Nội dung chơng trình ôn thi
vào lớp 10 trung học phổ thông năm học 2008 2009
Môn: ngữ văn
Bài 1: Ôn tập chung về phân môn Tiếng Việt
I. Từ:
1. Từ loại: (Chủ yếu khai thác nội dung)
a. *Danh từ: Loại từ chỉ ngời, vật, hiện tợng, sự kiện
Danh từ có hai bộ phận chính: danh từ riêng và danh từ chung.
Chức vụ ngữ pháp quan trọng nhất: làm CN trong câu. DT làm VN khi
kết hợp với từ là. Nhóm từ bổ nghĩa cho DT gọi là định ngữ
(GV lấy các ví dụ cụ thể về danh từ và chức vụ ngữ pháp của DT)
* Cụm danh từ: tổ hợp nhiiều từ có danh từ làm thành tố chính
VD: Những học sinh lớp 9
Lom khom dới núi tiều vài chú
b. * Động từ: Từ chỉ hành động, trạng thái nói chung
ĐT thờng kết hợp với: hãy, đừng, chớ ở phía trớc
Chức vụ ngữ pháp quan trọng nhất: làm VN trong câu
Nhóm từ bổ nghĩa cho ĐT gọi là bổ ngữ
(GV lấy các ví dụ cụ thể về động từ và chức vụ ngữ pháp của ĐT)
* Cụm động từ: Tổ hợp từ có động từ làm thành tố chính
VD: Bỏ nhà lũ trẻ lơ xơ chạy
c. * Tính từ: Từ chỉ tính chất của sự vật, của hoạt động, trạng thái
Chức vụ ngữ pháp quan trọng nhất: làm VN trong câu
Nhóm từ bổ nghĩa cho TT gọi là bổ ngữ
(GV lấy các ví dụ cụ thể về tính từ và chức vụ ngữ pháp của TT)
* Cụm tính từ: Tổ hợp từ có tính từ làm thành tố chính
2. Các phép tu từ phổ biến (từ xét về các phép tu từ)
a. So sánh:
- Nêu 4 bộ phận thực hiện phép so sánh (vế đợc so sánh; vế so sánh; cơ sở so
sánh; từ dùng để so sánh) có thể 1 trong bố yếu tố trên bị ẩn (Lấy VD)
- Dấu hiệu nhận biết: thông qua từ so sánh: nh, là, bằng
- Tác dụng: làm hình ảnh sự vật giàu giá trị biểu cảm, trở nên cụ thể, gần gũi
b. Nhân hóa:
1
c. ẩn dụ: vế đợc so sánh ẩn đi, chỉ còn vế so sánh
Muốn hiểu ẩn dụ phải đặt trong văn cảnh và suy ngẫm để tìm sự liên quan
VD: Phân tích hình ảnh mặt trời ẩn dụ (Bác Hồ, em Akay, mặt trời chân lý=>
điểm tơng đồng với mặt trời: ánh sáng niềm tin, hi vọng)
d. Tơng phản, chơi chữ
đ. Điệp ngữ
3. Sự phát triển từ vựng:
II. Câu
1. Câu phức có vế câu làm CN, VN (VD)
2. Biện pháp tu từ về câu
3. Các phơng châm hội thoại
4. Thuật ngữ
5. Các thành phần biệt lập
6. Nghĩa tờng minh, hàm ý
III. Luyện tập:
1. Phân tích giá trị biểu đạt của ngôn từ trong đoạn thơ sau:
Chiếc thuyền nhẹ hăng nh con tuấn mã
.Rớn thân trắng bao la thâu góp gió
( Quê hơng Tế Hanh )
2. Chỉ và phân tích biện pháp tu từ đợc dùng trong đoạn trích:
Cùng trông lại mà cùng chẳng thấy đâu
Thấy xanh xanh những mấy ngàn dâu
Ngàn dâu xanh ngắt một màu
Lòng chàng, ý thiếp ai sầu hơn ai
(Chinh phụ ngâm khúc)
3. Chỉ và phân tích biện pháp tu từ đợc sử dụng trong câu thơ sau:
Ngời về chiếc bóng năm canh
Kẻ đi muôn dặm một mình xa xôi
( Nguyễn Du Truyện Kiều
4. Chỉ và phân tích biện pháp tu từ đợc sử dụng trong đoạn thơ sau ?
Nhà ai mới nhỉ, tờng vôi mới
Thơm phức mùi tôm, nặng mấy nong
Ngồn ngộn sân phơi, khoai dát nắng
2
Giếng vờn ai vậy, nớc khơi trong
(Tố Hữu)
5. Chỉ và phân tích biện pháp tu từ đợc sử dụng trong câu thơ sau:
Cơm ngày hai bữa dọn bên hè
Mâm gỗ, muôi dừa, đũa mộc tre
Gạo đỏ, cà thâm, vừng giã mặn
chè xanh hãm đặc nớ vàng hoe
(Bữa cơm quê - Đoàn Văn Cừ)
H ớng dẫn
1. - Hình ảnh so sánh, nhân hóa: Chiếc thuyền/tuấn mã; cánh buồm/ mảnh hồn
làng=> phù hợp có sức gợi hình, gợi cảm, biểu tợng.
