Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (92.84 KB, 8 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>6 - Ôn tập phần vật chất di truyền và cơ chế di truyền cấp độ tế bào số 2</b>
<b>Câu 1: Loại tế bào nào sau đây không mang cặp nhiễm sắc thể tương đồng</b>
<b>A. Tế bào sinh dưỡng của ong đực.</b>
<b>B. Trong các tế bào đa bội có nguồn gốc từ tế bào 2n , trong các gia tử bất thường chứa 2n , chứa n + 1 và trong </b>
tế bào của thể song nhị bội.
<b>C. Tế bào hợp tử.</b>
<b>D. Tế bào sinh dưỡng và tế bào sinh dục có 2n.</b>
<b>Câu 2: Nội dung nào sau đây sai</b>
<b>A. Mỗi nhiễm sắc thể dù kép hay đơn đều chí có một tâm động.</b>
<b>B. Cromatit chính là nhiễm sắc thể đơn.</b>
<b>C. Trong phân bào có bao nhiêu thoi vơ sắc xuất hiện sẽ có bấy nhiêu thoi vơ sắc bị phá hủy.</b>
<b>D. Ở kì giữa quá trình phân bào mỗi nhiễm sắc thể đều ở trạng thái kép và có hai cromatit đính nhau ở tâm </b>
động.
<b>Câu 3: Kì nào sau đây của nguyên phân thực chất là ngược lại với kì đầu của biến đổi nhân ?</b>
<b>A. Kì trung gian.</b>
<b>B. Kì giữa.</b>
<b>C. Kì sau.</b>
<b>D. Kì cuối.</b>
<b>Câu 4: Một nhà sinh hóa đo hàm lượng ADN của các tế bào đang sinh trưởng trong phịng thí nghiệm và thấy </b>
hàm lượng ADN trong tế bào tăng lên gấp đôi. Tế bào này đang ở:
<b>A. Giữa pha đầu và pha sau của nguyên phân.</b>
<b>C. Trong pha M của chu kì tế bào.</b>
<b>D. Giữa pha đầu I và pha đầu II của giảm phân.</b>
<b>Câu 5: Chọn câu đúng trong các câu sau :</b>
I. Số lượng NST trong tế bào của loài nhiều hay ít khơng phản ánh mức độ tiến hóa của lồi
II . Các lồi khác nhau ln có bộ NST lưỡng bội với số lượng không bằng nhau
III. Trong tế bào sinh dưỡng NST luôn tồn tại thành từng cặp , do vậy số lượng NST sẽ luôn chẵn gọi là bộ NST
lưỡng bội
IV. NST là sợi ngắn bắt màu kiềm tính thấy được dưới kính hiển vi khi tế bào phân chia
Số phương án đúng là
<b>A. 2</b>
<b>B. 1</b>
<b>C. 3</b>
<b>D. 4</b>
<b>Câu 6: Nội dung nào sau đây đúng</b>
1. Hợp tử bình thường của tất cả các lồi ln có số lượng NST là bội số của 2
2.Bộ NST đơn bội (n) chỉ có trong giao tử bình thường
3 Các NST thường trong tế bào lưỡng bội không mang đột biến vẫn tồn tại từng cặp do vậy gen luôn tồn tại
từng đôi một gọi là cặp alen
4- Cặp NST giới tính trong tế bào lưỡng bội bình thường của tất cả các lồi ln tồn tại từng đơi một nhưng có
<b>B. 1,2</b>
<b>C. 1, 3.</b>
<b>D. 1, 2, 3.</b>
<b>Câu 7: Các tế bào nào sau đây có khả năng phân bào nguyên nhiễm</b>
Hợp tử
Tế bào sô ma
Tế bào sinh tinh
