Tải bản đầy đủ (.doc) (33 trang)

KHBM VAT LÝ 6,7,8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (303.06 KB, 33 trang )

Trường THCS xã Hiệp Tùng Sổ kế hoạch bộ mơn
PHÒNG GIÁO DỤC HUYỆN NĂM CĂN CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG THCS XÃ HIỆP TÙNG Độc lập - tự do - hạnh phúc
KẾ HOẠCH BỘ MÔN
Họ và tên: Lư Thị Ly
Ngày tháng năm sinh: / / 1984
Hệ đào tạo: Chính quy. Trường Cao đẳng sư phạm Cà Mau. Môn: Toán – Lý.
Đã qua giảng dạy các khối lớp: Toán 6
Tốt nghiệp năm : 2007. Đang dạy môn, lớp: Toán 6A, 6B, Vật lý 8A, 8B,Vật lý 7A, 7B, Vật lý 6A, 6B
THỜI KHỐ BIỂU
Lần 1: Từ ngày 24 tháng 8 năm 2010 đến ngày 16 tháng 9 năm 2010
Thứ
Tiết
2 3 4 5 6 7
1 Số học 6B
2 Số học 6B Số học 6B Vật lý 8A
3 Số học 6A Hình học 6A Tự chọn 6A Số học 6A Số học 6A
4 Vậy lý 6A Hình học 6B Tự chọn 6B Vật lý 7A Vậy lý 8B
5 Vật lý 6B Vật lý 7B
Lần 2: Từ ngày 16 tháng 9 năm 2010 đến ngày... tháng....... năm 20...
Thứ
Tiết
2 3 4 5 6 7
1 Vậy lý 6A Tự chọn 6A Hình học 6B Số học 6B
2 Vật lý 6B Tự chọn 6B Vật lý 8A
3 Số học 6A Hình học 6A Số học 6A
4 Số học 6B Số học 6B Vật lý 7A Vậy lý 8B
5 Số học 6A Vật lý 7B
I. CƠ SỞ XÂY DỰNG KẾ HOẠCH MƠN:
GV: Lư Thị Ly Trang 1 Năm học : 2010 - 2011
Trường THCS xã Hiệp Tùng Sổ kế hoạch bộ môn


MÔN: Toán 6
1. Các căn cứ xây dựng kế hoạch:
- Căn cứ vào phương hường nhiệm vụ năm học của Ban giám hiệu nhà trường; của tổ tự nhiên.
- Căn cứ vào kết quả năm học 2009 – 2010 .
2. Thuận lợi – khó khăn:
a. Thuận lợi:
- Gv: Trẻ nhiệt tình, có lòng yêu nghề, có trách nhiệm với học sinh. Giáo viên được phân công giảng dạy đúng
chuyên môn được đào tạo.
- HS: Phần lớn học sinh đều ngoan; chịu khó học hỏi, có ý thức học tập tốt; học sinh được trang bị tương đối đầy đủ
đồ dùng phụ vụ nhu cầu học tập.
- Cơ sở vật chất đáp ứng nhu cầu dạy học, Ban giám hiệu nhà trường quan tâm chỉ đạo sâu sắc tạo mọi đều kiện
thuận lợi cho công tác giảng dạy.
b. Khó khăn:
Giáo viên còn thiếu tài liệu tham khảo. Chưa có nhiều kinh nghiệm giảng dạy.
- Đa số học sinh còn yếu môn toán. Kỹ năng tính toán còn chậm
- Một số học sinh ý thức học tập còn chưa cao, các em làm quen với cách học mới còn nhiều bở ngỡ.
- Nhiều HS về nhà chưa nhận được sự hướng dẫn cần thiết của gia đình.
- Trang thiết bị còn nhiều hạn chế về mặt số lượng và độ chính sác gây khó khăn cho công tác giảng dạy.
MÔN: Vật lý 6,7,8
1. Các căn cứ xây dựng kế hoạch:
- Căn cứ vào phương hướng nhiệm vụ năm học của Ban giám hiệu nhà trường; của tổ tự nhiên.
- Căn cứ vào kết quả năm học 2009 – 2010 .
2. Thuận lợi – khó khăn:
a. Thuận lợi:
Giáo viên trẻ nhiệt tình, có lòng yêu nghề, có trách nhiệm với học sinh. Giáo viên được phân công giảng dạy đúng
chuyên môn được đào tạo.
* Về phía học sinh:
- Phần lớn học sinh đều ngoan; chịu khó học hỏi, có ý thức học tập tốt; có thái độ yêu thích môn vật lý, học sinh được
trang bị tương đối đầy đủ đồ dùng phụ vụ nhu cầu học tập.
b. Khó khăn:

