mạch về hình dáng
bên ngồi của quả măng cụt. Cho HS chỉ
vào quả thật và nói.
- Nhận xét, đánh giá từng HS.
b. Nói về ruột của quả măng cụt.
- Ghi đầu bài
- 1 HS đọc yêu cầu bài.
- HS 1: Chúc mừng bạn đã đạt giải cao trong
cuộc thi.
<i>- HS 2: Cảm ơn bạn rất nhiều.</i>
- HS phát biểu ý kiến về cách nói khác
- 2 HS đọc lại bài. Cả lớp đọc thầm
- Quan sát
- Hoạt động theo cặp hỏi - đáp trước lớp
- HS nói về hình dáng bên ngồi của quả
măng cụt:
HS 1: Quả măng cụt hình gì?
HS 2:Quả măng cụt trịn như quả cam.
HS 1: Quả to bằng chừng nào?
HS 2: Quả to bằng nắm tay trẻ em.
HS 1: Quả măng cụt màu gì?
<i><b>HS 2: Quả màu tím sẫm ngã sang đỏ.</b></i>
HS 1: Cuống nó như thế nào?
HS2:Cuống nó to và ngắn, quanh cuống có
bốn , năm cái tai tròn úp vào quả.
<b>- 3 đến 5 HS trình bày.</b>
- HS nói về ruột quả măng cụt:
HS1: Ruột quả măng cụt có màu gì?
HS2: Các múi to, nhỏ không đều nhau.
HS1: Mùi vị măng cụt ra sao?
- Yêu cầu nói liền mạch về ruột quả măng
cụt.
- Nhận xét và đánh giá HS.
<i><b>Bài 3. Viết vào vở các câu trả lời cho phần</b></i>
a hoặc phần b
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
-Yêu cầu HS tự viết.
-Yêu cầu HS tự đọc bài của mình. Lưu ý
nhận xét về câu, cách sáng tạo mà vẫn
đúng.
- Đánh giá từng HS.
<b>3. Củng cố - Dặn dò: (3’)</b>
- Yêu cầu HS tả lại một loại quả mà các
em thích.
- Nhận xét phần trình bày của HS.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS thực hành nói lời chia vui, đáp
lời chia vui lịch sự, văn minh.
- Viết về một loại quả mà em thích.
hương thơm thoang thoảng.
- 3, 5 HS thực hành nói về ruột quả măng
cụt.
- Viết vào vở các câu trả lời cho phần a hoặc
phần b ( bài tập 2).
- HS tự lựa chọn và viết phần a , b.
- 3 đến 5 HS được trình bày bài viết của
mình.
- HS chọn lựa và tả.
- HS khác nhận xét.
……….
TỐN
<b>Tiết 141: CÁC SỐ CĨ 3 CHỮ SỐ</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
- Đọc và viết thành thạo các số có 3 chữ số
- Củng cố về cấu tạo số
<b>II. ĐỒ DÙNG – DẠY HỌC:</b>
- Các hình vng to, các hình vng nhỏ,các hình chữ nhật ở bài học
132
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<b>A. KIỂM TRA BÀI CŨ:5P</b>
- 2 hs đọc các số từ 111 đến 200 - 2 HS lên bảng
- Điền dấu >, <, = 187 = 187 136 < 138
129 > 126 199 < 200
* Số 119 (gồm trăm, chục, đơn vị) HS nêu miệng
<b>B. BÀI MỚI:</b>
<b>1.Giới thiệu bài : 1p</b>
<b>2 Giới thiệu các số có 3 chữ số 8p</b>
-Gắn lên bảng 2 hình vng biểu diễn
200vaf hỏi có mấy trăm ?
-Gẵn tiếp 4 hcn biểu diễn 40 và hỏi
có mấy chục ?
-200
- 4chuc
-Gắn tiếp 3 hình vng nhỏ biểu diễn
3 đơn vị hỏi : có mấy đơn vị ?
? Hãy viết số 2 trăm, 4chuc, 3đv
Y/c HS nối tiếp đoc.
? 243 gồm mấy trăm,mấy chục ,mấy
đơn vị ?
- 3 ĐV
Cả lướp viết vào bẳng con
-2 trăm,4chục ,3đv
- Nêu vấn đề để học tiếp các số + Xác định số trăm, số chục, số đơn
vị (cần điền chữ số thích hợp )
- GV nêu tên số : Hai trăm mười ba - HS lấy các hình vng (trăm) các
HCN (chục) và đơn vị ơ vng để được
hình ảnh trựcc quan của các số đã học
- Làm tiếp các số khác + Chẳng hạn 312, 132 và 407
<b>3. Thực hành:15 p</b>
<b>Bài 1 : Nối theo mẫu</b> - HS nối tiếp đọc y/c bài tập
Chú ý nhìn vào các tấm thẻ biểu diễn
bào nhiêu số sau đó nói với các số đã
cho.
YC hs làm vào VBT-Đổi chéo vở
GV quan sát nhận xét bài làm của hs
Cả lớp làm vào VBt
<b>Bài 2 : Nối theo mẫu : </b>
GVNX< chữa bài
- HS đọc yêu cầu
- Gọi 1 HS lên chữa (chọn số ứng với
cách đọc )
Bài 3: Viết ( theo mẫu ) Đọc y/c bài tập
Bài y/c chúng ta là phân tích các số :
trăm,chục,đv. viết số,đọc số.
Y/c hs làm vào VBT
Quan sát giúp đỡ hs yếu.
- Chấm 1 số bài - Gọi 2 HS lên điền bảng lớp
- Nhận xét
<b>C. CỦNG CỐ – DẶN DÒ:</b>
- Tổ chức cho hs thi đọc và viết số có 3
chữ số.
Nhận xét tiết học, viết số có 3 chữ số
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
- Rèn kĩ năng viết chữ y theo cỡ vừa và nhỏ
- Biết viết cụm từ ứng dụng: Yêu lũy tre làng cỡ nhỏ, đúng mẫu và nối chữ đúng quy
định
- HS viết cẩn thận
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>
- Mẫu chữ y
- Bảng phụ viết sẵn dòng ứng dụng
III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H C:Ạ Ọ
<b>A. KIỂM TRA BÀI CŨ </b>
- HS viết bảng con chữ X hoa
- 1 HS nhắc lại cụm từ ứng dụng - Viết bảng lớp : Xuôi
<b>B. BÀI MỚI </b>
1. Giới thiệu bài (m/đ, yêu cầu)
2. HD viết chữ hoa
? Nêu cấu tạo chữ y cỡ vừa - Cao 8 li (9 đường kẻ)
- Gồm 2 nét là nét móc 2 đầu và nét khuyết
ngược
? Nêu cách viết + N1: Viết như nét 1 chữ u
+ N2: Từ điểm dừng bút của N1, rê bút lên
ĐK6, đổi chiều bút, viết nét khuyết ngược, kéo
dài xuống ĐK4 , dưới đường kẻ 1, DB ở ĐK2
- GV vừa viết lên bảng vừa nhắc lại
cách viết.
- HD viết bảng con
3. Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng
? Hiểu nghĩa cụm từ ứng dụng
- 1 HS đọc cụm từ ứng dụng: Yêu lũy tre làng.
- Tình cảm yêu làng xóm, quê hương của
người Việt Nam ta.
- Độ cao của các chữ cao 4 li - y
- Độ cao của các chữ cao 2,5 li ? - l,y,g
- Độ cao của các chữ cao 1,5 li ? - t
- Độ cao của các chữ cao1,25 li ? - r
- Độ cao của các chữ cao 1 li ? - Còn lại
- Nêu cách nối nét + Nét cuối của chữ y nối với nét đầu của chữ ê.
4. Hướng dẫn học sinh viết vào vở tập
viết
5, Nhận xét, chữa bài
- 1 dòng chữ y cỡ vừa
- 2 dòng chữ y cỡ nhỏ
- 1 dòng chữ Yêu cỡ vừa
- 1 dòng chữ yêu cỡ nhỏ
- 2 dòng cụm từ ứng dụng: Yêu lũy tre làng cỡ
nhỏ.
<b>C. CỦNG CỐ – DẶN DÒ:</b>
- Chữ hoa Y gồm những nét cơ bản
nào?
- Tìm một số cụm từ có chữ hoa Y.
- GV nhận xét giờ học, nhắc HS chuẩn
bị giờ sau.
SINH HOẠT
<b>TUẦN 29</b>
<b>I. MỤC TIÊU </b>
- HS thấy được ưu, nhược điểm trong tuần, có hướng phấn đấu hơn trong tuần tới.
<b>II. CHUẨN BỊ : </b>
- Sổ theo dõi.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHÍNH </b>
1. Nhận xét, đánh giá hoạt động tuần 29
a) Tổ trưởng nhận xét chung hoạt động trong tuần.
b) Lớp trưởng nhận xét chung.
c) GV nhận xét chung
- Nề nếp:...
- Về học tập: ………..
- Các hoạt động khác:...
2. Triển khai hoạt động tuần 30
- Duy trì nề nếp, khắc phục tồn tại.
- Cá nhân yếu cần cố gắng.
-Thực hiện nghiêm túc nội quy của trường, lớp.
- Nhắc nhở thực hiện ATGT
- Đi học đúng giờ, quần áo sạch sẽ.
- Giữ VS cá nhân, trường lớp sạch sẽ gọn gàng.
- Thực hiện tốt 5 điều Bác Hồ dạy: Tiết kiệm điện, nước, giữ vệ sinh cá nhân, vệ sinh