Ngày soạn: 5/10/2015
Ngày giảng: 8/10-7B; 10/10- 7A
Tiết 31-32 – Bài 8
VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 2
(Văn biểu cảm)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức
- HS tiếp tục rèn kĩ năng viết văn biểu cảm.
- Qua bài viết HS tự bộc lộ được cảm xúc, tình cảm, sự đánh giá của mình về đối
tượng biểu cảm.
2. Kĩ năng
HS có kỹ năng viết bài văn biểu cảm.
3.Thái độ
HS trung thực tự giác trong kiểm tra.
II. Đồ dùng dạy học
- GV:
- HS: SGK, vở viết văn...
III. Phương pháp
IV. Các bước lên lớp.
1. Ổn định tổ chức 1p
2. Kiểm tra: Kiểm tra sự chuẩn bị vở viết của học sinh.
3. Viết bài:
ĐỀ BÀI 7A: Loài cây em yêu
ĐÁP ÁN, THANG §IÓM
Yêu cầu cần đạt
Nội
dung
Mở bài:
1,5đ
- Giới thiệu loài cây và lí do vì sao em thích loài cây đó.
Thân bài:
6đ
- Miêu tả nét nổi bật của loài cây đó khiến em ấn tượng
và yêu thích: Thân, cành, lá, hoa...
- Tình cảm cảm xúc của em với cây đó thay đổi như thế
nào theo thời gian (ban đầu khi nhìn thấy loài cây đó em có suy
nghĩ t/c gì? Trải qua năm tháng tình cảm đó có thay đổi không?
Em có thấy gắn bó và coi cây như một người bạn không?
- Kể một vài kỉ niệm gắn bó với cây.
- Tác dụng của cây đối với đời sống con người.
- Tác dụng của cây đối với đời sống của em.
- Em đã làm gì thể hiện tình yêu của mình với loài cây
đó? Thử tưởng tượng một ngày nào đó loài cây ấy không còn
em có thái độ suy nghĩ gì?
1
Kết bài:
1,5đ
Khái quát lại tình cảm của em đối với loài cây đó.
Hình
thức
- Bài viết có bố cục 3 phần; liên kết chặt chẽ về nội dung và 1đ
hình thức giữa các câu, đoạn, các phần.
-Trình bày sạch đẹp, đúng chính tả, câu văn lưu loát.
§Ò BµI 7B: Cảm nghĩ về nụ cười của mẹ
Yêu cầu cần đạt
Nội dung
Hình thức
Điể
m
1,5đ
Mở bài:
Nêu cảm xúc đối với nụ cười của mẹ
Thân bài: Nêu những biểu hiện, sắc thái nụ cười của mẹ.
6đ
- Nụ cười vui thương yêu.
- Nụ cười khích lệ.
- Nụ cười an ủi động viên.
- Những khi vắng nụ cười của mẹ.
Kết bài: Kh¸i qu¸t l¹i nô cêi cña mÑ vµ lßng kÝnh 1,5đ
träng mÑ.
- Bài viết có bố cục 3 phần; liên kết chặt chẽ về nội dung và 1đ
hình thức giữa các câu, đoạn, các phần.
-Trình bày sạch đẹp, đúng chính tả, câu văn lưu loát.
BIỂU ĐIỂM
Điểm 9-10
Điểm 7-8
Điểm 5-6
Điểm 3-4
Điểm 1-2
Điểm 0
Bài làm đáp ứng đủ các yêu cầu trên.
Văn viết mạch lạc, đúng chính tả, dùng từ, đặt câu.
Bài làm đáp ứng đủ các yêu cầu của đáp án.
Sai 2-3 lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu.
Bài làm chưa đáp ứng đủ các yêu cầu của đáp án: nội dung sơ sài.
Sai 6-7 lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu.
Bài làm sơ sài, bố cục không rõ ràng.
Sai nhiều lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu.
Bài làm bố cục không đầy đủ.
Sai quá nhiều lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu.
HS không làm bài.
* Lưu ý: GV khuyến khích những bài làm có tính sang tạo.
V. Củng cố:
GV thu bài và nhận xét ý thức làm bài của học sinh.
2
VI. Hướng dẫn về nhà:
Ôn lại lí thuyết về văn biểu cảm.
Soạn bài “Chữa lỗi về quan hệ từ”, yêu cầu đọc kỹ các ví dụ trong phần lý thuyết,
trả lời câu hỏi đầy đủ.
3