Tải bản đầy đủ (.pdf) (7 trang)

De thi thu so 19

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (291.82 KB, 7 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<i>NỘI DUNG ĐỀ </i>



<i>(Đề thi gồm 50 câu trắc nghiệm, được in trên 06 trang giấy)</i>



Câu 1: Cho bộ NST 2n = 4 ký hiệu AaBb (A, B là NST của bố; a, b là NST của mẹ). Có 200 tế bào sinh tinh đi
vào giảm phân bình thường hình thành giao tử, trong đó:


- 20% tế bào sinh tinh có xảy ra hiện tượng bắt chéo tại 1 điểm ở cặp nhiễm sắc thể Aa, cịn cặp Bb thì khơng
bắt chéo.


- 30% tế bào sinh tinh có xảy ra hiện tượng bắt chéo tại 1 điểm ở cặp nhiễm sắc thể Bb, cịn cặp Aa thì khơng
bắt chéo.


- Các tế bào cịn lại đều có hiện tượng bắt chéo tại 1 điểm ở cả 2 cặp nhiễm sắc thể Aa và Bb
Số tế bào tinh trùng chứa hoàn tồn NST của mẹ khơng mang gen trao đổi chéo của bố là:


A. 100 B. 75 C. 200 D. 150


Câu 2: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao, alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ, alen b
quy định hoa trắng; alen D quy định đài ngã, alen d quy định đài cuốn. Cho một cơ thể F1 dị hợp 3 cặp gen lai


phân tích, Fa thu được như sau:


250 cây cao, đỏ, cuốn : 250 cây thấp, trắng, ngã.
150 cây cao, đỏ, ngã : 150 cây thấp, trắng, cuốn.
100 cây cao, trắng, ngã : 100 cây thấp, đỏ, cuốn.
Kiểu gen của F1 là


A.


<i>baD</i>


<i>BAd</i>


. B.


<i>abD</i>
<i>ABd</i>


. C.


<i>aBd</i>
<i>AbD</i>


. D.


<i>abd</i>
<i>ABD</i>


.


Câu 3: Điều giải thích cho hiện nay vẫn song song tồn tại các nhóm sinh vật có tổ chức thấp bên cạnh các nhóm
sinh vật có tổ chức cao:


A. Thích nghi với hồn cảnh sống là chiều hướng tiến hóa cơ bản nhất


B. Cấu trúc vật chất di truyền của sinh vật có tổ chức thấp rất đa dạng


C. Sinh giới ngày càng đa dạng


D. Thích nghi ngày càng hợp lí



Câu 4: Ở một loài thực vật, trong kiểu gen: có mặt hai gen trội (A, B) quy định kiểu hình hoa đỏ; chỉ có một gen
trội A hoặc B quy định kiểu hình hoa hồng; khơng chứa gen trội nào quy định kiểu hình hoa trắng. Alen D quy
định quả ngọt trội hoàn toàn so với alen d quy định quả chua. Các gen nằm trên nhiễm sắc thể thường. Cho F1 dị
hợp 3 cặp gen tự thụ phấn, F2 thu được tỷ lệ kiểu hình như sau:


37,5% đỏ, ngọt : 31,25% hồng, ngọt : 18,75% đỏ, chua: 6,25% hồng, chua : 6,25% trắng, ngọt.
Kiểu gen của F1 phù hợp với kết quả phép lai trên là:


A. <i>Bb</i>
<i>ad</i>
<i>AD</i>


hoặc <i>Aa</i>
<i>bD</i>
<i>Bd</i>


. B. <i>Bb</i>
<i>aD</i>
<i>Ad</i>


hoặc <i>Aa</i>
<i>bd</i>
<i>BD</i>


. C. <i>Bb</i>
<i>aD</i>
<i>Ad</i>


hoặc <i>Aa</i>
<i>bD</i>


<i>Bd</i>


. D. <i>Bb</i>
<i>ad</i>
<i>AD</i>


hoặc <i>Aa</i>
<i>bd</i>
<i>BD</i>


.


