NGUYÊN LÝ THIẾT KẾ KIẾN TRÚC CÔNG NGHIỆP
Giáo viên hưỡng dẫn: THS.KTS. DƯƠNG TRỌNG BÌNH
Sinh viên thực hiện:
1.ĐINH THANH LÂM
2.NGUYỄN THIỆN MINH
3.TRẦN NGỌC SƠN
4.TRẦN TRỌNG THANH
5.LƯU HOÀNG MAI QUYÊN
6.ĐOÀN THỊ NGỌC MẪN
Lớp: KT18-CT
Bài tập môn: NGUYÊN LÝ THIẾT KẾ KIẾN TRÚC CÔNG NGHIỆP
I .KHU CÔNG NGHIỆP TÂN PHÚ TRUNG:
-
Giới thiệu chung: Khu cơng nghiệp Tân Phú Trung nằm phía Tây Bắc TP.HCM,
thuộc Huyện Củ Chi. Có tổng quy mơ là 542 ha, đây là một trong những khu công
nghiệp lớn nhất TP.HCM về quy mô.
-
Khu công nghiệp nằm ngay mặt tiền Quốc lộ 22. Có vị trí rất thuận lợi: nằm cách
trung tâm TP.HCM 25 km, cách Sân bay Quốc tế Tân Sơn Nhất 15 km, cách Cảng
quốctếSàiGòn27km.
1. Vị trí, quy mơ và giới hạn phạm vi quy hoạch:
-
-
Địa chỉ: Quốc Lộ 22, Tân Phú Trung, Củ Chi, TP.HCM
Quy mô khu vực quy hoạch: 542,6423 ha, nằm trong phạm vi xã Tân Phú Trung
và xã Tân Thông Hội, huyện Củ Chi (trong đó có 18,17 ha là đất cây xanh hành
lang an tồn tuyến điện - khơng thuộc Khu công nghiệp chỉ giao để trồng cây xanh
cách ly).
Vị trí và giới hạn phạm vi quy hoạch:
o + Phía Đơng Bắc giáp Quốc lộ 22 (đường Xun Á).
o + Phía Bắc giáp kênh Đơng (N46).
o + Phía Tây giáp kênh thủy lợi TC2-14 và N46-18A (kênh số 5).
o + Phía Nam giáp kênh Thầy Cai.
2. Cơ cấu sử dụng đất và các chỉ tiêu quy hoạch - kiến trúc:
a. Cơ cấu sử dụng đất:
+ Đất xí nghiệp cơng nghiệp, kho tàng
+ Đất trung tâm điều hành – dịch vụ
: 50 – 70%
: 2 – 4%
+ Đất đầu mối hạ tầng kỹ thuật
: 2– 5%
+ Đất công viên, cây xanh
: 10 – 15%
+ Đất giao thông
: 13 – 20%
b. Chỉ tiêu quy hoạch - kiến trúc:
-
Mật độ xây dựng:
o + Mật độ xây dựng chung khu công nghiệp
: ≤ 45%
o + Mật độ xây dựng khu xí nghiệp cơng nghiệp, kho bãi :
. Bố cục phân tán
: ≤ 50%.
. Bố cục hợp khối
: ≤ 70%.
o + Mật độ xây dựng khu trung tâm điều hành – dịch vụ: ≤ 40%
o + Mật độ xây dựng khu đầu mối hạ tầng kỹ thuật: ≤ 40%
-
Hệ số sử dụng đất chung: ≤ 2
-
Tầng cao xây dựng:
o + Tầng cao xây dựng trong xí nghiệp cơng nghiệp, kho tàng: 1 - 4 tầng.
o + Tầng cao xây dựng trong trung tâm điều hành – dịch vụ: 2 - 5 tầng.
-
Chỉ tiêu cấp nước
: 50m3/ha/ngày đêm
-
Chỉ tiêu cấp điện
: 350KW/ha
-
Chỉ tiêu thoát nước
: 40m3/ha/ngày đêm (80%nước cấp)
-
Chỉ tiêu rác thải
: 0,4tấn/ha
3. khu cơng nghiệp Tân Phú Trung có bố cục phân khu chức năng cụ thể như sau:
STT
LOẠI ĐẤT
DIỆN TÍCH (Ha) TỈ LỆ (%)
1.
