Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (732.49 KB, 29 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1></div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>
<b>Kiểm tra bài cũ:</b>
<b> Câu 1: Thế nào là phép tu từ nói giảm nói tránh?</b>
<b>A, Là đối chiếu hai sự vật , hiện tượng có nét tương đồng để làm tăng </b>
<b>sức gợi cảm cho sự diễn đạt.</b>
<b>B, Là một biện pháp tu từ phóng đại mức độ, quy mơ, tính chất của sự </b>
<b>vật , hiện tượng.</b>
<b>C, Là một biện pháp tu từ dùng cách diễn đạt tế nhị , uyển chuyển để </b>
<b>tránh gây cảm giác quá đau buồn , ghê sợ , nặng nề ; tránh thô tục </b>
<b>,thiếu lịch sự.</b>
<b>Câu 2: Câu nào sau đây sử dụng biện pháp tu từ nói giảm nói</b>
<b> tránh ?</b>
<b>A. Bác trai đã khá rồi chứ ? Bác trai đã khá rồi chứ ? </b>
<b>B. Lão hãy yên lòng mà nhắm mắt! Lão hãy yên lòng mà nhắm mắt! </b>
<b>C . Nắng ấm, sân rộng và sạch. Nắng ấm, sân rộng và sạch. </b>
<b>Tiết 43. CÂU GHÉP</b>
<b>I. Đặc điểm của câu ghép.</b>
<b>(1)</b> Hằng năm cứ vào cuối thu, lá ngoài đường rụng nhiều và trên
khơng có những đám mây vàng bạc, lịng tơi lại nao nức những kỉ
niệm mơn man của buổi tựu trường.
<b>(2) Tôi quên thế nào được những cảm giác trong sáng ấy nảy nở </b>
<b>trong lịng tơi như mấy cành hoa tươi mỉm cười giữa bầu trời </b>
<b>quang đãng.</b>
<b>C<sub>1</sub></b>
<b>V<sub>1</sub></b>
<b>C<sub>2</sub></b> <b><sub>V</sub><sub>2</sub></b>
<b>C</b>
<b>C</b> <b>VV</b>
Trong ba cụm C-V các em vừa chỉ ra, cụm nào là cụm
V lớn? Cụm nào là cụm V nhỏ nằm trong cụm
C-V lớn ấy?
Mối quan hệ giữa các cụm C-V này là gì?
<b>C</b>
<b>C</b>
<b>C<sub>1</sub><sub>1</sub></b> <b><sub>V</sub><sub>V</sub><sub>1</sub><sub>1</sub></b>
<b>C</b>
<b>C<sub>2</sub><sub>2</sub></b> <b>VV<sub>2</sub><sub>2</sub></b> <b>CC<sub>3</sub><sub>3</sub></b> <b>VV<sub>3</sub><sub>3</sub></b>
<b>C<sub>1</sub></b>
<b>V<sub>1</sub></b>
<b>C<sub>2</sub></b> <b><sub>V</sub><sub>2</sub></b>
<b>C</b>
<b>C</b> <b>VV</b>
<b>C<sub>1</sub><sub>1</sub></b> <b><sub>V</sub><sub>V</sub><sub>1</sub><sub>1</sub></b>
<b>C</b>
<b>C<sub>2</sub><sub>2</sub></b> <b>VV<sub>2</sub><sub>2</sub></b> <b>C<sub>C</sub><sub>3</sub><sub>3</sub></b> <b>VV<sub>3</sub><sub>3</sub></b>
<b>(5)</b>
<b>(2)</b>
<b>(7)</b>
<b>(Câu ghép)</b>
<b>(Câu đơn)</b>
<b>I. Đặc điểm của câu ghép.</b>
<b> Câu ghép là những câu do 2 hoặc nhiều cụm C – V không bao </b>
<b>chứa nhau tạo thành.</b>
<b>THẢO LUẬN NHÓM (3’)</b>
Tìm thêm các câu ghép trong đoạn trích ở mục I? Phân
tích cấu tạo ngữ pháp của từng câu ghép ấy và cho biết
các vế câu được nối với nhau bằng cách nào?
Theo em các vế câu trong câu ghép trên được nối với
nhau bằng cách nào?