Câu 5: Bệnh mù màu ở người do đột biến gen lặn trên NST X khơng có alen tương ứng trên Y. Một người phụ nữ
bình thường có bố bị mù màu, lấy người chồng không bị bệnh mù màu. Xác suất sinh 3 người con có cả trai, gái
đều không bị bệnh là:


A. 9/32 B. 9/16 C. 3/32 D. 3/16


Câu 6: Ở người, alen A quy định máu đơng bình thường trội hồn tồn so với alen a quy định máu khó đơng, gen nằm
trên NST X khơng có alen tương ứng trên Y. Trên một hịn đảo biệt lập có 2000 người sinh sống trong đó:


Nam: 780 người có kiểu gen XAY;
220 người có kiểu gen XaY;
Nữ: 320 người có kiểu gen XAXA;
480 người có kiểu gen XAXa;
200 người có kiểu gen XaXa.


Tần số tương đối của các alen A, a trong quần thể này là:


A. A = 0,63; a = 0,37. B. A = 0,505; a = 0,495. C. A = 0,495; a = 0,505. D. A = 0,37; a = 0,63.


<i>Thời gian làm bài: 90 phút. (Không kể thời gian phát đề) </i>



ĐỀ THI THỬ SỐ 19



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

Câu 7: Một nhà hoá sinh học đã phân lập và tinh sạch được các phân tử cần thiết cho quá trình sao chép ADN.
Khi cơ ta bổ sung thêm ADN, sự sao chép diễn ra, nhưng mỗi phân tử ADN bao gồm một mạch bình thường kết
cặp với nhiều đoạn ADN gồm vài trăm nucleôtit. Nhiều khả năng là cô ta đã quên bổ sung vào hỗn hợp thành phần
gì?


A. ADN polymeraza. B. Primaza (enzim mồi). C. ADN ligaza. D. ARN polymeraza.


Câu 8: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy
định hoa tím trội hồn tồn so với alen b quy định hoa trắng; alen D quy định quả đỏ trội hoàn toàn với alen d quy
định quả vàng. Tính theo lí thuyết, phép lai (P)


<i>abd</i>
<i>ABD</i>


x
<i>abd</i>
<i>ABd</i>


trong trường hợp giảm phân bình thường, quá trình
phát sinh giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra trao đổi chéo kép sẽ cho F1 có số kiểu gen và số kiểu hình tối đa là


bao nhiêu?


A. 18 KG và 8 KH B. 36 KG và 8 KH C. 26 KG và 8 KH D. 36 KG và 16 KH


Câu 9: Ví dụ về cơ quan tương đồng là



A. lá cải và gai xương rồng B. gai hoa hồng và gai xương rồng.


C. cánh bướm và cánh chim. D. mang cá và mang tôm.


Câu 10: Đặc điểm nào dưới đây không phải là đặc điểm di truyền của gen lặn quy định tính trạng thường nằm
trên NST giới tính X:


A. Kết quả của phép lai thuận và lai nghịch khác nhau.


B. Tỉ lệ phân tính của tính trạng biểu hiện khơng giống nhau ở hai giới.


C. Có hiện tượng di truyền chéo.


D. Tính trạng có xu hướng dễ biểu hiện ở cơ thể mang cặp NST giới tính XX.


Câu 11: Ngun tắc của nhân bản vơ tính là


A. Chuyển nhân của tế bào tế bào trứng vào tế bào xơma rồi kích thích tế bào trứng phát triển thành phơi, rồi
tiếp tục hình thành cơ thể mới.


B. Chuyển nhân của tế bào xôma (2n) vào một tế bào trứng đã lấy mất nhân rồi kích thích tế bào trứng phát
triển thành phơi, rồi tiếp tục hình thành cơ thể mới.


C. Chuyển nhân của tế bào tuyến vú (2n) vào một tế bào trứng đã lấy mất nhân rồi kích thích tế bào trứng phát
triển thành phơi, rồi tiếp tục hình thành cơ thể mới.