Tế bào sinh dục sơ khai
Tế bào mô phôi
Tế bào mô phân sinh
Tế bào sinh dục được tạo ra sau giảm phân I
Nỗn bào
Số loại tế bào có khả năng đó là
<b>A. 4</b>
<b>B. 5.</b>
<b>C. 6</b>
<b>D. 7 </b>
<b>Câu 8: Lồi giun đất (Lumbricus terrestres) có bộ lưỡng bội 2n = 36. Một tế bào của loài trải qua nguyên phân </b>
liên tiếp 7 đợt. 6,25% số tế bào con nói trên đều tiếp tục nguyên phân 3 đợt liên tiếp.Số tế bào con được sinh ra
từ nhóm tế bào nói trên là:
<b>A. 8 tế bào.</b>
<b>B. 64 tế bào. </b>
<b>C. 128 tế bào.</b>
<b>D. 32 tế bào.</b>
<b>Câu 9: Xét 3 tế bào A, B, C đều nguyên phân. Số đợt nguyên phân của tế bào C bằng 3/2 so với tế bào A, số </b>
đợt nguyên phân của tế bào A bằng 1/3 so với tế bào B. Quá trình trên đã xuất hiện tất cả 73 thoi vô sắc. Số đợt
nguyên phân của các tế bào A, B, C lần lượt là:
<b>A. 2, 3 và 6.</b>
<b>B. 4, 12 và 6. </b>
<b>C. 2, 6 và 3. </b>
<b>D. 6, 2 và 3.</b>
<b>Câu 10: Một hợp tử lồi cà chua có 2n = 24, ngun phân số đợt liên tiếp. Các tế bào con lại nguyên phân một </b>
lần nữa và vào kì sau của lần này người ta đếm được 1.536 NST đơn ở đầu 2 cực của các tế bào.
Lần nguyên phân tiếp theo của nhóm tế bào trên là lần thứ mấy ?
A. 4
B. 5
C. 7
D. 6
<b>Câu 11: 3 tế bào I, II, III cùng loài đều nguyên phân trong 90 phút tế bào II có tốc độ ngun phân gấp đơi so </b>
với tế bào I. Tế bào III có chu kì ngun phân bằng 2/3 so với tế bào II. Quá trình tạo ra 84 tế bào con. Chu kì
nguyên phân của mỗi tế bào I, II, III có thời gian lần lượt là:
<b>Câu 12: Sự khác biệt trong phân chia của tế bào nhân sơ và tế bào nhân chuẩn là:</b>
<b>B. Tế bào nhân sơ nhân đôi nhanh hơn.</b>
<b>C. Tế bào nhân sơ khơng hình thành thoi vơ sắc, cịn tế bào nhân chuẩn thì có hình thành thoi vơ sắc.</b>
<b>D. Cả A và B.</b>
<b>Câu 13: Các đặc điểm giống nhau trong quá trình giảm phân của tế bào sinh tinh và tế bào sinh trứng là</b>
1- Các tế bào con đều được thụ tinh tạo hợp tử
2- Các tế bào con đều trở thành giao tử
3- Đều trải qua hai lần phân bào liên tiếp lần một theo hình thức giảm nhiếm, lần thứ hai theo hình thức nguyên
nhiễm
4- Đều tạo ra 4 tế bào mang bộ NST chỉ có một nửa so với tế bào mẹ
Phương án đúng là
<b>A. 1,2,3.</b>
<b>B. 4.</b>
<b>C. 3, 4</b>
<b>D. 1, 2, 3, 4</b>
<b>Câu 14: Vai trò của hiện tượng tiếp hợp và trao đổi chéo trong quá trình giảm phân là:</b>
<b>A. giúp NST rút ngắn thời gian phân bào.</b>
<b>B. làm tăng tính đa dạng di truyền ở lồi sinh sản hữu tính.</b>
<b>C. giúp hạn chế đột biến số lượng NST.</b>
