Tải bản đầy đủ (.pdf) (4 trang)

NỘI DUNG ÔN BÀI MÔN VẬT LÝ 6, 7, 8, 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (456.06 KB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>BÀI KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ TỰ RÈN BỘ MÔN VẬT LÝ </b>


Thờigiantừngày 10/02 – 16/02/2020


<i><b>Khối 6: </b></i>

HS sử dụng kiến thức về các máy cơ đơn giản: MPN, đònbẩy, ròng rọc để


trả lời các câu hỏi sau ra giấy kiểm tra và nộp bài cho GVBM vào tiết đầu tiên của


tuần lễ đi học lại. GV sẽ chấm và sửa những bài tập này.



1/ Trong các máy cơ đơn giản đã học: MPN, đòn bẩy, ròng rọc


động, ròng rọc cố định máy cơ nào luôn cho ta được lợi về lực?


2/ Quan sát hình bên trả lời câu hỏi sau:



a) Nêu tên ròng rọc số (1), ròng rọc số (2)?



b) Hệ thống rịng rọc này có tên gọi là gì? Chúng cho ta lợi gì,


vì sao?



3) Trong các điểm A, B, C trên hình vẽ, điểm nào là O, O

1

, O

2

?


Dùng đòn bẩy này ta được lợi về lực khơng, vì sao?



<i><b>Khối 7: </b></i>



HS trả lời ra giấy kiểm tra và nộp lại cho GVBM vào vào tiết


đầu tiên của tuần lễ đi học lại. GV sẽ chấm và sửa những bài


tập này.



<b>A. ĐIỀN TỪ THÍCH HỢP VÀO CHỖ TRỐNG ( 3,5 điểm) </b>


1) Vật bị nhiễm điện có khả năng ……….………..
2) Khi cầm một đũa thuỷ tinh xát vào lụa, một số hạt ………….từ ………...…truyền


sang... Lúc ấy đũa thủy tinh nhiễm điện………, còn lụa………


3) Nguyên tử gồm:……… mang điện tích ………… và các ………… mang điện


tích ……….chuyển động quanh ………để tạo thành……….. nguyên tử
<b> B. CHON CÂU ĐÚNG NHẤT ( 5,0 điểm) </b>


1/ Nhiều vật sau khi cọ xát có khả năng hút các vật khác vì:


a) Vật bị trung hòa về điện. c) Vật bị nóng lên
b) Vật bị nhiễm điện. d) Một lí do khác.
<i><b>2/ Trong các kết luận sau đây, kết luận nào sai: </b></i>


a) Trái đất hút được các vật khác nên nó ln nhiễm điện.


b) Sự nhiễm điện do cọ xát dễ thành công vào những ngày hanh khô.
c) Các vật bị nhiễm điện cĩ khả năng hút các vật nhẹ khơng nhiễm điện.
d) Có thể làm nhiễm điện nhiều vật bằng cách cọ xát.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

a) Nhiễm điện âm c) Nhiễm điện dương


b) Không nhiễm điện d) Nhiễm điện âm và nhiễm điện dương.
<i><b>4/ Ta có thể nhận biết một vật nhiễm điện dương vì vật đó có khả năng: </b></i>


a) đẩy thanh thuỷ tinh đã được cọ xát với lụa.


b) đẩy thanh nhựa sẫm màu đã được cọ xát với vải khô.
c) hút các mẩu giấy vụn.


d) hút cực âm của nguồn điện.


5/ Sau khi vật A cọ xát với vật B, nếu vật A nhiễm điện âm thì vật B ………… và 2 vật ……


a) nhiễm điện âm – hút nhau c) nhiễm điện dương – hút nhau


b) nhiễm điện dương – đẩy nhau d) khơng mang điện tích – hút nhau.
6/ Từ kết quả thí nghiệm, chọn câu đúng


a) Hai vật nhiễm điện khác loại
b) Hai vật không nhiễm điện
c) Hai vật nhiễm điện cùng loại


<i><b>d) Quả cầu không nhiễm điện. Thước bị nhiễm điện </b></i>


7/ Sau khi chải tóc, lược nhiễm điện âm có thể hút tóc vì


<i><b>a) </b></i> lược và tóc nhiễn điện cùng loại
<i><b>b) </b></i> tóc nhiễm điện âm.


