Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (164.81 KB, 11 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>BÀI TẬP TỰ LUYỆN MƠN HĨA 11</b>
<b>Gv: Phan Thanh Sơn</b>
<b>DẠNG 1. BÀI TOÁN TRONG DUNG DỊCH</b>
<b>A. Định hướng tư duy</b>
+ Trong một dung dịch ln trung hịa về điện
Ví dụ: Xét dung dịch chứa
2
4 BTDT
3
n n
3
+ Chú ý những chất kết tủa và bay hơi thường gặp: BaSO4, Fe(OH)2, Fe(OH)3, NH3, AgCl, BaCO3, CaCO3…
+ Áp dụng định luật BTKL và BTĐT
+ Chú ý bài toán nhiệt phân Ba(HCO3)2 hoặc Ca(HCO3)2 cho BaCO3; CaCO3. Nếu đề bài nói nung tới khối lượng
khơng đổi thì cho BaO và CaO.
<b>B. Ví dụ áp dụng</b>
<b>Ví dụ 1: Một cốc nước có chứa a mol Ca</b>2+<sub>, b mol Mg</sub>2+<sub>, c mol Cl</sub>-<sub>, d mol HCO</sub>
3-. Hệ thức liên hệ giữa a, b, c, d
là:
<b>A. 2a + 2b = c - d.</b> <b>B. a + b = c + d.</b>
<b>C. 2a + 2b = c + d.</b> <b>D. a + b = 2c + 2d.</b>
<b>Định hướng tư duy giải:</b>
BTDT <sub>2a 2b c d</sub>
<b>Ví dụ 2: Một dung dịch có a mol NH</b>4+, b mol Mg2+, c mol SO42- và d mol HCO3-. Biểu thức nào biểu thị sự liên
quan giữa a, b, c, d sau đây là đúng?
<b>A. </b>a 2b c d. <b><sub>B. </sub></b>a 2b 2c d. <b><sub>C. </sub></b>a b 2c d. <b><sub>D. </sub></b>a b c d.
<b>Định hướng tư duy giải:</b>
BTDT
a 2b 2c d
<b>Ví dụ 3: Một dung dịch có chứa 0,39 gam K</b>+<sub>, 0,54 gam Al</sub>3+<sub>, 1,92 gam SO</sub>
42- và ion NO3-. Nếu cơ cạn dung dịch
này thì sẽ thu được lượng muối khan là bao nhiêu gam ?
<b>A. 4,71 gam</b> <b>B. 0,99 gam</b> <b>C. 2,85 gam</b> <b>D. 0,93 gam</b>
<b>Định hướng tư duy giải:</b>
3 3
BTDT BTKL
NO NO
<b>Ví dụ 4: Dung dịch X chứa 0,08 mol Mg</b>2+<sub>; 0,06 mol Al</sub>3+<sub>; a mol Cl</sub>-<sub> và b mol NO</sub>
3-. Cô cạn X thu được 20,38
gam muối khan. Giá trị của a:b là?
<b>A. 2 : 3.</b> <b>B. 8 : 9.</b> <b>C. 3 : 2.</b> <b>D. 5 : 6.</b>
<b>Định hướng tư duy giải:</b>
Ta có:
BTDT
<b>Ví dụ 5: Dung dich Y gồm Al</b>3+<sub>; Fe</sub>2+<sub>; 0,05 mol Na</sub>+<sub>; 0,1 mol SO</sub>
42+; 0,15 mol Cl-. Cho V lít dung dịch NaOH
1M, vào dung dịch Y để thu được kết tủa lớn nhất thì giá trị V là
<b>A. 0,40.</b> <b>B. 0,25.</b> <b>C. 0,35.</b> <b>D. 0,30.</b>
<b>Định hướng tư duy giải:</b>
Kết tủa lớn nhất khi Na+<sub> thay thế Al</sub>3+<sub> và Fe</sub>2+<sub> hồn tồn nghĩa là trong muối khơng cịn bóng dáng của Al và Fe. </sub>
Vậy
<b>Ví dụ 6: Một loại nước cứng X chứa các ion Ca</b>2+<sub>; Mg</sub>2+<sub>; </sub>
mềm dung dịch Y (loại bỏ hết các cation kim loại) cần cho vào Y lượng Na2CO3.10H2<b>O gần nhất với khối lượng</b>
là
<b>A. 2,574 gam.</b> <b>B. 0,229 gam.</b> <b>C. 0,085 gam.</b> <b>D. 0,286 gam.</b>
<b>Định hướng tư duy giải:</b>
Ta có:
Chú ý: Khi đun nóng thì
t 2
3 3
2 3 2
Na CO .10H O Y
<b>Ví dụ 7: Cho 120 gam hỗn hợp X gồm Fe</b>2(SO4)3, CuSO4, MgSO4 vào nước dư thu được dung dịch Y. Cho
BaCl2<i><b> dư vào Y thấy có 209,7 gam kết tủa xuất hiện. Mặt khác, cho KOH dư vào Y thu được m gam kết tủa. Giá </b></i>
<i><b>trị của m là:</b></i>
<b>A. 48,9</b> <b>B. 52,4</b> <b>C. 64,2</b> <b>D. 48,0</b>
<b>Định hướng tư duy giải:</b>
Bài toán rất đơn giản. Từ khối lượng kết tủa
2
4
SO BTKL
Kimloai
OH
Ta có: 24
BTKL
Trong X Trong X
Kim loai
SO
Bảo tồn điện tích:
2
4
BTKL
Trong X
OH SO <sub>Kim loai</sub>
OH
<b>BÀI TẬP RÈN LYỆN </b>
<b>Câu 1: Dung dịch X chứa 0,08 mol Mg</b>2+<sub>; 0,08 mol Fe</sub>3+<sub>; a mol Cl</sub>-<sub> và b mol SO</sub>
42-. Cô cạn X thu được 23,6 gam
muối khan. Giá trị của a + b là?
