Tải bản đầy đủ (.doc) (18 trang)

HINH T11-19

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (181.24 KB, 18 trang )

Ngày soạn: / /2010
Ngày giảng: / /2010

Tiết 11. Luyện tập
I. Mục tiêu:
KT: Cũng cố hai điểm ,hai hình đối xứng với nhau qua một đờng thẳng. Biết chứng
minh hai điểm đối xứng với nhau qua đờng thẳng, biết tìm ra các chữ cái có trục đối
xứng.
KN: Biết nhận ra một số hình có trục đối xứng trong thực tế.
TĐ: Rèn luyện kỹ năng vẽ điểm đối xứng,hình đối xứng , rèn hs vẽ hình chính xác,
cẩn thận, sáng tạo khi chứng minh.
II. Chuẩn bị
- GV : Bảng phụ vẽ các hình ở bài 40, ghi các câu hỏi của bài 41, vẽ hai chữ ở hình 62.
- HS : chuẩn bị giấy và kéo để làm bài tập 42 sgk
III. Tiến trình bài dạy:
1. ổn định tổ chức (1')
2.Kiểm tra bài cũ: 10
/
1 ) Phát biểu các định nghĩa và định lý đã học tiết trớc ? Làm bài tập 36 sgk
3. Bài mới: 30
/
Hoạt động của GV và Hs Nội dung
HĐ1:
Gv yêu cầu hs làm bài 39 sgk.
Cho hs lên bảng vẽ hình
? Đờng thẳng d là gì của đoạn thẳng
AC? Vì sao?
? Để chứng minh AD + DB < AE +
EB ta cần ch/minh điều gì?
GV gọi 1HS đứng tại chỗ trả lời?
Cho hs trả lời câu b và giải thích


GV treo bảng phụ hình 61.
GV gọi HS đứng tại chỗ trả lời
BT40
GV treo bảng phụ đề bài 41 hs trả
lời.
Bài tập 39: B
d
Chứng minh :
Ta có: A và C đối xứng với nhau qua d
nên d là đờng trung trực của AC.
Do đó: DA = DC
Nên:AD + BD = DC + BD = BC
Tơng tự : EA = EC
Do đó :
AE + EB = EC + EB
Trong tam giác BEC có:
BC < EC + EB
Hay: AD + BD < AE + EB.(đpcm)
b)Con đờng ngắn nhất mà bạn Tú nên đi
là con đờng ADB.
Bài tâp 40: Các biển ở hình 61a, b, d sgk
có trục đối xứng.
Bài tập 41:
a) Đúng .
b) Đúng.
c) Đúng.
d) Sai ( Giải thích: đoạn thẳng AB trên
D
C
A

E
? Vì sao câu d sai ?
-HS hoạt động nhóm bài 42.
a)Cho hs cắt chữ D
-GV kiểm tra các chữ cái có trục đối
xứng hs vừa tìm đợc,sau đó GV sắp
xếp các chữ có trục đối xứng dọc,
các chữ có trục đối xứng ngang, các
chữ có hai trục đối xứng dọc và
ngang.
? Hãy trả lời câu b?
Gv kết luận
hình vẽ có hai trục đối xứng đó là đờng
thẳng AB và đờng trung trực của đoạn
AB.)
Bài tập 42:
a) Các chữ có trục đối xứng:
-Chỉ có một trục đối xứng dọc:A, M, T,
U, V, Y.
-Chỉ có một trục đối xứng ngang: B, C, D,
Đ, E.
-Có hai trục đối xứng dọc và ngang: H, O,
X.
b) Có thể gấp giấy làm t để cắt chữ H vì
chữ H có hai trục đối xứng vuông góc.
4 Luyện tập : ( xen vào giờ luyện tập )
5 .Cũng cố:3
/
- Cũng cố qua các bài luyện tập.
- Hs đọc mục có thể em cha biết sgk

IV. Kiểm tra đánh giá kết thúc giờ học- Hớng dẫn về nhà (2
')
* HD :
- Xem lại tất cả các bài trong phần luyện tập.
- Chuẩn bị trớc bài hình bình hành.
- Bài tập hs khá, giỏi :
Cho hình thang ABCD có A < D .Chứng minh đờng chéo AC lớn hơn đờng chéo BD
GV:
HS:


Ngày soạn: / /2010
Ngày giảng: / /2010
Tiết 12 : hình bình hành
I ) Mục tiêu:
KT: Hiểu định nghĩa hình bình hành, các tính chất của hình bình hành, các dấu hiệu
nhận biết một tứ giác là hình bình hành,
KN: Biết vẽ một hình bình hành, biết chứng minh một tứ giác là hình bình hành,
-Tiếp tục rèn luyện khả năng chứng minh hình học, biết vận dụng các tính chất
của hình bình hành để chứng minh các đoạn thẳng bằng nhau, chứng minh các góc
bằng nhau, chứng minh ba điểm thẳng hàng, vận dụng dấu hiệu nhận biết hình bình
hành để chứng minh hai đờng thẳng song song.
TĐ: Rèn tính cẩn thận chính xác khi vẽ hình
II ) Chuẩn bị:
- GV :- Thớc , com pa , bảng phụ vẽ hình 66 sgk Kết hợp nhiều phơng pháp
- HS : Thớc , com pa , Giấy kẻ ô vuông ,
III ) Tiến trình bài dạy:
1 ) ổn định :1
/
2 ) Kiểm tra bài cũ . 5

/
HS1: Hình thang là gì ? Vẽ hình thang có 2 cạnh bên song song
Qua đó gv đvđ vào bài mới
3 .Bài mới (30')
Hoạt động của GV và HS Nội dung
* HĐ1:
Gv treo bảng phụ hình 66 sgk yêu
cầu hs làm ?1 sgk.
Từ đó GV giới thiệu tứ giác ABCD
trên hình 66 sgk là hình bình hành.
? Qua đó em hãy nêu định nghĩa
hình bình hành?
-GV ghi tóm tắt định nghĩa nh sgk.
? Từ định nghĩa đó thì em hãy xem
hình bình hành có phải là hình hang
không?
Hs trả lời gv kluận
* HĐ2 :
Gv y/c hs làm ?2 sgk
Hs thảo luận trả lời sau đó gv tổng
hợp thành t/c thông qua định lý
hs phát biểu định lý.
? Ghi GT, KL của định lý?
Hãy ch/minh định lý?
-Gợi ý:
1) Định nghĩa: SGK
(?1)
Các cạnh đối song song
D C
Tứ giác ABCD là hình bình hành

<=> AB//CD, AD//BC
* Hình bình hành là một hình thang đặc
biệt (hình bình hành là hình thang có hai
cạnh bên song song. A B
1 1
2) Tính chất:
O
(?2) 1 1
Định lý : SGK D C
GT ABCD là h/b/hành
AC cắt BD tại O
a) AB =CD,AD=BC
KL b) A = C, B = D
c) OA=OC,OB=OD
Chứng minh:
a) Hbh ABCD là hình thang có AB//CD
A B
a) ? Hình bình hành ABCD là hình
thang có hai cạnh bên ADvà BC
song song .Từ đó suy ra đợc hai
cạnh đáy và hai cạnh bên nh thế
nào?
b)? Để chứng minh A = C, B = D
em cần chứng minh điều gì?.
c)? Dựa vào hai tam giác nào bằng
nhau để chứng minh?
* HĐ3:
?Hãy phát biểu lại định nghĩa hình
bình hành, từ đinh nghĩa ta có dấu
hiệu nhận biết hình bình hành là

gì ?
?Hãy phát biểu lại định lý? phát
biểu mệnh đề đảo của định lý trên.?
Cho hs biết các mệnh đề đảo này
cũng là dấu hiệu nhận biết hình
bình hành.
? Phát biểu các dấu hiệu nhận biết
hình bình hành?
Gv yêu cầu hs về nhà tự chứng minh
các dấu hiệu nhận biết trên.
GV bảng phụ vẽ hình 70
? Hãy làm ?3 sgk.?
Gv gọi hs trả lời và giải thích
nên AD=CB,AB=CD
b) Theo cm câu a ta có

ABC =

CDA
(ccc)

B=D và

ADC=

CBA(ccc)

A=C
c) Xét


AOB và

COD có
AB=CD,A =C ,B=D(so le trong)

1 1 1 1


AOB=

COD(cgc)

OA=OC,OB=OD
3) Dấu hiệu nhận biết:
(SGK)
(?3)
-Hình a:tứ giác ABCD là hình b hành vì
AB = DC, BC = AD.(Dấu hiệu nhận biết 2)
-Hình b: có E = G, F = H, do đó E FGH là
h/b/hành (dấu hiệu nhận biết 4).
-Hình c:tứ giác KMNI không phải là
h/b/hành.
-Hình d: có O là trung điểm của hai đờng
chéo PR và FQ do đó PSRQ là h/b/hành
(d/hiệu nhận biết 5).
-Hình e:
có X + Y = 100
0
+ 80
0

