Tải bản đầy đủ (.docx) (2 trang)

giáo án toán lớp 1 bài 25

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (31.44 KB, 2 trang )

Toán
BÀI 25: BẢNG CỘNG 2 TRONG PHẠM VI 10
I.MỤC TIÊU:
-Bước đầu thực hiện được các phép tính trong bảng cộng 2
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: sách giáo khoa Toán 1 vở bài tập Tốn 1 bảng phụ
hình ảnh hoặc hình chiếu Powerpoint các bức tranh trong sách giáo khoa.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Hoạt động1: Khởi động: Giáo viên có thể tổ chức cho học sinh chơi trò chơi
truyền điện nhằm ơn lại các phép tính bảng cộng 1 trong phạm vi 10
Hoạt động 2: Hình thành bảng cộng 2 trong phạm vi 10
a. Hướng dẫn học sinh học phép cộng 2 + 1 = 3 và 1 + 2 = 3
Bước1: Thao tác với que tính thực hiện phép cộng 2+1=3
Giáo viên và học sinh cùng thao tác với que tính:có hai que tính lấy thêm 1 que
tính nữa. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính?
Gọi một số học sinh nêu lại có hai que tính lấy thêm một que tính được ba que
tính.
Bước 2: giáo viên dơ que tính lên và nói 2 + 1 bằng mấy?
Giáo viên viết bảng 2 + 1 = 3 và đọc hai cộng một bằng ba.
Chỉ vào phép tính 2 + 1 = 3 và gọi một vài học sinh nhắc lại
Bước 3: hướng dẫn học sinh học phép cộng 1 + 2 = 3
Giáo viên nêu: một cộng hai bằng mấy? Giáo viên ghi bảng
1 + 2 = 3 học sinh nhắc lại
Giáo viên chỉ vào phép tính 2 + 1 = 3 và 1 + 2 = 3 yêu cầu học sinh đọc hai phép
tính trên giáo viên cho nhận xét, kết quả của hai phép tính trên và chốt lại: “ lấy hai
cộng một cũng như lấy một cộng hai"
Giáo viên chốt ba bằng mấy cộng mấy 3 = 2 + 1,
3=1+2
b. Hướng dẫn học sinh học phép cộng: 2+2=4 tương tự phép cộng 2+1=3
c. Hướng dẫn học sinh học các phép cộng còn lại
Giáo viên chia lớp thành các nhóm 4 yêu cầu các nhóm thảo luận để hình thành
các phép tính cịn lại trong bảng cộng 2


Các nhóm trả lời giáo viên viết thành bảng cộng 2 trong phạm vi 10
d. Hướng dẫn học sinh học thuộc bảng cộng 2
Cho một vài học sinh đọc lại bảng cộng 2
Giáo viên giúp học sinh ghi nhớ bảng cộng 2 có thể bằng các hình thức như xóa
một vài số ở cột số hàng này hãy tổng hoặc hỏi 3 = 2 + 1
2 + mấy thì bằng 3


Hoạt động 3: Thực hành luyện tập
Bài 1: Giáo viên cho học sinh nêu yêu cầu và làm bài vào vở bài tập Tốn.
Có thể Tổ chức trị chơi tiếp sức học sinh lần lượt chơi, học sinh khác nhận xét
,giáo viên có thể chiếu kết quả của các phép tính trong bài 1 lên bảng
Bài 2: Gọi học sinh Nêu yêu cầu
Giáo viên tổ chức cho học sinh làm bài cá nhân vào vở bài tập
Gọi học sinh chưa bài lớp quan sát nhận xét đối chiếu kiểm tra đúng.
Giáo viên yêu cầu một hoặc hai học sinh đọc thuộc bảng cộng 2.
Bài 3: Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tốn
Có thể tổ chức nhóm đơi
Đại diện nhóm báo cáo kết quả
Giáo viên chữa bài: 2 + 4 = 6, 6 bé hơn 7, 2 + 4 < 7
Yêu cầu học sinh đổi bài để kiểm tra đúng sai
Hoạt động 4 vận dụng
Bài 4: Giáo viên chia lớp thành các nhóm đơi. u cầu các nhóm quan sát tranh
nêu bài tốn theo tranh vẽ nếu học sinh khơng nêu được giáo viên có thể hướng dẫn
học sinh cách nêu bài tốn theo tranh.
Học sinh viết phép cộng tích hợp vào ô trống 6 + 2 = 8 hoặc 2 + 6 = 8
Tổ chức cho học sinh chưa bài và thống nhất kết quả đúng vào vở
Hoạt động 5: Củng cố
Giáo viên cùng cố bảng cộng 2 trong phạm vi 10
Cho chơi trị chơi chuyền bóng.

Luật chơi: Bạn thứ nhất nhận bóng từ người quản trị với một câu hỏi của người
quản trị là một phép tính bất kì trong bảng cộng 2. Người thứ nhất trả lời đúng có
quyền thả bóng cho người thứ ba kèm theo hỏi một phép tính bất kì trong bảng cộng
hai, khơng trùng với câu hỏi trước.Cứ như vậy cho đến hết thời gian chơi. Người
thắng cuộc sẽ được ném bóng cho người khác. Người thua cuộc không trả lời đúng sẽ
không được ném bóng



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×