<b>D. giúp NST phân li một cách chính xác về hai cực của tế bào. </b>
<b>Câu 15: Xét bộ NST lưỡng bội của lồi có 2n = 6, kí hiệu AaBbDd. Cho biết khơng xảy ra trao đổi đoạn và đột </b>
biến trong quá trình giảm phân. Kí hiệu bộ NST của tế bào vào kì trước II là:
<b>A. AaBbDd. </b>
<b>B. AAaaBBbbDDdd. </b>
<b>C. AABBDD, aabbdd.</b>
<b>D. AaBbDd AaBbDd.</b>
<b>Câu 16: Xét bộ NST lưỡng bội của lồi có 2n = 6, kí hiệu AaBbDd. Cho biết khơng xảy ra trao đổi đoạn và đột </b>
biến trong q trình giảm phân. Kí hiệu bộ NST trong 1 tế bào vào kì giữa I là:
<b>A.</b><i>AA BB DD</i>
<i>aa bb dd</i> <b> hay </b>
<i>AABBDD</i>
<i>aabbdd</i>
<b>B. </b><i>AA bb DD</i>
<i>aa BB dd</i> hay
<i>AA bb dd</i>
<i>aa BB DD</i>
<b>C. Hoặc A hoặc B. </b>
<b>D. Cả hai trường hợp A và B đều xảy ra.</b>
<b>Câu 17: Ở người 2n = 46. Tế bào sinh dục của một người đang ở kì cuối của giảm phân II sau khi phân chia tế </b>
<b>A. 16.</b>
<b>B. 23. </b>
<b>C. 46. </b>
<b>D. 69.</b>
<b>Câu 18: Nếu một tế bào cơ của châu chấu chứa 24 nhiễm sắc thể thì tinh trùng của châu chấu sẽ chứa … nhiễm </b>
sắc thể.
<b>C. 12.</b>
<b>D. 12 hoặc 11.</b>
<b>Câu 19: Hãy chọn nội dung sai trong các câu sau</b>
<b>A. Giao tử mang bộ NST đơn bội n đều có thể tham gia thụ tinh để tạo hợp tử.</b>
<b>B. Quá trình giảm phân gồm hai lần phân bào liên tiếp nhưng NST chỉ được nhân đôi một lần.</b>
<b>C. Sự phân li NST trong q trình phân bào ln xảy ra ở kì sau.</b>
<b>D. Một tế bào có 2n qua giảm phân ln tạo 4 giao tử đều mang bộ NST đơn bội n.</b>
<b>Câu 20: Khi nói về sự phân li của NST trong quá trình giảm phân điều nào sau đây là sai</b>
<b>A. Nguyên nhân của sự giảm nhiễm xảy ra ở lần phân bào I là các cặp NST tương đồng ở thể kép , phân li thành</b>
2 NST kép về hai cực tế bào.
<b>B. Sự phân li ở kì sau I và kì sau II xảy ra theo nguyên tắc đồng đều .</b>
<b>C. Nguyên nhân của sự nguyên nhiễm xảy ra ở lần phân bào II là mỗi NST kép trong bộ đơn bội đều tách thành</b>
<b>D. Sự phân li diễn ra ở kì sau của cả hai lần phân bào.</b>
<b>Câu 21: Gọi n là số cặp NST tương đồng, mỗi cặp đều gồm 2 NST có cấu trúc khác nhau, q trình giảm phân </b>
khơng xảy ra trao đổi đoạn và đột biến.Số cách sắp xếp khác nhau của n cặp NST tương đồng ở kì giữa I, tính
trên số lượng lớn tế bào tham gia giảm phân là:
<b>A. 1 trong 2</b>n<sub> cách. </sub>
<b>B. 2</b>n<sub> cách.</sub>
<b>C. 2</b>n-1<sub> cách.</sub>
<b>D. 2</b>n<sub> – 1 cách.</sub>
<b>Câu 22: Gọi n là số cặp NST tương đồng, mỗi cặp đều gồm 2 NST có cấu trúc khác nhau, q trình giảm phân </b>