= 180
0
(hai góc
trong cùng phía) suy ra XV // YU
mà XV = YU do đó VUYX là h/b/hành
4-Luyện tập : 5
/
- ở hình 65 sgk, khi hai dĩa cân nâng lên và hạ xuống, ABCD luôn luôn là hình gì?
(trả lời: trong khi hai dĩa cân nâng lên và hạ xuống , ta luôn có AB = CD, AD = BC nên
ABCD là h/b/hành.)
- HS làm bài 45 sgk.
5 - Củng cố: ( 2
/
)
--Nhắc lại định nghĩa, định lý, dấu hiệu nhận biết h/b/hành.
IV. Kiểm tra đánh giá kết thúc giờ học- Hớng dẫn về nhà:2
/
* HD :
- Học bài theo sgk. Làm bài tập 43, 44, 46,47,48sgk.
GV:
HS:

Ngày soạn: / /2010
Ngày giảng: / /2010
Tiết 13 luyện tập
I) Mục tiêu :
KT:HS vận dụng thành thạo định nghĩa h/b/hành, các tính chất của h/b/hành, các dấu
hiệu nhận biết một tứ giác là h/b/hành trong các bài toán.
KN: -Biết vẽ một h/b/hành, biết chứng minh một tứ giác là h/b/hành.
-Vận dụng thành thạo các tính chất của h/b/hành để chứng minh các đoạn thẳng

bằng nhau, chứng minh các góc bằng nhau,chứng minh ba điểm thẳng hàng, vận dụng
dấu hiệu nhận biết h/b/hành để chứng minh hai đờng thẳng song song.
TĐ:Rèn luyện kỷ năng vẽ hình chính xác, cẩn thận, sáng tạo khi chứng minh.
II) Chuẩn bị
GV: Bảng phụ ghi bài tập 46 sgk , Thớc thẳng.- Kết hợp nhiều phơng pháp
HS : Thớc thẳng
III) Tiến trình bài dạy :
1 . ổn định : 1
/
2. Kiểm tra bài cũ : 5
/
HS1:Phát biểu định nghĩa h/b/hành và t/c của hình bình hành
HS2: nêu các dấu hiệu nhận biết hình bình hành
3 . Bài mới: (37')
Hoạt động của GV và HS Nội dung
* HĐ1:
Gv treo bảng phụ yêu cầu hs làm
bài tập 46 sgk
Gv gọi từng hs làm bài 46 sgk.
*Chú ý: H/b/hành là một dạng đặc
biệt của hình thang, do đó
h/b/hành có các tính chất của hình
thang, chẳng hạn tính chất về đ-
ờng trung bình.
Gv yêu cầu hs làm bài 47 sgk.
? Nhìn hình 72 cho ta biết những
yếu tố nào?
? Từ đó nhận xét về AH và CK?
? Muốn cm AHCK là hbh ta cần
cm thêm điều gì?

Gv gọi hs làm câu a
? Bạn đã dùng dấu hiệu nào để
làm câu này?
Gv nhận xét và kết luận
? Muốn cm 3 diểm thẳng hàng ta
làm ntn?
? Dựa vào t/c đờng chéo, c/m A, O
,C thẳng hàng?
Gv gọi 1 hs làm câu b
Gv gọi hs nhận xét
? Bài tập này ta đã dùng những
Bài tập 46:
a ,b Đúng
c ,d Sai.
Bài tập 47:
A B

2

1

H

K


D
1

2

C
a)Chứng minh: AHCK là h/b/hành.
Ta có: AH

BD , CK

BD

AH // CK(
1
)
Xét hai tam giác vuông AHD và CKB có:

B
1
=

D
1
(slt, AD//BC), AD = BC ( gt)
Do đó:

AHD =

CKB(C/h, góc nhọn)

AH = CK (
2
)
Từ (1) (2)


tứ giác AHCK là h/b/hành.
b)Chứng minh A, O, C thẳng hàng.
H/b/hành AHCK có O là trung điểm của đ-
ờng chéo HK (gt) nên O cũng là trung điểm
của đờng chéoAC .Do đó:
A, O, C thẳng hàng.
kiến thức nào?
Gv yêu cầu hs hoạt động nhóm
làm bài 48 sgk.
? Nhận xét EF và HG?
? Dự đoán EFGH là hình gì?
C/ m dựa vào dấu hiệu nhận biết
nào ?
Gv gọi 1 hs lên bảng trình bày
Sau khi HS làm xong GV gọi HS
khác nhận xét bài của bạn
Gv kết luận
Gv yêu cầu hs làm bài tập 49 sgk
? Hãy vẽ hình cho bài toán trên?
? Để cm AI//CK ta làm ntn?
Gv gọi 1 hs trình bày câu a
Gvgợiýcâub
cm:DM=MN,MN=NB
Gv gọi hs trình bày câu b
? Nhận xét bài làm của bạn?
Gv bổ sung và kết luận
Bài tập 48
A E B
F

H
C
D G
*Tứ giác EFGH là hình gì? vì sao?.
Ta có: EA = EB (GT), FB = FB (GT).
Nên : E F là đờng trung bình của tam giác
ABC
Do đó: E F //AC và EF =
2
1
AC (1).
Tơng tự HG là đờng trung bình của tam
giác ADC.
Do đó:HG // AC và HG =
2
1
AC (2)
Từ (1), (2)suy ra: EF // HG và EF = HG
Do đó: tứ giác EFHG là h/b/hành.
Bài tập 49: A
K
B

M

N
D
I
C
a)Chứng minh: AI // CK.

Ta có: AB//DC (gt)
Suy ra: AK // CI (1)
AK =
2
1
AB (gt) CI =
2
1
DC (gt)
Mà : AB = DC (ABCD là h.b.hành)
Suy ra : AK = CI (2)
Từ (1), (2) suy ra AKCI là h/b/hành.
Do đó AI // KC.
b)DM = MN = NB.
Ta có:AI // KC (c/m trên)

MI // NC.
Trong tam giác DNC có:
MI // NC (c/m trên); ID = IC (gt)
Nên : DM = MN (1)
C/m tơng tự: MN = NB (2).
Từ (1),(2) suy ra : DM = MN = NB.
4. Luyện tập : xen vào giờ LT
5. Củng cố
- Củng cố qua các bài luyện tập.
IV. Kiểm tra đánh giá kết thúc giờ học- Hớng dẫn về nhà (2')
* HD : - Về nhà xem lại các bài đã luyện tập- Chuẩn bị một số tấm bìa cắt chữ N, S,
h.b.hành gắn lên bảng và quay quanh tâm mộtgóc 180
0
.

Ngày soạn: / /2010
Ngày giảng: / /2010

Tiết14 đối xứng tâm
I) Mục tiêu:
KT: Hiểu định nghĩa hai điểm đối xứng với nhau qua một điểm. Nhận biết đợc hai
đoạn thẳng đối xứng với nhau qua một điểm. Nhận biết đợc h/b/hành là hình có tâm đối
xứng.
KN: - Biết vẽ điểm đối xứng với một điểm cho trớc qua một điểm, đoạn thẳng đối
xứng với một đoạn thẳng cho trớc qua một điểm. Biết chứng minh hai điểm đối xứng
với nhau qua một điểm.
-Biết nhận ra một số hình có tâm đối xứng trong thực tế.
TĐ:Rèn luyện kỷ năng vẽ hình chính xác, cẩn thận.
II) Chuẩn bị:
- GV: - Thớc kẻ , ê ke , com pa, bảng phụ vẽ H77 sgk- Kết hợp nhiều phơng pháp
- HS: - Chuẩn bị giấy kẻ ô vuông.
III ) Tiến trình bài dạy :
1 ) ổn định :1
/
2 ) Kiểm tra bài cũ : 5
/
Phát biểu dấu hiệu nhận biết h/b/hành ?
3 ) Bài mới: (35')
Hoạt động của GV và HS Nội dung
* HĐ1:
Gv yêu cầu hs làm ?1 sgk.
-GV: ta gọi A

là điểm đối xứng với A
qua O, A là điểm đối xứng với A


qua
O, hai điểm A và A

là hai điểm đối
xứng với nhau qua O.
Từ đó em hãy nêu định nghĩa hai
điểm đối xứng với nhau qua một điểm.
Gv nêu quy ớc điểm đối xứng với
điểm O qua O củng chính là điểm O.
* HĐ2:
Gv yêu cầu hs làm ?2 sgk.
Gv gọi 1 hs lên thao tác làm ở bảng
Sau khi hs làm xong ?2 gv giới thiệu
2 hình đối xứng với nhau qua một
điểm.
? Từ ?2 em hãy nêu định nghĩa 2 hình
đối xứng với nhau qua 1 điểm?
Hs nêu định nghĩa, Gv bổ sung
Gv giới thiệu điểm O gọi là tâm đối
xứng của hai hình đó.
Gv treo bảng phụ hình vẽ 77 sgk giới
thiệu
nh ở sgk
Gv lu ý : Hai đoạn thẳng ( góc, tam
giác) đối xứng với nhau qua một điểm
1)Hai điểm đối xứng qua một điểm :
(?1)
A O A


Hai điểm A và A

là hai điểm đối xứng
với nhau qua điểm O.
-Định nghĩa: SGK
-Quy ứơc : Điểm đối xứng với điểm O
qua điểm O cũng là điểm O.
2) Hai hình đối xứng qua một điểm :
(?2)
o
B

A

C
/
-Hai đoạn thẳng AB và A
'
B

gọi là hai
đoạn thẳng đối xứng với nhau qua
điểm O.
A
B
C
C

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×