Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (216.85 KB, 7 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>I. MỤC TIÊU: </b>
<b> 1. Kiến thức: Giúp HS biết </b>
- Vị trí, cấu tạo nguyên tử của sắt.
- Tính chất vật lí và hố học của sắt.
<b> 2. Kĩ năng: </b>
- Viết PTHH của các phản ứng minh hoạ tính chất hố học của sắt.
- Giải được các bài tập về sắt.
<b> 3. Thái độ: Kích thích sự hứng thú với bộ môn, phát huy khả năng tư duy của học sinh </b>
<b>II. TRỌNG TÂM: </b>
- Tính chất hố học của sắt.
<b>III. CHUẨN BỊ: </b>
<b> - Bảng tuần hồn các ngun tố hố học. </b>
- Dụng cụ, hố chất: bình khí O2 và bình khí Cl2 (điều chế trước), dây sắt, đinh sắt, dung
dịch H2SO4 lỗng, dung dịch CuSO4, ống nghiệm, đèn cồn, giá thí nghiệm, kẹp sắt,…
<b>IV. PHƯƠNG PHÁP: Đàm thoại + diễn giảng + thí nghiệm trực quan. </b>
<b> 1. Ổn định lớp: Chào hỏi, kiểm diện. </b>
<b> 2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra. </b>
<b> 3. Bài mới: </b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ </b>
<b>TRÒ </b>
<b>NỘI DUNG </b>
<b>Hoạt động 1 </b>
- GV dùng bảng HTTH và yêu cầu
HS xác định vị trí của Fe trong bảng
tuần hồn.
- HS viết cấu hình electron của Fe,
Fe2+, Fe3+; suy ra tính chất hố học
cơ bản của sắt.
- HS nghiên cứu SGK để biết được
những tính chất vật lí cơ bản của sắt.
<b>Hoạt động 2 </b>
- HS đã biết được tính chất hoá học
- HS tìm các thí dụ để minh hoạ cho
tính chất hố học cơ bản của sắt.
- GV biểu diễn các thí nghiệm:
+ Fe cháy trong khí O2.
+ Fe cháy trong khí Cl2.
+ Fe tác dụng với dung dịch HCl và
<b>I. VỊ TRÍ TRONG BẢNG TUẦN HỒN, CẤU </b>
<b>HÌNH ELECTRON NGUN TỬ </b>
- Ơ thứ 26, nhóm VIIIB, chu kì 4.
- Cấu hình electron: 1s22s22p63s23p63d64s2 hay
[Ar]3d64s2
Sắt dễ nhường 2 electron ở phân lớp 4s trở thành
ion Fe2+ và có thể nhường thêm 1 electron ở phân
lớp 3d để trở thành ion Fe3+.
<b>II. TÍNH CHẤT VẬT LÍ: Là kim loại màu trắng </b>
hơi xám, có khối lượng riêng lớn (d = 8,9 g/cm3),
<b>III. TÍNH CHẤT HỐ HỌC </b>
Có tính khử trung bình.
Với chất oxi hoá yếu: Fe → Fe2+ + 2e
Với chất oxi hoá mạnh: Fe → Fe3+ + 3e
<b>1. Tác dụng với phi kim </b>
<i><b>a) Tác dụng với lưu huỳnh </b></i>
Fe +0 S0 t FeS+2 -2
0
H2SO4 loãng.
- HS quan sát các hiện tượng xảy ra.
Viết PTHH của phản ứng.
- GV yêu cầu HS hoàn thành các
PTHH:
+ Fe + HNO3 (l) →
+ Fe + HNO3 (đ) →
+ Fe + H2SO4 (đ) →
- HS viết PTHH của phản ứng: Fe +
CuSO4 →
- HS nghiên cứu SGK để biết được
điều kiện để phản ứng giữa Fe và
H2O xảy ra.
