Nhận xét và kiến nghị về công tác kế toán tiền
lương và các khoản trích theo lương tại công ty
1. Định hướng phát triển của công ty
1.1 Định hướng chung
Hỡnh thức phõn phối tiền lương, tiền thưởng của Công ty cũn những hạn
chế, thiếu sút nhưng về cơ bản Công ty đó hoàn thành tốt cụng tỏc quản lý
phõn phối tiền lương, tiền thưởng được đại bộ phận cán bộ công nhân viên
trong Công ty đồng tỡnh ủng hộ.
Trờn thực tế cụng tỏc quản lý phõn phối tiền lương, tiền thưởng đó động
viên khuyến khích được sự nhiệt tỡnh trỏch nhiệm, tỡm tũi sỏng tạo của
cán bộ công nhân viên trong Công ty để thực hiện tốt nhiệm vụ công tác
của mỡnh, nõng cao được hiệu quả lao động, tăng doanh thu cho Công ty
và tăng thu nhập cho chính bản thân mỡnh.
Điều này thể hiện rừ ở tổng doanh thu của Cụng ty và thu nhập bỡnh quân
của cán bộ công nhân viên. Qua phân tích đánh giá công tác quản lý tiền
lương, tiền thưởng của Công ty, …ta thấy rừ vai trũ hết sức quan trọng của
cụng tỏc này trong cụng cuộc xõy dựng và phỏt triển của Cụng ty.
Công ty đó cú những hỡnh thức tiền lương, tiền thưởng áp dụng phù hợp
với điều kiện và tính chất hoạt động của Công ty do đó đem lại hiệu quả
kinh tế nhất định.
Tiền lương của Công ty ngày càng tăng lên đảm bảo đời sống cho người
lao động để người lao động được hưởng những thành quả lao động của
mỡnh khụng thụng qua cỏc tổ đội…
Tổ chức nghiệm thu kết quả một cách khách quan cho người công nhân.
1.2 Định hướng của công tác tiền lương
Cụng ty đó cú phương thức trả lương đảm bảo công bằng hợp lí trong lĩnh
vực phân phối tiền lương giữa các bộ phận và việc phân phối quỹ lương
của Công ty đảm bảo nguyên tắc phân phối theo lao động.
Qua kết quả đánh giá phân tích thực trạng công tác quản lý và sử dụng tiền
lương tại Công ty cho thấy: thực hiện tốt cụng việc này sẽ sử dụng hợp lý
sức lao động, triệt để thời gian làm việc, khuyến khích triệt để người lao
động sản xuất không ngừng nâng cao năng suất lao động, tăng hiệu quả sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp.để hạn chế thấp nhất những bất hợp lý,
phỏt huy vai trũ to lớn của tiền lương thỡ cụng ty phải cú biện pháp nhằm
góp phần nâng cao hiệu quả của công tác tiền lương tại Công ty.
Để tăng quỹ lương thỡ doanh nghiệp cần phải:
Mở rộng quy mụ sản xuất kinh doanh.
Khai thác mọi tiềm năng sẵn có của doanh nghiệp.
Phỏt huy những lợi thế về kinh doanh, về mỏy múc thiết bị, lao động, năng
lực tổ chức quản lý trên cơ sở phát triển chuyên môn hoá kết hợp với kinh
doanh tổng hợp, tăng nguồn thu cho công ty.
Chăm lo đời sống người lao động, sử dụng có hiệu quả đũn bẩy tiền
lương phân phối hợp lý cụng bằng quỹ tiền lương trong nội bộ công ty, làm
tốt điều này sẽ có tác dụng kích thích người lao động hăng hái lao động
Công tác tiền lương và công tác quản lý lao động phải luôn luôn
khăng khít với nhau.Thông qua phương thức trả lương cho người lao động,
Công ty quản lý và sử dụng lao động hợp lý hơn, góp phần cho việc tổ chức
lao động đáp ứng yêu cầu của sản xuất. Việc sắp xếp tổ chức quản lý lao
động tốt sẽ làm công tác tiền lương vẫn đảm bảo thu nhập ngày càng cao,
trả lương theo nguyên tắc phân phối theo lao động.Để thực hiện giải phỏp
này cụng ty cần chỳ ý:
Sếp xếp lao động đúng chức danh, phục vụ theo đúng tay nghề chuyên môn
được đào tạo để phục vụ sản xuất kinh doanh của đơn vị.