- Sử dụng hệ thống từ ngữ giàu giá trị gợi cảm, tạo thành trờng nghĩa làm rõ
hình ảnh trung tâm: chiếc thuyền dũng mãnh đầy sức sống(hăng, phăng, vợt, rớn)
- Trình bày thành bài văn rõ ràng, đủ nội dung, bố cục
2. - Chỉ ra biện pháp tu từ điệp ngữ: Thấy thấy; ngàn dâu ngàn dâu
- Phân tích giá trị biểu đạt: nhấn mạnh, gây ấn tợng, gợi cảm xúc về trùng
điệp, kéo dài, mênh mông: nhấn mạnh sự xa cách buồn nhớ.
3. - Chỉ ra biện pháp tu từ tơng phản:
Trong hai câu: Ngời về/kẻ đi
Trong từng câu: Chiếc bóng/năm canh; Muôn dặm/ một mình
- Giá trị: chia đều thơng nhớ, xa cách, cô quạnh giữa hai con ngời đáng thơng
trongcảnh biệt li.
4. - Chỉ ra biện pháp tu từ đảo trật tự cú pháp: Thơm phức mùi tôm (VN trớc CN)
nặng mấy nong (VN trớc CN) ; ngồn ngộn sân phơi(VN lên trớc CN)
- Nhấn mạnh sự trù phú, đầy đủ, hạnh phúc ấm no của cuộc sống mới ở một
vùng quê biển
5. - Chỉ ra biện pháp tu từ liệt kê đợc sử dung đắc địa trong đoạn thơ
- Dùng phép liệt kê, tác giả xếp liên tiếp các đồ dùng, món ăn trong bữa cơm
của gia đình nông thôn Việt nam => Thể hiện nếp sống bình di, mộc mạc từ ngàn đời
nay của dân quê, sự đạm bạc, ấm cúng của ngời lao động vất vả cùng sự chắt chiu,
chịu thơng, chịu khó của họ để trân trọng, cảm thông
Bài 2: Ôn tập chung về tác giả, tác phẩm
I. Tác giả, tác phẩm
3
1. Tác giả, tác phẩm chính từ thế kỉ X đến hết thế kỉ XIX
TT Tác giả Tác phẩm Thế kỉ (năm)
1
2
3
4
5
6
7
8
9
Lý Thờng Kiệt
Trần Quốc Tuấn
Nguyễn Trãi
Nguyễn Dữ
Phạm Đình Hổ
Ngô gia văn phái
Nguyễn Du
Nguyễn Khuyến
Nguyễn Đình Chiểu
Sông núi nớc Nam
Hịch tớng sĩ
Nh nớc đại Việt (Cáo Bình Ngô)
Truyền kì mạn lục
Vũ trung tùy bút
Hoàng Lê nhất thống chí
Truyện Kiều
Thu điếu
Truyện Lục Vân Tiên
XI
XIII (1285)
XIV (1428)
XVI
đầu XIX
Cuối XVIII -
XIX
Đầu XIX
Cuối XIX
Nửa sau XIX
2. Tác phẩm truyện ngắn, kịch từ sau 1945 đến nay
TT Tác giả Năm sinh(mất) Tác phẩm Năm sáng tác
1
2
3
4
5
6
7
Nguyễn Huy Tởng
Kim Lân
Nguyễn Thành Long
Nguyễn Minh Châu
Nguyễn Quang Sáng
Lu Quang Vũ
Lê Minh Khuê
(1912 1960)
1920
(1925 1991)
(1930 1989)
1932
(1948 1988)
1949
Bắc Sơn (kịch)
Làng
Lặng lẽ Sa Pa
Bến quê
Chiếc lợc Ngà
Tôi và chúng ta (kịch)
Những ngôi sao xa xôi
1946
1948
1970
1985
1966
Đầu thập niên 80
1971
3. Thơ Việt Nam từ sau 1945 đến nay
TT Tác giả Năm sinh(mất) Tác phẩm Năm sáng tác
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
Huy Cận
Chính Hữu
Chế Lan Viên
Viễn Phơng
Thanh Hải
Bằng Việt
Phạm Tiến Duật
Nguyễn Khoa Điềm
Hữu Thỉnh
Nguyễn Duy
Y Phơng
1919 2005
1926
1920 1989
1930 1980
1928
1941
1941 2007
1942
1943
1948
1948
Đoàn thuyền đánh cá
Đồng chí
Con cò
Viếng lăng Bác
Mùa xuân nho nhỏ
Bếp lửa
Bài thơ về TĐXKK
Khúc hát ru những
Sang thu
ánh trăng
Nói với con
1958
1948
1962
1976
1980
1963
1969
1971
1977
1978
(1945 1985)
4. Văn học nớc ngoài
T Tác giả (nớc) Năm Tác phẩm Năm sáng Thể loại
4
T sinh(mất) tác
1
2
3
4
5
6
7
Đe-ni-ơn Đi- phô (Anh)
H Ten (Pháp)
Guy đơ Mô-pa-xăng
(Pháp)
R. Ta go ( ấn Độ)
Mác-xim Go-rơ-ki (Nga)
Giắc lân-đơn (Mỹ)
Lỗ Tấn (Trung Quốc)
1660 1731
1828 - 1893
1850 - 1893
1861 - 1941
1868 1936
1876 - 1916
1881 1936
Rô-bin-xơn ngoài
Chó sói và cừu
Bố của Xi-mông
Mây và sóng
Những đứa trẻ
Con chó Bấc
Cố hơng
1719
1853
Thế kỉ XX
1909
1913
1914
1903
1923
Tiểu thuyết
Nghị luận
Truyện ngắn
Thơ
Tiểu thuyết
Tiểu thuyết
Truyện ngắn
5. Văn bản nhật dụng ( Tác phẩm, năm sáng tác, tác giả) HS tự lập bảng thống kê.
6. Tóm tắt các truyện trong chơng trình lớp 9 (8 tác phẩm). Mỗi tác phẩm bằng một
đoạn văn ngắn từ 5 đén 7 câu văn (Ngời con gái Nam Xơng, Truyện Kiều, Truyện
Lục Vân Tiên và 5 truyện ngắn hiện đại)
7. Viết bài giới thiệu về tác giả.
(Tên tác giả), tên thật, năm sinh(mất), quê quán
Hoàn cảnh lịch sử (thời đại, giai đọan trởng thành)
Phong cách và đề tài sáng tác, tác phẩm chính
Danh hiệu (giải thởng)
* Phụ lục: - Các tác giả Việt Nam đợc công nhận là danh nhân văn hóa thế giới:
Nguyễn Trãi (1980) Nguyễn Du (1965) Hồ Chí Minh (1990)
- Giải thởng Hồ Chí Minh năm 1996: Huy Cận, Chế Lan Viên, Nguyễn
Huy Tởng (Truy tặng). Năm 2000: Chính Hữu, Nguyễn Minh Châu (truy tặng), Lu
Quang Vũ (Truy tặng)
II. Một số dạng đề trắc nghiệm:
Chú ý giới thiệu 3 dạng chính
1. Trắc nghiệm nhiều lựa chọn (cho nhiều phơng án, HS chỉ đợc chọn 1 phơng án
đúng nhất)
2. Trắc nghiệm câu ghép đôi: ghép nối tác giả - tác phẩm; tác giả - năm sinh; tác
phẩm năm sáng tác; sắp xếp trình tự xuất hiện tác giả, tác phẩm (theo thời gian)
3. Trắc nghiệm điền khuyết: điền những thông tin còn khuyết về năm sinh, quê
quán, tác phẩm, năm sáng tác, giải thởng
đề kiểm tra số 1 Môn: Ngữ văn
5
( Thời gian làm bài 120 phút)
_____________________________________________________
A. Trắc nghiệm
1.(0,25đ) Sắp xếp các tác giả theo trình tự xuất hiện trong tiến trình văn học Việt
Nam
Nguyễn Du; Nguyễn Duy; Nguyễn Dữ; Kim Lân; Trần Quốc Tuấn, Chế Lan
Viên.
2.(1,0 đ) Điền những thông tin còn khuyết vào chỗ (..)
Nguyễn Duy, tên khai sinh là ..(1), sinh năm ..(2), quê ở làng
Quảng Xá, nay thuộc ..(3). Năm 1966 Nguyễn Duy gia nhập quân đội, vào
binh chủng thông tin, tham gia chiấn đấu ở nhiều chiến trờng. Tập thơ ..(4)
đã đợc tặng giải A của hội nhà văn Việt nam năm 1984.
3. Bài thơ Khúc hát ru những em bé lớn trên lng mẹ của Nguyễn Khoa Điềm
a. Sáng tác vào thời gian: .(0,25đ)
A. Trong kháng chiến chống Pháp; B. Trong kháng chiến chống Mỹ
b. Bài thơ cómấy khúc ru. (0,25đ)
A. Một; B. Hai; C. Ba; D. Bốn
c. Hình ảnh Mặt trời của mẹ em nằm trên lng mang ý nghĩa: (0,25đ)
A. Nhân Hóa; B. Hoán dụ; C. ẩn dụ. D.So sánh
B. Tự luận:
Câu 1. (2,0đ) Viết đoạn văn ngắn (khoảng 10 câu) giới thiệu về thi hào ấn Độ
R.Ta go
Câu 2. (2,0 đ) Bao giờ chạch đẻ ngọn đa
Sáo đẻ dới nớc thì ta lấy mình
(Ca dao)
Theo em hàm ý trong câu ca dao trên là gì? Giải thích bằng một đoạn văn ngắn.
Câu 3. (4,0 đ) Cảm nhận của em về hai khổ thơ đầu bài thơ Sang thu của Hữu
Thỉnh.
Bài 3: nghị luận về t tởng đạo lí
I. Chữa đề số 1 (45)
6
A. Trắc nghiệm
1. (0,25 điểm): Trần Quốc Tuấn; Nguyễn Dữ; Nguyễn Du; Kim Lân Chế Lan
Viên); Nguyễn Duy
2. Điền đúng mỗi vị trí cho 0,25 điểm
(1) Nguyễn Duy Nhuệ; (2) 1948; (3) P. Đông Vệ-TP Thanh Hóa; (4) ánh
trăng
3. Chọn đúng mỗi ý cho 0,25 điểm
a. B b. C c. C
B. Tự luận
Câu 1. Giới thiệu về nhà thơ R. Ta-go cần làm rõ các ý
- R. Ta-go (1861 1941), sinh ở Can-cút-ta bang Ben-gan của ấn Độ, trong
mộtc. (0,25điểm)
- Ông làm thơ từ rất sớm. Là nhà thơ hiện đại lớn nhất ấn Độ. (0,25điểm)
- Ông tham gia các hoạt động chính trị, xã hội đợc nhân dân nhiều nớc mến
mộ Tập thơ Dâng của ông đợc giải thởng Nô-ben về văn học (1913) (0,5điểm)
- Nêu nội dung, phong cách thơ của R.Ta go, tác phẩm trích học. (0,5điểm)
- Đánh giá về Ta go trong văn hóa ấn Độ (0,5điểm)
Câu 2. - Câu ca dao dùng cách nói quá, đa ra những hiện tợng không bao giờ có làm
điều kiện cho cuộc hôn nhân. Chạch không bao giờ đẻ ngọn đa và sáo không bao giờ
đẻ ngọn đa (1,25điểm)
Hàm ý: câu ca dao nh một lời thề: không bao giờ lấy ngời ấy. (0,75điểm)
Câu 3. Bố cục hợp lí, lập luận chặt chẽ có sức thuyết phục (0,5điểm)
*Nội dung có thể gốm những ý sau:
- Cảm nhận tinh tế của nhà thơ trớc những hình ảnh, hiện tợngthể hiện sự biến đổi
của đất trời lúc sang thu.
+ Cảm nhận về hơng ổi
+ Cảm nhận về làn sơng chùng chình
+ Những tín hiệu của mùa thu cha rõ nét nhng cũng đủ khiến nhà thơ ngỡ ngàng,
bâng khuâng: Bỗng, hình nh
- Cảm nhận của nhà thơ về những chuyển biến trong không gian lúc sang thu
+ Cảnh rộng dần, rõ nét
+ Dòng sông đợc lúc dềnh dàng êm ả sau mùa bão lũ. Đối lập là hình ảnh chim
bắt đầu vội vã. Bức tranh không gian cao rộng, trong sáng.
+ Hình ảnh đám mây: đợc gọi là mây mùa hạ chuyển động mèm mại, lu luyến vắt
nửa mình sang thu. Hình ảnh đặc trng lúc giao mùa: hạ cha qua hết, thu cũng cha
đến hẳn.
7
- Từ hai khổ thơ hiện lên một bức tranh thiên nhiên tuyệt đẹp, đợc vẽ bằng ngòi bút
tinh tế. Ngời đọc cũng hiểu thêm về tác giả.
II. Cách làm bài nghị luận về t tởng đạo lí
Hớng dẫn học sinh cách làm bài, chú ý về cách mở bài và các phần chính
trong thân bài.