3Fe + 2O2 Fe3O4
0 0 <sub>t</sub>0 +8/3 -2
(FeO.Fe2O3)
+2 +3
<i><b>c) Tác dụng với clo </b></i>
2Fe + 3Cl2 2FeCl3
0 0 <sub>t</sub>0 +3 -1
<b>2. Tác dụng với dung dịch axit </b>
<i><b>a) Với dung dịch HCl, H</b><b>2</b><b>SO</b><b>4</b><b> loãng </b></i>
Fe + H0 +1<sub>2</sub>SO<sub>4</sub> +2FeSO<sub>4 </sub>+ H0<sub>2</sub>
<i><b>b) Với dung dịch HNO</b><b>3</b><b> và H</b><b>2</b><b>SO</b><b>4</b><b> đặc, nóng </b></i>
Fe khử
5
N
hoặc
6
S
trong HNO3 hoặc H2SO4 đặc,
nóng đến số oxi hố thấp hơn, cịn Fe bị oxi hố
thành Fe3
.
Fe + 4HNO0 +5 <sub>3</sub> (loãng) Fe(NO+3 <sub>3</sub>)<sub>3</sub> + NO + 2H+2 <sub>2</sub>O
<i>- Fe bị thụ động bởi các axit HNO3 đặc, nguội hoặc </i>
<b>3. Tác dụng với dung dịch muối </b>
Fe + CuSO0 +2 <sub>4</sub> FeSO+2 <sub>4</sub> + Cu0
<b>4. Tác dụng với nước </b>
3Fe + 4H<sub>2</sub>Ot Fe<sub>3</sub>O<sub>4</sub> + 4H<sub>2</sub>O
0<sub> < 570</sub>0<sub>C</sub>
Fe + H<sub>2</sub>O t FeO + H<sub>2</sub>O
<b>Hoạt động 3 </b>
- HS nghiên cứu SGK để biết được
trạng thái thiên nhiên của sắt.
<b>IV. TRẠNG THÁI THIÊN NHIÊN </b>
- Chiếm khoảng 5% khối lượng vỏ trái đất, đứng
hàng thứ hai trong các kim loại (sau Al).
- Trong tự nhiên sắt chủ yếu tồn tại dưới dạng hợp
chất có trong các quặng: quặng manhetit (Fe3O4),
quặng hematit đỏ (Fe2O3), quặng hematit nâu
(Fe2O3.nH2O), quặng xiđerit (FeCO3), quặng pirit
(FeS2).
- Có trong hemoglobin (huyết cầu tố) của máu.
- Có trong các thiên thạch.
<b>4. CỦNG CỐ: </b>
<b> 1. Các kim loại nào sau đây đều phản ứng với dung dịch CuSO</b>4 ?
<b>A. Na, Mg, Ag. </b> <b>B. Fe, Na, Mg </b> <b>C. Ba, Mg, Hg. </b> <b>D. Na, Ba, </b>
Ag
<b> 2. Cấu hình electron nào sau đây là của ion Fe</b>3+ ?
<b>A. [Ar]3d</b>6 <b>B. [Ar]3d</b>5 <b>C. [Ar]3d</b>4 <b>D. [Ar]3d</b>3
<b> 3. Cho 2,52g một kim loại tác dụng hết với dung dịch H</b>2SO4 loãng, thu được 6,84g muối
sunfat. Kim loại đó là
<b>A. Mg </b> <b>B. Zn </b> <b>C. Fe </b> <b>D. Al </b>
<b> 4. Ngâm một lá kim loại có khối lượng 50g trong dung dịch HCl. Sau khi thu được 336 </b>
ml H2 (đkc) thi khối lượng lá kim loại giảm 1,68%. Kim loại đó là
<b>A. Zn </b> <b>B. Fe </b> <b>C. Al </b> <b>D. Ni </b>
<b> VI. DẶN DÒ: </b>
<b> 1. Bài tập về nhà: 1 → 5 trang 141 (SGK) </b>
<b> 2. Xem trước bài HỢP CHẤT CỦA SẮT </b>
<b>I. MỤC TIÊU: </b>
<b> 1. Kiến thức: HS hiểu: </b>
- Vì sao sắt thường có số oxi hoá +2 và +3.
