Thực trạng chung về công tác hạch toán
kế toán vật liệu và công cụ dụng cụ tại xí
nghiệp gạch ngói hồng thái
1 - Đặc điểm, yêu cầu, nhiệm vụ của kế toán vật liệu công
cụ dụng cụ tại xí nghiệp gạch ngói Hồng Thái.
a - Đặc điểm, yêu cầu.
Xí nghiệp gạch ngói Hồng Thái là một doanh nghiệp sản suất gạch. Vì vậy
các nguyên liệu vật liệu chủ yếu là: Than bùn, than cám và đất sét.
Các nguyên liệu phụ, nhiên liệu: Than tổ ong, xăng, dầu diegen, dầu nhớt HĐ 40 +
50, dầu công nghiệp 90, dầu CS 32 mỡ IC 2, mỡ chịu nhiệt,
Các công cụ lao động: Khẩu trang, quần áo bảo hộ lao động, găng tay, xẻng, xe
cải tiến,
Để đảm bảo cho quá trình sản xuất, kinh doanh đợc tiến hành thuận lợi
nhanh chóng, thực hiện tiết kiệm chi phí sản xuất, hạ giá thành sản phẩm, nâng
cao chất lợng sản phẩm cũng là cơ sở để tăng lợi nhuận cho các doanh nghiệp thì
phải quản lý chặt chẽ, thu mua, vận chuyển, bảo quản, sử dụng vật t. Mặt khác, tổ
chức quản lý tốt vật liệu, công cụ dụng cụ sẽ hạn chế đợc h hỏng, hao hụt, làm
giảm bớt những rủi ro thiệt hại trong sản xuất.
b Nhiệm vụ của kế toán vật liệu, công cụ dụng cụ.
Tổ chức ghi chép, phân loại và tổng hợp số liệu về tình hình thu mua, vận
chuyển, tình hình nhập xuất tồn kho vật liệu, công cụ dụng cụ, kiểm tra tình
hình thực hiện kế hoạch thu mua vật t và tình hình sử dụng nguyên vật liệu trong
quá trình sản xuất.
Tổ chức áp dụng đúng đắn các phơng pháp về kỹ thuật, hạch toán vật liệu,
hớng dẫn, kiểm tra các bộ phận trong doanh nghiệp, thực hiện đầy đủ chế độ hạch
toán ban đầu (lập chứng từ, luân chuyển chứng từ), mở sổ và thẻ kế toán chi tiết,
thực hiện kế toán vật liệu, công cụ dụng cụ đúng chế độ, theo đúng phơng pháp
quy định nhằm bảo đảm sự thống nhất trong công tác kế toán, tạo điều kiện thuận
lợi cho công tác lãnh đạo, chỉ đạo trong doanh nghiệp.
Tính toán, xác định chính xác số lợng, giá thị vật t từ thực tế đa vào sử dụng và
số liệu đã tiêo hao để từ đó phân bổ chính xác giá trị vật liệu, công cụ dụng cụ đã
tiêo hao vào các đối tợng sử dụng, tức là tính vào chi phí sản xuất kinh doanh của
các bộ phận, đơn vị sử dụng vật liệu, công cụ, dụng cụ.
Kế toán vật liệu và công cụ dụng cụ
2
2 Kế toán chi tiết nguyên vật liệu và công cụ dụng
cụ tại xí nghiệp gạch ngói hồng thái
a Chứng từ.
Hiện nay xí nghiệp gạch ngói Hồng Thái chủ yếu nhập kho Nguyên vật liệu
công cụ dụng cụ từ mua ngoài do đó giá thực tế Nguyên vật liệu công cụ dụng cụ
đợc xác định nh sau:
Giá thực tế nhập = Giá mua trên + Thuế NK + CF thu CK, GG
kho 152,153 hoá đơn (nếu có) mua, v/c.. HBBT Lại
Với Nguyên vật liệu công cụ dụng cụ xuất kho theo giá thực tế:
Giá thực tế = Giá thực tế đơn vị 152, 153 x Số lợng 152,153 XK trong kỳ
152,153 XK NK theo từng lần nhập thuộc từng lần nhập
Trớc khi nhập kho Nguyên vật liệu công cụ, dụng cụ để đảm bảo tính pháp
lý cho quá trình nhập kho thì kế toán phải căn cứ vào các Hoá đơn (GTGT),
(Chứng từ gốc), Sau đó mới căn cứ vào các chứng từ gốc để ghi vào phiếu Nhập
kho (Mẫu số 01 - VT), Xuất kho (Mẫu số 02 - VT)
2
2
2
3
Sau đây là mẫu Hoá đơn (GTGT) mà hiện nay Xí nghiệp gạch ngói Hồng Thái
đang sử dụng.