<b>A. 0,28</b> <b>B. 0,32.</b> <b>C. 0,36.</b> <b>D. 0,42</b>
<b>Câu 2: Một dung dịch có chứa 4 ion với thành phần: 0,01 mol Na</b>+<sub>, 0,02 mol Mg</sub>2+<sub>, 0,015 mol SO</sub>
42-, x mol Cl-.
<b>A. 0,015</b> <b>B. 0,020</b> <b>C. 0,035</b> <b>D. 0,01</b>
<b>Câu 3: Dung dịch X có chứa 0,07mol Na</b>+<sub>, 0,02 mol SO</sub>
42-, và x mol OH-. Dung dịch Y có chứa ClO4-, NO3- và y
mol H+<sub>; tổng số mol ClO</sub>
4-, NO3-là 0,04 mol. Trộn X và T được 100 ml dung dịch Z. Dung dịch Z có pH (bỏ qua
sự điện li của H2O) là :
<b>A. 1.</b> <b>B. 12.</b> <b>C. 13.</b> <b>D. 2.</b>
<b>Câu 4: Một dung dịch có chứa các ion : Mg</b>2+<sub> (0,05mol), K</sub>+<sub> (0,15 mol), NO</sub>
3- (0,1 mol) và SO42- (x mol). Giá trị
của x là :
<b>A. 0,05.</b> <b>B. 0,075.</b> <b>C. 0,1.</b> <b>D. 0,15.</b>
<b>Câu 5: Một dung dịch chứa 0,02 mol Cu</b>2+<sub>, 0,03 mol K</sub>+<sub>, x mol Cl</sub>-<sub>và y mol SO</sub>
42-. Tổng khối lượng các muối tan
có trong dung dịch là 5,435 gam. Giá trị của x và y lần lượt là:
<b>A. 0,01 và 0,03.</b> <b>B. 0,02 và 0,05.</b> <b>C. 0,05 và 0,01. </b> <b>D. 0,03 và 0,02.</b>
<b>Câu 6: Một dung dịch X có chứa 0,01 mol Ba</b>2+<sub>, 0,01 mol NO</sub>
3-, a mol OH- và b mol Na+. Để trung hòa 1/2 dung
<b>A. 16,8 gam.</b> <b>B. 3,36 gam.</b> <b>C. 4 gam.</b> <b>D. 13,5 gam.</b>
<b>Câu 7: Dung dịch A chứa: 0,15 mol Ca</b>2+<sub>; 0,6 mol Cl</sub>-<sub>; 0,1 mol Mg</sub>2+<sub>; a mol HCO</sub>
3-; 0,4 mol Ba2+. Cô cạn dung
dịch A được chất rắn B. Nung B trong khơng khí đến khối lượng khơng đổi thu được m gam chất rắn khan. Giá
trị của m là
<b>A. 90,1.</b> <b>B. 102,2.</b> <b>C. 105,5.</b> <b>D. 127,2.</b>
<b>Câu 8: Dung dịch X chứa x mol Al</b>3+<sub>, y mol Cu</sub>2+<sub>, z mol SO</sub>
42-, 0,4 mol Cl-. Cô cạn dung dịch X được 45,2 gam
muối khan. Cho dung dịch X tác dụng với dung dịch NH3 lấy dư thu được 15,6 gam kết tủa. Giá trị của x, y, z
lần lượt là :
<b>A. 0,3; 0,1; 0,2.</b> <b>B. 0,2; 0,1; 0,2.</b> <b>C. 0,2; 0,2; 0,2.</b> <b>D. 0,2; 0,1; 0,3.</b>
<b>Câu 9: Dung dịch X chứa 0,12 mol Mg</b>2+<sub>; 0,1 mol Fe</sub>3+<sub>; a mol Cl</sub>-<sub> và b mol SO</sub>
<b>A. 0,38</b> <b>B. 0,39.</b> <b>C. 0,40.</b> <b>D. 0,41</b>
<b>Câu 10: Dung dịch X chứa 0,12 mol Mg</b>2+<sub>; 0,1 mol Fe</sub>3+<sub>; a mol Cl</sub>-<sub> và b mol SO</sub>
42-. Cô cạn X thu được 381,48
gam muối khan. Cho Ba(OH)2 dư vào X thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là?