<b>2. Kĩ năng: Giải các bài tập về hợp chất của sắt. </b>
<b> 3. Thái độ: Học sinh chủ động tư duy, sáng tạo để giải bài tập </b>
<b>II. TRỌNG TÂM: </b>
- Giải các bài tập về sắt.
<b>III. CHUẨN BỊ: Các bài tập có liên quan đến sắt và hợp chất của sắt. </b>
<b>IV. PHƯƠNG PHÁP: Đàm thoại + diễn giảng + thí nghiệm trực quan. </b>
<b>V. TIẾN TRÌNH BÀY DẠY: </b>
<b> 1. Ổn định lớp: Chào hỏi, kiểm diện. </b>
<b> 2. Kiểm tra bài cũ: kết hợp với bài luyện tập </b>
<b> 3. Bài mới: </b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ </b> <b>NỘI DUNG </b>
<b>Hoạt động 1: HS trả lời câu hỏi. </b>
- HS vận dụng các kiến thức đã học để
hoàn thành PTHH của các phản ứng theo
<b>Bài 1: Viết cấu hình electron của Fe, Fe</b>2+ và
Fe3+. Từ đó hãy cho biết tính chất hố học cơ
bản của sắt là gì ?
sơ đồ bên.
- GV quan sát, theo dỏi, giúp đỡ HS hoàn
thành các PTHH của phản ứng.
<b>Hoạt động 2 </b>
- HS dựa vào các kiến thức đã học để hoàn
thành các phản ứng.
- GV lưu ý HS phản ứng (d) có nhiều
phương trình phân tử nhưng có cùng chung
phương trình ion thu gọn.
<b>Hoạt động3</b>
- HS dựa vào tính chất hố học đặc trưng
riêng biệt của mỗi kim loại để hoàn thành
sơ đồ tách. Viết PTHH của các phản ứng
xảy ra trong quá trình tách.
theo sơ đồ sau:
Fe
FeCl <sub>2</sub>
FeCl <sub>3</sub>
( 1 )
( 2 )
( 3 ) ( 4 )
( 5 )
( 6 )
<b>Giải </b>
(1) Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
(2) FeCl2 + Mg → MgCl2 + Fe
(3) 2FeCl2 + Cl2 → 2FeCl3
(4) 2FeCl3 + Fe → 3FeCl2
(5) 2FeCl3 + 3Mg → 3MgCl2 + 2Fe
(6) 2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3
<b>Bài 3: Điền CTHH của các chất vào những </b>
chổ trống và lập các PTHH sau:
a) Fe + H2SO4 (đặc) → SO2 + …
b) Fe + HNO3 (đặc) → NO2 + …
c) Fe + HNO3 (loãng) → NO + …
<b>Giải </b>
<b>a) 2Fe + 6H</b>2SO4 (đặc) → Fe2(SO4)3 +
3SO2 + 6H2O
<b>b) Fe + 6HNO</b>3 → Fe(NO3)3 + 3NO2 +
3H2O
<b>Bài 4: Một hỗn hợp bột gồm Al, Fe, Cu. Hãy </b>
trình bày phương pháp hố học để tách riêng
<b>Giải </b>
Al, Fe, Cu
Cu AlCl<sub>3</sub>, FeCl<sub>2</sub>,HCl dö
Fe(OH)<sub>2</sub> NaAlO<sub>2</sub>, NaOH dö
Fe(OH)3
Fe<sub>2</sub>O<sub>3</sub>
Fe
Al(OH)<sub>3</sub>
Al<sub>2</sub>O<sub>3</sub>
Al
dd HCl dö
NaOH dö
O2 + H2O t0 <sub>CO</sub>
2 dư
t0
t0
t0
đpnc
CO
<b>4. CỦNG CỐ: Trong tiết luyện tập </b>
<b>VI. DẶN DỊ: Xem trước bài tiếp theo</b>