Biểu số 1a: Hoá đơn (gtgt)
Liên 2: (Giao khách hàng) Mẫu số 01 GTKT 3LL
Ngày 15 tháng 10 năm 2002 DU/01 - B
Đơn vị bán hàng: Công ty Thơng mại Tiền Phong
Địa chỉ: Bắc giang. Số tài khoản:
Điện thoại: Mã số: ..
Họ và tên ngời mua hàng: Nguyễn Thế Điền.
Đơn vị: Xí nghiệp gạch ngói Hồng Thái.
Địa chỉ: Bắc giang. Số TK: ..
Hình thức thanh toán: Thanh toán chậm. Mã số: 2400152089 1
ST
T
Tên hàng hoá, dịch vụ ĐVT Số lợng Đơn giá Thành tiền
A B C 1 2 3 = 1 x 2
1 Than cám 6 Tấn 143,368 247.619 35.500.640
Cộng tiền hàng 35.500.640
Thuế suất GTGT: 5% tiền thuế GTGT 1.775.032
Tổng số tiền thanh toán 37.275.672
Số tiền viết bằng chữ: Ba mơi bảy triệu, hai trăm bảy mơi năm nghìn, sáu trăm
bảy hai đồng
Ngời mua hàng kế toán trởng thủ trởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu ghi rõ họ tên)
Nguyễn Thế Điền Nguyễn Hoài Thu Hà Huy Phơng
3
3
3
4
Căn cứ vào hoá đơn mua hàng (biểu số 1a), kế toán. Làm căn cứ để viết
phiếu nhập kho. Trớc khi viết phiếu nhập kho thì hai bên làm biên bản giao nhận
vật t. Việc kiểm nhận do thủ kho thực hiện. Cơ sở kiểm nhận là hoá đơn của ngời
cung cấp.
Biểu số 2a:
Cộng hoà x hội chủ nghĩa việt namã
Độc lập Tự do Hạnh phúc
biên bản
giao nhận vật t
Hôm nay vào hồi: 10h ngày 15 tháng 10 năm 2002
I. Đại diện bên giao.
1. Ông: Triệu Đăng Công ty th ơng mại Tiền Phong Bắc giang.
II. Đại diện bên nhận
1. Ông: Lê Hiền
2. Ông: Dơng Văn Hồng - Thủ kho.
3. Bà: Nguyễn Thị Hồi - Vật t.
Cùng nhau kiểm tra giao nhận số lợng, chất lợng vật t cụ thể nh sau:
III. Số lợng, chủng loại: Than cám 6.
22. Chuyến ô tô = 143,368 tấn.
(Một trăm bốn mơi ba tấn, ba trăm sáu mơi tám kg)
IV. Chất lợng: đảm bảo.
Chúng tôi cùng nhau thống nhất ký giao nhận.
Đại diện bên giao Vật t Bảo vệ Thủ kho
Triệu Đăng Nguyễn Thị Hồi Lê Hiền Dơng Văn Hồng
4
4
4
5
Căn cứ vào hoá đơn mua hàng và biên bản giao nhận vật t, kế toán vật t viết phiếu
nhập kho theo số vật liệu thực tế.
Biểu số 3a:
Đơn vị: Xí nghiệp phiếu nhập kho Mẫu số 01 - VT
gạch ngói Hồng Thái Ngày 15 tháng 10 năm 2002 (QĐ số1141
Địa chỉ: Bắc Giang Nợ: TK 152 TC/QĐ/CĐKT ngày
Có: TK 331 1 - 11 - 1995 BTC
Họ và tên ngời mua hàng: Nguyễn Thế Điền
Theo hợp đồng số: 18 - ngày 15 tháng 01 năm 2002
Nhập tại kho: Vật liệu chính.