GV: Lư Thị Ly Trang 2 Năm học : 2010 - 2011
Trường THCS xã Hiệp Tùng Sổ kế hoạch bộ mơn
- Giáo viên chưa có kinh nghiệm giảng dạy vật lý, kỹ năng thực hành chưa cao. Chưa được tiếp cận các thiết bị dạy
học hiện đại.
- Một số học sinh ý thức học tập còn chưa đúng, còn coi nhẹ mơn Vật lý. Năng lực, kỹ năng thực hành còn nhiều hạn
chế
- Trang thiết bị còn nhiều hạn chế về mặt số lượng và độ chính sác gây khó khăn cho cơng tác giảng dạy, nhất là giảng
dạy về điện.
3. Thống kê kết quả năm học trước:
II. YÊU CẦU, BIỆN PHÁP, CHỈ TIÊU:
MÔN: TOÁN 6
1. u cầu:
Tốn là mơn học đòi hỏi tư duy cao; học tốn là học cách làm tốn; đay là mơn học đòi hỏi HS thực hành nhiều,
phải phát huy tối đa tính tự học.
Học xong mơn này học sinh cần nắm:
a) Về kiến thức:
- HS được ơn tập những kiến thức đã học và mở rộng những kiến thức mới như số ngun; phân số; BCNN;
ƯCLN; các khái niệm số ngun tố; họp số....
b) Về kỹ năng:
GV: Lư Thị Ly Trang 3 Năm học : 2010 - 2011
Trường THCS xã Hiệp Tùng Sổ kế hoạch bộ môn
- HS vận dụng các kiến hức đã học vào giải toán; đặc biệt là các bài toán liên quan đến thực tế cuộc sống; có kĩ
năng quan sát; nhận xét tinh tế.
c) Về thái độ:
- HS có niềm say mê môn học, có ý thức vận dụng các kiến thức đã học vào thực tế cuộc sống; phát triển tư duy
linh hoạt đặc biệt là tư duy toán học .
2. Biện pháp:
- Luôn trao dồi chuyên môn nghiêp vụ, học hỏi kinh nghiệm nâng cao năng lực sư phạm, quan tâm tìm hiểu, giúp đỡ
học sinh yếu kém tiến bộ; tạo điều kiện để học sinh có năng lực phát huy hết sở trường của mình.
- Dạy kiến thức mới đi kèm với củng cố kiến thức cơ bản, nhắc nhiều lần; tổng hợp kiến thức cơ bản từng bài từng

