Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (179.32 KB, 28 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
Thời gian thực hiện:
<i><b>TUẦN 5: Tên chủ đề nhánh 3: </b></i>
( Thời gian thực hiện từ ngày
<b>A - TỔ CHỨC CÁC</b>
<b>Hoạt động</b> <b>Nội dung</b> <b>Mục đích – u cầu</b> <b>Chuẩn bị</b>
<b>Đón trẻ</b> - Đón trẻ vào lớp, nhắc trẻ
chào cô chào bố mẹ. nhắc
trẻ tự cất đồ dùng cá
nhân.
- Trẻ đến lớp ngoan, có nề
nếp.
- Trẻ thích học.
- Phịng
nhóm sạch sẽ,
thống mát
<b>Chơi tự do - Cho trẻ làm quen với các</b>
góc chơi trong lớp.
- Cho trẻ chơi tự do theo ý
thích
- Giới thiệu với trẻ về chủ
<b>đề mới Chủ đề “ Bản</b>
<b>thân” và tìm hiểu chủ đề </b>
- Hướng trẻ đến sự thay
đổi trong lớp (Có bức
tranh lớn về cơ thể của bé
trai, bé gái.
- Đàm thoại, trò chuyện về
các bộ phận trên cơ thể bé.
- Biết yêu quý trường lớp.
- Tạo hứng thú cho trẻ.
- Biết về chủ đề mới: Bản
thân.
- Biết bạn trai, bạn gái.
- Biết các bộ phận của cơ
thể.
- Tranh ảnh
về chủ đề
- Đồ dùng,
đồ chơi
- Câu hỏi
đàm thoại.
<b>Thể dục </b>
<b>sáng</b>
- Thể dục sáng:
ĐT Hô hấp: Thổi nơ bay.
+ ĐT tay: Hai tay ngang
lên cao ( 2x8)
+ ĐT chân: Đứng đưa
từng chân ra phía trước
+ ĐT bụng: Tay đưa cao
cúi người tay chạm mũi
bàn chân.
- Trẻ có thói quen tập thể
dục buổi sáng, biết phối
hợp nhịp nhàng các cơ vận
động
- Rèn phát triển các cơ quan
vận động.
- Sân tập
sạch sẽ.
- Kiểm tra
sức khỏe của
trẻ.
(4 tuần) từ ngày 21/09/2020 đến ngày 16/10/2020
<i><b>Cơ thể tôi.</b></i>
05/10/2020 đến ngày 09/10/2020
<b>HOẠT ĐỘNG</b>
<b>Hướng dẫn của giáo viên</b> <b>Hoạt động của trẻ</b>
- Giáo viên vui vẻ đón trẻ vào lớp. Nhắc trẻ biết cất
đồ dùng gọn gàng. Khoanh tay chào cô, chào bố mẹ
rồi vào lớp.
- Giáo viên trao đổi cùng phụ huynh những vấn đề
có liên quan đến trẻ
- Trẻ vào lớp
- Cung cấp cho trẻ những thông tin về chủ đề như:
xem tranh ảnh, trò chuyện.
+ Giới thiệu tên chủ đề mới
- Trò chuyện với trẻ về bản thân.
+ Bạn long là nam hay nữ?
+ Vì sao con biết?
+ Bạn trai có đặc điểm gì?
+ Bạn gái thì như thế nào?
+ Giáo dục trẻ yêu thương bản thân mình.
+ Hỏi tên, các bạn trai, gái trong lớp
- Tổ chức cho trẻ chơi tự do, theo ý thích.
- Trẻ cùng trị chuyện
- Trẻ nghe, trả lời câu hỏi
của cô.
- Trẻ chơi hứng thú
<b>* TD sáng:</b>
<b>a, Khởi động: </b>
- Cho trẻ đi vòng tròn kết hợp các kiểu chân về 3
hàng xoay cổ tay, bả vai, eo, gối.
<b>b, Trọng động: </b>
+ ĐT Hô hấp:Thổi nơ bay.
+ ĐT tay: Hai tay ngang lên cao ( 2x8)
+ ĐT chân: Đứng đưa từng chân ra phía trước( 2x8 )
+ ĐT bụng: Tay đưa cao cúi người tay chạm mũi
bàn chân.
+ ĐT bật: Bật tại chỗ
<i><b>c, Hồi tĩnh. Thả lỏng, điều hồ</b></i>
- Trẻ tập theo cơ.
- Giáo viên gọi tên trẻ theo sổ theo dõi trẻ, gọi đến
tên bạn nào bạn đó đứng dậy khoanh tay dạ cơ.
<b>Hoạt động</b> <b>Nội dung</b> <b>Mục đích – Yêu cầu</b> <b>Chuẩn bị</b>
<b>Hoạt động</b>
<b>góc</b>
<b>* Góc phân vai:</b>
- Đóng vai bố mẹ chăm
sóc con.
<b>* Góc xây dựng:</b>
- Ghép hình “Bé tập thể
dục”
<b>* Góc Tạo hình: </b>
- Nặn búp bê.
- Tơ màu tranh về các bộ
phận của cơ thể bé trai, bé
gái.
<b>*Góc học tập - sách:</b>
- Xem tranh truyên, kể
chuyện theo tranh.
- Trẻ tập thể hiện vai bố mẹ
chăm sóc cho con.
- Trẻ tập sử dụng một số
đồ dùng và cách chế biến 1
số món ăn đơn giản trong
gia đình.
- Trẻ biết phân công phối
hợp với nhau để hồn thành
nhiệm vụ của mình
- Trẻ biết sử dụng đồ chơi
ghép hình để tạo thành hình
người Bé tập thể dục.
- Trẻ biết cách cầm bút di
màu, tô màu tranh, nặn đồ
chơi.
- Rèn luyện sự khéo léo của
bàn tay.
- Trẻ biết cách giở sách,
truyện biết xem và tập kể
- Trang phục
, đồ dùng, đồ
chơi phù
hợp.