<b>A. 45,12</b> <b>B. 48,72</b> <b>C. 50,26.</b> <b>D. 52,61</b>
<b>Câu 11: Cho dung dịch X gồm Na</b>+ <sub>0,1 mol, K</sub>+<sub> 0,2 mol, </sub>Cl<sub> 0,1 mol và </sub>
Cô cạn dung dịch được m gam
muối khan. Giá trị của m là :
<b>A. 25,85</b> <b>B. 19,65</b> <b>C. 24,46</b> <b>D. 21,38</b>
<b>Câu 12: Có 500 ml dung dịch X chứa Na</b>+<sub>, NH</sub>
4+, CO32- và SO42-. Lấy 100 ml dung dịch X tác dụng với lượng dư
dung dịch HCl thu 2,24 lít khí (đktc). Lấy 100 ml dung dịch X cho tác dụng với lượng dư dung dịch BaCl2 thấy
có 43 gam kết tủa. Lấy 100 ml dung dịch X tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH thu 4,48 lít khí NH3 (đktc).
Tính tổng khối lượng muối có trong 500 ml dung dịch X.
<b>A. 14,9 gam.</b> <b>B. 11,9 gam.</b> <b>C. 86,2 gam.</b> <b>D. 119 gam.</b>
<b>Câu 13: Dung dịch X chứa các ion: Ca</b>2+<sub>, Na</sub>+<sub>, HCO</sub>
3- và Cl-, trong đó số mol của ion Cl- là 0,1.
<b>Thí nghiệm 1: Cho 1/2 dung dịch X phản ứng với dung dịch NaOH dư, thu được 2 gam kết tủa.</b>
<b>Thí nghiệm 2: Cho 1/2 dung dịch X cịn lại phản ứng với dung dịch Ca(OH)</b>2 dư, thu được 353 gam kết tủa. Mặt
khác, nếu đem đun nóng để cơ cạn dung dịch X thì thu được m1 gam chất rắn khan Y, lấy m1 gam chất rắn khan
Y trên nung ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thu được m2 gam chất rắn khan Z. Giá trị của m1 và m2 lần
lượt là:
<b>A. 10,26 và 8,17.</b> <b>B. 14,01 và 9,15.</b> <b>C. 10,91 và 8,71.</b> <b>D. 10,91 và 9,15.</b>
<b>Câu 14: Cho dung dịch A chứa các ion K</b>+<sub> (0,03 mol), M</sub>+<sub>, SO</sub>
42-, CO32-. Cho dung dịch tác dụng với BaCl2 dư
<b>A. </b>Na . <b>B. </b>Li . <b>C. </b>
<b>D. </b>Rb .
<b>Câu 15: Dung dịch X chứa 0,025 mol CO</b>32- ; 0,1 mol Na+; 0,3 mol Cl- còn lại là ion NH4+. Cho 270 ml dung
dịch Ba(OH)2 0,2M vào dung dịch X và đun nóng nhẹ. Hỏi sau khi phản ứng kết thúc, tổng khối lượng hai dung
dịch sau phản ứng giảm bao nhiêu gam? (giả sử hơi nước bay hơi không đáng kể)
<b>A. 6,825 gam</b> <b>B. 12,474 gam</b> <b>C. 6,761 gam</b> <b>D. 4,925 gam</b>
<b>Câu 16: Dung dịch X chứa 0,1 mol </b>Ca2; 0,3 mol
cơ cạn thu được muối khan có khối lượng là
<b>A. 49,4 gam</b> <b>B. 28,6 gam</b> <b>C. 37,4 gam</b> <b>D. 23,2 gam</b>
<b>Câu 17: Dung dịch E chứa các ion Mg</b>2+<sub>, SO</sub>
42-, NH4+, Cl-. Chia dung dịch E ra 2 phần bằng nhau: Cho phần I tác
dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, được 0,58 gam kết tủa và 0,672 lít khí (đktc). Phần II tác dụng với
dung dịch BaCl2 dư, được 4,66 gam kết tủa. Tổng khối lượng các chất tan trong dung dịch E bằng
<b>A. 6,11 gam.</b> <b>B. 3,055 gam.</b> <b>C. 5,35 gam.</b> <b>D. 9,165 gam.</b>
<b>Câu 18: Dung dịch X chứa các ion Fe</b>3+<sub>, SO</sub>
42-, NH4+, Cl-. Chia dung dịch X thành hai phần bằng nhau: Phần một
tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH, đun nóng thu được 0,672 lít khí (đktc) và 1,07 gam kết tủa; Phần hai tác
dụng với lượng dư dung dịch BaCl2 thu được 4,66 gam kết tủa. Tổng khối lượng các muối khan thu được khi cô
cạn dung dịch X là (q trình cơ cạn chỉ có nước bay hơi)
<b>A. 3,73 gam.</b> <b>B. 7,04 gam.</b> <b>C. 7,46 gam.</b> <b>D. 3,52 gam.</b>
<b>Câu 19: Một dung dịch chứa hai cation là Al</b>3+<sub> (0,2 mol) và Fe</sub>2+<sub> (0,1 mol). Trong dung dịch trên còn chứa hai </sub>
anion là Cl (x mol) và
muối khan.
<b>A. 0,2 và 0,3</b> <b>B. 0,3 và 0,2</b> <b>C. 0,5 và 0,15</b> <b>D. 0,6 và 0,1</b>
<b>Câu 20: Dung dịch Y có chứa các ion: NH</b>4+, NO3-, SO42-. Cho dung dịch Y tác dụng với lượng dư dung dịch
Ba(OH)2, đun nóng thu được 11,65 gam kết tủa và 4,48 lít khí (đktc). Nếu cho m gam dung dịch Y tác dụng với
một lượng bột Cu dư và H2SO4 lỗng dư sinh ra V lít NO (sản phẩm khử duy nhất, đo ở đktc). Giá trị của V là
<b>A. 1,49.</b> <b>B. 1,87.</b> <b>C. 2,24.</b> <b>D. 3,36.</b>
<b>A. Định hướng tư duy</b>
a. Dùng kỹ thuật tăng giảm thể tích
Theo phương trình :
3 2 2
sinh ra phan ung phan ung
NH N H
Chú ý : Hỗn hợp có khối lượng khơng đổi trong q trình thí nghiệm và
1 1 1 2
2 2 2 1
<b>B. Ví dụ minh họa</b>
<b>Ví dụ 1: Để điều chế 2 lít NH</b>3 từ N2 và H2 với hiệu suất 25% thì thể tích N2 cần dùng ở cùng điều kiện là
<b>A. 8 lít</b> <b>B. 2 lít</b> <b>C. 4 lít</b> <b>D. 1 lít</b>
<b>Định hướng tư duy giải:</b>
2
BTNT
N
<b>Ví dụ 2: Cho 30 lít N</b>2; 30 lít H2 trong điều kiện thích hợp sẽ tạo ra thể tích NH3 (đktc) khi hiệu suất phản ứng đạt
30% là
<b>A. 16 lít</b> <b>B. 20 lít</b> <b>C. 6 lít</b> <b>D. 10 lít</b>
<b>Định hướng tư duy giải:</b>
3
BTNT.H
NH
<b>Ví dụ 3: Từ 34 tấn NH</b>3 sản xuất 160 tấn HNO3 63%. Hiệu suất của phản ứng điều chế HNO3 là
<b>A. 80%</b> <b>B. 50%</b> <b>C. 60%</b> <b>D. 85%</b>
<b>Định hướng tư duy giải:</b>
Ta có:
3
3
HNO BTNT.N
NH
<b>Ví dụ 4: Hỗn hợp X gồm N</b>2 và H2 có MTB = 7,2, sau khi tiến hành phản ứng tổng hợp NH3, được hỗn hợp Y có
MTB = 8. Hiệu suất của phản ứng tổng hợp là?
<b>A. 25%</b> <b>B. 20%</b> <b>C. 10%</b> <b>D. 15% </b>
<b>Định hướng tư duy giải:</b>
2
duong cheo
2
X Y
Y
Y X
2
phan ung
N
<b>Ví dụ 5: Cho hỗn hợp A gồm N</b>2 và H2 (tỉ lệ mol 1:3), tiến hành phản ứng tổng hợp NH3, sau phản ứng thu được
hỗn hợp B có tỉ khối dA/B = 0,7. Hiệu suất phản ứng là:
<b>A. 55%</b> <b>B. 60%</b> <b>C. 80%</b> <b>D. 75%</b>
<b>Định hướng tư duy giải:</b>
2
duong cheo
2
B A
B
A B
2
<b>Ví dụ 6: Một hỗn hợp N</b>2 và H2 được lấy vào bình phản ứng có nhiệt độ giữ không đổi. Sau thời gian phản ứng
áp suất trong bình giảm 5% so với lúc đầu. Biết N2 đã phản ứng 10% so với ban đầu. Vậy % số mol N2 và H2
trong hỗn hợp đầu là bao nhiêu?
<b>A. 50%; 50%</b> <b>B. 25%; 75%</b> <b>C. 75%; 25%</b> <b>D. 20%; 80%</b>
3
NH
<b>BÀI TẬP RÈN LUYỆN </b>
<b>Câu 1: Từ 100 mol NH</b>3 có thể điều chế ra bao nhiêu mol HNO3 theo qui trình cơng nghiệp với hiệu suất 80%?
<b>A. 100 mol</b> <b>B. 80 mol.</b> <b>C. 66,67 mol.</b> <b>D. 120 mol.</b>
<b>Câu 2: Tổng thể tích ở đktc N</b>2 và H2 (tỷ lệ mol tương ứng là 1:3) cần để điều chế 51kg NH3 biết hiệu suất phản
ứng đạt 25% là
<b>A. 537,6 lít</b> <b>B. 403,2 lít</b> <b>C. 716,8 lít</b> <b>D. 134,4 lít</b>
<b>Câu 3: Điều chế HNO</b>3 từ 17 tấn NH3. Xem tồn bộ q trình điều chế có hiệu suất 80% thì lượng dung dịch
HNO3 63% thu được là
<b>A. 100 tấn</b> <b>B. 80 tấn</b> <b>C. 120 tấn</b> <b>D. 60 tấn</b>
<b>Câu 4: Nung nóng 0,5 mol hỗn hợp X gồm H</b>2, N2 trong bình kín có xúc tác thích hợp, sau một thời gian thu
được hỗn hợp Y. Cho 1/2 hỗn hợp Y đi qua ống đựng CuO dư, đun nóng thấy khối lượng chất rắn trong ống
giảm nhiều nhất là 3,2 gam. Tỉ khối hơi của X so với H2 là
<b>A. 7,2.</b> <b>B. 11,4.</b> <b>C. 3,6.</b> <b>D. 3,9.</b>
<b>Câu 5: Cho 1 hỗn hợp khí X gồm N</b>2 và H2 được nạp vào 1 bình kín giữ ở nhiệt độ khơng đổi. Khi phản ứng đạt
trạng thái cân bằng thì áp suất giảm 35,2% áp suất ban đầu. Biết tỉ lệ số mol của nitơ đã phản ứng là 44%. Thành
phần phần trăm về số mol của N2 và H2 trong hỗn hợp đầu là:
<b>A. 90%; 10%</b> <b>B. 40%; 60%</b> <b>C. 74%; 26%</b> <b>D. 70%; 30%</b>
<b>Câu 6: Cho 1 hỗn hợp khí X gồm N</b>2 và H2 được nạp vào 1 bình kín giữ ở nhiệt độ không đổi. Khi phản ứng đạt
trạng thái cân bằng thì áp suất giảm 26,4% áp suất ban đầu. Biết tỉ lệ số mol của hidro đã phản ứng là 49,5%.
Thành phần phần trăm về số mol của N2 và H2 trong hỗn hợp đầu là:
<b>A. 25%; 75%</b> <b>B. 46%; 54%</b> <b>C. 26%; 74%</b> <b>D. 20%; 80%</b>
<b>Câu 7: Hỗn hợp X gồm có H</b>2 và N2 có tỷ khối so với Hiđro là 3,6. Sau khi tiến hành phản ứng tổng hợp NH3 thu
được hỗn hợp Y có tỷ khối hơi so với Hiđro là 4. Hiệu suất của phản ứng tổng hợp là
<b>A. 15%</b> <b>B. 20%</b> <b>C. 25%</b> <b>D. 19%</b>
<b>Câu 8: Cho hỗn hợp A gồm N</b>2 và H2 (tỉ lệ mol 1:3), tiến hành phản ứng tổng hợp NH3, sau phản ứng thu được
hỗn hợp B có tỉ khối dA/B = 0,7. Hiệu suất phản ứng là:
<b>A. 55%</b> <b>B. 60%</b> <b>C. 80%</b> <b>D. 75%</b>
<b>Câu 9: Hỗn hợp A gồm 2 khí N</b>2 và H2 có tỉ lệ mol N2 : H2 = 1 :4. Nung A với xúc tác được hỗn hợp khí B trong
B có 20% NH3 theo thể tích. Hiệu suất phản ứng tổng hợp NH3 là :
<b>A. 41,67%</b> <b>B. 62,5%</b> <b>C. 83,34%</b> <b>D. 100%</b>
<b>Câu 10: Có 100 lít hỗn hợp khí thu được trong q trình tổng hợp amoniac gồm NH</b>3, N2 dư, H2 dư. Bật tia lửa
điện để phân hủy hết NH3 được hỗn hợp có thể tích 125 lít trong đó H2 chiếm 75% thể tích (các thể tích đo cùng
điều kiện nhiệt độ, áp suất). Hiệu suất tổng hợp NH3 ban đầu là :
<b>A. 40%</b> <b>B. 60%</b> <b>C. 80%</b> <b>D. 20%</b>
<b>DẠNG 3. BÀI TOÁN VỀ H3PO4</b>
<b>A. Định hướng tư duy</b>
+ Nếu bài cho P hoặc P2O5 thì dùng BTNT.P suy ra số mol H3PO4.
+ Bài tốn kiềm tác dụng với H3PO4 thì ta cũng nên dùng kỹ thuật điền số điện tích. Tơi sẽ nói chi tiết về kỹ
thuật đơn giản này ngay dưới đây.
+ Trong nhiều trường hợp áp dụng định luật BTKL cũng rất tốt.
<b>B. Ví dụ minh họa</b>
<b>Ví dụ 1: Đốt cháy hồn tồn 6,2 gam photpho trong khí O</b>2 dư, toàn bộ sản phẩm sinh ra cho vào 500 ml dung
dịch hỗn hợp NaOH 0,4M và KOH 0,6M, kết thúc phản ứng thu được dung dịch X. Biết các phản ứng xảy ra
hoàn toàn. Tổng khối lượng muối có trong dung dịch X là:
<b>A. 39,0g.</b> <b>B. 44,4g.</b> <b>C. 35,4g.</b> <b>D. 37,2g</b>
<b>Định hướng tư duy giải:</b>
Ta có:
3
4
BTKL
P
BTDT
Bài toán này dùng BTKL cũng rất tốt.