khơng xảy ra trao đổi đoạn và đột biến.Số cách sắp xếp khác nhau của n cặp NST tương đồng ở kì giữa I của 1
tế bào tham gia giảm phân là:
<b>A. 1 trong 2</b>n<sub> cách.</sub>
<b>B. 2 trong 2</b>n<sub> cách. </sub>
<b>C. 1 trong 2</b>n-1<sub> cách.</sub>
<b>D. 2 trong 2</b>n-1 <sub>cách.</sub>
<b>Câu 23: Điều nào sau đây đúng với các tế bào sinh dục tại vùng tăng trưởng</b>
<b>A. Tích lũy chất dinh dưỡng làm cho tế bào lớn lên về kích thước và khối lượng.</b>
<b>B. Có một tế bào lớn phát triển thành giao tử cái còn 3 tế bào bé chứa ít chất dinh dưỡng nên bị thóai hóa.</b>
<b>C. Tạo ra 4 tế bào con giống nhau về hình thái , cấu trúc khác nhau về chức năng.</b>
<b>D. Chỉ tạo ra 1 trứng có bộ NST đơn bị n và ba thể đinh hướng không mang NST nên bị thối hóa .</b>
<b>Câu 24: Một tế bào sinh tinh ký hiệu AaBbDd., trong thực tế cho mấy kiểu tinh trùng, thành phần NST được </b>
viết:
<b>A. 2 trong 8; ABD, ABd hay AbD, Abd hay aBD, aBd hay abD, abd.</b>
<b>B. 2 trong 8; ABD, abd hay ABd, abD hay AbD, aBd hay Abd, abD.</b>
<b>C. 4 trong 8; ABD, abd, ABd, abD hay AbD, aBd, Abd, aBD. </b>
<b>D. 2 trong 4; ABD, abd hay ABd, abD.</b>
<b>Câu 25: Xét 7 tế bào sinh dục đực sơ khai nguyên phân liên tiếp 7 đợt, 50% số tế bào con trải qua giảm phân. </b>
Hiệu suất thụ tinh của tinh trùng là 3,125%. Số hợp tử được hình thành bằng bao nhiêu ?
<b>Câu 26: Có 4 tế bào a, b, c, d đều nguyên phân với số đợt không bằng nhau và lớn dần từ d đến a đã tạo ra tất </b>
cả 340 tế bào con. Số đợt nguyên phân của các tế bào a, b, c, d lần lượt là:
<b>A. 7, 6, 3, 1. </b>
<b>B. 8, 6, 3, 2. </b>
<b>C. 8, 5, 4, 2.</b>
<b>D. 8, 6, 4, 2. </b>
<b>Câu 27: Cho một số bộ NST sau đây :</b>
1 - 21 NST
2- 15 NST
3- 18NST
Số bộ NST không bình thường là
<b>A. 1</b>
<b>B. 2</b>
<b>C. 3</b>
<b>D. 4</b>
<b>Câu 28: Các tế bào xuất hiện tại vùng sinh sản của cơ quan sinh dục</b>
1- Đều mang bộ NST 2n
2- Thực hiện nguyên phân làm tăng số lượng tế bào sinh dục
3- Được gọi là tế bào sinh dục sơ khai
4- Đều thực hiện giảm phân để tạo giao tử
Phương án đúng là
<b>A. 1, 3.</b>
<b>B. 1,2,3,4.</b>
<b>C. 1,2,3.</b>
<b>D. 1,3,4.</b>
<b>Câu 29: Ở kì trung gian, hoạt động mạnh nhất của tế bào là:</b>
<b>A. Hoạt động trao đổi chất và tổng hợp prôtêin.</b>
<b>B. Co và duỗi xoắn nhiễm sắc thể.</b>
<b>C. Sự tách nhau ra ở tâm động của hai nhiễm sắc tử chị em.</b>
<b>D. Cả B và C đều đúng.</b>
<b>ĐÁP ÁN & LỜI GIẢI CHI TIẾT</b>
<b>Câu 1: A</b>
Ở loài ong, các con ong đực chỉ mang bộ NST đơn bội n.
Do đó, các NST không đứng thành cặp tương đồng
<b>Câu 2: B</b>
. Cromatit khơng thể coi là NST đơn được, nó chỉ là một thành phần của NST kép( gồm 2 cromatit dính nhau ở
tâm động)
<b>Câu 3: D</b>
<b>Câu 4: B</b>
Pha G1 và G2 thuộc kì trung gian của tế bào. Ở pha G1, các NST tồn tại ở trạng thái đơn còn pha G2, các NST
tồn tại ở trạng thái kép. Do đó, hàm lượng ADN ta thấy tăng lên gấp đôi ở pha S
<b>Câu 5: A</b>
Nhận xét đúng là I và IV
II sai vì ở các lồi họ hàng gần, giữa chúng có thể có bộ NST lưỡng bội bằng nhau. Ví dụ cải củ và cải bắp đều
có bộ NST lưỡng bội 2n = 18
III sai vì ở một số loài, trong tế bào sinh dưỡng, NST đứng thành từng chiếc đơn lẻ, tạo thành bộ NST đơn bội :
ví dụ như ong đực. Hoặc một số lồi, trong tế bào sinh dưỡng, NST chỉ có một chiếc : ví dụ châu chấu đực.
<b>Câu 6: A</b>
1 sai vì ở một số loài, bộ NST là 1 số lẻ. Ví dụ châu chấu đực, NST giới tính chỉ có 1 chiếc nên bộ NST trong
hợp tử là số lẻ
2 sai vì ở lồi ong, lồi kiến, các con đực có bộ NST đơn bội (n) trong tế bào sinh dưỡng
4 sai vì khơng phải tất cả các lồi, có rất nhiều trường hợp ngoại lệ như ở ong đực, châu chấu đực NST giwos
tính chỉ có 1 chiếc
<b>Câu 7: B</b>
Gồm 1, 2, 4, 5, 6
3 , 7.8 sai vì tế bào sinh tinh , tế bào sinh dục trải qua nguyên phân 1 và noãn bào chỉ có khả năng tham gia
giảm phân, khơng có khả năng nguyên phân
<b>Câu 8: B</b>
Sau 7 đợt nguyên phân, số tế bào con tạo ra là 27<sub> = 128</sub>
Số tế bào con tiếp tục nguyên phân là 128 x 0,0625 = 8
Số tế bào con sinh ra sau 3 đợt nguyên phân tiếp theo là 8 x 23<sub> = 64</sub>
<b>Câu 9: C</b>
Gọi số đợi nguyên phân của tế bào A là x lần
Vậy số đợt nguyên phân của tế bào B là 3x và của C là 1,5x
Tổng số thoi vô sắc xuất hiện trong quá trình nguyên phân của
Tế bào A là 2x -<sub>1</sub>
Tế bào B là 23x -<sub>1</sub>
Tế bào C là 2(1,5x)-<sub>1</sub>
Tổng số thoi vô sắc là 2^3x<sub> + 2</sub>^(1,5x)<sub> + 2</sub>x<sub> - 3 =73</sub>
Giải ra, ta được x = 2
Vậy A nguyên phân 2 lần B 6 lần và C 3 lần.
<b>Câu 10: C</b>
1536 NST đơn tương đương với số tế bào con là 1536 : 24 = 64
26 <sub>= 64</sub>
Vậy các tế bào con đang trong quá trình thực hiện lần nguyên phân thứ 6
Vậy lần nguyên phân tiếp theo là lần thứ 7
<b>Câu 11: B</b>
Gọi số lần nguyên phân của tế bào I là x
Trong cùng 1 khoảng thời gian, tốc độ nguyên phân của tế bào II gấp đôi so với I nên đã thực hiện 2x lần
nguyên phân,
Ở tế bào I là 2x
Ở tế bào II là 22x
Ở tế bào III là 23x
Tổng cộng có 2x<sub> + 2</sub>2x<sub> + 2</sub>3x<sub> =84</sub>
Giải ra, x = 2
Vậy chu kì tế bào I là 45 phút, II là 22,5 phút, III là 15 phút
<b>Câu 12: C</b>
Tế bào nhân sơ khơng có thoi vơ sắc trong q trình phân chia cịn tế bào nhân thực thì có
<b>Câu 13: C</b>
1 sai vì khơng phải tất cả các tế bào con đều có cơ hội thụ tinh tạo giao tử. Hiệu suất thụ tinh thường rất thấp
2 sai vì 4 tế bào con tạo ra từ tế bào sinh trứng thì chỉ có 1 tế bào là trứng ( giao tử) còn 3 chiếc còn lại là thể
định hướng
<b>Câu 14: B</b>
Tiếp hợp, hoán vị gen giúp cho tăng cường số kiểu tinh trùng được sinh ra
<b>Câu 15: C</b>
vào kì trước II, NST tồn tại ở trạng thái kép, mỗi NST kép gồm hai cromatit chijem giống nhau
<b>Câu 16: B</b>
Do 3 gen nằm trên 3 cặp NST tương đồng khác nhau
<b>Câu 17: B</b>
<b>Câu 18: D</b>
Ở châu chấu :
Cơ thể cái có 24 NST (XX) - 11 NST thường và 1 cặp NST giới tính (XX)
Tinh trùng của châu chấu <=> châu chấu đực với NST giới tính chỉ có 1 chiếc. Do đó giao tử chỉ có 11 hoặc 12
NST
<b>Câu 19: D</b>
Cịn tùy vào tế bào đó thuộc loại tế bào nào để có khả năng tham gia giảm phân hay khơng. Q trình giảm
phân có diễn ra bình thường hay khơng?
<b>Câu 20: B</b>
Sự phân li ở kì sau Giảm phân II không được coi là đồng đều do từ NST kép tách thành 2 NST đơn chứ không
chia đôi số lượng NST có trong 1 tế bào ra 2 tế bào
<b>Câu 21: C</b>
Nếu ta xét cố định tế bào, thoi vô sắc xuất hiện ở 2 cực là cực trên và cực dưới
mỗi cặp có 2 cách sắp xếp trên mặt phẳng thoi phân bào ( hoặc quay lên trên hoặc quay xuống dưới)
Có n cặp tế bào nên sẽ có 2n<sub> cách xếp</sub>
Nhưng như vậy là ta đã tính mỗi cách 2 lần vì 2 NST trong cặp trương đồng có.vai trị tương đương
Thực tế có 2(n-1)<sub> cách xếp</sub>
Do số tế bào là đủ lớn nên sẽ xảy ra từng ấy cách
<b>Câu 22: C</b>
Nếu ta xét cố định tế bào, thoi vô sắc xuất hiện ở 2 cực là cực trên và cực dưới
mỗi cặp có 2 cách sắp xếp trên mặt phẳng thoi phân bào ( hoặc quay lên trên hoặc quay xuống dưới)
Có n cặp tế bào nên sẽ có 2n<sub> cách xếp</sub>
Nhưng chỉ có 1 tế bào nên chỉ có thể xảy ra 1 trong 2(n-1)<sub> cách đó</sub>
<b>Câu 23: A</b>
Tại vùng tăng trưởng các tế bào sinh dục chưa phân chia
<b>Câu 24: B</b>
Một tế bào sinh tinh, qua giảm phân mà khơng xảy ra trao đổi chéo và hốn vị gen chỉ cho tối đa 2 kiểu tinh
trùng trong tám kiểu
ABD và abd hoặc
ABd và abD hoặc
aBD và Abd hoặc
AbD và aBd
<b>Câu 25: B</b>
Sau nguyên phân, số tế bào con sinh ra là 7x 27<sub> = 896</sub>
Số tế bào tham gia giảm phân 896 x 0,5 = 448
Số tinh trùng sinh ra là 448 x 4 = 1792
Số hợp tử hình thành 1792 x 0,03125 = 56
<b>Câu 26: D</b>
<b>Câu 27: C</b>
Thông thường, các bộ NST đều ở dạng lưỡng bội (2n) nên các bộ NST khơng bình thường là có 21; 15; 9 NST
<b>Câu 29: A</b>
Đáp án A. Ở kì trung gian, tế bào xảy ra hoạt động trao đổi chất và tổng hợp protein là mạnh nhất, thực hiện các
chức năng phục vụ cho hoạt động sống của tế bào
B sai vì co NST xảy ra ở kì đầu nguyên phân, duỗi NST xảy ra khi ngun phân kết thúc. Khơng có tình trạng
vừa co vừa duỗi