- Đồ chơi
ghép hình.
- Bút màu,
giấy, đất
nặn, bảng
con.
- Sách,
<b>HOẠT ĐỘNG</b>
<b>Hướng dẫn của giáo viên</b> <b>Hoạt động của trẻ</b>
<b>1. ổn định tổ chức.</b>
Cho trẻ hát bài “Gà trống mèo con và cún con”
<b>2. Thỏa thuận góc chơi.</b>
- Cơ giới thiệu cho trẻ các góc chơi và nội dung chơi ở
các góc.
- Cơ giới thiệu các góc sẽ chơi Cơ cho trẻ thỏa thuận
- Cho trẻ nhận góc chơi con hãy chọn cho mình một góc
chơi nào mà con thích nhất nhé.
- Đàm Thoại:
- Con thích chơi ở góc nào?
- Con thích rủ bạn nào cùng chơi với con?
- Ai thích chơi góc phân vai, xây dựng, tạo hình, góc
học tập....
- Cho trẻ lấy ký hiệu về góc chơi
<b>3. Q trình chơi:</b>
- Cho trẻ về góc chơi
- Trẻ phân vai chơi của mình và các bạn trong nhóm.
- Cơ đóng vai cùng chơi với trẻ, giúp trẻ thể hiện vai
chơi
- Theo dõi trẻ chơi, nắm bắt khả năng chơi của trẻ.
- Giải quyết mâu thuẫn, đưa ra tình huống để trẻ chơi,
giúp trẻ sử dụng đồ chơi thay thế
- Giúp trẻ liên kết giữa các nhóm chơi, sáng tạo.
- Cơ động viên khuyến khích trẻ chơi.
<b>4. Nhận xét góc chơi.</b>
- Cho trẻ đi quan sát các nhóm chơi, cho tổ trưởng của
các nhóm giới thiệu về nhóm của mình.
- Cho trẻ đi quan sát các nhóm chơi, cho tổ trưởng của
các nhóm giới thiệu về nhóm của mình.
- Cơ nhận xét – tun dương khích lệ trẻ
- Cho trẻ thu dọn đồ chơi để vào nơi quy định, động
viên khuyến khích trẻ chơi tốt, nhắc nhở trẻ chưa tập
chung cần cố gắng.
- Trẻ hát.
- Trẻ nghe.
- Trẻ chọn góc chơi.
- Trẻ thỏa thuận
trước khi chơi.
- Trẻ chơi.
- Trẻ nhận xét.
<b>Hoạt động</b> <b>Nội dung</b> <b>Mục đích – Yêu cầu</b> <b>Chuẩn bị</b>
<b>Hoạt động</b>
<b>1. Hoạt động có chủ</b>
<b>đích:</b>
<b> Quan sát sân trường,</b>
Tham quan các khu vực
trong trường.
- Trẻ quan sát sân trường.
- Trẻ biết các khu trong
trường
+ Giáo dục trẻ yêu quý
trường lớp bạn bè
+ Trẻ biết những đồ chơi
của khu vực
+ Giáo dục trẻ chơi an tồn,
khơng xơ đẩy nhau
- Địa điểm
quan sát
- Trang phục
phù hợp
<b>2. Trò chơi vận động: Cái</b>
mũi kỳ lạ, tai ai tinh.
- Trò chơi dan gian: Nu na
nu nống.
- Trẻ chơi thành thạo các trò
chơi. Trẻ chơi hứng thú và
có nề nếp.
- Trẻ chơi thoải mái và chơi
với những trị chơi trẻ thích.
- Các trị
chơi.
- Trẻ chơi
đồn kết, kỉ
luật trong
khi chơi.
.
<b>3. Chơi với đồ chơi thiết</b>
<b>bị ngoài trời.</b>
- Biết chơi vơi các thiết bị
ngoài trời khéo léo an toàn.
<b>HOẠT ĐỘNG</b>
<b>Hướng dẫn của giáo viên</b> <b>Hoạt động của trẻ</b>
<b>1. Ổn định tổ chức.</b>
- Hôm nay chúng ta sẽ hoạt động ngoài trời nhé.
<b>3. Nội dung hoạt động.</b>
<b>3.1. Hoạt động 1. Quan sát sân trường.</b>
- Cô cho trẻ đi dạo quan sát và đàm thoại:
+ Các con thấy trên sân trường có gì nào?
+ Bác Hiệu trưởng làm việc ở đâu?
+ Khu lớp học gồm có gì?
+ Quang cảnh sân trường như thế nào?
- Cô cho trẻ quan sát và nhận xét
+ Khu vui chơi có những gì?
+ Các con thích chơi đồ chơi nào nhất? Vì sao?
+ Khi chơi các con phải chơi như thế nào ?
- Cô cho trẻ quan sát và nhận xét
+ Vườn hoa có những loại hoa gì
- Trẻ xếp hàng đi quan sát
và nhận xét.
- Tẻ lắng nghe
- Trẻ trả lời
- Trẻ quan sát và trả lời
<b>3.2. Hoạt động2. Trò chơi vận động: </b>
- Cơ giới thiệu với trẻ tên trị chơi.
+ Cái mũi kỳ lạ.
+ Tai ai tinh.
- Cô hướng dẫn cách chơi, luật chơi.
- Cô tổ chức cho trẻ chơi
- Cơ quan sát, động viên khích lệ trẻ chơi.
- Tổ chức cho trẻ chơi một số trò chơi dân gian: Nu
na nu nống.
- Tổ chức cho trẻ chơi.
<b>3.3. Hoạt động 3. Chơi tự do.</b>
- Cô cho trẻ chơi tự do với các thiết bị đồ chơi
ngoài trời.
- Hướng dẫn trẻ cách làm đồ chơi từ lá cây, hoa.
- Giáo dục trẻ yêu thiên nhiên
<b>4. Củng cố.</b>
- Hỏi lại tên hoạt động trẻ vừa tham gia.