Ta có:
2
P H O
H PO NaOH KOH
<b>Ví dụ 2: Biết thành phần % khối lượng của P trong tinh thể Na</b>2HPO4.nH2O là 8,659%. Tinh thể muối ngậm
nước đó có số phân tử H2O là
<b>A. 12</b> <b>B. 9</b> <b>C. 11.</b> <b>D. 13</b>
<b>Định hướng tư duy giải:</b>
Ta có:
<b>Ví dụ 3: Cho 2,13 gam P</b>2O5 tác dụng hết với V ml dung dịch NaOH 1M, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn,
thu được dung dịch X chỉ chứa 4,48 gam muối. Giá trị của V là
<b>A. 80 ml.</b> <b>B. 90 ml.</b> <b>C. 70 ml.</b> <b>D. 75 ml.</b>
<b>Định hướng tư duy giải:</b>
Vận dụng tư duy điền số điện tích
Ta có:
2 5
BTNT.P
4
NaOH
P O X
BTKL
<b>Ví dụ 4: Cho 2,13 gam P</b>2O5 tác dụng với 80 ml dung dịch NaOH 1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn,
thu được dung dịch X chứa m gam muối. Bỏ qua sự thủy phân của các ion, giá trị của m là
<b>A. 4,70.</b> <b>B. 4,48.</b> <b>C. 2,46.</b> <b>D. 4,37.</b>
<b>Định hướng tư duy giải:</b>
Ta có:
2 5 3 4
P O H PO
NaOH
+ Ta
<b>Ví dụ 5: Cho hỗn hợp X gồm 0,15 mol P</b>2O5, 0,15 mol K2O, 0,1 mol Na2O vào nước dư thu được dung dịch Y
chứa m (gam) muối. Giá trị của m là :
<b>A. 45,2</b> <b>B. 43,5</b> <b>C. 34,5</b> <b>D. 35,4</b>
<b>Định hướng tư duy giải:</b>
Chú ý: Với bài tốn axit nhiều nấc mình hay dùng kỹ thuật OH cướp H do đó dễ thấy.
Ta có:
2
4
3 4
2 4
BTNT OH :0,5
<b>Bài tập rèn luyện</b>
<b>Câu 1: Cho 200 ml dung dịch H</b>3PO4 1M vào 500 ml dung dịch KOH 1M. Muối tạo thành và khối lượng tương
ứng khi kết thúc các phản ứng (bỏ qua sự thủy phân của các muối) là:
<b>A. K</b>2HPO4 17,4 gam; K3PO4 21,2 gam. <b>B. KH</b>2PO4 13,6 gam; K2HPO4 17,4 gam.
<b>C. KH</b>2PO4 20,4 gam; K2HPO4 8,7 gam. <b>D. KH</b>2PO4 26,1 gam; K3PO4 10,6 gam.
<b>Câu 2: Cho x gam P</b>2O5 tác dụng hết với 338ml dung dịch NaOH 4M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được
3x gam chất rắn. Giá trị của x là:
<b>A. 11,36</b> <b>B. 12,78</b> <b>C. 22,72</b> <b>D. 14,2</b>
<b>Câu 3: Lấy V ml dung dịch H</b>3PO4 35%(d=1,25 g/ml) đem trộn với 100 ml dung dịch KOH 2M thu được dung
dịch X có chứa 14,95 gam hỗn hợp hai muối K3PO4 và K2HPO4. Giá trị của V là:
<b>A. 26,25 ml</b> <b>B. 21ml</b> <b>C. 7,35ml</b> <b>D. 16,8ml</b>
<b>Câu 4: Cho m gam P</b>2O5 vào 1 lít dung dịch hỗn hợp NaOH 0,2M và KOH 0,3M đến phản ứng hồn tồn thu
<b>A. 21,3 gam.</b> <b>B. 28,4 gam.</b> <b>C. 7,1 gam.</b> <b>D. 14,2 gam.</b>
<b>Câu 5: Cho 7,1 gam P</b>2O5 vào 100 ml dung dịch KOH 1,5M thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X được
hỗn hợp gồm các chất là:
<b>A. KH</b>2PO4 và K2HPO4 . <b>B. KH</b>2PO4 và H3PO4.
<b>C. KH</b>2PO4 và K3PO4. <b>D. K</b>3PO4 và K2HPO4.
<b>Câu 6: Hòa tan hết 0,15 mol P</b>2O5 vào 200 gam dung dịch H3PO4 9,8%, thu được dung dịch X. Cho X tác dụng
hết với 750 ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch Y. Khối lượng muối trong Y là :
<b>A. 14,2 gam Na</b>2HPO4; 41,0 gam Na3PO4
<b>B. 30,0 gam NaH</b>2PO4; 35,5 gam Na2HPO4.
<b>C. 45,0 gam NaH</b>2PO4; 17,5 gam Na2HPO4.
<b>D. 30,0 gam Na</b>2HPO4; 35,5 gam Na3PO4.
<b>Câu 7: Cho 14,2 gam P</b>2O5 vào 300 ml dung dịch KOH 1,5M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung
dịch X. Dung dịch X chứa các chất tan là:
<b>A. K</b>2HPO4 và K3PO4 <b>B. K</b>3PO4 và KOH.
<b>C. KH</b>2PO4 và H3PO4. <b>D. K</b>2HPO4 và KH2PO4.
<b>Câu 8: Hòa tan 3,82 gam hỗn hợp X gồm NaH</b>2PO4, Na2HPO4 và Na3PO4 vào nước dư thu được dung dịch Y.
Trung hịa hồn tồn Y cần 50 ml dung dịch KOH 1M, thu được dung dịch Z. Khối lượng kết tủa thu được khi
cho Z tác dụng hết với dung dịch AgNO3 dư là
<b>A. 20,95 gam.</b> <b>B. 16,76 gam.</b> <b>C. 12,57 gam.</b> <b>D. 8,38 gam.</b>
<b>Câu 9: Đốt cháy hoàn toàn m gam P rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch chứa 0,15 mol KOH. Sau khi </b>
các phản ứng hoàn tồn cơ cạn dung dịch thu được m + 9,72 gam chất rắn khan. Giá trị của m là:
<b>A. 1,86</b> <b>B. 1,55</b> <b>C. 2,17</b> <b>D. 2,48</b>
<b>Câu 10: Đốt cháy hoàn tồn m gam P sau đó hịa tan hồn tồn sản phẩm cháy vào H</b>2O thu được dung dịch X.
Người ta cho 300ml dung dịch KOH 1M vào X sau khi các phản ứng xảy ra hồn tồn cơ cạn thu được 18,56
gam rắn khan. Giá trị của m là:
<b>A. 2,48</b> <b>B. 2,265</b> <b>C. 1,86</b> <b>D. 1,24</b>
<b>DẠNG 4. BÀI TOÁN KIM LOẠI TÁC DỤNG VỚI DUNG DỊCH CHỨA (</b>
<b>)</b>
<i><b>Con đường tư duy:</b></i>
Tính số mol:
Nhớ phản ứng:
<i><b>Chú ý: số mol các chất để xem bài tốn được tính theo chất nào Cu; H+; hay NO</b></i>3
-Kết hợp linh hoạt: Bảo tồn điện tích – khối lượng – mol ion
<b>HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG</b>
<b>Câu 1: Cho m gam Fe vào dung dịch chứa đồng thời H</b>2SO4 và HNO3 thu được dung dịch X và 4,48 lít NO(duy
nhất). Thêm tiếp H2SO4 vào X thì lại thu được thêm 1,792 lít khí NO duy nhất nữa và dung dịch Y. Dung dịch Y
hồ tan vừa hết 8,32 gam Cu khơng có khí bay ra (các khí đo ở đktc). Khối lượng của Fe đã cho vào là:
Bài này sẽ có bạn cảm thấy phức tạp nhưng thật ra các bạn chỉ cần tư duy tổng quát một chút thì bài tồn sẽ
rất đơn giản.
Sau tất cả các quá trình thì
2
2
Fe Fe
Cu Cu <sub> </sub>
Do đó có ngay:
BTE
NO
m
.2 0,13.2 3 n 3.0, 28 0,84 m 16, 24
56
→ Chọn A
<b>Câu 2: Cho 0,3mol Cu và 0,6 mol Fe(NO</b>3)2 vào dung dịch chứa 0,9 mol H2SO4 loãng. Sau khi phản ứng xảy ra
hồn tồn thu dược V lít khí NO(sản phẩm khử duy nhất,đktc). Giá trị của V là:
<b>A.10,08</b> <b>B.4,48</b> <b>C.6,72</b> <b>D.8,96</b>
Ta có:
<sub></sub>
4H NO 3e NO 2H O
n 1,8 mol
n 0, 4 mol D
n 1, 2 mol
n 0,3.2 0, 6 1, 2 mol
<b>Câu 3: Hịa tan hồn tồn hỗn hợp gồm 2,8 gam Fe và 1,6 gam Cu trong 500 ml dung dịch hỗn hợp HNO3 0,1M</b>
và HCl 0,4M, thu được khí NO (khí duy nhất) và dung dịch X. Cho X vào dung dịch AgNO3 dư, thu được m
gam chất rắn. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn, NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5<sub> trong các phản</sub>
ứng. Giá trị của m là:
<b>A. 34,10.</b> <b>B. 28,70.</b> <b>C. 29,24.</b> <b>D. 30,05.</b>
Ta có:
3
H
Fe
3 2
Cu NO
n 0, 25 mol
n 0, 05 mol
; ; 4H NO 3e NO 2H O
n 0, 05 mol
n 0, 025 mol
Vì cuối cùng
dư nên ta sẽ BTE cho cả quá trình.
n 0, 0625 mol
0, 05.3 0, 025.2 0, 0625.3 a
4
n a mol
<sub></sub>
BTNT. Clo
AgCl
Ag
n 0, 2 mol
a 0, 0125 mol m 30, 05
n 0, 0125 mol
<b>Câu 4: Cho Zn tới dư vào dung dịch gồm HCl; 0,05 mol NaNO</b>3 và 0,1 mol KNO3. Sau khi kết thúc các phản
<b>A. 61,375.</b> <b>B. 64,05.</b> <b>C. 57,975.</b> <b>D. 49,775.</b>
Các bạn chú ý nha,khi có khí H2 bay ra thì chắc chắn là NO3 đã hết .
4
2
.
0,1 0,05
0,125
0,025
<i>BTNT nito</i>
<i>NO</i> <i><sub>NH</sub></i>
<i>H</i>
<i>n</i> <i>mol</i> <i>n</i> <i>mol</i>
<i>Y</i>
<i>n</i> <i>mol</i>
0,1.3 0,025.2 0,05.8 0,75 0,375
Khi đó dung dịch X là
2
4
0,375
0,1 0,95 64,05
0,05
0,05
<sub></sub>
<sub></sub>
<i>Zn</i>
<i>Cl</i>
<i>BTDT</i>
<i>K</i>
<i>NH</i>
<i>Na</i>
<i>n</i> <i>mol</i>
<i>n</i> <i>a mol</i>
<i>n</i> <i>mol</i> <i>a</i> <i>mol</i> <i>m</i> <i>g</i>
<i>n</i> <i>mol</i>
<i>n</i> <i>mol</i>
<b>Câu 5: Hòa tan hết 2,24 gam bột Fe vào 120 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch X. Cho X tác dụng với</b>
lượng dư dung dịch AgNO3, sau khi kết thúc các phản ứng thu được V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, đktc)
và m gam chất rắn. Giá trị của m và V lần lượt là:
<b>A. 17,22 và 0,224.</b> <b>B. 1,08 và 0,224.</b>
<b>C. 18,3 và 0,448.</b> <b>D. 18,3 và 0,224</b>
2
FeCl
Fe BTNT
HCl HCl
3 2
2
Ag
BTNT. clo
n 0, 04 mol
n 0, 04 mol
n 0,12 mol n 0,12 0, 04.2 0, 04
4H NO 3e NO 2H O
NO : 0, 01mol
Fe : 0, 04 0, 03 0, 01 n 0, 01mol
Ag : 0, 01mol
m m 18,3g
AgCl : 0,12 mol <sub>→ Chọn D</sub>
<b>BÀI TẬP RÈN LUYỆN</b>
<b>Câu 1. Dung dịch X chứa 14,6 gam HCl và 22,56 gam Cu(NO</b>3)2.Thêm m gam bột Fe vào dung dịch X sau khi
phản ứng xảy ra hồn tồn thu được hỗn hợp kim loại có khối lượng 0,628m và chỉ tạo khí NO (sản phẩm khử
duy nhất).Giá trị của m là:
<b>A. 1,92</b> <b>B. 14,88</b> <b>C. 20</b> <b>D. 9,28</b>
<b>Câu 2. Đốt m gam hỗn hợp X gồm Fe, Cu, Mg, Zn trong oxi thu được 29,7 gam hỗn hợp chất rắn Y. Hòa tan hết Y</b>
bằng dung dịch HNO3 đặc nóng dư thu được 17,92 lit khí NO2 (đktc). Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch
H2SO4 đặc, nóng, dư thu được dung dịch Z chứa 84,1 gam muối và khí SO2. Biết rằng NO2 và SO2 là các sản phẩm
khử duy nhất của HNO3 và H2SO4. Giá trị của m là:
<b>A. 20,9.</b> <b>B. 20,1.</b> <b>C. 26,5.</b> <b>D. 23,3.</b>
<b>Câu 3. Cho m gam Fe vào bình chứa dung dịch gồm H</b>2SO4 và HNO3 thu được dd X và 2,24 lít khí NO. Thêm
<b>A.8,12</b> <b>B.4,8</b> <b>C.8,4</b> <b>D.7,84</b>
<b>Câu 4. Dung dịch X chứa 0,1 mol Fe(NO</b>3)3 và 0,24 mol HCl. Dung dịch X có thể hịa tan được tối đa bao nhiêu
gam Cu ( biết phản ứng tạo ra khí NO là sản phẩm khử duy nhất).
<b>A. 5,76 gam</b> <b>B. 6,4 gam</b> <b>C. 5,12 gam</b> <b>D. 8,96 gam</b>
<b>Câu 5. Dung dịch X chứa AgNO</b>3 và Cu(NO3)2. Thêm 1 lượng hỗn hợp gồm 0,03 mol Al và 0,05 mol Fe vào
100 ml dung dịch X cho tới khi phản ứng kết thúc thu được 8,12 gam chất rắn Y gồm 3 kim loại. Cho Y vào
dung dịch HCl dư thu được 0,672 lít khí (đktc). Tổng nồng độ của 2 muối là:
<b>A. 0,42M</b> <b>B. 0,45M</b> <b>C. 0,3M</b> <b>D. 0,8M</b>
<b>Câu 6. Hoà tan hoàn toàn m gam Fe trong dd HNO</b>3 thấy có 0,3 mol khí NO2 sản phẩm khử duy nhất thoát ra,
nhỏ tiếp dd HCl vừa đủ vào lại thấy có 0,02 mol khí NO duy nhất bay ra. Cô cạn dd sau phản ứng thu được chất
rắn có khối lượng là:
<b>A. 24,27 g</b> <b>B. 26,92 g</b> <b>C. 19,5 g</b> <b>D. 29,64 g</b>
<b>A. 6,4g.</b> <b>B. 0,576g.</b> <b>C. 5,76g.</b> <b>D. 0,64g.</b>
<b>Câu 8. Hoà tan 19.2 gam Cu vào 500 ml dung dịch NaNO</b>3 1M, sau đó thêm vào 500ml dung dịch HCl 2M . Kết thúc
phản ứng thu được dung dịch X và khí NO duy nhất, phải thêm bao nhiêu ml dung dịch NaOH 1M vào X để kết tủa hết ion
Cu2+
<b>A. 600</b> <b>B. 800</b> <b>C. 400</b> <b>D. 120</b>
<b>Câu 9. Cho 3.2 gam Cu tác dụng với 100ml dung dịch hỗn hợp HNO</b>3 0.8M và H2SO4 0.2M, sản phẩm khử duy nhất là
khí NO. Số gam muối khan thu được là:
<b>A. 7.90</b> <b>B. 8.84</b> <b>C. 5.64</b> <b>D. 10.08</b>
<b>Câu 10. Cho10,32g hh X gồm Cu, Ag tác dụng vừa đủ với 160 ml dd Y gồm HNO</b>31M và H2SO4 0,5 M thu được
khí NO duy nhất và dd Z chứa m gam chất tan. Giá trị của m là: