AMI BIOS
I) Truy nhập vào AMI BIOS, sau khi quá trình POST hoàn thành, bạn nhấn phím Del để
vào AMI BIOS Setup Utility.
II) Bảng Menu chính của AMI BIOS.
1. Standard Cmos Setup:Cho bạn thiết lập và xem những thông tin cơ bản nhất
của hệ thống.
- Date and Time: Cho phép thiết lập thay đổi ngày giờ của máy tính.
- IDE Primary/Secondary/Master/Slave: Nếu chúng ta để auto thì hệ thống tự dò
tìm những thiết bị IDE. Nếu không được, hãy thay bằng User và phải tự xác định
thông số cho các mục dưới (Capacity, Cylinder,Head, Precomp….)
- Driver A: thiết lập kiểu ổ đĩa mềm. Gồm 5 loại ổ đĩa mềm:
+ 360 KB, 5.25 in
+ 1.2 MB, 5.25 in
+ 720 KB, 3.5 in
+ 1.44 MB, 3.5 in (Thường được sử dụng)
+ 2.88 MB, 3.5 in
+None: không cài đặt ổ đĩa mềm .
- Driver B: giống như Driver A. Chỉ xác lập khi có 2 ổ đĩa mềm. Nếu có 1 ổ đĩa
mềm thì thiết lập là NONE.
2. Advanced Setup Page
- Quick BOOT: Bạn chọn Enable để chọn quá trình POST được nhanh hơn.
- 1st/2nd/3rd Boot Device : chọn thiết bị khởi động theo thứ tự ưu tiên nhất, nhì ,
ba.
- Try Boot Other Device: Nếu bạn chọn, thì nó sẽ tìm qua các thiết bị khác để khởi
động máy nếu không tìm thấy hệ thống ở những thiết bị một, hai, ba đã khai báo ở
trên.
- S.M.A.R.T for Hard Disk: thiết lập cho ổ cứng sử dụng chức năng S.M.A.R.T
(Self-Monitoring, Analysis and Reporting Technology- Kỹ thuật tự phân tích và
báo cáo). Đây là một chức năng mới được thiết kế trên các ổ đĩa cứng ngày nay.
- Boot Up Numlock: Xác lập chế độ hoạt động của bàn phím bên phải (số) của bàn
phím khi phím NumLock được bật lên. Chọn một trong hai chế độ thiết lập:
+ On: các phím số sẽ thực hiện chức năng bình thường. Khi đèn NumLock cháy sáng.
+ Off: các phím số sẽ có chức năng là các phím mũi tên khi ta gõ.
- Floppy Driver Swap: Nếu máy của bạn thiết lập với 2 ổ đĩa mềm, chức năng này
sẽ cho phép chuyển đổi vị trí của 2 ổ đĩa.
- Floppy Driver Seek: Xác lập cho máy tính dò/ không dò tìm ổ đĩa mềm khởi
động.
- PS/2 Mouse Support: Nếu dùng Mouse PS/2 thì Enable, dùng cổng Serial thì bạn
nên Disable.
- Password Check: Mục này chỉ có ý nghĩa khi bạn đã thiết lập mật khẩu ở các
trang Change Password, chọn một trong hai chế độ hoạt động của Password.
+ Setup: Máy sẽ hoạt động bình thường nhưng sẽ hỏi mật mã khi người dùng truy
nhập vào BIOS.
+ Always: Máy sẽ hỏi mật mã ngay từ lúc khởi động.
- Boot to OS2 > 64 MB: Nếu bạn sử dụng hệ thống khởi động OS/2 và có bộ nhớ
trên 64 MB thì chọn OS2. nếu không thì chọn Non-OS2.
- L1/L2 Cache: Lựa chọn bộ lưu trữ Cache L1 và Cache L2.
- System BIOS Cacheable: Nếu chọn Enable thì hệ thống được lưu trữ trong bộ
nhớ hoạt động nhanh hơn.
- SDRAM Timinh by SPD
SDRAM Frequency
SDRAM CAS# Lacency
SDRAM Bank Interleave
Nên để chế độ mặc định cho nó.
- AGP Comp. Driving: để gán định cho mạch điều khiển card màn hình là tự động
hay phải khai báo.
- Manual AGP Comp. Driving: khi chon manual ở mục trên, bạn phải tự khai báo
giá trị cho nó.
- AGP mode : Kiểu mạch điều khiển màn hình trên main.
- AGP Aperture Size: để xác định kích thước bộ nhớ nếu bạn dùng AGP graphíc
adaptor.
- Auto detect DIM/PCI Clk: Khi bạn chọn enable, BIOS sẽ vô hiệu hoá tín hiệu
đồng hồ của DIM và PCI slot.
- CLK Spread Spectrum: Nếu Enable cho mục này, nó có thể làm giảm đáng kể
đến quá trình hoạt động của EMI (Electro Magnetic Interference) của hệ thống.
3. Power Management Setup
- ACPI Aware O/S: Mainboard hỗ trợ ACPI (Advanced Configuration and Power
management Interface- Giao diện quản lý cấu hình và nguồn cấp cao). Dùng mục
này để Enable hay Disable đặc trưng ACPI. Nên để mặc định.
- Power Management: Xác lập quản lý nguồn khi máy tính không hoạt động (chế
độ Stanby).
- Video Power Down Mode: Màn hình tắt khi máy tính ở chế độ tạm ngừng
(Suspend).
- Hard Disk Power Down Mode: Khi mục này được chọn, hệ thống sẽ bắt đầu
khởi động bộ dếm thời gian và xác nhận chiều dài của khoảng thời gian trước khi
ổ đĩa tắt.
- Standby/ Suspend Time Out (Minute): Xác lập thời gian cho máy tính khi không
hoạt động sẽ chuyển sang chế độ Standby/Suspend.
- Resume On Ring: Nếu bạn chọn enable, máy tính sẽ hoạt động trở lại khi có cuộc
gọi đến qua modem.
- Resume On LAN: Nếu bạn chọn enable, , máy tính sẽ hoạt động trở lại khi có
cuộc gọi đến qua card LAN.
- Resume On KCB Walke Up key/ Wake up Password: Nếu bạn Enable hệ thống
cho phép bạn bật nguồn bằng phím nóng hoặc đánh Password (chọn Password).
- Resume On RTC Alarm/ Date/ Hour/ Minite/ Second: Bạn có thể tắt/ mở chức
năng thiết lập thời điểm máy tính sẽ hoạt động trở lại.
4. PCI/ Plug and Play Setup: Cho bạn thiết lập tham số cho thiết bị được gắn
trên Bus PCI và thiết bị mà hệ thống có thể tự dò tìm thấy (Plug and Play).
- Plug and Play Aware O/S: Nếu bạn thiết lập chế độ hoạt động Plug and Play
(cho windows 95 hay 98), bạn có thể chọn Yes.
- AGP 4x Control: Thiết lập chuẩn cho khe cắm AGP trên main.
- PCI Latency Timer: Để thiết lập tham số về thời gian cho việc truy cập đến Bus
PCI, hãy để giá trị mặc định.
- Primary Graphics Adapter: Chọn Bus gắn card màn hình.
- Allocate IRQ for PCI VGA: Nếu chọn Yes, IRQ sẽ gán mặc định cho hệ thống
PCI VGA. Thiết lập No, để không phụ thuộc vào IRQ.
5. Load Optimal Settings: Cho phép nhập xác lập theo các giá trị mặc định của
BIOS theo chế độ An toàn - Sự thích hợp với tất cả các mục của trang CMOS
Setup Utility. Nhờ vậy chúng ta giảm thời gian thiết lập thủ công. Tuy nhiên,
gán giá trị này cho BIOS thì nó sẽ không tối ưu cho hệ thống hoạt động.
6. Load Best Performance Settings: Cho phép xác lập theo các giá trị mặc định
của BIOS. Đây là các giá trị được xác lập hỗ trợ hệ thống tối ưu nhất.