<b>5. Kết thúc.</b>
- Nhận xét tuyên dương trẻ
- Trẻ tham gia các trò chơi
một cách nhiệt tình
- Trẻ quan sát và nhận xét
- Trẻ làm cùng cô
<b>Hoạt động</b>
<b>ăn</b>
- Vệ sinh trước khi ăn cho
trẻ rửa tay theo 6 bước.
- Ngồi vào bàn ăn ngay
ngắn không đùa nghịch
trong giờ ăn.
- Cô dạy trẻ mời cô mời
bạn trước khi ăn.
- Chú ý quan sát trẻ ăn,
động viên trẻ ăn hết xuất
của mình.
- Giáo dục trẻ giữ gìn vệ
sinh trong khi ăn, biết nhặt
cơm rơi vào đĩa.
- Ăn xon biết lau mặt.
- Trẻ biết tự rửa tay bằng xà
phòng trước khi ăn.
- Biết ngồi vào bàn ăn,
không đùa nghịch trong lúc
cô chia cơm
- Trẻ biết lễ phép mời cô
mời bạn trước khi ăn.
- Giúp trẻ ăn ngon miệng,
ăn hết khẩu phần ăn của
mình.
- Biết xúc com ăn, ngồi
ngay ngắn, nhai kỹ thức ăn,
không làm rơi vãi.
- Trẻ biết khi ăn khơng nói
chuyện, biết nhặt cơm rơi
vào đĩa.
- trẻ lau mặt.
- Xà phòng
thơm, khăn
lau tay
- Khăn lau
- Rổ đựng
bát thìa
- Thức ăn
cơm cho trẻ
- Nhắc nhở
trẻ tạo thói
quen văn
minh.
- Một số lời
khen khi trẻ
ăn hết xuất
ăn của mình
- Một số lời
động viên để
trẻ ăn chậm
ăn nhanh,
hết xuất
<b>Hướng dẫn của giáo viên</b> <b>Hoạt động của trẻ</b>
<b>1. Trước khi ăn:</b>
- Cô cho trẻ rửa tay bằng xà phòng dưới vòi nước
- Hướng dẫn trẻ gồi vào bàn ăn, cho trẻ ngồi theo
nhóm 4 bàn 8 trẻ
- Cho một số trẻ nhanh nhẹn giúp cô sếp đĩa đựng
thức ăn rơi vãi và gập khăn lau tay để trên bằn ăn
- Giáo viên cho một số trẻ cùng cô chia cơm cho
bạn
- Cơ giới thiệu tên các món ăn có trong bữa ăn của
trẻ
- Hỏi trẻ về các chất dinh dưỡng có trong các thức
ăn đó( giới thiệu 4 nhóm chất dinh dưỡng)
- Cơ hướng dẫn trẻ chộn đều thức ăn, cách cầm
thìa, và nhắc trẻ khơng làm rơi vãi cơm và thức ăn
<b>2. trong khi ăn:</b>
- Cô hỏi trẻ: để giúp chúng ta lớn lên và khỏe mạnh
thì chúng ta cần phải ăn, uống như thế nào?
- Giáo dục trẻ ăn điều độ, ăn hết xuất ăn của mình
và khơng kiêng khem vơ lí
- Cơ động viên trẻ ăn hết xuất, tạo khơng khí vui vẻ
và thoải mái khi trẻ ăn
- Cô giúp đỡ trẻ ăn chậm, ăn yếu, chú ý đến trẻ suy
dinh dưỡng
- Quan sát trẻ ăn và chú ý đến trẻ đề phịng trẻ bi
sặc hoặc hóc….
<b>3. Sau khi ăn:</b>
- Cơ cho trẻ ăn hết xuất ăn của mình rồi để bát và
thìa vào đúng nơi quy định
- Nhận xét tuyên dương một số trẻ ăn tốt, động viên
và khuyến khích trẻ ăn yếu lần sau cố gắng ăn tốt
hơn.
- Trẻ rửa tay bằng xà
phòng trước khi ăn
- Trẻ ngồi vào bàn theo
nhóm
- Trẻ giúp cơ chuẩn bị
khăn, đĩa và chia cơm cho
bạn
- Trẻ nghe cô giới thiệu
chất đạm, chất béo, chất
tinh bột và các vitamin
- Trẻ chộn đều thức ăn, và
chú ý không làm rơi cơm
- Ăn uống điều độ, ăn hết
xuất và ăn tất cả thức ăn
cô nấu
- Trẻ nghe giáo viên
- Trẻ ăn hết xuất ăn của
mình
- Trẻ cất bát và thìa vào rổ
đựng bát
- Trẻ nghe
<b>Hoạt động</b>
<b>ngủ</b>
- Tổ chức cho trẻ có một
giấc ngủ say, ngủ sâu
- Đảm bảo đủ thời gian
cho một giấc ngủ và chú ý
dền sự an toàn của trẻ
- Nhắc trẻ đi vệ sinh trước
khi đi ngủ
- Cho trẻ năm ngủ đúng tư
thế và giúp trẻ ngủ ngon...
- Cô hát những bài hát ru
nhẹ nhàng cho trẻ ngủ
ngon hơn
- Trẻ biết giấc ngủ là rất
quan trọng đối với sự lớn
lên và phát triển khỏe mạnh
của bản thân
- Trẻ có ý thức trước khi đi
ngủ
- Tạo thói quen nghỉ ngơi
khoa học, giúp phát triển về
thể lực cho trẻ
- Giáo dục sức khỏe và thói
quen tốt trong khi ngủ cho
trẻ
- Trẻ ngủ ngon hơn sâu giấc
hơn.
- Phản chiếu
đệm (về mùa
hè), gối
- Đóng bớt
cửa sổ, tắt
- Trẻ đi vệ
sinh.
- Cô quan
sát sửa tư thế
cho trẻ.
<b>Hướng dẫn của giáo viên</b> <b>Hoạt động của trẻ</b>
<b>* Ổn định tổ chức:</b>
- Cho trẻ nằm ngay ngắn, đúng tư thế, đóng cửa và
tắt điện trong phịng ngủ
<b>a. Trước khi ngủ:</b>
- Cơ cho trẻ đọc bài thơ: “ Giờ đi ngủ”. cô hỏi trẻ
các con vừa đọc bài thơ gì?
- Bài thơ đó nói đến các tư thế ngủ như thế nào?
- Các con đã thực hiện theo các tư thế nằm như vậy
chưa?
- Các con có biết ngủ trưa sẽ tốt như thế nào cho
sức khỏe của các con không?
- Vậy các con hãy ngủ thật say và thật ngoan cho
cơ thể chúng mình được nghỉ ngơi và phát triển
khỏe mạnh nhé?
- Cô hát cho trẻ ngủ
<b>b. Trong khi ngủ:</b>
- Giáo viên quan sát trẻ ngủ và sửa các tư thế nằm
chưa đúng của trẻ. Chú ý bật quạt nhỏ cho trẻ
- Quan sát và sử lý tình huống trong khi ngủ của trẻ
như: ngủ mê, khóc trong khi ngủ, giật mình, và
khơng cho trẻ nằm sấp.
<b>c. Sau khi ngủ:</b>
- Giáo viên cho trẻ ngồi dậy và chưa ra khỏi
giường ngay, cho trẻ ngồi dậy tại chỗ cho trẻ tỉnh
ngủ, sau đó mới cho trẻ dậy (tránh thay đổi đột ngột
hai cơ chế: ngủ và thức)
- Giáo viên nhắc trẻ đi vệ sinh và cất dọn đồ dùng
gối, chiếu vào nơi quy định
<b>- Trẻ nằm đúng tư thế</b>
- Trẻ đọc thơ giờ đi ngủ
- Nằm ngay ngắn, chân
duỗi thẳng, tay để lên
- Trẻ nghe cô nhắc nhở
- Trẻ nghe cô hát ru
- Trẻ nằm ngủ đúng tư thế
- Trẻ ngủ
- Trẻ ngồi dậy cho tỉnh
ngủ
<b>Hoạt động</b>
<b>chơi theo </b>
<b>ý thích</b>
<b>Trả trẻ</b>
- Vận động nhẹ ăn q
chiều.
Ơn lại bài thơ: “Bạn mới”,
chuyện “Cậu bé mũi dài”
- Hoạt động góc: Vẽ tơ
màu những thư bé thích.
- Xếp đồ chơi gọn gàng
- Biểu diễn văn nghệ.
- Nhận xét nêu gương cuối
ngày, cuối tuần
- Vệ sinh trả trẻ
- Trẻ ăn hết xuất của mình.
- Giúp trẻ nhớ lại nội dung
bài thơ.
- Trẻ biết vẽ, tơ màu theo ý
thích của trẻ.
- Giúp trẻ có ý thức giữ
sạch sẽ, gon gàng lớp học
và bảo quản đồ chơi
- Trẻ mạnh dạn tự tin hát.
- Trẻ biết được các tiêu
chuẩn bé ngoan và phấn
đấu được bé ngoan
- Trẻ sạch sẽ gọn gàng khi
gia đình đến đón
- Biết lễ phép chào cơ chào
bố mẹ
- Quà chiều.
- Nội dung
bài thơ.
- Giấy màu,
tranh, bút
màu.
- Các đồ
chơi và giá
đồ chơi
- Đồ chơi.
- Sân khấu
biểu diễn,
đầu đĩa
nhạc.
- Bảng bé
ngoan, cờ,
bé ngoan
<b>Hướng dẫn của giáo viên</b> <b>Hoạt động của trẻ</b>
- Trẻ vận động nhẹ nhàng ăn quà chiều.
- Cho trẻ ôn lại bài thơ. Câu chuyện
- Cô cho trẻ tham gia vào hoạt động góc, cho trẻ vẽ
- Cho trẻ chơi theo ý theo trong góc chơi.
- Xếp đồ chơi gọn gàng.
- Biểu diễn một số bài hát trong chủ đề: cùng đi
đều...
* Nhận xét, nêu gương.
- Cho trẻ hát cả tuần đều ngoan
- Cho trẻ nêu ba tiêu chuẩn bé ngoan.
- Cô cho trẻ tự nhận xét, cô nhận xét , nhắc nhở trẻ
- Cho trẻ đếm số cờ mà trẻ đã nhận được trong
tuần.
- Cô cho trẻ đi vệ sinh.
- Cô giáo trao đổi phụ huynh về học tập và sức khoẻ
của trẻ.
- Nhắc trẻ chào cô, chào bố mẹ khi bố mẹ đến đón
về.
- Trẻ ăn
- Trẻ đọc thơ, chuyện.
- Trẻ vẽ, tơ màu tranh theo
- Trẻ hoạt động theo ý
thích, xếp đồ chơi gọn
gàng.
- Biểu diễn một số bài hát
trong chủ đề.
- Trẻ hát.
- Trẻ nêu.
- Cá nhân trẻ tự nhận xét
- Nghe cô nhận xét.
- Trẻ đi vệ sinh.
<b>TÊN HOẠT ĐỘNG: VĐCB: Ném xa bằng một tay.</b>
<i><b>Hoạt động bổ trợ: TCVĐ: Cáo và thỏ.</b></i>
<b>I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU</b>
<b>1. Kiến thức:</b>
- Biết tên vận động " Ném xa bằng một tay ". Trẻ biết đứng chân trước chân sau,
tay cầm túi cát cùng phía với chân sau, đưa từ trước xuống dưới, ra sau, lên cao
rồi ném mạnh túi cát đi xa về phía trước ở điểm tay đưa cao nhất.
- Trẻ biết trò chơi: “Cáo và thỏ”
<b>2. Kỹ năng:</b>
- Rèn kỹ năng ném xa bằng một tay..
- Rèn sức mạnh của bàn tay và định hứng trong không gian.
- Phát triển ở trẻ tố chất nhanh, mạnh, khéo.
- Rèn kỹ năng cho trẻ chơi trò chơi đúng luật, đúng cách chơi.
<b>3. Giáo dục thái độ.</b>
- Có ý thức kỷ luật, tập chung chú ý, hứng thú với các nội dung, hăng hái tích
cực tham gia các hoạt động tập thể
<b>II. Chuẩn bị.</b>
<b>1. Đồ dùng cho giáo viên và trẻ:</b>
- Sắc xô, vạch chuẩn, túi cát, rổ nhựa.
- Đài, nhạc bài hát: Đoàn tàu nhỏ xíu, bạn ơi có biết...
- Trang phục gọn gàng.
- Kiểm tra sức khoẻ trẻ.
<b>2. Địa điểm tổ chức: - Trong lớp</b>
<b>III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA</b>
<b>TRẺ</b>
<b>1. Ổn đinh tổ chức.</b>
- Các con ơi! Hôm nay cô và các con cùng các con
- Cô cho trẻ xếp thành hai hàng trước mặt cô
<b>2. Giới thiệu bài:</b>
cô đi vào trong và đi ngược chiều với trẻ, theo nhạc
của bài hát “Đồn tàu nhỏ xíu”: Và đi các kiêu chân
theo hiệu lệnh của cô.
<b>3.2. Hoạt động 2: Trọng động</b>
<b>a. Bài tập phát triển chung</b>
- Trẻ tập các động tác bài tập phát triển chung theo
bài hát “Ơ sao bé khơng lắc”
- Động tác tay: Đưa tay đưa ngang lên cao.
- Động tác chân: Đứng đưa từng chân ra phía trước.
- Động tác bụng: Hai tay đưa lên cao cúi người tay
chạm mũi bàn chân.
- Động tác bật: Bật nhảy tại chỗ.
- Cho trẻ tập 2 lần 8 nhịp
- Cho trẻ chuyển đội hình 2 hàng dọc thành đội hình
2 hàng ngang quay mặt vào nhau, cách 3,5 – 4m
<b>b. Vận động cơ bản: Ném xa bằng một tay</b>
- Bây giờ xin mời các học viên hãy cùng đến với bài
tập có tên là “Ném xa bằng một tay ”
- Để làm tốt bài tập này các học viên hãy chú ý xem
cô làm mẫu nhé.
- Cô tập mẫu lần 1: Không giải thích
- Cơ tập mẫu lần 2 phân tích động tác:
TTCB: Cô đi từ đầu hàng đến trước vạch xuất phát
và cúi xuống nhặt túi cát. Khi có hiệu lệnh chuẩn bị,
cô đứng chân trước chân sau, tay cô cầm túi cát
cùng phía với chân sau.
TH: Khi có hiệu lệnh ném, cô đưa túi cát từ trước,
xuống dưới, ra sau, lên cao rồi ném mạnh túi cát đi
xa về phía trước ở điểm tay đưa cao nhất. Ném
xong, cô chạy lên nhặt túi cát bỏ vào rổ và đi về
cuối hàng.
- Vừa rồi các học viên đã được quan sát cô làm
mẫu. Nhiệm vụ của các học viên phải tập đúng,
chính xác yêu cầu của bài tập. Học viên nào giỏi lên
tập trước cho cô và cả lớp.
- Cô gọi một trẻ lên thực hiện, cho các bạn khác
nhận xét, sau đó cơ nhận xét.
* Trẻ thực hiện:
- Lần 1: Cô cho lần lượt 2 trẻ ở từng tổ lên tập
- Trẻ khởi động
- Trẻ về đội hình 2 hàng
dọc
- Trẻ chú ý
- Trẻ tập bài tập theo cô
- Trẻ tập
- Trẻ chú ý
- Trẻ chú ý
- Trẻ chú ý
một tay" của lớp. Cô chia làm 2 đội thi đua tập
luyện
( Cơ chú ý động viên, khuyến khích trẻ )
* Củng cố bài học:
Qua lần tập thi đua của 2 tổ cơ thấy có 1 học viên
giỏi nhất lớp cô mời học viên lên tập lại cho cả lớp
xem.
- Cô hỏi trẻ tên bài tập, gọi 1 trẻ tập.
* Giáo dục: Các con muốn sau này trở thành các
<b>C. Trị chơi vận động: Cáo và thỏ.</b>
Vừa rồi các học viên học rất hăng say cô thưởng
cho các học viên 1 trò chơi.
<b>- Giới thiệu tên trò chơi: Cáo và thỏ.</b>
- Cô giới thiệu cách chơi: Cáo đang ngủ thỏ đi kiếm
ăn và nói “cáo ơi ngủ à” cáo đứng dậy đuổi bắt thỏ.
- Luật chơi: Bạn thỏ nào không chạy nhanh về nhà
sẽ bị cáo bắt và bị nhảy lò cò.
<b>3.3.Hoạt động 3: Hồi tĩnh: </b>
Cho trẻ vận động nhẹ nhàng theo bai hát “Lớp
chúng ta đoàn kết”
<b>4. Củng cố:</b>
Cơ vừa cho các con tập vận động gì?
- Để cho cơ thể khỏe mạnh các con thường xuyên
phải làm gì?
- Cơ nhắc lại
<b>5. Kết thúc:</b>
- Nhận xét – tun dương
- Nhận xét trẻ tập, động viên , khuyến khích trẻ.
- Cho trẻ chơi những đồ chơi trong sân trường.
- 2 đội thi đua
- 1 trẻ trả lời và lên tập.
- Trẻ chú ý
- Trẻ nghe, trò chơi.
- Trẻ vận động.
- Ném xa bằng một tay.
- Phải tập thể dục.
- Trẻ nghe.
<i><b>Hoạt động bổ trợ: - Trò chơi: Thi bước nhanh, Ai nhanh trí </b></i>
<b>I. MỤC ĐÍCH – U CẦU</b>
<b>1. Kiến thức: </b>
- Trẻ có thể nhận biết phân biệt tay phải tay trái
<b>2. Kỹ năng:</b>
- Rèn kĩ năng nhận biết phân biệt
- Rèn kĩ năng hát, chơi trò chơi
<b>3. Giáo dục thái độ: </b>
- GD trẻ biết bảo vệ và giữ gìn các bộ phận trên cơ thể
<b>II . CHẨN BỊ </b>
<b> 1. Đồ dùng của cô và trẻ:</b>
- Bát , thìa, rổ, kéo.
<i><b> 2. Địa điểm tổ chức:</b></i>
- Tổ chức hoạt động trong nhà.
<b>III .TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ</b>
<b>1. Ổn định tổ chức.</b>
- Cô cho trẻ chơi trò chơi " Trời tối trời sáng"
- Cô giả làm tiếng gà gáy " ị ó o"
+ Khi thức dậy chúng mình phải làm gì?
- Cô cùng trẻ hát múa bài " Nào chúng ta cùng
+ Bài hát nhắc đến bộ phận nào trên cơ thể?
+ Muốn cho các bộ phận trên khoẻ mạnh
chúng ta phải làm gì?
=> Củng cố GD trẻ: Muốn cho cơ thể khoẻ
mạnh chúng ta phải ăn đủ các chất, giữ vệ sinh cơ
thể, thường xuyên tập thể dục rèn luyện sức khoẻ
nữa.
<b>2. Giới thiệu bài .</b>
Hơm nay cơ cùng các con tìm hiểu xem tay phải,
tay trái của mình nhé.
<b>3. Hướng dẫn .</b>
<i><b> 3.1. Hoạt động 1. Dạy trẻ xác định tay phải </b></i>
<b>tay trái qua hoạt động hàng ngày của trẻ.</b>
- Trẻ chơi trò chơi
- Trẻ trả lời
- Cho trẻ đứng dậy hát bài " Vui đến trường "
Chúng mình vừa đi tới trường học vậy khi đi
học, trên đường đi con đi về phía tay nào?
+ Chúng mình hãy giơ tay phải lên nào.
+ Khi cơ giáo dạy vẽ chúng mình cầm bút bằng
tay nào?
+ Tay nào giữ giấy? Chúng mình cùng vẽ ơng
mặt trời nào.
=> Cơ thấy chúng mình học vẽ rất giỏi cơ
thưởng cho chúng mình trị chơi đó là trị chơi "
thi xem ai nhanh "
- Cơ nói đến tay nào trẻ giơ nhanh tay đó
- Cơ cho trẻ chơi 2 - 3 lần
<b>3.2. Hoạt động 2. Luyện tập.</b>
* Trò chơi 1: Thi bước nhanh
Cô cho trẻ dậy chơi trò chơi đi theo đường
hẹp lên chọn đồ dùng bát đặt bên tay trái, thìa đặt
bên tay phải…
* Trị chơi 2: Ai nhanh trí
Phát cho trẻ 1 rổ màu xanh và 1 rổ màu đỏ
cho trẻ chơi trò chơi " Ai nhanh trí "
- Cơ nói đến tay nào trẻ cầm đồ chơi ở tay đó
giơ lên.Sau đó yêu cầu trẻ tay phải cầm rổ màu
( Sau mỗi lần chơi cho trẻ đổi lại tay)
- Tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần
- Nhận xét trẻ chơi
<b>4. Kết thúc</b>
Cơ cho trẻ tìm đồ dùng theo phía tay phải, tay trái
theo yêu cầu của cô.
<b>5. Kết thúc:</b>
- Nhận xét tuyên dương
- Cho trẻ ra chơi
- Đi bên phải.
- Tay phải.
- Tay trái.
- Trẻ nghe.
-Trẻ chơi
- Trẻ chơi.
- Lắng nghe
- Trẻ chơi
- Lắng nghe
<b>TÊN HOẠT ĐỘNG: Dạy hát: Tay thơm tay ngoan.</b>
<i><b>Hoạt động bổ trợ: Trò chơi âm nhạc: “Ai đốn giỏi”</b></i>
<b>I. MỤC ĐÍCH - U CẦU.</b>
<b>1. Kiến thức</b>
- Dạy trẻ hát rõ lời, đúng nhịp, nhớ tên bài hát. Trẻ hát được theo cô nhịp
nhàng. rõ lời, hiểu nội dung.
Trẻ hát đúng và vận động nhịp nhàng theo bài hát,
<b>- Chơi trò chơi vui vẻ. </b>
<b>2. Kỹ năng:</b>
- Phát triển kỹ năng nghe nhạc, ca hát đúng nhạc.
<b>3. Giáo dục thái độ:</b>
- Biết chăm sóc cho cơ thể của mình.
- Giáo dục trẻ biết chăm ngoan.
<b>II. CHUẨN BỊ.</b>
<b>1. Đồ dùng cho cô và trẻ cô</b>
<b>- Bài hát: Tay thơm tay ngoan</b>
- Dụng cụ âm nhạc.
- Mũ chóp kín.
- Đĩa nhạc, đầu đĩa.
<b>2. Địa điểm tổ chức: Trong lớp học.</b>
<b>III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG</b>
<b> Hoạt động của cô</b> <b>Hoạt động của trẻ </b>
<b>1. Ổn định tổ chức:</b>
<b> - </b> Cho trẻ chơi trị chơi:” ngón tay nhúc nhích”
- Giáo dục trẻ chăm ngoan học giỏi?