Hàng năm, hàng quý Cụng ty phải rà xột lại lực lượng của đơn vị cho phù
hợp so với quỹ lương của đơn vị hưởng theo doanh thu thực hiện
*Kết luận: Tiền lương là một phạm trù kinh tế cơ bản, phản ánh đúng bản
chất của tiền lương sẽ góp phần đảm bảo chế độ hạch toán kinh doanh đầy
đủ và nền kinh tế phát triển một cách ổn định. Trong nền kinh tế thị trường
nước ta hiện nay, giải quyết vấn đề tiền lương hết sức phức tạp, không chỉ
liên quan đến lợi ích kinh tế của các thành phần kinh tế khác.
Trên cơ sở nhận thức được vai trũ ý nghĩa to lớn của cụng tỏc tiền lương,
để cải tiến và hoàn thiện không ngừng công tác này với mục đích sắp xếp
tổ chức lao động hợp lý, sử dụng triệt để khả năng lao động cùng với thời
gian lao động, khuyến khích người lao động tăng thu nhập cho người lao
động. Có thể nói đây là nhiệm vụ cũng như mục tiêu phấn đấu của tất cả
các doanh nghiệp và các đơn vị sản xuất kinh doanh.
Qua việc tỡm hiểu cụng tỏc tiền lương tại Cụng ty TNHH truyền thụng
quảng cáo Hoàng Nguyễn, ta đó thấy Cụng ty đó cú những đổi mới về công tác
tiền lương, đó đạt được một số kết quả nhất định, đáp ứng được yêu cầu của sản
xuất kinh doanh trong điều kiện kinh tế thị trường. Song bên cạnh đó vẫn cũn một
số hạn chế về chớnh sỏch tiền lương, đây cũng là một số hạn chế chung của nhiều
doanh nghiệp nói chung, cần phải tiếp tục đổi mới hoàn thiện công tác tiền lương
nhất là việc khắc phục những hạn chế hiện nay về vấn đề này.
2. Đánh giá về công tác tiền lương tại công ty
2.1 Ưu điểm
Sắp xếp lại tổ chức sản xuất kinh doanh, hỡnh thành mụ hỡnh Cụng ty với
cỏc đơn vị kinh doanh chiến lược. Đó là mô hỡnh dẫn đến một tập đoàn sản
xuất có mối quan hệ hữu cơ về kinh tế, kỹ thuật và lợi ích giữa các thành
viên mà đặc trưng của nó là có phân công, có hợp tác liên kết tạo ra sự tập
trung đồng bộ và tiết kiệm được các chi phớ trong kinh doanh.
Xác định đúng và khai thác triệt để các thi trường mới ngoài thị trường
truyền thống.
Mở rộng quan hệ đối ngoại, tập trung đẩy mạnh khâu tiếp thị và chăm súc
khỏch hàng, coi đây là nhân tố quyết định chủ yếu đầu ra của Công ty.
Đội ngũ cán bộ nhân viên đông đảo, dày dặn kinh nghiệm, thành lập các
đơn vị chuyên môn hoá cao, công nhân kỹ thuật lành nghề có thể đáp ứng
được những yêu cầu của công việc.
Đặc biệt hơn qua công tác tiền lương, Công ty năm qua đó tuyển dụng một
đội ngũ cán bộ công nhân viên trẻ, có năng lực chuyên môn cường độ lao
động cao, góp phần giúp công ty đứng vững trên thị trường.