D. Chuyển nhân của tế bào xơma (2n) vào một tế bào trứng rồi kích thích tế bào trứng phát triển thành phôi, rồi
tiếp tục hình thành cơ thể mới.



Câu 12: Ở một lồi thực vật, gen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với gen a quy định quả vàng. Thế hệ ban đầu có 2 cây
mang kiểu gen aa và 1 cây mang kiểu gen Aa. Cho 3 cây trên tự thụ phấn liên tục qua 3 thế hệ, sau đó lại cho ngẫu phối ở thế
hệ thứ tư .Tỉ lệ kiểu hình ở thế hệ thứ tư là


A. 30,5556% quả đỏ : 69,4444% quả vàng. B. 69,4444% quả đỏ : 30,5556% quả vàng.


C. 66,5% quả đỏ : 33,5% quả vàng. D. 33.5% quả đỏ : 66,5% quả vàng.


Câu 13: Tác động chọn lọc sẽ tạo ra được sự cân bằng ổn định với cả hai loại alen trội và lặn cùng hiện diện là


A. chọn lọc chống lại alen trội. B. chọn lọc chống lại alen lặn.


C. chọn lọc chống lại thể dị hợp. D. chọn lọc chống lại thể đồng hợp.


Câu 14: Khi nói về vai trị của ánh sáng đối với sinh vật, phát biểu nào sau đây là đúng?


A. Tia hồng ngoại tham gia vào sự chuyển hóa vitamin ở động vật.


B. Ánh sáng nhìn thấy tham gia vào quá trình quang hợp của thực vật.


C. Điều kiện chiếu sáng khơng ảnh hưởng đến hình thái thực vật.


D. Tia tử ngoại chủ yếu tạo nhiệt sưởi ấm sinh vật.


Câu 15: Giả sử ở một giống lúa: alen A gây bệnh vàng lùn trội hồn tồn so với alen đột biến a có khả năng kháng bệnh
này. Để tạo thể đột biến mang kiểu gen aa có khả năng kháng bệnh trên từ một giống lúa ban đầu có kiểu gen AA, người ta
thực hiện các bước sau:


1. xử lí hạt giống bằng tia phóng xạ để gây đột biến rồi gieo hạt mọc thành cây.
2. chọn lọc các cây có khả năng kháng bệnh.



3. cho các cây con nhiễm tác nhân gây bệnh.


4. cho các cây kháng bệnh lai với nhau hoặc cho tự thụ phấn để tạo dịng thuần.
Quy trình tạo giống theo thứ tự:


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Câu 16: Tế bào ban đầu có 3 cặp nhiễm sắc thể tương đồng kí hiệu là AaBbDd tham gia nguyên phân. Giả sử một NST
của cặp Aa và một NST của cặp Bb không phân ly vào kỳ sau của nguyên phân. Có thể gặp các tế bào con có thành phần
nhiễm sắc thể là:


A. AAaBBbDd và abDd hoặc AAabDd và aBBbDd.


B. AaBBbDd và abDd hoặc AAabDd và AaBbbDd.


C. AaBbDd và AAaBbbdd hoặc AAaBBDd và abbDd.


D. AAaaBBDd và AaBBbDd hoặc AAaBDd và aBBbDd.


Câu 17: Câu 25 : Ở một lồi động vật ngẫu phối, con đực có cặp nhiễm sắc thể giới tính là XY, con cái có cặp
nhiễm sắc thể giới tính là XX. Xét 3 gen, trong đó: gen thứ nhất có 2 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường; gen thứ
hai có 3 alen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X khơng có alen tương ứng trên Y; gen thứ ba có 4 alen nằm trên
đoạn tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X,Y. Tính theo lý thuyết, lồi động vật này có tối đa bao nhiêu loại
kiểu gen đồng hợp


A. 24. B. 48 C. 180 D. 54.


Câu 18: Cho các phép lai giữa các cây tứ bội sau đây


(1) AAaaBBBb x AaaaBBBb (2) AaaaBBBB AaaaBBbb (3) AaaaBBbb AAAaBbbb
(4) AAAaBbbb AAAABBBb (5) AAAaBBbb Aaaabbbb (6) AAaaBBbb AAaabbbb