chương, tận dụng năng lực của học sinh khá; giỏi tạo tình huống có vấn đề gây hứng thú trong việc học tập.
- Phụ đạo học sinh yếu kém, bồi dưỡng học sinh giỏi; lựa chọn chương trình phù hợp không quá khó gây chán nản
cho học sinh.
- Sử dụng nhiều phương pháp dạy học, phối hợp linh hoạt phù hợp với từng nội, kiến thức, từng đối tượng học sinh.
- GV chú ý giúp đỡ thường xuyên HS yếu kém, mất kiến thức cơ bản, kịp thời động viên giúp đở
- Thành lập các nhóm học tập để HS khá giúp đỡ học sinh yếu kém; tạo đều kiện để các học sinh có năng lực phát
huy tối đa sở trường của mình.
MOÂN: Vật lý 6,7,8
1. Yêu cầu:
Giúp HS nắm vững:
a) Về kiến thức: Nắm được các kiến thức vật lý cơ bản theo chuẩn kiến thức bộ môn vật lý.
b) Về kỹ năng: rèn cho HS các kỹ năng thực hành, quan sát tinh tế cuộc sống, kỹ năng tư duy và quan sát khoa học.
c) Về thái độ: Có niềm say mê môn học, có ý thức vận dụng các kiến thức đã học vào thực tế cuộc sống; phát triển tư
duy linh hoạt ; kỹ năng quan sát tinh tế.
2. Biện pháp:
- Luôn trau dồi chuyên môn nghiêp vụ, học hỏi kinh nghiệm nâng cao năng lực sư phạm, quan tâm tìm hiểu, giúp
đỡ học sinh yếu kém tiến bộ; tạo điều kiện để học sinh có năng lực phát huy hết sở trường của mình.
- Tăng cường kiểm tra đối với học sinh yếu kém, nhắc nhở động viên kịp thời.
- Dạy kiến thức mới đi kèm với củng cố kiến thức cơ bản, nhắc nhiều lần; tổng hợp kiến thức cơ bản từng bài từng
chương, tận dụng năng lực của học sinh khá; giỏi tạo tình huống có vấn đề gây hứng thú trong việc học tập.
- GV chú ý giúp đở thường xuyên HS yếu kém, mất kiến thức cơ bản, kịp thời động viên giúp đở tránh để học
sinh chán nản, bỏ học do không theo kịp chương trình.
GV: Lư Thị Ly Trang 4 Năm học : 2010 - 2011
Trng THCS xó Hip Tựng S k hoch b mụn
3. Ch tiờu phn u:
III. KE HOAẽCH GIANG DAẽY BO MON: VT Lí 6
GV: L Th Ly Trang 5 Nm hc : 2010 - 2011
Trường THCS xã Hiệp Tùng Sổ kế hoạch bộ mơn
Chủ đề Mục tiêu
Phương

pháp
Chuẩn bị của GV-HS Kiểm tra
Đo độ
dài. Đo
khối
lượng
Kiến thức: Nêu được một số dụng dụng cụ đo
độ dài, đo thể tích, giới hạn đo và độ chia nhỏ
nhất của chúng;
Kĩ năng:
+ Biết xác định GHĐ, ĐCNN của dụng cụ
+ Đo độ dài trong một số tình huống thơng
thường
+ Đo được thể tích một lượng chất lỏng. Xác
định được thể tích vật rắn khơng thắm nước
bằng bình chia độ, bình tràn.
Thái độ: Trung thực, cẩn thận, u thích mơn
vật lý ,có ý thức vận dụng kiến thức vào thực tế
cuộc sống.
Thực
hành
Quan sát
Thảo luận
nhóm
Vấn đáp,
thuyết
trình, gợi
mở, giải
quyết vấn
đề

+ Tranh vẽ phóng to một thước
kẻ có GHĐ là 20cm và ĐCNN
là 1mm
+ Tranh vẽ to bảng 1.1 SGK
+ 6 thước kẽ có ĐCNN là
1mm
6 thước dây hoặc thước mét có
ĐCNN là 0,5mm
*Chuẩn bị cho cả lớp :
+ 1 xơ đựng nước
+ 2 cốc thủy tinh đựng nước
(chưa biết dung tích)
+ 1 bình chia độ và một số loại
ca đong
+ 1 bình chứa
+ Một vài hòn đá có buộc dây
Khối
lượng và
lực
Kiến thức:
+ Nêu được khối lượng của vật cho biết lượng
chấtcấu tạo nên vật.
+Nêu được ví dụ về tác dụng đẩy kéo của lực.
+ Nêu được ví dụ về tác dụng biến dạng, làm
thay đổi chuyển động của lực.
+Nêu được ví dụ về mọt số lực.
+Nêu được ví dụ về vật đứngu dưới tác dụng
của hai lực cân bằng và chira phương, chiều, độ
mạnh, yếu của hai lực đó.
+ Nhận biết được lực đàn hồi.

+So sánh được đọ mạnh yếu của lực dựa vào tác
dụng của lực làm vật biến dạng nhiều hay ít.
+ Nêu được đơn vị đo lực.
Vấn đáp,
Thuyết
trình,
Gợi mở,
giải quyết
vấn đề
Thực hành
Quan sát
Thảo luận
nhóm
Suy luận.
*Chuẩn bị cho cả lớp :
+ tranh vẽ các loại cân trong
SGK
*Chuẩn bị cho mỗi nhóm
+ Một cái cân Rơbecvan và
hộp đựng quả cân
+ Vật để cân
Một chiếc xe lăn
Một lò xo lá tròn
Một lo xo mềm dài khoảng
10cm
Một thanh nam châm thẳng
Một quả gia trọng bằng sắt có
Tuần 10
Tiết 9
KT 45'

GV: Lư Thị Ly Trang 6 Năm học : 2010 - 2011
Trường THCS xã Hiệp Tùng Sổ kế hoạch bộ mơn
Chủ đề Mục tiêu
Phương
pháp
Chuẩn bị của GV-HS Kiểm tra
Nêu được trọng lượng, viết được cong thức tníh
tọng lượng P = 10m, nêu được ý nghĩa và đơn vị
đo của P, m.
+ Phát biểu được định nghĩa, viết được cơng
thức tính và đơn vị đo của trọng lượng riêng,
khối lượng riêng..
+Nêu được cách xác định khối lượng riêng của
các chất.
Kỹ năng:
Đo được khối lượng bằng cân.
Vận dụng được cơng thức P =10m
Đo được lực bằng lực kế.
Tra bảng khối lượng riêng của các chất.
Vận dụng được cơng thức
m P
D ;d
V V
= =
để giải
cac bài tập đơn giản.
Thái độ: Rèn kỹ năng tư duy lơgic, cẩn thận
trong thực hành, có niềm say mê mơn học.
Vận dụng
kiến thức

thực tế.
móc treo
+ Một giá thí nghiệm
+ Một xe lăn
+ Một máng nghiêng
+ Một lò xo
+ Một lò xo lá tròn
+ Một hòn bi
+ Một sợi dây
+ Một dây dọi
+ Một khay nước
+ Một thước ê ke
+ Một lực kế có GHĐ 2,5N
một quả cân 200g có móc treo
và dây buộc
+ Một bình chia độ có GHĐ
250ml
+ Một cái thước chia độ đến
mm
+ Một hộp 4 quả nặng giống
nhau (nặng 50g)
Máy cơ
đơn giản
Kiến thức:
+ Nêu được các máy cơ đơn giản có trong các
dụng cự thồng thường.
+ Nêu được tác dụng của máy cơ đơn giản là làm
giảm lực kéo, đỏi hường lực. Nêu được tác dụng
này trong các ví dụ thực tế.
Kĩ năng: Sử dụn được máy cơ đơn giản trong

những trường hợp thực tế cụ thể và chỉ rõ được
- Thực
hành
- Quan
sát
- Thảo
luận nhóm
¯ Suy luận.
Vận dụng
+ 2 lực kế có GHĐ từ 2N đến
5N
+ Một quả nặng 2N
* Tranh vẽ phóng to hình 13.1;
13.2; 13.5 và 13.6 SGK
+ Một khối trụ kim loại có trực
quay ở giữa, nặng 2N
Một mặt phẳng nghiêng có
đánh dấu sẵn độ cao
Tuần 14
tiết 13
Kiểm tra
15'
GV: Lư Thị Ly Trang 7 Năm học : 2010 - 2011
Trường THCS xã Hiệp Tùng Sổ kế hoạch bộ mơn
Chủ đề Mục tiêu
Phương
pháp
Chuẩn bị của GV-HS Kiểm tra
lợi ích của nó.
Thái độ: Trung thực, cẩn thận, u thích mơn

vật lý ,có ý thức vận dụng kiến thức vào thực tế
cuộc sống.
kiến thức
thực tế.
+ Một vật nặng, gậy và 1 vật
kê để minh họa hình 15.2 SGK
+ 1 khối trụ kim loại có móc,
nặng 2N
+ 1 ròng rọc cố định
+ 1 ròng rọc động
Giá thí nghiệm và dây treo
Sự nở vì
nhiệt
Kiến thức:
+ Mơ tả được hiện tượng nở vì nhiệt của các
chất: rắn, lỏng, khí.
+ Nận biết được các chất khác nhau nở vì nhiệt
khác nhau.
+ Nêu được ví dụ về các vật khi nở vì nhiệt nếu
bị ngăn cản sẽ gây ra lực rất lớn.
Kỹ năng: Vận dụng kiến thức về sự nở vì nhiệt
để giải thích một số hiện tượng và ứng dụng
thực tế
Thái độ: Rèn kỹ năng quan sát hiện tượng vật
lý, tư duy lơgic, cẩn thận trong thực hành, có
niềm say mê mơn học.
Thực hành
Quan sát
Thảo
luận nhóm

Vấn đáp,
Thuyết
trình,
Gợi mở,
giải quyết
vấn đề
+ Một quả cầu kim loại và một
vòng kim loại
+ Một đèn cồn
+ 1 bình thủy tinh đáy bằng
+ Một ống thủy tinh thẳng có
thành dày
+ Một nút cao su có đục lỗ
+ Một chậu thủy tinh hoặc
nhựa
+ Một phích nước nóng
+ Một nút cao su có đục lỗ
+ Một cốc nước màu
+ Khăn lau
+ Quả bóng bàn bị bẹp
Tuần 24
tiết 24
kiểm tra
15'
Nhiệt độ.
Nhiệt kế.
Nhiệt
giai
Kiến thức: Mơ tả được ngun tắc cấu tạo và
cách chia độ của nhiệt kế dùng trong chất lỏng.

+ Nêu được úng dụng của nhiệt kế dùng trong
phòng thí nghiệm, nhiệt kế rượu và nhiệt kế y tế.
+ Nhận biết được một só nhiệt độ thường gặp
theo thang nhiệt độ Xenxiut
Kĩ năng:
+ Xác định được giới hạn đo và độ chia nhỏ
Thực hành
Quan sát
Thảo luận
nhóm
Gợi mở,
giải
+ 3 chậu thủy tinh mỗi chậu
đựng một ít nước
+ Một ít nước đá
+ Một phích nước nóng
+ Một nhiệt kế rượu, một nhiệt
kế thủy ngân và một nhiệt kế y
tế
Tuần 28
Tiết 26
KT 45'
GV: Lư Thị Ly Trang 8 Năm học : 2010 - 2011
Trường THCS xã Hiệp Tùng Sổ kế hoạch bộ mơn
Chủ đề Mục tiêu
Phương
pháp
Chuẩn bị của GV-HS Kiểm tra
nhất của mỗi loại nhiệt kế, khi quan sát thực tế
và qua ảnh chụp, hình vẽ.

- Biết sử dụng nhiệt kế thơng thường để đo nhiệt
độ theo đúng quy trình.
+ Lập được bản thay đổi nhiệt độ của vật theo
thời gian.
Thái độ: Rèn kỹ năng quan sát hiện tượng vật
lý, tư duy lơgic, cẩn thận trong thực hành, có
niềm say mê mơn học.
quyết
vấn đề
Sự chuyển
thể
Kiến thức:
+ Mơ tả được q trình chuyển thể: sự nóng chảy
và sự đơng đặc, sự bay hơi và sự ngưng tụ, sự
sơi. Nêu được đặc điểm vầ nhiệt độ của mỗi q
trình này.
+Nêu được phương pháp tìm hiểu sự phụ thuộc
đồng thời một hiện tượng vào nhiều yếu tố.
Kĩ năng:
+ Dựa vào bảng số liệu đã cho vẽ được đường
biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ trong qua trình
nóng chảy của chất rắn và q trình sơi.
+ Nêu được dự đốn về các yếu tó ảnh hưởng
đến sự bay hơi và xây dựng được phương án thí
nghiệm đơn giản để kiểme chứng tác dụng của
từng yếu tố.
+ Vận dụng được kiến thức về các q trình
chuyển thể để giỉ thích một số hiện tượng thực tế
có liên quan.
Thái độ: Cẩn thận trong thực hành, có niềm say

mê mơn học.
Thực hành
Quan sát
Thảo luận
nhóm
Thuyết
trình
+ Một giá thí nghiệm
+ Một kiềng và lưới đốt
+ Hai kẹp vạn năng
+ Một cốc đốt
+ Một nhiệt kế chi độ tới
100
0
C
+ Một ống nghiệm và que
khuấy
+ Một đèn cồn
+ Băng phiến, nước và khăn
lau
+ Một kiềng và lưới kim loại
+ Một đồng hồ bấm giây
GV: Lư Thị Ly Trang 9 Năm học : 2010 - 2011
Trường THCS xã Hiệp Tùng Sổ kế hoạch bộ mơn
IV. KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY BỘ MÔN: VẬT LÝ 7
Tên bài Mục tiêu
Phương
pháp
Chuẩn bị của GV-HS Ghi chú
Sự

truyền
thẳng
của ánh
sáng
Kiến thức:
+ Nhận biết được rằng ta nhìn thấy vật khi có ánh
sáng từ vật truyền đến mắt ta.
+ Nêu được thí dụ về nguồn sáng, vật sáng.
+ Phát biểu được định luật truyền thẳng ánh sáng.
+ Nhận biết đuợc ba loại chùm sáng :Song song,
hội tụ, phân kì.
Kỹ năng:
+ Biểu diễn được đường truyền của ánh sáng bằng
các đoạn thẳng có mũi tên.
+ Giải thích được một số ứng dụng của định luật
truyền thẳng của ánh sáng trong thực tế như ngắm
đường thẳng, bóng tối, nhật thực, nguyệt thực,....
Thái độ: Rèn kỹ năng quan sát hiện tượng vật lý,
tư duy lơgic, cẩn thận trong thực hành, có niềm
say mê mơn học.
Thực hành
Quan sát
Thảo luận
nhóm
Vấn đáp,
Thuyết
trình,
Gợi mở,
giải quyết
vấn đề

1 hộp kín bên trong có bóng
đèn và phần trong ống có
dán sẵn hình.
-1 đèn pin
-1ống trụ thẳng Ø=3mm,ống
trụ có thể bẻ cong không
trong suốt.
-3 màn chắn có đục lỗ
-3 cái đinh ghim.
-1 màn chắn sáng
-1 hình vẽ nhật thực và
nguyệt thực lớn.
Phản xạ
ánh sáng
Kiến thức:
Nêu được ví dụ về hiện tượng phản xạ ánh sáng.
- phát biểu được định luật phản xạ ánh sáng.
+ Nhận biết được tia tới, tia phản xạ, góc tới, góc
phản xạ, pháp tuyến đối với sự phản xạ ánh sáng
bởi gương phẳng.
+ Nêu được đặc điểm chung về ảnh của một vật tạo
bởi gương phẳng.
Kĩ năng:
+ Biểu diễn được tia tới, tia phản xạ, góc tới, góc
phản xạ, pháp tuyết trong sự phản xạ tạo bởi gương
phẳng.
-Thực hành
-Quan sát
-Thảo luận
nhóm.