<i><b>c) </b></i> một số electron từ lược dịch chuyển sang tóc.
<i><b>d) </b></i> một số electron từ tóc dịch chuyển sang lược


8/ Trong kĩ thuật sơn xì, để tiết kiệm sơn và nâng cao chất lượng lớp sơn, người ta làm:
a) Nhiễm điện cho sơn


b) Nhiễm điện cho chi tiết muốn sơn


c) Nhiễm điện cùng loại cho sơn và chi tiết muốn sơn
d) Nhiễm điện khác loại cho sơn và chi tiết muốn sơn
9/ Một vật nhiễm điện âm nếu nhận thêm electron sẽ trở thành


a) nhiễm điện dương c) trung hòa về điện
b) nhiễm điện âm d) không xác định được



10/ Bốn vật A, B, C, D đều bị nhiễm điện. Nếu A hút B, B hút C, C đẩy D thì:
a/ A và C có điện tích trái dấu


b/ A và D có điện tích trái dấu
c/ A và C có điện tích cùng dấu
d/ B và D có điện tích cùng dấu


11/ Tại sao khi cởi áo khốc ngồi bằng len, dạ hay sợi tổng hợp ta thường nghe những tiếng
nổ lách tách nhỏ và thấy các chớp sáng li ti (nếu khi đó ở trong buồng tối) ?


<i><b>Khối 8: </b></i>


HS sử dụng kiến thức của bài công và công suất, áp dụng cơng thức tính cơng (A = F.s)
và cơng thức tính cơng suất (P = 𝐴


𝑡) để giải 4 bài tập tự rèn ra giấy kiểm tra.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

GV sẽ chấm và sửa những bài tập này.


<b>Bài 1: (2,5đ) </b>


Một lực sĩ cử tạ nâng 2 quả tạ có khối lượng 125 kg lên cao 70 cm trong 0,5 s. Tính cơng
suất mà lực sĩ đã hoạt động trong trường hợp này


<b>Bài 2: (2,5đ) </b>


Tính cơng suất của một người đi bộ, nếu trong 100 s người đó đi được 200 bước và mỗi
bước cần một công để nâng người lên là 50 J.



<b>Bài 3: (2,5đ) </b>


Hai người cùng kéo gạch lên cao 10 m để xây nhà, người thứ nhất kéo 12 kg gạch trong
thời gian 60 s, người thứ hai kéo 10 kg gạch trong thời gian 40 s. Hỏi người nào làm việc
khỏe hơn?


<b>Bài 4: (2,5đ) </b>


Một quả táo chín rơi từ độ cao 2 m xuống mặt đất. Khối lượng quả táo là 100 g.
a. Lực nào đã thực hiện cơng trong trường hợp này?


b. Tính cơng mà lực đó đã thực hiện để làm quả táo rơi.


<i><b>Khối 9: </b></i>


HS sử dụng kiến thức của bài công và công suất, áp dụng công thức máy biến thế (𝑈1


𝑈2

=


𝑛1


𝑛2

)

và cơng thức tính cơng suất hao phí do tỏa nhiệt trên dây dẫn (Php =

𝑅.


𝑃2


𝑈2) để giải 4


bài tập tự rèn ra giấy kiểm tra.


HS nộp bài cho GVBM vào tiết đầu tiên của tuần lễ đi học lại.
GV sẽ chấm và sửa những bài tập này.



</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

Một máy biến thế có số vịng dây cuộn sơ cấp là 8400 vòng, cuộn thứ cấp là 16800 vòng.
Biết hiệu điện thế 2 đầu cuộn sơ cấp là 110 V.


a) Tính hiệu điện thế 2 đầu cuộn thứ cấp.


b) Máy biến thế này là máy tăng thế hay hạ thế?


<b>Câu 2: (2,5đ) </b>


Một máy biến thế có số vịng 2 cuộn dây là 50000 vịng và 2000 vòng. Muốn tăng thế ta
dùng cuộn nào làm cuộn sơ cấp? Nếu hiệu điện thế đưa vào cuộn sơ cấp là 10000 V thì
hiệu điện thế ở 2 đầu cuộn thứ cấp là bao nhiêu?


<b>Câu 3: (2,5đ) </b>


Người ta truyền tải đi từ nhà máy điện một công suất điện P=108 <sub>W bằng đường dây dẫn </sub>


điện có điện trở tổng cộng R=10 Ω, hiệu điện thế phát ra từ nhà máy phát điện nối với
đầu đường dây dẫn là U1=105 V.


a) Tính cơng suất hao phí do tỏa nhiệt trên đường dây tải.


b) Tính lại cơng suất hao phí trên đường dây tải nếu ở đầu đường dây, người ta dùng
1 máy biến thế có tỉ số vịng dây của cuộn sơ cấp và thứ cấp là n1/n2 = 1/10 để thay


đổi hiệu điện thế của nhà máy điện phát ra trước khi nối vào đường dây.


<b>Bài 4: (2,5đ) </b>


Người ta dùng 1 máy biến thế cuộn sơ cấp có 500 vịng, cuộn thứ cấp có 50000 vịng để


tải điện năng có cơng suất là 1000 kW từ nhà máy đến nơi tiêu thụ. Hiệu điện thế đặt vào
2 đầu cuộn sơ cấp là 2000 V và điện trở của đường dây tải điện là 100Ω.


a) Tính hiệu điện thế ở hai đầu cuộn thứ cấp.


</div>

<!--links-->

×