<b>2. Giới thiệu bài:</b>
- Hôm nay cô sẽ dạy cho các con bài hát :” Tay thơm
thay ngoan” do chú Bùi Đình Thảo sáng tác
- Cơ vừa hát cho cá con nghe bài hát” Tay thơm tay
ngoan”
- Giảng nội dung bài hát: + Bài hát nói về 2 bàn tay của
các con muốn thơm, muốn ngoan thì các con phải giữ
gìn vệ sinh tay cho sạch sẽ. Muốn tay sạch sẽ thì các
con phải làm gì?
- Cơ hát lần 2: diễn cảm
<b>* Đàm thoại.</b>
- Cô vừa hát cho các con nghe bài hát gì? (Tay thơm
tay ngoan).
- Mẹ khen bé điều gì? ( Bé có bàn tay thơm, có bàn tay
ngoan).
- Bàn tay thơm, bàn tay ngoan là bàn tay như thế nào?
- Sau đó mở nhạc cho trẻ hát theo cơ dưới nhiều hình
thức khác nhau.
- Khi trẻ ca hát cô chý ý lắng nghe khích lệ động viên
và dạy trẻ cách hát đúng nhạc và thể hiện tình cảm theo
nội dung bài hát.
- Khi trẻ thuộc cô vừa hát vừa vận động theo nội
dung bài hát cho trẻ quan sát.
- Cô dạy trẻ cách vận động.
- Cô cho trẻ vừa hát, vừa vận động theo sự sáng tạo
của trẻ theo nhóm, tổ, cá nhân trẻ.
tên bài hát
- Lắng nghe.
- Trẻ Trả lời
- Trẻ hát cùng
cô.
- Tay thơm tay
ngoan.
- Trẻ Trả lời
- Trẻ biểu diễn
cùng nhau.
- Trẻ quan sát.
- Trẻ hát, vận động
<b> Cô cho trẻ hát bài “Tay thơm tay ngoan”</b>
<b>5. Kết thúc:</b>
+ Cô nhận xét, đánh giá trẻ sau giờ học.
- Trẻ nghe.
- Trò chơi: Thi xem ai nhanh, hãy đặt tên các bộ phận.
<b>I MỤC ĐÍCH- YÊU CẦU.</b>
<b>1. Kiến thức:</b>
<i><b>- Trẻ biết trên cơ thể mình có những bộ phận nào.</b></i>
- Tác dụng của những bộ phận đó.
<b>2. Kỹ năng</b>
- Rèn khả năng nhận biết, kỹ năng diễn đạt mạch lạc.
- Phát triển ở trẻ khả năng tư duy, ghi nhớ có chủ định
<b>3. Giáo dục thái độ.</b>
- GD trẻ biết yêu thương nhường nhịn bạn, giữ vệ sinh thân thể.
<b>II. CHUẨN BỊ.</b>
<b>1. Đồ dùng cho giáo viên và trẻ.</b>
- Tranh vẽ các bộ phận trên cơ thể.
- Bài hát: Nào chúng ta cùng tập thể dục.
- Video về cơ thể bé.
<b>2. Địa điểm tổ chức: Trong lớp.</b>
<b>III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG</b>
HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ
<b>1.Ổn định tổ chức: </b>
- Cho trẻ hát bài: mời bạn ăn.
- Trò chuyện với trẻ về nội dung bài hát và giáo dục
trẻ chịu khó ăn để cho cơ thể khỏe mạnh.
<b>2. Giới thiệu bài: </b>
Cô giới thiệu bài: Hôm nay cô sẽ cho chúng mình
nhận biết và gọi tên các bộ phận bên ngồi của cơ
thể.
<b>3. Hướng dẫn: </b>
<i><b>3.1. Hoạt động 1: Quan sát đàm thoại.</b></i>
<b>* Quan sát tranh về cái đầu</b>
<b>- Cô cho trẻ xem tranh và hỏi trẻ:</b>
+ Bức tranh của cô vẽ về bộ phận nào?
+ Con thấy trên đầu gồm có những gì?
+ Bộ phận đấy có tác dụng gì với chúng mình?
+ Nếu khơng có bộ phận đó thì cuộc sống của chúng
mình ra sao?
- Trẻ hát
- Trẻ nghe
- Trẻ nghe.
- Trẻ quan sát.
- Cái đầu
+ Bức tranh này vẽ về cái gì?
+ Con thấy trên thân có những gì?
+ Con có nhận xét gì về phần thân?
+ Các bộ phận mình tay, chân dùng để làm gì?
=> Cơ chốt lại: Mỗi con người ai cũng có 2 phần đó
là phần thân và phần đầu. Phần đầu có các giác quan
cịn phần thân có tay, chân, bụng…Mỗi bộ phận đều
rất quan trọng thiếu tay chân sẽ khiến cho hoạt dộng
của con người trở nên khó khăn.con ạ.
- GD trẻ biết bảo vệ giữ gìn vệ sinh thân thể
<b>3.2. Hoạt động 2: Mở rộng. </b>
- Cho trẻ quan sát đoạn phim nói về cơ thể của bé.
- Cơ gợi hỏi trẻ về tác dụng của các bộ phận trên cơ
thể
<b> 3.3. Hoạt động 3: Trị chơi ơn luyện. </b>
* Trò chơi 1: "Thi xem ai nhanh"
- Chỉ nhanh các bộ phận cô yêu cầu
+ Lần 1: cô nói tên bộ phận trẻ nói tác dụng và chỉ
nhanh vào bộ phận đó
+ Lần 2: Cơ nói tác dụng, trẻ gọi tên và chỉ nhanh
vào bộ phận đó
- Cơ mời 1 số trẻ lên giới thiệu về mình
+ Thế con cho cơ biết con là bạn trai hay bạn gái?
+ Bạn trai ăn mặc như thế nào?
+ Bạn gái ăn mặc như thế nào?
+ Bạn nào cho cơ biết bạn nào mập nhất lớp mình?
Bạn nào gầy nhất lớp mình?