Thực hành
cá nhân và
thực hành
theo nhóm
- Cho mỗi nhóm HS:
- 1 gương phẳng có giá đỡ.
- 1 nguồn sáng tạo tia sáng
hẹp.
- 1 màn chắn, 1 thước đo
độ.
- 2 viên pin.
-1 gương phẳng có giá đỡ.
-1 tấm kính trong có giá đỡ.
- 2 viên pin.
GV: Lư Thị Ly Trang 10 Năm học : 2010 - 2011
Trường THCS xã Hiệp Tùng Sổ kế hoạch bộ mơn
Tên bài Mục tiêu
Phương
pháp
Chuẩn bị của GV-HS Ghi chú
+ Vẽ được tia phản xạ khi biết tia tới đối với gương
phẳng và ngược lại, theo hai cách vận dụng định
luật phản xạ ánh sáng, dựa vào đặc điểm ảnh của
vật tạo bởi gương phẳng.
Thái độ: Có thói quen làm việc theo quy trình,
cẩn thận, kiên trì. Thực hiện an toàn lao động, vệ
sinh môi trường.
Gương
cầu
Kiến thức:

+ Nêu được đặc điểm ảnh của một vật tạo bởi
gương cầu lồi, gương cầu lõm.
+ Nêu được ứng dụng của gương cầu lồi là tạo
vùng nhìn thấy rộng, gương cầu lõm là có thể biến
đổi chumg tia sáng song song thành chùm tia sáng
hội tụ và chùm tia phân kì thành chùm tia sáng
song song.
Kỹ năng: Rèn kỹ năng quan sát, nhận xét một hiện
tượng vật lý, lắp đặt thí nghiệm vật lý chính xác.
Thái độ: Rèn tính cẩn thận, trung thực.
Thực hành
Quan sát
Thảo luận
nhóm
Vấn đáp,
Thuyết
trình,
Gợi mở,
giải quyết
vấn đề
* Cho mỗi nhóm HS:
-1 gương cầu lồi, 1 gương
cầu lõm , 1 gương phẳng có
cùng kích thước.
-1 miếng kính trong lồi (nếu
có)
-2 viên pin,1 bộ nguồn tạo
tia sáng hẹp.
-1 màn chắn và 1 gương cầu
lõm trong

Tuần 10
Tiết 10
KT 45'
Nguồn
âm
Kiến thức
- Nhận biết được một số nguồn âm thường gặp.
- Nêu được nguồn âm là một vật dao động.
Kĩ năng
- Chỉ ra được vật dao động trong một số nguồn âm
như trống, kẻng, ống sáo, âm thoa.
-Thái độ: Rèn kỹ năng quan sát, phân tích, tư
duy lôgic.
-Thực hành
-Quan sát
-Thảo luận
nhóm
* Đối với mỗi nhóm học
sinh.
-1 trống, 1 đế, 1 dùi trống.
-1 âm thoa, 1 búa cao su, 1
hộp cộng hưởng.
-1 giá thí nghiệm, 1 con lắc
bấc, 1 sợi dây cao su mảnh.
Độ cao,
độ to của
âm
Kiến thức
- Nhận biết được âm cao (bổng) có tần số lớn, âm
thấp (trầm) có tần số nhỏ. Nêu được ví dụ.

-Thực hành
-Quan sát
*Cho mỗi nhóm HS:
-1 giá thí nghiệm, 1 con lắc
GV: Lư Thị Ly Trang 11 Năm học : 2010 - 2011
Trường THCS xã Hiệp Tùng Sổ kế hoạch bộ mơn
Tên bài Mục tiêu
Phương
pháp
Chuẩn bị của GV-HS Ghi chú
- Nhận biết được âm to có biên độ dao động lớn,
âm nhỏ có biên độ dao động nhỏ. Nêu được ví dụ.
Kĩ năng: Rèn kỹ năng quan sát, tiến hành thí
nghiệm khoa học.
Thái độ: Có niềm say mê mơn học, biết vận dụng
kiến thức vào cuộc sống.
-Thảo luận
nhóm
đơn có chiều dài 20cm.
-1 con lắc đơn có chiều dài
40cm, 2 lá thép mỏng có
chiều dài 20cm và 40cm, 1
hộp cộng hưởng.
* Cho cả lớp:
-1 đóa phát âm có các hàng
lỗ vòng quanh, 1 mô tơ 6V
– 9V một chiều, 1 miếng
phim nhựa.
Mơi
trường

truyền
âm
Kiến thức
- Nêu được âm truyền trong các chất rắn, lỏng, khí
và khơng truyền trong chân khơng.
- Nêu được trong các mơi trường khác nhau thì tốc
độ truyền âm khác nhau.
Kĩ năng: Rèn kỹ năng quan sát, nhận xét hiện
tượng Vật lý.
Thái độ: Có niềm say mê mơn học, biết vận dụng
kiến thức vào cuộc sống.
-Thực hành
-Quan sát
-Thảo luận
nhóm
Cho mỗi nhóm HS:
- 2 trống, đế, 1 dùi trống.
- 1 quả cầu bấc, một nguồn
phát âm dùng vi mạch.
- 1 ly nước lớn.
Phản xạ
âm.
Tiếng
vang
Kiến thức
- Nêu được tiếng vang là một biểu hiện của âm
phản xạ.
- Nhận biết được những vật cứng, có bề mặt nhẵn
phản xạ âm tốt và những vật mềm, xốp,
có bề mặt gồ ghề phản xạ âm kém.

- Kể được một số ứng dụng liên quan tới sự phản
xạ âm.
Kĩ năng
- Giải thích được trường hợp nghe thấy tiếng vang
-Thực hành
-Quan sát
-Thảo luận
nhóm
*Cho mỗi nhóm HS:
- 1 giá đỡ, 1 tấm gương, 1
nguồn âm dùng vi mạch.
-1 bình nước.
GV: Lư Thị Ly Trang 12 Năm học : 2010 - 2011
Trường THCS xã Hiệp Tùng Sổ kế hoạch bộ mơn
Tên bài Mục tiêu
Phương
pháp
Chuẩn bị của GV-HS Ghi chú
là do tai nghe được âm phản xạ tách
biệt hẳn với âm phát ra trực tiếp từ
nguồn.
-Thái độ: Rèn kỹ năng quan sát, phân tích, tư
duy lôgic.
Chống ơ
nhiễm do
tiếng ồn
Kiến thức
- Nêu được một số ví dụ về ơ nhiễm do tiếng ồn.
- Kể tên được một số vật liệu cách âm thường dùng
để chống ơ nhiễm do tiếng ồn.

Kĩ năng
- Đề ra được một số biện pháp chống ơ nhiễm do
tiếng ồn trong những trường hợp cụ thể.
- Kể được tên một số vật liệu cách âm thường dùng
để chống ơ nhiễm do tiếng ồn.
Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ mơi trường xung
quanh.
Thảo luận
nhóm
Vấn đáp,
Thuyết
trình,
Gợi mở,
giải quyết
vấn đề
Tuần 16
tiết 15
KT 15'
Hiện
tượng
nhiễm
điện
Kiến thức
- Mơ tả được một vài hiện tượng chứng tỏ vật bị
nhiễm điện do cọ xát.
- Nêu được hai biểu hiện của các vật đã nhiễm điện
là hút các vật khác hoặc làm sáng bút thử điện.
- Nêu được dấu hiệu về tác dụng lực chứng tỏ có
hai loại điện tích và nêu được đó là hai loại điện
tích gì.

- Nêu được sơ lược về cấu tạo ngun tử: hạt nhân
mang điện tích dương, các êlectrơn mang điện tích
âm chuyển động xung quanh hạt nhân, ngun tử
trung hồ về điện.
Kĩ năng
- Giải thích được một số hiện tượng thực tế liên
-Thực hành
-Quan sát
Thảo luận
nhóm
Vấn đáp,
Thuyết
trình,
Gợi mở,
giải quyết
vấn đề
Cho mỗi nhóm HS:
-1 thước nhựa, 1 thanh thuỷ
tinh, 1 mảnh ni lông.
- 1 ít vụn giấy, 1 mảnh len,
1 mảnh lụa.
-1 mảnh tôn, 1 bút thử điện
thông mạch.
- Cho cả lớp: Hình vẽ mô
hình đơn giản của nguyên
tử (hình 18.4, SGK)
- Cho mỗi nhóm HS:
-3 mảnh ni lông màu trắng
GV: Lư Thị Ly Trang 13 Năm học : 2010 - 2011

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×