Đất xây dựng nhà máy xí nghiệp, cơng
nghiệp:
359,1597
- Đất xí nghiệp cơng nghiệp
309,8289
- Đất xí nghiệp hiện hữu giữ lại
49,3308
66,22
2.
Đất kho tàng, sân bãi
18,2281
3,35
3.
Trung tâm điều hành – dịch vụ
18,3988
3,39
4.
Đất cơng trình đầu mối hạ tầng kĩ thuật
10,1950
1.87
5.
Đất giao thơng
85,7072
15,79
6.
Đất cây xanh
50,9535
9,38
542,6423
100
TỔNG:
( Bảng cân bằng đất phương án quy hoạch )
-
Đất xây dựng xí nghiệp cơng nghiệp có diện tích 359,1597ha. Các lơ đất bố trí
các xí nghiệp cơng nghiệp được hình thành trên cơ sở mạng lưới đường theo dạng
ơ cờ. các xí nghiệp cơng nghiệp dự trù có các quy mơ diện tích: quy mơ nhỏ (dưới
1ha), quy mơ trung bình (1-1,5ha), quy mơ lớn (trên 5ha).
-
Phía Bắc khu công nghiệp Tân Phú Trung giáp kênh Đông (N46), là kênh cấp
nước chính cho Nhà máy nước Kênh Đơng và nguồn nước cho thành phố. Do đó,
các nhà máy - xí nghiệp sẽ được bố trí theo hướng có mức độ ơ nhiễm thấp hơn sẽ
bố trí lân cận kênh Đơng, các xí nghiệp cơng nghiệp có mức độ ô nhiễm cao hơn
(nhưng vẫn trong mức độ cho phép của khu cơng nghiệp Tân Phú Trung) sẽ bố trí
lân cận kênh Thầy Cai.
-
Đất xây dựng kho tàng, sân bãi: có diện tích 18,2281ha được bố trí thành 2 cụm:
Cụm 1 được bố trí tiếp cận khu trung tâm thơng với các tuyến ra quốc lộ 22 tổ
chức kho ngoại quan; Cụm 2 được bố trí tiếp cận đường ven kênh Thầy Cai.
-
Đất khu trung tâm điều hành - dịch vụ: diện tích 18,3988ha, được bố trí ở vị trí
trung tâm khu quy hoạch, gồm các hạng mục: Văn phòng ban quản lý và các cơng
ty; Cơng trình dịch vụ, giao dịch (nhà làm việc thuế, hải quan, ngân hàng, bưu
điện, thuế, triển lãm, giới thiệu, tiếp thị,…); Cơng trình văn hóa, giáo dục, thể
thao, giải trí, nhà hàng,…; Trạm phịng cháy chữ cháy nội bộ.
-
Đất cơng trình kỹ thuật đầu mối: có diện tích 10,1950ha, gồm: Trạm điện bố trí
ở ven kênh Đơng; 2 trạm xử lý nước thải bố trí tiếp giáp với kênh Thầy Cai; Khu
tập trung rác thải bố trí tiếp cận nhà máy xử lý nước thải; 2 nhà máy xử lý nước:
một nhà máy bố trí bên bờ kênh Đơng, và một nhà máy bố trí ở trung tâm khu quy
hoạch.
-
Đất cây xanh: với diện tích là 50,9535ha, gồm có cây xanh tập trung dưới tuyến
điện cao thế; các dải cây xanh cách ly dọc hành lang bảo vệ kênh Đông; dọc các
kênh 2, 3, 4, quanh khu dân cư, giáp ranh phía Tây khu đất (gần kênh số 5).
4. Quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật:
a. Hệ thống giao thông:
-
Khu công nghiệp được bao bọc bởi các đường giao thông: D1 (đường Tam Tân),
D5 (đường cặp kênh Đông), N1 (cặp kênh số 5), N17 (đường song hành với Quốc
lộ 21). Cổng chính được mở ra đường: Xa lộ Xuyên Á (Quốc lộ 22).
-
Các tuyến đường nội bộ có lộ giới từ 20m, 25m và 35m.
b. Chuẩn bị kỹ thuật đất xây dựng:
-
Tổ chức đắp nền khu vực địa hình trũng thấp (cao độ tự nhiên <2.00m)
-
Với những khu vực địa hình có cao độ tự nhiên ≥ 2.00m tổ chức san ủi cục bộ,
hoàn thiện nền xây dựng theo nguyên tắc bám sát địa hình tự nhiên.
