Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (186.11 KB, 11 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
Ngày soạn:19/10/2019
Ngày giảng: 22/10/2019
TiếtPPCT: 28
LUYỆN TẬP
<b>I. Mục tiêu:</b>
<i><b>1. Kiến thức: </b></i>
- Củng cố, khắc sâu về việc phân tích một số ra thừa số nguyên tố.
- Dựa trên việc phân tích một số ra thừa số nguyên tố ta có thể tìm được tập hợp
các ước của một số cho trước
- Biết vận dụng thành thạo các dấu hiệu chia hết để phân tích một số ra thừa số
nguyên tố.
<i><b>2. Kỹ năng: </b></i>
- Rèn kỹ năng phân tích một số ra thừa số nguyên tố.
- Rèn kĩ năng tính nhẩm nhanh.
<i><b>3. Tư duy: </b></i>
- Giáo dục học sinh tư duy linh hoạt trong giải toán và yêu thích mơn tốn .
- Phát triển tư duy logíc, cụ thể hoá, tổng quát hoá, biết quy lạ về quen .
<i><b>4. Thái độ: </b></i>
- Rèn luyện cho HS tính cẩn thận.
- Tích cực tự giác học tập, có tinh thần hợp tác.
<i><b>5.Năng lực cần đạt:</b></i>
- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác,
năng lực tính tốn, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực
sử dụng ngôn ngữ
- Năng lực chuyên biệt: Năng lực suy luận, năng lực sử dụng ngơn ngữ tốn
học, năng lực thống kê
GV: SGK, phấn màu, bảng phụ ghi sẵn cách xác định số lượng các ước .
HS: SGK, máy tính bỏ túi , ơn tập kiến thức trọng tâm trong bài học phân tích
một số ra thừa số nguyên tố.
<b>III. Phương pháp:</b>
- Phương pháp vấn đáp , Phát hiện và giải quyết vấn đề. Hoạt động cá nhân, thảo
luận nhóm …
<b>IV. Tiến trình dạy học</b>
<b>1. Ổn định lớp: (1’)</b>
Lớp Sĩ số
6A2
6A3
<b>2. Kiểm tra bài cũ: (5’)</b>
<b>Câu hỏi</b> <b>Đáp án</b>
<b>HS1 - Thế nào là phân tích một số ra </b>
thừa số nguyên tố?
- Phân tích các số sau ra thừa số
nguyên tố: 540 ; 51
<b>HS2:- Muốn phân tích một số ra thừa </b>
số nguyên tố ta làm như thế nào?
- Phân tích các số sau ra thừa số
nguyên tố: 75 ; 42
<b>HS1: + Phân tích một số tự nhiên > 1 </b>
ra thừa số nguyên tố là viết số đó dưới
dạng tích các thừa số nguyên tố.
+ Áp dụng: Bài tập
<b>HS2: Muốn phân tích một số ra thừa số</b>
ngun tố ta lấy sơ đó chia cho các số
nguyên tố đến khi thương ra số nguyên
tố.
+ Áp dụng: Bài tập
<i>HS theo dõi, nhận xét. GV nhận xét cho điểm</i>
Ngoài cách phân tích như bạn vừa làm, chúng ta cịn có thể dựa vào MTBT
để phân tích một số ra thừa số ngun tố, vậy cách phân tích đó ra sao? Áp dụng
phân tích ra số nguyên tố chúng ta có thể làm những dạng bài nào chúng ta cùng
tìm hiểu bài hơm nay: Luyện tập.
<b>3. Bài mới:</b>
<b>Dạng 1: Phân tích số a ra thừa số nguyên tố (10 phút)</b>
<i>Mục tiêu: + HS biết cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố.</i>
+ Học sinh nắm chắc phương pháp phân tích từ số nguyên tố nhỏ đến
lớn. Biết dùng lũy thừa để viết gọn khi phân tích.
PPDH : Vấn đáp, gợi mở,thực hành
<i>Phương tiện : SGK , MTBT .</i>
<i>Hình thành các năng lực: tự học ,tính tốn, hợp tác, sử dụng CNTT.. .</i>
<i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Ghi bảng</b></i>
<b>GV: Giới thiệu phần bài tập bạn vừa làm thuộc vào </b>
dạng 1: Phân tích số a ra thừa số nguyên tố.
<b>GV: Để phân tích các số trên ra thừa số nguyên tố em </b>
cần nắm vững những kiến thức gì?
<b>HS: - Dấu hiệu chia hết cho 2; 3; 5 </b>
- Các số nguyên tố đầu tiên là 2; 3; 5; 7; 11…
<b>GV: chiếu phương pháp giải lên bảng: Muốn phân tích </b>
một số ra thừa số nguyên tố ta làm như sau: Lấy số đó
chia lần lượt cho các số nguyên tố đến khi thương là số
nguyên tố là được
<b>GV giới thiệu ngoài cách phân tích một số ra thừa số </b>
nguyên tố như trên chúng ta có thể sử dụng MTBT để
<b>Dạng 1: Phân tích số </b>
<b>a ra thừa số nguyên tố</b>
<b>.</b>
<b>Phương pháp giải : </b>
<b>Cách 1: Lấy số a chia</b>
lần lượt cho các số
nguyên tố đến khi
thương là số nguyên tố
là được.
làm ra kết quả đúng nhanh hơn.
<b>GV chiếu phương pháp lên máy chiếu:</b>
Muốn phân tích số a ra thừa số nguyên tố ta thực hiện
<i><b>B1: Gán a cho biến nhớ M</b></i>
<i><b>B2: Lần lượt chia cho các số nguyên tố đến khi ra </b></i>
<i>thương là một số nguyên tố.</i>
<i>Khi sử dụng MTBT cần chú ý hai vấn đề:</i>
<i>1.Khi cần chia số a cho số k nhiều lần chúng ta sử </i>
<i>dụng liên tiếp dấu =</i>
<i>2.Khi a không chia hết cho k xong lỡ ấn = thì ấn tiếp x </i>
<i>k = để quay trở lại</i>
<b>GV làm mẫu ví dụ a. Tương tự cho HS đứng tại chỗ </b>
bấm phím kiểm tra kết quả các câu còn lại.
<b>GV chốt lại phương pháp giải dạng 1: Muốn phân tích </b>
một số ra thừa số nguyên tố ta có mấy cách?
<b>HS: Có 2 cách : </b>
- Chia lần lượt a cho các số nguyên tố đến khi thương
là một số nguyên tố.
- Dùng MTBT chia lần lượt a cho các số nguyên tố đến
khi thương là 1 số nguyên tố
<b>GV lưu ý: HS dùng MTBT khi a chia được cho số </b>
nguyên tố k nhiều lần chúng ta sử dụng liên tiếp dấu =.
<b> B2: Lần lượt chia cho </b>
các số nguyên tố đến
khi ra thương là một số
nguyên tố.
<i><b>*Khi sử dụng MTBT </b></i>
<i><b>cần chú ý hai vấn đề:</b></i>
1)Khi cần chia số a cho
số k nhiều lần chúng ta
sử dụng liên tiếp dấu =
<b>Dạng 2: Ứng dụng phân tích một số ra thừa số nguyên tố để tìm các ước của</b>
<b>số đó. (15 phút)</b>
+ Biết vận dụng linh hoạt các dấu hiệu chia hết đã học khi phân tích và
tìm các ước của chúng .
<i>PPDH : Vấn đáp, gợi mở,luyện tập</i>
<i>Phương tiện : SGK , bảng phụ .</i>
<i>Hình thành các năng lực: giải quyết vấn đề,tự học ,tính tốn, hợp tác, sử dụng</i>
CNTT.. .
<i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Ghi bảng</b></i>
<b>GV đặt vấn đề gợi mở sang dạng 2: </b>
Quay trở lại bài 1 nếu cô thêm vào dữ kiện ở
đề bài là : Phân tích các số sau ra thừa số
nguyên tố rồi tìm tập hợp các ước của mỗi số
thì phương pháp giải như thế nào? Chúng ta
cùng tìm hiều ở dạng 2: Ứng dụng phân tích
một số ra thừa số ngun tố để tìm các ước của
số đó.
<b>Bài tập 130/SGK – tr50 :</b>
Phân tích các số sau ra thừa số nguyên tố rồi
tìm các ước của mỗi số
a. 51 b. 75 c. 42 d. 30
<b>GV: Thông thường, để tìm ước của số a em </b>
làm như thế nào?
<b>HS: Lấy số đó chia lần lượt từ 1 đến a, xem a </b>
chia hết cho số nào thì đó chính là ước của a.
<b>GV giới thiệu: Đối với dạng tìm ước trên </b>
chúng ta có thể dựa vào dạng phân tích ra thừa
số ngun tố của số đó để suy được các ước.
<b>GV: Nếu cơ có dạng a = b.q thì b, q được gọi </b>
<b>Dạng 2: : Ứng dụng phân tích</b>
<b>một số ra thừa số nguyên tố </b>
<b>để tìm các ước của số đó. </b>
là gì của a?
<b>HS: b, q gọi là ước của a.</b>
<b>GV Nhìn vào dạng các bạn đã phân tích ở câu </b>
a. 51 = 3.17, em hãy tìm ước của a?
<b>HS: 3; 17</b>
<b>GV: Cịn ước nào khác khơng ?</b>
<b>HS: còn 1; 51.</b>
<b>GV: Vậy tập hợp các ước của 51 là những số </b>
nào?
<b>HS: 1; 3; 17; 51. </b>
<b>GV: vận dụng kiến thức đó hãy tìm các ước </b>
cịn lại.
<b>HS : lên bảng làm</b>
<b>GV giới thiệu thêm: Ở trên 540 = 2</b>2<sub>.3</sub>3<sub>.5</sub>
Hãy tìm các ước của 540.
<b>HS: 1; 540; 2; 3; 5</b>
<b>GV : khẳng định chưa tìm đủ ước rồi hướng </b>
dẫn HS. Khi phân tích một số ra thừa số
ngun tố có dạng A= ax<sub>.b</sub>y<sub>.c</sub>z<sub> thì ước của số </sub>
này gồm:
+ 1 và chính số A
+ a; b; c
+ a1<sub>; a</sub>2<sub>…;a</sub>x<sub>; b</sub>1<sub>; b</sub>2<sub>…;b</sub>x<sub>; c</sub>1<sub>; c</sub>2<sub>…;c</sub>x
+ a1<sub>.b; a</sub>2<sub>.b;…. a</sub>x<sub>.b…</sub>
các ước của một số:
Nếu m = ax<sub> thì m có x+1 ước</sub>
Nếu m = ax<sub>. b</sub>y <sub>thì m có (x+1)(y +1) ước…</sub>
<b>Bài tập 129/ SGK – tr50</b>
<b>GV: Vận dụng điều đó các bạn hãy hoạt động </b>
nhóm làm bài tập 129/ SGK- tr 50.
<b>GV: Trước hết hãy nhận xét xem các số sau ở </b>
dạng gì?
<b>HS: Dạng tích của các thừa số nguyên tố rồi.</b>
<b>GV: Hãy vận dụng công thức cô giáo vừa giới </b>
thiệu kiểm tra trước số lượng ước của các số a,
b, c.
<b>HS: kiểm tra</b>
<b>GV: Trong vòng 5 phút nhóm nào làm xong </b>
nhanh và đúng nhất sẽ thắng.
<b>GV chiếu đề bài tập lên bảng</b>
a. Cho số a = 5.13. Hãy viết tất cả các ước của
a.
b. Cho số b = 25<sub>. Hãy viết tất cả các ước của b.</sub>
c. Cho số c = 32<sub>. 7 . Hãy viết tất cả các ước của</sub>
c.
<b>HS: hoạt động nhóm trong 5 phút</b>
<b>GV yêu cầu HS qua hai bài tập hãy nêu </b>
phương pháp giải của dạng 2: tìm tập hợp các
ước của mỗi số
<b>HS: - Phân tích số đó ra thừa số nguyên tố</b>
- Tìm tập hợp các ước…
<b>Bài tập 129/ SGK – tr50</b>
a. Ư(a) =
<b>Dạng 3: Ứng dụng phân tích ra thừa số nguyên tố vào dạng toán thực tế (7')</b>
<i>Mục tiêu: + HS biết ứng dụng phân tích ra thừa số nguyên tố vào dạng toán thực tế</i>
+ Có kĩ năng phân tích thành thạo một số ra thừa số nguyên tố.
<i>PPDH : Vấn đáp, gợi mở,</i>
<i>Phương tiện : SGK , bảng phụ .</i>
<i>Hình thành các năng lực: tự học ,giải quyết vấn đề, sử dụng ngơn ngữ,tính tốn,</i>
hợp tác, giao tiếp,sử dụng CNTT.. .
<i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Ghi bảng</b></i>
<b>GV: giới thiệu Toán học và cuộc sống có mối </b>
<b>GV: chiếu bài tập 132/ sgk – tr50</b>
Tâm có 28 viên bi. Tâm muốn xếp số bi đó vào
các túi sao cho số bi ở các túi đều bằng nhau.
<i><b>Hỏi Tâm có thể xếp 28 viên bi đó vào mấy túi?</b></i>
(kể cả trường hợp xếp vào một túi)
<b>GV: yêu cầu HS đọc để bài và cho biết đề bài </b>
cho biết gì? Yêu cầu gì?
<b>HS: Cho: Tâm có 28 viên bi muốn xếp bi vào </b>
các túi sao cho số bi ở các túi đều bằng nhau.
<b>Dạng 3: Ứng dụng phân tích </b>
<b>ra thừa số nguyên tố vào </b>
<b>dạng toán thực tế.</b>
<b>Bài 132/50 SGK.</b>
Theo đề bài:
Số túi là ước của 28
u cầu tìm số túi mà Tâm có thể xếp được?
<b>GV: Tâm muốn xếp bi đều vào các túi. Vậy số </b>
túi là gì của số bi?
<b>HS: Số túi là ước của số bi. Hay số túi là ước </b>
của 28.
<b>GV: Hãy tìm ước của 28.</b>
<b>HS: 1;2;4;7;14 ; 28</b>
<b>GV: Vậy tâm có thể xếp 28 viên bi vào mấy </b>
túi?
<b>HS: 1; 2; 4; 7; 14; 28 túi</b>
<b>GV chiếu bài trình bày mẫu lên bảng chiếu.</b>
<b>GV: Tương tự, hãy làm tiếp bài tập sau:</b>
<b> Bài 131/50 SGK.</b>
<b>GV: chiếu lên máy chiếu bài tập 131/SGK- </b>
tr50
a. Tích của hai số tự nhiên là 42. Tìm mỗi số.
b. Tích của hai số tự nhiên a và b bằng 30. Tìm
a và b biết rằng a< b.
<b>GV: Đọc đề bài và cho biết đề bài cho biết gì? </b>
Yêu cầu gì?
<b>HS: Cho biết hai số tự nhiên có tích là 42. u </b>
<b>GV: Gọi 2 số cần tìm là a, b. Theo bài ra tích </b>
hai số bằng 42, nghĩa là như thế nào?
<b>HS: a.b = 42.</b>
<b>GV: Điều đó có nghĩa a, b có quan hệ như thế </b>
<b>Bài 131/50 SGK.</b>
<b>a) Gọi hai số cần tìm là a và b </b>
ta có:
a.b = 42.
Suy ra a và b là các ước của 42.
42 = 2. 3. 7
Ư(42) =
nào với 42?
<b>HS: a, b là ước của 42.</b>
<b>GV: Tìm ước của 42 em sẽ kết luận được a, b. </b>
Tương tự với câu b. Gv gọi 2 HS lên bảng làm
bài.
<i><b>4. Củng cố: (3’)</b></i>
- GV hệ thống lại bài tập đã làm tại lớp.
<i><b>- Chốt lại: Để tìm tập hợp các ước của một số ta phân tích số đó ra thừa số</b></i>
<i>ngun tố => xác định số lượng các ước => giúp việc tìm ước nhanh và</i>
<i>chính xác hơn.</i>
<i><b>5. Hướng dẫn về nhà: (3’)</b></i>
- Xem lại các bài tập đã giải. Nắm chắc cách xác định số lượng các ước và
cách tìm tập hợp ước của một số.
- BTVN: Bài 131b, 133 (SGK – Tr48); bài tập 160; 161, 164; (Tr22 - SBT)
<b>* Hướng dẫn: Bài 133 (SGK): </b>
b) Thay dấu * bởi chữ số thích hợp để : ** . * = 111
=> ** , * đều phải là ước của 111.
Từ kết quả phần a => giá trị phải tìm.