<b> Các vế câu nối bằng quan hệ từ “và” (Chỉ ý đồng thời).</b>
<b>C</b>
<b>C<sub>1</sub><sub>1</sub></b>
<b>C</b>
<b>C<sub>1</sub><sub>1</sub></b>
<b>C</b>
<b>C<sub>2</sub><sub>2</sub></b> <b><sub>V</sub><sub>V</sub></b>
<b>2</b>
<b>(3) Những ý tưởng ấy tôi chưa lần nào ghi lên giấy, vì</b>
<b> hồi ấy tôi không biết ghi và ngày nay tôi không </b>
<b>nhớ hết.</b>
<b>=> Các vế câu nối bằng quan hệ từ “vì” (chỉ nguyên </b>
<b>nhân) và quan hệ từ “và” (chỉ ý đồng thời).</b>
<b>C<sub>1</sub></b>
<b>C<sub>2</sub></b> <b><sub>V</sub></b>
<b>2</b>
<b>V<sub>1</sub></b>
<b>(6) Con đường này tôi đã quen đi lại lắm lần, nhưng </b>
<b>lần này tự nhiên thấy lạ.</b>
<b> </b>
<b>TN</b>
<b> </b>
<b>CN<sub>1</sub></b>
<b> </b>
<b>VN<sub>1</sub></b>
<b> </b>
<b>CN<sub>2</sub></b>
<b> </b>
<b>VN<sub>2</sub></b>
Tìm các cách nối vế câu trong các ví dụ sau đây:
a) Nếu ai có một bộ mặt xinh đẹp thì gương khơng bao giờ nói dối.
b) Mẹ nó càng đánh, nó càng lì ra.
c) Mẹ tơi cầm nón vẫy tơi, vài giây sau, tơi đuổi kịp.
d) Tơi lại im lặng cúi đầu xuống đất: lịng tơi càng thắt lại, khoé mắt
tôi đã cay cay.
e) Cốm không phải thức quà của người vội; ăn cốm phải ăn từng
chút ít, thong thả và ngẫm nghĩ.
Nối bằng một cặp quan hệ từ (giả thiết-kết luận):
“Nếu...thì...”
Nối bằng một cặp phó từ “càng...càng...”.
Nối bằng dấu phẩy.
Nối bằng dấu hai chấm.
<b>I. Đặc điểm của câu ghép.</b>
<b> Câu ghép là những câu do 2 hoặc nhiều cụm C – V không bao </b>
<b>chứa nhau tạo thành.</b>
<b> Mỗi cụm C – V này được gọi là một vế câu.</b>
<b>II. Cách nối các vế câu ghép</b>
<b> Các vế của câu ghép được nối với nhau bằng hai cách: </b>
<b> - Dùng từ nối:</b>
<b> + Nối bằng một quan hệ từ.</b>
<b> + Nối bằng một cặp quan hệ từ.</b>
<b> + Nối bằng một cặp phó từ, đại từ hay chỉ từ thường đi đôi với nhau (cặp </b>
<b>từ hô ứng).</b>
<b>Đặt câu ghép với mỗi cặp từ hô ứng dưới đây:</b>
<b>a) ... vừa ... đã...</b>
<b>b) ...càng...càng... </b>
<b>I. Đặc điểm của câu ghép.</b>
<b> Câu ghép là những câu do 2 hoặc nhiều cụm C – V không bao </b>
<b>chứa nhau tạo thành.</b>
<b> Mỗi cụm C – V này được gọi là một vế câu.</b>
<b>II. Cách nối các vế câu ghép</b>
<b> Các vế của câu ghép được nối với nhau bằng hai cách: </b>
<b> - Dùng từ nối:</b>
<b> + Nối bằng một quan hệ từ.</b>
<b> + Nối bằng một cặp quan hệ từ.</b>
<b> + Nối bằng một cặp phó từ, đại từ hay chỉ từ thường đi đôi với nhau (cặp </b>
<b>từ hô ứng).</b>
<b> - Không dùng từ nối: các vế câu được nối với nhau bằng dấu phẩy, dấu </b>
<b>hai chấm, dấu chấm phẩy.</b>
<b>1) Bài tập 1: (</b><i>T.113)</i>
a) – Dần buông chị ra, đi con! Dần ngoan lắm nhỉ! U van
Dần, u lạy Dần! Dần hãy để cho chị đi với u, đừng giữ chị
nữa. Chị con có đi, u mới có tiền nộp sưu, thầy Dần mới
được về với Dần chứ! Sáng ngày người ta đánh trói thầy
Dần như thế, Dần có thương khơng. Nếu Dần khơng bng
chị ra, chốc nữa ơng lí vào đây, ơng ấy trói nốt cả u, trói
nốt cả Dần nữa đấy.
<i>(Ngơ Tất Tố, </i>Tắt đèn<i>)</i>
<b>Bài 1: Tìm câu ghép trong đoạn trích và cho biết trong mỗi câu ghép, các vế câu được nối với nhau bằng cách nào?</b>
<b> </b>
<b>(3) U van Dần, u lạy Dần !</b>
<b> C1 V1 C2 V2</b>
<b>(5) Chị con có đi, u mới có tiền nộp sưu, thầy Dần mới được về với Dần chứ ! </b>
<b> C1 V1 C2 V2 C3 V3</b>
<b>(6) Sáng ngày người ta đánh trói thầy Dần như thế, Dần có thương khơng.</b>
<b> TN C1 V1 C2 V2</b>
<b>(7) Nếu Dần không buông chị ra, chốc nữa ông lý vào</b>
<b> C1 V1 C2 V2</b>
<b> đây, ông ấy trói nốt cả u, trói nốt cả Dần nữa đấy.</b>
b) Cô tôi chưa dứt câu, cổ họng tơi đã nghẹn ứ khóc
khơng ra tiếng. Giá những cổ tục đã đày đoạ mẹ tơi là
một vật như hịn đá hay cục thuỷ tinh, đầu mẩu gỗ, tôi
quyết vồ ngay lấy mà cắn, mà nhai, mà nghiến cho kì nát
vụn mới thôi.
c) Rồi hai con mắt long lạnh của cô tôi chằm chặp đưa
nhìn tơi. Tơi lại im lặng cúi đầu xuống đất: lịng tơi
càng thắt lại, kh mắt tơi đã cay cay.
d) Một hôm, tôi phàn nàn việc ấy với Binh Tư. Binh Tư
- Lão làm bộ đấy! <i><sub>(Lão Hạc,</sub></i> <i><sub>Nam Cao)</sub></i>
(<i>Những ngày thơ ấu, Nguyên Hồng</i>)
<b>Với mỗi cặp quan hệ từ dưới đây, hãy đặt một câu ghép.</b>
a) Vì... nên……...
b) Nếu ...thì...
c) Tuy...nhưng...
d) Khơng những ... mà...
<i><b>2) Bài tập 2:</b></i> (<i>T.113)</i>
<b>nhà ở xa</b> <b><sub>tôi đi học bằng xe đạp</sub></b>
<b>trời mưa</b> <b><sub>tôi đi b</sub>ộ</b>
<b>nhà ở khá xa</b> <b>Bắc vẫn đi học đúng giờ</b>
<i><b>3) Bài tập 3:</b></i> (<i>T.113)</i>
Chuyển các câu ghép em vừa đặt được thành những câu
ghép mới bằng một trong hai cách sau:
a) Bỏ bớt một quan hệ từ.
b) Đảo lại trật tự các vế câu.
<b>Mẫu</b>
<b>a) Nếu trời mưa to, tôi đi bộ.</b>
<b>b)Tôi đi bộ, nếu trời mưa to.</b>
a. … vừa … đã …
b. … đâu … đấy
c. … càng … càng …
a. Trời vừa hửng sáng, chúng tôi đã lên đường.
b. Lũ tràn đến đâu, nhà cửa trơi đến đấy.
c. Gió càng lớn,đám cháy càng mạnh.
<b>.</b>
<b>Xác định, gặch chân các thành phần, các bộ phận của </b>
<b>các câu ghép sau:</b>
<b>a) Vì chưng gió thổi, hoa cười với trăng. </b>
<b> (</b><i><b>Ca dao)</b></i>
<b>b) Dù ai rào dậu ngăn sân, lòng ta vẫn vững là dân cụ </b>
<b>Hồ.</b>
<b> (Theo Tố Hữu – “Ta đi tới”)</b>
<b>c) Ngào ngặt hương bay, bướm vẽ vòng. </b>
<b> (</b><i><b>Nguyễn Bính – </b></i><b>“Xuân về”).</b>
<b>d) Cải chửa ra cây, cà mới nụ. </b>
<b>a) Vì chưng gió/thổi, hoa/cười với trăng. </b>
<b> </b> <b> (</b><i><b>Ca dao)</b></i>
<b>b) Dù ai/ rào dậu ngăn sân, lòng ta/ vẫn vững là dân cụ </b>
<b>Hồ.</b>
<b> (Theo Tố Hữu – “Ta đi tới”)</b>
<b>c) Ngào ngặt hương/ bay, bướm/ vẽ vòng. </b>
<b> (</b><i><b>Nguyễn Bính – </b></i><b>“Xuân về”).</b>
<b>d) Cải /chửa ra cây, cà/ mới nụ. </b>