Tải bản đầy đủ (.docx) (6 trang)

NỘI DUNG GHI BÀI TOÁN 7 - TUẦN 22

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (150.7 KB, 6 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TUẦN 22 – ĐẠI SỐ</b>
<b>TIẾT 45</b>


<b>BÀI 3: BIỂU ĐỒ</b>
<b>A. LÝ THUYẾT</b>


<b>I/ Biểu đồ đọan thẳng:</b>


 Ngoài bảng số liệu thống kê ban đầu, bảng tần số, người ta cịn dùng biểu
đồ để cho một hình ảnh cụ thể về giá trị của dấu hiệu và tần số.


 Ví dụ: Bài tập 10 trang 14 Sách giáo khoa: Điểm kiểm tra Tốn (học kì I)
của học sinh lớp 7C được cho trong bảng tần số:


Giá trị (x) 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Tần số (n) 0 0 0 2 8 1


0
1
2


7 6 4 1 N=5


0
 Cách vẽ biểu đồ đoạn thẳng:


 Dựng hệ trục tọa độ, trục hoành biểu diễn các giá trị x, trục tung biểu diễn
các tần số n


 Xác định các điểm có tọa độ là cặp số gồm giá trị và tần số của nó (3;2),
(4;8),...



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>II/ Biểu đồ hình chữ nhật:</b>


 Bên cạnh các biểu đồ đoạn thẳng cịn có biểu đồ hình chữ nhật với các
đoạn thẳng được thay bằng các hình chữ nhật.


 Tham khảo sách giáo khoa trang 13, 14.
<b>B. BÀI TẬP</b>


 Bài tập: 11, 12 trang 14 Sách giáo khoa
 Bài tập 8, 9, 19 trang 8, 9 Sách bài tập


<b>TIẾT 46</b>


<b>LUYỆN TẬP</b>
<b>A/ LÝ THUYẾT:</b>


- Xem lại cách lập bảng tần số, nhận xét bảng tần số và cách vẽ biểu đồ
đoạn thẳng trong các tiết các học trước.


- Đọc bài đọc thêm SGK trang 15, 16 về cơng thức tính tần suất f.
<b>B/ BÀI TẬP:</b>


1. Bài 12/SGK/14, 15
2. Bài 13/SGK/15
3. Cho bảng tần số sau:


Giá trị
(x)



2 3 5 7 8 9


Tần số
(n)


3 4 7 9 6 8


a) Có bao nhiêu giá trị? Có bao nhiêu giá trị khác nhau?
b) Tìm tần số tương ứng với giá trị 7?


c) Vẽ biểu đồ đoạn thẳng tương ứng với bảng tần số.


4. Số lỗi chính tả trong một bài kiểm tra tập làm văn của học sinh lớp 7A
được ghi lại trong bảng sau:


6
4
3
6
5
7
7
6
9
8
10
9
5
4
9


7
8
9
8
11
10
9
9
5
2
3
5
9
6
3
a) Dấu hiệu ở đây là gì?


b) Lập bảng tần số và nhận xét.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3></div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>TUẦN 22 – HÌNH HỌC</b>
<b>TIẾT 37 </b>


<b>LUYỆN TẬP</b>
<b>A. LÝ THUYẾT</b>


Tam giác Quan hệ giữa các cạnh Quan hệ giữa các góc
<i>ABC</i>


 <sub>cân tại A</sub> AB = AC <i><sub>B C</sub></i> <sub></sub>



<i>ABC</i>


 <sub>đều</sub> AB = AC = BC <i><sub>A B C</sub></i><sub> </sub> 


<i>ABC</i>


 <sub>vuông cân tại A</sub> AB = AC <i><sub>B C</sub></i> <sub>45</sub>0


 


<b>B. BÀI TẬP</b>


Bài 1: Cho tam giác ABC cân tại A. Trên tia đối của tia BC lấy điểm D, trên tia đối của
tia CB lấy điểm E sao cho BD = CE. Chứng minh rằng <i>AED</i><sub> là tam giác cân.</sub>


Bài 2: Cho tam giác ABC cân tại A có góc B = 600<sub>. Chứng minh rằng tam giác ABC đều.</sub>


Bài 3: Cho tam giác DEF cân tại D. Gọi H là trung điểm của EF.
a) Chứng minh rằng DH là phân giác của góc EDF.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>TIẾT 38</b>


<b>BÀI 7: ĐỊNH LÝ PY-TA-GO</b>
<b>A. LÝ THUYẾT</b>


1. Định lý Py-ta-go


Định lý Py-ta-go: trong một tam giác vng, bình phương của cạnh huyền bằng tổng các
bình phương của hai cạnh góc vng.



Vd:


<i>ABC</i>


 <sub> vuông tại A </sub> <i>BC</i>2 <i>AB</i>2<i>AC</i>2
2. Định lý Py-ta-go đảo


Định lý Py-ta-go đảo: nếu một tam giác có bình phương của một cạnh bằng tổng các bình
phương của hai cạnh kia thì tam giác đó là tam giác vng.


<i>ABC</i>


 <sub>, </sub><i>BC</i>2 <i>AB</i>2<i>AC</i>2 <sub>Tam giác ABC vuông tại A</sub>
<b>B. BÀI TẬP</b>


Bài 1: Cho tam giác ABC vng tại A. Tính cạnh BC trong các trường hợp sau:
a) AB = 7cm, AC = 24cm


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

Bài 2: Tính cạnh góc vuông của một tam giác vuông biết cạnh huyền bằng 13cm, cạnh
góc vng kia bằng 12cm.


Bài 3: Tính đường chéo của một mặt bàn hình chữ nhật có chiều dài 100cm, chiều rộng
50cm.


Bài 4: Chứng minh rằng tam giác ABC vuông trong các trường hợp sau:
a) AB = 8cm, AC = 15cm, BC = 17cm


b) AB = 29cm, AC = 21cm, BC = 20cm
c) AB = 12cm, AC = 37cm, BC = 35cm



</div>

<!--links-->

×