Biết rằng cây tứ bội giảm phân chỉ cho các loại giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường. Theo lí thuyết,
trong các phép lại trên, những phép lai cho đời con có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 10:10:5:5:5:5:2:2:1:1:1:1 là


A. (2) và (4). B. (3) và (6) C. (1) và (3) D. (2) và (5)


Câu 19: Chuyển 28 vi khuẩn E.coli từ mơi trường ni cấy bình thường sang mơi trường ni cấy có chứa N15
(N phóng xạ). Sau một số thế hệ, khi phân tích phân tử ADN của E.coli thì thấy: tỷ lệ phân tử ADN hoàn toàn
mang N15 chiếm 75%. Số lượng vi khuẩn E.coli trong quần thể tại thời điểm phân tích là


A. 357. B. 224. C. 320. D. 280.


Câu 20: Cho các đặc điểm:


(1) Được di truyền nguyên vẹn từ thế hệ trước sang thế hệ sau.
(2) Thành phần cấu tạo có chứa 4 loại nucleotit là A, T, G, X.
(3) Mang thông tin di truyền.


(4) Có ở trong nhân và trong tế bào chất.
Cấu trúc có đủ 4 đặc điểm nêu trên là:


A. ADN. B. Nhiễm sắc thể. C. kiểu gen. D. Alen.


Câu 21: Tại một khu rừng có 20 loài ăn thực vật. Khả năng nào dưới đây khơng phải là ngun nhân giúp cho cả
20 lồi có thể cùng tồn tại?


A. Mỗi lồi ăn một loài thực vật khác nhau.


B. Mỗi loài kiếm ăn vào một thời gian khác nhau trong ngày.



C. Các loài cùng ăn một loài thực vật, vào thời gian và địa điểm như nhau.


D. Mỗi loài kiếm ăn ở một vị trí khác nhau trong rừng.


Câu 22: Cho phép lai P: ♀AaBbDd x ♂aaBbdd, theo lí thuyết thì ở đời F1 có bao nhiêu % số cá thể không thuần


chủng?


A. 87,5%. B. 18,75%. C. 81,25%. D. 12,5%.


Câu 23: Trên gen có 1 baz nitơ dạng hiếm A*, sau 5 lần nhân đôi tối đa sẽ xuất hiện bao nhiêu gen đột biến dạng thay thế
cặp AT→GX ?


A. 5. B. 31. C. 7. D. 15.


Câu 24: Trong vườn cam có lồi kiến hơi chun đưa những con rệp cây lên chồi non, nhờ vậy rệp lấy được nhiều
nhựa cây và thải ra nhiều đường cho kiến hôi ăn. Người ta thả kiến đỏ để đuổi kiến hôi, đồng thời tiêu diệt sâu và
rệp cây. Mối quan hệ giữa:


1. rệp cây và cây cam 2. rệp cây và kiến hôi 3. kiến đỏ và kiến hôi 4. kiến đỏ và rệp cây.
Lần lượt là:


A. 1. kí sinh 2. hợp tác 3. cạnh tranh 4. động vật ăn thịt con mồi.


B. 1. kí sinh 2. hội sinh 3. động vật ăn thịt con mồi 4. cạnh tranh.


C. 1. hỗ trợ 2. hội sinh 3. cạnh tranh 4. động vật ăn thịt con mồi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

Câu 25: Cho một số thơng tin sau:



(1) lồi đơn bội, đột biến gen trội thành gen lặn.


(2) loài lưỡng bội, đột biến gen trội thành gen lặn, gen nằm trên X khơng có alen tương ứng trên Y và cá thể có
cơ chế xác định giới tính là XY.


(3) loài lưỡng bội, đột biến gen trội thành gen lặn, gen nằm trên Y khơng có alen tương ứng trên X.


(4) loài lưỡng bội, đột biến gen trội thành gen lặn, gen nằm trên X và cá thể có cơ chế xác định giới tính là XO.
(5) loài lưỡng bội, đột biến gen trội thành gen lặn, gen trên nhiễm sắc thể thường.


(6) loài lưỡng bội, đột biến gen lặn thành gen trội, gen nằm trên NST thường hoặc NST giới tính.


Trong trường hợp một gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn so với alen lặn. Trường hợp biểu
hiện ngay thành kiểu hình là:


A. (1), (3), (4), (6). B. (1), (2), (3), (4), (6).


C. (2), (3), (4), (5), (6). D. (1), (2), (3), (4), (5), (6).


Câu 26: Đặc điểm nào sau đây là đặc điểm chung cho tất cả các nhân tố tiến hóa?


A. Làm thay đổi thành phần kiểu gen và tạo ra sự sai khác về tỉ lệ kiểu gen giữa các quần thể.


B. Làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.


C. Làm tăng tính đa dạng và phong phú về vốn gen của quần thể.


D. Làm xuất hiện các alen mới cung cấp nguyên liệu cho quá trình chọn lọc.


Câu 27: Trong lần nhân đôi đầu tiên của gen đã có 1 phân tử Acridin xen vào 1 mạch khuôn của gen, thì số


nucleotit có trong các gen đột biến là bao nhiêu, biết gen ban đầu có chiều dài 0,51µm và nhân đơi 4 đợt.


A. 24.016 B. 12.008 C. 44.970 D. 21014


Câu 28: Cải củ và cải bắp đều có 2n = 18. Một thể tứ bội (4n = 36) có thể được tạo ra bằng cách


A. gây đột biến giao tử ở cả hai loài rồi cho lai xa.


B. cả 3 cách được nêu.


C. gây đột biến đa bội ở hợp tử của cải củ hay cải bắp.


D. lai hai lồi, sau đó gây đột biến đa bội hợp tử lai.


Câu 29: Trong chuỗi thức ăn: Cỏ  Hươu  Hổ  Vi sinh vật.
(1) Cỏ là sinh vật sản xuất và cũng là sinh vật tiêu thụ bậc 1.


(2) Hươu là bậc dinh dưỡng cấp 2 và cũng là sinh vật tiêu thụ bậc 1.
(3) Hổ là sinh vật tiêu thụ bậc 2 và cũng là bậc dinh dưỡng cấp 3.
(4) Cỏ là sinh vật sản xuất, có bậc dinh dưỡng thấp nhất.


Các kết luận đúng là


A. 2 và 4. B. 1, 2 và 3. C. 2, 3 và 4. D. 2 và 3.


Câu 30: Ở hoa mõm chó: kiểu gen AA(hoa đỏ), Aa (hoa hồng), aa (hoa trắng). Cho giao phấn giữa hoa hồng với
hoa trắng được F1 có tỉ lệ phân ly kiểu hình 50% hoa hồng: 50% hoa trắng. Tiếp tục cho các cây F1 giao phấn ngẫu


nhiên với nhau, kiểu hình ở F2 được thống kê trong toàn bộ quần thể. Lấy ngẫu nhiên 6 hạt ở F2 đem gieo, xác suất



để trong 6 cây con có 2 cây hoa đỏ, 3 cây hoa hồng và một cây hoa trắng là:


A. 0,27%. B. 0,6952%. C. 10,2367%. D. 0,1926%.


Câu 31: Bằng công nghệ tế bào thực vật, người ta có thể ni cấy các mẫu mơ của một cơ thể thực vật rồi sau
đó cho chúng tái sinh thành các cây. Bằng kĩ thuật chia cắt một phôi động vật thành nhiều phôi rồi cấy các phôi
này vào tử cung của các con vật khác nhau cũng có thể tạo ra nhiều con vật quý hiếm. Đặc điểm chung của hai
phương pháp này là:


A. đều thao tác trên vật liệu di truyền là ADN và nhiễm sắc thể.


B. các cá thể tạo ra rất đa dạng về kiểu gen và kiểu hình.


C. đều tạo ra các cá thể con có kiểu gen thuần chủng.


D. đều tạo ra các cá thể con có kiểu gen đồng nhất.


Câu 32: Trong một phép lai phân tích thu được kết quả: 42 quả tròn, hoa vàng; 108 quả tròn, hoa trắng; 258 quả
dài, hoa vàng; 192 quả dài, hoa trắng. Biết rằng màu sắc hoa do một gen quy định, trội lặn hoàn. Kiểu gen của bố
mẹ trong phép lai phân tích trên có thể là


A.