* Trị chơi 2: "Hãy đặt tay lên các bộ phận"
- Cách chơi: Cô cho trẻ hát bài ." Mắt mồm tai? và
nhanh tay chỉ vào các bộ phận theo lời bài hát.
<b>4. Củng cố: Cho trẻ kể về các bộ phận trên cơ thể</b>
của mình.
- Cơ chốt lại
<b>5. Kết thúc.</b>
Nhận xét tuyên dương: Cô nhận xét – tuyên dương
trẻ.
- Chân, tay…
- Cầm lắm, đi lại…
- Chú ý lắng nghe.
- Trẻ nghe.
- Trẻ quan sát.
- Trẻ nghe
- Trẻ chơi.
- Trẻ trả lời cô
- Trẻ chơi.
- Trẻ kể.
- Trẻ nghe.
<b>* Đánh giá trẻ hàng ngày ( Đánh giá những vấn đề nổi bật về: Tình trạng sức </b>
khỏe, trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ; Kiến thức, kỹ năng của trẻ):
<b>I- MỤC ĐÍCH YÊU CẦU</b>
<i><b>1/ Kiến thức: </b></i>
- Trẻ nhớ tên bài thơ “ Đôi mắt của em”
- Trẻ hiểu nội dung bài thơ, đọc diễn cảm bài thơ.
- Trẻ biết đôi mắt quan trọng đối với con người.
- Trẻ biết bảo vệ đơi mắt, biết giữ gìn vệ sinh các bộ phận trên cơ thể của mình.
<i><b>2/ Kỹ năng: </b></i>
- Rèn kỹ năng đọc thơ diễn cảm cho trẻ, hát đúng nhịp, giai điệu bài hát.
- Phát triển óc quan sát, trí tưởng tượng.
<b>3/ Giáo dục thái độ: </b>
- Trẻ biết bảo vệ đơi mắt, biết giữ gìn vệ sinh các bộ phận trên cơ thể của mình.
<b>II- CHUẨN BỊ: </b>
<b>1. Đồ dùng cho giáo viên và trẻ:</b>
- Tranh thơ
- Mơ hình thơ.
- Tranh chữ to.
- Bài hát “ Hãy xoay nào”
<b>2. Địa điểm tổ chức: - Trong lớp học.</b>
<b>III- TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG</b>
<b>HƯỚNG DẪN CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ</b>
<b>1. Ơn định tổ chức.</b> Cơ cùng trẻ hát và biểu diễn
bài “Hãy xoay nào”. Trò chuyện cùng trẻ về nội
dung bài hát:
+ Các con vừa hát bài gì?
+ Bài hát nhắc đến bộ phận nào trên cơ thể chúng
ta?
- Giáo dục trẻ luôn giữ vệ sinh cá nhân sạch sẽ
<b>2. Giới thiệu bài.</b>
Các con ạ, đơi mắt của chúng ta giúp chúng ta
nhìn thấy mọi vật xung quanh đấy. Đó cũng chính
là nội dung của bài thơ “Đôi mắt của em” của tác
giả Lê Thị Mỹ Phương mà hôm nay cô sẽ đọc cho
các con nghe đấy.
<b>3. Hướng dẫn.</b>
<b>3.1. Hoạt động 1:đọc thơ cho trẻ nghe.</b>
- Cô đọc lần 1. Cô đọc diễn cảm, thể hiện đúng
giọng điệu của bài thơ.
- Giới thiệu tên bài thơ “Đôi mắt của em”
- Bài thơ do ai sáng tác?
- Lần 2 cô kết hợp chỉ tranh.
- Cô giảng nội dung: Bài thơ nói về đơi mắt giúp
chúng ta nhìn thấy mọi vật xung quanh đấy các
- Trẻ hát cùng cô
- Trẻ trả lời
- Mắt, mũi,....
- Trẻ nghe.
- Trẻ nghe.
- Trẻ nghe.
- Trẻ quan sát, nghe.
- Đôi mắt của em.
- Lê Thị Mỹ Phương.
- Bài thơ: “ Đôi mắt của em” do ai sáng tác?
- Bài thơ nhắc đến bộ phận nào trên cơ thể chúng
ta?
- Đôi mắt của em bé trong bài thơ như tế nào?
- Đơi mắt giúp gì cho chúng ta?
- Tình cảm của em bé giành cho đôi mắt như tế
nào?
- Đôi mắt giúp chúng ta nhiều điều như vậy thì
chúng ta phải làm gì để bảo vệ đơi mắt?
Giáo dục trẻ: Các con phải bảo vệ đôi mắt của
chúng ta, không dùng tay nhụi mắt mà phải dùng
khăn và nước sạch để rửa mắt khi mắt bẩn
<b>3. 3. Hoạt động 3: Dạy đọc thơ.</b>
- Cả lớp đọc 2-3 lần.
- Cơ động viên khuyến khích trẻ đọc, sửa sai cho
trẻ.
- Ba tổ thi đua nhau đọc.
- 1-2 nhóm cá nhân đọc
- Cho cả lớp đọc thơ diễn cảm cùng cô
<b>4. Củng cố:</b>
<b>- Trẻ nhắc lại tên bài thơ.</b>
- Giáo dục . Trẻ biết yêu thương , đoàn kết giúp đỡ
bạn bè.
<b>5. Kết thúc: </b>
Nhận xét – tuyên dương trẻ
- Lê Thị Mỹ Phương.
- Đôi mắt.
- Xinh xinh.
- Nhìn thấy mọi vật xung
quanh.
- Em yêu em quý.
- Giữ cho đôi mắt sạch sẽ
- Trẻ nghe.
- Trẻ đọc thơ.
- Các tổ thi đua đọc.
- Nhóm trẻ, cá nhân đọc.
- Đôi mắt của em.
- Trẻ nghe.
<b>* Đánh giá trẻ hàng ngày ( Đánh giá những vấn đề nổi bật về: Tình trạng sức </b>
khỏe, trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ; Kiến thức, kỹ năng của trẻ):