Stt
Tên, nhãn hiệu, quy
cách, phẩm chất vật t
(sản phẩm, hàng hoá)
Mã
số
Đơn
vị
tính
Số lợng
Đơn giá Thành tiền
Theo
CT
Thực
nhập
1
Than cám 6 Tấn 143.36
8
143.368 247.619 35.500.640
Cộng tiền hàng 35.500.640
Thuế 5% 1.772.032
Cộng 37.275.672
Tổng số tiền (viết bằng chữ): Ba mơi bảy triệu, hai trăm bảy mơi năm
nghìn, sáu trăm bảy mơi hai đồng
Phụ trách cung tiêu Kế toán trởng Ngời giao hàng Thủ kho Thủ trởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
Nguyễn Thế Điền Đặng Nam Triệu Đăng Dơng Văn Hồng Hà Phong
5
5
5
6
Biểu số 1b:
Hoá đơn bán hàng Mẫu số: 02 - GTGT 3 LL
Liên 2: (Giao khách hàng) BX/01 - B
Ngày 27 tháng 10 năm 2002
Đơn vị bán hàng: Công ty trách nhiệm hữu hạn P & V
Địa chỉ: 7B Ngô Thì Nhậm - Hà Nội. Số tài khoản:
Điện thoại: .. Mã số: 0100981645 - 1
Họ tên ngời mua hàng: Hoàng Văn Tuyên
Đơn vị: Xí nghiệp gạch ngói Hồng Thái
Địa chỉ: Bắc Giang. Số tài khoản: .
Hình thức thanh toán: Thanh toán chậm. Mã số: 2400152089 - 1
ST
T
Tên hàng hoá, dịch vụ ĐVT Số lợng Đơn giá Thành tiền
A B C 1 2 3 = 1 x 2
1. Quần áo bảo hộ lao động Bộ 4 42.000 168.000
2. Găng tay vải Đôi 29 2.800 81.200
3. Khẩu trang Chiế
c
42 1.000 42.000
Cộng tiền hàng hoá, dịch vụ
291.200
Tổng số tiền viết bằng chữ: Hai trăm chín mơi mốt nghìn hai trăm đồng.
Ngời mua hàng Kế toán trởng Thủ trởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
Hoàng Văn Tuyên Nguyễn Thị Thanh Hoàng Anh Tuấn
6
6
6
7
Biểu số 2b:
Cộng hoà x hội chủ nghĩa việt namã
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
biên bản
Giao nhận vật t
Hôm nay vào hồi: 14h ngày 27 tháng 01 năm 2002
I. Đại diện bên giao:
1. Ông: Hoàng Văn Tuyên - Cán bộ vật t xí nghiệp gạch ngói Hồng Thái
II. Đại diện bên nhận:
1. Ông: Dơng Văn Hồng -Thủ kho
2. Ông: Nguyễn Trung Sơn - Cán bộ kỹ thuật
3. Bà: Nguyễn Thị Hồi - Vật t
Cùng nhau kiểm tra giao nhận số lợng, chất lợng vật t cụ thể nh sau:
III. Số lợng, chủng loại:
1. Quần áo bảo hộ lao động: Số lợng: 4 bộ
2. Găng tay vải: Số lợng: 29 đôi
3. Khẩu trang: Số lợng: 42 chiếc
IV. Chất lợng: Tốt
Chúng tôi cùng nhau thống nhất ký giao nhận.
Đại diện bên giao đại diện bên nhận
Đại diện bên giao Vật t Kỹ thuật Thủ kho
Hoàng Văn Tuyên Nguyễn Thị Hồi Nguyễn Trung Sơn Dơng Văn Hồng
7
7
7
8
Biểu số 3b:
Đơn vị: Xí nghiệp phiếu nhập kho Số 09 Mẫu số 01 - VT
gạch Hồng Thái Ngày 27 tháng 10 năm 2002 (QĐ số 1141 -
Địa chỉ: Bắc Giang Nợ: TK 153 TC/QD/CĐKT
Có: TK 331
Họ tên ngời mua hàng: Hoàng Văn Tuyên
Theo hợp đồng số: 21 - ngày 27 tháng 10 năm 2002
Nhập tại kho: Xí nghiệp (công cụ dụng cụ)
STT
Tên, nhãn hiệu, quy cách,
phẩm chất vật t (sản
phẩm, hàng hoá)
Mã
số
ĐVT
Số lợng
Đơn giá
Thành
tiền
Theo
CT
Thực
nhập
1. Quần áo bảo hộ lao động Bộ 4 4 42.000 168.000
2. Găng tay vải Đôi 29 29 2.800 81.200
3. Khẩu trang Chiếc 42 42 1.000 42.000
Cộng 291.200
Tổng số tiền (viết bằng chữ): Hai trăm chín mốt nghìn hai trăm đồng.
Phụ trách cung tiêu kế toán trởng thủ trởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu ghi rõ họ tên)
Nguyễn Thế Điền Đặng Nam Hà Phong
Biểu số 1C:
8
8
8
9
hoá đơn (gtgt) Mẫu số 01 -
Liên 2: (Giao cho khách hàng) GTJT - 3LL DU/01 - B
Ngày 07 tháng 10 năm 2002
Đơn vị bán hàng: Doanh nghiệp t nhân Tuyết Ly
Địa chỉ: Bắc Giang. Số tài khoản:
Điện thoại: Mã số: .
Họ tên ngời mua hàng: Đoàn Phơng Hằng.
Đơn vị: Xí nghiệp gạch Hồng Thái.
Địa chỉ: Bắc giang. Số tài khoản:
Hình thức thanh toán: Thanh toán chậm. Mã số: 2400152089 - 1
ST
T
Tên hàng hoá, dịch vụ ĐVT Số lợng Đơn giá Thành tiền
A B C 1 2 3 = 1 x 2
1 Dầu nhớt Lít 45 10.910 490.950
Dầu công nghiệp Lít 160 11.000 1.760.000
Dầu Diêgen lít 1604 3.755 6.023.020
Cộng tiền hàng 8.273.970
Thuế suất GTGT: 10% tiền thuế GTGT 827.397
Tổng tiền thanh toán 9.101.367
Số tiền viết bằng chữ: Chín triệu một trăm linh một nghìn ba trăm sáu mơi
bảy đồng
Ngời mua hàng kế toán trởng thủ trởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
Đoàn Phơng Hằng Hoàng Tuyết Nhung Hà Hải Nam
Biểu số 2C:
Cộng hoà x hội chủ nghĩa việt namã
9
9
9
10
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
biên bản
giao nhận vật t
Hôm nay vào hồi: 9h ngày 07 tháng 10 năm 2002
I. Đại diện bên giao:
1. Ông: Hoàng Minh Quân - doanh nghiệp t nhân Tuyết Ly
II. Đại diện bên nhận:
1. Ông: Dơng Văn Hồng - Thủ kho
2. Ông: Nguyễn Minh Khánh - quản đốc phân xởng nung sấy.
3. Bà: Nguyễn Thị Hồi - Vật t
Cùng nhau kiểm tra giao nhận số lợng, chất lợng vật t cụ thể nh sau:
III. Số lợng, chủng loại:
1. Dầu nhớt HĐ 40 - 45 lít
2. Dầu công nghiệp 90 - 160 lít
3. Dầu diêgen - 1640 lít
IV. Chất lợng: đảm bảo
Chúng tôi cùng nhau thống nhất ký giao nhận
đại diện bên giao đại diện bên nhận
Vật t Quản đốc PX Thủ kho
Hoàng Minh Quân Nguyễn Thị Hồi Nguyễn Minh Khánh Dơng Văn Hồng
10
10
10
11
Biểu số 3C:
Đơn vị: Xí nghiệp gạch phiếu nhập kho Số 06 Mẫu số 01 - VT
ngói Hồng Thái Ngày 07 tháng10 năm 2002 (QĐ số 1141 -
Địa chỉ: Bắc Giang Nợ: TK 152 TC/QĐ/CĐKT)
Có: TK331 Ngày 1 - 11 - 1995 BTC
Họ tên ngời mua hàng: Nguyễn Thế Điền
Theo HĐ số 14 ngày 07 tháng 10 năm 2002
Nhập tại kho: Nhiên liệu
STT
Tên, nhãn hiệu, quy
cách phẩm chất vật t
(sản phẩm, hàng hoá)
Mã
số
ĐVT
Số lợng
Đơn giá Thành tiền
Theo
CT
Thực
nhập
1. Dầu nhớt HĐ 40 Lít 45 45 10.910 490.950
2. Dầu công nghiệp 90 Lít 160 160 11.000 1.760.000
3. Dầu điêzen Lít 1640 1640 3.755 6.023.020
Cộng tiền hàng
8.273.970
Thuế VAT 10%
827.390
Cộng 9.101.367
Tổng số tiền (viết bằng chữ): Chín triệu một trăm linh một nghìn ba trăm sáu m-
ơi bảy đồng.
Ngày 07/01/2002
Phụ trách cung tiêu Kế toán trởng Ngời giao hàng Thủ kho Thủ trởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)(Ký, ghi rõ họ tên)(Ký, ghi rõ họ tên)
Nguyễn Thế Điền Đặng Nam Hoàng Minh Quân Dơng Văn Hồng Hà Phong
Trớc khi bắt đầu sản xuất theo định mức hay theo một hợp đồng kinh tế thì bộ
phận phòng kỹ thuật hay các phân xởng sản xuất sẽ viết Phiếu đề xuất vật t theo
đúng số lợng, chất lợng yêu cầu của hợp đồng hay theo định mức.
Các phiếu đề xuất vật t do các phân xởng sản xuất đa lên phòng kỹ thuật,
phòng kỹ thuật sẽ đa lên Giám đốc duyệt, sau đó mang đến phòng kế toán viết
phiếu xuất kho. Phiếu xuất kho đợc chia thành 2 liên: 1 liên lu tại phòng vật t, còn
liên kia đa lên cho quản đốc phân xởng mang đến kho lĩnh rồi lại giao cho thủ kho.
Định kỳ kế toán xuống kho để nhận các chứng từ đó cùng với các chứng từ nhập
khác có liên quan.
Giá thực tế vật t xuất kho: Xí nghiệp gạch ngói Hồng Thái tính giá vật liệu
xuất kho theo phơng pháp: Nhập trớc - xuất trớc: xuất hết số nhập mới đến số
nhập sau theo giá thực tế của từng lô hàng xuất. Vì vậy, kế toán căn cứ vào giá trị
thực tế của vật liệu, công cụ, dụng cụ xuất kho.
11
11
11
12
Biểu số 4a:
Xí nghiệp gạch ngói phiếu đề xuất vật t
Hồng Thái Kính gửi: giám đốc xí nghiệp
Bộ phận: Phân xởng nung sấy
Đề nghị Giám đốc xí nghiệp cấp duyệt
STT Tên vật t ĐVT Số lợng Nội dung Ghi chú
1. Than cám 6 Tấn 81,5 Pha và nung gạch
2.
Cộng
Ngày 24 tháng 10 năm 2002
Phòng kỹ thuât CNSX Giám đốc xí nghiệp
Nguyễn Trung Sơn Hà Phong
Biểu số 5a:
XN gạch ngói Phiếu xuất kho Số 28 Mẫu số 02 - VT
Hồng Thái Ngày 24 tháng10 năm 2002 QĐ số 999TC/QĐ/CĐKT
Nợ: TK 621 Ngày 02 - 11 - 1996
Có: TK 152 của BTC
Họ tên ngời nhận hàng: Nguyễn Văn Nông
Lý do xuất kho: Pha và nung gạch
Xuất tại kho: Vật liệu chính
STT
Tên, nhãn hiệu, quy
cáchphẩm chất, vật t
(sản phẩm, hàng hoá)
Mã
số
ĐVT
Số lợng
Đơn giá Thành tiềnTheo
CT
Thực
nhập
A B C D 1 2 3 4
1. Than cám 6 Tấn 81,5 81,5 247.619 20.180.984
Cộng 20.180.984
Tổng số tiền (viết bằng chữ): Hai mơi triệu một trăm tám mơi nghìn chín trăm
bốn mơi tám đồng. Xuất, ngày 24/10/2002
Thủ trởng đơn vị Kế toán trởng Phụ trách cung tiêu Ngời nhận Thủ kho
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên ) (Ký, ghi rõ họ tên)(Ký, ghi rõ họ tên)
Hà Phong Đặng Nam Nguyễn Thế Điền Nguyễn Văn Dơng Văn
Nông Hồng
12
12
12
13
Biểu số 4b:
XN gạch ngói phiếu đề xuất vật t
Hồng thái Kính gửi: giám đốc xí nghiệp
Bộ phận: Phân xởng ra lò (tổ bốc xếp)
Đề nghị Giám đốc xí nghiệp cấp duyệt
ST
T
Tên vật t ĐVT
Số l-
ợng
Nội dung Ghi chú
1. Quần áo bảo hộ lao động Bộ 4 Xuất cho tổ bốc xếp
2. Găng tay vải Đôi 15 Xuất cho tổ bốc xếp
3. Khẩu trang Chiếc 15 Xuất cho tổ bốc xếp
Cộng
Ngày 28 tháng 10 năm 2002 Quản đốc phân xởng Giám đốc xí nghiệp
Nguyễn Văn Kiên Hà phong
Biểu số 5b:
Phiếu xuất kho Số 67 Mẫu số 02 - VT QĐ
Ngày 28 tháng 10 năm 2002 Nợ TK 627 Số 999 TC/QĐ/CĐKT
Có TK 153 Ngày 02/11/1996 của BTC
Họ tên ngời nhận hàng: Nguyễn Văn Kiên
Lý do xuất kho: Chuyển, bốc xếp gạch ra bãi thành phẩm
Xuất tại kho: Công cụ dụng cụ
STT
Tên, nhãn hiệu, quy cách,
phẩm chất vật t (sản
phẩm, hàng hoá)
Mã
số
ĐVT
Số lợng
Đơn giá Thành tiền
Theo
CT
Thực
nhập
A B C D 1 2 3 4
1. Quần áo bảo hộ lao động Bộ 4 4 42.000 168.000
2. Găng tay Đôi 15 15 2.800 42.000
3. Khẩu trang Chiếc 15 15 1.000 15.000
Cộng
225.000
Tổng số tiền (viết bằng chữ): Hai trăm hai mơi năm nghìn đồng.
Xuất, ngày 28/10/2002
Thủ trởng đơn vị Kế toán trởng Phụ trách cung tiêu Ngời nhận Thủ kho
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)(Ký, ghi rõ họ tên)
Hà Phong Đặng Nam Nguyễn Thế Điền Nguyễn Văn Dơng Văn
Kiên Hồng
13
13
13
14
Biểu số 4c:
XN gạch ngói phiếu đề xuất vật t
Hồng Thái Kính gửi: Giám đốc xí nghiệp
Bộ phận: Đội xe máy
Đề nghị Giám đốc xí nghiệp cấp duyệt
ST
T
Tên vật t ĐVT Số Lợng Nội dung Ghi chú
1. Dầu nhớt HĐ 40 Lít 24 Bổ sung động cơ C100
2. Dầu Điêzen Lít 200 ủi đất phục vụ sản xuất
Cộng
Ngày 12 tháng 10 năm 2002 Đội trởng đội xe máy Giám đốc xí nghiệp
Trần Mạnh Tùng Hà Phong
Biểu số 5c:
Phiếu xuất kho Số 11 Mẫu số 02 - VT QĐ
Ngày 12 tháng 10 năm 2002 Nợ TK 627 số 999TC/QĐ/CĐKT
Có TK 152 Ngày 02/11/1996 BTC
Họ tên ngời nhận hàng: Nguyễn Mạnh Tùng
Lý do xuất kho: Chạy máy ủi & động cơ C100
Xuất tại kho: Nhiên liệu
ST
T
Tên, nhãn hiệu, quy
cách, phẩm chất vật t
(sản phẩm, hàng hoá)
M
ã
số
ĐVT
Số lợng
Đơn giá Thành tiền
Theo
CT
Thực
nhập
A B C D 1 2 3 4
1. Dầu nhớt HĐ 40 Lít 24 24 10.910 261.840
2. Dầu điêzen Lít 200 200 3.755 751.000
Cộng
1.012.840
Tổng số tiền (viết bằng chữ): Một triệu không trăm mời hai nghìn tám trăm
bốn mơi đồng.
Xuất, ngày 28/10/2002
Thủ trởng đơn vị Kế toán trởng Phụ trách cung tiêu Ngời nhận Thủ kho
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký ghi rõ họ tên)
Hà Phong Đặng Nam Nguyễn Thế ĐiềnNguyễn Mạnh Dơng Văn
Tùng Hồng
Đối với phế liệu thu hồi:
14
14
14
15
ở xí nghiệp gạch ngói Hồng Thái, các phế liệu thu hồi gồm: các loại gạch vỡ,
xí nghiệp không làm các thủ tục nhập kho phế liệu thu hồi. Sau mỗi chu kỳ sản
xuất, phế liệu đợc lấy ra từ phân xởng sản xuất rồi nhập thẳng vào kho (bãi) phế
liệu mà không qua một hình thức kiểm tra (cân, đếm, ) nào cả. Tức là không có
sổ sách nào phản ánh tình hình nhập kho phế liệu thu hồi.
* Thủ tục xuất bán phế liệu:
Ngời mua hàng vào phòng kế toán, kế toán tiền mặt sẽ viết phiếu thu, theo
đúng số tiền của số phế liệu của ngời mua hàng yêu cầu. Sau đó khách hàng sẽ
mang phiếu thu sang phòng kinh doanh, kế toán bán hàng kiêm thủ quỹ sẽ viết
hoá đơn bán hàng giao cho khách hàng (Liên 2). Khách hàng sẽ cầm hoá đơn này
xuống kho, thủ kho sẽ viết cho khách hàng hoá đơn đỏ (Liên 3) và suất phế liệu
cho khách hàng theo đúng số lợng trong hoá đơn.
Biểu số 6:
Đơn vị: XN gạch phiếu thu Quyển số 01 Mẫu số 01 - TT
ngói Hồng Thái Ngày 29 - 10 - 2002 Số 218 QĐ số 1141 -
Nợ:...... TC/QĐ/CĐKT
Có:...... Ngày 01/11/1995
của BTC
Họ tên ngời nộp tiền: Hoàng Ngọc Anh
Địa chỉ: Việt Yên - Bắc Giang
Lý do nộp: Mua phế liệu của xí nghiệp
Số tiền: 1.200.000 đ (viết bằng chữ): Một triệu hai trăm nghìn đồng.
Kem theo 2 chứng từ gốc
Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): Một triệu hai trăm nghìn đồng.
Ngày 29/10/2002
Thủ trởng đơn vị Kế toán trởng Ngời lập phiếu Thủ quỹ Ngời nộp
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
Hà Phong Đặng Nam Đỗ thị Liên Nguyễn Thái Hà Hoàng Ngọc
Anh
b - Kế toán chi tiết vật liệu, công cụ dụng cụ tại XN gạch Hồng Thái.
15
15
15
16
Trong thực tế hiện nay, tuỳ theo tình hình kinh doanh cụ thể, yêu cầu quản lý
và trình độ mà các doanh nghiệp có thể áp dụng một trong ba phơng pháp kế toán
chi tiết vật liệu, công cụ dụng cụ.
Xí nghiệp gạch ngói Hồng Thái đã dùng phơng pháp thẻ song song để hạch
toán chi tiết vật liệu và công cụ dụng cụ. Công việc này đợc tiến hành đồng thời tại
kho và cả bộ phận kế toán. ở kho chỉ theo dõi về mặt số lợng, còn bộ phận kế toán
theo dõi cả về số lợng và giá cả của vật t.
- Phơng pháp thẻ song song
Theo phơng pháp này, để hạch toán nghiệp vụ nhập - xuất - tồn kho VL-
CCDC ở kho phải mở thẻ kho để ghi chép về mặt số lợng và ở phòng kế toán phải
mở sổ (thẻ) kế toán chi tiết VL- CCDC để ghi chép về mặt số lợng và giá trị.