<i>aD</i>
<i>Ad</i>


Bb x
<i>ad</i>
<i>ad</i>



bb, liên kết gen hoàn toàn. B.


<i>ad</i>
<i>AD</i>


Bb x
<i>ad</i>
<i>ad</i>


bb, hoán vị gen với tần số 28%.


C.


<i>ad</i>
<i>AD</i>


Bb x
<i>ad</i>
<i>ad</i>


bb, liên kết gen hoàn toàn. D.


<i>aD</i>
<i>Ad</i>


Bb x
<i>ad</i>
<i>ad</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

Câu 33: Cho một số khu sinh học:



(1) Đồng rêu. (2) Rừng lá rộng rụng theo mùa.


(3) Rừng lá kim phương bắc. (4) Rừng ẩm thường xanh nhiệt đới.


Có thể sắp xếp các khu sinh học nói trên theo mức độ phức tạp dần của lưới thức ăn theo trình tự đúng là


A. (2)  (3)  (4)  (1). B. (1)  (2)  (3)  (4).


C. (1)  (3)  (2)  (4). D. (2)  (3)  (1)  (4).


Câu 34: Trình tự các lồi nào trong số trình tự các lồi nêu dưới đây được sắp xếp đúng theo trình tự thời gian tiến
hoá


1. người đứng thẳng (H.erectus). 2. người khéo léo (H.habilis).
3. người hiện đại (H.sapiens). 4. người Neandectan,


A. 1, 2, 3,4 B. 2,1, 3, 4 C. 2, 4, 3,1 D. 2,1,4, 3


Câu 35: Những đột biến NST thường dẫn đến hình thành lồi mới


A. Đảo đoạn, chuyển đoạn B. Mất đoạn, đảo đoạn


C. Mất đoạn, chuyển đoạn D. Chuyển đoạn, lặp đoạn nhiều lần


Câu 36: Màu sắc ủa một loài động vật do một gen có 3 alen kiểm sốt: C1: nâu, C2: hồng, C3: vàng. Alen qui
định màu nâu trội hoàn toàn so với 2 alen kia, alen qui định màu hồng trội hoàn toàn so với alen qui định màu
vàng. Điều tra một quần thể lồi đó người ta thu được các số liệu sau: Màu nâu có 360 con; màu hồng có 550 con;
màu vàng có 90 con. Biết quần thể này ở trạng thái cân bằng di truyền. Tần số tương đối của các alen C1: C2: C3
trong quần thể trên là



A. 0,2; 0,5; 0,3 B. 0,2; 0,3; 0,5 C. 0,4; 0,2; 0,1 D. 0,1; 0,2; 0,4


Câu 37: Người ta nghiên cứu thường biến ở người thông qua phương pháp nghiên cứu di truyền nào sau đây?


A. phương pháp phả hệ. B. Phương pháp nghiên cứu tế bào


C. Phương pháp nghiên cứu di truyền quần thể. D. Phương pháp nghiên cứu đồng sinh.


Câu 38: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về mối quan hệ giữa các cá thể của quần thể sinh vật trong tự nhiên?


A. Cạnh tranh cùng loài, ăn thịt đồng loại giữa các cá thể trong quần thể là những trường hợp phổ biến và có
thể dẫn đến tiêu diệt lồi.


B. Cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể không xảy ra do đó khơng ảnh hưởng đến số lượng và sự phân bố
các cá thể trong quần thể.


C. Cạnh tranh là đặc điểm thích nghi của quần thể. Nhờ có cạnh tranh mà số lượng và sự phân bố các cá thể
trong quần thể duy trì ở mức độ phù hợp, đảm bảo cho sự tồn tại và phát triển của quần thể.


D. Khi mật độ cá thể của quần thể vượt quá sức chịu đựng của môi trường, các cá thể cạnh tranh với nhau làm
tăng khả năng sinh sản.


Câu 39: Quần thể là đơn vị tiến hố cơ sở vì quần thể


A. là đơn vị tồn tại, sinh sản của loài trong tự nhiên, đa hình về kiểu gen và kiểu hình.


B. có cấu trúc di truyền ổn định, cách ly tương đối với các quần thể khác trong lồi, có khả năng biến đổi vốn
gen dưới tác dụng của các nhân tố tiến hoá.



C. là đơn vị tồn tại, sinh sản của loài trong tự nhiên, là hệ gen kín, khơng trao đổi gen với các loài khác.


D. là đơn vị tồn tại, sinh sản của lồi trong tự nhiên, đa hình về kiểu gen và kiểu hình, cấu trúc di truyền ổn
định, cách ly tương đối với các quần thể khác trong lồi, có khả năng biến đổi vốn gen dưới tác dụng của các nhân
tố tiến hoá.


Câu 40: Cho một hệ sinh thái rừng gồm các lồi và nhóm loài sau : nấm, vi khuẩn, trăn, diều hâu, quạ, mối, kiến, chim gõ kiến,
thằn lằn, sóc, chuột, cây gỗ lớn, cây bụi, cỏ nhỏ. Các loài nào sau đây có thể xếp vào bậc dinh dưỡng 2 ?


A. Kiến, thằn lằn, chim gõ kiến, diều hâu. B. Chuột, thằn lằn, trăn, diều hâu.


C. Chuột, quạ, trăn, diều hâu, vi khuẩn. D. Nấm, mối, sóc, chuột, kiến.


Câu 41: Phát biểu đúng về sự hình thành 2 phân tử ADN con trong quá trình nhân đôi ADN:


A. Các mạch mới tổng hợp tới đâu thì xoắn lại đến đó tạo thành phân tử ADN con.


B. Các mạch mới tổng hợp tới đâu thì 2 mạch đơn xoắn đến đó tạo thành phân tử ADN con.


C. Sau khi tổng hợp xong 2 mạch mới thì các mạch cùng chiều sẽ liên kết với nhau để tạo thành phân tử ADN
con


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

Câu 42: Ứng dụng của việc nghiên cứu diễn thế là:


A. biết được quần xã trước và quần xã sẽ thay thế nó.


B. phán đốn được quần xã tiên phong và quần xã cuối cùng.


C. nắm được quy luật phát triển của quần xã.



D. xây dựng kế hoạch dài hạn cho nông, lâm, ngư nghiệp.


Câu 43: Khi nói về mức phản ứng, nhận định nào sau đây không đúng?


A. Mức phản ứng quy định giới hạn năng suất của giống vật nuôi, cây trồng.


B. Tính trạng chất lượng thường có mức phản ứng hẹp hơn tính trạng số lượng.


C. Trong cùng một kiểu gen, các gen khác nhau có mức phản ứng khác nhau.


D. Mức phản ứng phụ thuộc vào kiểu gen của cơ thể và môi trường sống.


Câu 44: Thời gian đầu, người ta dùng một loại hóa chất thì diệt được trên 90% sâu tơ hại bắp cải, nhưng sau nhiều
lần phun thì hiệu quả diệt sâu của thuốc giảm hẳn. Hiện tượng trên có thể được giải thích như sau:


1. khi tiếp xúc với hóa chất, sâu tơ đã xuất hiện alen kháng thuốc.
2. sâu tơ đã hình thành khả năng kháng thuốc do nhiều gen chi phối.


3. khả năng kháng thuốc càng hoàn thiện do chọn lọc tự nhiên tích lũy các alen kháng thuốc ngày càng nhiều.
4. sâu tơ có tốc độ sinh sản nhanh nên thuốc trừ sâu không diệt hết được.


Giải thích đúng là


A. 1, 4. B. 2, 3. C. 1, 2. D. 1, 3.


Câu 45: Trong một vùng bình nguyên, năng lượng bức xạ chiếu xuống mặt đất là 3.106 KCalo/m2/ngày. thực vật
đồng hoá được 0,35% tổng năng lượng đó đưa vào lưới thức ăn. Động vật ăn cỏ và tích luỹ được 25%; cịn động
vật ăn thịt bậc 1 tích luỹ được 1,5% năng lượng của thức ăn. Hiệu suất chuyển hoá năng lượng ở động vật ăn thịt
bậc 1 so với nguồn năng lượng từ thực vật là:



A. 0,4%. B. 0,0013125% C. 0,375%. D. 0,145%.


Câu 46: Những cơ thể sống đầu tiên có những đặc điểm nào?


A. Cấu tạo đơn giản - tự dưỡng - hiếu khí B. Cấu tạo đơn giản - dị dưỡng - yếm khí


C. Cấu tạo đơn giản - dị dưỡng - hiếu khí D. Cấu tạo đơn giản - tự dưỡng - yếm khí


Câu 47: Có một số phép lai và kết quả phép lai ở loài hoa loa kèn như sau:
Cây mẹ loa kèn xanh × cây bố loa kèn vàng → F1 toàn loa kèn xanh


Cây mẹ loa kèn vàng × cây bố loa kèn xanh → F1 tồn loa kèn vàng


Sự khác nhau cơ bản giữa hai phép lai dẫn đến kết quả khác nhau:


A. Do chọn cây bố mẹ khác nhau.


B. Tính trạng của bố là tính trạng lặn.


C. Hợp tử phát triển từ nỗn cây nào thì mang đặc điểm của cây ấy.


D. Tính trạng loa kèn vàng là trội khơng hoàn toàn.


Câu 48: Chiều cao cây do 5 cặp gen PLĐL tác động cộng gộp, sự có mặt mỗi alen trội làm cao thêm 5cm. Cây
thấp nhất có chiều cao 170cm. Về mặt lý thuyết, phép lai AaBBDdeeHh x aaBbDdEeHh cho đời con. Cây có
chiều cao 200cm chiếm tỉ lệ


A. 30/128 B. 24/128 C. 21/128 D. 18/128


Câu 49: Hai cặp alen A,a và B,b tương tác bổ trợ với nhau quy định hình dạng quả theo tỷ lệ 9 dẹt : 6 tròn : 1 dài,


còn alen D : hoa màu đỏ trội hồn tịn so với d : hoa màu trắng. Các cặp gen nằm trên các cặp NST khác nhau.
Phép lai nào cho tỷ lệ cây hoa trắng, quả dẹt là 18,75%?


A. AaBbDd x AaBBDd B. aaBbDd x aabbDd


C. AaBBDd x AABBDd D. AaBbDd x AaBbDd


Câu 50: Xét tương quan giữa nhiệt độ trung bình của mơi trường, chu kỳ phát triển của lồi và tốc độ sinh sản của
động vật biến nhiệt. Kết luận nào sau đây đúng?


1. Trong cùng đơn vị thời gian, chu kỳ sống càng ngắn, số thế hệ của loài trong năm sẽ tăng.


2. Trong giới hạn chịu đựng, sống ở môi trường nào có nhiệt độ càng lạnh , tốc độ sinh sản của loài càng giảm.
3. Chu kỳ sống tỷ lệ thuận với tốc độ phát triển của lòai.


4. Trong giới hạn chịu đựng, nhiệt độ môi trường tỷ lệ thuận với sự phát triển số lượng của loài.


A. 1, 2, 3, 4. B. 1, 2. C. 1, 2, 4. D. 2, 4.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

GỢI Ý ĐÁP ÁN: MÃ ĐỀ 514



1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20
A


B
C
D


21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40
A



B
C
D


41 42 43 44 45 46 47 48 49 50
A


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×