Qua phân tích một số đặc điểm tiền lương trong Công ty nói chung và
việc phân phối tiền lương và các chính sách, Cụng ty TNHH truyền thụng
quảng cáo Hoàng Nguyễn núi riờng cho thấy hiện nay vẫn cũn một số
nhược điểm mà Công ty cần giải quyết trước mắt để hoàn thiện công tác
tiền lương của mỡnh mới mong đáp ứng được các yêu cầu phát triển chung
của kinh tế xó hội trong nước.
2.2 Nhược điểm
Lao động gián tiếp dưới các đơn vị trực thuộc cũn quỏ lớn.
Số cỏn bộ cú trỡnh độ khoa học kỹ thuật ở độ tuổi cao(ngoài 45 tuổi) cũn
khỏ nhiều.
Trong số cấp quản trị viờn thực hiện ở phũng ban cũn nhiều người làm việc
không đúng chuyên môn.
Việc tuyển dụng các cán bộ trẻ kế cận là đáng khích lệ song công ty vẫn
chưa có kế hoạch đào tạo cụ thể.
Cụng tỏc tiền lương cũn lỏng lẻo chưa được vận dụng linh hoạt cụ thể như.
-Việc chưa sử dụng đúng hệ thống tài khoản kế toỏn mà nhà nước quy
định.
- Hỡnh thức thanh toỏn tiền lương cũn hạn hẹp, chưa cú trớch trước tiền
lương nghỉ phộp.
3. Giải pháp nhằm hoàn thiện công ty
Mỗi doanh nghiệp đều có một hỡnh thức quan niệm và cách thức trả lương
khác nhau. Tuy nhiên các doanh nghiệp đều mong muốn có một cách thức
chi trả và hạch toán tiền lương một cách phù hợp với đặc điểm của doanh
nghiệp mỡnh.
Trên cơ sở hạch toán thống kê, kiểm tra lại tiền lương, đánh giá năng lực sơ
trường của từng cán bộ, các điểm mạnh, điểm yếu chỗ nào cần bổ sung cần
cắt giảm chi phí để điều động sắp xếp lại cho hợp lý.
Cần sắp xếp lại cơ cấu tổ chức, rút gọn các phũng ban để có biện pháp và
chế độ tiền lương cho thoả đáng.
Phải có chính sách tiền lương rừ ràng chớnh sỏc và phù hợp với từng cá
nhân tập thể như:
- Sử dụng đúng tài khoản 641 vào hạch toán tiền lương nhân viên giao
hàng và bán hàng. Thay thế cho tài khoản 622:
Hạch toỏn tiền lương nhõn viờn bỏn hàng:
Nợ TK 641:
Cú TK 334:
- Bổ sung trớch trước tiền lương nghỉ phộp vào cụng tỏc hạch toỏn tại
cụng ty:
Theo chế độ hiện hành, công nhân viên được nghỉ phép và doanh nghiệp
phải trả lương nghỉ phép cho công nhân viên. Khoản lương này được tính
vào chi phí SXKD. Trích trước tiền lương nghỉ phép là để tránh sự biến
động lớn vào chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm do việc nghỉ phép của
công nhân giữa các tháng không đều nhau.
Mức trích trước tiền lương
nghỉ phộp = TL thực tế trả cho CNV x Tỷ lệ trích
trước
Tû lÖ trÝch tríc TL nghØ phÐp =
tæng sè TL nghØ phÐp cña cnsx trong n¨m
tæng sè TL chÝnh kh cña cnsx trong n¨m
• Phương pháp kế toán :
Kế toỏn sử dụng tài khoản 335 – chi phớ phải trả và cỏc tài khoản khác
để kế toán khoản tiền trích trước của công nhân nghỉ phép:
Khi trích trước tiền lương nghỉ phép của NVBH
Nợ Tk 641.
Cú Tk 335.
Khi trả tiền lương nghỉ phép cho NVBH
Nợ Tk 335.
Cú Tk 334.
Cuối liên độ kế toán tính toán :
- Nếu số đó trớch nhỏ hơn số tiền lương nghỉ phép thực tế phát sinh thỡ
điều chỉnh tăng chi phí:
Nợ TK 641
Cú TK 335
- Nếu số đó trớch lớn hơn số tiền lương nghỉ phép thực tế phát sinh thỡ
điều chỉnh giảm chi phí, hoàn nhập số chờnh lệch:
Nợ TK 335
Cú TK 641
Bố trí hợp lí số lao động có chuyên môn được cập nhật với tỡnh hỡnh thực
tế.
Sơ đồ trích kế toán trước tiền lương nghỉ phép trang 78
Chúng ta đều biết trong thời đại bùng nổ thông tin, giáo dục và đào tạo là
quốc sách ưu tiên hàng đầu của mọi quốc gia thỡ cụng tỏc tiền lương phải
được phân phối đúng người, đúng thời điểm đũi hỏi phải cú sự vận dụng lý
luận khoa học hiện đại kết hợp với kinh nghiệm thực tiễn mới có khả năng
nâng cao được hiệu quả công tác tiền lương nói riêng và hiệu quả sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp nói chung. Ngoài ra người lao động được
hưởng lương theo chất lượng và kết quả công việc nhưng cần phải động
viên và khuyến khích người lao động.
Tiền lương cần phải tính đúng, tính đủ dựa trên cơ sở giá trị sức lao động,
chẳng hạn với những người có tài năng hay những người làm việc có hiệu
quả thỡ cần phải thực hiện việc trả lương không những theo công việc mà
cũn phải theo số lượng và hiệu quả của người lao động chứ không thể tuân
theo bằng cấp. Vỡ bằng cấp thực sự chỉ là một yếu tố để bố trí công việc và
để tính mức lương ban đầu khi bắt buộc làm việc chứ không phải là yếu tố
quyết định về tiền lương của người lao động.
Phân công lao động hợp lý ở chỗ phải sắp xếp sao cho đúng người, đúng
việc, khuyến khích những người làm việc thực sự có năng suất, chất lượng
bằng những hành động cụ thể như khen thưởng, ưu đói, … và cú những
biện phỏp cứng đối với những người làm việc kém hiệu quả, sai quy cách,
nhẹ thỡ nhắc nhở, nặng thỡ phải bồi thường quy trách nhiệm cho từng
người như vậy mới đảm bảo tốc độ tăng năng suất lao động, tăng trách
nhiệm của người lao động trong công việc.
KẾT LUẬN
Để xây dựng và phát triển một nền sản xuất hàng hoá nhiều thành
phần theo cơ chế thị trường, tiền lương và các khoản trích theo lương thực
sự phải làm được chức năng là đũn bẩy kinh tế, phải trở thành động lực
chính thúc đẩy tăng năng suất lao động, hiệu quả công việc. Mỗi hỡnh thức
trả lương đều có ưu điểm, nhược điểm riêng tuỳ từng ngành nghề, từng
doanh nghiệp chọn cho mỡnh một hỡnh thức phự hợp nhất đảm bảo nguyên
tắc phân phối theo lao động, tổng hoà giữa các lợi ích: Nhà nước, Doanh
nghiệp và Người lao động.
Công tác hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương đóng
góp rất lớn trong quản lý lao động tiền lương. Nếu ta hạch toán đúng, đủ,
chính xác sẽ là động lực thúc đẩy người lao động nâng cao năng suất lao
động, phát huy tính sáng tạo, góp phần hoàn thành kế hoạch được giao – là
phương cách đúng đắn nhất để tăng thu nhập cho chính mỡnh, tớch luỹ cho
doanh nghiệp và cho xó hội.
Trong điều kiện hiện nay việc nâng cao chất lượng công tác trả
lương theo thời gian là nhiệm vụ lâu dài của các doanh nghiệp nói chung và
Cụng ty nói riêng để ngày càng hoàn thiện, phù hợp với công tác quản lý
và hạch toỏn lao động.
Tuy nhiờn trong tỡnh hỡnh kinh tế hiện nay, cỏc chế độ ngân sách
luôn thay đổi để phù hợp với tỡnh hỡnh kinh tế mới. Để thích nghi với sự
thay đổi đó buộc các đơn vị, các doanh nghiệp cũng phải có những thay đổi
theo để ngày càng hoàn thiện công tác quản lý và xõy dựng tiền lương.
Vỡ thời gian và kiến thức cũn nhiều hạn chế đặc biệt là thời gian tiếp
xúc làm việc thực tế ít nên không tránh khỏi những sai sót và những biện
pháp đưa ra chưa hoàn hảo. Kính mong được sự quan tâm, chỉ bảo của các
thầy cô giáo cùng toàn thể cán bộ công nhân viên để bài viết hoàn thiện
hơn.
Cuối cựng em xin chân thành cảm ơn cô Nguyễn Thuỳ Dương và
toàn thể cỏn bộ cụng nhõn viờn Cụng ty TNHH truyền thụng quảng cáo
Hoàng Nguyễn đó giỳp đỡ em trong quá trỡnh thực tập.
Sơ đồ kế toỏn trớch trước tiền lương nghỉ phộp
TK 334 TK 335 TK 622
Tiền lương phép thực tế Trích trước tiền lương phép
phải trả CNSX trong kỳ theo kế hoạch của CNTTSX
TK 338 phần chờnh lệch giữa tiền
Lương phép thực phải trả
CNTTSX lớn hơn kế hoạch
ghi tăng chi phí
Trích KPCĐ, BHXH, BHYT trên tiền lương
Phộp phải trả CNTTSX trong kỳ
Sơ đồ hạch toán thanh toán BHXH, BHYT, KPCĐ
TK 334 TK 338 TK622, 627, 641, 642
BHXH phải trả trực tiếp Trích BHXH, BHYT, KPCĐ
cho công nhân viên theo tỷ lệ quy định
TK 111, 112 TK334
BHXH, BHYT trừ lương
Nộp KPCĐ, BHXH, BHYT của công nhân
cho cơ quan quản lý
TK111, 112
chi tiêu KPCĐ tại cơ sở
Số BHXH, BHYT chi vượt
được cấp bù
Sơ đồ hạch toán tổng hợp tiền lương
TK 141, 138, 333 ... TK 334 TK622
Cỏc khoản khấu trừ lương Tiền lương phải trả cho
Thu nhập của cụng nhõn viờn CNTTSX
TK627
TK 338.3, 338.4
Tiền lương phải trả cho
Phần đóng góp cho quỹ
nhân viên phân xưởng
BHXH, BHYT
TK641,642
Tiền lương phải trả cho nhân
viên bán hàng quản lý DN
TK 111, 512
TK 431.
Thanh toán lương,thưởng,BHXH Tiền thưởng
và cỏc khoản khỏc cho CNVC
TK 338.
BHXH phải trả
Trực tiếp
Bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương. Sổ chi tiết TK 334, TK338.Nhật ký- Sổ cỏi Phần TK 334, TK 338, TK liờn quan.
Sổ chi phớ sản xuất Bỏo cỏo kế toỏn Bảng tổng hợp chi tiết.
Hỡnh thức kế toỏn sổ cỏi:
: Ghi hàng ngày
: Ghi cuối thỏng
: Quan hệ đối chiếu
Cỏc chứng từ gốc:
- Bảng thanh toán tiền lương
- Danh sách người lao động
hưởng trợ cấp BHXH.
-Bảng thanh toỏn tiền thưởng.