Sơ đồ kế toán chi tiết NVL- CCDC theo phơng pháp thẻ song song
Thẻ kho
PXK
PNK
Thẻ (sổ) chi tiết
Bảng kê tổng hợp nhập , xuất, tồn
Sổ kế toán tổng hợp liên quan
Ghi chú
: Ghi hàng ngày
: Đối chiếu
: Ghi cuối tháng
16
16
16
17
- Kế toán chi tiết vật liệu và công cụ dụng cụ ở kho:
Hàng ngày căn cứ vào phiếu N - X để tính ra số tồn kho bằng việc ghi vào
thẻ kho (thẻ kho đợc mở chi tiết cho từng thứ vật liệu, công cụ dụng cụ). Định kỳ 5-
7 ngày, thủ kho chuyển toàn bộ phiếu nhập, phiếu xuất kho cho kế toán vật t.
ở đây, thủ kho có nhiệm vụ bảo quản toàn vẹn số lợng, chất lợng, chủng loại
của từng thứ vật liệu và công cụ dụng cụ để sẵn sàng cấp phát kịp thời cho phân x-
ởng và các đơn vị khác trong xí nghiệp.
Biểu số 7a:
Đơn vị: XN gạch Thẻ kho Mẫu số: 06 - VT
ngói Hồng Thái QĐ số 1141 - TC/CĐKT
Tên kho: Vật liệu chính ngày 01/11/1995 của BTC
Tờ số: 01
Lập thẻ ngày: 01 tháng 11 năm 2002
- Tên nhãn hiệu, quy cách vật t: Than cám 6
- Đơn vị tính: Tấn
Ngày
nhập,
xuất
Chứng từ
Diễn giải
Số lợng
Xác nhận
của kế
toán
Số phiếu
Ngày
tháng
Nhập Xuất Tồn
Nhập Xuất
Quý III mang sang 2,99
04/10/02 02 04/10 Xuất cho Anh Nông 0,6
08/10/02 07 08/10 Xuất cho Anh Nông 0,6
13/10/02 12 13/10 Xuất cho Anh Hùng 0,84
15/10/02 10 15/10 CTy TM Tiền Phong nhập 143,368
19/10/02 20 19/10 Xuất cho Anh Mạnh 0,95
24/10/02 24 24/10 Xuất cho Anh Nông 81,5
Cộng 143,368 84,49 61,86
8
17
17
17
18
Biểu số 7b:
Đơn vị: XN gạch ngói thẻ kho Mẫu số: 06 - VT
Hồng Thái QĐ số 1141 - TC/CĐKT
Tên kho: Công cụ dụng cụ ngày 01/11/1995 của BTC
Tờ số: 01 ..
Lập thẻ ngày: 01 tháng 11 năm 2002
- Tên nhãn hiệu, quy cách vật t: Quần áo bảo hộ lao động
- Đơn vị tính: Bộ
Ngày
nhập,
xuất
Chứng từ
Diễn giải
Số lợng
Xác nhận
của kế
toán
Số phiếu
Ngày
tháng
Nhập Xuất Tồn
Nhập Xuất
Quý III mang sang 3
27/10 09 27/10 Anh Tuyên 4
28/10 67 28/10 Anh Kiên 4
Cộng 4 4 3
Biểu số 7c:
Đơn vị: XN gạch ngói thẻ kho Mẫu số: 06 - VT
Hồng Thái QĐ số 1141 - TC/CĐKT
Tên kho: Nhiên liệu ngày 01/11/1995 của BTC
Tờ số: 01 .
Lập thẻ ngày: 01 tháng 11 năm 2002
- Tên nhãn hiệu, quy cách vật t: Dầu Điêzen
- Đơn vị tính: Lít
Ngày
nhập,
xuất
Chứng từ
Diễn giải
Số lợng
Xác nhận
của kế
toán
Số phiếu
Ngày
tháng
Nhập Xuất Tồn
Nhậ
p
Xuất
Quý III mang sang 45
05/10 03 Xuất cho Anh Bắc 25
06/10 05 Xuất cho Chị Đáng 20
07/10 06 07/10 DN t nhân Tuyết Ly 1640
12/10 11 12/10 Anh Tùng 200
23/10 27 23/10 Anh Hải 154
31/10 47 31/10 Anh Tuấn 18
18
18
18