Thân bài: - Giải thích nghĩa (đen, bóng)
- Khẳng định vấn đề đó đúng (hay sai)
- Chứng minh t tởng đạo lý đó qua thực tế cuộc sống
- Phê phán thái độ sai
- Nêu tác dụng, rút ra bài học.
III. Thực hành một số đề văn nghị luận về t tởng đạo lí
đề 1: Trong cuộc sống nhân dân ta thờng nhắc nhở nhau:
ăn quả nhớ kẻ trồng cây
Em hiểu lời nhắc nhở trên nh thế nào?
Đề 2: Em hiểu thế nào về lời dạy của Lê Nin Học, học nữa, học mãi ?
Đề 3: Bầu ơi th ơng lấy bí cùng
Tuy rằng khác giống nhng chung một giàn
Em hiểu thế nào về lời khuyên trong câu ca dao trên? Hãy chứng minh truyền
thống đạo lí đó vẫn đợc coi trọng trong xã hội ngày nay.
H ớng dẫn giải đề
Đề 1:
* Mở bài: - Xuất phát từ truyền thống đạo lý đền ơn, đáp nghĩa
* Thân bài:
- Giải thích câu tục ngữ:
+ Nghĩa đen: ngời ăn quả phải biết ơn ngời trồng cây vì họ đã làm ra quả cho mình h-
ởng.
+ Nghĩa bóng: Ngời ăn quả là ngời hởng thụ, ngời trồng cây là ngời lao động làm ra
thành quả để ta hởng thụ vì vậy phải biết ơn.
- Khẳng định ý nghĩa đúng đắn của lời khuyên:
+ Không có ngời trồng cây không thể có quả cho ta hởng.
+ Biết ơn ngời trồng cây là thái độ c xử có văn hóa, có đạo đức.
+ Biết ơn sẽ động viên ngời lao động, làm quan hệ giữa ngời với ngời, xã hội tốt đẹp
hơn. đây là truyền thống đạo lí tốt đẹp của dân tộc
- Chứng minh lòng biết ơn là truyền thống đạo lí của dân tộc:
+ Nhiều câu tục ngữ, ca dao nhắc nhở về lòng biết ơn (Lấy VD)
+ Giáo dục lich sử dân tộc để thế hệ sau hiểu về cha ông, tự hào gìn giữ truyền thống.
8
+ Những hành động thiết thực thể hiện lòng biết ơn: xây dựng đền, đài tởng niệm,
các phong trào đền ơn đáp nghĩa, các ngày kỷ niệm
+ Tôn tạo giữ gìn các giá trị lịch sử và phong tục tập quán tốt đẹp của dân tộc.
- Phê phán thái độ sai:
+ Thái độ vô ơn
+ Sử dụng lãng phí của cải vật chất, tinh thần của ngời lao động
+ Không biết trân trọng, giữ gìn vốn quý của dân tộc.
- Tác dụng của lời dạy:
+ Bài học đạo lý
+ Lời nhắc nhở phải biết quý trọng, giữ gìn truyền thống dân tộc.
* Kết luận:
Đề 2:
* Thân bài:
- Hiểu thế nào về lời dạy của Lê Nin ( giải thích)
+ ý nghĩa của việc lặp lại ba lần từ học khuyên chúng ta ý thực học hỏi không
ngừng; tích cực, chủ động học trong suốt cuộc đời.
+ Đó là phơng châm rèn luyện để nâng cao trình độ của mỗi ngời.
+ Câu nói của Lê Nin đề cao việc học đối với mỗi ngời.
- Vì sao phải không ngừng học tập?
+ Vốn tri thức của loài ngời là vô hạn, hiểu biết của mỗi ngời là bé nhỏ. Mở rộg hiểu
biết là nhu cầu của mỗi ngời ham tiến bộ.
+ Thực tế đã chứng minh sự đúng đắn của lời khuyên đó.
- Làm thế nào để thực hiệnđợc lời dạy của Lê Nin
+ Học bằng nhiều hình thức: học ở trờng, tự học, qua sách vở, học trong đời sống,
qua công việc. Học ở nhiều ngời: học thấy, học bạn, học ngời đi trớc có hiểu biết,có
kinh nghiệm.
- Học phải có kế hoạch, tự giác
- Phải biết áp dụng điều học vào thực tế.
Đề 3: Hớng dẫn học sinh về nhà làm (Dựa vào đề 1)
Bài 4: nghị luận về tác phẩm truyện (hoặc đoạn
trích)
I. Cách làm bài nghị luận về tác phẩm truyện (hoặc đoạn
trích)
9