-
Cao độ xây dựng lựa chọn Hxd ≥2.10 m (hệ cao độ Hịn Dấu).
-
Tổ chức thốt riêng hệ thống thoát nước bẩn và mưa, cống thoát nước mưa sử dụng
cống bê tông cốt thép đặt ngầm.
-
Nước mưa được dẫn theo các tuyến cống chính để tập trung thốt đổ về hệ thống
kênh thốt bao quanh khu cơng nghiệp.
-
Việc san lấp kênh trong khu công nghiệp cần thực hiện theo văn bản hướng dẫn số
1616/SNN-KHTC ngày 29 tháng 11 năm 2006 của Sở Nông nghiệp và Phát triển
Nông thôn.
c. Hệ thống cấp điện:
-
Khu công nghiệp Tân Phú Trung được cấp điện từ lưới điện chung của thành phố
Hồ Chí Minh, giai đoạn trước mắt nhận điện từ trạm 220/110KV Hóc Môn hiện
hữu qua nhánh rẽ 110KV hiện hữu đã dẫn đến trạm 110/15KV nhà máy nước Tân
Hiệp (Hóc Mơn). Giai đoạn sau nhận điện từ trạm 220/110KV Cầu Bông (dự kiến
xây dựng năm 2015).
d. Hệ thống cấp nước:
-
Giai đoạn đầu sử dụng nguồn nước mặt Kênh Đông và nguồn nước ngầm, giai
đoạn dài hạn sử dụng nguồn nước từ nhà máy nước Kênh Đơng.
e. Hệ thống thốt nước bẩn:
-
Xây dựng hệ thống thoát nước theo 2 lưu vực, nước thải sau khi xử lý trong nhà
máy đạt tiêu chuẩn cột B - TCVN 5945-1995 và được thu gom về 2 trạm xử lý
nước thải xử lý đạt tiêu chuẩn cột A - TCVN 5945-1995 trước khi xả ra kênh Thầy
Cai.
5. Đồ án đã đạt được:
-
Thúc đẩy quá trình phát triển của khu vực.
Mang tới cơ hội việc làm đa dạng khiến mật độ dân cư khu vực tăng lên.
Tác động mạnh mẽ tới thị trường bất động sản.
Dự án khu cơng nghiệp Tân Phú Trung khiến nhu cầu tìm nhà trong khu vực tăng.
Khu công nghiệp Tân Phú Trung sẽ tạo điều kiện tốt nhất cho các nhà đầu tư an
tâm phát triển kinh doanh cũng như tích cực hỗ trợ trên mọi phương diện để hợp
tác lâu dài, bền vững, hiệu quả.
II. TỔNG MẶT BẰNG CỦA CÁC NHÀ MÁY:
NHÀ MÁY BÊ TƠNG XN MAI
CHÚ THÍCH:
1. PHÂN XƯỞNG THÀNH HÌNH.
2. PHÂN XƯỞNG GIA CÔNG
CỐT THÉP.
3. LẦU TRỘN.
4. KHO CỐT LIỆU.
5.
6.
7.
8.
9.
BĂNG TẢI.
PHÂN XƯỞNG PHỤ TRỢ.
NHÀ VỆ SINH.
KHO VẬT LIỆU DỄ CHÁY.
KHO XI MĂNG.
10.
11.
12.
13.
14.
15.
16.
KHO VẬT LIỆU HOÀN THIỆN.
XĂNG DẦU
BÃI THÀNH PHẨM.
KHO THAN.
NHÀ NỐI HƠI.
TRẠM KHÍ NÉN.
NHÀ HÀNH CHÍNH.
17.
18.
19.
20.
21.
22.
BÃI ĐỂ XE.
TRẠM NƯỚC SINH HOẠT .
TRẠM XỬ LÝ NƯỚC THẢI.
NHÀ SINH HOẠT.
ĐIEZEN.
ĐƯỜNG SẮT.
23.
24.
25.
SƠ ĐỒ PHÁC THẢO MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC KHU CHỨC NĂNG: