Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.77 MB, 169 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
(Bồi dưỡng trực tiếp)
<b>SỬ DỤNG PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC VÀ GIÁO DỤC </b>
<b>PHÁT TRIỂN PHẨM CHẤT, NĂNG LỰC HỌC SINH TRUNG HỌC CƠ SỞ </b>
<i><b>MÔN CÔNG NGHỆ </b></i>
B<) GIAO DT)C VA DAO T ~0
TRUONG DAI HOC SU PHAM
THANH PH6 H6
CHUONG TRiNH ETEP
(B6i du5ng tn.rc tiSp)
"
SiJDUNG PHUONG PHAP DAY HOC VA GIAO DUC PHAT TRIEN
MON CONG NGH:¢
I>ai
Chu bien
PGS.TS. TBng Xuan Tam
3
<b>Ban biên soạn tài liệu ... 7 </b>
<b>Kí hiệu viết tắt ... 8 </b>
<b>Chú giải thuật ngữ ... 9 </b>
<b>Đề cương chi tiết mô đun ... 11 </b>
1. Giới thiệu tổng quan về mô đun<b> ... 11 </b>
2. Yêu cầu cần đạt của mơ đun<b> ... 12 </b>
3. Nội dung chính<b> ... 12 </b>
4. Tổ chức hoạt động học bồi dưỡng<b> ... 12 </b>
4.1. Kế hoạch hoạt động bồi dưỡng qua mạng (5 ngày) ... 12
4.2. Kế hoạch hoạt động bồi dưỡng qua mạng (7 ngày) ... 23
4.3. Kế hoạch hoạt động bồi dưỡng trực tiếp (3 ngày) ... 24
5. Tài liệu đọc<b> ... 39 </b>
Nội dung 1. Những vấn đề chung về dạy học và giáo dục phát triển phẩm chất, năng lực<b> 39 </b>
1.1. Khái quát về dạy học và giáo dục phát triển phẩm chất, năng lực ………39
1.1.1. Phẩm chất và năng lực trong Chương trình Giáo dục phổ thông 2018………39
1.1.1.1. Phẩm chất trong Chương trình Giáo dục phổ thơng 2018………..39
1.1.1.2. Năng lực trong Chương trình Giáo dục phổ thơng 2018………..39
1.1.2. Các yếu tớ ảnh hưởng đến sự hình thành và phát triển phẩm chất, năng lực………..40
1.1.3. Dạy học và giáo dục phát triển phẩm chất, năng lực ………..41
1.1.3.1. So sánh dạy học tiếp cận nội dung và dạy học phát triển phẩm chất, năng lực ……41
1.1.3.2. Các nguyên tắc dạy học và giáo dục phát triển phẩm chất, năng lực………43
1.1.3.3. Yêu cầu đối với GV trong việc tổ chức hoạt động dạy học và giáo dục phát triển
phẩm chất, năng lực………...45
1.2. Xu hướng hiện đại về PPDH và giáo dục phát triển phẩm chất, năng lực ………48
1.2.1. Phương pháp dạy học và giáo dục………48
4
1.2.3. Một số phương pháp, kĩ thuật dạy học phát triển phẩm chất, năng lực theo xu hướng
hiện đại………..50
1.2.3.1. Dạy học hợp tác………50
1.2.3.2. Dạy học khám phá…… ………53
1.2.3.3. Dạy học giải quyết vấn đề ………55
1.2.3.4. Dạy học dựa trên dự án……….56
1.2.3.5. Kĩ thuật dạy học………59
Nội dung 2. Các phương pháp dạy học phát triển phẩm chất, năng lực học sinh trung học
cơ sở trong môn công nghệ<b> ... 61 </b>
2.1. Mơn Cơng nghệ trong chương trình giáo dục phổ thông 2018………61
2.1.1. Đặc điểm của môn Công nghệ……….61
2.1.1.1. Vị trí và tên mơn học trong chương trình giáo dục phổ thơng………..61
2.1.1.2. Vai trị và tính chất nổi bật của môn Công nghệ………61
2.1.1.3. Quan hệ với môn học, hoạt động giáo dục khác………62
2.1.2. Mục tiêu, yêu cầu cần đạt của môn Công nghệ………62
2.1.2.1. Mục tiêu của môn Công nghệ………62
2.1.2.2. Yêu cầu cần đạt của môn Công nghệ………63
2.1.3. Định hướng về phương pháp và kĩ thuật dạy học phát triển phẩm chất và năng lực cho
học sinh trong môn Công nghệ………..66
2.1.3.1. Định hướng chung …….………..66
2.1.3.2. Định hướng về phương pháp hình thành, phát triển các phẩm chất chủ yếu và năng
lực chung………...69
2.1.3.3. Định hướng về phương pháp hình thành, phát triển năng lực công nghệ………….73
2.1.4. Quan hệ giữa yêu cầu cần đạt với nội dung dạy học, phương pháp và kĩ thuật dạy học
trong môn Công nghệ……….76
2.2. Một số phương pháp, kĩ thuật dạy học phát triển phẩm chất và năng lực học sinh trong
2.2.1. Dạy học dựa trên dự án………78
2.2.1.1. Định hướng sử dụng………..78
2.2.1.2. Ví dụ minh hoạ………..80
2.2.2. Dạy học giải quyết vấn đề………83
2.2.2.1. Định hướng sử dụng………..83
2.2.2.2. Ví dụ minh hoạ………..83
2.2.3. Dạy học trực quan………84
5
2.2.3.2. Cách tiến hành ………..86
2.2.3.3. Định hướng sử dụng………..86
2.2.3.4. Điều kiện sử dụng……….87
2.2.3.5. Ví dụ minh hoạ……….88
2.2.4. Dạy học thực hành………...88
2.2.4.1. Khái niệm ………...88
2.2.4.2. Cách tiến hành………..…… 89
2.2.4.3. Định hướng sử dụng………91
2.2.4.4. Điều kiện sử dụng………92
2.2.4.5. Ví dụ minh hoạ………92
2.2.5. Dạy học theo định hướng STEM………93
2.2.5.1. Khái niệm ………...93
2.2.5.2. Cách tiến hành ………95
2.2.5.3. Định hướng sử dụng………97
2.2.5.4. Ví dụ minh hoạ………98
2.2.6. Kĩ thuật động não - Công não (Brainstorming)… ………103
2.2.6.1. Cách tiến hành……….103
2.2.6.2. Ưu điểm và hạn chế………103
2.2.6.3. Ví dụ minh hoạ………104
2.2.7. Kĩ thuật chia sẻ cặp đôi (Think-pair-share)… ………104
2.2.7.1. Cách tiến hành……….105
2.2.7.2. Ưu điểm, hạn chế………105
2.2.7.3. Ví dụ minh hoạ………106
2.2.8. Khăn trải bàn (Tablecloths)… ………...107
2.2.8.1. Cách tiến hành……….107
2.2.8.2. Ưu điểm và hạn chế………107
2.2.8.3. Ví dụ minh hoạ………108
2.2.9. Sơ đồ tư duy (Mind map)… ………..109
2.2.9.1. Cách tiến hành……….110
2.2.9.2. Ưu điểm và hạn chế……….110
2.2.9.3. Ví dụ minh hoạ………111
2.2.10. Kĩ thuật phòng tranh………111
2.2.10.1. Cách tiến hành………...111
6
2.2.10.3. Ví dụ minh hoạ………..112
Nội dung 3. Lựa chọn, sử dụng phương pháp và kĩ thuật dạy học chủ đề (bài học) trong
môn công nghệ ... 114
3.1. Chiến lược dạy học, giáo dục chủ đề, bài học………114
3.2. Cơ sở lựa chọn, sử dụng phương pháp và kĩ thuật dạy học phát triển phẩm chất, năng lực
học sinh môn Cơng nghệ………..117
3.3. Quy trình lựa chọn, sử dụng phương pháp và kĩ thuật dạy học chủ đề (bài học) trong môn
Công nghệ ………...123
3.3.1. Xác định mục tiêu dạy học……….123
3.3.2. Lựa chọn và xây dựng nội dung dạy học… ………..127
3.3.3. Xác định phương pháp, kĩ thuật và phương tiện dạy học ………. ..129
3.3.3.1. Mối quan hệ giữa PP, KTDH với các phẩm chất, năng lực cần phát triển ở HS….129
3.3.3.2. Phân tích quan hệ PP, KTDH - nội dung dạy học của chủ đề (bài học)………….130
3.3.3.3. Xác định các yếu tố bối cảnh giáo dục liên quan đến lựa chọn PP, KTDH và phương
tiện dạy học ………130
3.3.3.4. Lựa chọn PP, KTDH và phương tiện dạy học………130
3.3.4. Thiết kế tiến trình dạy học ………132
3.3.4.1. Thiết kế tiến trình dạy học một chủ đề ………..132
3.3.4.2. Thiết kế hoạt động dạy học chủ đề……….133
3.4. Đánh giá việc lựa chọn, sử dụng phương pháp và kĩ thuật dạy học cho một chủ đề (bài
Nội dung 4. Kế hoạch hỗ trợ đồng nghiệp ... 141
<b>Phụ lục ... 141 </b>
Phụ lục 1. Kế hoạch bài dạy minh hoạ ... 154
<b>Phụ lục 2. Khung kế hoạch bài dạy</b> ... 162
<b>Đánh giá khoá học ... 165 </b>
7
1. PGS.TS. Tống Xuân Tám - Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh
2. TS. Cao Thị Sơng Hương - Trường Đại học Sư phạm Thành phớ Hồ Chí Minh
3. ThS. Nguyễn Thị Nguyên An - Trường Đại học Sư phạm Thành phớ Hồ Chí Minh
4. TS. Phan Thị Thu Hiền - Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh
5. TS. Phạm Đình Văn - Trường Đại học Sư phạm Thành phớ Hồ Chí Minh
6. ThS. Phạm Thùy Trang - Trường Đại học Sư phạm Thành phớ Hồ Chí Minh
7. TS. Nguyễn Lâm Duy - Trường Đại học Sư phạm Thành phớ Hồ Chí Minh
8. PGS.TS. Lê Huy Hoàng - Trường Đại học Sư phạm Hà Nội
8
<b>Kí hiệu viết tắt </b> <b>Viết đầy đủ </b>
BCV Báo cáo viên
CNTT Cơng nghệ thơng tin
CT Chương trình
GD Giáo dục
GDPT Giáo dục phổ thông
GV Giáo viên
GVSP Giảng viên sư phạm
GVSPCC Giảng viên sư phạm chủ chốt
GVPT Giáo viên phổ thông
GVPTCC Giáo viên phổ thông cốt cán
HĐGD Hoạt động giáo dục
HS Học sinh
HTDH Hình thức dạy học
HV Học viên
KH Kế hoạch
KHBD Kế hoạch bài dạy
KTDH Kĩ thuật dạy học
MHDH Mơ hình dạy học
NL Năng lực
NLC Năng lực chung
NLCN Năng lực công nghệ
PC Phẩm chất
PP Phương pháp
PPDH Phương pháp dạy học
PTDH Phương tiện dạy học
PTTQ Phương tiện trực quan
SGK Sách giáo khoa
THCS Trung học cơ sở
TNKQ Trắc nghiệm khách quan
9
<b>Thuật ngữ, </b>
<b>khái niệm </b> <b>Giải thích </b>
Chiến lược 1
dạy học
Trong giáo dục, có thể hiểu chiến lược dạy học, giáo dục của giáo
viên là quan điểm về dạy học, giáo dục và kế hoạch tổng quát về sự
phối hợp, vận dụng phù hợp các biện pháp, phương tiện, điều kiện…
nhằm định hướng thực hiện và hoàn thành hiệu quả các mục tiêu
dạy học, giáo dục cụ thể phù hợp với bối cảnh giáo dục trong sự chủ
động của người giáo viên.
Chương trình giáo
dục phổ thơng
Là văn bản thể hiện mục tiêu giáo dục phổ thông, quy định các yêu
cầu cần đạt về phẩm chất và năng lực của HS, nội dung giáo dục,
phương pháp giáo dục và phương pháp đánh giá kết quả giáo dục,
làm căn cứ quản lí chất lượng giáo dục phổ thông; đồng thời là cam
kết của Nhà nước nhằm bảo đảm chất lượng của cả hệ thống và từng
cơ sở giáo dục phổ thông. Chương trình giáo dục phổ thơng bao
gồm chương trình tổng thể (khung chương trình), các chương trình
mơn học và hoạt động giáo dục.
Kế hoạch bài dạy
Là bản mơ tả chi tiết mục tiêu, tiến trình tổ chức hoạt động dạy học
một chủ đề hoặc nội dung. Trong tài liệu này, sử dụng thuật ngữ kế
hoạch bài dạy (KHBD) thay cho giáo án hoặc kế hoạch bài học.2
<i>Với thuật ngữ này: </i>
<i>vừa chú giải, vừa </i>
<i>định hướng cách </i>
<i>thực hiện </i>3
Mã hoá yêu cầu
cần đạt 4
<i>i) Theo Chương trình Giáo dục phổ thơng 2018, mỗi năng lực cụ thể </i>
gồm các thành phần/thành tố năng lực, phẩm chất.
Mỗi thành phần/thành tố năng lực, phẩm chất lại ứng với nhiều biểu
hiện khá cụ thể ở các mức độ khác nhau, đã được quy định trong
chương trình.
Vì vậy, mỗi biểu hiện khá cụ thể đó có thể được mã hố (đặt kí hiệu)
một cách tinh gọn, hệ thớng, khoa học theo một quy ước nhất định
giữa các giáo viên trong cùng bộ môn hoặc nhà trường hay hội đồng
1<sub> Theo Từ điển Tiếng Việt </sub>1<sub>, “Chiến lược: Phương châm và kế hoạch có tính chất tồn cục, xác định mục tiêu chủ </sub>
yếu và sự sắp xếp lực lượng trong śt cả một thời kì của cuộc đấu tranh xã hội …”.
<b>2<sub> Một số cách diễn giải khác: </sub></b>
(1) Là kế hoạch và dàn ý lên lớp của giáo viên, bao gồm chủ đề/bài học của giờ lên lớp, mục đích giáo dục (GD)
và giáo dưỡng, nội dung, phương pháp, thiết bị, những hoạt động cụ thể của thầy và trò, khâu kiểm tra đánh giá...
(2) Là bản thiết kế cho tiến trình một chủ đề/bài học, là bản kế hoạch mà người giáo viên dự định sẽ thực hiện tổ
chức trên lớp/ trên nhóm đới tượng HS nào đó. Với một chủ đề/ bài học nào đó, với những đới tượng HS khác nhau,
với những giáo viên khác nhau thì sẽ có những bản kế hoạch bài dạy (giáo án) khác nhau.
3<sub> Ban Xây dựng tài liệu mô- đun 2, trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh, 2020 </sub>
4<sub> Việc mã hố hay đặt kí hiệu cũng được nhiều q́c gia tiên tiến áp dụng khi GV xây dựng các kế hoạch bài dạy có </sub>
10
<b>Thuật ngữ, </b>
<b>khái niệm </b> <b>Giải thích </b>
(hay Đặt kí hiệu
cho yêu cầu
cần đạt)
đánh giá,… để nhanh chóng truy xuất, phân biệt, đối sánh giữa
chúng,...
<i>ii) Mỗi yêu cầu cần đạt nhất định trong dạy học chủ đề cần phải </i>
được quy kết cho một biểu hiện cụ thể nào đó thuộc thành
phần/thành tố của năng lực, phẩm chất đã được mã hố (đặt kí hiệu),
gọi là mã hố u cầu cần đạt.
Nhờ đó, khi học sinh đáp ứng được yêu cầu cần đạt nhất định đã nói
<i>ở (ii) đồng thời đới chiếu u cầu cần đạt đó với các biểu hiện của </i>
các thành phần/thành tớ năng lực, phẩm chất đã được mã hố (đặt
<i>kí hiệu) ở (i) thì người giáo viên sẽ phát biểu, khẳng định được rằng: </i>
HS đã được rèn luyện, giáo dục để biểu hiện được thành phần/thành
tố năng lực, phẩm chất cụ thể ứng với các mã (kí hiệu) nhất định.
<i>iii) Q trình xây dựng kế hoạch bài dạy, phân tích kết quả kiểm tra </i>
đánh giá mức độ đạt được mục tiêu dạy học,… ln gắn với các u
cầu cần đạt. Vì vậy, việc sử dụng dạng mã hoá của yêu cầu cần đạt
(hay kí hiệu của yêu cầu cần đạt) sẽ thuận lợi vì vừa thể hiện được
sự tinh gọn, tính khoa học và cả tính hệ thớng của các biểu hiện năng
lực, phẩm chất mà học sinh đã đạt được.
Năng lực chung
Là những năng lực cơ bản, thiết yếu để con người có thể sớng và
làm việc bình thường trong xã hội; được hình thành, phát triển thông
qua tất cả các môn học và hoạt động giáo dục: năng lực tự chủ và tự
học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và
sáng tạo;
Năng lực đặc thù
11
<b>1. GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ MƠ ĐUN </b>
Mơ đun 2 “Sử dụng phương pháp dạy học và giáo dục phát triển phẩm chất, năng lực
học sinh trung học cơ sở môn Công nghệ” được triển khai nhằm bồi dưỡng, nâng cao năng
lực lựa chọn và sử dụng phương pháp, kĩ thuật dạy học phát triển phẩm chất và năng lực
của học sinh cho giáo viên mơn Cơng nghệ ở trung học cơ sở. Hồn thành mô đun này,
không những thầy cô tổ chức được hoạt động dạy học môn Công nghệ theo các yêu cầu của
Chương trình giáo dục phổ thơng 2018 mà cịn đáp ứng được các tiêu chí của tiêu chuẩn
Phát triển chuyên môn, nghiệp vụ đối với giáo viên theo Thông tư số 20/2018/TT-BGDĐT,
ngày 22/8/2018 của Bộ Trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành quy định Chuẩn
nghề nghiệp giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông.
Mô đun này bao gồm các nội dung chính:
<b>− Tìm hiểu các xu hướng hiện đại về phương pháp, kĩ thuật dạy học và giáo dục </b>
nhằm phát triển phẩm chất, năng lực học sinh trung học cơ sở;
<b>− Lựa chọn, sử dụng các phương pháp, kĩ thuật dạy học phù hợp nhằm phát triển </b>
phẩm chất, năng lực học sinh trung học cơ sở mơn Cơng nghệ trong Chương
trình giáo dục phổ thông 2018;
<b>− Lựa chọn, xây dựng các chiến lược dạy học, giáo dục hiệu quả phù hợp với học </b>
sinh trung học cơ sở.
Số tiết mô đun: 40 tiết (gồm 16 tiết lí thuyết và 24 tiết thực hành).
Tài liệu đọc trong mô đun được xây dựng theo định hướng tổ chức hoạt động bồi dưỡng
<b>− Giai đoạn trực tuyến 1: 5 ngày; </b>
<b>− Giai đoạn trực tiếp: 3 ngày; </b>
<b>− Giai đoạn trực tuyến 2: 7 ngày. </b>
Để đạt được hiệu quả bồi dưỡng, người học cần phải tham gia đầy đủ các hoạt động
dạy học trực tuyến và trực tiếp. Đồng thời, phải tự tăng cường khả năng tự học, tư nghiên
cứu, tự trao đổi thảo luận với đồng nghiệp để hoàn thành các nhiệm vụ được giao. Tự đánh
giá được sự phát triển của năng lực bản thân về nghiệp vụ trước và sau khi tham gia bồi
dưỡng theo nội dung mô đun.
12
<b>2. YÊU CẦU CẦN ĐẠT CỦA MÔ ĐUN </b>
<b>− Phân tích được những vấn đề chung về phương pháp, kĩ thuật dạy học và giáo </b>
dục phát triển phẩm chất, năng lực học sinh trung học cơ sở.
<b>− Lựa chọn, sử dụng được các phương pháp, kĩ thuật dạy học, giáo dục phù hợp </b>
nhằm phát triển phẩm chất, năng lực học sinh trong môn Cơng nghệ trong
Chương trình giáo dục phổ thông 2018.
<b>− Lựa chọn, xây dựng được các chiến lược dạy học, giáo dục hiệu quả phù hợp </b>
với đối tượng học sinh trung học cơ sở.
<b>− Hỗ trợ đồng nghiệp phát triển về kiến thức, kĩ năng và kinh nghiệm vận dụng </b>
các phương pháp, kĩ thuật dạy học và giáo dục theo hướng phát triển phẩm chất,
năng lực học sinh ở trường trung học cơ sở.
<b>3. NỘI DUNG CHÍNH </b>
<b>− Tìm hiểu các xu hướng hiện đại về phương pháp, kĩ thuật dạy học và giáo dục </b>
nhằm phát triển phẩm chất, năng lực học sinh trung học cơ sở.
<b>− Lựa chọn, sử dụng các phương pháp, kĩ thuật dạy học phù hợp nhằm phát triển </b>
phẩm chất, năng lực học sinh trong môn Công nghệ trong Chương trình giáo dục
phổ thơng 2018.
<b>− Lựa chọn, xây dựng các chiến lược dạy học, giáo dục hiệu quả phù hợp với đối </b>
tượng học sinh trung học cơ sở.
<b>4. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG HỌC BỒI DƯỠNG </b>
<b>4.1. Kế hoạch hoạt động bồi dưỡng qua mạng (5 ngày) </b>
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
<b>KẾ HOẠCH BỒI DƯỠNG QUA MẠNG </b>
<i>(căn cứ theo Phụ lục 1-TL1, Công văn số 214/CV-ETEP ngày 23 tháng 06 năm 2020) </i>
<i><b>Mô đun 2: SỬ DỤNG PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC VÀ GIÁO DỤC PHÁT TRIỂN </b></i>
<b>PHẨM CHẤT, NĂNG LỰC HỌC SINH THCS MÔN CÔNG NGHỆ </b>
<i>(theo Quyết định số 4660/QĐ-BGDĐT ngày 04 tháng 12 năm 2019) </i>
<i><b>Hình thức và thời lượng: 5 ngày, từ xa qua mạng </b></i>
<i><b>Môn học: Công nghệ </b></i>
<b>A. GIAI ĐOẠN 1: CHUẨN BỊ </b>
<i><b>I. Phần giới thiệu </b></i>
Xem video giới thiệu về mô đun 2.
<i><b>II. Nhiệm vụ học tập của học viên </b></i>
13
<i>Nhiệm vụ 1. Xem video, nghiên cứu thêm tài liệu đọc và Infographic. </i>
<i>Nhiệm vụ 2. Thực hiện bài kiểm tra cuối mỗi nội dung. </i>
<i>Nhiệm vụ 3. Phản hồi, đánh giá về nội dung và hình thức học tập. </i>
<i><b>III. Yêu cầu cần đạt của mơ đun </b></i>
HV sau khi hồn thành khoá bồi dưỡng cần đạt những yêu cầu sau:
<i>Yêu cầu 1: Phân tích được những vấn đề chung về PP, KTDH phát triển PC, NL HS </i>
THCS.
<i>Yêu cầu 2: Lựa chọn, sử dụng được các PP, KTDH phù hợp ở cấp học THCS nhằm </i>
phát triển PC, NL HS trong môn Công nghệ trong CT GDPT 2018.
<i>Yêu cầu 3: Lựa chọn, xây dựng được các chiến lược dạy học hiệu quả phù hợp với </i>
đối tượng HS THCS trong môn Công nghệ.
<i>Yêu cầu 4: Hỗ trợ đồng nghiệp phát triển về kiến thức, kĩ năng và kinh nghiệm vận </i>
dụng PP, KTDH phát triển PC, NL HS ở trường THCS.
<b>IV. Ơn bài trước (Mơ đun 1) </b>
<i>Nghiên cứu lại nội dung mô đun 1, tập trung vào các nội dung: đặc điểm, mục tiêu, </i>
YCCĐ về PC, NL, nội dung giáo dục, định hướng về phương pháp giáo dục trong CT
môn Công nghệ.
<i><b>B. GIAI ĐOẠN 2: HỌC TẬP, THỰC HÀNH </b></i>
<b>Nội dung 1: Những vấn đề chung về phương pháp dạy học và giáo dục phát triển </b>
<b>phẩm chất, năng lực </b>
<b>1. Tiến trình học tập nội dung 1: </b>
<b>Hoạt động 1: </b>
<i><b>a) Tên hoạt động: Khởi động </b></i>
<i><b>Mô tả: Tìm hiểu về PC, NL trong CT GDPT 2018. </b></i>
<i><b>b) Yêu cầu cần đạt </b></i>
- Trình bày được các PC chủ yếu và NL cốt lõi trong CT GDPT 2018.
- Chỉ ra được PC chủ yếu và NL cốt lõi trong những tình h́ng cụ thể.
<i><b>c) Nhiệm vụ của học viên </b></i>
- Xem tài liệu đọc về PC, NL trong CT GDPT 2018.
<i>- Đọc 6 tình h́ng và trả lời câu hỏi: Tình huống đề cập đến PC hay NL nào được </i>
<i>quy định trong CT GDPT 2018? </i>
14
- Giám sát: mức độ hoàn thành nhiệm vụ.
- Phản hồi: mức độ hoàn thành theo yêu cầu của hoạt động 1.
- Đánh giá: đạt 6/6 tình h́ng (điều kiện).
<i><b>e) Tài liệu/học liệu phục vụ hoạt động 1 </b></i>
- Tài liệu đọc, nội dung 1, mục 1.1.1.
- Bài tập tình huống.
<b>Hoạt động 2: </b>
<i><b>a) Tên hoạt động: Thử tài </b></i>
<i>Mơ tả: Tìm hiểu các yếu tố ảnh hưởng đến sự hình thành và phát triển PC, NL. </i>
<i><b>b) Yêu cầu cần đạt </b></i>
- Xác định được các yếu tớ ảnh hưởng đến sự hình thành và phát triển PC, NL.
- Phân tích được vai trị của các yếu tớ ảnh hưởng đến sự hình thành và phát triển PC,
NL.
<i><b>c) Nhiệm vụ của học viên </b></i>
<i>- Nghiên cứu tài liệu đọc, nội dung 1, mục 1.1.2, về các yếu tớ ảnh hưởng đến sự hình </i>
thành và phát triển PC, NL.
- Xác định yếu tố chủ yếu ảnh hưởng đến sự hình thành và phát triển PC, NL thơng
qua các hình ảnh và phân tích được vai trị của từng yếu tớ thể hiện qua việc trả lời câu
hỏi.
<i><b>d) Giám sát/Phản hồi/ Đánh giá </b></i>
- Giám sát: mức độ hoàn thành nhiệm vụ.
- Phản hồi: mức độ hoàn thành theo yêu cầu của hoạt động 2.
- Đánh giá: đạt 3/4 câu hỏi (điều kiện).
<i><b>e) Tài liệu/học liệu phục vụ hoạt động 2 </b></i>
- Tài liệu đọc, nội dung 1, mục 1.1.2.
- Hình ảnh phục vụ 4 câu hỏi.
<b>Hoạt động 3: </b>
<i><b>a) Tên hoạt động: Khám phá </b></i>
<i><b>Mơ tả: Tìm hiểu về các ngun tắc dạy học phát triển PC, NL. </b></i>
<i><b>b) Yêu cầu cần đạt </b></i>
15
- Phân tích được yêu cầu của các nguyên tắc dạy học phát triển PC, NL.
<i><b>c) Nhiệm vụ của học viên </b></i>
- Xem Infographic về các nguyên tắc dạy học phát triển PC, NL.
- Đọc tài liệu đọc, nội dung 1, mục 1.1.3.2 về các nguyên tắc dạy học phát triển PC, NL.
<i><b>d) Giám sát/Phản hồi/ Đánh giá </b></i>
- Giám sát: mức độ hoàn thành nhiệm vụ.
- Phản hồi: mức độ hoàn thành theo yêu cầu của hoạt động 3.
- Đánh giá: hoàn thành nhiệm vụ xem tài liệu đọc và Infographic.
<i><b>e) Tài liệu/học liệu phục vụ hoạt động 3 </b></i>
- Infographic.
<b>- Tài liệu đọc, nội dung 1, mục 1.1.3.2 </b>
<b>Hoạt động 4: </b>
<i><b>a) Tên hoạt động: Tìm hiểu </b></i>
<i><b>Mơ tả: Tìm hiểu xu hướng hiện đại về PPDH phát triển PC, NL. </b></i>
<i><b>b) Yêu cầu cần đạt </b></i>
Phân tích được xu hướng hiện đại về PPDH phát triển PC, NL.
<i><b>c) Nhiệm vụ của học viên </b></i>
- Xem tài liệu đọc, nội dung 1, mục 1.2.2, về xu hướng hiện đại về PPDH phát triển
PC, NL.
<i><b>d) Giám sát/Phản hồi/ Đánh giá </b></i>
- Giám sát: mức độ hoàn thành nhiệm vụ.
- Phản hồi: mức độ hoàn thành theo yêu cầu của hoạt động 4.
- Đánh giá: hoàn thành nhiệm vụ xem tài liệu đọc.
<i><b>e) Tài liệu/học liệu phục vụ hoạt động 4 </b></i>
<b>- Tài liệu đọc, nội dung 1, mục 1.2.2 </b>
<b>Hoạt động 5: </b>
<i><b>a) Tên hoạt động: Nghiên cứu </b></i>
<i><b>Mơ tả: Tìm hiểu một số PPDH phát triển PC, NL theo xu hướng hiện đại. </b></i>
<i><b>b) Yêu cầu cần đạt </b></i>
<b>Xác định được một số PPDH phát triển PC, NL theo xu hướng hiện đại. </b>
16
- Xem tài liệu đọc, nội dung 1, mục 1.2.3, về một số PP, KTDH phát triển PC, NL
<b>theo xu hướng hiện đại. </b>
- Xem infographic.
- Trả lời câu hỏi trắc nghiệm.
<i><b>d) Giám sát/Phản hồi/ Đánh giá </b></i>
- Giám sát: mức độ hoàn thành nhiệm vụ.
- Phản hồi: mức độ hoàn thành theo yêu cầu của hoạt động 5.
- Đánh giá: đạt 4/5 câu hỏi trắc nghiệm (điều kiện).
<i><b>e) Tài liệu/học liệu phục vụ hoạt động 5 </b></i>
<b>- Tài liệu đọc, nội dung 1, mục 1.2.3. </b>
<b>2. Đánh giá /phản hồi nội dung 1 </b>
- Hoàn thành các hoạt động: 1, 2, 3, 4, 5.
- Thực hiện kiểm tra cuối nội dung 1: 10 câu hỏi trắc nghiệm khách quan.
<b>Nội dung 2: Các phương pháp dạy học phát triển phẩm chất, năng lực học sinh </b>
<b>trong môn Công nghệ ở trung học cơ sở </b>
<b>1. Tiến trình học tập nội dung 2: </b>
<b>Hoạt động 6: </b>
<i><b>a) Tên hoạt động: Nhận diện </b></i>
<i>Mơ tả: Tìm hiểu định hướng chung về PP, KTDH phát triển PC, NL cho HS trong </i>
<i>môn Công nghệ ở THCS. </i>
<i><b>b) Yêu cầu cần đạt </b></i>
- Phân tích được định hướng chung về PP, KTDH phát triển PC, NL cho HS trong
<i><b>môn Công nghệ ở THCS. </b></i>
<i><b>c) Nhiệm vụ của học viên </b></i>
- Xem video chuyên gia.
<i>- Xem infographic và đọc tài liệu đọc, nội dung 2, mục 2.1 về đặc điểm - mục tiêu - </i>
YCCĐ và các định hướng chung về PP, KTDH phát triển PC, NL cho HS trong môn
Công nghệ.
<i><b>d) Giám sát/Phản hồi/ Đánh giá </b></i>
- Giám sát: mức độ hoàn thành nhiệm vụ.
17
<i><b>e) Tài liệu/học liệu phục vụ hoạt động 6 </b></i>
- Video chuyên gia.
- Infographic.
- Tài liệu đọc, nội dung 2, mục 2.1. (2.1.1; 2.1.2 và 2.1.3).
<b>Hoạt động 7: </b>
<i><b>a) Tên hoạt động: Ghép đơi </b></i>
<i>Mơ tả: Tìm hiểu một số PP, KTDH phát triển PC, NL cho HS trong môn Công nghệ </i>
<i>ở THCS. </i>
<i><b>b) Yêu cầu cần đạt </b></i>
- Xác định được bản chất, định hướng sử dụng một số PP, KTDH phát triển PC, NL
HS trong môn Công nghệ ở THCS.
- Xác định được quy trình thực hiện một sớ PP, KTDH phát triển PC, NL HS trong
môn Công nghệ ở THCS.
<i><b>c) Nhiệm vụ của học viên </b></i>
- Xem infographic và tài liệu đọc, nội dung 2, mục 2.2, về một số PP, KTDH phát
triển PC, NL HS trong môn Công nghệ ở THCS.
<i><b>d) Giám sát/Phản hồi/ Đánh giá </b></i>
- Giám sát: mức độ hoàn thành nhiệm vụ.
- Phản hồi: mức độ hoàn thành theo yêu cầu của hoạt động 7.
- Đánh giá: Hoàn thành việc xem infographic và tài liệu đọc.
<i><b>e) Tài liệu/học liệu phục vụ hoạt động 7 </b></i>
- Tài liệu đọc, nội dung 2, mục 2.2.
- Infographics.
<b>2. Đánh giá /phản hồi nội dung 2 </b>
- Hoàn thành các hoạt động: 6, 7
- Thực hiện kiểm tra cuối nội dung 2: 10 câu hỏi trắc nghiệm khách quan.
<b>Nội dung 3: Lựa chọn, sử dụng phương pháp và kĩ thuật dạy học </b>
<i><b>trong môn Công nghệ ở trung học cơ sở </b></i>
<b>1. Tiến trình học tập nội dung 3: </b>
<b>Hoạt động 8: Kết nối </b>
18
<i>Mơ tả: Tìm hiểu u cầu chung của việc lựa chọn, xây dựng các chiến lược dạy học </i>
<i>hiệu quả phù hợp với đối tượng HS THCS trong môn Công nghệ. </i>
<i><b>b) Yêu cầu cần đạt </b></i>
- Xác định được các yêu cầu chung của việc lựa chọn, xây dựng được các chiến lược
dạy học hiệu quả phù hợp với đối tượng HS THCS trong môn Công nghệ.
- Xác định được một số yêu cầu chung của việc lựa chọn, xây dựng được các chiến
lược dạy học hiệu quả phù hợp với đối tượng HS THCS trong môn Công nghệ.
<i><b>c) Nhiệm vụ của học viên </b></i>
- Xem video chuyên gia trao đổi về chuyên môn.
<i>- Xem tài liệu đọc, nội dung 3, mục 3.1, về chiến lược dạy học một bài học trong môn </i>
Công nghệ.
<i><b>d) Giám sát/Phản hồi/ Đánh giá </b></i>
- Giám sát: mức độ hoàn thành nhiệm vụ.
- Phản hồi: mức độ hoàn thành theo yêu cầu của hoạt động 8.
- Đánh giá: hoàn thành yêu cầu xem video và đọc tài liệu.
<i><b>e) Tài liệu/học liệu phục vụ hoạt động 8 </b></i>
- Video chuyên gia trao đổi về chuyên môn.
- Tài liệu đọc, nội dung 3, mục 3.1.
<i>- Chương trình giáo dục phổ thơng mơn Cơng nghệ (Ban hành kèm theo Thông tư số </i>
<i>32/2018/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo). </i>
<b>Hoạt động 9: </b>
<i><b>a) Tên hoạt động: Trải nghiệm </b></i>
<i>Mơ tả: Tìm hiểu cơ sở và quy trình lựa chọn, sử dụng PP, KTDH một bài học trong </i>
<i>môn Công nghệ ở THCS. </i>
<i><b>b) Yêu cầu cần đạt </b></i>
- Xác định được cơ sở lựa chọn, sử dụng PP, KTDH của một bài học trong môn Cơng
- Phân tích được một sớ cơ sở lựa chọn, sử dụng PP, KTDH trong môn Cơng nghệ ở
THCS.
- Xác định được quy trình lựa chọn, sử dụng PP, KTDH cho một bài học.
- Phân tích được các bước trong quy trình lựa chọn, sử dụng PP, KTDH cho một bài
học.
19
- Xem video sinh hoạt chuyên môn 1, video chuyên gia trao đổi về chuyên môn; xem
<i>kế hoạch tổ chức hoạt động dạy học minh hoạ; xem tài liệu đọc, nội dung 3, mục 3.2 về </i>
<i>cơ sở lựa chọn, sử dụng PP, KTDH một bài học trong môn Công nghệ. </i>
<i>- Xem Infographic và tài liệu đọc, nội dung 3, mục 3.2 và 3.3. </i>
<i><b>d) Giám sát/Phản hồi/ Đánh giá </b></i>
- Giám sát: mức độ hoàn thành nhiệm vụ.
- Phản hồi: mức độ hoàn thành theo yêu cầu của hoạt động 9.
- Đánh giá: hoàn thành yêu cầu xem video, kế hoạch tổ chức hoạt động dạy học minh
hoạ, tài liệu đọc và infographic.
<i><b>e) Tài liệu/học liệu phục vụ hoạt động 9 </b></i>
- Video sinh hoạt chuyên môn 1, video chuyên gia trao đổi về chuyên môn.
- Tài liệu đọc, nội dung 3, mục 3.2.
- Tài liệu đọc, nội dung 3, mục 3.3.
<i>- Chương trình giáo dục phổ thông môn Công nghệ (Ban hành kèm theo Thông tư số </i>
<i>32/2018/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo). </i>
<b>Hoạt động 10: </b>
<i><b>a) Tên hoạt động: Suy ngẫm </b></i>
<i>Mơ tả: Tìm hiểu về cơ sở đánh giá việc lựa chọn, sử dụng PP, KTDH cho một bài </i>
<i>học trong môn Công nghệ ở THCS. </i>
<i><b>b) Yêu cầu cần đạt </b></i>
Xác định các tiêu chí đánh giá việc lựa chọn, sử dụng PP, KTDH của một bài học
trong môn Công nghệ ở THCS.
<i><b>c) Nhiệm vụ của học viên </b></i>
- Xem tài liệu đọc, nội dung 3, mục 3.4 về cơ sở đánh giá việc lựa chọn, sử dụng PP,
<i>KTDH cho một bài học trong môn Công nghệ ở THCS. </i>
<i><b>d) Giám sát/Phản hồi/ Đánh giá </b></i>
- Giám sát: mức độ hoàn thành nhiệm vụ.
- Phản hồi: mức độ hoàn thành theo yêu cầu của hoạt động 10.
- Đánh giá: hoàn thành nhiệm vụ xem tài liệu đọc.
20
<i>- Công văn số 5555/BGDĐT-GDTrH, ngày 08/10/2014, về việc hướng dẫn sinh hoạt </i>
<i>chuyên môn về đổi mới PPDH và kiểm tra, đánh giá; tổ chức và quản lí các hoạt động </i>
<i>chuyên môn của trường trung học/trung tâm giáo dục thường xuyên qua mạng. </i>
- Tài liệu đọc, nội dung 3, mục 3.4.
<b>Hoạt động 11: </b>
<i><b>a) Tên hoạt động: Đánh giá </b></i>
<i>Mô tả: Thực hành đánh giá việc lựa chọn, sử dụng PP, KTDH cho một bài học trong </i>
<i>môn Công nghệ ở THCS. </i>
<i><b>b) Yêu cầu cần đạt </b></i>
Đánh giá được sự phù hợp của việc lựa chọn, sử dụng PP, KTDH cho một bài học
<i>trong môn Công nghệ ở THCS. </i>
<i><b>c) Nhiệm vụ của học viên </b></i>
<i>- Nghiên cứu chuỗi hoạt động học của một bài học trong môn Công nghệ ở THCS </i>
được minh hoạ.
- Xem video một hoạt động dạy học trong môn Cơng nghệ ở THCS có sử dụng PP,
<i>KTDH (dựa trên chuỗi hoạt động học trên). </i>
- Trả lời các câu hỏi sau để đánh giá việc lựa chọn và sử dụng các PP, KTDH của
GV trong video minh hoạ, chuẩn bị cho việc thảo luận khi học trực tiếp:
<b>Câu 1. GV sử dụng PP, KTDH trong video minh hoạ có phù hợp khơng? Vì sao? </b>
<b>Câu 2. Phân tích ưu điểm và hạn chế của việc lựa chọn và sử dụng PP, KTDH trong </b>
hoạt động dạy học GV thực hiện trong video minh hoạ.
<i><b>d) Giám sát/Phản hồi/ Đánh giá </b></i>
- Giám sát: mức độ hoàn thành nhiệm vụ.
- Phản hồi: mức độ hoàn thành theo yêu cầu của hoạt động 11.
- Đánh giá: hoàn thành nhiệm vụ xem video, nghiên cứu kế hoạch tổ chức hoạt động
dạy học.
<i><b>e) Tài liệu/học liệu phục vụ hoạt động 11 </b></i>
<i>- Công văn số 5555/BGDĐT-GDTrH, ngày 08/10/2014, về việc hướng dẫn sinh </i>
<i>hoạt chuyên môn về đổi mới phương pháp dạy học và kiểm tra, đánh giá; tổ chức và </i>
<i>quản lí các hoạt động chuyên môn của trường trung học/trung tâm giáo dục thường </i>
<i>xuyên qua mạng. </i>
21
<b>2. Đánh giá /phản hồi nội dung 3 </b>
- Hoàn thành các hoạt động: 8, 9, 10, 11.
- Thực hiện kiểm tra cuối nội dung 3: 10 câu hỏi trắc nghiệm khách quan.
<b>Nội dung 4: Xây dựng kế hoạch hướng dẫn đồng nghiệp </b>
<b>1. Tiến trình học tập nội dung 4: </b>
<b>Hoạt động 12: </b>
<i><b>a) Tên hoạt động: Hỗ trợ </b></i>
<i>Mô tả: Xây dựng dự thảo kế hoạch bồi dưỡng đại trà cho đồng nghiệp tại trường và </i>
<i><b>địa phương. </b></i>
<i><b>b) Yêu cầu cần đạt: </b></i>
- Phân tích được thuận lợi, khó khăn của đồng nghiệp tại trường và địa phương.
- Xây dựng được kế hoạch bồi dưỡng đại trà cho đồng nghiệp tại trường và địa phương.
<i><b>c) Nhiệm vụ của học viên </b></i>
- Chuẩn bị những nội dung sau để thảo luận khi dự học trực tiếp.
<b>1. Những thuận lợi và khó khăn khi hỗ trợ đồng nghiệp tại trường và địa phương. </b>
<b>2. Các đề xuất để hoạt động hỗ trợ đồng nghiệp tại trường và địa phương đạt hiệu </b>
quả.
- Xem gợi ý khung kế hoạch hỗ trợ đồng nghiệp (Phụ lục 2).
- Xây dựng dự thảo kế hoạch hỗ trợ đồng nghiệp dựa trên tình hình thực tiễn ở địa
<b>phương. </b>
<i><b>d) Giám sát/Phản hồi/ Đánh giá </b></i>
- Giám sát: mức độ hoàn thành nhiệm vụ.
- Phản hồi: mức độ hoàn thành theo yêu cầu của hoạt động 12.
- Đánh giá: hoàn thành xem khung kế hoạch hỗ trợ đồng nghiệp gợi ý.
<i><b>e) Tài liệu/học liệu phục vụ hoạt động 12 </b></i>
- Phụ lục 2.
<b>- Khung kế hoạch hỗ trợ đồng nghiệp. </b>
<b>2. Đánh giá /phản hồi nội dung 4 </b>
Nộp sản phẩm cá nhân của hoạt động 12.
<b>C. GIAI ĐOẠN 3. PHẢN HỒI, ĐÁNH GIÁ </b>
22
<i><b>Bài tập 1: Lựa chọn, sử dụng PP và KTDH của một bài học trong môn Công </b></i>
<b>nghệ ở THCS. </b>
<i>- Hướng dẫn làm bài tập: </i>
+ Lựa chọn một bài học trong CT môn Công nghệ 2018.
+ Thể hiện việc lựa chọn, sử dụng, PP, KTDH thông qua chuỗi hoạt động học.
+ Tự đánh giá và đánh giá chéo cho đồng nghiệp bằng cách nhận xét và sử dụng tiêu
chí trong Cơng văn sớ 5555/BGDĐT-GDTrH.
<i>- Hướng dẫn chấm bài tập: </i>
+ Sử dụng tiêu chí đánh giá việc lựa chọn, sử dụng PP, KTDH của một bài học trong
môn Công nghệ ở THCS dựa trên Công văn số 5555/BGDĐT-GDTrH.
<i>- Công cụ nộp bài tập: Chức năng nộp file lên hệ thớng (HV có thể nộp nhiều lần và </i>
khơng xố phiên bản cũ). Cho phép GVSPCC đánh giá, nhận xét.
<i><b>Bài tập 2: Xây dựng kế hoạch hỗ trợ đồng nghiệp phát triển về việc vận dụng </b></i>
<b>các PP, KTDH theo hướng phát triển PC, NL HS trong môn Công nghệ ở THCS. </b>
<i>- Hướng dẫn làm bài tập: </i>
+ Phân tích thuận lợi, khó khăn của đồng nghiệp tại trường và địa phương về việc
vận dụng các PP, KTDH theo hướng phát triển PC, NL HS trong môn Cơng nghệ ở
THCS.
+ Phân tích những thuận lợi, khó khăn với vai trị là GVPT khi hỗ trợ đồng nghiệp.
+ Xây dựng dự thảo kế hoạch hỗ trợ đồng nghiệp dựa trên kết quả đã phân tích.
<i>- Hướng dẫn chấm bài tập: Đạt nếu hồn thành sản phẩm và nộp lên hệ thớng. </i>
<i>- Công cụ nộp bài tập: Chức năng nộp file lên hệ thớng (HV có thể nộp nhiều lần và </i>
<b>khơng xoá phiên bản cũ). Cho phép GVSPCC đánh giá, nhận xét. </b>
<b>D. TÀI LIỆU THAM KHẢO </b>
<i>- Tài liệu đọc mô đun 2. </i>
<i>- Công văn số 5555/BGDĐT-GDTrH, ngày 08/10/2014, về việc hướng dẫn sinh hoạt </i>
<i>chuyên môn về đổi mới phương pháp dạy học và kiểm tra, đánh giá; tổ chức và quản lí </i>
<i>các hoạt động chuyên môn của trường trung học/trung tâm giáo dục thường xun qua </i>
<i>mạng </i>
<i>- Chương trình giáo dục phổ thơng môn Công nghệ (Ban hành kèm theo Thông tư số </i>
23
<b>4.2. Kế hoạch hoạt động bồi dưỡng qua mạng (7 ngày) </b>
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
<b>KẾ HOẠCH BỒI DƯỠNG QUA MẠNG SAU TẬP HUẤN TRỰC TIẾP </b>
<i><b>Mô đun 2: SỬ DỤNG PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC VÀ GIÁO DỤC PHÁT TRIỂN </b></i>
<b>PHẨM CHẤT, NĂNG LỰC HỌC SINH THCS MÔN CÔNG NGHỆ </b>
<i>(theo Quyết định số 4660/QĐ-BGDĐT ngày 04 tháng 12 năm 2019) </i>
<i><b>Hình thức và thời lượng: 7 ngày, từ xa qua mạng </b></i>
<i><b>Môn học: Công nghệ </b></i>
<b>Ngày 1 - ngày 2: Tự kiểm tra </b>
- Kiểm tra tất cả các hoạt động theo chuỗi hệ thống của kịch bản bồi dưỡng qua mạng.
- Thực hiện đủ các yêu cầu của các hoạt động theo chuỗi hệ thống của kịch bản bồi
dưỡng qua mạng.
- Kiểm tra và hoàn thiện các phiếu giao nhiệm vụ.
- Xác định và kiểm tra các sản phẩm chính thức của mơ đun 2 cần có cho hoạt động
bồi dưỡng và hoạt động hỗ trợ đồng nghiệp sau này.
<b>Ngày 3: Tự hoàn thiện </b>
- Hoàn thiện kế hoạch bài dạy (theo yêu cầu khái quát) sau khi được góp ý trực tiếp.
<b>- Hồn thiện các nội dung đọc thêm, mở rộng của kịch bản bồi dưỡng qua mạng. </b>
<b>Ngày 4 - ngày 5: Khảo sát và kết nối </b>
- Khảo sát kế hoạch hướng dẫn đồng nghiệp.
- Khảo sát các mẫu phản hồi của GVPT đại trà học tập trực tuyến.
- Khảo sát các ý kiến phản hồi của GVPT đại trà học tập trực tuyến ở mô đun 1.
- Liệt kê các câu hỏi, các vấn đề phát sinh ở mô đun 2.
- Nghiên cứu tài liệu, tự giải quyết các câu hỏi, vấn đề phát sinh ở mô đun 2 vừa xác lập.
- Xác định thời gian kết nối với GVSP chủ chốt giải quyết các câu hỏi, vấn đề phát
sinh ở mô đun 2.
<b>Ngày 6: Kết nối và phát triển </b>
24
<b>Ngày 7: Hoàn thiện </b>
- Hoàn thiện kế hoạch bài dạy cho một chủ đề trong môn Công nghệ ở THCS.
- Hoàn thiện kế hoạch hướng dẫn đồng nghiệp theo mẫu.
- Thực hiện trắc nghiệm bổ sung (theo mục tiêu thử thách hoặc cải thiện điểm số).
<b>4.3. Kế hoạch hoạt động bồi dưỡng trực tiếp (3 ngày) </b>
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
<b>KẾ HOẠCH BỒI DƯỠNG TRỰC TIẾP </b>
<i>(Căn cứ theo Phụ lục 5, Công văn số 87/CV-ETEP ngày 21 tháng 04 năm 2020) </i>
<i><b>Mô đun 2: SỬ DỤNG PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC VÀ GIÁO DỤC PHÁT TRIỂN </b></i>
<b>PHẨM CHẤT, NĂNG LỰC HỌC SINH THCS MÔN CÔNG NGHỆ </b>
<i>(theo Quyết định số 4660/QĐ-BGDĐT ngày 04 tháng 12 năm 2019) </i>
<i><b>Hình thức và thời lượng: 3 ngày, trực tiếp trên lớp học </b></i>
<i><b>Mơn học: Cơng nghệ </b></i>
<b>Thời gian </b> <b>Nội dung chính </b> <b>Điều kiện giảng dạy/học tập </b>
<b>Ngày 1 </b>
<b>Buổi sáng </b>
<b>(1) </b>
Khai mạc khoá bồi dưỡng.
Hội trường, backdrop, máy chiếu,
âm thanh, bàn ghế được bớ trí
theo u cầu hoạt động chủ động.
Làm quen với GVSPCC, kết nối hệ
thống học trực tuyến và các kênh liên
lạc.
Lớp học, máy chiếu, bảng trắng
sử dụng bút lông.
Giới thiệu chung về khoá học, làm rõ
mục tiêu, chuẩn đầu ra và các nội dung
chính của khố học.
Chia nhóm GVPTCC; định hướng chọn
chủ đề.
Lớp học, máy chiếu, bảng trắng
sử dụng bút lông.
Internet/Wi-fi, LMS/LCMS.
Nội dung 1:
<i>- So sánh dạy học tiếp cận nội dung và </i>
<i>dạy học phát triển PC, NL. </i>
<i>- Nguyên tắc dạy học và giáo dục phát </i>
<i>triển PC, NL. </i>
<i>- Yêu cầu đối với GV trong việc tổ chức </i>
<i>hoạt động dạy học và giáo dục phát triển </i>
<i>PC, NL. </i>
Lớp học, máy chiếu, bảng trắng
sử dụng bút lông, âm thanh, bàn
ghế kê theo nhóm.
Internet/Wi-fi, LMS/LCMS.
Kế hoạch học tập của HV.
Tài liệu học tập.
25
<i>- Xu hướng hiện đại về PP, KTDH phát </i>
<i>triển PC, NL; một số PP và KTDH theo </i>
<i>xu hướng hiện đại. </i>
<i>Nội dung 2: </i>
<i>Phân tích mối quan hệ giữa YCCĐ với </i>
<i>nội dung dạy học và PP, KTDH trong </i>
<i>môn Công nghệ ở THCS. </i>
<b>Buổi chiều </b>
<b>(2) </b>
Tiếp tục nội dung 2 - tập trung ở các vấn
đề sau:
<i>Phân tích mối quan hệ giữa YCCĐ với </i>
<i>nội dung dạy học và PP, KTDH trong </i>
<i>môn Công nghệ ở THCS. </i>
Nội dung 3:
<i>- Tìm hiểu việc lựa chọn, sử dụng </i>
<i>phương pháp, kĩ thuật dạy học một bài </i>
<i>học trong môn Công nghệ ở THCS. </i>
<i>- Thực hành phân tích chuỗi hoạt động </i>
<i><b>học của một bài học minh hoạ. </b></i>
Lớp học, máy chiếu, bảng trắng
sử dụng bút lơng, âm thanh, bàn
ghế kê theo nhóm.
Internet/Wi-fi, LMS/LCMS.
Kế hoạch học tập của HV.
Tài liệu học tập.
Văn phòng phẩm hỗ trợ các hoạt
động học tập.
<b>Ngày 2 </b>
<b>Buổi sáng </b>
<b>(3) </b>
Tiếp tục Nội dung 3:
<i>Thực hành phân tích chuỗi hoạt động </i>
<i>học của một bài học minh hoạ. </i>
<i>Phân tích video dạy học minh hoạ, video </i>
<i>sinh hoạt chuyên môn của một KHBD </i>
minh hoạ của một bài học trong môn
Công nghệ ở THCS.
Lớp học, máy chiếu, bảng trắng
sử dụng bút lông, âm thanh, bàn
ghế kê theo nhóm.
Internet/Wi-fi, LMS/LCMS
Kế hoạch học tập của HV.
Tài liệu học tập.
Văn phòng phẩm hỗ trợ.
<b>Buổi chiều </b>
<b>(4) </b>
Thực hành lựa chọn PP, KTDH dựa trên
chuỗi hoạt động học của một bài học
trong môn Công nghệ ở THCS:
<i>- Xác định YCCĐ của một bài học trong </i>
<i>môn Công nghệ ở THCS. </i>
<i>- Lựa chọn PP, KTDH đáp ứng YCCĐ, </i>
<i>nội dung của một bài học trong môn </i>
<i>Công nghệ ở THCS. </i>
<i>- Thiết kế chuỗi hoạt động học của một </i>
<i>bài học trong môn Công nghệ ở THCS. </i>
Lớp học, máy chiếu, bảng trắng
sử dụng bút lông, âm thanh, bàn
ghế kê theo nhóm.
Internet/Wi-fi, LMS/LCMS
Kế hoạch học tập của HV.
Tài liệu học tập.
26
<b>Ngày 3 </b>
<b>Buổi sáng </b>
<b>(5) </b>
Chia sẻ kinh nghiệm với đồng nghiệp về
việc lựa chọn PP, KTDH đáp ứng
YCCĐ, nội dung của một bài học trong
môn Công nghệ ở THCS.
Lớp học, máy chiếu, bảng trắng
sử dụng bút lông, âm thanh, bàn
ghế kê theo nhóm.
Internet/Wi-fi, LMS/LCMS.
Chia sẻ kinh nghiệm với đồng nghiệp về
việc định hướng lựa chọn chiến lược dạy
học giả định trong môn Công nghệ ở
<b>THCS. </b>
Lớp học, máy chiếu, bảng trắng
sử dụng bút lơng, âm thanh, bàn
ghế kê theo nhóm.
<b>Internet/Wi-fi, LMS/LCMS. </b>
<b>Buổi chiều </b>
<b>(6) </b>
Xây dựng và báo cáo KH hướng dẫn
đồng nghiệp về việc lựa chọn, sử dụng
PP, KTDH phát triển PC, NL HS THCS
<b>trong môn Công nghệ. </b>
Lớp học, máy chiếu, bảng trắng
sử dụng bút lơng, âm thanh, bàn
ghế kê theo nhóm.
<b>Internet/Wi-fi, LMS/LCMS. </b>
Định hướng tổ chức hoạt động bồi
dưỡng đồng nghiệp tại địa phương (GV
<b>đại trà). </b>
Lớp học, máy chiếu, bảng trắng
sử dụng bút lông, âm thanh, bàn
ghế kê theo nhóm.
<b>Internet/Wi-fi, LMS/LCMS. </b>
Phản hồi và đánh giá khoá bồi dưỡng.
Internet/Wi-fi, LMS/LCMS.
Phản hồi và đánh giá khoá bồi
<b>dưỡng tự động trên hệ thớng. </b>
Tổng kết khố bồi dưỡng.
27
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
<b>KẾ HOẠCH BỒI DƯỠNG TRỰC TIẾP </b>
<i><b>(Căn cứ theo Phụ lục 4, Công văn số 87/CV-ETEP ngày 21 tháng 04 năm 2020) </b></i>
<i><b>Mô đun 2: SỬ DỤNG PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC VÀ GIÁO DỤC PHÁT TRIỂN </b></i>
<b>PHẨM CHẤT, NĂNG LỰC HỌC SINH THCS MÔN CÔNG NGHỆ </b>
<i>(theo Quyết định số 4660/QĐ-BGDĐT ngày 04 tháng 12 năm 2019) </i>
<i><b>Hình thức và thời lượng: 3 ngày, trực tiếp trên lớp học </b></i>
<i><b>Môn học: Công nghệ </b></i>
<b>NỘI DUNG 1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC </b>
<b>VÀ GIÁO DỤC PHÁT TRIỂN PHẨM CHẤT, NĂNG LỰC </b>
<b>Mục tiêu </b>
<i>Sau khi hoàn thành nội dung 1, học viên: </i>
<b>- Phân tích được những vấn đề khái quát của dạy học và giáo dục phát triển PC, NL </b>
HS THCS;
<b>- Phân tích được xu hướng hiện đại về PP, KTDH và giáo dục phát triển PC, NL HS </b>
THCS.
<b>Hoạt động </b> <b>Thời </b>
<b>gian </b>
<b>Hoạt động 1. Xác định các yêu cầu đối với giáo viên trong việc tổ chức hoạt </b>
<b>động dạy học và giáo dục phát triển phẩm chất, năng lực </b>
<b>Tên hoạt động: Phòng tranh </b>
<b>60 </b>
<b>phút </b>
<b>a) Kết quả cần đạt </b>
So sánh được dạy học, giáo dục tiếp cận nội dung và dạy học, giáo dục phát triển
PC, NL dựa trên một sớ tiêu chí.
Xác định được các yêu cầu đối với GV trong việc tổ chức hoạt động dạy học và
giáo dục phát triển PC, NL.
<b>b) Nhiệm vụ của học viên </b>
<b>Nhiệm vụ 1. </b>
28
<b>Nhiệm vụ 2. HV trưng bày sản phẩm dưới dạng hình ảnh, sơ đồ trực quan xung </b>
quanh lớp. HV đại diện trong mỗi nhóm thuyết trình về sản phẩm và các nhóm
khác góp ý kiến, tổng kết, đánh giá. Thảo luận các câu hỏi phát sinh.
<b>Nhiệm vụ 3. HV lắng nghe BCV phân tích các nội dung chưa đạt, bổ sung và </b>
hồn thiện nội dung chưa đạt, hệ thớng hố lại nội dung.
<b>c) Tài liệu, học liệu </b>
- Tài liệu đọc, nội dung 1, mục 1.1.3.1. và mục 1.1.3.3.
<b>d) Đánh giá </b>
- Đánh giá kết quả ĐẠT/KHƠNG ĐẠT thơng qua sản phẩm trên giấy và sản
phẩm trình bày/việc tham gia hoạt động của HV.
- Định hướng đánh giá: So sánh sản phẩm trên giấy và sản phẩm trình bày kết
quả thực hiện nhiệm vụ được giao và kết quả cần đạt trong hoạt động.
<b>Hoạt động 2. Phân tích các nguyên tắc dạy học và giáo dục phát triển phẩm </b>
<b>chất, năng lực </b>
<b>Tên hoạt động: Thử thách </b>
<b>30 </b>
<b>phút </b>
<b>a) Kết quả cần đạt </b>
Phân tích được các nguyên tắc dạy học và giáo dục phát triển PC, NL.
<b>b) Nhiệm vụ của học viên </b>
<b>Nhiệm vụ 1. HV làm việc theo nhóm (sau khi đọc tài liệu và học tập online) để </b>
trả lời 10 câu hỏi trắc nghiệm.
<b>Nhiệm vụ 2. HV lắng nghe BCV phân tích các nội dung chưa đạt ở từng câu hỏi </b>
trắc nghiệm và hệ thớng hố lại nội dung.
<b>Nhiệm vụ 3. HV trao đổi ý tưởng, cách thức khai thác kinh nghiệm khi định </b>
hướng bồi dưỡng về nguyên tắc dạy học và giáo dục phát triển PC, NL cho đồng
nghiệp.
<b>c) Tài liệu, học liệu </b>
- Tài liệu đọc, nội dung 1, mục 1.1.3.2.
- Bộ câu hỏi trắc nghiệm khách quan.
<b>d) Đánh giá </b>
- Đánh giá kết quả ĐẠT/KHÔNG ĐẠT thông qua câu trả lời trắc nghiệm/việc
tham gia hoạt động của HV.
- Định hướng đánh giá: So sánh câu trả lời trắc nghiệm giữa các nhóm với nhiệm
vụ được giao và kết quả cần đạt trong hoạt động.
<b>Hoạt động 3. Phân tích xu hướng hiện đại về phương pháp dạy học phát triển </b>
<b>phẩm chất, năng lực và một số phương pháp dạy học theo xu hướng hiện </b>
<b>đại </b>
29
<b>Tên hoạt động: Đoán ý đồng đội </b>
<b>a) Kết quả cần đạt </b>
<i>Phân tích được các xu hướng hiện đại về PPDH phát triển PC, NL và một số PPDH phát </i>
triển PC, NL theo xu hướng hiện đại.
<b>b) Nhiệm vụ của học viên </b>
<b>Nhiệm vụ 1. Mỗi nhóm chọn 2 HV tham gia hoạt động. 1 HV gợi ý và 1 HV đoán từ </b>
khoá. Sau khi kết thúc các từ khoá, HV xác định yêu cầu của xu hướng hiện đại về PPDH
phát triển PC, NL dựa vào các từ khoá.
<b>Nhiệm vụ 2. HV lắng nghe BCV phân tích từng u cầu của xu hướng, một sớ PPDH </b>
thuộc các xu hướng hiện đại. Thảo luận thêm các câu hỏi nếu có.
<b>Nhiệm vụ 3. HV chia sẻ kinh nghiệm, trao đổi ý tưởng, cách thức khai thác kinh nghiệm </b>
khi định hướng bồi dưỡng về một số PPDH thuộc các xu hướng hiện đại cho đồng nghiệp.
<b>c) Tài liệu, học liệu </b>
- Tài liệu đọc, nội dung 1, mục 1.2.2 và 1.2.3.
<b>d) Đánh giá </b>
- Đánh giá kết quả ĐẠT/KHƠNG ĐẠT thơng qua sản phẩm trên giấy và sản phẩm trình
bày/việc tham gia hoạt động của HV.
- Định hướng đánh giá: So sánh sản phẩm trên giấy và sản phẩm trình bày với nhiệm vụ
được giao và kết quả cần đạt trong hoạt động.
<b>NỘI DUNG 2. CÁC PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC PHÁT TRIỂN PHẨM CHẤT, </b>
<b>NĂNG LỰC HỌC SINH TRONG MÔN CÔNG NGHỆ Ở THCS </b>
<b>Mục tiêu </b>
<i>Sau khi hoàn thành việc học nội dung 2, học viên: </i>
<b>- Phân tích được yêu cầu về PPDH phát triển PC, NL đáp ứng YCCĐ của CT môn </b>
Công nghệ ở THCS.
<b>- Phân tích được và cho ví dụ về việc vận dụng một số PP, KTDH phát triển PC, </b>
NL điển hình trong mơn Cơng nghệ ở THCS.
<b>Hoạt động </b> <b>Thời </b>
<b>gian </b>
<b>Hoạt động 4. Tìm hiểu mối quan hệ giữa yêu cầu cần đạt với nội dung dạy </b>
<b>học, phương pháp, kĩ thuật dạy học trong môn Công nghệ ở trung học cơ </b>
<b>sở </b>
<b>Tên hoạt động: Kết nối </b>
30
<b>a) Kết quả cần đạt </b>
- Phân tích được mới quan hệ giữa YCCĐ với nội dung dạy học và PP, KTDH
trong mơn Cơng nghệ ở THCS.
- Phân tích được điều kiện sử dụng và định hướng sử dụng một số phương pháp,
kĩ thuật dạy học phát triển phẩm chất, năng lực cho học sinh trong môn Công
nghệ ở THCS.
<b>b) Nhiệm vụ của học viên </b>
<b>Nhiệm vụ 1. HV làm việc theo nhóm (sau khi đọc tài liệu và học tập online) </b>
<i><b>thực hiện phiếu giao nhiệm vụ số 1 và trình bày kết quả thảo luận trên giấy A0 </b></i>
(hoặc Powerpoint/Word) (60’).
<b>Nhiệm vụ 2. HV đại diện trong mỗi nhóm trình bày kết quả làm việc nhóm. </b>
(60’)
<b>Nhiệm vụ 3. HV lắng nghe BCV và các nhóm khác góp ý kiến, tổng kết, đánh </b>
<b>c) Tài liệu, học liệu </b>
<i>- Chương trình giáo dục phổ thơng môn Công nghệ (Ban hành kèm theo Thông </i>
<i>tư số 32/2018/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo </i>
<i>dục và Đào tạo). </i>
- Tài liệu đọc, nội dung 2, mục 2.1.3, 2.1.4 và 2.2.
- Infographic.
- KHBD minh hoạ.
<b>d) Đánh giá </b>
- Đánh giá kết quả ĐẠT/KHƠNG ĐẠT thơng qua sản phẩm và việc tham gia
hoạt động của HV.
- Định hướng đánh giá: So sánh sản phẩm của HV với nhiệm vụ được giao và
kết quả cần đạt trong hoạt động.
<b>PHIẾU GIAO NHIỆM VỤ SỐ 01 </b>
<b>Mô tả nhiệm vụ: </b>
<i>Cá nhân tự nghiên cứu và thảo luận nhóm (60’): </i>
1. Phân tích mới quan hệ giữa YCCĐ với nội dung dạy học, PP, KTDH trong KHBD
minh hoạ.
2. Nêu các điều kiện cần có để sử dụng được các PP và KTDH như trong KHBD
31
4. Nêu ít nhất 01 câu hỏi về những điều chưa rõ liên quan đến các PP và KTDH được
giới thiệu qua hệ thống học trực tuyến.
<b>Các bước thực hiện: </b>
<b>- Cá nhân tự nghiên cứu và tham gia thảo luận nhóm (60’). </b>
- Trình bày kết quả thảo luận trên giấy A0 hoặc powerpoint.
<b>Tài liệu, học liệu: </b>
<i>- Chương trình giáo dục phổ thơng mơn Cơng nghệ (Ban hành kèm theo Thông tư số </i>
<i>32/2018/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào </i>
<i>tạo). </i>
<i>- Tài liệu đọc, nội dung 2, mục 2.1.3, 2.1.4 và 2.2. </i>
<i><b>- KHBD minh hoạ. </b></i>
<b>NỘI DUNG 3. LỰA CHỌN VÀ SỬ DỤNG PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT </b>
<b>DẠY HỌC MỘT BÀI HỌC TRONG MÔN CƠNG NGHỆ Ở THCS </b>
<b>Mục tiêu </b>
<i>Sau khi hồn thành học nội dung 3, học viên sẽ: </i>
<b>- Phân tích được cơ sở, quy trình lựa chọn, sử dụng PP, KTDH cho một bài học trong </b>
môn Công nghệ ở THCS.
<b>- Vận dụng quy trình để lựa chọn, sử dụng PP, KTDH cho một bài học trong môn </b>
Công nghệ ở THCS.
<b>- Đánh giá được sự phù hợp của việc lựa chọn, sử dụng PP, KTDH cho một bài học </b>
trong môn Công nghệ ở THCS.
<b>- Lựa chọn, sử dụng chiến lược dạy học phù hợp khi dạy học cho một bài học trong </b>
môn Công nghệ ở THCS.
<b>Hoạt động </b> <b>Thời </b>
<b>gian </b>
<b>Hoạt động 5. Tìm hiểu việc lựa chọn, sử dụng phương pháp, kĩ thuật dạy </b>
<b>học một bài học trong môn Công nghệ ở THCS. </b>
<b>Tên hoạt động: Phòng tranh </b>
<b>90 </b>
<b>phút </b>
<b>a) Kết quả cần đạt </b>
- Phân tích được một số yêu cầu chung của việc lựa chọn, xây dựng các chiến
lược dạy học hiệu quả phù hợp với đối tượng HS THCS trong môn Công nghệ
ở THCS.
32
- Phân tích được các bước trong quy trình lựa chọn, sử dụng PP, KTDH cho
một bài học trong môn Công nghệ ở THCS.
- Phân tích được các tiêu chí đánh giá việc lựa chọn, sử dụng PP, KTDH của
một bài học trong môn Công nghệ ở THCS.
<b>b) Nhiệm vụ của học viên </b>
- HV làm việc theo nhóm (sau khi đọc tài liệu và học tập online) và trình bày
kết quả thảo luận trên giấy A0 (hoặc Powerpoint/Word):
<b>+ Nhóm HV 1 thực hiện nhiệm vụ 1: </b>
<i>Để xây dựng, triển khai chiến lược dạy học phù hợp, GV cần căn cứ trên các </i>
<i>quan điểm và cơ sở nào? </i>
<i>Phân tích mối quan hệ giữa việc lựa chọn, sử dụng PP, KTDH với việc xây </i>
<i>dựng chiến lược dạy học hiệu quả phù hợp với đối tượng HS THCS trong mơn </i>
<i>Cơng nghệ. </i>
<i><b>+ Nhóm HV 2 thực hiện nhiệm vụ 2: </b></i>
<i>Phân tích cơ sở của việc lựa chọn, sử dụng PP, KTDH cho một bài học trong </i>
<i>môn Công nghệ ở THCS. </i>
<b>+ Nhóm HV 3 thực hiện nhiệm vụ 3: </b>
<i>Mơ hình hố quy trình lựa chọn sử dụng PP, KTDH cho một bài học trong môn </i>
<i>Công nghệ. </i>
<b>+ Nhóm HV 4 thực hiện nhiệm vụ 4: </b>
<i>Phân tích các cơ sở đánh giá việc lựa chọn, sử dụng phương pháp, kĩ thuật dạy </i>
<i>học cho một bài học trong môn Công nghệ ở trung học cơ sở. </i>
- HV đại diện trong mỗi nhóm trình bày kết quả làm việc nhóm.
- HV lắng nghe BCV và các nhóm khác góp ý kiến, tổng kết, đánh giá. Thảo
luận các câu hỏi nếu có.
<b>c) Tài liệu, học liệu </b>
<i>- Chương trình giáo dục phổ thơng môn Công nghệ (Ban hành kèm theo Thông </i>
<i>tư số 32/2018/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 12 năm 2018). </i>
<i>- Tài liệu đọc, nội dung 3. </i>
<b>d) Đánh giá </b>
- Đánh giá kết quả ĐẠT/KHƠNG ĐẠT thơng qua sản phẩm và việc tham gia
hoạt động của HV.
- Định hướng đánh giá: So sánh sản phẩm của HV với nhiệm vụ được giao và
kết quả cần đạt trong hoạt động.
<b>Hoạt động 6. Thực hành phân tích chuỗi hoạt động học của một bài học </b>
<b>minh hoạ </b>
33
<b>Tên hoạt động: Trải nghiệm </b>
<b>a) Kết quả cần đạt </b>
- Đánh giá được sự phù hợp của việc lựa chọn, sử dụng PP, KTDH trong việc
thiết kế chuỗi hoạt động học của một bài học trong môn Công nghệ ở THCS.
- Đánh giá được sự phù hợp của việc lựa chọn, sử dụng PP, KTDH trong việc
tổ chức thực hiện chuỗi hoạt động học của một bài học trong môn Công nghệ ở
<b>THCS. </b>
<b>b) Nhiệm vụ của học viên </b>
<b>Nhiệm vụ 1. HV làm việc theo nhóm (sau khi đọc tài liệu và học tập online) </b>
<i><b>thực hiện phiếu giao nhiệm vụ số 3 và trình bày kết quả thảo luận trên giấy A0 </b></i>
(hoặc Powerpoint/Word).
<b>Nhiệm vụ 2. HV đại diện trong mỗi nhóm trình bày kết quả làm việc nhóm và </b>
lắng nghe BCV và các nhóm khác góp ý kiến, tổng kết, đánh giá.
<b>Nhiệm vụ 3. HV chia sẻ kinh nghiệm, trao đổi ý tưởng, cách thức khai thác </b>
kinh nghiệm khi định hướng bồi dưỡng về phân tích việc thiết kế chuỗi hoạt
<b>động học của một bài học minh hoạ trong môn Công nghệ ở THCS cho đồng </b>
<b>nghiệp. </b>
<b>c) Tài liệu, học liệu </b>
<i>- Công văn số 5555/BGDĐT-GDTrH, ngày 08/10/2014, về việc hướng dẫn sinh </i>
<i>hoạt chuyên môn về đổi mới PPDH và kiểm tra, đánh giá; tổ chức và quản lí </i>
<i>các hoạt động chuyên môn của trường trung học/trung tâm giáo dục thường </i>
<i>xuyên qua mạng. </i>
- KHBD minh hoạ.
- Tài liệu đọc, nội dung 3, mục 3.4.
<b>d) Đánh giá </b>
- Đánh giá kết quả ĐẠT/KHÔNG ĐẠT thông qua sản phẩm và việc tham gia
hoạt động của HV.
- Định hướng đánh giá: So sánh sản phẩm của HV với nhiệm vụ được giao và
kết quả cần đạt trong hoạt động.
<b>PHIẾU GIAO NHIỆM VỤ SỐ 03 </b>
<b>Mô tả nhiệm vụ: </b>
<i>Cá nhân tự nghiên cứu và thảo luận nhóm: </i>
<b>1. Nghiên cứu chuỗi hoạt động học được thể hiện trong KHBD minh hoạ và trả lời các </b>
<b>câu hỏi sau: (90’) </b>
34
<i>- Nhận xét về mức độ phù hợp của PP, KTDH đã được lựa chọn với việc phân bổ thời </i>
<i>lượng, nội dung dạy học. </i>
- Đánh giá việc thiết kế chuỗi hoạt động học trong KHBD dựa trên tiêu chí của Cơng văn
sớ 5555/BGDĐT-GDTrH.
<b>2. Nghiên cứu video dạy học minh hoạ, video sinh hoạt chuyên môn ứng với chuỗi hoạt </b>
<b>động học trong KHBD minh hoạ và thực hiện các yêu cầu sau: (150’) </b>
<b>- Phân tích ưu điểm và hạn chế của việc lựa chọn và sử dụng PP, KTDH trong hoạt động </b>
dạy học GV thực hiện trong video minh hoạ.
- Đánh giá việc tổ chức thực hiện chuỗi hoạt động học dựa trên tiêu chí của Cơng văn sớ
5555/BGDĐT-GDTrH.
- Đề xuất những biện pháp cải thiện việc sử dụng PP và KTDH trong hoạt động dạy học
này.
- PP và KTDH có phù hợp với Thầy (Cơ) khi tổ chức dạy học ở đơn vị hiện tại khơng?
Vì sao? Đề xuất những thay đổi về PP, KTDH khi thầy (cô) tổ chức dạy học nội dung
này tại nhà trường theo định hướng phát triển phẩm chất và năng lực cho HS.
<b>Các bước thực hiện: </b>
<b>- Cá nhân tự nghiên cứu và tham gia thảo luận nhóm. </b>
- Trình bày kết quả thảo luận trên giấy A0 (hoặc Powerpoint/Word).
<b>Tài liệu, học liệu: </b>
<i>- Công văn số 5555/BGDĐT-GDTrH, ngày 08/10/2014, về việc hướng dẫn sinh hoạt </i>
<i>chuyên môn về đổi mới PPDH và kiểm tra, đánh giá; tổ chức và quản lí các hoạt động </i>
<i>chuyên môn của trường trung học/trung tâm giáo dục thường xuyên qua mạng. </i>
- KHBD minh hoạ.
- Tài liệu đọc, nội dung 3, mục 3.4.
<b>- Video dạy học minh hoạ, video sinh hoạt chuyên môn. </b>
<b>Hoạt động 7. Thực hành lựa chọn, sử dụng PP, KTDH cho chuỗi hoạt động </b>
<b>học của một bài học trong môn Công nghệ ở THCS </b>
<b>Tên hoạt động: Vận dụng </b>
<b>210 </b>
<b>phút </b>
<b>a) Kết quả cần đạt </b>
Lựa chọn, sử dụng được PP, KTDH cho chuỗi hoạt động học của một bài học
<b>trong mơn Cơng nghệ ở THCS theo quy trình. </b>
<b>b) Nhiệm vụ của học viên </b>
<i><b>HV làm việc theo nhóm (sau khi đọc tài liệu và học tập online) thực hiện phiếu </b></i>
<i><b>giao nhiệm vụ số 4. </b></i>
<b>c) Tài liệu, học liệu </b>
35
<b>- Khung KHBD minh hoạ. </b>
<b>d) Đánh giá </b>
- Đánh giá kết quả ĐẠT/KHƠNG ĐẠT thơng qua sản phẩm và việc tham gia
hoạt động của HV.
- Định hướng đánh giá: So sánh sản phẩm của HV với nhiệm vụ được giao và
kết quả cần đạt trong hoạt động.
<b>PHIẾU GIAO NHIỆM VỤ SỐ 04 </b>
<b>Mô tả nhiệm vụ: </b>
Làm việc theo nhóm, dựa trên các cơ sở và quy trình đã phân tích:
1. Xác định YCCĐ của một bài học trong môn Công nghệ ở THCS.
2. Lựa chọn PP, KTDH đáp ứng YCCĐ, nội dung của bài học.
3. Thiết kế chuỗi hoạt động học cho một bài học.
<b>Các bước thực hiện: </b>
<b>- Cá nhân tự nghiên cứu và tham gia thảo luận nhóm. </b>
- Trình bày kết quả làm việc trên khung gợi ý.
<b>Tài liệu, học liệu: </b>
<i>- Tài liệu đọc, nội dung 3, mục 3.3. </i>
- Các gợi ý hướng dẫn, ví dụ minh hoạ.
<b>- Khung gợi ý. </b>
<b>Biểu mẫu liên quan: Khung gợi ý. </b>
<b>Sản phẩm cần đạt: Chuỗi hoạt động học của một bài học trong môn Công nghệ ở THCS. </b>
<b>Hoạt động 8. Chia sẻ kinh nghiệm việc lựa chọn, sử dụng PP, KTDH trong </b>
<b>chuỗi hoạt động học thiết kế </b>
<b>Tên hoạt động: Phản hồi và chia sẻ </b>
<b>180 </b>
<b>phút </b>
<b>a) Kết quả cần đạt </b>
- Đánh giá, chia sẻ kinh nghiệm với đồng nghiệp về việc lựa chọn, sử dụng PP,
KTDH đáp ứng YCCĐ, nội dung của một bài học trong môn Công nghệ ở
THCS.
<b>b) Nhiệm vụ của học viên </b>
<i><b>Nhiệm vụ 1: HV làm việc nhóm, sử dụng phiếu giao nhiệm vụ 5 để đánh giá </b></i>
lẫn nhau dựa trên kế hoạch đã xây dựng.
<i><b>Nhiệm vụ 2. HV đại diện trong mỗi nhóm báo cáo kết quả xây dựng chuỗi hoạt </b></i>
<i>động học, chia sẻ kinh nghiệm với đồng nghiệp về việc lựa chọn PP, KTDH </i>
36
<b>Nhiệm vụ 3: HV lắng nghe BCV và các nhóm khác góp ý kiến, tổng kết, đánh </b>
giá. Thảo luận các câu hỏi nếu có.
<b>c) Tài liệu, học liệu </b>
<i>- Công văn số 5555/BGDĐT-GDTrH, ngày 08/10/2014, về việc hướng dẫn sinh </i>
<i>hoạt chuyên môn về đổi mới PPDH và kiểm tra, đánh giá; tổ chức và quản lí </i>
<i>các hoạt động chuyên môn của trường trung học/trung tâm giáo dục thường </i>
- Tài liệu đọc, nội dung 3.
- Rubric đánh giá.
<b>d) Đánh giá </b>
- Đánh giá kết quả ĐẠT/KHƠNG ĐẠT thơng qua sản phẩm và việc tham gia
hoạt động của HV.
- Định hướng đánh giá: So sánh sản phẩm của HV với nhiệm vụ được giao và
kết quả cần đạt trong hoạt động (phiếu tự đánh giá và đánh giá).
<b>PHIẾU GIAO NHIỆM VỤ SỐ 05 </b>
<b>Mô tả nhiệm vụ: </b>
<i>Cá nhân tự nghiên cứu và thảo luận nhóm: </i>
<b>1. Nghiên cứu chuỗi hoạt động học của một bài học trong mơn Cơng nghệ ở THCS mà </b>
một nhóm khác đã xây dựng.
<b>2. Trả lời câu hỏi để đánh giá việc lựa chọn và sử dụng các PP, KTDH trong bài học: </b>
<i>- Việc phân bổ các nội dung dạy học trong KHBD thực hành của nhóm bạn đã phù hợp </i>
<i>với YCCĐ chưa? </i>
- Việc lựa chọn, sử dụng PP, KTDH đã đáp ứng YCCĐ, nội dung của bài học như thế
nào?
- Thời lượng phân bổ cho từng nội dung của bài học đã hợp lí chưa? Phù hợp để sử dụng
PP, KTDH đã lựa chọn không?
- Việc thiết kế chuỗi hoạt động học trong kế hoạch đã đáp ứng các yêu cầu của các tiêu
chí của Cơng văn sớ 5555/BGDĐT-GDTrH như thế nào?
<b>Các bước thực hiện: </b>
<b>- Cá nhân tự nghiên cứu và tham gia thảo luận nhóm. </b>
- Trình bày kết quả thảo luận trên giấy A0 (hoặc Powerpoint/Word).
<b>Tài liệu, học liệu: </b>
<i>- Công văn số 5555/BGDĐT-GDTrH, ngày 08/10/2014, về việc hướng dẫn sinh hoạt </i>
<i>chuyên môn về đổi mới PPDH và kiểm tra, đánh giá; tổ chức và quản lí các hoạt động </i>
<i>chun mơn của trường trung học/trung tâm giáo dục thường xuyên qua mạng. </i>
37
<b> Hoạt động 9. Chia sẻ kinh nghiệm với đồng nghiệp về định hướng lựa chọn </b>
<b>chiến lược dạy học giả định trong môn Công nghệ ở THCS </b>
<b>Tên hoạt động: Sẻ chia </b>
<b>30 </b>
<b>phút </b>
<b>a) Kết quả cần đạt </b>
Lên kế hoạch lựa chọn, sử dụng chiến lược dạy học phù hợp khi dạy học một
<b>bài học trong môn Công nghệ ở THCS. </b>
<b>b) Nhiệm vụ của học viên </b>
<b>Nhiệm vụ 1. HV làm theo nhóm chia sẻ các kịch bản (chiến lược dạy học) khác </b>
<i><b>nhau cho chuỗi hoạt động học đã thiết kế nhằm đáp ứng ít nhất hai giả định </b></i>
<i><b>khác nhau về bối cảnh giáo dục tại trường và địa phương. Ví dụ: </b></i>
* Tình h́ng giả định 1:
<i>- Lớp 8: Chủ đề "Công nghiệp và thiết kế kĩ thuật" (tr. 20-21). </i>
- Nội dung: "Kĩ thuật điện"
<i>- Đồ dùng dạy học: Trong giờ dạy thực hành môn Công nghệ cho HS lớp 8, GV </i>
phát hiện thiếu rất nhiều bộ lắp ráp mạch điện điều khiển đơn giản, một số chi
tiết trong các bộ này để lâu ngày nên bị hỏng.
<i>- HS: Đại đa số HS lắp ráp được các mạch điện điều khiển đơn giản có sử dụng </i>
một mơ đun cảm biến: mô đun cảm biến ánh sáng, mô đun cảm biến nhiệt độ
và mô đun cảm biến độ ẩm. Tuy nhiên, trong lớp có 5 em HS gặp rất nhiều khó
khăn trong việc thực hiện thao tác kĩ thuật này.
* Tình h́ng giả định 2: (HV tự xây dựng)
<b>Nhiệm vụ 2. HV đại diện trong mỗi nhóm trình bày kết quả làm việc nhóm. </b>
<b>Nhiệm vụ 3. HV lắng nghe BCV và các nhóm khác góp ý kiến, tổng kết, đánh </b>
<b>giá. Thảo luận các câu hỏi nếu có. </b>
<b>c) Tài liệu, học liệu </b>
<i>Tài liệu đọc, nội dung 3, mục 3.1. </i>
<b>d) Đánh giá </b>
- Đánh giá kết quả ĐẠT/KHƠNG ĐẠT thơng qua sản phẩm và việc tham gia
hoạt động của HV.
<b>- Định hướng đánh giá: So sánh sản phẩm của HV với nhiệm vụ được giao và </b>
<b>kết quả cần đạt trong hoạt động. </b>
<b>NỘI DUNG 4. XÂY DỰNG KẾ HOẠCH HỖ TRỢ ĐỒNG NGHIỆP </b>
<b>TẠI TRƯỜNG VÀ ĐỊA PHƯƠNG </b>
<b>Mục tiêu </b>
38
Xây dựng được kế hoạch để hỗ trợ đồng nghiệp phát triển về kiến thức, kĩ năng và kinh
nghiệm vận dụng các PP, KTDH theo hướng phát triển PC, NL HS trong môn Công nghệ
ở THCS.
<b>Hoạt động </b> <b>Thời </b>
<b>gian </b>
<b>Hoạt động 10. Định hướng các hoạt động hỗ trợ đồng nghiệp (giáo viên đại </b>
<b>trà) tại trường và địa phương </b>
<b>Tên hoạt động: Định hướng </b>
<b>30 </b>
<b>phút </b>
<b>a) Kết quả cần đạt </b>
- Xác định những thuận lợi và khó khăn trong vai trị GVPTCC.
- Phân tích được thuận lợi, khó khăn của đồng nghiệp tại trường và địa phương
trong việc vận dụng các PP, KTDH phát triển PC, NL HS.
<b>b) Nhiệm vụ của học viên </b>
<i><b>Nhiệm vụ 1. HV thảo luận theo nhóm thực hiện phân tích SWOT về: những thuận </b></i>
<i>lợi và khó khăn khi hỗ trợ đồng nghiệp, từ đó đề xuất định hướng để hoạt động </i>
<i>hỗ trợ đồng nghiệp tại trường và địa phương đạt hiệu quả. </i>
<b>Nhiệm vụ 2. HV đại diện trong mỗi nhóm trình bày kết quả làm việc nhóm. </b>
<b>Nhiệm vụ 3. HV lắng nghe BCV và các nhóm khác góp ý kiến, tổng kết, đánh </b>
<b>giá. Thảo luận các câu hỏi nếu có. </b>
<b>c) Tài liệu, học liệu </b>
<b>d) Đánh giá </b>
- Đánh giá kết quả ĐẠT/KHƠNG ĐẠT thơng qua sản phẩm và việc tham gia
hoạt động của HV.
- Định hướng đánh giá: So sánh sản phẩm của HV với nhiệm vụ được giao và kết
quả cần đạt trong hoạt động.
<b>Hoạt động 11. Xây dựng và báo cáo kế hoạch hỗ trợ cho đồng nghiệp (giáo </b>
<b>viên đại trà) tại trường và địa phương </b>
<b>Tên hoạt động: Về đích </b>
<b>150 </b>
<b>phút </b>
<b>a) Kết quả cần đạt </b>
Xây dựng kế hoạch hỗ trợ đồng nghiệp về việc sử dụng PP, KTDH phát triển PC,
NL HS THCS trong môn Công nghệ.
<b>b) Nhiệm vụ của học viên </b>
39
<b>Nhiệm vụ 2. HV đại diện trong mỗi nhóm trình bày định hướng tổ chức hoạt </b>
động bồi dưỡng đồng nghiệp tại địa phương dựa trên kế hoạch đã xây dựng.
<b>Nhiệm vụ 3. HV lắng nghe BCV và các nhóm khác góp ý kiến, tổng kết, đánh </b>
giá. Thảo luận các câu hỏi nếu có.
<b>c) Tài liệu, học liệu </b>
Mẫu kế hoạch hỗ trợ đồng nghiệp.
Dự thảo kế hoạch bồi dưỡng đại trà cho đồng nghiệp.
<b>d) Đánh giá </b>
- Đánh giá kết quả ĐẠT/KHƠNG ĐẠT thơng qua sản phẩm và việc tham gia
hoạt động của HV.
- Định hướng đánh giá: So sánh sản phẩm của HV với nhiệm vụ được giao và kết
quả cần đạt trong hoạt động.
<b>5. TÀI LIỆU ĐỌC </b>
<b>NỘI DUNG 1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ DẠY HỌC VÀ GIÁO DỤC </b>
<b>PHÁT TRIỂN PHẨM CHẤT, NĂNG LỰC </b>
<b>1.1. Khái quát về dạy học phát triển phẩm chất, năng lực </b>
<i><b>1.1.1. Phẩm chất và năng lực trong Chương trình Giáo dục phổ thông 2018 </b></i>
PC & NL là hai thành phần cơ bản trong cấu trúc nhân cách nói chung và là yếu tố nền
tảng tạo nên nhân cách của con người. Dạy học và giáo dục phát triển PC, NL là sự “tích
lũy” dần dần các biểu hiện, yếu tố của PC & NL người học để chuyển hố và góp phần hình
thành, phát triển nhân cách. GDPT nước ta đang thực hiện bước chuyển từ chương trình
giáo dục tiếp cận nội dung sang tiếp cận PC, NL người học, từ chỗ quan tâm tới việc HS
học được gì đến chỗ quan tâm tới việc HS làm được gì qua việc học. Có thể thấy, dạy học
<i>và giáo dục phát triển PC, NL có vai trị quan trọng trong việc nâng cao chất lượng đào tạo </i>
<i>trong GDPT nói riêng và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực cho quốc gia nói chung. </i>
<i>1.1.1.1. Phẩm chất trong Chương trình Giáo dục phổ thông 2018 </i>
PC là những tính tớt thể hiện ở thái độ, hành vi ứng xử của con người; cùng với NL
tạo nên nhân cách con người.
<i><b> CT GDPT 2018 đã xác định các PC chủ yếu cần hình thành và phát triển cho HS phổ </b></i>
<i>thông bao gồm: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực và trách nhiệm. </i>
<i>1.1.1.2. Năng lực trong Chương trình Giáo dục phổ thơng 2018 </i>
40
thuộc tính cá nhân khác như hứng thú, niềm tin, ý chí,... thực hiện đạt kết quả các hoạt động
trong những điều kiện cụ thể.
<i><b> CT GDPT 2018 đã xác định mục tiêu hình thành và phát triển cho HS các NL cốt lõi </b></i>
<i><b>gồm các NL chung và các NL đặc thù. NL chung là những NL cơ bản, thiết yếu hoặc cốt </b></i>
lõi, làm nền tảng cho mọi hoạt động của con người trong cuộc sống và lao động nghề
nghiệp. NL đặc thù là những NL được hình thành và phát triển trên cơ sở các NL chung
theo định hướng chuyên sâu, riêng biệt trong các loại hình hoạt động, cơng việc hoặc tình
h́ng, mơi trường đặc thù, cần thiết cho hoạt động chuyên biệt, đáp ứng yêu cầu của một
hoạt động như toán học, âm nhạc, mĩ thuật, thể thao,...
<i><b>a) Các năng lực chung được hình thành, phát triển thơng qua các mơn học và HĐGD: </b></i>
NL tự chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo;
<i><b>b) Các năng lực đặc thù được hình thành, phát triển chủ yếu thơng qua một sớ môn </b></i>
học và HĐGD nhất định: NL ngôn ngữ, NL tính tốn, NL khoa học, NL cơng nghệ, NL tin
học, NL thẩm mĩ và NL thể chất.
Các yêu cầu cần đạt về phẩm chất chủ yếu, năng lực chung đã được thể hiện rõ trong
văn bản CT GDPT 2018. Các yêu cầu cần đạt về NL đặc thù gắn liền với các nội dung dạy
học và giáo dục được quy định trong văn bản chương trình từng môn học, HĐGD (Bộ Giáo
dục và Đào tạo, 2018).
<i><b>1.1.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến sự hình thành và phát triển phẩm chất, năng lực </b></i>
Quá trình hình thành và phát triển phẩm chất, năng lực HS phổ thông chịu sự chi phối
của các yếu tố chủ yếu:
<i><b>- Các yếu tố bẩm sinh - di truyền của con người được biểu hiện bằng các tớ chất sẵn </b></i>
có và NL được biểu hiện bằng những khả năng sẵn có. Q trình hình thành và phát triển
PC, NL có tiền đề từ các yếu tớ này. Cụ thể hơn, các khả năng sẵn có nếu được phát hiện
kịp thời và giáo dục đúng cách thì NL mới được phát huy. Nếu khơng đảm bảo như vậy,
mầm mống và các tố chất của cá nhân có nguy cơ mai một. Do vậy, sự hình thành và phát
triển PC, NL chịu ảnh hưởng của yếu tố tiền đề là bẩm sinh - di truyền nhưng không do yếu
tố này quyết định.
<i><b>- Hồn cảnh sống có tác động và ảnh hưởng trực tiếp đến quá trình hình thành và phát </b></i>
triển PC, NL của cá nhân. Sống trong môi trường luôn được vun đắp bằng quan hệ tốt đẹp
giữa người với người, cá nhân sẽ có điều kiện hình thành và phát triển PC tớt đẹp. Tuy
nhiên, hồn cảnh sớng cũng khơng có vai trị quyết định đới với việc hình thành và phát
triển PC & NL của cá nhân.
41
<i><b>- PC & NL của cá nhân cịn được hình thành và phát triển do cá nhân tự học tập và rèn </b></i>
<i><b>luyện. Đây là yếu tớ có vai trị quyết định đến sự hình thành và phát triển PC, NL của con </b></i>
người nói chung và của HS phổ thơng nói riêng.
Giáo dục nói chung, giáo dục nhà trường nói riêng có vai trị chủ đạo đới với sự hình
thành, phát triển PC & NL; trong đó cần thực hiện khai thác vai trị của chúng thơng qua
việc tổ chức các hoạt động học. Song song đó, cần quan tâm đến cá nhân mỗi HS, gồm
<i>nhân tự học tập và rèn luyện” đóng vai trị quyết định đến sự hình thành và phát triển PC, </i>
NL của mỗi HS. Như vậy, việc tổ chức các hoạt động học của người học phải là trọng điểm
của quá trình dạy học, giáo dục để đạt được mục tiêu phát triển PC, NL HS.
<i><b> 1.1.3. Dạy học và giáo dục phát triển phẩm chất, năng lực </b></i>
<i> 1.1.3.1. So sánh dạy học tiếp cận nội dung và dạy học phát triển phẩm chất, năng lực </i>
Dạy học tiếp cận nội dung và dạy học phát triển PC, NL có những khác biệt nhất định
về mục tiêu dạy học, nội dung dạy học, PPDH, đánh giá,… Có thể liệt kê một sớ khác biệt
cụ thể đó ở bảng 1.
<i><b>Bảng 1.1. So sánh dạy học tiếp cận nội dung và dạy học phát triển PC, NL </b></i>
<b>Tiêu chí </b> <b>Dạy học tiếp cận </b>
<b>nội dung </b>
<b>Dạy học phát triển </b>
<b>PC, NL </b>
<b>Về mục </b>
<b>tiêu dạy </b>
<b>học </b>
- Chú trọng hình thành kiến thức,
kĩ năng, thái độ khá rõ.
- Mục tiêu học để thi, học để
hiểu biết được ưu tiên.
- Chú trọng hình thành PC & NL.
- Lấy mục tiêu học để làm, học để cùng
chung sống làm trọng.
<b>Về nội </b>
<b>dung dạy </b>
<b>học </b>
- Nội dung được lựa chọn dựa
trên hệ thống tri thức khoa học
chuyên ngành là chủ yếu.
- Nội dung được quy định khá
chi tiết trong chương trình.
- Chú trọng hệ thớng kiến thức lí
thuyết, sự phát triển tuần tự của
khái niệm, định luật, học thuyết
khoa học.
- Sách giáo khoa được trình bày
liền mạch thành hệ thống kiến
- Nội dung được lựa chọn dựa trên yêu
cầu cần đạt được về PC, NL.
- Chỉ xác lập các cơ sở để lựa chọn nội
dung trong chương trình.
- Chú trọng nhiều hơn đến các kĩ năng
thực hành, vận dụng lí thuyết vào thực
tiễn.
42
<b>Về </b>
<b>phương </b>
<b>pháp dạy </b>
<b>học </b>
- GV chủ yếu là người truyền thụ
tri thức; HS lắng nghe, tham gia và
thực hiện các yêu cầu tiếp thu tri
thức được quy định sẵn. Khá nhiều
GV sử dụng các PPDH (thuyết
trình, hướng dẫn thực hành, trực
quan…). Việc sử dụng PPDH theo
định hướng của GV là chủ yếu.
- Khá nhiều HS tiếp thu thiếu
- Kế hoạch bài dạy thường được
thiết kế tuyến tính, các nội dung và
hoạt động dùng chung cho cả lớp;
PPDH, KTDH dễ có sự lặp lại,
quen thuộc.
- GV là người tổ chức các hoạt động,
hướng dẫn HS tự tìm tòi, chiếm lĩnh tri
thức, rèn luyện kĩ năng; chú trọng phát
triển khả năng giải quyết vấn đề, khả
năng giao tiếp… GV sử dụng nhiều
PPDH, KTDH tích cực (giải quyết vấn
đề, hợp tác, khám phá…) phù hợp với
yêu cầu cần đạt về PC & NL của người
học.
- HS chủ động tham gia hoạt động, có
nhiều cơ hội được bày tỏ ý kiến, tham
gia phản biện, tìm kiếm tri thức, kĩ năng.
- Kế hoạch bài dạy được thiết kế dựa
vào trình độ và NL của HS; PPDH,
KTDH đa dạng, phong phú, được lựa
chọn dựa trên các cơ sở khác nhau để
triển khai kế hoạch bài dạy.
<b>Về môi </b>
<b>trường </b>
<b>học tập </b>
GV thường ở vị trí phía trên,
trung tâm lớp học và các dãy bàn ít
được bớ trí theo nhiều hình thức
khác nhau.
Mơi trường học tập có tính linh hoạt,
phù hợp với các hoạt động học tập của
HS, chú trọng yêu cầu cần phát triển ở
HS để đa dạng hố hình thức bàn ghế, bớ
trí phương tiện dạy học.
<b>Về đánh </b>
<b>giá </b>
- Tiêu chí đánh giá chủ yếu được
xây dựng dựa trên sự ghi nhớ nội
dung đã học, chưa quan tâm nhiều
đến khả năng vận dụng kiến thức
vào thực tiễn.
- Quá trình đánh giá chủ yếu do
GV thực hiện.
- Tiêu chí đánh giá dựa vào kết quả “đầu
ra”, quan tâm tới sự tiến bộ của người
học, chú trọng khả năng vận dụng kiến
- Người học được tự đánh giá và được
tham gia vào đánh giá lẫn nhau...
<b>Về sản </b>
<b>phẩm </b>
<b>giáo dục </b>
- Người học chủ yếu tái hiện các
tri thức, phải ghi nhớ phụ thuộc
vào tài liệu và sách giáo khoa có
sẵn.
- Việc chú ý đến khả năng ứng
dụng chưa nhiều nên yêu cầu về
tính năng động, sáng tạo vẫn còn
hạn chế.
- Người học vận dụng được tri thức, kĩ
năng vào thực tiễn, khả năng tìm tịi
trong q trình dạy học đã được phát
huy nên NL ứng dụng cũng có cơ hội
phát triển.
43
<i>1.1.3.2. Các nguyên tắc dạy học và giáo dục phát triển phẩm chất, năng lực </i>
<i>a. Nội dung dạy học, giáo dục phải đảm bảo tính cơ bản, thiết thực, hiện đại </i>
Nội dung dạy học, giáo dục đảm bảo tính cơ bản có nghĩa là nội dung dạy học, giáo
dục được chọn lọc bao gồm các nội dung chính, chủ yếu, tập trung vào các nội dung mang
tính bản chất mà khơng tập trung vào các nội dung khơng chính yếu, khơng phải bản chất
của sự vật, hiện tượng. Nội dung dạy học, giáo dục đảm bảo tính thiết thực có nghĩa là nội
dung dạy học, giáo dục trong từng môn học, HĐGD cần sát thực, phù hợp với những yêu
cầu, đòi hỏi của thực tế. Nội dung dạy học, giáo dục đảm bảo tính hiện đại địi hỏi nội dung
dạy học, giáo dục phải mới, tiên tiến, áp dụng được những thành tựu của khoa học, kĩ thuật
trong các lĩnh vực trong thời gian gần đây, nhất là việc vận dụng chúng trong thực tiễn.
NL được coi là sự huy động kiến thức, kĩ năng, niềm tin,… để HS thực hiện thành
công một loại hoạt động nhất định, đạt kết quả mong muốn trong những điều kiện cụ thể.
Theo đó, dạy học phát triển PC, NL đặt ra yêu cầu cốt lõi là tập trung vào những gì HS cần
có (kiến thức, kĩ năng, niềm tin,…) để từ đó họ có thể “làm” được những việc cụ thể, hữu
ích hơn là tập trung vào những gì mà HS biết hoặc khơng biết. Vì vậy, các nội dung dạy
học cần được chắt lọc, lựa chọn sao cho thật gọn, đắt. Trong đó, các nội dung kiến thức hàn
lâm, giáo điều sẽ gây ra thách thức không cần thiết trong học tập của HS (giảm động cơ học
tập, hứng thú, niềm tin, sự đáp ứng nhu cầu xã hội về nguồn nhân lực,…); đồng thời không
tạo điều kiện giúp HS tiếp cận, giải thích, giải quyết các địi hỏi sát sườn của đời sống thực
tế. Ngược lại, việc chọn lọc, sử dụng các nội dung cơ bản, trọng tâm sẽ giúp HS có cơ hội
và thời gian tập trung phát triển những nền tảng vững chắc cho các NL cốt lõi.
Cùng với đó, việc giúp HS tiếp cận các nội dung kiến thức thiết thực, hiện đại cùng
với phương pháp tư duy và học tập tích cực chính là nhằm tạo cơ hội giúp HS rèn luyện kĩ
năng, từng bước hình thành, phát triển NL giải quyết các tình h́ng và vấn đề thực tiễn; từ
đó có cơ hội hồ nhập, hội nhập q́c tế để cùng tồn tại, phát triển,… Đây cũng chính là ý
nghĩa quan trọng bởi nội dung dạy học mà HS sở hữu sẽ được vận dụng thích ứng với bới
cảnh hiện đại và không ngừng đổi mới.
<i>b. Đảm bảo tính tích cực của người học khi tham gia vào hoạt động học tập </i>
Tính tích cực của người học được biểu hiện thông qua hứng thú, sự tự giác học tập,
khát vọng thông hiểu, sự nỗ lực chiếm lĩnh nội dung học tập. Đảm bảo tính tích cực của
người học khi tham gia vào hoạt động học tập là việc đảm bảo việc tạo ra hứng thú, sự tự
giác học tập, khát khao và sự nỗ lực chiếm lĩnh nội dung học tập của người học. Đây là một
nguyên tắc quan trọng trong dạy học phát triển PC, NL.
44
phát triển PC, NL của HS, tính tích cực của HS là một trong những biểu hiện và cũng là kết
quả cần đảm bảo khi tổ chức hoạt động học tập.
<i>c. Tăng cường những hoạt động thực hành, trải nghiệm cho HS </i>
Tăng cường những hoạt động thực hành, trải nghiệm cho HS chính là việc tổ chức
thường xuyên hơn, đồng thời cũng đầu tư hơn về chất lượng những hoạt động thực hành,
trải nghiệm cho HS. Thực hành là hoạt động áp dụng lí thuyết vào thực tế để hình thành kĩ
năng ở người học - thành phần quan trọng của NL. Thực hành là cơ sở để hình thành NL.
Trải nghiệm là hoạt động tổ chức cho người học được quan sát, làm thử, làm thử giả định
trong tư duy (dựa trên đặc trưng của thực nghiệm), sau đó, người học phân tích, suy ngẫm,
chiêm nghiệm về việc quan sát, làm qua và kết quả của nó. Quy trình chung của trải nghiệm
tập trung giúp người học hình thành và phát triển các NL chung và các NL đặc thù ứng với
từng chủ đề trải nghiệm cụ thể.
Thông qua các hoạt động thực hành, trải nghiệm, HS có cơ hội để huy động và vận
dụng kiến thức, kĩ năng trong môn học và hoạt động giáo dục để giải quyết các tình h́ng
có thực trong học tập và cuộc sớng, từ đó người học hình thành, phát triển các phẩm chất
và năng lực. Tăng cường hoạt động thực hành, trải nghiệm cho HS là một nguyên tắc không
thể thiếu của dạy học, giáo dục phát triển PC, NL địi hỏi từng mơn học, HĐGD phải khai
<i>d. Tăng cường dạy học, giáo dục tích hợp </i>
Tăng cường dạy học, giáo dục tích hợp chính là việc tổ chức nhiều hơn về sớ lượng,
đầu tư hơn về chất lượng những nhiệm vụ học tập đòi hỏi HS phải huy động, tổng hợp kiến
thức, kĩ năng,… thuộc nhiều lĩnh vực khác nhau để giải quyết. Tăng cường dạy học, giáo
dục tích hợp giúp người học phát triển được những NL cần thiết, nhất là NL giải quyết vấn
đề dựa trên hiểu biết, kinh nghiệm và khả năng ở nhiều lĩnh vực khác nhau. Bên cạnh đó,
dạy học, giáo dục tích hợp cịn kết nới, tạo ra mới quan hệ giữa các môn học với nhau và
với thực tiễn, tránh trùng lặp về nội dung. Thông qua chuỗi hoạt động có liên quan đến chủ
đề với những hình thức khác nhau sẽ góp phần tác động tổng hợp, hình thành PC, NL của
người học đáp ứng yêu cầu thực tiễn.
Để giải quyết hiệu quả những vấn đề trong cuộc sống, kiến thức và kĩ năng của của
từng môn học đôi lúc không khả thi mà cần sự hiểu biết phong phú, đa dạng dựa trên yêu
cầu của nhiều môn học hoặc nhiều lĩnh vực trong cùng mơn học. Thơng qua dạy học tích
hợp, HS được rèn luyện khả năng tìm hiểu và vận dụng những kiến thức từ nhiều lĩnh vực
một cách phù hợp để giải quyết các vấn đề thực tiễn đặt ra trong bài học, chủ đề. Nói khác
đi, dạy học, giáo dục tích hợp tạo cơ hội cho HS tiếp cận vấn đề tồn diện, từ đó HS phát
triển các phẩm chất, năng lực cần thiết tương ứng.
<i>e. Tăng cường dạy học, giáo dục phân hoá </i>
45
học, giáo dục phân hố địi hỏi chương trình dạy học phải xây dựng được các môn học, chủ
đề khác nhau để HS tự chọn phù hợp với nguyện vọng của bản thân và khả năng tổ chức
của nhà trường.
Dạy học, giáo dục phân hố là q trình dạy học nhằm đảm bảo cho mỗi cá nhân
người phát triển tối đa NL, sở trường, phù hợp với các yếu tớ cá nhân, trong đó người học
được tạo điều kiện để lựa chọn nội dung, độ khó, hình thức, nhịp độ học tập phù hợp với
bản thân. Cơ sở của dạy học phân hố là sự cơng nhận những khác biệt giữa các cá nhân
người học như phong cách học tập, các loại hình trí thơng minh, nhu cầu và điều kiện học
tập… Dạy học phân hố sẽ giúp HS phát triển tới đa NL của từng HS, đặc biệt là NL đặc
thù. Vì thế, nguyên tắc dạy học phân hoá là phân hoá sâu dần qua các cấp học để đảm bảo
phù hợp với các biểu hiện hay mức độ biểu hiện của PC, NL hiện có của người học và phát
triển ở tầm cao mới sao cho phù hợp.
<i>f. Kiểm tra, đánh giá theo năng lực, phẩm chất là điều kiện tiên quyết trong dạy học </i>
<i>phát triển phẩm chất, năng lực </i>
Kiểm tra, đánh giá theo NL, PC là không lấy kiểm tra, đánh giá khả năng tái hiện
kiến thức đã học làm trung tâm của việc đánh giá. Kiểm tra, đánh giá theo NL chú trọng
khả năng vận dụng tri thức trong những tình h́ng cụ thể.
Điều kiện tiên quyết là điều kiện cần phải có, phải được giải quyết trước nhất trong
dạy học phát triển PC, NL. Đánh giá kết quả học tập đối với các môn học và HĐGD ở mỗi
lớp và sau cấp học là biện pháp chủ yếu nhằm xác định mức độ thực hiện mục tiêu dạy học,
có vai trị quan trọng trong việc cải thiện kết quả học tập của HS. Với sự thay đổi về mục
tiêu của CT GDPT 2018, rõ ràng kiểm tra, đánh giá theo NL là điều kiện tiên quyết trong
dạy học phát triển PC, NL. Trong chương trình giáo dục phát triển PC, NL, bên cạnh mục
tiêu đánh giá là cung cấp thơng tin chính xác, kịp thời, có giá trị về mức độ đáp ứng yêu
cầu cần đạt của chương trình, cần chú trọng mục tiêu đánh giá sự tiến bộ của HS. Đây là cơ
sở để để hướng dẫn hoạt động học tập, điều chỉnh các hoạt động dạy học, quản lí và phát
triển chương trình, bảo đảm sự tiến bộ của từng HS và nâng cao chất lượng giáo dục. Vì
<i>vậy, GV cần đánh giá thường xuyên trong quá trình dạy học để xác định mức độ tiến bộ so </i>
với chính bản thân HS về NL. Các thơng tin về NL người học được thu thập trong suốt quá
<i>1.1.3.3. Yêu cầu đối với GV trong việc tổ chức hoạt động dạy học và giáo dục phát </i>
<i>triển phẩm chất, năng lực </i>
<i>a. GV cần tổ chức chuỗi hoạt động học để HS chủ động khám phá những điều chưa </i>
<i>biết </i>
46
tập được sắp xếp theo một trình tự nhất định. Tổ chức chuỗi các hoạt động học tập là việc
GV sắp xếp, bớ trí các hoạt động học tập theo một trình tự nhất định, phù hợp với mục tiêu
bài học. CT GDPT 2018, định hướng các hoạt động học tập của HS bao gồm hoạt động
khám phá vấn đề, hoạt động luyện tập và hoạt động thực hành (ứng dụng những điều đã
học để phát hiện và giải quyết những vấn đề có thực trong đời sớng), được thực hiện với sự
hỗ trợ của thiết bị dạy học, đặc biệt là công cụ tin học và các hệ thống tự động hố của kĩ
thuật sớ.
Trong dạy học và giáo dục phát triển PC, NL, yêu cầu này địi hỏi GV phải có khả năng
thiết kế, tổ chức, hướng dẫn các hoạt động học của HS để HS tích cực chủ động tham gia
và thực hiện các nhiệm vụ học tập, từ đó tìm hiểu các kiến thức, kĩ năng mới, vừa học hỏi
được phương pháp để hình thành kiến thức, kĩ năng đó. Các nhiệm vụ học tập có thể được
thực hiện trên lớp hoặc ở nhà, khơng gói gọn trong phạm vi một tiết học. Để hướng đến
mục tiêu phát triển PC & NL đã đặt ra trong bài học, ở mỗi hoạt động học cần xác định rõ
các yếu tố: mục tiêu hoạt động, nội dung hoạt động, sản phẩm học tập của HS, cách thức
tiến hành, phương án kiểm tra đánh giá mức độ mà HS đạt được mục tiêu do GV đã đề ra.
Trong quá trình tổ chức các hoạt động học, GV cần theo dõi, có những phương án hỗ trợ
Công văn số 5555/BGDĐT-GDTrH V/v hướng dẫn sinh hoạt chuyên môn về đổi
mới phương pháp dạy học và kiểm tra, đánh giá; tổ chức và quản lí các hoạt động chun
mơn của trường trung học/trung tâm giáo dục thường xuyên qua mạng đã nêu rõ quá trình
dạy học mỗi chuyên đề cần được thiết kế thành các hoạt động học của HS dưới dạng các
nhiệm vụ học tập kế tiếp nhau, có thể được thực hiện trên lớp hoặc ở nhà. HS tích cực, chủ
động và sáng tạo trong việc thực hiện các nhiệm vụ học tập dưới sự hướng dẫn của GV.
Phân tích hoạt động dạy học của GV cần tuân thủ quan điểm phân tích hiệu quả hoạt động
học của HS, đồng thời đánh giá việc tổ chức, kiểm tra, định hướng hoạt động học cho HS
của GV. Các tiêu chí cụ thể được đưa ra có thể đề cập (Bộ Giáo dục và Đào tạo, 2014):
<i><b>Bảng 1.2. Các tiêu chí phân tích hoạt động dạy học của GV </b></i>
<b>Nội dung </b> <b>Tiêu chí </b>
<b>1. Kế </b>
<b>hoạch và </b>
<b>tài liệu dạy </b>
<b>học </b>
<i>Mức độ phù hợp của chuỗi hoạt động học với mục tiêu, nội dung và phương </i>
pháp dạy học được sử dụng.
Mức độ rõ ràng của mục tiêu, nội dung, kĩ thuật tổ chức và sản phẩm cần đạt
<i>được của mỗi nhiệm vụ học tập. </i>
<i>Mức độ phù hợp của thiết bị dạy học và học liệu được sử dụng để tổ chức </i>
các hoạt động học của HS.
47
<b>2. Tổ chức </b>
<b>hoạt động </b>
<b>học cho </b>
<b>HS </b>
<i>Mức độ sinh động, hấp dẫn HS của phương pháp và hình thức chuyển giao </i>
<i>nhiệm vụ học tập. </i>
<i>Khả năng theo dõi, quan sát, phát hiện kịp thời những khó khăn của HS. </i>
<i>Mức độ phù hợp, hiệu quả của các biện pháp hỗ trợ và khuyến khích HS hợp </i>
tác, giúp đỡ nhau khi thực hiện nhiệm vụ học tập.
<i>Mức độ hiệu quả hoạt động của GV trong việc tổng hợp, phân tích, đánh </i>
<i>giá kết quả hoạt động và quá trình thảo luận của HS. </i>
<b>3. Hoạt </b>
<b>động của </b>
<b>HS </b>
<i>Khả năng tiếp nhận và sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của tất cả HS </i>
trong lớp.
<i>Mức độ tích cực, chủ động, sáng tạo, hợp tác của HS trong việc thực hiện </i>
<i>Mức độ tham gia tích cực của HS trong trình bày, trao đổi, thảo luận về kết </i>
quả thực hiện nhiệm vụ học tập.
<i>Mức độ đúng đắn, chính xác, phù hợp của các kết quả thực hiện nhiệm vụ </i>
học tập của HS.
<i>b. GV cần đầu tư vào việc lựa chọn các phương pháp, KTDH và giáo dục phát triển </i>
<i>PC, NL phù hợp </i>
GV cần đầu tư vào việc lựa chọn các phương pháp, KTDH và giáo dục biểu hiện ở
việc GV tập trung, bỏ nhiều sức lực, thời gian, suy nghĩ,… vào việc chọn các phương pháp,
KTDH và giáo dục phát triển PC, NL phù hợp nhằm đạt được mục tiêu dạy học một cách
tối ưu.
48
<i>c. GV chú trọng rèn luyện cho HS phương pháp học tập, nghiên cứu </i>
GV chú trọng rèn luyện cho HS phương pháp học tập, nghiên cứu là việc GV lưu
tâm đến tầm quan trọng của phương pháp học tập, nghiên cứu ở HS, từ đó hướng dẫn HS
kiên trì luyện tập để hình thành phương pháp học tập, nghiên cứu khoa học, phù hợp với
đặc thù của từng mơn học, HĐGD, góp phần tạo ra sự phát triển NL tự chủ và tự học. Tự
học là một xu thế tất yếu, bởi vì quá trình giáo dục thực chất là quá trình biến người học từ
khách thể giáo dục thành chủ thể giáo dục (tự giáo dục). Tự học là mục tiêu cơ bản của quá
trình dạy học. Bồi dưỡng NL tự học là phương cách tốt nhất tạo ra động lực mạnh mẽ cho
quá trình học tập. Tự học giúp cho HS có thể chủ động học tập suốt đời, học tập để khẳng
định PC, NL và để cớng hiến.
u cầu này địi hỏi GV phải hiểu được giá trị của phương pháp học tập, nghiên cứu
và có tâm thế hướng dẫn phương pháp học tập, nghiên cứu cho HS bao gồm việc giúp cho
<b>HS biết cách xây dựng kế hoạch học tập, biết cách đọc các tài liệu học tập, biết cách tự </b>
tìm lại những kiến thức đã có, biết cách lắng nghe và ghi chép trên lớp, biết cách suy
luận để tìm tịi và phát hiện kiến thức mới phù hợp trong các môn học và HĐGD; biết quy
trình nghiên cứu khoa học… Bên cạnh đó, GV phải tạo cơ hội và mơi trường phù hợp để
giúp HS rèn luyện, biến những tri thức về phương pháp nêu trên thành NL tự chủ và tự học.
<i>d. GV tăng cường phối hợp học tập cá thể với học tập hợp tác </i>
GV tăng cường phối hợp học tập cá thể với học tập hợp tác là việc GV đầu tư vào
việc kết hợp giữa hoạt động cá nhân với hoạt động nhóm, phát huy nỗ lực của chính cá
nhân trong hoạt động nhóm. Điều này giúp HS có điều kiện để hình thành, phát triển cả về
NL tự chủ và tự học lẫn NL giao tiếp và hợp tác.
u cầu này địi hỏi GV phải có khả năng khuyến khích HS cớ gắng tự lực, vừa độc
lập, vừa hợp tác chặt chẽ với nhau trong q trình tiếp cận, phát hiện và tìm tịi cái mới.
Lớp học trở thành môi trường giao tiếp thầy - trò và trò - trò nhằm vận dụng sự hiểu biết và
kinh nghiệm của từng cá nhân, của tập thể trong giải quyết các nhiệm vụ học tập chung.
Bên cạnh đó, GV cũng cần có khả năng tổ chức dạy học hợp tác, đặc biệt là việc thảo luận
trong dạy học hợp tác. Thông qua thảo luận, tranh luận trong tập thể, ý kiến mỗi cá nhân
được bộc lộ, khẳng định hay bác bỏ, qua đó người học phát triển khả năng của bản thân.
Học tập hợp tác làm tăng hiệu quả học tập, nhất là trong lúc phải giải quyết những vấn đề
phức tạp, lúc xuất hiện thực sự nhu cầu phối hợp giữa các cá nhân để hoàn thành nhiệm vụ
chung. Khả năng tổ chức các hoạt động phối hợp học tập cá thể với học tập hợp tác của GV
góp phần đáng kể trong việc phát triển NL tự chủ, tự học, giao tiếp, hợp tác đáp ứng nhu
cầu đào tạo nguồn nhân lực phù hợp cho các hoạt động hợp tác xuyên quốc gia, liên quốc
gia trong bối cảnh kinh tế thị trường hiện nay.
<b>1.2. Xu hướng hiện đại về phương pháp dạy học và giáo dục phát triển phẩm chất, </b>
49
<b> PPDH và giáo dục được hiểu là cách thức, con đường hoạt động chung giữa người </b>
dạy và người học, trong những điều kiện dạy học, giáo dục xác định, nhằm đạt tới mục tiêu
dạy học và giáo dục đã xác định. Tài liệu này quan tâm đến PPDH áp dụng đối với các môn
học và hoạt động giáo dục, theo đó PPDH, giáo dục được định nghĩa là cách thức, là con
đường hoạt động chung giữa người dạy và người học, trong những điều kiện dạy học, giáo
dục xác định, nhằm đạt tới mục tiêu dạy học, giáo dục.
Có nhiều cách phân loại PPDH. Dựa trên cơ sở nhấn mạnh phương diện lập kế hoạch
hành động dài hạn, trung hạn hay ngắn hạn, có thể phân loại PPDH theo ba bình diện là
quan điểm dạy học (phương pháp dạy học theo nghĩa rộng), phương pháp dạy học (theo
nghĩa hẹp) và KTDH.
<i><b>Bảng 1.3. Phân loại PPDH theo ba bình diện của PPDH </b></i>
<b>Ba bình diện của phương pháp dạy học </b> <b>Ví dụ </b>
<b>Quan điểm dạy học (PPDH nghĩa rộng) là </b>
những định hướng tổng thể cho các hành
động, thường dựa trên các lí thuyết học tập
hoặc cơ sở lí luận dạy học chuyên ngành.
Dạy học lấy người học làm trung tâm, dạy
học giải quyết vấn đề, dạy học khám phá,
dạy học hợp tác, dạy học có ứng dụng
cơng nghệ thơng tin và truyền thông,…
<b>Phương pháp dạy học (PPDH nghĩa hẹp) </b>
là cách thức hoạt động của GV và HS,
trong điều kiện dạy học xác định, nhằm đạt
được mục tiêu dạy học.
Thuyết trình, đàm thoại, trực quan, thực
hành, thảo luận, nghiên cứu trường hợp,
đóng vai,…
<b>KTDH là những cách thức hành động của </b>
GV và HS trong các tình h́ng nhỏ nhằm
thực hiện và điều chỉnh q trình dạy học.
Cơng não, phịng tranh, mảnh ghép, sơ đồ
tư duy, khăn trải bàn, KWL, KWLH,…
Trong tài liệu này, PPDH được tiếp cận theo nghĩa chung, bao gồm quan điểm dạy
học (PPDH nghĩa rộng), PPDH (PPDH nghĩa hẹp) và cả các KTDH cụ thể để tiến hành
PPDH. Đặc biệt, GV phải có sự hiểu biết về nội hàm của KTDH, trong đó lưu tâm đến cách
thức sử dụng để từ đó có cơ sở lựa chọn PPDH sao cho hiệu quả. Mỗi PPDH, KTDH đều
có đặc điểm, ưu điểm và hạn chế nhất định. Điều quan trọng là cần lựa chọn các PPDH,
KTDH phù hợp với khả năng của HS, của GV; tính chất của hoạt động cụ thể trong kế
hoạch bài dạy, điều kiện cơ sở vật chất của nhà trường, địa phương nhằm đạt được mục tiêu
dạy học đã đề ra. Trong dạy học phát triển PC & NL, cần chú trọng khai thác các PPDH,
KTDH tích cực, hiện đại cũng chính là các PPDH, KTDH đặc trưng nhằm phát triển PC,
NL người học để HS có cơ hội chủ động tham gia vào các hoạt động học tập, từ đó phát
triển các PC & NL cần thiết.
<b>1.2.2. Xu hướng hiện đại về phương pháp, kĩ thuật dạy học phát triển phẩm chất, </b>
<b>năng lực </b>
50
tạo chứ không thuần túy là chỉ biết được gì; quan tâm tới người dạy sẽ dạy như thế nào để
hình thành PC, NL của người học chứ không phải chỉ là dạy nội dung gì cho người học với
mong ḿn người học biết càng nhiều, càng sâu. Dạy học hiện đại đặt ra hàng loạt các yêu
cầu đối với các thành tớ của hoạt động dạy học, trong đó đặc biệt lưu tâm đến PPDH phát
triển PC, NL cho người học.
Xu hướng hiện đại được hiểu là khuynh hướng, chiều hướng mang tính mới, tiên tiến.
Xu hướng hiện đại về PP, KTDH phát triển phẩm chất, năng lực được xem xét là chiều
hướng lựa chọn và sử dụng các PP, KTDH mới, tiên tiến nhằm phát triển phẩm chất, năng
lực. Xu hướng hiện đại về PP, KTDH phát triển phẩm chất, năng lực bao gồm các chiều
hướng:
- Lựa chọn, sử dụng các PPDH, KTDH rèn luyện phương pháp học, hình thành kĩ
năng tự học, kĩ năng nghiên cứu khoa học; bồi dưỡng hứng thú và lòng say mê học tập cho
HS như dạy học bằng sơ đồ tư duy, công não, dạy học dựa trên dự án,…
- Lựa chọn, sử dụng các PPDH, KTDH phát huy tính tích cực, độc lập nhận thức; phát
triển tư duy sáng tạo ở HS như dạy học khám phá, dạy học giải quyết vấn đề, phương pháp
trò chơi,…
- Lựa chọn, sử dụng các PPDH, KTDH hình thành và phát triển kĩ năng thực hành;
phát triển khả năng giải quyết vấn đề trong thực tế cuộc sống như phương pháp thực hành,
phương pháp thực nghiệm,…
- Lựa chọn, sử dụng các PPDH, KTDH gắn liền với các phương tiện dạy học hiện đại.
Xu hướng này phản ánh mối quan hệ hữu cơ giữa PPDH, KTDH và phương tiện dạy học.
GV cần phải khai thác các phương tiện dạy học, đặc biệt là các phương tiện hiện đại như
Chiều hướng lựa chọn và sử dụng các PP, KTDH mới, tiên tiến nhằm phát triển phẩm
chất, năng lực không tách rời nhau mà bổ sung cho nhau trong quá trình phát triển PC, NL
người học. Do đó, khơng quan trọng việc các PPDH và KTDH thuộc về chiều hướng này
hay chiều hướng kia mà quan trọng là việc lựa chọn được các PPDH và kỹ thuật dạy học
phù hợp với khả năng của HS, của GV; tính chất của hoạt động cụ thể trong kế hoạch bài
dạy, điều kiện cơ sở vật chất của nhà trường, địa phương nhằm đạt được mục tiêu phát triển
PC, NL đã đề ra.
<b>1.2.3. Một số phương pháp, kĩ thuật dạy học phát triển phẩm chất, năng lực theo </b>
<b>xu hướng hiện đại </b>
<i><b> 1.2.3.1. Dạy học hợp tác </b></i>
<i>a. Khái niệm </i>
Dạy học hợp tác là cách thức tổ chức dạy học, trong đó học sinh làm việc theo nhóm
để cùng nghiên cứu, trao đổi ý tưởng và giải quyết vấn đề đặt ra.
51
<i><b>- Có hoạt động xây dựng nhóm: Nhóm thường giới hạn thành viên do GV phân công, </b></i>
trong đó tính đến tỉ lệ cân đới về sức học, giới tính,…; nhóm được xây dựng có thể gắn bó
trong nhiều hoạt động và có thể linh hoạt thay đổi theo từng hoạt động.
<i>- Có sự phụ thuộc (tương tác) lẫn nhau một cách tích cực: HS hợp tác với nhau trong </i>
những nhóm nhỏ. Có thể nói, tương tác (tương tác tự do hay tương tác vì nhiệm vụ học tập)
giữa những người học trong khi làm việc cùng nhau là đòi hỏi tất yếu của dạy học hợp tác,
<i>- Có ràng buộc trách nhiệm cá nhân - trách nhiệm nhóm: Đây vừa là nguyên nhân </i>
vừa là điều kiện của nhóm học tập. Các cá nhân thể hiện trách nhiệm với bản thân và đối
với các thành viên của nhóm, cùng hỗ trợ nhau trong việc thực hiện nhiệm vụ đặt ra; mỗi
cá nhân cần có sự nỗ lực bản thân trong sự ràng buộc trách nhiệm của cá nhân và nhóm.
<i>- Hình thành và phát triển kĩ năng hợp tác: HS nhận thức được tầm quan trọng của </i>
các kĩ năng học hợp tác. Trong hoạt động học tập hợp tác, HS không chỉ nhằm lĩnh hội nội
dung - chương trình mơn học, mà quan trọng là được thực hành và thể hiện, củng cố các kĩ
năng xã hội (như kĩ năng lắng nghe, kĩ năng đặt câu hỏi - trả lời, kĩ năng sử dụng ngữ điệu
khi giao tiếp,…). Đây là tiêu chí để đánh giá dạy học hợp tác trong nhóm có đạt được hiệu
quả hay khơng.
<i>b. Cách tiến hành </i>
Tiến trình dạy học hợp tác có thể chia ra làm 2 giai đoạn.
<b>Giai đoạn 1: Chuẩn bị </b>
Trong giai đoạn này, GV cần thực hiện các công việc chủ yếu:
- Xác định hoạt động cần tổ chức dạy học hợp tác (trong chuỗi hoạt động dạy học) dựa trên
mục tiêu, nội dung của bài học.
- Xác định tiêu chí thành lập nhóm: theo trình độ của HS, theo ngẫu nhiên, theo sở trường
của HS,… Thiết kế các hoạt động kết hợp cá nhân, theo cặp, theo nhóm để thay đổi hoạt
- Xác định thời gian phù hợp cho hoạt động nhóm để thực hiện có hiệu quả.
- Thiết kế các phiếu/ hình thức giao nhiệm vụ tạo điều kiện cho HS dễ dàng hiểu rõ nhiệm
vụ và thể hiện rõ kết quả hoạt động của cá nhân hoặc của cả nhóm, các bài tập củng cớ
chung hoặc dưới hình thức trị chơi học tập theo nhóm, từ đó tăng cường sự tích cực và
hứng thú của HS.
<b>Giai đoạn 2: Tổ chức dạy học hợp tác </b>
52
định và giải thích nhiệm vụ cụ thể của các nhóm; xác định rõ mục tiêu cụ thể cần đạt được.
Nhiệm vụ của các nhóm có thể giống nhau hoặc khác nhau.
<b>Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập có sự hợp tác. Các nhóm tự lực thực hiện </b>
nhiệm vụ được giao, trong đó có hoạt động chính là chuẩn bị chỗ làm việc nhóm; lập kế
hoạch làm việc; thỏa thuận về quy tắc làm việc; tiến hành giải quyết nhiệm vụ; chuẩn bị
báo cáo kết quả trước lớp; xác định nội dung, cách trình bày kết quả.
<b>Bước 3. Trình bày và đánh giá kết quả của hoạt động hợp tác </b>
Đại diện các nhóm trình bày kết quả trước lớp. Các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ
sung. GV hướng dẫn HS lắng nghe và phản hồi tích cực. Thơng thường, HS trình bày bằng
miệng hoặc trình bày với báo cáo kèm theo. Có thể trình bày có minh hoạ thơng qua biểu
diễn hoặc mẫu kết quả làm việc nhóm. Kết quả trình bày của các nhóm nên được chia sẻ
với các nhóm khác, để các nhóm góp ý và là cơ sở để triển khai các nhiệm vụ tiếp theo. Sau
khi HS nhận xét, phản hồi, GV cùng với HS tổng kết các kiến thức cơ bản. Cần tránh tình
trạng GV giảng lại tồn bộ vấn đề HS đã trình bày.
<i>c. Điều kiện sử dụng </i>
Để tổ chức hoạt động dạy học hợp tác hiệu quả, cần lưu ý một số điều kiện sau:
- Nhiệm vụ học tập cần đủ khó để thực hiện dạy học theo nhóm (khơng nên tổ chức
học tập theo nhóm với nhiệm vụ đơn giản, ít khó khăn) vì nếu nhiệm vụ q dễ sẽ làm cho
hoạt động nhóm trở nên nhàm chán và chỉ mang tính chất hình thức.
- Khơng gian làm việc cần đảm bảo phù hợp để HS thuận tiện trong việc trao đổi và
thảo luận (HS trong nhóm cần nghe và nhìn thấy nhau, đặc biệt là với hình thức thảo luận
nhóm).
- Thời gian cũng cần đủ cho các thành viên nhóm thảo luận và trình bày kết quả một
cách hiệu quả.
Dạy học hợp tác có ưu thế hình thành các PC chủ yếu và các NL chung như sau:
<i><b>Bảng 1.4. Bảng mô tả ưu thế của dạy học hợp tác với việc hình thành các PC chủ yếu và NL chung </b></i>
<i>của HS </i>
<b>PC </b> <b>Nhân ái </b> Có ý thức tôn trọng ý kiến của các thành viên trong
nhóm khi hợp tác
<b>Trách nhiệm </b> Có ý thức hỗ trợ, hợp tác với các thành viên trong
nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
53
<b>Giải quyết vấn </b>
Chủ động đề ra kế hoạch, cách thức thực hiện nhiệm
vụ hợp tác, cách thức xử lí các vấn đề phát sinh một
cách sáng tạo trong quá trình hợp tác nhằm đạt được
kết quả tốt nhất.
<b>Giao tiếp và hợp </b>
<b>tác </b>
Tăng cường khả năng trình bày và diễn đạt ý tưởng;
sự tương tác tích cực giữa các thành viên trong nhóm
khi thực hiện nhiệm vụ hợp tác.
<i>1.2.3.2. Dạy học khám phá </i>
<i>a. Khái niệm </i>
Dạy học khám phá là cách thức tổ chức dạy học, trong đó học sinh tự tìm tịi, khám
phá phát hiện ra tri thức mới thông qua các hoạt động dưới định hướng của giáo viên.
Dạy học khám phá có một sớ đặc điểm sau:
- HS phát triển quá trình tư duy liên quan đến việc khám phá và tìm hiểu thơng qua
q trình quan sát, phân loại, đánh giá, tiên đốn, mơ tả và suy luận.
- GV sử dụng PPDH đặc trưng hỗ trợ quá trình khám phá và tìm hiểu của HS;
- Giáo trình giảng dạy hay sách khơng phải là nguồn thông tin, kiến thức duy nhất cho
HS;
- Kết luận sau khi khám phá được đưa ra với mục đích thảo luận chứ khơng phải là
khẳng định cuối cùng;
- HS phải lập kế hoạch, tiến hành và đánh giá quá trình học của mình với sự hỗ trợ
của GV.
<i>b. Cách tiến hành </i>
Tiến trình dạy học khám phá gồm hai giai đoạn cơ bản.
<b>Giai đoạn 1: Chuẩn bị </b>
Trong bước này, GV cần thực hiện các công việc chủ yếu:
- Xác định mục đích về PC, NL cần hình thành ở người học qua các hoạt động học.
- Xác định vấn đề cần khám phá. Vấn đề được khám phá thường chứa đựng thông tin mới
đặt dưới dạng câu hỏi hoặc bài tập nhỏ. Vấn đề khám phá cần vừa sức với HS.
- Xác định cách thức thu thập dữ liệu cần thiết cho việc đánh giá các giả thuyết trong quá
trình HS tham gia hoạt động học tập khám phá. Các dữ liệu thu được có thể là những quan
sát trực tiếp của HS thông qua các hiện tượng thực tế hoặc thí nghiệm, các thông tin đọc
được trong sách báo, tài liệu hoặc từ chính các trải nghiệm của HS.
54
- Xác định cách thức báo cáo và đánh giá kết quả của hoạt động khám phá. GV có thể tổ
chức hợp tác giữa các nhóm để thớng nhất về nội dung kiến thức của vấn đề, tổ chức hoạt
động cho mỗi thành viên tự đánh giá, tự điều chỉnh rút ra tri thức khoa học.
Chuẩn bị phiếu học tập, các mơ hình, hình ảnh, biểu đồ, thí nghiệm… như là phương tiện
hướng dẫn hoạt động khám phá.
<b>Giai đoạn 2: Tổ chức học tập khám phá </b>
<b>Bước 1. Giao nhiệm vụ học tập. GV cần đảm bảo HS xác định rõ vấn đề cần khám </b>
phá, mục đích của việc khám phá đó cũng như cách thức hoạt động trong quá trình khám
phá.
<b>Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập khám phá </b>
HS làm việc cá nhân hoặc làm việc nhóm đề xuất các giả thuyết về vấn đề được đặt
ra. Sau đó HS tiến hành thu thập các dữ liệu, thơng tin thơng qua các hoạt động thí nghiệm,
khảo sát và xử lí các dữ liệu để kiểm chứng giả thuyết đã đặt ra. HS có thể làm việc với các
phiếu học tập, các mơ hình, hình ảnh, biểu đồ…Sau đó HS trao đổi, thảo luận về tính đúng
đắn của các các giả thuyết được đưa ra.
<b>Bước 3. Trình bày và đánh giá kết quả của hoạt động </b>
GV tổ chức cho HS trình bày kết quả của hoạt động khám phá. Từ đó, GV hướng dẫn
HS lựa chọn những phán đốn, kết luận đúng để hình thành kiến thức mới.
<i>c. Điều kiện sử dụng </i>
Để đạt được hiệu quả cao khi áp dụng dạy học khám phá, GV cần lưu ý các điều kiện
như sau:
- Đa sớ HS phải có những kiến thức, kĩ năng cần thiết để thực hiện các hoạt động
khám phá do GV tổ chức.
- GV cần hiểu rõ khả năng khám phá của HS. Từ đó có sự hướng dẫn trong mỗi hoạt
động phải ở mức cần thiết, vừa đủ, đảm bảo cho HS phải hiểu chính xác các em phải làm
gì trong mỗi hoạt động khám phá.
Dạy học khám phá có ưu thế hình thành các PC chủ yếu và các NL chung như sau:
<i><b>Bảng 1.5. Bảng mô tả ưu thế của dạy học khám phá với việc hình thành các PC chủ yếu và NL </b></i>
<i>chung của HS </i>
<b>PC </b> <b>Chăm chỉ </b> Chủ động thực hiện nhiệm vụ thu thập các dữ liệu để
khám phá vấn đề
55
<b>Trách nhiệm </b> Tự giác hồn thành cơng việc thu thập các dữ liệu mà bản
thân được phân cơng, phới hợp với thành viên trong nhóm
để hồn thành nhiệm vụ
<b>NL chung Tự chủ và tự </b>
<b>học </b>
Tự phân công nhiệm vụ cho các thành viên trong nhóm,
tự quyết định cách thức thu thập dữ liệu, tự đánh giá về
quá trình và kết quả thực hiện nhiệm vụ
<b>Giải </b> <b>quyết </b>
<b>vấn đề và sáng </b>
<b>tạo </b>
Chủ động đề ra kế hoạch, cách thức thu thập dữ liệu, cách
thức xử lí các vấn đề phát sinh một cách sáng tạo nhằm
đạt được kết quả tốt nhất.
<i><b>1.2.3.3. Dạy học giải quyết vấn đề </b></i>
<i>a. Khái niệm </i>
Dạy học giải quyết vấn đề là cách thức tổ chức dạy học, trong đó học sinh được đặt
trong một tình h́ng có vấn đề mà bản thân học sinh chưa biết cách thức, phương tiện cần
phải nỗ lực tư duy để giải quyết vấn đề.
Dạy học giải quyết vấn đề có các đặc điểm sau:
- HS được đặt vào tình h́ng có vấn đề chứ không phải được thông báo dưới dạng tri
thức có sẵn. Vấn đề được đưa ra giải quyết cần vừa sức và gợi được nhu cầu nhận thức ở
HS.
- HS không những được học nội dung học tập mà còn được học con đường và cách
thức tiến hành dẫn đến kết quả đó. Nói cách khác, HS được học cách phát hiện và giải quyết
vấn đề.
<i>b. Cách tiến hành </i>
Cách thức tiến hành theo các bước cụ thể như sau:
<b>Bước 1: Nhận biết vấn đề </b>
GV đưa người học vào tình h́ng có vấn đề hoặc GV có thể gợi ý người học tự tạo
ra tình h́ng có vấn đề. Phát biểu vấn đề dưới dạng “mâu thuẫn nhận thức”, đó là mâu
thuẫn giữa những cái đã biết với những cái chưa biết và HS ḿn tìm tịi để giải quyết vấn
<b>Bước 2: Lập kế hoạch giải quyết vấn đề </b>
HS đề xuất giả thuyết giải quyết vấn đề, đưa ra các phương án và lập kế hoạch để giải
quyết vấn đề theo giả thuyết đã đặt ra.
<b>Bước 3: Thực hiện kế hoạch </b>
56
<b>Bước 4: Kiểm tra, đánh giá và kết luận </b>
GV tổ chức cho HS rút ra kết luận về cách giải quyết vấn đề trong tình h́ng đã được
đặt ra, từ đó HS lĩnh hội được tri thức, kĩ năng của bài học hoặc vận dụng được những kiến
thức, kĩ năng trong môn học để giải quyết vấn đề trong thực tiễn.
<i>c. Điều kiện sử dụng </i>
Dạy học giải quyết vấn đề có thể phát triển được khả năng tìm tịi, xem xét dưới nhiều
góc độ khác nhau. Trong khi phát hiện và giải quyết vấn đề, HS sẽ huy động được tri thức
và khả năng cá nhân, khả năng hợp tác, trao đổi, thảo luận với bạn bè để tìm ra cách giải
quyết vấn đề tớt nhất. Để có thể áp dụng dạy học giải quyết vấn đề, GV cần lưu ý:
- GV cần tạo ra tình h́ng có vấn đề phù hợp, thu hút HS vào quá trình tìm tịi để
phát hiện và giải quyết vấn đề. Tuy nhiên, không phải nội dung dạy học nào cũng có thể
phù hợp để xây dựng thành tình h́ng có vấn đề cho HS.
- Nếu giải quyết vấn đề được sử dụng cho các nhóm, vấn đề cần đủ phức tạp để đảm
bảo rằng tất cả các HS là thành viên trong nhóm đều phải làm việc cùng nhau để giải quyết.
- Trong một sớ trường hợp, cần có thiết bị dạy học và các điều kiện phù hợp để thực
hiện hiệu quả phương pháp giải quyết vấn đề, ví dụ các dụng cụ để làm thí nghiệm, các
phương tiện tra cứu, khảo sát và thu thập thơng tin…
Dạy học giải quyết vấn đề có ưu thế hình thành các PC chủ yếu và các NL chung như
sau:
<i><b>Bảng 1.6. Bảng mô tả ưu thế của dạy học giải quyết vấn đề với việc hình thành các PC chủ yếu và </b></i>
<i>NL chung của HS </i>
<b>PC </b> <b>Chăm chỉ </b> Chủ động lập và thực hiện kế hoạch giải quyết vấn đề
<b>Trách nhiệm </b> Tự giác đề xuất giả thuyết và lập kế hoạch để giải quyết
vấn đề theo giả thuyết đã đặt ra.
<b>NL </b>
<b>chung </b>
<b>Tự chủ và tự </b>
<b>học </b>
Tự quyết định cách thức giải quyết vấn đề, tự đánh giá về
quá trình và kết quả giải quyết vấn đề.
<b>Giải quyết vấn </b>
<b>đề và sáng tạo </b>
Chủ động đề ra kế hoạch, cách thức giải quyết vấn đề,
cách thức xử lí các vấn đề phát sinh một cách sáng tạo
khi giải quyết vấn đề nhằm đạt được kết quả tốt nhất.
<i>1.2.3.4. Dạy học dựa trên dự án </i>
<i>a. Khái niệm </i>
57
Dạy học dựa trên dự án có các đặc điểm sau:
<b>- Định hướng thực tiễn: chủ đề của dự án xuất phát từ những tình huống của thực tiễn </b>
xã hội, thực tiễn nghề nghiệp cũng như thực tiễn đời sống. Nhiệm vụ của dự án cần chứa
đựng những vấn đề phù hợp với trình độ và khả năng nhận thức của người học. Các dự án
học tập có ý nghĩa thực tiễn xã hội, góp phần gắn việc học tập trong nhà trường với thực
tiễn đời sống, xã hội. Trong những trường hợp lí tưởng, việc thực hiện các dự án có thể
mang lại những tác động xã hội tích cực.
<b>- Định hướng hứng thú người học: Người học được tham gia chọn đề tài, nội dung </b>
học tập phù hợp với khả năng và hứng thú cá nhân. Ngoài ra, hứng thú của người học cần
được tiếp tục phát triển trong quá trình thực hiện dự án.
<b>- Mang tính phức hợp, liên mơn: Nội dung dự án có sự kết hợp tri thức của nhiều lĩnh </b>
vực hoặc nhiều môn học khác nhau nhằm giải quyết một nhiệm vụ, vấn đề mang tính phức
hợp.
<b>- Định hướng hành động: Trong quá trình thực hiện dự án có sự kết hợp giữa nghiên </b>
cứu lí thuyết và vận dụng lí thuyết vào trong hoạt động thực tiễn, thực hành. Thơng qua đó,
<b>- Tính tự lực của người học: Trong dạy học theo dự án, người học cần tham gia tích </b>
cực, tự lực vào các giai đoạn của quá trình dạy học. Điều đó cũng địi hỏi và khuyến khích
tính trách nhiệm, sự sáng tạo của người học. GV chủ yếu đóng vai trị tư vấn, hướng dẫn,
giúp đỡ. Tuy nhiên, mức độ tự lực cần phù hợp với kinh nghiệm, khả năng của người học
và mức độ khó khăn của nhiệm vụ.
<b>- Cộng tác làm việc: Các dự án học tập thường được thực hiện theo nhóm, trong đó </b>
có sự cộng tác làm việc và sự phân công công việc giữa các thành viên trong nhóm. Dạy
học theo dự án địi hỏi và rèn luyện tính sẵn sàng và kĩ năng cộng tác làm việc giữa các
thành viên tham gia, giữa HS và GV cũng như với các lực lượng xã hội khác tham gia trong
dự án.
<b>- Định hướng sản phẩm: Trong quá trình thực hiện dự án, các sản phẩm được tạo ra </b>
không chỉ giới hạn trong những thu hoạch lí thuyết, mà trong đa sớ trường hợp các dự án
học tập tạo ra những sản phẩm vật chất của hoạt động thực tiễn, thực hành. Những sản phẩm
này có thể sử dụng, cơng bớ, giới thiệu bằng nhiều hình thức khác nhau với các quy mô
khác nhau.
<i>b. Cách tiến hành </i>
Dạy học dựa trên dự án cần được tiến hành theo ba giai đoạn:
<b>Giai đoạn 1: Chuẩn bị dự án </b>
58
thực hiện dự án, HS phải đóng những vai có thực trong xã hội để tự mình tìm kiếm thơng
tin và giải quyết cơng việc.
<b>- Chia nhóm và nhận nhiệm vụ dự án: GV chia nhóm, giao nhiệm vụ cho các nhóm </b>
HS và những yếu tố khác liên quan đến dự án. Trong công việc này, GV là người đề xướng
nhưng cũng cần tạo điều kiện cho HS tự chọn nhóm làm việc.
<b>- Lập kế hoạch thực hiện dự án: GV hướng dẫn các nhóm HS lập kế hoạch thực </b>
hiện dự án, trong đó HS cần xác định chính xác chủ đề, mục tiêu, những công việc cần làm,
kinh phí, thời gian và phương pháp thực hiện. Ở giai đoạn này, địi hỏi ở HS tính tự lực và
tính cộng tác để xây dựng kế hoạch của nhóm. Sản phẩm tạo ra ở giai đoạn này là bản kế
hoạch dự án.
<b>Giai đoạn 2: Thực hiện dự án </b>
Giai đoạn này, với sự giúp đỡ của GV, HS tập trung vào việc thực hiện nhiệm vụ được
giao với các hoạt động: như đề xuất các phương án giải quyết và kiểm tra, nghiên cứu tài
liệu, tiến hành các thí nghiệm, trao đổi và hợp tác với các thành viên trong nhóm. Trong dự
án, GV cần tôn trọng kế hoạch đã xây dựng của các nhóm, cần tạo điều kiện cho HS trao
đổi, thu thập tài liệu, tìm kiếm thơng tin. Các nhóm thường xun cùng nhau đánh giá cơng
việc, chỉnh sửa để đạt được mục tiêu. GV cũng cần tạo điều kiện cho việc làm chủ hoạt
động học tập của HS và nhóm HS, quan tâm đến phương pháp học của HS… và khuyến
khích HS tạo ra một sản phẩm cụ thể, có chất lượng.
<b>Giai đoạn 3: Báo cáo và đánh giá dự án </b>
HS thu thập kết quả, công bố sản phẩm trước lớp. Sau đó, GV và HS tiến hành đánh
giá. HS có thể tự nhận xét q trình thực hiện dự án và tự đánh giá sản phẩm nhóm mình
và đánh giá nhóm khác. GV đánh giá tồn bộ q trình thực hiện dự án của HS, đánh giá
sản phẩm và rút kinh nghiệm để thực hiện những dự án tiếp theo.
<i>c. Điều kiện sử dụng </i>
Để có thể áp dụng dạy học dựa trên dự án, GV cần lưu ý một số điểm như sau:
- Dạy học dựa trên dự án chỉ phù hợp để dạy học những nội dung gần gũi với thực
tiễn cuộc sớng, có nhiều nội dung thực hành. Các nội dung mang tính khoa học, lí thuyết
thuần túy sẽ khó triển khai bằng dạy học dựa trên dự án.
- Dạy học dựa trên dự án đòi hỏi thời gian phù hợp. Tuỳ quy mô dự án, thời gian có
thể kéo dài trong khoảng vài tiết học, tuần học… Vì thế, GV cần khéo léo sắp xếp khi xây
dựng kế hoạch năm học trong bộ môn và nhà trường.
59
<i><b>Bảng 1.7. Bảng mô tả ưu thế của dạy học dựa trên dự án với việc hình thành các PC chủ yếu và NL </b></i>
<i>chung của HS </i>
<b>PC </b> <b>Chăm chỉ </b> Thường xuyên thực hiện và theo dõi việc thực hiện các
nhiệm vụ được phân công trong dự án.
<b>Trung thực </b> Có ý thức báo cáo chính xác, khách quan kết quả dự án
đã thực hiện được.
<b>Trách nhiệm </b> Có ý thức hồn thành cơng việc mà bản thân được phân
công, phối hợp với thành viên trong nhóm để hồn thành
dự án.
<b>NL chung Tự chủ và tự </b>
<b>học </b>
Tự lựa chọn đề tài dự án, tự phân cơng nhiệm vụ cho các
<b>Giải </b> <b>quyết </b>
<b>vấn đề và sáng </b>
<b>tạo </b>
Chủ động đề ra kế hoạch, cách thức thực hiện dự án, cách
thức xử lí các vấn đề phát sinh một cách sáng tạo nhằm
đạt được kết quả tốt nhất.
<b>Giao tiếp và </b>
<b>hợp tác </b>
Tăng cường sự tương tác tích cực giữa các thành viên
trong nhóm khi thực hiện dự án.
<i>1.2.3.5. Kĩ thuật dạy học </i>
KTDH là những biện pháp, cách thức hành động của GV trong các tình h́ng cụ
thể nhằm thực hiện và điều khiển quá trình dạy học. Các KTDH chưa phải là các PPDH
độc lập mà là những thành phần của PPDH. Ví dụ, trong dạy học hợp tác có các KTDH
như: kĩ thuật chia nhóm, kĩ thuật khăn trải bàn, kĩ thuật phịng tranh, kĩ thuật các mảnh
<i><b>ghép,... </b></i>
Các KTDH tích cực có ý nghĩa đặc biệt trong việc khuyến khích sự tham gia của HS
vào q trình dạy học, kích thích tư duy, sáng tạo và cộng tác làm việc của HS. Đây cũng
chính là “cơng cụ” quan trọng góp phần phát triển PC, NL của HS. Một số KTDH tích cực
có thể được áp dụng thuận lợi trong làm việc nhóm, tuy nhiên chúng cũng có thể được kết
60
<b>CÂU HỎI </b>
<b>Câu 1. Phân biệt sự khác nhau giữa dạy học, giáo dục tiếp cận nội dung và dạy học, </b>
giáo dục phát triển PC, NL.
<b>Câu 2. Trình bày một sớ nguyên tắc dạy học phát triển PC và NL. </b>
<b>Câu 3. Trình bày ưu thế phát triển về PC chủ yếu, NL chung cụ thể của một trong các </b>
phương pháp dạy học đã được thể hiện trong nội dung 1.
61
<b>NỘI DUNG 2. CÁC PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC PHÁT TRIỂN PHẨM CHẤT, </b>
<b>NĂNG LỰC HỌC SINH TRUNG HỌC CƠ SỞ TRONG MÔN CÔNG NGHỆ </b>
<b>2.1. Mơn Cơng nghệ trong chương trình giáo dục phổ thông 2018 </b>
<i><b>2.1.1. Đặc điểm của môn Công nghệ </b></i>
<i><b>2.1.1.1. Vị trí và tên mơn học trong chương trình giáo dục phổ thông </b></i>
Trong mối quan hệ giữa khoa học và cơng nghệ thì khoa học hướng tới khám phá, tìm
hiểu, giải thích thế giới; cịn cơng nghệ, dựa trên những thành tựu của khoa học, tạo ra các
sản phẩm, dịch vụ công nghệ để giải quyết các vấn đề đặt ra trong thực tiễn, cải tạo thế giới,
định hình mơi trường sớng của con người (Bộ Giáo dục và Đào tạo, 2018b, tr. 3).
Trong Chương trình giáo dục phổ thơng, giáo dục cơng nghệ được thực hiện từ lớp 3
đến lớp 12 thông qua môn Tin học và Công nghệ ở cấp tiểu học và môn Công nghệ ở cấp
trung học cơ sở và cấp trung học phổ thông (Bộ Giáo dục và Đào tạo, 2018b, tr. 3).
Công nghệ là môn học bắt buộc trong giai đoạn giáo dục cơ bản; là mơn học lựa chọn,
thuộc nhóm mơn Cơng nghệ và Nghệ thuật (Công nghệ, Tin học, Nghệ thuật) trong giai
đoạn giáo dục định hướng nghề nghiệp (Bộ Giáo dục và Đào tạo, 2018b, tr. 3).
Nội dung giáo dục công nghệ rộng, đa dạng, thuộc nhiều lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ
khác nhau. Trong dạy học cơng nghệ, có những nội dung cơ bản, cớt lõi, phổ thông tất cả
học sinh đều phải học. Bên cạnh đó, có những nội dung đặc thù, chuyên biệt nhằm đáp ứng
nguyện vọng, sở thích của học sinh, phù hợp với yêu cầu của từng địa phương, từng vùng
miền (Bộ Giáo dục và Đào tạo, 2018b, tr. 3).
Sự đa dạng về lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ trong nội dung môn Công nghệ cũng mang
lại ưu thế của môn học trong việc lồng ghép, tích hợp nội dung giáo dục hướng nghiệp trong
mơn học thông qua các chủ đề về lựa chọn nghề nghiệp; các nội dung giới thiệu về ngành
nghề chủ yếu thuộc các lĩnh vực sản xuất môn Công nghệ đề cập; các hoạt động trải nghiệm
nghề nghiệp qua các mô đun kĩ thuật, công nghệ tự chọn (Bộ Giáo dục và Đào tạo, 2018b,
tr. 3).
<i>2.1.1.2. Vai trị và tính chất nổi bật của mơn Cơng nghệ </i>
Cơng nghệ là mơn học có vai trị quan trọng trong giáo dục phổ thông tại Việt Nam và
Trong chương trình giáo dục phổ thơng lần này, mơn học Cơng nghệ phổ thơng có
những giá trị, tính chất nổi bật sau đây:
(1). Giáo dục công nghệ giúp học sinh học tập và làm việc hiệu quả trong mơi trường
cơng nghệ tại gia đình, cộng đồng và xã hội.
62
(3). Giáo dục công nghệ là một trong những con đường chủ yếu thực hiện giáo dục
hướng nghiệp cho học sinh phổ thông, đặc biệt là hướng nghiệp và phân luồng trong lĩnh
vực ngành nghề về kĩ thuật, công nghệ.
(4). Giáo dục công nghệ chuẩn bị cho học sinh tri thức nền tàng để lựa chọn nghề hay
tiếp tục theo học các ngành kĩ thuật, công nghệ.
<i>2.1.1.3. Quan hệ với môn học, hoạt động giáo dục khác </i>
Cũng như các lĩnh vực giáo dục khác, giáo dục công nghệ góp phần hình thành và phát
triển các phẩm chất chủ yếu và năng lực chung được đề cập trong Chương trình tổng thể.
Với việc coi trọng phát triển tư duy thiết kế, giáo dục cơng nghệ có ưu thế trong hình thành
và phát triển năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo (Bộ Giáo dục và Đào tạo, 2018b, tr. 3).
Mơn Cơng nghệ có mối quan hệ với nhiều lĩnh vực giáo dục khác, đặc biệt là với Toán
học và Khoa học. Cùng với Tốn học, Khoa học tự nhiên, mơn Cơng nghệ góp phần thúc
đẩy giáo dục STEM - một trong những xu hướng giáo dục đang được coi trọng ở nhiều
quốc gia trên thế giới (Bộ Giáo dục và Đào tạo, 2018b, tr. 3).
<i><b>2.1.2. Mục tiêu, yêu cầu cần đạt của môn Công nghệ </b></i>
<i>2.1.2.1. Mục tiêu của môn Công nghệ </i>
<i>a) Mục tiêu giáo dục chung </i>
Chương trình mơn Cơng nghệ hình thành, phát triển ở học sinh năng lực công nghệ và
những phẩm chất đặc thù trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ để học tập, làm việc hiệu quả
trong môi trường công nghệ ở gia đình, nhà trường, xã hội và lựa chọn ngành nghề thuộc
các lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ; đồng thời cùng với các môn học và hoạt động giáo dục
khác, góp phần hình thành, phát triển các phẩm chất chủ yếu, các năng lực chung; thực hiện
các nội dung xuyên chương trình như phát triển bền vững, biến đổi khí hậu, sử dụng năng
lượng tiết kiệm và hiệu quả, tài chính,... (Bộ Giáo dục và Đào tạo, 2018b, tr. 5).
<i>b) Mục tiêu giáo dục ở từng cấp học </i>
<b>* Tiểu học </b>
Giáo dục công nghệ ở cấp tiểu học bước đầu hình thành và phát triển ở học sinh năng
lực công nghệ trên cơ sở các mạch nội dung về công nghệ và đời sống, thủ công kĩ thuật;
khơi dậy hứng thú học tập và tìm hiểu cơng nghệ. Kết thúc tiểu học, học sinh sử dụng được
một số sản phẩm cơng nghệ thơng dụng trong gia đình đúng cách, an tồn; thiết kế được
sản phẩm thủ cơng kĩ thuật đơn giản; trao đổi được một số thông tin đơn giản về các sản
phẩm công nghệ trong phạm vi gia đình, nhà trường; nhận xét được ở mức độ đơn giản về
sản phẩm công nghệ thường gặp; nhận biết được vai trị của cơng nghệ đới với đời sớng
trong gia đình, ở nhà trường (Bộ Giáo dục và Đào tạo, 2018b, tr. 5).
<b>* Trung học cơ sở </b>
63
được thông số kĩ thuật, nhận biết và sử dụng đúng cách một số sản phẩm cơng nghệ trong
gia đình; trao đổi được thơng tin về sản phẩm, quy trình cơng nghệ thơng qua lập và đọc
bản vẽ kĩ thuật đơn giản; đánh giá và thiết kế được sản phẩm công nghệ đơn giản; có hiểu
biết về những nguyên lí cơ bản, những kĩ năng ban đầu trong các lĩnh vực nông - lâm
nghiệp, thuỷ sản và cơng nghiệp; có tri thức và trải nghiệm về lựa chọn nghề trong lĩnh vực
công nghệ, góp phần lựa chọn hướng đi phù hợp sau trung học cơ sở; phát huy hứng thú
học tập; rèn luyện được tính cẩn thận, kiên trì trong các hoạt động kĩ thuật, công nghệ (Bộ
Giáo dục và Đào tạo, 2018b, tr. 5).
<b>* Trung học phổ thông </b>
Giáo dục công nghệ ở cấp trung học phổ thông tiếp tục phát triển năng lực công nghệ mà
học sinh đã tích luỹ được sau khi kết thúc trung học cơ sở; rèn luyện ý thức lao động, tác phong
công nghiệp cho học sinh. Kết thúc trung học phổ thơng, học sinh có hiểu biết đại cương và
định hướng nghề về công nghệ thông qua các nội dung: thiết kế và cơng nghệ, cơng nghệ cơ
khí, công nghệ điện - điện tử (đối với định hướng Công nghiệp); công nghệ trồng trọt, công
<i>nghệ chăn nuôi, lâm nghiệp và thuỷ sản (đối với định hướng Nông nghiệp); có năng lực cơng </i>
nghệ phù hợp với các ngành nghề kĩ thuật, công nghệ thuộc định hướng Công nghiệp hoặc
định hướng Nông nghiệp (Bộ Giáo dục và Đào tạo, 2018b, tr. 6).
<i>2.1.2.2. Yêu cầu cần đạt của môn Công nghệ </i>
<i>a) Yêu cầu cần đạt về phẩm chất chủ yếu và năng lực chung </i>
Môn Công nghệ góp phần phát triển các phẩm chất chủ yếu gồm yêu nước, nhân ái,
chăm chỉ, trung thực, và trách nhiệm. Chương trình mơn Cơng nghệ căn cứ vào yêu cầu cần
đạt về phẩm chất trong Chương trình tổng thể, tìm kiếm các cơ hội để lồng ghép, tích hợp
giáo dục phẩm chất cho học sinh trong các bài học, hoạt động giáo dục của môn học. Với
đặc thù mơn học, giáo dục cơng nghệ có lợi thế giúp học sinh phát triển các phẩm chất
Mơn Cơng nghệ góp phần phát triển các năng lực chung cốt lõi gồm tự chủ và tự học,
giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo. Chương trình mơn Cơng nghệ căn cứ
vào yêu cầu cần đạt về năng lực chung cốt lõi trong Chương trình tổng thể, tìm kiếm các
cơ hội để lồng ghép, tích hợp phát triển năng lực chung, cốt lõi cho học sinh trong các bài
học, hoạt động giáo dục của môn học. Là môn học có vai trị quan trọng trong thúc đẩy giáo
dục STEM trong trường phổ thông (thể hiện 2 lĩnh vực “T” và “E” trong 4 lĩnh vực STEM),
môn Công nghệ có lợi thế trong hình thành, phát triển năng lực tự học, hợp tác, đặc biệt là
giải quyết vấn đề và sáng tạo.
<i>b) Yêu cầu cần đạt về năng lực đặc thù </i>
64
giá cơng nghệ, Thiết kế kĩ thuật trong Hình 2.1 sau đây (Bộ Giáo dục và Đào tạo, 2018b,
tr. 6).
<i><b>Hình 2.1. Mơ hình năng lực cơng nghệ (Theo Lê Huy Hoàng et al., 2019, tr. 26) </b></i>
<b>* Nhận thức công nghệ </b>
Là năng lực làm chủ kiến thức phổ thông cốt lõi về công nghệ trên các phương diện
bản chất của công nghệ; mối quan hệ giữa công nghệ, con người, xã hội; một số công nghệ
phổ biến, các q trình sản xuất chủ yếu có ảnh hưởng và tác động lớn tới kinh tế, xã hội
trong hiện tại và tương lai; phát triển và đổi mới công nghệ; nghề nghiệp và định hướng
nghề nghiệp trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ chủ yếu ở Việt Nam (Bộ Giáo dục và Đào
<b>* Giao tiếp công nghệ </b>
Là năng lực lập, đọc, trao đổi tài liệu kĩ thuật về các sản phẩm, q trình, dịch vụ cơng
nghệ trong sử dụng, đánh giá công nghệ và thiết kế kĩ thuật (Bộ Giáo dục và Đào tạo, 2018b,
tr. 52).
<b>* Sử dụng công nghệ </b>
Là năng lực khai thác sản phẩm, q trình, dịch vụ cơng nghệ đúng chức năng, đúng kĩ
thuật, an toàn và hiệu quả; tạo ra sản phẩm công nghệ (Bộ Giáo dục và Đào tạo, 2018b, tr. 52).
<b>* Đánh giá công nghệ </b>
Là năng lực đưa ra những nhận định về một sản phẩm, quá trình, dịch vụ cơng nghệ với
góc nhìn đa chiều về vai trò, chức năng, chất lượng, kinh tế - tài chính, tác động mơi trường
và những mặt trái của kĩ thuật, công nghệ (Bộ Giáo dục và Đào tạo, 2018b, tr. 53).
<b>* Thiết kế kĩ thuật </b>
65
giải pháp kĩ thuật, công nghệ; thử nghiệm và đánh giá mức độ đáp ứng nhu cầu, vấn đề đặt
ra. Quá trình trên được thực hiện trên cơ sở xem xét đầy đủ các khía cạnh về tài nguyên,
môi trường, kinh tế và nhân văn (Bộ Giáo dục và Đào tạo, 2018b, tr. 53).
<i><b>Bảng 2.1. Những biểu hiện cụ thể của năng lực công nghệ (Theo Bộ Giáo dục và Đào tạo, 2018a, tr. 6-9) </b></i>
<b>Thành phần </b>
<b>năng lực </b> <b>Cấp trung học cơ sở </b>
Nhận thức
công nghệ
[a2]
- [a2.1] Mô tả được một số phẩm công nghệ và tác động của nó trong đời sớng
gia đình.
- [a2.2] Nhận thức được nội dung cơ bản về vai trò, các q trình kĩ thuật và
cơng nghệ, các nghề nghiệp có liên quan của một sớ lĩnh vực sản xuất chủ yếu
trong nền kinh tế của Việt Nam như nông - lâm nghiệp, thuỷ sản, công nghiệp.
- [a2.3] Nhận thức được một số nội dung cơ bản về nghề nghiệp và lựa chọn
nghề nghiệp trong lĩnh vực kĩ thuật, cơng nghệ.
- [a2.4]: Tóm tắt được các tri thức, kĩ năng cơ bản của một sớ q trình kĩ thuật,
cơng nghệ có tính nghề phù hợp với sở thích, năng lực của bản thân.
Giao tiếp
công nghệ
[b2]
- [b2.1] Biểu diễn được vật thể hay ý tưởng thiết kế bằng các hình biểu diễn cơ
bản.
- [b2.2] Đọc được các bản vẽ, kí hiệu, quy trình cơng nghệ thuộc một số lĩnh
vực sản xuất chủ yếu.
Sử dụng
công nghệ
[c2]
- [c2.1] Đọc được tài liệu hướng dẫn sử dụng các thiết bị, sản phẩm công nghệ
phổ biến trong gia đình.
- [c2.2] Sử dụng đúng cách, hiệu quả một số sản phẩm công nghệ phổ biến
trong gia đình.
- [c2.3] Phát hiện, đề xuất được giải pháp xử lí các tình h́ng mất an tồn cho
người và sản phẩm cơng nghệ trong gia đình.
- [c2.4] Thực hiện được một số thao tác sơ cứu đơn giản cho người trong những
tình h́ng khẩn cấp.
- [c2.5] Thực hiện được một số kĩ thuật đơn giản trong sản xuất nông – lâm
nghiệp và thuỷ sản.
Đánh giá
công nghệ
[d2]
- [d2.1] Đưa ra được nhận xét cho một sản phẩm công nghệ về chức năng, độ
bền, tính thẩm mĩ, tính hiệu quả và an tồn khi sử dụng.
- [d2.2] Lựa chọn được sản phẩm công nghệ phù hợp trên cơ sở các tiêu chí
đánh giá sản phẩm.
Thiết kế
kĩ thuật [e2]
- [e2.1] Phát hiện được nhu cầu, vấn đề cần giải quyết trong bối cảnh cụ thể.
- [e2.2] Đề xuất được giải pháp và tạo được sản phẩm công nghệ đơn giản dựa
trên quy trình thiết kế kĩ thuật và kiến thức, kĩ năng về công nghệ.
66
<i><b>Chủ đề: Nông - lâm và thuỷ sản (Công nghệ 7, tr. 18-19) </b></i>
<i><b>Nội dung: Trồng, chăm sóc và bảo vệ rừng </b></i>
<i><b>Bảng 2.2. Mối quan hệ giữa yêu cầu cần đạt - Thành phần năng lực công nghệ - Nội dung kiến thức - </b></i>
<i>Phương pháp và kĩ thuật dạy học trong môn Công nghệ </i>
<b>Thành phần </b>
<b>năng lực </b>
<b>Công nghệ </b>
<b>Yêu cầu cần đạt </b> <b>Nội dung kiến thức </b> <b>PP, KTDH </b>
<b>Nhận thức </b>
<b>cơng nghệ </b>
- Trình bày được vai trị của
rừng, phân biệt được các loại
rừng phổ biến ở nước ta.
- Tóm tắt được quy trình
trồng, chăm sóc cây rừng
- Có ý thức trồng, chăm sóc,
bảo vệ rừng và môi trường
sinh thái.
- Khái niệm rừng.
- Vai trò rừng.
- Các loại rừng được
phân theo mục đích sử
dụng.
Dạy học tình h́ng.
Kĩ thuật động não -
Công não.
<b>Sử dụng công </b>
Các biện pháp bảo vệ rừng. Một số rừng ở Việt
Nam; các biện pháo
bảo vệ rừng.
Dạy học dựa trên dự
án.
<i><b>2.1.3. Định hướng về phương pháp và kĩ thuật dạy học phát triển phẩm chất và năng lực </b></i>
<i><b>cho học sinh trong môn Công nghệ </b></i>
<i>2.1.3.1. Định hướng chung </i>
<i>a) Định hướng phương pháp giáo dục trong Chương trình tổng thể </i>
Các môn học và hoạt động giáo dục trong nhà trường áp dụng các phương pháp tích
cực hố hoạt động của học sinh, trong đó giáo viên đóng vai trị tổ chức, hướng dẫn hoạt
động cho học sinh, tạo môi trường học tập thân thiện và những tình h́ng có vấn đề để
khuyến khích học sinh tích cực tham gia vào các hoạt động học tập, tự phát hiện năng lực,
nguyện vọng của bản thân, rèn luyện thói quen và khả năng tự học, phát huy tiềm năng và
những kiến thức, kĩ năng đã tích luỹ được để phát triển (Bộ Giáo dục và Đào tạo, 2018b,
tr. 32).
Các hoạt động học tập của học sinh bao gồm hoạt động khám phá vấn đề, hoạt động
luyện tập và hoạt động thực hành (ứng dụng những điều đã học để phát hiện và giải quyết
những vấn đề có thực trong đời sống), được thực hiện với sự hỗ trợ của thiết bị dạy học,
đặc biệt là công cụ tin học và các hệ thớng tự động hố của kĩ thuật số (Bộ Giáo dục và Đào
tạo, 2018b, tr. 32).
Các hoạt động học tập nói trên được tổ chức trong và ngồi khn viên nhà trường
thơng qua một sớ hình thức chủ yếu sau: học lí thuyết; thực hiện bài tập, thí nghiệm, trị
chơi, đóng vai, dự án nghiên cứu; tham gia xêmina, tham quan, cắm trại, đọc sách; sinh
hoạt tập thể, hoạt động phục vụ cộng đồng (Bộ Giáo dục và Đào tạo, 2018b, tr. 32).
67
điều kiện để tự mình thực hiện nhiệm vụ học tập và trải nghiệm thực tế (Bộ Giáo dục và
Đào tạo, 2018a, tr. 32).
<i>b) Định hướng phương pháp giáo dục trong Chương trình mơn Cơng nghệ </i>
Phương pháp giáo dục môn Công nghệ bám sát định hướng về phương pháp giáo dục
được nêu trong Chương trình tổng thể, đồng thời bảo đảm các yêu cầu sau:
<b>− Vận dụng linh hoạt các PP, KTDH phát huy tính chủ động, sáng tạo, tích cực và </b>
phù hợp với sự hình thành và phát triển năng lực, phẩm chất cho học sinh; coi
trọng học tập dựa trên hành động, trải nghiệm; coi trọng thực hành, vận dụng
kiến thức giải quyết các vấn đề thực tiễn nhằm nâng cao hứng thú học tập của
học sinh (Bộ Giáo dục và Đào tạo, 2018b, tr. 48-49).
<b>− Khai thác có hiệu quả hệ thớng các thiết bị dạy học tới thiểu theo ngun lí thiết </b>
bị, phương tiện dạy học là nguồn tri thức về đối tượng cơng nghệ. Coi trọng các
nguồn tư liệu ngồi sách giáo khoa; khai thác lợi thế của công nghệ thông tin và
truyền thông trong dạy học trên các phương diện lưu trữ tri thức, đa phương tiện,
mô phỏng, kết nối, môi trường học tập (Bộ Giáo dục và Đào tạo, 2018b, tr.
48-49).
<b>− Vận dụng sáng tạo quan điểm giáo dục tích hợp Khoa học, Cơng nghệ, Kĩ thuật </b>
và Tốn học (STEM) góp phần hình thành, phát triển năng lực, phẩm chất gắn
<i>c) Đặc điểm dạy học phát triển năng lực, phẩm chất </i>
Dạy học phát triển năng lực có nhiều điểm khác với dạy học tiếp cận nội dung. Dạy học
công nghệ phát triển năng lực, phẩm chất có những đặc điểm (Lê Huy Hồng et al., 2019,
tr. 36-37):
(1). Hệ thớng năng lực, phẩm chất được xác định một cách rõ ràng như là kết quả đầu
ra của chương trình đào tạo. Dưới góc độ dạy học bộ mơn, các năng lực cần hình thành và
phát triển bao gồm các năng lực chung cốt lõi và năng lực đặc thù của mơn học đó. Trong
chương trình, hệ thớng năng lực được mô tả dưới dạng yêu cầu cần đạt cho thời điểm cuối
mỗi cấp học.
(2). Nội dung dạy học cùng những yêu cầu cần đạt về kiến thức, kĩ năng của từng mạch
nội dung, chủ đề cần phản ánh được yêu cầu cần đạt về năng lực bộ môn. Nội dung dạy học
trong chương trình định hướng phát triển năng lực có xu hướng tích hợp, gắn với thực tiễn,
được cấu trúc thành các chủ đề trọn vẹn.
68
(4). Đánh giá trong chương trình định hướng phát triển năng lực được xác định là thành
phần tích hợp ngay trong quá trình dạy học. Chú trọng đánh giá quá trình, đánh giá xác thực
và dựa trên tiêu chí. Hoạt động đánh giá cần giúp cho người học nhận thức rõ mức độ đạt
được so với yêu cầu cần đạt về kiến thức, kĩ năng, năng lực. Trên cơ sở đó, có kế hoạch bài
dạy phù hợp tới từng cá nhân.
(5). Mỗi bài học, hoạt động giáo dục đều góp phần hình thành và phát triển một, một
số, một vài yêu cầu cần đạt của năng lực (phẩm chất). Vai trò này cần được thể hiện tường
(6). Năng lực, phẩm chất được hình thành và phát triển theo thời gian, đạt được từng
cấp độ từ thấp đến cao. Để hình thành và phát triển năng lực, phẩm chất, cần nhận thức đầy
đủ về năng lực, hành động và trải nghiệm có ý thức, nỗ lực và kiên trì trong các bới cảnh
cụ thể địi hỏi phải thể hiện (hay phản ánh) từng năng lực, phẩm chất, trong mỗi bài học,
hoạt động giáo dục. Sự khác biệt về năng lực, phẩm chất chỉ có thể bộc lộ rõ ràng sau mỗi
giai đoạn học tập nhất định.
<i>d) Quy trình phát triển năng lực trong dạy học cơng nghệ </i>
Năng lực là thuộc tính cá nhân được hình thành, phát triển nhờ tớ chất sẵn có và q
trình học tập, rèn luyện, cho phép con người huy động tổng hợp các kiến thức, kĩ năng, và
các thuộc tính cá nhân khác như hứng thú, niềm tin, ý chí,… thực hiện thành cơng một loại
hoạt động nhất định, đạt kết quả mong muốn trong những điều kiện cụ thể (Bộ Giáo dục và
Đào tạo, 2018a, tr. 37). Đây là một trong những định nghĩa đầy đủ, toàn diện và phản ánh
rõ ràng nhất bản chất của khái niệm năng lực. Từ định nghĩa này, có thể rút ra ba dấu hiệu
của năng lực gồm (1). Sự kết hợp giữa tớ chất sẵn có với q trình học tập, rèn luyện; (2).
Sự huy động kiến thức, kĩ năng và hứng thú, niềm tin,… thực hiện thành công hoạt động;
(3). Hình thành và phát triển qua hoạt động, thể hiện ở hiệu quả của hoạt động5<sub>. </sub>
Để có thể hình thành và phát triển năng lực, cần phải hiểu rõ loại hoạt động của năng
lực; có được những kiến thức, kĩ năng, hứng thú và niềm tin liên quan tới loại hoạt động
làm cơ sở để phát triển năng lực; và luyện tập, thực hành, tham gia vào hoạt động trên cơ
sở hiểu biết về hoạt động, huy động tối đa kiến thức, kĩ năng, hứng thú và niềm tin có liên
quan, với sự nỗ lực và kiên trì, hướng mục tiêu của người học.
Như vậy, việc hình thành và phát triển năng lực có thể diễn ra qua ba bước (1). Nhận
69
<i><b>Hình 2.2. Tiến trình phát triển năng lực trong dạy học môn Công nghệ (Theo Lê Huy Hoàng et al., 2019) </b></i>
<i>2.1.3.2. Định hướng về phương pháp hình thành, phát triển các phẩm chất chủ yếu và năng </i>
<i>lực chung </i>
<i>a) Phương pháp hình thành và phát triển các phẩm chất chủ yếu </i>
Môn Công nghệ có lợi thế giúp học sinh phát triển các phẩm chất chủ yếu, đặc biệt là
tính chăm chỉ, đức trung thực, tinh thần trách nhiệm thông qua những nội dung giáo dục
liên quan tới môi trường công nghệ con người đang sống và những tác động của nó; thơng
qua các hoạt động thực hành, lao động, trải nghiệm nghề nghiệp; và môi trường giáo dục ở
nhà trường trong mối quan hệ chặt chẽ với gia đình và xã hội (Bộ Giáo dục và Đào tạo,
2018b, tr. 49).
Trong Chương trình giáo dục phổ thơng 2018, phẩm chất của người học được hình
thành và phát triển bằng hai con đường:
<b>− Thông qua nội dung kiến thức của một số môn học. Ví dụ, tinh thần u nước </b>
có thể được hun đúc thông qua nội dung của các môn Lịch sử, Giáo dục cơng
dân, Giáo dục q́c phịng và an ninh, Hoạt động trải nghiệm và một số nội dung
của các mơn Ngữ văn, Địa lí, Sinh học,… Phần lớn các môn học này cũng bồi
70
Phẩm chất được hình thành và phát triển trong dạy học cơng nghệ thông qua môi trường
giáo dục ở nhà trường trong mới quan hệ chặt chẽ với gia đình và xã hội; các nội dung học
tập có liên quan trực tiếp; các phương pháp và hình thức tổ chức dạy học. Căn cứ yêu cầu
cần đạt về phẩm chất đã được mơ tả, mỗi bài học, ngồi các mục tiêu về kiến thức, kĩ năng,
năng lực cần đạt, cần chỉ rõ cơ hội góp phần phát triển ở người học các phẩm chất phù hợp.
<i>b) Phương pháp hình thành, phát triển các năng lực chung </i>
Để phát triển năng lực của người học, Chương trình giáo dục phổ thông 2018 đã vận
dụng kinh nghiệm xây dựng Chương trình giáo dục phổ thơng của các nước có nền giáo
dục tiên tiến, đổi mới nội dung và phương pháp giáo dục theo hướng sau đây6<sub>: </sub>
<b>* Dạy học phân hoá </b>
Trong giai đoạn giáo dục cơ bản, Chương trình giáo dục phổ thơng 2018 một mặt thực
hiện giáo dục tồn diện và tích hợp, mặt khác, thiết kế một số môn học và hoạt động giáo
dục (HĐGD) theo các chủ đề, tạo điều kiện cho học sinh lựa chọn những chủ đề phù hợp
với sở thích và sở trường của bản thân. Trong giai đoạn giáo dục định hướng nghề nghiệp,
bên cạnh một số môn học và HĐGD bắt buộc, học sinh được lựa chọn những môn học, chủ
đề và chuyên đề học tập phù hợp với sở thích và định hướng nghề nghiệp của bản thân (Lê
Huy Hoàng et al., 2019, tr. 16).
<b>* Dạy học tích hợp </b>
Dạy học tích hợp là định hướng dạy học huy động, kết hợp, liên hệ các yếu tớ có liên
<b>* Dạy học thơng qua hoạt động tích cực của người học </b>
Đặc điểm chung của các phương pháp giáo dục được áp dụng trong Chương trình giáo
dục phổ thơng 2018 là tích cực hố hoạt động của người học, trong đó giáo viên đóng vai
trị tổ chức, hướng dẫn hoạt động cho học sinh, tạo mơi trường học tập thân thiện và những
tình h́ng có vấn đề để khuyến khích học sinh tích cực tham gia vào các hoạt động học
tập, tự phát hiện năng lực, nguyện vọng của bản thân, rèn luyện thói quen và khả năng tự
học, phát huy tiềm năng và những kiến thức, kĩ năng đã tích lũy được để phát triển. Các
71
hoạt động học tập của học sinh bao gồm hoạt động khám phá vấn đề, hoạt động luyện tập
và hoạt động thực hành (ứng dụng những điều đã học để phát hiện và giải quyết những vấn
đề có thực trong đời sớng) được tổ chức trong và ngồi khn viên nhà trường thơng qua
một sớ hình thức chủ yếu như học lí thuyết; thực hiện bài tập, thí nghiệm, trị chơi, đóng
vai, dự án nghiên cứu; tham gia seminar, tham quan, cắm trại, đọc sách; sinh hoạt tập thể,
hoạt động phục vụ cộng đồng. Tuỳ theo mục tiêu cụ thể và tính chất của hoạt động, học
Trong dạy học mơn Cơng nghệ, hình thành và phát triển năng lực chung cớt lõi có thể
được thực hiện theo các gợi ý sau:
<b>* Năng lực tự chủ và tự học </b>
Trong giáo dục công nghệ, năng lực tự chủ của học sinh được biểu hiện thông qua sự
tự tin và sử dụng hiệu quả các sản phẩm cơng nghệ trong gia đình, cộng đồng, trong học
tập, cơng việc; bình tĩnh, xử lí có hiệu quả những sự cố kĩ thuật, công nghệ; ý thức và tránh
được những tác hại (nếu có) do cơng nghệ mang lại,... Năng lực tự chủ được hình thành và
phát triển ở học sinh thông qua các hoạt động thực hành, làm dự án, thiết kế và chế tạo các
sản phẩm công nghệ, sử dụng và đánh giá các sản phẩm cơng nghệ, bảo đảm an tồn trong
thế giới cơng nghệ ở gia đình, cộng đồng và trong học tập, lao động. Để hình thành, phát
triển năng lực tự học, giáo viên coi trọng việc phát huy tính tích cực, tự lực, chủ động của
học sinh, đồng thời quan tâm tới nguồn học liệu hỗ trợ tự học (đặc biệt là học liệu số),
phương pháp, tiến trình tự học và đánh giá kết quả học tập của học sinh (Bộ Giáo dục và
Đào tạo, 2018b, tr. 49).
<b>* Năng lực giao tiếp và hợp tác </b>
Năng lực giao tiếp và hợp tác được thể hiện qua giao tiếp công nghệ, một thành phần
cớt lõi của năng lực cơng nghệ. Việc hình thành và phát triển ở học sinh năng lực này được
thực hiện thông qua dạy học hợp tác trong nhóm nhỏ, khuyến khích học sinh trao đổi, trình
bày, chia sẻ ý tưởng,...khi thực hiện các dự án học tập và sử dụng, đánh giá các sản phẩm
công nghệ được đề cập trong chương trình (Bộ Giáo dục và Đào tạo, 2018b, tr. 50).
<b>* Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo </b>
72
Năng lực chung được hình thành và phát triển trong mỗi mạch nội dung, chủ đề học tập
cụ thể. Tuỳ theo đặc điểm, tính chất của nội dung mà mỗi bài học sẽ góp phần phát triển
năng lực, thành tố của năng lực, hay một số yêu cầu cần đạt cụ thể. Giáo viên cần nghiên
cứu kĩ về năng lực chung để hiểu bản chất, cấu trúc, yêu cầu cần đạt cho từng cấp học. Từ
đó mới có cơ sở đề xuất mục tiêu phát triển năng lực cho mỗi bài dạy. Dưới đây là những
gợi ý về phương pháp, nội dung, hoạt động học tập góp phần phát triển năng lực chung cớt
lõi, được trình bày ở Bảng 2.3 sau đây (Lê Huy Hoàng et al., 2019, tr. 39).
<i><b>Bảng 2.3. Định hướng phát triển năng lực chung cốt lõi (Theo Lê Huy Hoàng et al., 2019, tr. 39-41) </b></i>
<b>Năng lực chung </b> <b>Nội dung, phương pháp, hoạt động dạy học </b>
<b>góp phần phát triển năng lực </b>
Tự chủ và tự học
PHƯƠNG PHÁP
Dạy học dựa trên dự án
Dạy học giải quyết vấn đề
Dạy học thực hành
Dạy học Algorit
Dạy học chương trình hố
HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
Giao nhiệm vụ đọc SGK bài học mới cho học sinh, và khai thác
sự chuẩn bị của học sinh trong bài học mới. Nhiệm vụ phải rõ
ràng nội dung đọc và các câu hỏi, vấn đề cần thực hiện.
Yêu cầu học sinh tìm kiếm và tóm tắt nội dung các tài liệu (từ
nhiều nguồn khác nhau) có liên quan đến nội dung bài dạy.
Tổ chức cho học sinh thực hành, luyện tập, vận dụng các nội
dung học vào thực tiễn.
Thảo luận nhóm, sử dụng SGK (hoặc tài liệu đọc) làm tư liệu
để học sinh đọc, trả lời câu hỏi, vấn đề cần giải quyết.
Triệt để khai thác kĩ thuật KWLH (K: what we Know; W: What
we want to learn; L: what we Learned; H: How to learn more)
Giao tiếp và hợp tác
PHƯƠNG PHÁP
Dạy học hợp tác.
Dạy học dựa trên dự án.
Đóng vai.
HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
Sử dụng kĩ thuật tranh biện, tranh luận, phản đối để xem xét sâu
một chủ đề, vấn đề trên nhiều phương diện khác nhau.
Học sinh thực hiện nhiệm vụ dưới dạng bài trình bày và thể hiện
trước lớp.
Sử dụng công cụ đánh giá thúc đẩy phát triển hợp tác nhóm
trong các hoạt động học tập.
Giải quyết vấn đề và
sáng tạo
PHƯƠNG PHÁP
73
<b>Năng lực chung </b> <b>Nội dung, phương pháp, hoạt động dạy học </b>
<b>góp phần phát triển năng lực </b>
Dạy học dựa trên dự án
Đàm thoại gợi mở (nêu vấn đề)
Dạy học khám phá
Dạy học Algorit
Webquest.
HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
Đề xuất giải pháp, ý tưởng mới thông qua kĩ thuật công não
(brainstorming) kết hợp với sử dụng sơ đồ tư duy (mind maps)
Nhiệm vụ học tập là câu hỏi mở, câu hỏi vận dụng, câu hỏi liên
hệ kiến thức trong thực tiễn.
Nhiệm vụ học tập ngay tại thời điểm đó, học sinh chưa có ngay
giải pháp để thực hiện.
Vận dụng kiến thức liên môn để giải quyết các vấn đề thực tiễn.
<i>2.1.3.3. Định hướng về phương pháp hình thành, phát triển năng lực công nghệ </i>
Năng lực công nghệ và các mạch nội dung của môn công nghệ là hai trục tư tưởng chủ
đạo của mơn học, có tác động hỗ trợ qua lại. Năng lực cơng nghệ sẽ góp phần định hướng
lựa chọn mạch nội dung; ngược lại, mạch nội dung sẽ là chất liệu và mơi trường góp phần
hình thành phát triển năng lực, đồng thời cũng sẽ định hướng hồn thiện mơ hình năng lực
cơng nghệ (Bộ Giáo dục và Đào tạo, 2018b, tr. 50).
Năng lực cơng nghệ được hình thành và phát triển thông qua các hoạt động dạy và học.
Mỗi hoạt động dạy học cụ thể đều xác định rõ mục tiêu phát triển năng lực trên cơ sở phân
tích đặc điểm nội dung dạy học và tham chiếu khung năng lực chung, năng lực công nghệ
(Bộ Giáo dục và Đào tạo, 2018b, tr. 50).
Khi biên soạn Chương trình, u cầu cần đạt của năng lực cơng nghệ đã được thể hiện
thông qua yêu cầu cần đạt trong từng mạch nội dung, chủ đề cụ thể. Theo cách đó, việc đạt
được mục tiêu dạy học trong các mạch nội dung, chủ đề cũng là đạt được yêu cầu cần đạt
Năng lực cơng nghệ được hình thành và phát triển thông qua các hoạt động dạy học
trong mỗi mạch nội dung, mỗi chủ đề cụ thể. Trong mỗi bài học cụ thể cần tham chiếu đầy
đủ tới mô hình năng lực cơng nghệ để xác định bài học đó sẽ định hướng phát triển các yêu
cầu cần đạt nào trong mơ hình năng lực (Lê Huy Hồng et al., 2019, tr. 41).
74
<i><b>Bảng 2.4. Định hướng về phương pháp, kĩ thuật và hình thức dạy học phù hợp để triển khai dạy </b></i>
<i>môn Công nghệ theo định hướng phát triển phẩm chất và năng lực học sinh </i>
<i>(Theo Lê Huy Hoàng et al., 2019, tr. 42-45) </i>
<b>Thành phần năng lực </b> <b>Nội dung, phương pháp, hoạt động dạy học </b>
<b>góp phần phát triển năng lực </b>
Nhận thức công nghệ
Nội dung, phương pháp, hoạt động học tập triển khai theo cách dạy
thơng thường. Chú ý tích cực hố hoạt động học tập của học sinh
trên cơ sở học sinh được: suy nghĩ nhiều hơn, thảo luận nhiều hơn,
hoạt động nhiều hơn, và thực hành nhiều hơn.
Giao tiếp công nghệ
NỘI DUNG
Đọc và lập các bản vẽ kĩ thuật về cơ khí, xây dựng.
Vẽ và đọc sơ đồ mạch điện, điện tử.
PHƯƠNG PHÁP
Thảo luận trong nhóm nhỏ.
Dạy học dựa trên dự án.
Đàm thoại.
HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
Tổ chức hoạt động giáo dục STEM trong mơn học.
Xây dựng bài trình bày, tạo tờ rơi, tạo bài viết; kết hợp với các
môn Mĩ thuật, tiếng Anh tạo ra các ấn phẩm tích hợp về các đới
tượng, hệ thớng, q trình kĩ thuật, cơng nghệ; trình bày và báo cáo
trước lớp.
Sử dụng kĩ thuật các mảnh ghép để học sinh tự tìm hiểu và trình
bày lại cho thành viên khác trong nhóm về các nội dung bài học.
Học sinh dạy lại cho bạn học.
…
Sử dụng công nghệ
NỘI DUNG
Các sản phẩm công nghệ phổ biến trong gia đình.
Nội dung về quá trình sản xuất chủ yếu.
PHƯƠNG PHÁP
Dạy học thực hành.
Đóng vai.
Dạy học Algorit.
Dạy học tình h́ng.
HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
Tháo, lắp sản phẩm, hệ thống kĩ thuật, cơng nghệ để tìm hiểu
cấu tạo.
Đọc các thông số kĩ thuật của sản phẩm, hệ thống kĩ thuật công nghệ.
Nghiên cứu sơ đồ, thực nghiệm để hiểu nguyên lí làm việc của
sản phẩm, hệ thống kĩ thuật.
Liên hệ với thực tiễn trong gia đình của học sinh.
75
<b>Thành phần năng lực </b> <b>Nội dung, phương pháp, hoạt động dạy học </b>
<b>góp phần phát triển năng lực </b>
Đánh giá công nghệ
NỘI DUNG
Các nội dung tích hợp bảo vệ mơi trường, sử dụng năng lượng
tiết kiệm và hiệu quả, giáo dục tài chính.
Các nội dung so sánh các sản phẩm, hệ thống kĩ thuật, công nghệ.
Các nội dung về sản phẩm công nghệ, ưu nhược điểm của các
sản phẩm công nghệ.
PHƯƠNG PHÁP
Dạy học dựa trên dự án.
Dạy học tích hợp liên mơn.
HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
Tổ chức hoạt động giáo dục STEM trong môn học.
Hoạt động so sánh về cấu tạo, thẩm mĩ, tính năng, nguyên lí làm
việc, giá thành sản phẩm công nghệ.
Hoạt động đánh giá tác động tới môi trường của các sản phẩm,
hệ thống kĩ thuật, công nghệ.
Xem xét mối quan hệ giữa kĩ thuật, công nghệ với con người,
xã hội.
Trải nghiệm để so sánh, đánh giá sản phẩm, hệ thống kĩ thuật,
công nghệ.
…
Thiết kế kĩ thuật
NỘI DUNG
Biểu diễn vật thể trên bản vẽ kĩ thuật.
Thiết kế kĩ thuật.
PHƯƠNG PHÁP
Dạy học dựa trên dự án.
Dạy học thực hành.
Dạy học Algorit.
HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
Tổ chức hoạt động giáo dục STEM trong môn học.
Thiết kế sản phẩm kĩ thuật, công nghệ với những ràng buộc cho
trước trên cơ sở kiến thức, kĩ năng trong chương trình học tập.
Tìm kiếm tư liệu, đọc và phân tích, tổng hợp thơng tin về sản
phẩm, hệ thớng kĩ thuật, cơng nghệ có trên thị trường.
Quan sát, thử nghiệm, trải nghiệm và đề xuất giải pháp cải tiến
Đề xuất ý tưởng mới, giải pháp cho một yêu cầu về kĩ thuật, công
nghệ bằng kĩ thuật công não.
76
<b>Thành phần năng lực </b> <b>Nội dung, phương pháp, hoạt động dạy học </b>
<b>góp phần phát triển năng lực </b>
Kể các câu chuyện về các nhà sáng chế, các sáng chế nổi bật và
có vai trị quan trọng đới với đời sống con người.
…
<i><b>2.1.4. Quan hệ giữa yêu cầu cần đạt với nội dung dạy học, phương pháp và kĩ thuật dạy </b></i>
<i><b>học trong môn Công nghệ </b></i>
Việc lựa chọn phương pháp và kĩ thuật dạy học không chỉ căn cứ trực tiếp vào nội dung
dạy học mà còn trực tiếp từ mục tiêu dạy học. Trong trường hợp này, sự tương tác giữa 3
yếu tớ thể hiện như hình sau:
<i><b>Hình 2.3. Mối quan hệ giữa mục tiêu - nội dung - phương pháp dạy học </b></i>
Với mối tương tác này, phương pháp chịu sự chi phối của mục tiêu và nội dung day
học, đồng thời nó cũng tác động trở lại làm cho mục tiêu đề ra là khả thi và nội dung dạy
học ngày một hoàn thiện hơn.
77
việc độc lập, làm việc theo nhóm hoặc làm việc chung cả lớp nhưng phải bảo đảm mỗi học
sinh được tạo điều kiện để tự mình thực hiện nhiệm vụ học tập và trải nghiệm thực tế.
Từ việc phân tích mới quan hệ rộng như trên, cụ thể ở mỗi chủ đề dạy học, GV cần căn
cứ yêu cầu cần đạt để xác định nội dung dạy học của chủ đề, nội dung dạy học phù hợp với
các mức độ năng lực ở mỗi lớp. Từ yêu cầu cần đạt và nội dung dạy học, xác định các
phương pháp dạy học và kĩ thuật dạy học phù hợp. Sau đây là một sớ ví dụ minh hoạ được
thể hiện trong Bảng 2.5.
<i><b>Bảng 2.5. Bảng ma trận kết nối giữa năng lực, yêu cầu cần đạt với nội dung và phương pháp, </b></i>
<i>kĩ thuật dạy học trong môn Công nghệ </i>
<i>(Theo Bộ Giáo dục và Đào tạo, 2019, tr. 18-22) </i>
<b>Thành </b>
<b>phần năng </b>
<b>lực Công </b>
<b>nghệ </b>
<b>Yêu cầu </b>
<b>cần đạt </b> <b>Nội dung kiến thức - đặc điểm </b>
<b>PP, KTDH thường </b>
<b>được sử dụng </b>
<b>Nhận thức </b>
<b>công nghệ </b>
[a2<b>] </b>
(Xem Bảng
2.1)
[a2.1]
[a2.2]
[a2.3]
- Mô tả, làm rõ được một số vấn đề về
bản chất kĩ thuật, công nghệ;…
- Hiểu biết được tổng quan, đại cương về
những vấn đề ngun lí, cớt lõi, nền tảng,
có tính chất định hướng nghề cho học
sinh của một số cơng nghệ phổ biến,…
- Nhận thức được cá tính và giá trị sớng
của bản thân; tìm được những thơng tin
chính về thị trường lao động, u cầu và
triển vọng của một số ngành nghề trong
lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ,…
Phương pháp triển
khai theo cách dạy
thông thường. Chú ý
tích cực hố hoạt
động học tập của học
sinh trên cơ sở học
sinh được: suy nghĩ
nhiều hơn, thảo luận
<b>Giao tiếp </b>
<b>công nghệ </b>
[b2<b>] </b>
(Xem Bảng
2.1)
[b2.1]
[b2.2]
- Đọc và lập các bản vẽ kĩ thuật về cơ
khí, xây dựng.
- Vẽ và đọc sơ đồ mạch điện, điện tử.
Thảo luận trong nhóm
nhỏ.
- Dạy học dựa trên
dự án.
<b>Sử dụng </b>
<b>công nghệ </b>
[c2<b>] </b>
(Xem Bảng
2.1)
[c2.1]
[c2.2]
[c2.3]
[c2.4]
[c2.5]
- Các sản phẩm công nghệ phổ biến
trong gia đình.
- Nội dung về quá trình sản xuất chủ yếu.
- Dạy học thực hành.
- Đóng vai.
- Dạy học Algorit.
- Dạy học tình h́ng.
<b>Đánh giá </b>
<b>công nghệ </b>
[d2<b>] </b>
(Xem Bảng
2.1)
[d2.1]
[d2.2]
- Các nội dung tích hợp bảo vệ môi
trường, sử dụng năng lượng tiết kiệm và
hiệu quả, giáo dục tài chính.
- Dạy học dựa trên dự
án.
78
- Các nội dung so sánh các sản phẩm,
hệ thống kĩ thuật, công nghệ.
- Các nội dung về sản phẩm công nghệ,
ưu nhược điểm của các sản phẩm công
nghệ.
<b>Thiết kế kĩ </b>
<b>thuật </b>
[e2<b>] </b>
(Xem Bảng
2.1)
[e2.1]
[e2.2]
- Biểu diễn vật thể trên bản vẽ kĩ thuật.
- Thiết kế kĩ thuật.
- Dạy học dựa trên dự
án.
- Dạy học thực hành.
- Dạy học Algorit.
<b>2.2. Một số phương pháp, kĩ thuật dạy học phát triển phẩm chất và năng lực học sinh </b>
<b>trong môn Công nghệ </b>
<i><b>2.2.1. Dạy học dựa trên dự án </b></i>
Những vấn đề cơ bản của dạy học dựa trên dự án đã được trình bày ở Nội dung 1 (khái
niệm, cách tiến hành, điều kiện sử dụng). Trong Nội dung 2 chúng tôi tập trung phân tích
trên khía cạnh sử dụng trong mơn Cơng nghệ kèm theo ví dụ minh hoạ.
<i>2.2.1.1. Định hướng sử dụng </i>
Bước đầu tiên trong việc thiết kế dự án là phải xác định các mục tiêu/yêu cầu cần đạt
về phẩm chất và năng lực học sinh cần đáp ứng được khi hoàn thành dự án.
Từ nội dung bài học (thường là những bài học có nhiều ứng dụng trong thực tiễn), giáo
<b>viên hình thành ý đồ tổ chức bài học thành dự án và suy nghĩ về ý tưởng dự án: </b>
<b>− Giáo viên ln cần phải nhìn thấy, phát hiện được những vấn đề thực tiễn đang </b>
<b>diễn biến trong cuộc sống xung quanh có liên quan đến nội dung bài học. </b>
<b>− Nhận thấy những vấn đề lớn mà thế giới đang phải đới mặt (ví dụ: khủng hoảng </b>
năng lượng, ơ nhiễm mơi trường, biến đổi khí hậu,...)
<b>− Lựa chọn được các nội dung thích hợp và chỉnh sửa chúng cho phù hợp với mục </b>
<b>− Dạy học dựa trên dự án được sử dụng khá phổ biến trong dạy học, trong đó có </b>
mơn Cơng nghệ. Dạy học dựa trên dự án là một hình thức dạy học quan trọng
để thực hiện quan điểm dạy học hiện đại như: định hướng vào người học, định
hướng hành động, dạy học giải quyết vấn đề và quan điểm dạy học tích hợp. Dạy
học dựa trên dự án góp phần gắn lí thuyết với thực hành, tư duy và hành động,
nhà trường và xã hội, tham gia tích cực vào việc đào tạo năng lực tự chủ và tự
học, năng lực sáng tạo, năng lực giải quyết các vấn đề phức hợp, tinh thần trách
nhiệm và khả năng cộng tác làm việc của người học.
79
án, nhằm tạo điều kiện cho học sinh giải quyết các vấn đề thực tiễn bằng các
việc làm cụ thể, khoa học.
<b>− Dạy học dựa trên dự án là có nhiều lợi thế trong việc phát triển năng lực nhận thức </b>
công nghệ, giao tiếp công nghệ, sử dụng công nghệ, đánh giá công nghệ, thiết kế kĩ
thuật. Mặt khác, qua dạy học dựa trên dự án, HS được tạo cơ hội để phát triển các
<i>năng lực chung và các phẩm chất, như yêu nước, chăm chỉ, trách nhiệm. </i>
<b>− Trong môn Công nghệ, dạy học dựa trên dự án được thực hiện qua các nội dung </b>
như điều tra, khảo sát, thực hiện theo quy trình cơng nghệ, thiết kế sản phẩm,…
để tìm hiểu thực trạng vấn đề, thành tựu hoặc thực hiện một quy trình cơng nghệ,
thiết kế một sản phẩm ứng dụng. Một số yêu cầu cần đạt có thể tổ chức dạy học
dựa trên dự án trong Chương trình mơn Cơng nghệ 2018 như sau:
+ Thực hiện được dự án về rừng và các biện pháp bảo vệ rừng (tìm hiểu khái niệm về
rừng, tìm hiểu về vai trị của rừng, tìm hiểu về việc phân loại rừng theo mục đích sử dụng,
tìm hiểu một sớ loại rừng phổ biến ở Việt Nam hiện nay và các biện pháp bảo vệ rừng).
+ Thực hiện được dự án về an tồn điện (tai nạn điện có gây ảnh hưởng nghiêm trọng
đến sức khoẻ con người hay không? Tai nạn điện thường xảy ra do những nguyên nhân
nào? Làm thế nào để tránh xảy ra tai nạn điện, một sớ biện pháp an tồn điện khi sử dụng
điện, sửa chữa điện chúng ta cần lưu ý những điều gì?).
+ Thực hành nhân giớng cây bằng sinh sản sinh dưỡng; thụ phấn cho cây.
+ Thực hiện dự án động cơ đốt trong dùng cho ô tô (tìm hiểu về ơ tơ, tìm hiểu về động
cơ đớt trong trên ơ tơ, tìm hiểu về nhiệm vụ và phân loại hệ thớng truyền lực, tìm hiểu về
cấu tạo chung và nguyên lí làm việc của hệ thớng truyền lực).
<b>− Q trình thực hành làm dự án thường được thực hiện trong thời gian dài, kết </b>
hợp các khâu làm việc ở nhà, ngoài tự nhiên với ở lớp. Cần thiết thực hiện theo
nhóm, để có sự hỗ trợ, giúp đỡ nhau hồn thành nhiệm vụ. GV cần giao rõ nhiệm
vụ, yêu cầu nhóm HS lập kế hoạch cụ thể, phân cơng nhiệm vụ thực hiện, theo
dõi sát sao trong quá trình thực hiện để nắm bắt tình hình, điều chỉnh nếu HS
làm không đúng hướng. Ở trên lớp là giai đoạn HS báo cáo sản phẩm, thảo luận,
giáo viên nhận xét, đánh giá, kết luận. Quá trình thực hiện dự án HS cần giữ lại
các minh chứng để làm hồ sơ học tập, nhằm tự đánh giá hoạt động của nhóm và
làm cơ sở cho đánh giá đồng đẳng và đánh giá của GV. Cần có tiêu chí đánh giá
dự án rõ ràng, cụ thể và phải được công bố từ đầu cho HS.
80
Việc thực hiện dự án ở ngoài nhà trường rất phức tạp, do đó GV cần có biện pháp quản
lí tớt q trình thực hiện dự án đảm bảo an toàn cho người học và hiệu quả của dự án. Yêu
cầu HS tuân thủ các nội quy, quy định của GV, nhà trường và địa phương cũng như nội quy
của lớp trong quá trình thực hiện dự án. Cần sự tích hợp cơng nghệ, đặc biệt là CNTT để
việc thực hiện, theo dõi, báo cáo, lưu trữ dự án được thuận lợi hơn.
<i>2.2.1.2. Ví dụ minh hoạ </i>
<i>Khi dạy chủ đề: “An tồn điện”, nội dung: “Tìm hiểu tác động của dịng điện lên cơ </i>
<i>thể người, một số nguyên nhân gây tai nạn điện, một số biện pháp an toàn điện” với yêu </i>
cầu cần đạt: nhận biết được một số nguyên nhân gây tai nạn điện; trình bày được một sớ
biện pháp an tồn điện; sử dụng được một sớ dụng cụ bảo vệ an tồn điện; thực hiện được
một số động tác cơ bản sơ cứu người bị tai nạn điện (Công nghệ 8, tr. 21).
GV có thể sử dụng dạy học dựa trên dự án, dạy học thực hành để phát triển ở học sinh
năng lực giao tiếp công nghệ và năng lực sử dụng cơng nghệ.
<b>TÊN DỰ ÁN: AN TỒN ĐIỆN</b>7
<i>Giai đoạn 1: Chuẩn bị dự án </i>
<b>− Giáo viên khai thác những hiểu biết sơ bộ của học sinh về an toàn điện bằng kĩ </b>
thuật KWL. HS trình bày những điều đã biết K, những điều ḿn biết W và cuối
chủ đề sẽ ghi lại những điều đã học được vào cột L.
Know Want Learn
<b>− HS xem video về an toàn điện và thảo luận về câu hỏi: Nguyên nhân gây tai nạn </b>
điện
<b>− GV giới thiệu dự án. </b>
<b>Nội dung </b> <b>Hoạt động của giáo viên </b> <b>Hoạt động của học sinh </b>
Nêu tên dự án
- Theo em, tai nạn điện có gây ảnh
hưởng nghiêm trọng đến sức khoẻ
con người hay không?
- Tai nạn điện thường xảy ra do những
nguyên nhân nào? Em hãy kể tên.
- Làm thế nào để tránh xảy ra tai nạn
điện?
- Nhận biết chủ đề dự án.
<b>- Phát biểu chủ đề dự án: “An toàn </b>
<b>điện” </b>
Lập kế hoạch thực
hiện dự án
- Giáo viên gợi ý các tiểu chủ đề và
đưa ra những câu hỏi gợi ý.
- Các nhóm thực hiện nhiệm vụ giáo
viên giao: xây dựng ý kiến hình
thành các tiểu chủ đề của dự án.
7<i><sub> Lê Huy Hồng và CS (2019), Hướng dẫn dạy học mơn Cơng nghệ Trung học cơ sở theo chương trình giáo dục </sub></i>
81
- Giáo viên chia lớp thành 3 nhóm
và phân cơng các nhóm thực hiện
các tiểu chủ đề khác nhau.
- Giáo viên cung cấp cho học sinh
phiếu hướng dẫn thực hiện từng tiểu
chủ đề của dự án (đã phân công cho
các nhóm) (trình bày rõ u cầu về
nội dung, hình thức, thời hạn nộp
sản phẩm, cách thức và nguồn tìm
kiếm thơng tin).
<i>Giai đoạn 2: Thực hiện dự án </i>
<b>Hoạt động của giáo viên </b> <b>Hoạt động của học sinh </b>
Giáo viên hướng dẫn, tổ chức cho học sinh thảo
luận nhóm để lập kế hoạch thực hiện dự án như:
phân công nhiệm vụ, cách thức hoạt động nhóm,
vai trị của từng thành viên trong nhóm,…
<b>Tiểu chủ đề 1: Tìm hiểu tác động của dòng </b>
<b>điện lên cơ thể người </b>
- GV đặt vấn đề: tai nạn điện xảy ra có thể ảnh
hưởng rất lớn đến sức khoẻ của con người. Vì
vậy, việc nhận biết được tác động của dịng điện
- Thế nào là tai nạn điện?
- Theo em, những yếu tố nào sau đây ảnh hưởng
tới tai nạn điện giật.
A. Trị sớ dịng điện.
B. Tần sớ dịng điện.
C. Thời gian dịng điện đi qua.
D. Mơi trường.
- Hiện tượng “điện giật” là gì? Nó có gây tác
động xấu tới cơ thể con người không?
+ Mọi tai nạn điện đều gây ảnh hưởng giống
nhau tới sức khoẻ con người. Điều này đúng hay
sai? Tại sao?
<b>Tiểu chủ đề 2: Tìm hiểu một số nguyên nhân </b>
<b>gây tai nạn điện </b>
- GV đặt vấn đề: Tai nạn điện xảy ra có thể ảnh
hưởng rất lớn đến sức khoẻ của con người. Biết
được nguyên nhân gây ra tai nạn điện có vai trị
- Học sinh thực hiện các nhiệm vụ theo yêu
cầu của giáo viên.
- Các nhóm sẽ đọc các tiểu chủ đề đã được
phân công, tiến hành thảo luận và lập kế
hoạch thực hiện nhiệm vụ của nhóm.
- Từng cá nhân đọc và trả lời các câu hỏi. Sau
đó thảo luận nhóm để đưa ra kết quả chung
của nhóm.
- HS lập kế hoạch và phân công nhiệm vụ
trong nhóm.
- Trong q trình thực hiện nhiệm vụ, học
sinh có thể hỏi ý kiến GV nếu cần thiết.
- HS sẽ thực hiện nhiệm vụ được phân công
theo kế hoạch và thực hiện trong thời gian 1
tuần. Tuỳ điều kiện, khả năng, các em sẽ thu
thập thơng tin, tìm hiểu thực tiễn bằng cách
phỏng vấn, quan sát, chụp ảnh…ở gia đình
mình và các gia đình ở địa phương, đọc sách
tham khảo, tìm thơng tin trên internet,… Sau
khi đã thu thập được các thông tin cần thiết,
HS sẽ xây dựng sản phẩm của cá nhân và
nhóm.
82
- Hãy kể tên các nguyên nhân gây ra tai nạn điện
mà em biết.
- Khoảng cách an tồn đới với lưới điện cao áp
và trạm biến áp được quy định như thế nào?
- Trong thực tế, em đã từng gặp hoặc chứng kiến
hoặc nghe kể lại về các tai nạn điện hay chưa?
Nguyên nhân của tai nạn đó là gì?
<b>Tiểu chủ đề 3: Tìm hiểu một số biện pháp an </b>
<b>tồn điện </b>
- Trong cuộc sớng và sản xuất, để giảm thiểu các
tai nạn điện, cần tuân thủ các nguyên tắc khi sử
dụng, lắp đặt và sửa chữa điện. Theo em, điều
này đúng hay sai? Tại sao?
- Em hãy nêu một số biện pháp an tồn điện khi
sử dụng điện. Lấy ví dụ cụ thể.
- Khi sửa chữa điện chúng ta cần lưu ý những
điều gì?
- Trong gia đình em, cha mẹ thường nhắc nhở
các em điều gì để đảm bảo an toàn điện?
- Khi các thiết bị điện trong gia đình em bị hư
hỏng, ai sẽ là người sửa chữa các thiết bị đó? Khi
sửa chữa có sử dụng một sớ dụng cụ an tồn điện
- GV yêu cầu các nhóm học sinh sưu tầm tài liệu,
tranh ảnh để minh hoạ ở mỗi tiểu chủ đề.
- Nguyên nhân gây tai nạn điện: chạm trực
tiếp vào vật mang điện; vi phạm khoảng cách
an tồn đới với lưới điện cao áp và trạm biến
áp; đến gần dây dẫn có điện bị đứt rơi x́ng
đất.
- Một sớ biện pháp an tồn điện: một sớ biện
pháp an tồn điện khi sử dụng; một sớ biện
pháp an tồn điện khi sửa chữa.
<i>Giai đoạn 3: Đánh giá dự án </i>
<b>Hoạt động của giáo viên </b> <b>Hoạt động của học sinh </b>
<i>* Báo cáo kết quả thực hiện </i>
GV yêu cầu HS báo cáo kết quả thực hiện
thơng qua hình thức poster hoặc trình chiếu
PowerPoint, sản phẩm (nếu có).
- GV theo dõi phần trình bày của các nhóm và
các hoạt động của thành viên trong nhóm.
- GV lắng nghe và hỗ trợ các nhóm trả lời câu
hỏi của các nhóm khác (nếu cần).
- GV nhận xét, góp ý các câu hỏi, trả lời của HS.
GV chốt lại kiến thức, yêu cầu HS ghi nhớ.
<i>* Đánh giá </i>
- GV tổ chức cho HS tham gia quá trình đánh
giá các tiểu dự án của các nhóm khác nhau.
- GV hoàn thiện phiếu đánh giá của mình và
u cầu các nhóm tự đánh giá và cho điểm
- Tai nạn điện thường xảy ra khi: vơ ý chạm vào
vật có điện; vi phạm khoảng cách an tồn đới với
lưới điện cao áp, trạm biến áp; đến gần dây điện
bị đứt chạm mặt đất.
- Để phòng ngừa tai nạn điện, cần phải: thực hiện
các nguyên tắc an toàn điện khi sử dụng và sửa
chữa điện; giữ khoảng cách an tồn đới với lưới
điện cao áp, trạm biến áp.
83
các thành viên trong nhóm cũng như đánh giá
kết quả của các nhóm khác.
- GV tổng hợp các phiếu đánh giá và công bớ
kết quả của từng nhóm cũng như của từng HS.
Tuyên dương, khen thưởng, ghi nhận sự cớ
gắng của các nhóm.
- Tiến hành tự đánh giá trong nhóm một cách
khách quan theo bảng phân công nhiệm vụ đã lập
từ tiết đầu.
- HS lắng nghe, ghi chép yêu cầu và hình dung
cách thực hiện nhiệm vụ này.
<i><b>2.2.2. Dạy học giải quyết vấn đề </b></i>
Những vấn đề cơ bản của dạy học giải quyết vấn đề đã được trình bày ở Nội dung 1
(khái niệm, cách tiến hành, điều kiện sử dụng). Trong Nội dung 2 chúng tơi tập trung phân
tích trên khía cạnh sử dụng trong mơn Cơng nghệ kèm theo ví dụ minh hoạ.
<i>2.2.2.1. Định hướng sử dụng </i>
<b>− GV xác định rõ yêu cầu cần đạt về phẩm chất chủ yếu và năng lực chung, năng </b>
lực đặc thù của học sinh trong từng chủ đề.
<b>+ GV tạo ra tình huống có vấn đề tuỳ theo trình độ của HS: </b>
GV đặt vấn đề/GV nêu vấn đề/GV cung cấp thơng tin để tạo tình h́ng/GV đặt HS vào
trong hồn cảnh phải tự tìm kiếm ra vấn đề để giải quyết (hồn cảnh của chính HS hoặc
hồn cảnh của cộng đồng cần giải quyết).
Vấn đề cần giải quyết có nhiều mức độ: mơ tả sản phẩm cơng nghệ, tác động của sản
phẩm cơng nghệ đó với con người, tự nhiên và xã hội (NL nhận thức công nghệ) cho đến
phát hiện nhu cầu xã hội cần giải quyết từ đó đề xuất đưa ra giải pháp hay tự tạo được sản
phẩm công nghệ (NL thiết kế kĩ thuật).
<b>+ Phát hiện vấn đề: </b>
HS phát hiện, nhận dạng, phát biểu vấn đề nảy sinh cần giải quyết. Trong tình h́ng
có q nhiều vấn đề HS phải lựa chọn vấn đề chính cần giải quyết. (Có trường hợp HS
khơng phát hiện được vấn đề cần giải quyết, GV là người hỗ trợ gợi ý vấn đề).
<b>+ Tìm giải pháp: </b>
HS tự đề xuất các giải pháp, kế hoạch giải quyết vấn đề. Nếu HS khơng thể tự đề xuất
thì người GV chính là cầu nới nâng đỡ gợi ý nêu cách GQVĐ, HS là người lựa chọn tìm ra
cách GQVĐ.
<b>+ Thực hiện giải pháp hay kế hoạch: </b>
GV linh hoạt: HS thực hiện - GV hướng dẫn; HS thực hiện - GV giúp đỡ khi cần thiết;
HS thực hiện kế hoạch GQVĐ.
<b>+ Đánh giá kết quả: </b>
Đưa ra tiêu chí dựa trên YCCĐ.
GV linh hoạt: GV đánh giá; HS + GV cùng đánh giá; HS tự đánh giá dựa trên YCCĐ
hay người sử dụng.
84
<i>Khi dạy chủ đề “Công nghệ trong gia đình”, nội dung “Bảo quản và chế biến thực </i>
<i>phẩm” với yêu cầu cần đạt “Hình thành thói quen ăn uống khoa học và tính tốn sơ bộ </i>
<i>được dinh dưỡng cho một bữa ăn gia đình” (Cơng nghệ 6, tr. 17). </i>
<i>GV có thể sử dụng “Dạy học giải quyết vấn đề” với hình thức “dạy học theo nhóm” </i>
<i><b>Bước 1. Định hướng </b></i>
Giáo viên đặt vấn đề: Bữa ăn hằng ngày của các em thường được lựa chọn thực phẩm
theo thói quen và sở thích, nhưng có bao giờ em suy nghĩ thói quen và sở thích ăn ́ng đó
có khoa học chưa không?
<i><b>Bước 2. Lập kế hoạch nghiên cứu </b></i>
<b>− GV u cầu HS các nhóm phân tích bữa ăn mà các nhóm đã lên thực đơn trước </b>
đó (xác định thực phẩm sử dụng, chất dinh dưỡng cung cấp).
<b>− GV yêu cầu HS nhìn vào thực đơn bữa ăn của nhóm mình, tính tốn sơ bộ dinh </b>
dưỡng và xếp các nhóm thức ăn vào tháp 4 tầng theo từng vị trí thích hợp.
<i><b>Bước 3. Thực hiện kế hoạch </b></i>
GV yêu cầu HS đối chiếu tháp 4 tầng của nhóm với tháp dinh dưỡng của GV và đưa ra
đánh giá cho nhóm mình và các nhóm khác.
<i><b>Bước 4. Kiểm tra, đánh giá và kết luận </b></i>
<b>− HS các nhóm giải thích vì sao đánh giá như vậy. </b>
<b>− - Đề xuất cách khắc phục để thực đơn của nhóm được khoa học hơn đảm bảo </b>
cân đối về mặt dinh dưỡng.
<b>− GV nhận xét sản phẩm của các nhóm, nhận xét phần giải thích và đề xuất của học </b>
<b>− Các nhóm sửa lại thực đơn lần nữa (nếu vẫn chưa hợp lí). </b>
<i><b>2.2.3. Dạy học trực quan </b></i>
<i>2.2.3.1. Khái niệm </i>
<i><b>* Khái niệm </b></i>
Dạy học trực quan là cách thức mà GV sử dụng những phương tiện trực quan (PTTQ)
làm công cụ hỗ trợ HS hình thành năng lực và phẩm chất.
Phương tiện trực quan là tất cả những phương tiện được sử dụng vào trong quá trình
dạy học giúp chuyển biến nội dung hình thành mục tiêu dạy học.
<i><b>* Phân loại các phương pháp dạy học trực quan </b></i>
85
<i>a) Phương pháp quan sát vật mẫu </i>
Phương pháp quan sát là phương pháp học sinh hoạt động dưới sự tổ chức của giáo
viên để học sinh nắm được đặc điểm về hình dáng, kích thước, màu sắc của vật mẫu.
<i>b) Phương pháp trình bày trực quan </i>
Phương pháp trình bày trực quan là phương pháp hoạt động dưới sự tổ chức của giáo
viên để học sinh nắm được đặc điểm về hình dáng, kích thước, màu sắc của các sự vật và
hiện tượng một cách có mục đích, từ đó rút ra những kết luận cần thiết cho một bài kĩ thuật.
<i>c) Phương pháp diễn trình </i>
Phương pháp diễn trình là phương pháp dạy học trong đó giáo viên trình bày các thao
tác với đồ dùng dạy học và lời nói ngắn gọn để học sinh trực tiếp quan sát nhằm nhận thức
đúng đắn sự vật, hiện tượng, các thí nghiệm,… hoặc các thao tác thuộc kĩ năng, kĩ xảo
nghề nghiệp.
<b>− Người học có thể học thông qua sự huớng dẫn của giáo viên, nhưng cũng có thể </b>
học qua việc quan sát và bắt chước hành vi của người khác.
<b>− Sự diễn trình tạo ra cầu nới giữa lí thuyết và thực hành. </b>
<i><b>* Đặc điểm của các phương pháp dạy học trực quan </b></i>
<i><b>Dạy học trực quan tạo điều kiện cho học sinh khám phá được kiến thức để hình thành </b></i>
kĩ năng, năng lực và phát triển phẩm chất qua các giác quan: nghe, nhìn, ngửi, nếm, sờ.
Chúng ta cần chú ý các đặc điểm sau:
<b>− GV xác định rõ mục đích, yêu cầu, nhiệm vụ của học sinh trong q trình quan </b>
sát từ đó hướng dẫn cách quan sát và ghi chép.
<b>− Các PTTQ cần phải được lựa chọn phù hợp với mục đích, yêu cầu của bài học. </b>
<b>− Các PTTQ cần được chuẩn bị kĩ để tất cả học sinh có thể nhận biết được dấu </b>
hiệu bên ngồi cũng như bản chất của sự vật, hiện tượng.
<b>− GV trình bày những PTTQ cũng như các thao tác theo một trình tự nhất định </b>
phù hợp nội dung cần đạt.
<b>− GV sử dụng PTTQ một cách hợp lí, linh hoạt: đúng lúc, đúng nơi kết hợp với </b>
lời nói để học sinh tiếp thu có hiệu quả.
<b>− PTTQ phải bảo đảm khoảng cách và ánh sáng cho tất cả HS quan sát sự vật, hiện </b>
tượng rõ ràng, đầy đủ.
<b>− Phương pháp quan sát giúp cho học sinh có kiến thức để mô tả được vật mẫu </b>
hay sản phẩm theo yêu cầu.
86
<b>− Phương pháp diễn trình giúp cho học sinh có kiến thức về các thao tác để hoàn </b>
thành sản phẩm.
<i>2.2.3.2. Cách tiến hành </i>
<i>Bước 1: Chuẩn bị PTTQ </i>
Giáo viên chuẩn bị các PTTQ cần thiết (tranh hình, dụng cụ, máy móc, thiết bị, video,...)
phù hợp với chủ đề bài học.
<i>Bước 2: Thiết kế nhiệm vụ học tập </i>
<b>− Xác định mục tiêu học tập dựa trên mục tiêu chung của bài học. </b>
<b>− Lựa chọn phương tiện phù hợp và bảo đảm đạt hiệu quả. </b>
<b>− Thiết kế câu hỏi, bài tập, nhiệm vụ học tập (yêu cầu có nhiều mức độ nhận thức </b>
khác nhau nhằm rèn kĩ năng có thể mơ tả, trình bày kiến thức về sự vật hiện
tượng hay các thao tác kĩ thuật).
<b>− Học sinh tự đánh giá so với mục tiêu học tập đã đưa ra. </b>
<i>Bước 3: Sử dụng PTTQ </i>
<b>− Xác định mục đích sử dụng PTTQ: kiểm tra đánh giá bài cũ, giới thiệu bài mới, </b>
dạy bài mới, cũng cố, ôn tập,…
<b>− Giáo viên nêu yêu cầu về kiến thức, kĩ năng cần khai thác, cần có được từ phương </b>
tiện trực quan đó.
<b>− Nêu rõ các câu hỏi trong nhiệm vụ quan sát trước khi treo, giao tranh, vật mẫu </b>
hay cho xem biểu diễn (trên video hay người diễn trình).
<b>− GV sử dụng PTTQ linh hoạt, hợp lí, đúng lúc, đúng nơi để việc tiếp thu của HS </b>
có hiệu quả.
<b>− Để phát triển NL tự học, NL giao tiếp và hợp tác GV tổ chức cho HS làm việc </b>
cá nhân, cặp đơi hay nhóm.
<b>− HS giới thiệu phương tiện trực quan (tên phương tiện, đặc điểm hình dáng, kích </b>
thước, màu sắc, cấu tạo,... của sự vật, hiện tượng).
<b>− Giáo viên tổng hợp chớt kiến thức cần thiết. </b>
<b>− Mở rộng hình thức đánh giá: HS tự đánh giá, HS đánh giá lẫn nhau hay GV nhận </b>
xét, đánh giá HS.
<i>Bước 4: Rút kinh nghiệm và chỉnh sửa kế hoạch bài dạy </i>
<b>− So với yêu cầu và mục tiêu học tập GV nhìn ra được ưu điểm và hạn chế của </b>
<i>2.2.3.3. Định hướng sử dụng </i>
87
<b>− GV xác định rõ mục đích, yêu cầu, nhiệm vụ của học sinh trong quá trình quan </b>
sát từ đó hướng dẫn cách quan sát và ghi chép.
<b>− Các PTTQ cần phải được lựa chọn, chuẩn bị kĩ, đảm bảo ánh sáng và khoảng </b>
cách để học sinh có thể nhận biết được dấu hiệu bên ngoài cũng như bản chất
của sự vật, hiện tượng phù hợp, với mục đích, yêu cầu của bài học.
<b>− GV trình bày những PTTQ cũng như các thao tác theo một trình tự nhất định, </b>
hợp lí, linh hoạt, đúng nơi, đúng lúc để học sinh tiếp thu có hiệu quả.
<b>− Phương pháp quan sát giúp cho học sinh có kiến thức để mô tả được vật mẫu </b>
hay sản phẩm công nghệ theo yêu cầu (NL nhận thức công nghệ).
<b>− Phương pháp trình bày trực quan giúp cho học sinh có kiến thức về các kí hiệu, </b>
bản vẽ, các quy trình để tạo ra được vật mẫu, sản phẩm hay bản chất của sự vật,
hiện tượng theo yêu cầu (NL giao tiếp công nghệ). Từ nền tảng này học sinh có
thể đọc được cách sử dụng các thiết bị, sản phẩm công nghệ phổ biến trong gia
đình (NL sử dụng cơng nghệ).
<b>− Phương pháp diễn trình giúp cho học sinh có kiến thức về các thao tác để hoàn </b>
thành sản phẩm. Bước đầu xác định được sở thích năng lực của bản thân có phù
hợp với ngành nghề hay khơng? (NL nhận thức).
<b>− Trong khi dạy học trực quan, GV phối hợp với các phương pháp khác để nâng </b>
Khi tổ chức tham quan GV cần cho học sinh thấy sự kết hợp nhuần nhuyễn các phương
pháp này làm bật được ý nghĩa của sản phẩm cơng nghệ, quy trình cơng nghệ, bản chất
công nghệ trong mối quan hệ với con người, tự nhiên, xã hội,… Từ đó, học sinh nhận thức
được những vấn đề cớt lõi về sở thích, năng lực bản thân là một trong những nền tảng cho
việc định hướng nghề nghiệp.
<i>2.2.3.4. Điều kiện sử dụng </i>
Cần phới hợp với phương pháp thuyết trình, phương pháp vấn đáp gợi mở với việc trình
bày các phương tiện trực quan trong phương pháp dạy học trực quan. Có hai hình thức phới
hợp như sau:
(1) Dưới sự tổ chức và hướng dẫn của GV, HS quan sát trực tiếp các vật mẫu, sự vật,
hiện tượng. Từ đó, chính HS rút ra những đặc điểm, thuộc tính, những mới quan hệ của
chúng, những kết luận.
(2) Trên cơ sở quan sát các đối tượng và dựa vào tri thức đã học của HS, GV dẫn dắt
HS sử dụng các biện pháp logic diễn dịch hay quy nạp, nêu ra các mối liên hệ giữa các sự
vật, hiện tượng, từ đó rút ra kết luận.
88
<i>2.2.3.5. Ví dụ minh hoạ </i>
<i>Khi dạy chủ đề “Cơng nghệ trong gia đình”, nội dung “Bảo quản và chế biến thực </i>
<i>phẩm” với yêu cầu cần đạt “Nhận biết được một số nhóm thực phẩm chính, dinh dưỡng </i>
<i><b>từng loại, ý nghĩa đối với sức khoẻ con người” (Công nghệ 6, tr. 17). </b></i>
<b>GV có thể sử dụng “Dạy học trực quan” với 4 bước sau đây: </b>
<i><b>Bước 1: Chuẩn bị PTTQ </b></i>
<b>− GV chuẩn bị hình ảnh về một sớ loại thực phẩm thông dụng trên powerpoint. </b>
<b>− Giáo viên phát phiếu học tập số 1 (tuỳ theo lượng kiến thức mà GV muốn truyền </b>
đạt cho học sinh số lượng trong phiếu có thể tăng hay giảm).
<i><b>Bước 2: Thiết kế nhiệm vụ học tập </b></i>
Giáo viên yêu cầu học sinh nhìn hình ảnh trên slide và ghi lại tên các loại thực phẩm
được hiển thị theo đúng thứ tự.
<i><b>Bước 3: Sử dụng PTTQ </b></i>
<b>− Giáo viên trình chiếu hình ảnh về một số loại thực phẩm thông dụng trên </b>
powerpoint (mỗi hình hiển thị trong 3 giây).
<b>− Giáo viên đưa ra đáp án. </b>
<i><b>Bước 4: Rút kinh nghiệm và chỉnh sửa kế hoạch bài dạy </b></i>
GV rút kinh nghiệm và chỉnh sửa lại kế hoạch bài dạy cho phù hợp với mục tiêu và yêu
cầu cần đạt của bài học.
<i>Qua ví dụ trên, học sinh nhận biết được một sớ nhóm thực phẩm chính, học sinh hình </i>
thành được NL nhận thức công nghệ.
<i><b>2.2.4. Dạy học thực hành </b></i>
<i>2.2.4.1. Khái niệm </i>
89
Dạy học thực hành là phương pháp dạy học dựa vào sự quan sát và thực nghiệm tự lực
của HS dưới sự hướng dẫn của GV thể hiện bằng lời nói, câu hỏi, bài tập thực hành, thao
tác nhằm giúp cho HS rõ và vận dụng kiến thức lí thuyết để hình thành và rèn luyện kĩ năng,
kĩ xảo nghề nghiệp.
<i><b>* Phân loại dạy học thực hành </b></i>
<i>a) Dạy học thực hành theo mẫu </i>
Dạy học thực hành theo mẫu là phương pháp trong đó GV làm mẫu HS làm theo hay
HS làm theo mẫu GV đưa.
<i>b) Dạy học thực hành luyện tập </i>
Dạy học thực hành luyện tập là phương pháp sau khi HS làm được và hiểu rõ quy trình
làm ra sản phẩm, HS tự mình làm lại cho thuần thục có thể thiết kế dụng cụ hay sản phẩm
mình ḿn.
<i>c) Dạy học thực hành theo quy trình sản xuất </i>
Dạy học thực hành theo quy trình sản xuất là phương pháp rèn luyện HS có kĩ năng, kĩ xảo
để thực hiện, sửa chữa, tháo ráp từ đó HS có thể thiết kế dụng cụ hay sản phẩm mình ḿn.
<i><b>* Đặc điểm của dạy học thực hành </b></i>
<b>− Dạy học thực hành là phương pháp dạy học tích cực, vừa có thể dùng dạy bài </b>
mới, cũng cớ, ơn tập, hồn thiện, đào sâu, vừa vận dụng và khẳng định đúng đắn
các kiến thức lí thuyết kĩ thuật.
<b>− Hình thành và rèn luyện các kĩ năng, kĩ xảo kĩ thuật. </b>
<b>− Hình thành và phát triển tư duy, bồi dưỡng năng lực kĩ thuật. </b>
<b>− Thực hiện được một số quy trình kĩ thuật đơn giản phổ biến. </b>
<b>− Đưa ra được một sớ nhận xét về tính thẩm mĩ, tính hiệu quả và sự an tồn khi sử </b>
dụng.
<b>− Có khả năng lựa chọn sản phẩm cơng nghệ phù hợp với tiêu chí đánh giá. </b>
<i>2.2.4.2. Cách tiến hành </i>
<i><b>* Bước 1: Nêu mục tiêu thực hành hoặc hướng dẫn HS xác định mục tiêu thực hành. </b></i>
<b>− Xác định mục tiêu thực hành dựa trên mục tiêu chung của bài học, hướng dẫn </b>
HS xác định và phân tích rõ mục tiêu cần thực hành.
<b>− Lập kế hoạch và chuẩn bị những điểm chính, chỗ then chớt cho thực hành có hiệu </b>
quả.
<b>− Chuẩn bị phương tiện thực hành và địa điểm cho HS thực hành. </b>
<b>− Sắp xếp lớp để cho tất cả HS đều được thực hành tốt. </b>
90
<i><b>* Bước 2: Hướng dẫn HS các thao tác thực hành </b></i>
<b>− Phổ biến nội quy an tồn cho phịng thực hành. Nhấn mạnh những yếu tớ an tồn </b>
cho nội dung sắp tổ chức.
<b>− Thiết kế câu hỏi, bài tập, nhiệm vụ về các thao tác trước khi thực hành, trong khi </b>
thực hành và sau khi thực hành (yêu cầu có nhiều mức độ nhận thức khác nhau
nhằm rèn kĩ năng có thể mơ tả, trình bày kiến thức về sự vật hiện tượng hay các
thao tác kĩ thuật).
<b>− GV trình bày cho HS biết sẽ làm mẫu cái gì? </b>
+ Nêu khái qt tồn bộ các thao tác thực hành ngay lúc đầu.
+ Cho xem mơ hình hay vật thật trước.
+ Làm mẫu các thao tác và giải thích cùng một lúc.
<i><b>* Bước 3: HS thực hành theo mẫu hoặc theo hướng dẫn của GV </b></i>
<b>− HS phải nêu lại hoặc trình bày quy trình làm ra sản phẩm. </b>
<b>− GV đặt câu hỏi kiểm tra những điểm chính HS cần thực hành tốt. </b>
<b>− GV tổ chức cho HS tiến hành thực hành theo các bước đã xác định. </b>
<b>− Với những bài học khó, GV có thể làm mẫu lại cho HS hoặc dùng video hướng </b>
dẫn cho HS.
<i><b>* Chú ý: </b></i>
<b>− GV quan sát cả lớp trong lúc thực hành để bảo đảm an tồn cho cả lớp. </b>
<b>− Dự trù tớt nhất những tình h́ng có thể xảy ra để HS tiếp tục thực hành tốt. </b>
<i><b>* Bước 4: HS xử lí sớ liệu, rút ra kết luận khoa học/Viết báo cáo thực hành </b></i>
<b>− GV hướng dẫn HS cách hoàn chỉnh sản phẩm thu được, so sánh với yêu cầu sản </b>
phẩm đưa ra.
<b>− GV hướng dẫn HS làm báo cáo thực hành. </b>
<i><b>* Bước 5: Tổng kết, đánh giá </b></i>
Hình thức kiểm tra đánh giá: cá nhân HS tự đánh giá, cá nhân đánh giá lẫn nhau, các
nhóm đánh giá lẫn nhau (đánh giá đồng đẳng), nhóm tự đánh giá. GV đánh giá HS.
Rút kinh nghiệm từng cá nhân hay từng nhóm.
Sau khi kết thúc nội dung thực hành, GV tổng kết, đánh giá bài thực hành và điều chỉnh
kế hoạch bài dạy.
<i><b>Chú ý: </b></i>
91
<b>− Hình thành kĩ năng chun mơn: có khả năng hồn thành sản phẩm cơ bản. Đọc </b>
được các bảng vẽ, quy trình cơng nghệ ở một sớ lĩnh vực sản xuất giản đơn nên
phát triển NL giao tiếp công nghệ.
<b>− HS tự đánh giá, phân tích, phát triển kĩ năng tư duy kĩ thuật do đó phát triển NL </b>
đánh giá công nghệ.
<b>− HS có thói quen giữ gìn an tồn, tiết kiệm, chính xác, trung thực và có trách </b>
<b>− HS hứng thú, kích thích óc tị mị và sáng tạo, phát hiện ra những nhu cầu, những </b>
vấn đề cần giải quyết trong hồn cảnh nhất định. Từ đó, HS có thể đề xuất được
giải pháp và tạo được sản phẩm công nghệ đơn giản. HS phát triển NL thiết kế
kĩ thuật.
<b>− Phải có đủ dụng cụ, nguyên vật liệu, thiết bị thích hợp với nội dung bài thực </b>
hành theo cá nhân hay nhóm.
<b>− Mất nhiều thời gian và không hiệu quả nếu không chuẩn bị tốt cho giờ thực hành. </b>
<b>− Nếu GV khơng linh hoạt thì sẽ tạo tâm lí phụ thuộc ở những bạn khơng giỏi và </b>
tâm lí nhàm chán đới với HS có năng lực.
<i>2.2.4.3. Định hướng sử dụng </i>
<b>− GV xác định rõ yêu cầu cần đạt về phẩm chất chủ yếu và năng lực chung, năng </b>
lực đặc thù của học sinh trong từng chủ đề.
<b>− GV xác định rõ mục đích, yêu cầu, nhiệm vụ của học sinh trong quá trình thực </b>
hành từ đó hướng dẫn cách thực hành.
<b>− HS cần được trang bị cơ sở lí thuyết và hiểu được kĩ thuật máy móc trước khi </b>
thực hành.
<b>− Chuẩn bị kĩ, phòng học, trang thiết bị, dụng cụ, nguyên vật liệu cho nơi thực </b>
hành.
<b>− Dạy học thực hành làm theo mẫu được sử dụng với những nội dung hình thành </b>
92
<i>2.2.4.4. Điều kiện sử dụng </i>
<b>− HS cần được trang bị cơ sở lí thuyết và hiểu được kĩ thuật máy móc trước khi thực </b>
hành.
<b>− Chuẩn bị kĩ trang thiết bị, dụng cụ, nguyên vật liệu cho nơi thực hành. </b>
<b>− GV làm mẫu HS làm theo đối với những bài có thao tác khó và phức tạp. </b>
<b>− Trong khi hướng dẫn, GV phối hợp với các phương pháp dạy học khác để nâng </b>
cao hiệu quả thực hành.
<b>− HS phải được rèn luyện các thao tác từ đơn giản đến phức tạp. </b>
<b>− Hướng dẫn HS tự đánh giá sản phẩm. </b>
<i>2.2.4.5. Ví dụ minh hoạ </i>
<i>Khi dạy chủ đề “Cơng nghệ trong gia đình”, nội dung “Bảo quản và chế biến thực </i>
<i>phẩm” với yêu cầu cần đạt “Chế biến được món ăn đơn giản theo phương pháp khơng sử </i>
GV có thể sử dụng “Dạy học thực hành làm theo mẫu và thực hành luyện tập” với 5
<i>bước sau đây để hoàn thành sản phẩm “Món rau xà lách trộn dầu giấm”. HS tiến hành thực </i>
hiện từ khâu chuẩn bị đến khâu ći cùng để hồn thành món ăn.
<i><b>Bước 1: Nêu mục tiêu thực hành hoặc hướng dẫn HS xác định mục tiêu thực hành </b></i>
<b>− GV chuẩn bị phịng học, vị trí thực hành của các nhóm, dụng cụ, vật liệu. </b>
<i><b>− Mục tiêu: Làm hoàn thành món ăn: “Rau xà lách trộn dầu giấm”. </b></i>
<b>− Yêu cầu: HS chia nhóm, phân vai. tự thực hiện. </b>
<i><b>Bước 2: Hướng dẫn HS các thao tác thực hành </b></i>
<b>− Phổ biến nội quy an toàn trong phịng thực hành. Nhấn mạnh yếu tớ an toàn </b>
trong khi sử dụng các dụng cụ.
<b>− Cho HS xem GV làm mẫu hay clip tất cả các thao tác trong quá trình thực hành. </b>
<b>− Nhấn mạnh các yếu tớ chính đưa đến thành công cho sản phẩm. </b>
<b>− GV thông báo yêu cầu cần đạt của món ăn. </b>
<b>− GV thơng báo thời gian bắt đầu và kết thúc. </b>
<i><b>Bước 3: HS thực hành theo mẫu hoặc theo hướng dẫn của GV </b></i>
93
<i><b>− GV đặt câu hỏi: Để món: “Rau xà lách trộn dầu giấm” vừa thấm mà vẫn đảm </b></i>
bảo rau khơng bị nát thì cần lưu ý điều gì?
<b>− GV tổ chức cho HS tiến hành thực hành. </b>
<b>− GV quan sát từng nhóm, giúp đỡ và hướng dẫn khi cần thiết. </b>
<i><b>Bước 4: HS xử lí số liệu, rút ra kết luận khoa học/Viết báo cáo thực hành </b></i>
<b>− GV hướng dẫn học sinh cách nêm nếm lại gia vị sao cho vừa ăn . </b>
<b>− GV hướng dẫn học sinh trang trí món ăn cho đẹp mắt. </b>
<i><b>Bước 5: Tổng kết, đánh giá </b></i>
<b>− GV cho các nhóm nếm thử các món ắn lẫn nhau và đưa ra đánh giá món ăn của </b>
nhóm mình và nhóm khác theo các yêu cầu cần đạt đã nêu ở bước 2.
<b>− GV tuyên dương nhóm HS hồn thành sớm, có sáng tạo, đạt chất lượng. </b>
<b>− GV củng cớ lại những ý chính đã hồn thành trong buổi thực hành. </b>
Sau khi thực hành xong, học sinh biết phân cơng cơng việc trong nhóm (NL giao tiếp
và hợp tác); học sinh có thể tóm tắt được các tri thức, kĩ năng căn bản của quy trình kĩ thuật
(NL nhận thức cơng nghệ); HS có khả năng xem hoặc đọc được tài liệu hướng dẫn sử dụng
khác; HS có thể thực hiện được một số kĩ thuật đơn giản để tạo ra được sản phẩm (NL sử
dụng công nghệ); HS đưa ra được nhận xét cho sản phẩm, tính thẩm mĩ, tính an tồn (NL
đánh giá cơng nghệ).
<i><b>2.2.5. Dạy học theo định hướng STEM </b></i>
<i>2.2.5.1. Khái niệm </i>
“Giáo dục STEM là mơ hình giáo dục dựa trên cách tiếp cận liên môn, giúp HS áp
<i> Đặc điểm </i>
94
Nội dung chủ đề STEM gắn với việc giải quyết tương đới trọn vẹn một vấn đề, trong
đó HS được tổ chức tham gia học tập một cách tích cực, chủ động và biết vận dụng kiến
thức vừa học để giải quyết vấn đề đặt ra, thông qua đó giúp hình thành, phát triển phẩm
chất và năng lực cho HS.
Tuỳ thuộc vào đặc thù từng môn học và điều kiện cơ sở vật chất của, các trường có
thể áp dụng linh hoạt các hình thức tổ chức giáo dục STEM như sau: (Bộ giáo dục và Đào
<i>tạo, 2020, CV3089/BGDĐT-GDTrH). </i>
<i>- Dạy học các môn khoa học theo chủ đề STEM. Đây là hình thức tổ chức giáo dục </i>
STEM chủ yếu trong các trường. GV thiết kế các bài học STEM để triển khai trong q
trình dạy học các mơn học theo hướng tiếp cận tích hợp nội mơn hoặc tích hợp liên mơn.
<i>- Tổ chức hoạt động trải nghiệm STEM. Hoạt động này được tổ chức thông qua hình </i>
thức các câu lạc bộ hoặc các hoạt động trải nghiệm thực tế. Nhà trường có thể tổ chức các
không gian trải nghiệm STEM trong nhà trường; giới thiệu thư viện học liệu sớ, thí nghiệm
ảo, mơ phỏng, phần mềm học tập để học sinh tìm hiểu, khám phá.
<i>- Tổ chức hoạt động nghiên cứu khoa học, kĩ thuật. Hoạt động này dành cho những </i>
học sinh có năng lực, sở thích và hứng thú với các hoạt động tìm tịi, khám phá khoa học,
<i>* Quy trình xây dựng chủ đề STEM </i>
<i> GV cần thực hiện quy trình như sau: </i>
Bước 1: Lựa chọn nội dung dạy học
<i>Bước 2: Xác định vấn đề cần giải quyết (GV xác định vấn đề để giao cho HS thực </i>
<i>hiện sao cho khi giải quyết vấn đề đó, HS lĩnh hội được những kiến thức, kĩ năng cần dạy </i>
<i>trong CT môn KHTN đã được lựa chọn, hoặc vận dụng những kiến thức, kĩ năng đã biết để </i>
<i>xây dựng bài học) </i>
<i>Bước 3: Xác định tiêu chí của sản phẩm/ giải pháp giải quyết vấn đề (GV xác định rõ </i>
<i>tiêu chí của giải pháp/sản phẩm làm căn cứ quan trọng để đề xuất giả thuyết khoa học/giải </i>
<i>pháp giải quyết vấn đề/thiết kế mẫu sản phẩm) </i>
<i>Bước 4: Thiết kế tiến trình tổ chức hoạt động dạy học (GV tổ chức hoạt động học tập </i>
<i>được thiết kế theo các phương pháp và kĩ thuật dạy học tích cực với các hoạt động học bao </i>
<i>hàm quy trình thiết kế kĩ thuật) </i>
<i>* Tiêu chí đánh giá chủ đề STEM </i>
95
Tiêu chí 3: Phương pháp dạy học chủ đề STEM đưa HS vào hoạt động tìm tịi và khám
phá, định hướng hành động, trải nghiệm và sản phẩm
Tiêu chí 4: Hình thức tổ chức chủ đề STEM lơi ćn HS vào hoạt động nhóm kiến tạo
Tiêu chí 5: Nội dung chủ đề STEM áp dụng chủ yếu từ nội dung khoa học và toán mà
HS đã và đang học
Tiêu chí 6: Tiến trình chủ đề STEM tính đến có nhiều đáp án đúng và coi sự thất bại
<i>như là một phần cần thiết trong học tập). </i>
<i>2.2.5.2. Cách tiến hành </i>
Tiến trình tổ chức chủ đề STEM theo quy trình thiết kế kĩ thuật thường bao gồm 8
bước như hình 2.4.
<i><b>Hình 2.4. Sơ đồ minh hoạ tiến trình dạy học dựa trên quy trình thiết kế kĩ thuật </b></i>
Tiến trình trên có thể rút gọn thành quy trình tổ chức dạy học chủ đề STEM có thể thực
hiện theo 5 hoạt động học dựa trên 8 bước của quy trình thiết kế kĩ thuật.
96
Các hoạt động học trong quy trình có thể khơng cần thực hiện một cách tuần tự mà
đồng thời, tương hỗ lẫn nhau. Hoạt động nghiên cứu kiến thức nền có thể được tổ chức thực
hiện đồng thời với đề xuất giải pháp; hoạt động chế tạo mẫu có thể tổ chức đồng thời với
thử nghiệm và đánh giá. Các hoạt động học có thể tổ chức linh hoạt trong và ngoài lớp học
theo nội dung và phạm vi kiến thức của từng chủ đề. Mỗi hoạt động học được thiết kế rõ
<i>ràng về: mục tiêu; nội dung; dự kiến sản phẩm hoạt động của học sinh; cách thức tổ chức </i>
<i>hoạt động. </i>
<i><b>Bảng 2.6. Các hoạt động học trong quy trình tổ chức dạy học theo định hướng STEM </b></i>
<b>Hoạt động </b> <b>Mô tả </b>
<i>Hoạt động học 1: </i>
<i>Xác định vấn đề </i>
GV giao cho HS nhiệm vụ học tập chứa đựng vấn đề. Trong
đó, HS phải hoàn thành một sản phẩm học tập hoặc giải
quyết một vấn đề cụ thể với các tiêu chí địi hỏi HS phải sử
dụng kiến thức mới trong nội dung được học để đề xuất,
xây dựng giải pháp. Tiêu chí của sản phẩm là yêu cầu hết
sức quan trọng, buộc HS phải nắm vững kiến thức mới thiết
kế, giải thích được thiết kế cho sản phẩm cần làm.
<i>Hoạt động học 2: </i>
<i>Nghiên cứu kiến thức nền </i>
<i>và đề xuất giải pháp </i>
GV tổ chức cho HS thực hiện hoạt động học tích cực, tăng
cường mức độ tự lực tuỳ thuộc từng đối tượng HS dưới sự
hướng dẫn một cách linh hoạt của GV. Khuyến khích HS
hoạt động tự tìm tịi, chiếm lĩnh kiến thức để sử dụng vào
việc đề xuất, thiết kế sản phẩm.
<i>Hoạt động học 3: </i>
<i>Lựa chọn giải pháp </i>
HS thảo luận sau đó trình bày, giải thích và bảo vệ bản thiết
kế kèm theo thuyết minh (sử dụng kiến thức mới học và
<i>Hoạt động học 4: </i>
<i>Chế tạo mẫu, thử nghiệm </i>
<i>và đánh giá </i>
HS tiến hành chế tạo mẫu theo bản thiết kế, kết hợp tiến
hành thử nghiệm trong quá trình chế tạo. Hướng dẫn học
sinh đánh giá mẫu và điều chỉnh thiết kế ban đầu để đảm
bảo mẫu chế tạo là khả thi.
<i>Hoạt động học 5: </i>
<i>Chia sẻ, thảo luận, điều </i>
<i>chỉnh </i>
97
GV cần chú ý lựa chọn phương pháp dạy học trong các hoạt động học tập của dạy học
theo định hướng STEM để đưa HS vào các hoạt động tìm tịi và khám phá, định hướng
hành động. Hoạt động học của HS được thiết kế theo hướng mở về điều kiện thực hiện
nhưng cụ thể về tiêu chí của sản phẩm cần đạt. Hình thức tổ chức dạy học cần lơi cuốn học
sinh vào hoạt động kiến tạo, tăng cường hoạt động nhóm, tự lực chiếm lĩnh kiến thức mới
và vận dụng kiến thức để giải quyết vấn đề. Thiết bị dạy học cần lưu ý đến việc sử dụng
thiết bị, cơng nghệ có sẵn dễ tiếp cận với chi phí tới thiểu.
<i>Đánh giá chủ đề STEM </i>
Đối với việc đánh giá chủ đề STEM, GV nên bám sát tiêu chí đánh giá bài học theo
CV 5555/BDGĐT-GDTrH.
<i>2.2.5.3. Định hướng sử dụng </i>
Trong môn KHTN, dạy học theo định hướng STEM có thể được sử dụng trong cả 4
chủ đề khoa học (Vật sống, Chất và sự biến đổi chất, Năng lượng và sự biến đổi, Trái đất
và bầu trời), đặc biệt ở những mạch nội dung có yêu cầu cần đạt hướng đến thành phần
năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học.
Trong dạy học môn KHTN, dạy học theo định hướng STEM góp phần phát triển phẩm
chất, năng lực chung và năng lực khoa học tự nhiên cho HS, cụ thể:
<b> Dạy học theo định hướng STEM ưu thế phát triển thành phần nhận thức </b>
<b>khoa học tự nhiên; thành phần tìm hiểu tự nhiên và thành phần năng lực vận </b>
<b>dụng kiến thức, kĩ năng đã học trong năng lực khoa học tự nhiên </b>
Dạy học theo định hướng STEM góp phần phát triển năng lực đặc thù của các môn
học thuộc lĩnh vực STEM cho HS, đó là khả năng vận dụng kiến thức, kĩ năng liên quan
đến các môn Khoa học, Cơng nghệ, Kĩ thuật và Tốn học. Trong đó, HS liên kết được các
kiến thức Khoa học, Toán học để giải quyết các vấn đề thực tiễn; sử dụng, quản lí và truy
cập cơng nghệ; vận dụng được quy trình thiết kế kĩ thuật và chế tạo sản phẩm.
Dạy học theo định hướng STEM phát triển thành phần năng lực nhận thức khoa học
tự nhiên ở mức độ cao thông qua việc HS phân tích, đánh giá được các đặc điểm của một
sự vật, hiện tượng, quá trình của tự nhiên theo logic nhất định; giải thích được mới quan hệ
giữa các sự vật và hiện tượng (quan hệ nguyên nhân - kết quả, cấu tạo - chức năng, ...);
nhận ra điểm sai và chỉnh sửa được; đưa ra được những nhận định phê phán có liên quan
đến chủ đề thảo luận.
98
Dạy học theo định hướng STEM phát triển thành phần năng lực vận dụng kiến thức,
kĩ năng đã học thông qua nhận ra, giải thích được vấn đề thực tiễn; nêu được các giải pháp
và thực hiện được một số giải pháp cho các vấn đề thực tiễn.
<b> Dạy học theo định hướng STEM ưu thế phát triển các năng lực chung cho HS như </b>
<b>năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự học đặc biệt là năng lực giải </b>
<b>quyết vấn đề và sáng tạo. </b>
Trong mỗi chủ đề/bài học dạy học theo định hướng STEM, HS được đặt trước một
tình h́ng có vấn đề thực tiễn cần giải quyết liên quan đến các kiến thức khoa học. Để giải
quyết vấn đề đó, HS phải tìm tịi, nghiên cứu những kiến thức thuộc các mơn học có liên
quan đến vấn đề và sử dụng chúng để giải quyết vấn đề đặt ra.
Dạy học theo định hướng STEM đề cao năng lực tự chủ và tự học của HS thơng qua
biết chủ động, tích cực thực hiện những nhiệm vụ khi thực hiện chủ đề STEM như tự chủ
động nghiên cứu, tham khảo các tài liệu học tập, kiến thức liên quan đến chủ đề/bài học
STEM, biết đề xuất giải pháp thực hiện sản phẩm.
Dạy học theo định hướng STEM đề cao năng lực giao tiếp và hợp tác thơng qua tích
cực làm việc nhóm, thảo luận, chia sẻ, biết lắng nghe, phản hồi, thống nhất ý kiến để thực
hiện các nhiệm vụ chủ đề STEM đã đưa ra.
Ngoài ra, trong mục tiêu của chương trình giáo dục phổ thơng với cấp THCS cịn giúp
HS có những hiểu biết ban đầu về các ngành nghề và có ý thức hướng nghiệp để tiếp tục
học lên trung học phổ thông; học nghề hoặc tham gia vào cuộc sống lao động, do đó dạy
học định hướng STEM góp phần định hướng nghề nghiệp cho HS sẽ mang đến cho HS
những kiến thức, kĩ năng mang tính nền tảng cho việc học tập ở các bậc học cao hơn cũng
<i>2.2.5.4. Ví dụ minh hoạ </i>
<i>Khi dạy chủ đề “Nông - lâm nghiệp và thuỷ sản”, nội dung “Nuôi thuỷ sản” với yêu </i>
<i>cầu cần đạt: “Đo được nhiệt độ, độ trong của nước nuôi thuỷ sản bằng phương pháp đơn </i>
<i>giản” (Công nghệ 7, tr. 19). </i>
GV có thể sử dụng dạy học STEM để phát triển năng lực đánh giá công nghệ, thiết kế
kĩ thuật ở học sinh.
<b>Chủ đề STEM </b>
<b>THIẾT KẾ ĐĨA SECCHI ĐO ĐỘ TRONG CỦA NƯỚC NUÔI THUỶ SẢN </b>
<i><b>Yêu cầu cần đạt: Đo được nhiệt độ, độ trong của nước nuôi thuỷ sản bằng phương </b></i>
99
<b>1. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU </b>
<b>- Mô tả: Sự tiến bộ mạnh mẽ của khoa học cơng nghệ khiến cho các q trình sản </b>
xuất, nuôi trồng trở nên hiệu quả hơn. Trong thực tế, nhiều hộ nuôi thuỷ sản đã thua lỗ và
hiệu quả, chất lượng giảm sút,… do chất lượng nước chưa đảm bảo. Việc xác định độ trong
của nước là vấn đề trở nên quan tâm của các nhà nuôi trồng thuỷ sản, nhằm xác định môi
trường nước phù hợp cho môi trường.
<b>- Đối tượng, thời lượng thực hiện </b>
<b>- Danh mục thiết bị và vật liệu cần thiết cho việc thực hiện chủ đề (cho 1 nhóm) </b>
<b>TT </b> <b>Thiết bị, vật liệu </b> <b>Chủng loại </b> <b>Số lượng </b> <b>Mô tả công dụng </b>
1 Đĩa nhựa Cái 2 Làm thân đĩa
2 Giấy decal đen và trắng Tấm
20 x 30 cm 2
Tạo màu tương phản
cho đĩa secchi
3 Dây dù Dây 2m 2 Dùng làm cảm biến xác
định độ ẩm của đất
4 Bút lông Cái 1 Chia vạch dây (cm)
5 Bù long Cái 2 Tạo độ nặng cho đĩa chìm
<b>- Các nội dung trong chủ đề </b>
<b>TT </b> <b>Nội dung </b>
1 Quy trình ni thuỷ sản.
2
Khái niệm độ trong.
Các yếu tố ảnh hưởng đến độ trong.
Độ trong có ảnh hưởng như thế nào đến việc ni thuỷ sản.
Các biện pháp để thay đổi độ trong cho phù hợp.
3 Tiêu chuẩn môi trường nước
4 Ni thuỷ sản, khai thác thuỷ sản hợp lí, hạn chế ô nhiễm môi trường, tạo môi trường
sinh thái bền vững.
<b>2. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC </b>
<i><b>Bước 1 “Tìm hiểu thực tiễn - Xác định vấn đề”: </b></i>
<i>Hoạt động 1. Xác định vấn đề thực tiễn cần giải quyết </i>
Nêu tình h́ng: Gia đình ơng Nam đang xử lí ao ni chuẩn bị ni cá ba sa, ông thấy
nước hơi đục, ông sợ nuôi cá sẽ không tốt. Nên đã gọi điện nhờ chuyên gia thuỷ sản tư vấn.
Nếu bạn là chuyên gia thuỷ sản bạn sẽ tư vấn cho bác Nam như thế nào?
HS đóng vai giải quyết tình h́ng.
100
...
...
<b>− Độ trong có ảnh hưởng gì đến việc nuôi thuỷ sản. </b>
<b>− Làm sao để xử lí nước đảm bảo độ trong để ni thuỷ sản. </b>
<b>− Làm thế nào để đo độ đục của nước. </b>
GV yêu cầu HS về nhà tìm hiểu thơng tin về quy trình ni thuỷ sản để giải đáp các
thắc mắc trên.
Từ đó, GV đưa ra nhiệm vụ để HS thực hiện: Thiết kế đĩa Secchi để đo độ trong của nước.
GV đưa ra và thảo luận về tiêu chí đánh giá:
<b>Nội dung </b> <b>Tiêu chí </b> <b>Điểm </b>
Hình thức Đĩa secchi cân đới, đẹp, kích thước phù hợp. 20
Đảm bảo độ tương phản giữa 2 màu của đĩa. 20
Chất lượng
Chất liệu bền, đảm bảo không thấm nước. 30
Chia thang dây đều, dễ dàng đo được kích thước độ trong của nước. 30
Độ nặng vừa phải, đảm bảo đĩa chìm x́ng nước từ từ để xác định
điểm trong.
Độ trong:
Trong quá: thiếu tảo, ánh sáng xuống đáy => Tảo độc.
Đục quá: nhiều tảo, phù sa => pH tăng.
Giảm độ đục: thay nước; lắng phù sa; hoá chất diệt tạo (đồng sunphats, men vi sinh).
Trong quá: gây tảo, lấy nước ở nguồn tảo, thả thức ăn dạng bột.
Cách đo: Nuôi cá, tôm 60 - 80 cm; 20 - 20 (poy).
<i><b>Bước 2 “Nghiên cứu kiến thức nền”: </b></i>
<i>Hoạt động 2. Tìm hiểu quy trình ni thuỷ sản </i>
HS tự tìm hiểu các thơng tin về nuôi thuỷ sản.
GV cung cấp tư liệu kênh chữ, kênh hình, video.
101
Các biện pháp để tăng giảm độ trong của nước.
HS cần xác định và tìm hiểu kĩ các kiến thức cần có để tạo ra sản phẩm.
<i><b>Bước 3 “Giải quyết vấn đề”: </b></i>
<i>Hoạt động 3. Đề xuất giả thuyết khoa học/ giải pháp giải quyết vấn đề </i>
GV tổ chức HS đề xuất giả thuyết “Nếu xác định được độ trong khơng phù hợp thì sẽ
ảnh hưởng đến chất lượng, hiệu quả nuôi thuỷ sản”.
HS thảo luận nhóm và đề xuất các giải pháp:
+ Nghiên cứu thiết kế thiết bị đo độ trong của nước.
+ Mua thiết bị đo độ trong của nước.
+ Thuê chuyên gia xác độ trong của nước.
<i>Hoạt động 4: Lựa chọn giải pháp khả thi </i>
Các nhóm HS lựa chọn giải pháp khả thi, dễ dàng thực hiện, ít tớn kèm, phát huy tính
sáng tạo.
<b>− Liệt kê những nguyên vật liệu cần thiết cho việc thiết kế đĩa secchi trong điều </b>
kiện cho phép.
<b>− Vẽ mơ hình, xác định kích thước. </b>
=>
<i><b>Hình 2.6. Đi dây dẫn điện kết nối hệ thống </b></i>
Báo cáo trước lớp bản vẽ đĩa secchi của nhóm.
<i>Hoạt động 5: Tiến hành lắp đặt hệ thống </i>
Căn cứ vào bản thiết kế đã được phê duyệt, vật liệu và thiết bị lựa chọn kết hợp quan
sát thực địa. Các nhóm hồn thành việc thi cơng lắp đặt hệ thớng.
Làm việc nhóm theo nhiệm vụ đã được phân vai dưới sự hướng dẫn, góp ý của giáo viên.
<i>Hoạt động 6: Chạy thử, đánh giá sự hoạt động của hệ thống </i>
102
<b>− Cấp nguồn điện một chiều cho hệ thống qua bộ đổi nguồn. Dùng tua vít hiệu </b>
chỉnh điện áp ngưỡng điều khiển máy bơm trên mô đun rơ le.
c) Cách thức tổ chức hoạt động
Quan sát, thảo luận nhóm, tiến hành các thao tác dưới sự giám sát của giáo viên.
d) Dự kiến sản phẩm:
Ghi chép, đánh giá của các nhóm về sự hoạt động của hệ thống vừa thiết kế.
<b>Bước 4 “Báo cáo kết quả nghiên cứu” </b>
<i> Hoạt động 7: Thảo luận, chia sẻ </i>
Giáo viên tổ chức cho học sinh trưng bày mơ hình đĩa secchi.
<b>− Thuyết trình về quy trình và kết quả nghiên cứu. </b>
<b>− Vận hành mơ hình trong mơi trường nước có độ trong khác nhau. </b>
<b>− Tổ chức cho học sinh đánh giá và tự đánh giá quá trình học tập của cá nhân và </b>
<b>của nhóm (dựa vào tiêu chí sản phẩm). </b>
<i>Hoạt động 8: Đánh giá và nhìn lại thiết kế </i>
<b>− HS so sánh kết quả của nhóm với các nhóm khác trong lớp. </b>
<b>− Nếu áp dụng vào thực tiễn, hệ thống của nhóm bạn cần phải hiệu chỉnh những </b>
thơng sớ kĩ thuật nào?
<b>− Các nhóm thảo luận, hồn thành các câu trả lời theo yêu cầu của giáo viên. </b>
<b>ĐÁNH GIÁ SAU HOẠT ĐỘNG DỰ ÁN STEM </b>
<b>Tiêu chí </b>
<b>Đánh giá bằng cách khoanh trịn </b>
<b>mức độ phù hợp </b>
<i><b>1 (Chưa đạt)=> 5 (Tuyệt vời) </b></i>
<b>- Tự quản lí </b>
+ Bạn và cả nhóm quản lí tớt thời gian
+ Bạn tham gia tích cực vào dự án
1 2 3 4 5
1 2 3 4 5
<b>- Làm việc nhóm </b>
+ Mỗi thành viên đều có vị trí khơng thể thiếu trong
nhóm
+ Bạn lắng nghe và tôn trọng ý kiến của các thành viên
khác trong nhóm
1 2 3 4 5
1 2 3 4 5
<b>- Giải quyết vấn đề </b>
+ Nhóm bạn hồn thành mọi yêu cầu đặt ra
+ Việc tuân theo đúng quy trình thiết kế kĩ thuật giúp
tìm ra giải pháp nhanh và tối ưu hơn
1 2 3 4 5
1 2 3 4 5
<b>- Kiến thức </b>
+ Bạn hiểu biết hơn về chủ đề so với khi bắt đầu dự án
+ Bạn sử dụng những kiến thức mới này để hỗ trợ
nhóm vượt qua thử thách
1 2 3 4 5
103
<b>Giao tiếp </b>
+ Bài thuyết trình của nhóm bạn hấp dẫn và cung cấp
nhiều thơng tin hữu ích cho người nghe
+ Bạn tiếp nhận tích cực các góp ý của nhóm khác và
1 2 3 4 5
1 2 3 4 5
<b>HS tự đánh giá, đánh giá lẫn nhau và GV đánh giá </b>
<b>Nội dung </b> <b>Tiêu chí </b> <b>Điểm Tự ĐG </b> <b>ĐG </b>
<b>chéo </b>
<b>GV </b>
<b>đánh giá </b>
Hình thức
Đĩa secchi cân đối, đẹp, kích thước
phù hợp. 20
Đảm bảo độ tương phản giữa 2 màu
của đĩa. 20
Chất
lượng
Chất liệu bền, đảm bảo không thấm nước. 30
Chia thang dây đều, dễ dàng đo được
<i><b>2.2.6. Kĩ thuật động não - Công não (Brainstorming) </b></i>
Động não (công não) là một kĩ thuật nhằm huy động những tư tưởng mới mẻ, độc đáo
về một chủ đề của các thành viên trong thảo luận. Các thành viên được cổ vũ tham gia một
cách tích cực, khơng hạn chế các ý tưởng (nhằm tạo ra "cơn lốc” các ý tưởng). Kĩ thuật
động não do Alex Osborn (Mĩ) phát triển, dựa trên một kĩ thuật truyền thống từ Ấn độ.9
<i>2.2.6.1. Cách tiến hành </i>
Người điều phối dẫn nhập vào chủ đề và xác định rõ một vấn đề;
Các thành viên đưa ra những ý kiến của mình: trong khi thu thập ý kiến, khơng đánh
giá, nhận xét. Mục đích là huy động nhiều ý kiến tiếp nối nhau;
Kết thúc việc đưa ra ý kiến;
<i>2.2.6.2. Ưu điểm và hạn chế </i>
<i>Ưu điểm </i>
<b>− Dễ thực hiện; </b>
<b>− Không tốn kém; </b>
<b>− Sử dụng được hiệu ứng cộng hưởng, huy động tới đa trí tuệ của tập thể; </b>
<b>− Huy động được nhiều ý kiến; </b>
<b>− Tạo cơ hội cho tất cả thành viên tham gia. </b>
9<i><sub> Nguyễn Văn Cường, Bernd Meier. (2011). Một số vấn đề chung về đổi mới phương pháp dạy học ở trường trung </sub></i>
104
<i>Hạn chế </i>
<b>− Có thể đi lạc đề, tản mạn; </b>
<b>− Có thể mất thời gian nhiều trong việc chọn các ý kiến thích hợp; </b>
<b>− Có thể có một sớ HS “q tích cực”, sớ khác thụ động. </b>
<i>2.2.6.3. Ví dụ minh hoạ </i>
<i>Khi dạy chủ đề “Nông - Lâm và thuỷ sản”, nội dung “Trồng, chăm sóc và bảo vệ rừng” </i>
<i>với yêu cầu cần đạt “Có ý thức trồng, chăm sóc, bảo vệ rừng và môi trường sinh thái” </i>
<i>(Công nghệ 7, tr. 17). </i>
Giáo viên sử dụng “Kĩ thuật động não” với vấn đề tạo cho học sinh phải suy nghĩ: “Tại
sao chúng ta phải bảo vệ rừng?”.
Giáo viên sử dụng “Kĩ thuật động não” với vấn đề tạo cho học sinh phải suy nghĩ: “Tại
sao chúng ta phải bảo vệ rừng?”.
<b>− GV yêu cầu HS động não về chủ đề: “Trồng, chăm sóc và bảo vệ rừng” Công </b>
nghệ 7, giáo viên đặt vấn đề: “Tại sao chúng ta phải bảo vệ rừng”. Thời gian: 5
phút.
<b>− HS thảo luận theo nhóm 6 thành viên hoặc có thể cả lớp. Mỗi thành viên đều </b>
đưa ra ý kiến của mình về vấn đề đã nêu.
GV yêu cầu một HS làm thư kí ghi lại các ý kiến của các thành viên trong nhóm/lớp.
Những ý kiến học sinh có thể đưa ra là:
<b>− Vì rừng là lá phổi xanh của trái đất. </b>
<b>− Vì rừng cung cấp thức ăn cho con người. </b>
<b>− Vì rừng giữ nước chớng xói mịn, lũ lụt, hạn hán. </b>
<b>− Vì rừng cung cấp dược liệu cho con người. </b>
<b>− Vì rừng cung cấp các loại cây cảnh cho con người. </b>
Sau khi đã hết ý kiến, GV yêu cầu HS nhóm các vấn đề đã nêu thành các nhóm theo
các tiêu chí.
Sử dụng kĩ thuật động não cho học sinh đưa ra ý kiến, mục đích để biết được những ý
kiến của học sinh về vấn đề đặt ra chứ khơng đánh giá, phê phán những ý kiến đó. Sau đó,
giáo viên cùng học sinh mới tổng hợp và tìm các phương án giải quyết vấn đề.
<i><b>2.2.7. Kĩ thuật chia sẻ cặp đôi (Think-pair-share) </b></i>
105
các bạn cùng lớp nhằm cùng nhau để giải quyết vấn đề hoặc trả lời một câu hỏi được giao.10
(Lyman, F., 1981).
Trong kĩ thuật này, người học có thời gian, cơ hội để suy nghĩ về vấn đề thảo luận trước
khi chia sẻ ý kiến của mình, điều đó làm cho họ ít bị động và đưa ra được nhiều ý tưởng hay.
<i>2.2.7.1. Cách tiến hành </i>
<b>− Cách tiến hành </b>
Theo Schwab (1999), kĩ thuật chia sẻ cặp được tiến hành qua 4 bước11<sub>: (Schwab, J. H., </sub>
Gunter, M. A., & Estes, T. H., 1999).
1) Giáo viên đặt ra câu hỏi kích thích học sinh và khuyến khích các em suy nghĩ.
2) Học sinh suy nghĩ cá nhân về câu hỏi đã cho.
3) Học sinh chia sẻ ý tưởng của mình với các bạn trong nhóm cặp đơi.
4) Học sinh chia sẻ những ý tưởng thớng nhất trong nhóm cặp đơi với cả lớp.
<i><b>Hình 2.7. Quy trình tổ chức kĩ thuật chia sẻ cặp đôi </b></i>
<i>2.2.7.2. Ưu điểm, hạn chế </i>
<b>− Ưu điểm: </b>
+ Huy động được nhiều ý kiến từ cá nhân trong nhóm, giúp nhóm lựa chọn được hay,
chất lượng.
+ Phối hợp được hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm.
+ Cần có đủ không gian rộng để hoạt động.
<b>− Hạn chế </b>
+ Vừa làm việc cá nhân, vừa hoạt động nhóm cặp đơi, nhóm lớn nên tớn nhiều thời
10<i><sub> Lyman, F. (1981). "The responsive classroom discussion." In Anderson, A. S. (Ed.), Mainstreaming Digest. </sub></i>
College Park, MD: University of Maryland College of Education.
11<sub> Schwab, J. H., Gunter, M. A., & Estes, T. H. (1999). Instruction: A Models Approach (3rd ed.). Boston, MA: Allyn </sub>
106
+ Nếu định hướng không khéo sẽ gây ra lan man trong quá trình thảo luận.
+ Nếu lựa chọn ý tưởng chung cho nhóm khơng khéo sẽ làm mất đồn kết trong nhóm.
<i>2.2.7.3. Ví dụ minh hoạ </i>
Để phát triển NL tự chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL nhận thức công nghệ
<i>Khi dạy chủ đề “Cơng nghệ trong gia đình”, nội dung “Nhà ở” với yêu cầu cần đạt </i>
<i>“Thực hiện được một số biện pháp sử dụng năng lượng trong gia đình tiết kiệm, hiệu quả” </i>
<i>(Công nghệ 6, tr. 17). </i>
<b>* Mục tiêu: </b>
<b>Phẩm chất </b>
<i>1. Có ý thức trách nhiệm trong việc tiết kiệm điện (PC chăm chỉ). </i>
<b>NL chung </b>
<i>2. Tự tìm hiểu các cách tiết kiệm năng lượng trong gia đình (NL tự chủ và tự học). </i>
<i><b>NL Cơng nghệ </b></i>
<i>3. Trình bày được lợi ích của việc tiết kiệm năng lượng (NL nhận thức công nghệ). </i>
4. Thực hiện được một số biện pháp sử dụng năng lượng trong gia đình tiết kiệm, hiệu
<i>quả (NL nhận thức công nghệ). </i>
<b>* Cách tiến hành: </b>
<b>Bước </b> <b>Giáo viên </b> <b>Học sinh </b>
<b>1. Nêu vấn </b>
<b>đề/câu hỏi </b>
Câu hỏi: Hãy nêu các biện pháp sử
dụng năng lượng trong gia đình
tiết kiệm, hiệu quả.
Câu hỏi kích thích, gợi ý:
Trong gia đình, chúng ta thường sử
dụng những loại năng lượng nào?
Làm thế nào để sử dụng tiết kiệm
các loại năng lượng đó.
Tiếp nhận câu hỏi.
- Suy nghĩ về câu hỏi.
<b>2. Suy nghĩ </b>
- Yêu cầu mỗi cá nhân suy nghĩ
trong thời gian 1 phút. Mỗi bạn
đưa ra ít nhất 3 ý kiến.
- Từng HS im lặng suy nghĩ và viết nhanh các
ý tưởng vào phiếu (ghi bằng mực màu đen).
<b>3. Cặp đơi </b>
- Chia nhóm cặp đôi.
- Yêu cầu HS chia sẻ ý tưởng, thảo
luận, lựa chọn những ý chung, phù
hợp.
- Thời gian: 2 phút.
- HS tạo các cặp đôi.
- Chia sẻ ý kiến của mình với bạn.
- Thảo luận: Đồng ý/không không đồng ý;
giải thích lí do.
107
<b>4. Chia sẻ </b>
- Tạo nhóm lớn: 3 cặp đơi hình
thành 1 nhóm.
- Thảo luận trong 3 phút.
- u cầu các nhóm trình bày:
+ Mô tả các biện pháp sử dụng tiết
kiệm năng lượng (lưu ý biện pháp
gắn liền với loại năng lượng).
+ Giải thích vì sao biện pháp đó
lại tiết kiệm được năng lượng?
+ Làm thế nào để thay đổi thói
quen sử dụng tiết kiệm năng lượng
của người dân?
- Nhận xét, kết luận.
- Thành lập nhóm 6.
- Chia sẻ ý kiến với nhóm và thảo luận để
chọn ra ít nhất 6 ý trọng tâm nhất.
- Đại diện các nhóm lớn trình bày ý kiến,
thảo luận.
HS trả lời:
+
+
+
- Thống nhất câu trả lời/cách giải quyết.
<b>GV tổng kết ý kiến và chốt ý </b>
<i><b>2.2.8. Khăn trải bàn (Tablecloths) </b></i>
Kĩ thuật khăn trải bàn là cách thức tổ chức hoạt động học tập mang tính hợp tác, kết
hợp giữa hoạt động cá nhân và nhóm. HS sử dụng giấy khổ lớn để ghi nhận ý kiến cá nhân
<i>và ý kiến thớng nhất chung của nhóm vào các phần được bớ trí như khăn trải bàn. </i>
<i><b>Hình 2.8. “Khăn trải bàn” dành cho nhóm 4 người </b></i>
<i>2.2.8.1. Cách tiến hành </i>
<b>− HS được chia thành các nhóm nhỏ từ 4 đến 6 người. Mỗi nhóm sẽ có một tờ giấy </b>
khổ lớn.
<b>− HS chia tờ giấy thành các phần, bao gồm một phần trung tâm và các phần xung </b>
quanh có sớ lượng bằng với sớ thành viên trong nhóm.
<b>− Mỗi thành viên ngồi vào vị trí tương ứng với phần xung quanh. </b>
<b>− Mỗi thành viên làm việc độc lập, suy nghĩ và viết các ý tưởng về nhiệm vụ được </b>
giao vào ơ của mình trong thời gian quy định.
<b>− Kết thúc thời gian làm việc cá nhân, các thành viên chia sẻ, thảo luận và thống </b>
nhất câu trả lời. Đại diện nhóm ghi các ý tưởng được thống nhất vào phần trung
tâm của “khăn trải bàn”.
108
<b>− Thúc đẩy sự tham gia tích cực, tăng cường tính độc lập, trách nhiệm của cá nhân </b>
<b>− Huy động được trí tuệ tập thể của nhóm trong q trình HS thực hiện nhiệm vụ. </b>
<b>− Có cơng cụ để ghi nhận kết quả làm việc của cá nhân và thảo luận nhóm. </b>
<i>Hạn chế </i>
Địi hỏi về khơng gian lớp học và đồ dùng dạy học phù hợp (giấy khổ lớn, bút lơng,…) khi
tổ chức hoạt động.
Địi hỏi thời gian phù hợp để HS làm việc cá nhân và thớng nhất ý kiến trong nhóm.
<i>2.2.8.3. Ví dụ minh hoạ </i>
<i>Ví dụ: Khi dạy chủ đề “Cơng nghệ trong gia đình”, nội dung “Bảo quản và chế biến </i>
<i>thực phẩm.” với yêu cầu cần đạt “Nhận biết được một số nhóm thực phẩm chính, dinh </i>
<i>dưỡng từng loại, ý nghĩa đối với sức khoẻ con người.” (Công nghệ 6, tr. 17). </i>
<i><b>Hoạt động: Tìm hiểu về tên các nhóm thực phẩm và ý nghĩa việc phân chia các nhóm </b></i>
<i><b>thực phẩm (20 phút) </b></i>
<i><b>* Mục tiêu: </b></i>
Chăm chỉ: Chăm chỉ học tập, tích cực tham gia các hoạt động học tập
Nhận thức công nghệ: Nhận biết ý nghĩa của các nhóm thực phẩm đới với sức khoẻ con
người.
Nhận thức công nghệ: Nhận biết được một sớ nhóm thực phẩm chính.
<i><b>* Nội dung: Tên các nhóm thực phẩm, ý nghĩa phân nhóm thực phẩm. </b></i>
<i><b>* Sản phẩm: Bản báo cáo kết quả làm việc thảo luận nhóm (Phiếu học tập số 1) </b></i>
<b>Hoạt động của GV </b> <b>Hoạt động của HS </b>
- GV yêu cầu HS chia nhóm
- GV phát giấy A0 (hay kích thước khác tuỳ tình
hình thực tế của lớp).
- GV phát cho các nhóm thẻ hình ảnh các loại
thực phẩm và yêu cầu HS xếp chúng vào 4
nhóm có đặc điểm chung về mặt dinh dưỡng.
(Phiếu học tập)
- GV quan sát hoạt động của các nhóm.
- GV yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả hoạt
động.
- Gọi các nhóm khác nhận xét, đánh giá câu trả
lời của nhóm bạn.
- HS chia nhóm theo 2 bàn (trên dưới)/nhóm (6
nhóm).
- HS hoạt động theo nhóm, phân vai cụ thể các
cơng việc của từng thành viên trong nhóm (trên
giấy A4): nhóm trưởng, thư kí, người thuyết
trình, người quản lí thời gian (vai trị sẽ luân
chuyển ở các hoạt động sau).
- HS ngồi vào vị trí tương ứng với từng phần
đã chia trên giấy.
- HS tự viết ý trả lời của mình ra giấy trước khi
thảo luận với nhóm.
109
- GV nhận xét, đánh giá chốt lại nội dung kiến
thức trong hoạt động này.
Giới thiệu thêm 1 nhóm thực phẩm giàu nước
và chất xơ.
bằng băng dính sau đó đính Phiếu học tập lên
bảng).
- Đại diện nhóm báo cáo và giải thích vì sao
chia nhóm như vậy.
- Nhóm nhận xét chéo.
- HS ghi lại nội dung chính vào vở.
<b>PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 (A5) </b>
Các em hãy quan sát hình ảnh sau và ghi tên các thực phẩm trong hình theo đúng
thứ tự:
1. 5. 9. 13. 17. 21.
2. 6. 10. 14. 18. 22.
3. 7. 11. 15. 19. 23.
4. 8. 12. 16. 20. 24.
<i><b>2.2.9. Sơ đồ tư duy (Mind map) </b></i>
Sơ đồ tư duy (còn được gọi là bản đồ khái niệm hay giản đồ ý) là một hình thức trình
bày thơng tin trực quan. Thơng tin được sắp theo thứ tự ưu tiên và biểu diễn bằng các từ
khố, hình ảnh… Thơng thường, chủ đề hoặc ý tưởng chính được đặt ở giữa, các nội dung
hoặc ý triển khai được sắp xếp vào các nhánh chính và nhánh phụ xung quanh. Có thể vẽ
sơ đồ tư duy trên giấy, bảng hoặc thực hiện trên máy tính12<sub>. </sub>
<i><b>Hình 2.9. Sơ đồ tư duy về chủ đề ”Bữa ăn khoa học” </b></i>
12<i><sub> Nguyễn Văn Cường, Bernd Meier. (2011). Một số vấn đề chung về đổi mới phương pháp dạy học ở trường trung </sub></i>
110
<i>2.2.9.1. Cách tiến hành </i>
<b>− Chuẩn bị phương tiện và các nội dung liên quan: </b>
<b>+ Đối với sơ đồ tư duy trên giấy: bút lơng với ít nhất 5 màu, giấy khổ lớn, keo dính,... </b>
+ Đới với sơ đồ tư duy trên máy tính: có thể sử dụng một số phần mềm chuyên dụng
như iMindMap, Edraw Mind Map, Xmind,… Ngồi ra, có thể sử dụng một số ứng dụng
<b>trực tuyến như Mindmup (mindmup.com), Coggle (coggle.it),… </b>
+ Ngoài ra, cần chuẩn bị trước tên chủ đề, từ khố và các biểu tượng (icon) để có thể
<b>khai thác chủ động và hiệu quả. </b>
<b>− Vẽ sơ đồ tư duy: </b>
+ Viết tên chủ đề ở trung tâm, hay vẽ một hình ảnh phản ánh chủ đề.
+ Vẽ các nhánh chính từ chủ đề trung tâm. Trên mỗi nhánh chính viết một khái niệm,
phản ánh một nội dung lớn của chủ đề. Nên sử dụng từ khố và viết bằng CHỮ IN HOA.
Có thể dùng các biểu tượng để mô tả thuật ngữ, từ khoá để gây hiệu ứng chú ý và ghi nhớ.
+Từ mỗi nhánh chính vẽ tiếp các nhánh phụ, viết tiếp những nội dung thuộc nhánh
chính đó. Các chữ trên nhánh phụ được viết bằng chữ in thường.
+ Tiếp tục như vậy ở các tầng phụ tiếp theo cho đến hết.
Trong dạy học, có thể sử dụng kĩ thuật sơ đồ tư duy trong nhiều tình h́ng khác nhau.
+ GV chuẩn bị sơ đồ tư duy và tổ chức cho HS tìm hiểu bài giảng theo trình tự các
nhánh nội dung trong sơ đồ tư duy do GV thiết kế. GV cũng có thể u cầu HS hồn thành
các nội dung còn khuyết hoặc triển khai thêm dựa trên sơ đồ tư duy do GV cung cấp.
+ GV yêu cầu HS thiết kế sơ đồ tư duy để tóm tắt nội dung, ơn tập chủ đề; trình bày kết
<i>2.2.9.2. Ưu điểm và hạn chế </i>
<i>Ưu điểm </i>
<b>− Kích thích sự sáng tạo và tăng hiệu quả tư duy vì sơ đồ tư duy là một cơng cụ </b>
ghi nhận, và sắp xếp các ý tưởng, nội dung một cách nhanh chóng, đa chiều và
logic.
<b>− Dễ dàng bổ sung, phát triển, sắp xếp lại, cấu trúc lại các nội dung. </b>
<b>− Tăng khả năng ghi nhớ thông tin khi nội dung được trình bày dưới dạng từ khố </b>
và hình ảnh.
<b>− HS có cơ hội luyện tập phát triển, sắp xếp các ý tưởng; nâng cao khả năng khái </b>
quát, tóm tắt, ghi nhớ tiêu điểm.
111
Cần chuẩn bị một số phương tiện dạy học phù hợp như giấy khổ lớn, bút nhiều màu, ...
<i>2.2.9.3. Ví dụ minh hoạ </i>
<i>Khi dạy chủ đề “Cơng nghiệp và thiết kế kĩ thuật”, nội dung “Kĩ thuật điện” với yêu </i>
<i>cầu cần đạt “Lắp ráp được các mạch điều khiển đơn giản có sử dụng một mơ đun cảm </i>
<i>biến: mô đun cảm biến ánh sáng, mô đun cảm biến nhiệt độ và mô đun cảm biến độ ẩm.” </i>
<i>(Công nghệ 8, tr. 21). </i>
<i><b>Học sinh sử dụng sơ đồ tư duy để trình bày ý tưởng về vai trò của điện đối với đời sống </b></i>
Hình thành cho HS năng lực giao tiếp công nghệ; năng lực đánh giá công nghệ.
<i><b>2.2.10. Kĩ thuật phòng tranh </b></i>
Kĩ thuật phòng tranh là cách thức tổ chức hoạt động học tập trong đó các kết quả thực
hiện nhiệm vụ học tập của HS được trưng bày như một phòng triển lãm tranh. HS di chuyển,
quan sát các sản phẩm của HS khác, đặt câu hỏi và nêu ra nhận xét hoặc ý kiến góp ý. Sau
đó, GV tổ chức đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ học tập của cá nhân hoặc nhóm.
<i>2.2.10.1. Cách tiến hành </i>
<b>− GV giao nhiệm vụ học tập cho cá nhân hoặc nhóm. Có thể thiết kế nhiều nhiệm </b>
vụ khác nhau đủ cho các nhóm hoặc có thể lặp lại các nhiệm vụ ở các nhóm khác
nhau.
<b>Học sinh sử dụng sơ đồ tư duy để trình bày ý tưởng về vai trị của điện đới với đời sớng con </b>
<i>người - làm sơ sở đề xuất dự án “Ngôi nhà thông minh” trong dạy học nội dung “Kĩ thuật </i>
<b>điện” - Công nghệ 8. </b>
<b>GV: Điện </b>
có vai trị
như thế
nào đới với
cuộc sớng
con người?
GV: Hãy
từ ngữ
trung tâm
là “Điện”
để thể hiện
vai trị của
điện đới
với cuộc
sớng của
<b>con người! </b>
►Thảo luận tồn lớp, tìm hiểu vai trị của điện đối với cuộc sống con người,
vẽ sơ đồ tư duy.
HS luân phiên lên bảng viết các ý tưởng về vai trò của điện trong đời sống
thông qua việc triển khai các nhánh và phân nhánh của từ khoá trung tâm
“ĐIỆN”.
Bước 1: Giáo viên vẽ từ khoá trung tâm “ĐIỆN” lên bảng.
Bước 2: Học sinh toàn lớp luân phiên lên bảng triển khai các ý tưởng về vai trị
của điện đới với đời sớng của con người thành các nhánh chính (chủ đề cấp 1),
như vận hành máy móc, giải trí, học tập, sinh hoạt,...
Bước 3: Học sinh tiếp tục lên bảng phát triển các nhánh chính thành các nhánh
phụ (chủ đề cấp 2) chi tiết hơn, ví dụ như vận hành quạt điện, tủ lạnh, máy
112
<b>− HS thực hiện nhiệm vụ và trưng bày các sản phẩm học tập như một phòng triển </b>
lãm tranh.
<b>− HS di chuyển xung quanh lớp học tham quan phịng tranh. Trong q trình “xem </b>
triển lãm”, HS đưa ra các ý kiến phản hồi hoặc bổ sung cho các sản phẩm.
<b>− HS quay trở lại vị trí ban đầu, tổng hợp ý kiến đóng góp và hồn thành nhiệm </b>
vụ học tập của cá nhân hoặc nhóm.
<i><b>− GV tổ chức đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ của cá nhân hoặc nhóm. </b></i>
<i>2.2.10.2. Ưu điểm và hạn chế </i>
<i>Ưu điểm </i>
<b>− HS có cơ hội học hỏi lẫn nhau và phát triển năng lực. </b>
<b>− HS được phát triển năng lực giải quyết vấn đề. </b>
<i>Hạn chế </i>
<b>− Tớn khơng gian phịng học để HS trưng bày sản phẩm học tập và di chuyển theo </b>
mơ hình mong ḿn.
<b>− Tớn nhiều thời gian để HS hồn thành nhiệm vụ học tập </b>
<i>2.2.10.3. Ví dụ minh hoạ </i>
<i>Khi dạy chủ đề “Công nghiệp và thiết kế kĩ thuật”, nội dung “Kĩ thuật điện” với yêu </i>
<i>cầu cần đạt “Lắp ráp được các mạch điện điều khiển đơn giản có sử dụng một mơ đun cảm </i>
<i>biến: mô đun cảm biến ánh sáng, mô đun cảm biến nhiệt độ và mô đun cảm biến độ ẩm.” </i>
<i>(Cơng nghệ 8, tr. 21). </i>
GV có thể sử dụng kĩ thuật phòng tranh để tổ chức cho học sinh thảo luận phương án
thiết kế các mạch điện thơng minh trong gia đình.
Bước1 GV giao nhiệm vụ cho các nhóm học sinh: Hãy thiết kế các mạch điện thông minh
cần lắp đặt trong “Ngôi nhà thơng minh”
Bước 2 Học sinh thảo luận nhóm phác thảo sơ đồ các mạch điện thông minh trong ngôi nhà
trên giấy A 1 (hoặc trên bảng phụ)
Các nhóm treo các sơ đồ mạch điện vừa phác thảo xung quanh lớp học.
Bước 3 Học sinh cả lớp và giáo viên di chuyển xung quanh lớp học, quan sát các sơ đồ mạch
điện của các nhóm và đưa ra nhận xét về sự hợp lí và tính khả thi của các mạch điện.
Bước 4 Giáo viên tổ chức cho học sinh thảo luận tồn lớp: nhận xét, góp ý cho các nhóm
113
<b>CÂU HỎI, BÀI TẬP </b>
<b>1. Mô tả ngắn gọn “Mối quan hệ giữa yêu cầu cần đạt với nội dung dạy học, PP, KTDH </b>
trong môn Công nghệ ở trường THCS”.
<b>2. Minh chứng mối quan hệ giữa yêu cầu cần đạt với nội dung dạy học, PP, KTDH của </b>
một chủ đề trong môn Công nghệ ở trường THCS. Có thể trình bày thơng tin dưới dạng
<b>Lớp: ……… Chủ đề: </b>
Yêu cầu cần đạt Năng lực
công nghệ Nội dung PP, KTDH
<b>3. Trình bày ví dụ minh hoạ việc áp dụng một (một số) PP, KTDH phát triển phẩm chất, </b>
năng lực HS trong môn Công nghệ.
114
<b>NỘI DUNG 3. LỰA CHỌN, SỬ DỤNG PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT </b>
<b>DẠY HỌC CHỦ ĐỀ (BÀI HỌC) TRONG MÔN CÔNG NGHỆ </b>
<b>3.1. Chiến lược dạy học, giáo dục chủ đề, bài học </b>
Theo Từ điển Tiếng Việt 13<sub>, “Chiến lược: Phương châm và kế hoạch có tính chất tồn </sub>
cục, xác định mục tiêu chủ yếu và sự sắp xếp lực lượng trong śt cả một thời kì của cuộc
đấu tranh xã hội …”.
Trong giáo dục, trên bình diện chung có thể hiểu chiến lược dạy học, giáo dục của GV
bao gồm quan điểm về dạy học, giáo dục và kế hoạch tổng quát về phối hợp, vận dụng phù
hợp các biện pháp, phương tiện, điều kiện… nhằm định hướng thực hiện, hoàn thành các
mục tiêu dạy học, giáo dục cụ thể phù hợp với bối cảnh. Chiến lược dạy học không chỉ phụ
thuộc vào quan điểm giáo dục mà còn tuỳ theo đối tượng, mục tiêu, kế hoạch của hoạt động
dạy học, sở trường của bản thân … Dựa trên những cơ sở nhất định, GV cần xây dựng chiến
lược dạy học, giáo dục chung bao hàm các chiến lược dạy học, giáo dục phù hợp với từng
giai đoạn, thích ứng với bới cảnh.
Đơn cử như “Chiến lược dạy học của giáo viên nhằm phát triển tư duy cho học sinh phổ
thông” 14<sub>, các tác giả đã xây dựng theo đó các chiến lược cho từng giai đoạn cụ thể để phát </sub>
triển năng lực tư duy cho học sinh phổ thông, bao gồm:
- Chiến lược 1. Nhấn mạnh nhiệm vụ học tập của HS;
- Chiến lược 2. Sử dụng các câu hỏi mở;
- Chiến lược 3. Chờ đợi sự trả lời của HS và chấp nhận sự đa dạng trong trả lời;
- Chiến lược 4. Khuyến khích sự phản hồi từ HS;
- Chiến lược 5. Không đưa ra những ý kiến hay đánh giá, đồng thời không nhắc lại câu
trả lời của HS;
- Chiến lược 6. Yêu cầu HS suy nghĩ/tư duy về q trình tư duy của chính bản thân”.
Từ đây, có thể nhận thấy chiến lược dạy học, giáo dục mang ý nghĩa khái qt nhưng lại
đảm bảo tính cụ thể để có thể thực hiện, hoàn thành các mục tiêu dạy học, giáo dục một
cách hiệu quả nhất. Trong chiến lược dạy học, giáo dục, bao gồm mục tiêu kỳ vọng, hành
động cần thực hiện dựa trên sự phân tích các đặc điểm và điều kiện có liên quan được thực
thi bởi giáo viên nhằm phát triển HS.
13<sub> Hoàng Phê, tr. 98, NXB Hồng Đức, năm 2016. </sub>
<b>14<sub> Đỗ Ngọc Miên, Tạp chí Giáo dục, Số 281 (kì 1-3/2012), Tạp chí Lí luận - Khoa học Giáo dục, </sub></b>
115
Như vậy, chiến lược dạy học, giáo dục là kế hoạch tổng quát thể hiện sự cân nhắc, lựa
Chương trình giáo dục phổ thông 2018 được triển khai căn cứ trên hệ thống các quan
điểm đổi mới về giáo dục phổ thông nhất là quan điểm phát triển phẩm chất, năng lực HS.
Vì vậy, GV phải có những chiến lược dạy học, giáo dục phù hợp với quan điểm, các yêu
cầu của sự đổi mới trong giáo dục phổ thông hướng đến phát triển phẩm chất, năng lực của
từng HS, nhóm HS một cách tích cực và chủ động nhất. Trong đó, khi tiếp cận Chương
trình giáo dục phổ thông 2018, GV cần xác định và xây dựng chiến lược khái quát và các
chiến lược cụ thể về dạy học, giáo dục phát triển phẩm chất, năng lực thông qua các chủ đề
so với các chiến lược dạy học tiếp cận nội dung trước đây. Hơn thế nữa, GV lựa chọn và
sắp xếp các biện pháp để đạt được mục tiêu dạy học, giáo dục trong chiến lược dạy học,
giáo dục của mình để khơng chỉ tập thể HS, nhóm HS mà từng HS đều có cơ hội tớt nhất
có thể để hình thành, phát triển các PC, NL đã được quy định trong chương trình. Đây chính
là ý nghĩa đặc biệt của việc xây dựng chiến lược dạy học, giáo dục của người GV khi triển
khai chương trình giáo dục phổ thông 2018.
Tài liệu này tập trung vào vấn đề xây dựng chiến lược dạy học, giáo dục của giáo viên
trong việc triển khai dạy học, giáo dục theo chủ đề như một trọng điểm của dạy học, giáo
dục phát triển PC, NL trong Chương trình giáo dục phổ thơng 2018. Theo đó, chiến lược
dạy học, giáo dục chủ đề có thể hiểu là xuất phát trên cơ sở nhận thức đầy đủ về dạy học,
giáo dục lấy người học làm trung tâm cùng với lí thuyết, nguyên tắc chung của dạy học
phát triển PC, NL, giáo viên sẽ có kế hoạch định hướng được cách thức vận dụng triển khai
việc lựa chọn các phương pháp, kĩ thuật dạy học, giáo dục chủ đề nhằm đáp ứng mục tiêu,
yêu cầu cần đạt cụ thể với định hướng mở của Chương trình giáo dục phổ thơng 2018. Kế
hoạch đó cũng phải xét đến sự phù hợp với bối cảnh giáo dục bao gồm điều kiện nhà trường,
đội ngũ giáo viên, đối tượng học sinh, đặc điểm vùng miền và những điều kiện cơ sở vật
chất có liên quan nhằm bảo đảm cho sự tiến bộ cả về PC, NL của HS, đáp ứng yêu cầu dạy
học phân hoá.
Với chiến lược dạy học, giáo dục, một trong những vấn đề quan trọng được xem là tiêu
điểm để kế hoạch tổng quát được thực thi nhằm đạt được mục tiêu dạy học, giáo dục đó
chính là PP, KTDH cần được người GV sử dụng. Bởi đây chính là yếu tớ được xem là kết
quả của sự phân tích, cân nhắc, lựa chọn khoa học dựa trên sự đánh giá xác thực về bới
cảnh. Vì thế, lựa chọn, xây dựng được các chiến lược dạy học hiệu quả phù hợp với đối
tượng học sinh THCS/THPT thực chất không thể tách rời với việc lựa chọn, sử dụng các
PP, KTDH hiệu quả.
Để lựa chọn và triển khai các chiến lược dạy học, giáo dục phù hợp, GV cần căn cứ trên
các cơ sở chủ yếu sau đây:
116
(2) Mục tiêu của CT môn học, Hoạt động giáo dục;
(3) Đặc điểm của các PP, KTDH;
(4) Tiềm năng, triển vọng của HS và khả năng thực thiết kế, thực thi của GV;
(5) Bối cảnh giáo dục, các yếu tố tác động đến hoạt động dạy học, giáo dục…
Việc xây dựng chiến lược dạy học, giáo dục đòi hỏi GV phải nắm vững các cơ sở lí
thuyết và thực tiễn như trên, đồng thời có năng lực vận dụng linh hoạt và phù hợp các PP,
KTDH. Trong đó, khởi đầu quan trọng nhất là khả năng đánh giá bối cảnh, phân tích các
điều kiện, thách thức và dự báo được các diễn tiến của hoạt động dạy học, giáo dục, từ đó
phác thảo được các kịch bản sư phạm hiệu quả dựa trên triển vọng phát triển PC, NL của
từng HS cũng như sự tương tác giữa các HS với nhau trong hoạt động dạy học, giáo dục.
Tóm lại, để lựa chọn, xây dựng được các chiến lược dạy học, giáo dục hiệu quả phù hợp
với đối tượng HS THCS/THPT, mỗi GV phải đảm bảo các yêu cầu sau:
- Đánh giá được khả năng, tiềm lực và phác thảo được triển vọng phát triển của mỗi HS.
- Định hướng, thiết kế và dự báo được các diễn tiến của hoạt động dạy học, giáo dục HS.
- Xây dựng được các kịch bản sư phạm hiệu quả dựa trên triển vọng phát triển PC, NL
của từng HS, nhóm HS, tập thể HS với chuỗi hoạt động học phù hợp.
- Lựa chọn được các biện pháp, phương tiện, điều kiện… nhằm định hướng thực hiện,
hoàn thành các mục tiêu dạy học, giáo dục cụ thể phù hợp với bới cảnh trong đó quan trọng
nhất là lựa chọn, sử dụng các PP, KTDH tích cực có ưu thế trong việc phát triển PC, NL
của HS.
- Đánh giá được sự phát triển PC, NL của HS, từ đó đánh giá được tính phù hợp, hiệu
quả của chiến lược dạy học, giáo dục đã xây dựng và đề xuất cải tiến.
Như vậy, việc xây dựng chiến lược dạy học, giáo dục về thực chất không thể tách rời các
cơ sở khoa học của việc phân tích bối cảnh, đánh giá các biểu hiện về năng lực cũng như
tiềm lực phát triển của HS, tự đánh giá năng lực thực thi chiến lược dạy học, giáo dục của
người GV, trên cơ sở đó tiến hành lựa chọn các phương pháp dạy học, kĩ thuật dạy học phù
hợp, hiệu quả hướng đến mục tiêu phát triển HS một cách tối ưu.
117
<b>3.2. Cơ sở lựa chọn, sử dụng phương pháp và kĩ thuật dạy học phát triển phẩm chất, </b>
<i><b>năng lực học sinh môn Công nghệ </b></i>
<i><b>* Cơ sở lựa chọn và xây dựng nội dung dạy học chủ đề (bài học) </b></i>
Việc GV được lựa chọn và xây dựng nội dung dạy học cho chủ đề (bài học) là điểm
mới khá quan trọng của chương trình giáo dục phổ thơng 2018, trong đó có CT mơn Cơng
<i><b>(1) Quan điểm xây dựng chương trình </b></i>
Trong chương trình Tổng thể, quan điểm “Chương trình giáo dục phổ thơng được xây
<i>dựng theo hướng mở” được thể hiện là: “… Chương trình chỉ quy định những nguyên tắc, </i>
định hướng chung về YCCĐ về phẩm chất và NL của HS, nội dung giáo dục, phương pháp
giáo dục và việc đánh giá kết quả giáo dục, không quy định quá chi tiết, để tạo điều kiện
cho tác giả sách giáo khoa và GV phát huy tính chủ động, sáng tạo trong thực hiện chương
trình…”<i>15<sub>. Từ đó cho thấy, GV và HS không phải phụ thuộc hoặc phải tuân thủ đúng theo </sub></i>
<i>nội dung dạy học được biên soạn trong bất kì bộ sách giáo khoa nào. Người GV đã được </i>
<i>trao quyền chủ động, sáng tạo trong việc thực hiện chương trình, trong đó có việc tự chọn </i>
<i>lựa, xây dựng nội dung cụ thể của từng chủ đề (bài học) dựa trên cơ sở các YCCĐ mà </i>
<i>chương trình mơn học đã quy định. </i>
Trong chương trình môn Công nghệ, quan điểm “Kế thừa và phát triển” được thể hiện:
<i>“… Chương trình kế thừa những ưu điểm của chương trình giáo dục phổ thơng hiện hành </i>
<i>trên các phương diện quan điểm xây dựng chương trình, mục tiêu, nội dung, chuẩn cần đạt, </i>
<i>phương pháp và hình thức tổ chức dạy học; đồng thời phản ánh cách tiếp cận mới về vị trí, </i>
<i>đặc điểm, mục tiêu, nội dung, phương pháp dạy học và kiểm tra, đánh giá của mơn Cơng </i>
<i>nghệ…”16<sub>. Vì vậy, trong thực hiện chương trình mơn Cơng nghệ, người GV cần tinh thơng </sub></i>
về chương trình các mơn như Khoa học, Cơng nghệ … mà HS đã được rèn luyện trước đó
ở cấp tiểu học, trung học cơ sở, cấp trung học phổ thông nhằm không chỉ bảo đảm sự liên
thơng và phát triển mà cịn tránh được sự trùng lắp không cần thiết, sự quá tải cho HS khi
chọn lựa và xây dựng nội dung dạy học.
<i><b>(2) Vai trò của YCCĐ </b></i>
<i>YCCĐ là kết quả mà HS cần đạt được về phẩm chất và NL đồng thời là căn cứ để đánh </i>
<i>giá kết quả giáo dục. Mỗi YCCĐ có cấu trúc gồm 2 phần: (1) phần động từ xác định hoạt </i>
<i>động người học cần thực hiện được; (2) phần nội dung gắn liền với hoạt động của người </i>
học (có thể kèm theo điều kiện của hoạt động mà người học cần thực hiện). Điều đó dễ thấy
qua một sớ YCCĐ sau:
15<i><sub> CT Tổng thể, tr. 5, trích quan điểm về hướng mở </sub></i>
118
<b>Thành phần của mỗi YCCĐ </b>
<b>(1) </b> <b>(2) </b>
Nêu được <i>các bước trong quy trình trồng trọt (trang 18, CT môn Công nghệ). </i>
<i>Nhận biết được một sớ thuỷ sản có giá trị kinh tế cao ở nước ta (trang 19, CT môn Công nghệ). </i>
Sử dụng <i>một số dụng cụ bảo vệ an tồn điện (trang 21, CT mơn Cơng nghệ). </i>
<i>Như vậy, việc phân tích YCCĐ cho phép GV xác định được nội hàm của phần nội </i>
<i>dung, bao gồm kiến thức, kĩ năng gắn liền với các hoạt động mà HS cần “thực hiện được” </i>
hay “làm được”. Đây là cơ sở giúp người GV lựa chọn và tự xây dựng được các nội dung
<i><b>(3) Đặc điểm của YCCĐ </b></i>
<i>Cần thấy rằng phần nội dung của YCCĐ có tính mở hoặc tính giới hạn. Ví dụ, xét các </i>
YCCĐ trong bảng và việc phân tích đặc điểm của hai nhóm YCCĐ trong bảng dưới đây:
<i>1. Nêu được các bước trong quy trình trồng trọt (trang 18, CT mơn Cơng nghệ). </i>
2. Nêu được ứng dụng cơng nghệ vi sinh trong phịng, trừ sâu, bệnh hại cây trồng
<i>(trang 39, CT môn Công nghệ). </i>
<i>3. Nêu được đặc điểm cơ bản của chăn nuôi bền vững, chăn nuôi thông minh (trang </i>
<i>42, CT môn Công nghệ). </i>
4. Lựa chọn được đồ dùng điện tiết kiệm năng lượng, phù hợp với điều kiện gia đình
<i>(trang 18, CT mơn Cơng nghệ). </i>
5. Lựa chọn được các biện pháp an toàn cho con người và mơi trường trong phịng,
<i>trừ sâu, bệnh hại cây trồng (trang 39, CT môn Công nghệ). </i>
<i>6. Vận dụng được kiến thức về phòng, trị bệnh cho vật nuôi vào thực tiễn (trang 42, </i>
<i>CT môn Công nghệ). </i>
Chúng ta thấy phần nội dung của các YCCĐ 1, 2 và 3, đã đặt ra các yêu cầu rất cụ thể
<i>về kiến thức, thể hiện tính giới hạn về mặt nội dung. Trong khi đó, các YCCĐ 4, 5 và 6 chỉ </i>
đề xuất mang tính định hướng về nội dung kiến thức; còn việc lựa chọn các ví dụ nào để
Bên cạnh đó, cần hiểu rằng các YCCĐ trong văn bản chương trình chỉ là những quy
định biểu hiện tối thiểu của phẩm chất, NL cho tất cả HS trên phạm vi tồn q́c. Vì vậy,
17<i><sub> Chương trình tổng thể, tr. 5. “Chương trình giáo dục phổ thông bảo đảm phát triển phẩm chất và NL người học </sub></i>
119
tuỳ thuộc vào bối cảnh giáo dục, khi xác định mục tiêu dạy học cho một chủ đề (bài học)
<i>cụ thể, người GV có thể nâng cấp hoạt động cần thực hiện của HS thể hiện trong YCCĐ. </i>
<i>Như vậy, tính mở hoặc tính giới hạn, khả năng được nâng cấp, cùng với vai trò của </i>
<i>YCCĐ là những cơ sở quan trọng để người GV chủ động lựa chọn, xây dựng nội dung dạy </i>
học phù hợp (hay là phát triển nội dung dạy học), vừa đáp ứng mục tiêu giáo dục của môn
học, vừa thể hiện sự chủ động, sáng tạo trong dạy học chương trình giáo dục phổ thơng
2018 nói chung, mơn Cơng nghệ nói riêng.
<i><b>* Cơ sở để lựa chọn PP, KTDH chủ đề (bài học) </b></i>
Lí luận dạy học, thực tiễn và định hướng mở của CT GDPT 2018 cho thấy quá trình
dạy học hiệu quả chỉ được thực hiện thơng qua quan hệ cân bằng giữa phương pháp/ kĩ
thuật dạy học, mục tiêu dạy học và nội dung dạy học xoay quanh các yếu tố thuộc về bối
Vì vậy, việc lựa chọn PP, KTDH phát triển phẩm chất, NL HS trong môn Công nghệ
tất yếu chịu sự chi phối của những căn cứ quan trọng sau đây: 1) Mục tiêu dạy học môn
Công nghệ; 2) Nội dung dạy học; 3) Đặc điểm của PP, KTDH; 4) Bối cảnh giáo dục (địa
phương, nhà trường, GV và HS).
<i><b>(1) Mục tiêu dạy học </b></i>
Mơn Cơng nghệ hình thành và phát triển cho HS NL công nghệ, bao gồm các thành
phần: nhận thức công nghệ; giao tiếp công nghệ; sử dụng công nghệ; đánh giá cơng nghệ;
thiết kế kĩ thuật. Vì vậy, về mặt PP, KTDH, cần quan tâm lựa chọn và sử dụng các phương
pháp dạy học có thế mạnh phát triển các thành phần NL công nghệ. Chẳng hạn, sử dụng
Dạy học giải quyết vấn đề sẽ có thế mạnh phát triển cả 5 thành phần NL.
Việc lựa chọn PP, KTDH cần đảm bảo giúp HS phát triển khơng chỉ NL cơng nghệ mà
cịn góp phần phát triển các phẩm chất và NL chung khác. Chẳng hạn, dạy học dựa trên dự
án môn công nghệ không chỉ giúp HS phát triển thành phần NL giao tiếp của NL cơng nghệ
mà cịn giúp HS rèn luyện phẩm chất trách nhiệm, phẩm chất chăm chỉ, NL giao tiếp và
hợp tác, cùng NL giải quyết vấn đề và sáng tạo.
<i><b>(2) Đặc điểm nội dung dạy học </b></i>
120
<i><b>Bảng 3.1. Định hướng sử dụng PP/KT/HTDH đối với các loại nội dung kiến thức trong môn Công nghệ</b>18</i>
<i>. </i>
<b>Loại nội dung </b>
<b>kiến thức </b> <b>Đặc điểm </b>
<b>Định hướng </b>
<b>sử dụng </b>
<b>PP/KT/HTDH </b>
<b>Ví dụ minh hoạ </b>
- Đọc và lập các
bản vẽ kĩ thuật về
cơ khí, xây dựng.
- Vẽ và đọc sơ đồ
mạch điện, điện tử.
Các đối tượng, hệ thống, q
trình kĩ thuật, cơng nghệ.
- Thảo luận trong
nhóm nhỏ.
- Dạy học dựa trên
dự án.
<i>Dạy học “An toàn </i>
<i>điện”: </i>
- Sử dụng PPDH
- Sử dụng KTDH:
động não.
- Các sản phẩm
công nghệ phổ biến
trong gia đình.
- Nội dung về quá
trình sản xuất chủ
yếu.
- Tháo, lắp sản phẩm, hệ thớng
kĩ thuật, cơng nghệ để tìm hiểu
cấu tạo.
- Đọc các thông số kĩ thuật của
sản phẩm, hệ thống kĩ thuật
công nghệ.
- Nghiên cứu sơ đồ, thực nghiệm
để hiểu nguyên lí làm việc của sản
phẩm, hệ thống kĩ thuật.
- Liên hệ với thực tiễn trong gia
đình của học sinh.
- …
- Dạy học thực hành.
- Đóng vai.
- Dạy học Algorit.
- Dạy học tình h́ng.
Dạy học “Ni dưỡng
và chăm sóc các
loại vật nuôi”.
- Sử dụng dạy học
thực hành, sử dụng
video hoặc tranh
hình: HS quan sát
và mô tả quá trình
sinh trưởng và phát
triển của động vật
và các nhân tố ảnh
hưởng đến q
trình đó.
- Sử dụng kĩ thuật
các mảnh ghép.
- Các nội dung tích
hợp bảo vệ mơi
trường, sử dụng
năng lượng tiết
kiệm và hiệu quả,
giáo dục tài chính.
- Các nội dung so
- Các nội dung về
sản phẩm công
nghệ, ưu nhược
- Hoạt động so sánh về cấu tạo,
thẩm mĩ, tính năng, nguyên lí
làm việc, giá thành sản phẩm
công nghệ.
- Hoạt động đánh giá tác động
tới môi trường của các sản
phẩm, hệ thống kĩ thuật, công
nghệ.
- Xem xét mối quan hệ giữa kĩ
thuật, công nghệ với con người,
xã hội.
- Trải nghiệm để so sánh, đánh
giá sản phẩm, hệ thống kĩ thuật,
công nghệ.
- Dạy học dựa trên
dự án .
- Dạy học tích hợp
Dạy học “Sử dụng
năng lượng trong
gia đình”.
- Sử dụng PPDH
dạy học theo tích
hợp liên mơn.
- Sử dụng KTDH:
động não, khăn trải
bàn.
18<i><sub> Bộ Giáo dục và Đào tạo (2019), Hướng dẫn dạy học theo chương trình giáo dục phổ thơng mới mơn Cơng nghệ </sub></i>
121
điểm của các sản
phẩm công nghệ.
- …
- Biểu diễn vật thể
trên bản vẽ kĩ thuật.
- Thiết kế kĩ thuật.
- Thiết kế sản phẩm kĩ thuật,
công nghệ với những ràng buộc
- Tìm kiếm tư liệu, đọc và phân
tích, tổng hợp thơng tin về sản
phẩm, hệ thớng kĩ thuật, cơng
nghệ có trên thị trường.
- Quan sát, thử nghiệm, trải
nghiệm và đề xuất giải pháp cải
tiến cho một sản phẩm, hệ
thống kĩ thuật, công nghệ.
- Đề xuất ý tưởng mới, giải
pháp cho một yêu cầu về kĩ
thuật, công nghệ.
- Sử dụng các máy công cụ,
dụng cụ cầm tay hiện thực hoá
giải pháp; đánh giá mức độ phù
hợp với mục tiêu đặt ra của sản
phẩm kĩ thuật, công nghệ định
thiết kế.
- Các nhà sáng chế, các sáng chế
nổi bật và có vai trị quan trọng
đới với đời sống con người.
- …
- Dạy học dựa trên
- Dạy học thực hành.
- Dạy học Algorit.
Dạy học “Mạch điều
khiển đèn điện sử
dụng Môđun cảm
biến ánh sáng”.
- Sử dụng PPDH
dạy học thực hành.
- Sử dụng KTDH:
động não, khăn trải
bàn.
Ngoài ra, cần chú ý rằng, việc tổ chức các hoạt động trải nghiệm và giáo dục STEM
cũng là yêu cầu trong CTGDPT 2018, trong đó có CT mơn Cơng nghệ. GV cũng có thể lựa
chọn những nội dung kiến thức có nhiều ứng dụng trong thực tiễn trong CT môn Công nghệ
để tổ chức cho HS tham gia các hoạt động trải nghiệm hoặc tổ chức các đề tài dự án theo
mơ hình STEM. Dưới đây là định hướng cho gợi ý trên.
<i><b>Bảng 3.2. Loại nội dung kiến thức với định hướng giáo dục STEM </b></i>
Tổ chức hoạt
động trải
nghiệm, đề tài
dự án theo mô
hình STEM từ
các nội dung
kiến thức có
<b>Mục đích </b> <b>Định hướng </b>
<b>PP/KT/HTDH </b> <b>Ví dụ minh hoạ </b>
Tổ chức cho HS
được trải nghiệm
các lí thuyết đã học.
Vận dụng kiến
thức, kĩ năng đã
học vào giải
– Dạy học giải quyết vấn
đề.
– Dạy học dựa trên dự án.
– Dạy học hợp tác.
– Tham quan thực tế.
<i>Khi dạy học chủ đề “Rừng - </i>
<i>các biện pháp bảo vệ rừng”: </i>
122
nhiều ứng
dụng trong
thực tiễn
quyết/mô phỏng
giải quyết các vấn
đề trong thực tiễn.
– Dự án, đề tài nghiên cứu
khoa học.
– Câu lạc bộ khoa học tự
nhiên.
– Dạy học theo định
hướng STEM.
dụng, tìm hiểu một sớ loại
rừng phổ biến ở Việt Nam
hiện nay. Đề xuất được các
biện pháp bảo vệ rừng.
Hoặc có thể dạy học theo định
hướng STEM..
<i><b>(3) Đặc điểm của các PP, KTDH </b></i>
Mỗi PP, KTDH đều có những ưu điểm và hạn chế nhất định trong việc phát triển phẩm
chất và NL cho HS. Trong đó từng phương pháp hoặc kĩ thuật dạy học có ưu thế khác nhau
trong việc giúp HS phát triển những thành phần NL, NL và phẩm chất giống và khơng
giớng nhau. Do đó, cần phải hiểu rõ các đặc điểm, cơ hội phát triển các phẩm chất và NL
cho HS, điều kiện áp dụng của mỗi phương pháp dạy học để vận dụng phù hợp với mục
tiêu đã xác định đối với một chủ đề (bài học), nội dung dạy học và các điều kiện khác (như
HS, GV, cơ sở vật chất,…).
Chẳng hạn, môn trong giáo dục công nghệ cùng 5 năng lực thành phần, năng lực tự chủ
cũng được hình thành và phát triển ở học sinh thông qua các hoạt động thực hành, làm dự
án, thiết kế và chế tạo các sản phẩm công nghệ, sử dụng và đánh giá các sản phẩm cơng
nghệ, bảo đảm an tồn trong thế giới cơng nghệ ở gia đình, cộng đồng và trong học tập, lao
động<i>19<sub>. Cùng đó, q trình thực hành cịn giúp HS phát triển các phẩm chất trung thực, </sub></i>
trách nhiệm.
Cịn nếu được sử dụng khéo léo, thì các phương pháp dạy học trải nghiệm có thể giúp
HS khẳng định những kết luận có tính suy diễn và cũng là phương tiện tạo nên những tình
h́ng có vấn đề để HS giải quyết, qua đó giúp phát triển NL công nghệ, NL giải quyết vấn
đề và sáng tạo.
Bên cạnh đó, cần phới hợp linh hoạt các PP, KTDH để đạt được mục tiêu dạy học đã
đề ra.
<i><b>(4) Bối cảnh giáo dục </b></i>
Từ quan điểm về tính mở của Chương trình giáo dục phổ thông 2018, càng cho thấy
rằng không chỉ phương pháp, phương tiện mà cả mục tiêu và nội dung giáo dục cũng gắn
liền chặt chẽ với bối cảnh giáo dục. Theo đó, việc xác định mục tiêu giáo dục, nội dung
giáo dục, phương pháp, kĩ thuật, hình thức dạy học, phương tiện dạy học cần phải căn cứ
trên điều kiện thực tế, đặc điểm kinh tế, xã hội của vùng miền, địa phương, nhà trường;
thực trạng xã hội hoá giáo dục; NL và điều kiện của GV; hoàn cảnh, động lực học tập và
sự hứng thú học tập của HS; các vấn đề thời sự mà xã hội đang dành sự quan tâm chính
đáng,…
123
<b>3.3. Quy trình lựa chọn, sử dụng phương pháp và kĩ thuật dạy học trong môn Công </b>
<i><b>nghệ </b></i>
Lựa chọn và xây dựng nội dung, PP, KTDH là hai bước quan trọng trong tiến trình thiết
kế kế hoạch bài dạy của GV. Từ mục tiêu của CT mơn học, các YCCĐ của chủ đề, có thể
<i>coi tiến trình thiết kế một kế hoạch bài dạy gồm 5 bước: (1) Xác định mục tiêu dạy học ; </i>
<i>(2) Lựa chọn và xây dựng nội dung dạy học ; (3) Lựa chọn PP, KTDH và phương tiện dạy </i>
<i>học; (4) Thiết kế chuỗi hoạt động dạy học; (5) Thiết kế phương án kiểm tra, đánh giá. Mỗi </i>
bước trong tiến trình khơng thể tách rời với các bước cịn lại.
<i><b>Hình 3.1. Tiến trình thiết kế kế hoạch bài dạy </b></i>
Dưới đây sẽ trình bày cả 5 bước, trong đó nhấn mạnh đến bước lựa chọn, xây dựng nội
dung dạy học và bước lựa chọn PP, KTDH.
<i><b>3.3.1. Xác định mục tiêu dạy học </b></i>
Có thể hiểu, mục tiêu của chủ đề (bài học) do GV thiết kế chính là kết quả dự kiến về
các YCCĐ đối với các phẩm chất và NL mà HS đạt được sau khi kết thúc bài dạy. Trong
dạy học mơn Cơng Nghệ, các YCCĐ đó bao gồm:
<b>− YCCĐ về NL công nghệ đã được quy định trong chương trình mơn học; hoặc là </b>
các YCCĐ được nâng cấp từ các YCCĐ về NL công nghệ đã được quy định
trong chương trình mơn học, phù hợp bối cảnh giáo dục.
<b>− YCCĐ được thiết kế từ định hướng phát triển phẩm chất chủ yếu và NL chung </b>
thông qua tổ chức hoạt động dạy học chủ đề (bài học).
Từ đó, có thể tóm tắt những hoạt động cần phải thực hiện trong bước này như sau:
<b>− Xác định YCCĐ ứng với mỗi thành phần NL của NL công nghệ. </b>
<b>− Xác định thời lượng dạy học dự kiến. </b>
<b>− Phân tích bới cảnh giáo dục. </b>
124
<i><b>Hình 3.2. Xác định mục tiêu bài dạy và thời lượng </b></i>
<i><b>(1) Xác định YCCĐ ứng với mỗi thành phần NL của NL công nghệ </b></i>
Các YCCĐ cho từng chủ đề/ nội dung đã được quy định trong văn bản chương trình
mơn Cơng nghệ. Mỗi u cầu cần đạt đều ưu tiên hướng đến việc giúp HS phát triển một
trong năm thành phần NL của NL công nghệ. Nhiệm vụ của người GV là kết nối mỗi YCCĐ
với thành phần NL công nghệ tương ứng.
Để thực hiện việc này, GV cần đối chiếu “phần động từ xác định hoạt động người học
<i>cần thực hiện được” và “phần nội dung” của YCCĐ với các biểu hiện của các thành phần </i>
NL trong bảng 2.1.
<i>Chẳng hạn, chủ đề “Nông - lâm nghiệp và thuỷ sản”, nội dung “Quy trình trồng trọt” </i>
<i>(Cơng nghệ 7, tr. 18) có 2 YCCĐ. Sự kết nới các YCCĐ đó với các thành phần NL của </i>
cơng nghệ được trình bày trong bảng dưới đây.
<i><b>Bảng 3.3. Phân tích thành phần NL cơng nghệ, nội dung “Quy trình trồng trọt” (Công nghệ 7, tr. 18) </b></i>
<i><b>(2) Xác định thời lượng dạy học dự kiến </b></i>
Về thời lượng, chương trình mơn Công nghệ chỉ quy định thời lượng tương đối cho
từng chủ đề, và tất nhiên là không quy định chi tiết đến từng thành phần nội dung trong chủ
đề. Chương trình GDPT 2018 cũng khơng quy định bắt buộc GV tổ chức hoạt động dạy
học theo bất kì SGK nào, tức là khơng phải theo quan hệ nội dung - sớ tiết trong SGK. Vì
vậy, việc quy định thời lượng cụ thể cho từng chủ đề, nội dung sẽ phụ thuộc nhiều vào sự
thống nhất của tổ, nhóm chun mơn trong q trình xây dựng và phát triển chương trình
nhà trường, phù hợp mục tiêu và bới cảnh giáo dục.
<i><b>Nội dung </b></i>
<i><b>“Quy trình </b></i>
<i><b>trồng trọt” </b></i>
<b>Yêu cầu cần đạt </b>
<b>Góp phần phát triển </b>
<b>thành phần năng lực </b>
<i><b>Chủ đề </b></i> <b>Hoạt động </b> <i><b>Phần nội dung </b></i>
<i><b>của hoạt động </b></i>
Nông - lâm
nghiệp và
<i><b>thuỷ sản </b></i>
Trình bày
được
mục đích, u cầu kĩ thuật
của các bước trong quy trình
trồng trọt.
<i>a2. Nhận thức công nghệ. </i>
Thực hiện
được
Việc nhân giống cây trồng
bằng phương pháp
giâm cành.
125
Tuy nhiên, việc xác định thời lượng phù hợp đối với dạy học chủ đề môn Công nghệ
cịn phụ thuộc vào nhiều yếu tớ như: bới cảnh giáo dục, việc GV bổ sung mục tiêu phát
triển các PC chủ yếu và NL chung bên cạnh NL cơng nghệ,… Điều đó sẽ được làm rõ trong
những phần ngay dưới đây.
<i><b>(3) Phân tích bối cảnh giáo dục đối với mục tiêu giáo dục </b></i>
Bên cạnh mục tiêu về NL công nghệ với các mức độ biểu hiện qua các YCCĐ trong
văn bản chương trình mơn học, mơn Cơng nghệ cịn có nhiệm vụ như:
<i><b>+ Tạo cơ hội cho HS nâng cao NL cơng nghệ thơng qua việc có thể nâng cấp mức độ </b></i>
hoạt động của người học trong YCCĐ về NL công nghệ.
+ Tạo cơ hội cho HS phát triển phẩm chất chủ yếu, NL chung thông qua tổ chức hoạt
động dạy học chủ đề (bài học) phù hợp.
Vì vậy, xem xét các yếu tớ về trình độ, sự hứng thú của HS; khả năng và động lực của
GV, tổ chuyên môn; điều kiện cơ sở vật chất của nhà trường cùng hiệu quả của các hoạt
động xã hội hoá giáo dục; các hạn chế và ưu thế của địa phương,… sẽ giúp cho người GV
có thêm cơ sở để xác định mục tiêu dạy học phù hợp, khả thi.
<i><b>(4) Xác định mục tiêu dạy học và thời lượng </b></i>
<b>* Xác định mục tiêu dạy học </b>
Tiếp đến, là việc xây dựng và hoàn thiện mục tiêu cho chủ đề (bài học). Theo đó, bên
<i>cạnh NL cơng nghệ, cần: i) bổ sung thêm các mục tiêu về phẩm chất chủ yếu và NL chung </i>
<i>phù hợp; ii) có thể nâng cấp mức độ đối với các yêu cầu cần đạt về NL công nghệ trong </i>
chủ đề (bài học).
Với các hoạt động trên, thực chất là thiết kế các YCCĐ hướng HS tới mục tiêu phẩm
chất chủ yếu và mục tiêu NL chung hoặc nâng cao mục tiêu thành phần NL của NL
công nghệ.
Như đã biết, mỗi YCCĐ gồm 2 phần: (i) là phần động từ xác định hoạt động người học
<i>cần thực hiện được, (ii) là phần nội dung của hoạt động đó. Việc thiết kế các YCCĐ cần </i>
bảo đảm tiêu chí SMART dưới đây.
<i><b>Bảng 3.4. Tiêu chí SMART đối với việc xây dựng mục tiêu cụ thể </b></i>
<i>(Ghi chú: khái niệm mục tiêu cụ thể trong bảng dưới đây nên được hiểu là YCCĐ) </i>
<b>S </b> <b>SPECIFIC </b>
<i><b>Mục tiêu cụ thể đặt ra phải cụ thể rõ ràng. Chỉ sử dụng 1 động từ </b></i>
<i>đối với 1 mục tiêu cụ thể. Nội dung của hoạt động cần cụ thể, rõ </i>
ràng, không nên bao hàm nhiều nội dung nhỏ bên trong.
<b>M </b> <b>MEASURABLE </b>
<i><b>Mục tiêu cụ thể đó phải đo lường được. Tránh sử dụng những </b></i>
126
<b>A </b> <b>ATTAINABLE </b>
<b>(ACHIEVABLE) </b>
<i><b>Mục tiêu cụ thể đặt ra cần vừa sức với HS, để HS có thể đạt được </b></i>
khi học tập chủ đề.
<i>Có thể nâng cao mức độ mục tiêu cụ thể về NL công nghệ nhưng </i>
<b>luôn lưu ý yêu cầu vừa sức </b>
<b>R </b> <b>RELEVANT </b>
<i><b>Mục tiêu cụ thể đặt ra trong chủ đề (bài học) cần tập trung hướng </b></i>
<b>tới mục tiêu chung là phát triển các NL thành phần của NL công </b>
nghệ, phẩm chất, NL chung đã được đề cập trong chương trình
giáo dục phổ thơng 2018.
<b>T </b> <b>TIME-BOUND </b> <i>Mục tiêu cụ thể đặt ra cần phù hợp với thời lượng dự kiến tổ chức </i><sub>hoạt động học. </sub>
<b>* Xác định thời lượng dạy học </b>
Căn cứ từ các yếu tớ đã được phân tích ở trên, dễ thấy rằng thời lượng tổ chức các hoạt
động dạy học một chủ đề (bài học) sẽ phụ thuộc nhiều vào mục tiêu giáo dục do mỗi GV
thiết kế. Dưới đây là minh hoạ có tính chất định hướng chỉ ra sự khác biệt về thời lượng tổ
<i>chức các hoạt động dạy học một chủ đề (bài học) “Nông - lâm nghiệp và thuỷ sản” nội </i>
<i>dung “Quy trình trồng trọt” (Cơng nghệ 7, tr. 17) giữa hai GV xuất phát từ mục tiêu giáo </i>
dục mà họ xác định.
<i><b>Bảng 3.5. Minh hoạ quan hệ mục tiêu dạy học - thời lượng dạy học </b></i>
<b>GV A</b> <b>GV B</b>
<b>Chủ đề/nội dung: Nông - lâm nghiệp và thuỷ sản (Công nghệ 7, tr. 18) </b>
<b>Thời lượng: 1 tiết</b> <b>Thời lượng: 2 tiết</b>
<b>MỤC TIÊU DẠY HỌC</b>
<b>Phẩm chất</b>
1. Có ý thức chăm chỉ trong lao động.
<i>(PC chăm chỉ).</i>
1. Có ý thức chăm chỉ trong lao động.
<i>(PC chăm chỉ).</i>
<i><b>NL chung </b></i>
2. Tự tìm hiểu các ngun lí, quy trình, thành
tựu về nhân giớng cây trồng bằng phương pháp
<i>nhân giớng vơ tính (NL tự chủ và tự học). </i>
<b>2. Tự tìm hiểu các ngun lí, quy trình, thành </b>
tựu về nhân giớng cây trồng bằng phương pháp
<i>nhân giớng vơ tính (NL tự chủ và tự học). </i>
<b>3. Đề xuất được các giải pháp nhân nhanh </b>
giống cây trồng bằng phương pháp nhân
<i>giớng vơ tính (NL giao tiếp và hợp tác). </i>
<b>NL Cơng nghệ </b>
3. Trình bày được nguyên lí và quy trình kĩ
<i>thuật giâm cành (NL nhận thức cơng nghệ). </i>
4. Ưu nhược điểm của quy trình kĩ thuật giâm
<i>cành (NL nhận thức công nghệ). </i>
4. Trình bày được nguyên lí và quy trình kĩ
<i>thuật giâm cành (NL nhận thức công nghệ). </i>
5. Thực hành nhân giống cây trồng bằng cách
<i><b>giâm cành, lá, củ (NL sử dụng công nghệ). </b></i>
So sánh hai mục tiêu mà GV đã xác định ở Bảng 3.5 có thể nhận thấy mục tiêu mà GV
B đặt ra cao hơn và nhiều hơn so với GV A, định hướng phát triển NL chung của cả hai GV
cũng khác nhau. Điểm chung giữa hai GV là họ đều đảm bảo HS sau khi học tập xong chủ
<i>đề/ nội dung Nhân giống vơ tính đều có thể đáp ứng được yêu cầu cần đạt về NL công nghệ </i>
đã được quy định trong chương trình.
127
<i>quan đến thời lượng dạy học (Quan hệ giữa mục tiêu dạy học và thời lượng tổ chức hoạt </i>
<i>động học là khá rõ ràng ở tiêu chí Time-bound trong bảng tiêu chí SMART, Bảng 3.5: Mục </i>
<i>tiêu đặt ra cần phù hợp với thời lượng dự kiến tổ chức hoạt động học). </i>
<i><b>3.3.2. Lựa chọn và xây dựng nội dung dạy học </b></i>
Cơ sở để GV lựa chọn và xây dựng nội dung dạy học của một chủ đề (bài học) chính
là quan điểm xây dựng chương trình, vai trị và đặc điểm của các YCCĐ.
<i><b>(1) Quan điểm xây dựng chương trình </b></i>
<i><b>Chương trình giáo dục phổ thơng được xây dựng theo hướng mở cụ thể là: “… Chương </b></i>
<i><b>trình chỉ quy định những nguyên tắc, định hướng chung về YCCĐ về phẩm chất và NL </b></i>
<i><b>của HS, nội dung giáo dục, phương pháp giáo dục và việc đánh giá kết quả giáo dục, </b></i>
<i><b>không quy định quá chi tiết, để tạo điều kiện cho tác giả sách giáo khoa và GV phát huy </b></i>
Trong Chương trình mơn Cơng nghệ quan điểm về tính “Mở, linh hoạt” được chỉ rõ
<i>“Chương trình phản ánh những tri thức phổ thông, thiết thực, cốt lõi mà tất cả các HS cần </i>
<i>phải có, đồng thời đảm bảo tính mở nhằm đáp ứng sự đa dạng, phong phú của cơng nghệ, </i>
<i>nhu cầu, sở thích của HS, phù hợp với đặc điểm của từng địa phương,…”21<sub>. Do đó, khi </sub></i>
thực hiện chương trình mơn Cơng nghệ, người GV cần dựa vào thực tiễn dạy học của địa
phương mình cơng tác và những thành tựu của cơng nghệ hiện đại mà lựa chọn nội dung
dạy học cho một chủ đề (bài học) nhằm đáp ứng mục tiêu của môn học và các YCCĐ được
<b>quy định trong chương trình đồng thời phù hợp với nhu cầu, hứng thú của HS. </b>
<i>(2) Vai trò của YCCĐ </i>
<b>YCCĐ là kết quả mà HS cần đạt được về cả phẩm chất và NL, đồng thời cũng là </b>
<b>căn cứ để đánh giá kết quả hoạt động giáo dục. Mỗi YCCĐ có cấu trúc gồm 2 phần: (I) </b>
<i><b>phần động từ xác định hoạt động người học cần phải thực hiện; (II) phần nội dung gắn liền </b></i>
với hoạt động của người học (có thể kèm theo điều kiện của hoạt động mà người học cần
thực hiện). Điều đó thể hiện qua việc phân tích một sớ YCCĐ, chẳng hạn như các YCCĐ
trong nội dung “Quy trình trồng trọt” (Công nghệ 7, tr. 18).
<b>Thành phần của mỗi YCCĐ </b>
<b>(I) </b> <b>(II) </b>
Nêu được các bước trong quy trình trồng trọt.
Trình bày được mục đích, u cầu kĩ thuật của các bước trong quy trình trồng trọt.
20<i><sub> CT Tổng thể, tr.5, trích quan điểm về Hướng mở </sub></i>
128
Thực hiện được việc nhân cây giống bằng bằng phương pháp giâm cành.
Lập được kế hoạch, tính tốn được chi phí cho việc trồng và chăm sóc một loại cây <sub>trồng phổ biến trong gia đình. </sub>
Thực hiện được một sớ cơng việc trong quy trình trồng và chăm sóc một loại cây trồng phổ biến.
Tích cực vận dụng kiến thức vào thực tiễn, có ý thực về an tồn lao động và bảo vệ <sub>môi trường trong trồng trọt. </sub>
<i>Như vậy, việc phân tích các YCCĐ cho phép GV xác định được nội dung cụ thể cần </i>
<i>dạy, bao gồm kiến thức, kĩ năng gắn liền với các hoạt động mà HS cần thực hiện được. Đây </i>
là cơ sở giúp GV lựa chọn và tự lực xây dựng được các nội dung dạy học phù hợp mục tiêu
dạy học của chủ đề (bài học).
<i><b>(3) Đặc điểm của YCCĐ </b></i>
<i>Cần thấy rằng nội dung của YCCĐ có tính mở hoặc tính giới hạn. Ví dụ, xét các YCCĐ </i>
<b>Đặc điểm </b> <b>YCCĐ </b>
Giới hạn 1. Mô tả được tiêu chuẩn về khổ giấy, tỉ lệ, đường nét và ghi kích thước.
Mở
2. Vẽ được hình chiếu vng góc của một sớ khới đa diện, khới trịn xoay thường
gặp theo phương pháp chiếu góc thứ nhất.
3. Vẽ và ghi được kích thước các hình chiếu vng góc của vật thể đơn giản.
4. Đọc được bản vẽ chi tiết, bản vẽ lắp đơn giản.
5. Đọc được bản vẽ nhà đơn giản.
Chúng ta thấy rằng phần nội dung của các YCCĐ 1 rất cụ thể về kiến thức, thể hiện
<i>tính giới hạn về mặt nội dung. Trong khi đó, các YCCĐ 2, 3, 4, 5 chỉ đề xuất mang tính </i>
định hướng về nội dung kiến thức; còn việc lựa chọn các bản vẽ đơn giản nào để cho học
sinh đọc, lựa chọn các vật thể đơn giản nào cho học sinh vẽ, xác định các bản vẽ chi tiết
<i>đơn giản và bản vẽ đơn giản đòi hỏi học sinh phải thiết kế là rất linh hoạt, thể hiện tính mở </i>
về mặt nội dung của YCCĐ. Đặc điểm này phù hợp với tính/hướng mở của CT GDPT 2018.
<i>Điều đó cho phép GV chủ động trong việc lựa chọn kiến thức. kĩ năng cơ bản, thiết thực, </i>
<i>hiện đại</i>22<i><sub> phù hợp với YCCĐ nhằm xây dựng nội dung giáo dục phù hợp cho từng chủ đề </sub></i>
(bài học).
Bên cạnh đó, cần hiểu rằng các YCCĐ được diễn đạt chương trình chỉ là những quy
định biểu hiện tới thiểu của phẩm chất, NL cho tất cả HS trên phạm vi tồn q́c. Do đó,
tuỳ thuộc vào thực tiễn giáo dục, khi xác định mục tiêu dạy học cho một chủ đề (bài học)
<i>cụ thể, GV có thể nâng cấp hoạt động cần thực hiện của HS cao hơn so với YCCĐ trong </i>
chương trình.
<i>Như vậy, tính mở hoặc tính giới hạn, khả năng được nâng cấp, cùng với vai trò của </i>
<i>YCCĐ là những cơ sở quan trọng để người GV chủ động lựa chọn, xây dựng nội dung dạy </i>
22<i><sub> Chương trình tổng thể, tr. 5. “Chương trình giáo dục phổ thơng bảo đảm phát triển phẩm chất và NL người học </sub></i>
129
học phù hợp (hay gọi là phát triển nội dung dạy học), đáp ứng mục tiêu giáo dục của môn
học, đồng thời phát huy tính chủ động, sáng tạo của GV trong dạy học chương trình giáo
dục phổ thơng 2018 nói chung, mơn Cơng nghệ nói riêng.
Ví dụ: Xác định nội dung dạy học trong chủ đề (nội dung) “Nhân giớng vơ tính”
<b>CƠNG NGHỆ </b>
<b>Nội dung </b> <b>Yêu cầu cần đạt </b> <b>Nội dung cụ thể cần dạy </b>
Nhân giớng
vơ tính
Trình bày được ngun lí và quy
1. Nguyên lí chung của các phương pháp nhân
giớng vơ tính
2. Quy trình kĩ thuật của phương pháp giâm cành
3. Quy trình kĩ thuật của phương pháp chiết cành
4. Nhân giống bằng phương pháp ghép
Thực hành nhân giống cây trồng
bằng cách giâm cành, lá, củ.
Thực hành nhân giống cây trồng bằng cách
giâm cành, lá, củ.
Thực hành nhân cây giống bằng
kĩ thuật chiết cành.
Thực hành nhân cây giống bằng kĩ thuật chiết
cành.
Thực hành nhân cây giống bằng
cách ghép chồi, cành.
Thực hành nhân cây giống bằng cách ghép
chồi, cành.
<i><b>3.3.3. Xác định phương pháp, kĩ thuật và phương tiện dạy học </b></i>
Trong chương trình Giáo dục phổ thơng, các hoạt động dạy học đều nhắm đến mục tiêu
Như vậy, việc xác định PP, KTDH cho một chủ đề (bài học) cần dựa trên cơ sở phân
tích mục tiêu và nội dung dạy học của chủ đề (bài học). Nhưng cần hiểu rằng, ứng với cùng
1 mục tiêu và nội dung dạy học có thể lựa chọn các PP, KTDH khác nhau, tuy nhiên sẽ có
những PP, KTDH chiếm ưu thế hơn trong việc thực hiện mục tiêu dạy học gắn với bối cảnh
dạy học nhất định.
<i>3.3.3.1. Mối quan hệ giữa PP, KTDH với các phẩm chất, năng lực cần phát triển ở học sinh </i>
Ngồi việc cùng với các mơn học khác góp phần phát triển ở HS các phẩm chất chủ
yếu: Yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm và các năng lực chung: Tự chủ
và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo”, chương trình mơn Cơng nghệ
đóng vai trị chủ đạo trong việc phát triển năng lực công nghệ cho HS. Năng lực công nghệ
bao gồm các thành phần năng lực sau: nhận thức công nghệ, giao tiếp công nghệ, sử dụng
công nghệ, đánh giá công nghệ và thiết kế công nghệ23<sub>. Dễ dàng thấy rằng năng lực chỉ </sub>
hình thành và thể hiện qua hoạt động, PP, KTDH là cách thức, là con đường để người học
hoạt động chiếm lĩnh tri thức, hình thành và phát triển các phẩm chất, năng lực. Vì thế, để
phát triển năng lực cơng nghệ cho HS, trong q trình dạy học GV cần chú ý lựa chọn các
PP, KTDH phù hợp như: dạy học giải quyết vấn đề, dạy học dựa trên dự án, dạy học STEM,
130
thực hành thí nghiệm, trực quan,… Các PP, KTDH được lựa chọn sao cho vừa có thể phát
triển năng lực cơng nghệ, vừa có thể phát triển các phẩm chất chủ yếu và năng lực chung
của học sinh. Nếu lựa chọn các PP, KTDH một cách thích hợp, ngồi việc phát triển được
<i>3.3.3.2. Phân tích quan hệ PP, KTDH - nội dung dạy học của chủ đề (bài học) </i>
PP, KTDH là con đường, cách thức để học sinh hoạt động chiếm lĩnh các nội dung dạy
học qua đó phát triển các phẩm chất, năng lực. Tuỳ vào đặc điểm nội dung cần dạy, GV
chủ ý lựa chọn các PP, KTDH phù hợp, sao cho một mặt HS tự lực hoạt động tìm tịi, xây
dựng các kiến thức khoa học trong chủ đề (bài học) – tránh truyền thụ một chiều, áp đặt
kiến thức - một mặt HS bộc lộ được các phẩm chất, năng lực mà chủ đề cần nhắm tới. Dạy
học giải quyết vấn đề, trực quan, dự án, STEM phù hợp với việc dạy các nội dung liên quan
đến thiết bị và hệ thống công nghệ; Phương pháp thực hành phù hợp với các nội dung liên
quan đến phương pháp, quy trình cơng nghệ.
Tuy nhiên cũng cần hiểu rằng, ứng với một nội dung dạy học có thể vận dụng nhiều
PP, KTDH khác nhau. Do đó GV cần cân nhắc lựa chọn PP, KTDH phù hợp đồng thời cả
nội dung dạy học và bối cảnh giáo dục hiện tại.
<i>3.3.3.3. Xác định các yếu tố bối cảnh giáo dục liên quan đến lựa chọn PP, KTDH và phương </i>
<i>tiện dạy học </i>
Đồng hành với các PP, KTDH là các phương tiện dạy học. Ngoài những phương tiện
dạy học tối thiểu được trang bị đồng nhất trên phạm vị tồn q́c, trong q trình dạy học
GV có thể khai thác các phương tiện dạy học sẵn có ở địa phương hoặc do GV tự tạo. Vì
thế GV cần dựa trên việc khai thác tối ưu các phương tiện dạy học hiện hữu để lựa chọn
PP, KTDH phù hợp với các phương tiện dạy học hiện có đồng thời đạt được mục tiêu dạy
học một cách hiệu quả nhất có thể. Trong mơn cơng nghệ, GV có nhiều cơ hội để gắn các
nội dung kiến thức môn học với thực tiễn đời sống của HS và các đặc trưng vùng miền,
<i>3.3.3.4. Lựa chọn PP, KTDH và phương tiện dạy học </i>
131
<i><b>Bảng 3.6. Mối quan hệ giữa năng lực công nghệ với nôi dung dạy học, định hướng phương pháp, kĩ thuật </b></i>
<i>dạy học và phương tiện dạy học </i>
<b>Năng lực </b>
<b>công nghệ </b>
<b>Nội dung </b>
<b>dạy học </b>
<b>Định hướng phương </b>
<b>pháp, kĩ thuật </b>
<b>dạy học </b> <b>Phương tiện dạy học </b>
Nhận thức
công nghệ
Các khái niệm, các
Dạy học trực quan, tìm
tịi khám phá.
Kĩ thuật khăn trải bàn,
kĩ thuật phòng tranh, kĩ
thuật các mảnh ghép, kĩ
thuật sơ đồ tư duy,…
Các mẫu vật, bản vẽ, mơ hình.
Giấy khổ lớn, bút lơng.
Giao tiếp
cơng nghệ
Mơ tả (nói và viết),
phác thảo các sản
phẩm và quy trình
công nghệ.
Đàm thoại, gợi mở;
Dạy học thực hành.
Kĩ thuật phòng tranh, kĩ
thuật sơ đồ tư duy, kĩ
thuật khăn trải bàn, kĩ
Mơ hình, vật thật, tranh ảnh,
video,…
Giấy khổ lớn, bút lông.
Sử dụng
công nghệ
- Cách sử dụng
các sản phẩm công
nghệ.
- Cách thực hiện
các quy trình kĩ
thuật.
Đàm thoại, gợi mở;
Dạy học thực hành,
tham quan.
Kĩ thuật phòng tranh, kĩ
thuật sơ đồ tư duy, kĩ
thuật khăn trải bàn, kĩ
thuật các mảnh ghép,…
Mơ hình, vật thật, video, tranh
ảnh, nhà máy, xí nghiệp, cơ sở
sản xuất, trang trại,…
Đánh giá
công nghệ
- Nhận xét, bình
luận về chức năng,
thẩm mĩ, độ bền,
độ an toàn và hiệu
quả sử dụng của
các sản phẩm và
quy trình kĩ thuật.
- Đề xuất các tiêu
chí đánh giá các
sản phẩm và các
quy trình kĩ thuật.
- Đánh giá các xu
hướng phát triển
công nghệ.
Đàm thoại, gợi mở.
Dạy học giải quyết vấn
đề.
Kĩ thuật phòng tranh, kĩ
thuật sơ đồ tư duy, kĩ
thuật khăn trải bàn, kĩ
thuật chia sẻ cặp đôi,…
Vật thật, video, tranh ảnh.
Giấy khổ lớn, bút lông.
Thiết kế
công nghệ
- Đề xuất các ý
tưởng về các sản
phẩm công nghệ
và các quy trình
kĩ thuật.
- Tạo ra các sản
phẩm công nghệ
và các quy trình
kĩ thuật.
Dạy học dựa trên dự án,
tham quan, dạy học theo
định hướng STEM, dạy
học giải quyết vấn đề,…
Kĩ thuật phòng tranh, kĩ
thuật sơ đồ tư duy, kĩ
thuật khăn trải bàn,...
Mơ hình, vật thật, video,
tranh ảnh, cơ sở sản xuất,
cơng ti, xí nghiệp,..
Giấy khổ lớn, bút lơng.
132
các YCCĐ trong chương trình. Điều này rất đáng được khuyến khích, đặc biệt đới với các
địa phương có ưu thế về trình độ HS và cơ sở vật chất.
<i><b>3.3.4. Thiết kế tiến trình dạy học </b></i>
<i>3.3.4.1. Thiết kế tiến trình dạy học một chủ đề </i>
Tiến trình dạy học là trình tự tổ chức các hoạt động dạy học nhằm đạt được mục tiêu
dạy học đề ra. Các hoạt động này phải đảm bảo theo một trình tự logic nhất định, mỗi hoạt
động ứng với một thời gian dự kiến hợp lí.
Mục tiêu học tập của chủ đề là các phẩm chất và năng lực. Năng lực là tổ hợp của kiến
thức, kĩ năng, thái độ được đặt trong một tình h́ng nhất định. Để hình thành phát triển
phẩm chất và năng lực cho học sinh, giáo viên cần phải tổ chức các hoạt động cơ bản sau:
(1) Hoạt động khởi động/gắn kết/xác định vấn đề cần giải quyết/...
(2) Hoạt động tìm tòi, khám phá, giải quyết vấn đề.
(3) Hoạt động luyện tập, vận dung.
(4) Hoạt động mở rộng.
Các bước thiết kế tiến trình dạy học chủ đề trong môn Công nghệ thể hiện ở bảng 3.7 sau:
<i><b>Bảng 3.7. Các bước thiết kế tiến trình dạy học </b></i>
<b>Bước </b> <b>Đặc điểm, cách tiến hành </b>
Khởi động/gắn
kết/xác định vấn
đề chính cần
<b>giải quyết </b>
- GV sử dụng các tình h́ng thực tiễn, câu hỏi nhận thức,... về các vấn đề
đã học có liên quan đến chủ đề để tổ chức cho HS huy động kiến thức, kinh
nghiệm đã có để giải quyết.
- GV nêu câu hỏi định hướng quan hệ giữa kiến thức cũ và mới, định hướng
tìm tịi, khám phá các vấn đề cần giải quyết của chủ đề.
- HS nêu các thắc mắc liên quan hay nhu cầu ḿn tìm hiểu về chủ đề
sắp học.
- Phương pháp thường được sử dụng trong bước này là: dạy học bằng tình
h́ng, trị chơi, trực quan, thực hành thí nghiệm đơn giản,...
- Hoạt động này tuy không chiếm nhiều thời gian nhưng có vai trị rất lớn
trong việc tạo hứng thú học tập, gắn kết cái đã biết và chưa biết, hướng HS
tập trung suy nghĩ về chủ đề sắp học.
<i>Lưu ý: Những câu hỏi, vấn đề mang tính định hướng cho bài học mới chưa </i>
<i>cần giải quyết ở bước này mà sẽ được lần lượt giải đáp ở trong các bước </i>
<i>sau của tiến trình dạy học. </i>
Tìm tịi, khám
phá/giải quyết
<b>vấn đề </b>
- GV tổ chức HS hình thành kiến thức cơ bản hoặc tìm ra, lí giải cơ sở khoa
học của việc ứng dụng, vận dụng kiến thức vào đời sống, đáp ứng các mục
tiêu của năng lực nhận thức công nghệ và sử dụng công nghệ.
133
phát hiện, khám phá từ thực hành để phân tích, tổng hợp các kiến thức cơ
bản qua các hoạt động như so sánh, giải thích, tổng hợp, khái quát hoá.
- Các PPDH, KTDH thường được sử dụng trong bước này gồm: Trực quan
(sử dụng tranh, ảnh, mơ hình, video,…), thực hành; kĩ thuật phịng tranh,
mảnh ghép, sơ đồ tư duy,...
- Bằng các kênh thông tin khác nhau (kênh chữ, kênh hình, phim) giáo viên
tổ chức cho học sinh gia cơng trí tuệ bằng các kĩ năng tiến trình, như: quan
sát, thu thập, xử lí thơng tin bằng hoạt động phân tích, tổng hợp, so sánh,
đới chiếu, hệ thớng hố, khái qt hố, trừu tượng hố, để giải quyết vấn
đề chính của bài học.
- Trong quá trình hoạt động tìm tòi, khám phá này, giáo viên căn cứ vào
yêu cầu cần đạt về phẩm chất và năng lực để tổ chức chuỗi các hoạt động
thể hiện bằng hệ thống câu hỏi, bài tập. Bằng các câu hỏi, bài tập này giáo
viên vừa thực hiện được đánh giá quá trình, vừa đánh giá tổng kết.
Luyện tập,
<b>vận dụng </b>
- Giáo viên tổ chức luyện tập bằng các câu hỏi, bài tập yêu cầu vận dụng
kiến thức, kĩ năng để giải quyết các vấn đề nhận thức và thực tiễn.
- Qua hoạt động này học sinh đạt được mức độ vận dụng để giải quyết các
- Các PPDH, KTDH thường được sử dụng trong bước này gồm: Giải quyết
vấn đề, dạy học bằng tình h́ng, dạy học hợp tác, trị chơi, đóng vai; kĩ
thuật mảnh ghép, phịng tranh, chia sẻ cặp đơi, động não,...
Mở rộng
- Giáo viên tổ chức cho học sinh giải quyết các vấn đề trong thực tiễn đòi
hỏi vận dụng cao.
- Học sinh có thể thực hiện hoạt động này trên lớp, ngoài lớp, ở nhà, tại địa
phương,... Hoạt động mở rộng nên tổ chức cho HS tìm hiểu, đề xuất biện
pháp,... để giải quyết các các vấn đề liên quan đến địa phương.
- Các PP, KTDH thường được sử dụng trong bước này gồm: Giải quyết vấn
đề, dạy học bằng tình h́ng, dạy học hợp tác, trị chơi, đóng vai; kĩ thuật
mảnh ghép, phịng tranh, chia sẻ cặp đơi, động não,...
<i>3.3.4.2. Thiết kế hoạt động dạy học chủ đề </i>
Yêu cầu về thiết kế chi tiết mỗi hoạt động học đáp ứng một số mục tiêu PC, NL. Hoạt
động học cần được mô tả rõ nhiệm vụ để hướng đến việc đạt được mục tiêu đề ra. Mỗi hoạt
động học cần dự kiến sản phẩm mà học sinh có được qua hoạt động, dùng để đánh giá mức
độ đạt mục tiêu của hoạt động đó.
Theo của CV 5555, hoạt động học tập được thiết kế gồm 4 bước sau:24<sub> (Bộ Giáo dục </sub>
và Đào tạo, 2014).
<i><b>− Chuyển giao nhiệm vụ học tập: nhiệm vụ học tập rõ ràng và phù hợp với khả </b></i>
24<i><b><sub> Bộ Giáo dục và Đào tạo (2014), Công văn số 5555/BGDĐT–GDTrH, ngày 8/10/2014 về việc đổi mới quản lí sinh </sub></b></i>
134
<i><b>− Thực hiện nhiệm vụ học tập: khuyến khích học sinh hợp tác với nhau khi thực </b></i>
hiện nhiệm vụ học tập; phát hiện kịp thời những khó khăn của học sinh và có
biện pháp hỗ trợ phù hợp, hiệu quả; khơng có học sinh bị “bỏ quên”.
<i><b>− Báo cáo kết quả và thảo luận: hình thức báo cáo phù hợp với nội dung học tập </b></i>
và kĩ thuật dạy học tích cực được sử dụng; khuyến khích cho học sinh trao đổi,
thảo luận với nhau về nội dung học tập; xử lí những tình h́ng sư phạm nảy
sinh một cách hợp lí.
<i><b>− Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập: nhận xét về quá trình thực hiện </b></i>
nhiệm vụ học tập của học sinh; phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ và những ý kiến thảo luận của học sinh; chính xác hố các kiến thức
mà học sinh đã học được thông qua hoạt động.
Mỗi hoạt động học có thể trình bày với cấu trúc ở Bảng 3.8 sau đây.
<i><b>Bảng 3.8. Cấu trúc cơ bản mô tả một hoạt động học </b></i>
<b>Hoạt động [STT]. [Tên hoạt động] (Thời gian dự kiến) </b>
<b>1. Mục tiêu: (ghi dạng mã hoá) </b>
Liệt kê các mục tiêu của hoạt động học này. Trong đó, các mục tiêu của hoạt động
học này phải thuộc các mục tiêu đã đặt ra cho dạy học chủ đề.
<b>2. Tổ chức hoạt động </b>
Liệt kê rõ các hướng dẫn, câu lệnh GV đặt ra cho HS. Nêu rõ nguồn học, phương tiện
<i>dạy học sẽ sử dụng. Thường bao gồm các bước: </i>
<b>− GV chuyển giao nhiệm vụ học tập </b>
<b>− HS thực hiện nhiệm vụ học tập </b>
<b>− HS báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập </b>
<b>− HS và GV đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập. </b>
<i><b>Trong đó: </b></i>
<i>+ Làm nổi bật các hoạt động của HS nhằm phù hợp với quan điểm tích cực hố hoạt </i>
<i>động HS (hiện nay, các KHBD, hoạt động của nhiều nhóm đang thể hiện hoạt động của </i>
<i>GV nhiều hơn, rõ hơn so với hoạt động HS - đây là điều không hợp lí với mục tiêu dạy </i>
<i>học phát triển NL học sinh). </i>
<i>+ Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập (thơng qua các sản phẩm học tập) </i>
<i><b>chính là đánh giá mức độ HS đáp ứng mục tiêu của hoạt động học. </b></i>
135
<i><b>Bảng 3.9. Ma trận hoạt động học - mục tiêu - nội dung dạy học - PP/KT/PTDH - </b></i>
<i>Phương án đánh giá mức độ đạt mục tiêu </i>
<b>Hoạt động học </b>
<b>(thời gian) </b>
<b>Nội dung dạy </b>
<b>học trọng tâm </b> <b>PP, KTDH </b>
<b>Phương án </b>
<b>đánh giá </b>
<b>Khởi động </b>
<b>Hoạt động 1. …. </b>
(Tên hoạt động)
(Thời gian: ….)
<b>Hoạt động 2. … </b>
(Tên hoạt động)
(Thời gian:…..)
<b>Hoạt động 3. …. </b>
<b>(Tên hoạt động) </b>
(Thời gian: ….)
<i>Ví dụ minh hoạ: Ma trận tiến trình dạy học chủ đề “Nhân giống cây trồng bằng phương </i>
<i>pháp giâm cành” (Công nghệ 7, tr. 18) - 1 tiết. </i>
<b>Hoạt động học </b>
<b>(thời gian) </b>
<b>Nội dung </b>
<b>dạy học </b>
<b>trọng tâm </b>
<b>PP, KTDH </b> <b>Phương án </b>
<b>đánh giá </b>
<b>Hoạt động 1. Xác định </b>
vấn đề chính cần giải
quyết (5 phút)
Dạy học giải
quyết vấn đề.
<b>Hoạt động 2. Giải </b>
quyết vấn đề (15 phút)
Ngun lí
nhân giớng
vơ tính bằng
giâm cành
- Quy trình
kĩ thuật nhân
- Dạy học trực
quan.
Dạy học thực
hành.
- Kĩ thuật phòng
tranh.
Đánh giá kết quả
thực hiện nhiệm
vụ của nhóm
<b>Hoạt động 3. Luyện tập </b>
(15 phút)
Thực hành
giâm cành
- Dạy học thực
hành.
- Hoạt động
nhóm.
- Vườn trường.
Bảng đánh giá
thực hành
<b>Hoạt động 4. </b>
Vận dụng/mở rộng
(10 phút)
Các biện
pháp nhân
giớng vơ tính
bằng giâm
cành
Dạy học giải
quyết vấn đề
136
Trong dạy học phát triển phẩm chất, NL, mục tiêu đánh giá kết quả giáo dục là cung
cấp thơng tin chính xác, kịp thời, có giá trị về mức độ đáp ứng yêu cầu cần đạt của chương
trình và sự tiến bộ của HS để hướng dẫn hoạt động học tập, điều chỉnh các hoạt động dạy
học, quản lí và phát triển chương trình, bảo đảm sự tiến bộ của từng HS và nâng cao chất
lượng giáo dục. Trong đó:
<i><b>− Đối tượng đánh giá là sản phẩm và quá trình học tập, rèn luyện của HS. </b></i>
<i><b>− Căn cứ để đánh giá là các YCCĐ về phẩm chất, NL mà GV đã xác định rõ trong </b></i>
<i><b>− Hình thức đánh giá: Kết hợp các hình thức đánh giá như đánh giá lớp học, đánh </b></i>
<i>giá quá trình, đánh giá tổng kết. Việc đánh giá không chỉ tập trung ở một thời </i>
điểm, chẳng hạn ở cuối chủ đề mà cần được thực hiện ở mỗi hoạt động trong
chuỗi hoạt động học, phù hợp với yêu cầu về sự kết hợp giữa đánh giá quá trình
và đánh giá lớp học, đánh giá sự tiến bộ của HS. Qua đó, cũng giúp GV và HS có
những điều chỉnh kịp thời các hoạt động dạy và học.
Có thể sử dụng đa dạng hình thức và cơng cụ đánh giá, tuỳ theo cách thức tổ chức hoạt
động của GV. Cần kết hợp đánh giá của GV với tự đánh giá và đánh giá đồng đẳng của HS.
<i>Kết hợp đánh giá sản phẩm học tập (bài kiểm tra tự luận, bài kiểm tra trắc nghiệm khách </i>
<i>quan, trả lời miệng, thuyết trình, bài thực hành thí nghiệm, dự án nghiên cứu,…) với đánh </i>
<i>giá qua quan sát (thái độ và hành vi trong thảo luận, làm việc nhóm, làm thí nghiệm, tham </i>
quan thực địa,…). Trong một công cụ đánh giá, nên chú ý kết hợp đánh giá cả mục tiêu về
phẩm chất và mục tiêu về NL được trình bày ở Bảng 3.10 sau đây:
<i><b>Bảng 3.10. Ví dụ về bảng kiểm đánh giá về kĩ năng tiến hành học thực hành</b>25</i>
<b>Kĩ năng </b> <b>Mức độ biểu hiện </b>
<b>Mức 1 </b> <b>Mức 2 </b> <b>Mức 3 </b>
Chuẩn bị
đồ dùng
thực hành
Chuẩn bị đầy đủ các
nguyên vật liệu,
dụng cụ,…
Chuẩn bị được hầu hết
các nguyên vật liệu,
dụng cụ,…
Không chuẩn bị hoặc có
chuẩn bị nhưng cịn
thiếu nhiều vật liệu,
dụng cụ,…
Thực hiện
thực hành
Thực hiện chính xác và
nhanh tồn bộ các bước
trong quy trình thực hành.
Thực hiện đúng phần lớn
các bước trong quy trình
thực hành.
Khơng thực hiện được
quy trình thực hành.
Thu thập
dữ liệu và
rút ra kết
luận khoa
học.
Ghi chép cụ thể các kết
quả thu được, phân tích và
rút ra được kết luận khoa
học đầy đủ, chính xác.
Ghi chép các kết quả thu
được, chưa phân tích và
rút ra được kết luận khoa
học đầy đủ, chính xác.
Ghi chép các kết quả
thực hành chưa đầy đủ,
chưa phân tích và rút ra
được kết luận.
<b>Nhận xét </b>
<b>của nhóm </b>
25<i><sub> Đinh Quang Báo và CS (2018), Hướng dẫn dạy học môn Sinh học theo chương trình giáo dục phổ thơng mới, </sub></i>
137
<b>Nhận xét </b>
<b>của giáo </b>
<b>viên </b>
<b>3.4. Đánh giá việc lựa chọn, sử dụng phương pháp và kĩ thuật dạy học cho một chủ đề </b>
Có thể đánh giá hoạt động dạy học phát triển phẩm chất và năng lực HS dựa trên tiêu
chí đánh giá bài học26<sub> được đề cập trong công văn số 5555/BGDĐT-GDTrH (về việc hướng </sub>
dẫn sinh hoạt chuyên môn về đổi mới PPDH và kiểm tra, đánh giá; tổ chức và quản lí các
hoạt động chun mơn của trường trung học/trung tâm giáo dục thường xuyên qua mạng).
Các tiêu chí này được dùng đề đánh giá bài học khi triển khai sinh hoạt chuyên môn theo
nghiên cứu bài học, từ khâu xây dựng kế hoạch bài dạy và tài liệu dạy học, thực hiện - dự
giờ, đến khâu cuối là đánh giá bài học sau dự giờ và cải tiến bài học.
<b>Nội dung </b> <b>Tiêu chí </b>
<b>1. Kế hoạch </b>
<b>và tài liệu </b>
<b>dạy học </b>
<i><b>Mức độ phù hợp của chuỗi hoạt động học với mục tiêu, nội dung và PPDH </b></i>
<i><b>Mức độ rõ ràng của mục tiêu, nội dung, kĩ thuật tổ chức và sản phẩm cần đạt </b></i>
<b>được của mỗi nhiệm vụ học tập. </b>
<i><b>Mức độ phù hợp của thiết bị dạy học và học liệu được sử dụng để tổ chức các </b></i>
hoạt động học của HS.
<b>Mức độ hợp lí của phương án kiểm tra, đánh giá trong quá trình tổ chức hoạt </b>
động học của HS.
<b>2. Tổ chức </b>
<b>hoạt động </b>
<b>học cho HS </b>
<i><b>Mức độ sinh động, hấp dẫn HS của phương pháp và hình thức chuyển giao </b></i>
<i>nhiệm vụ học tập. </i>
<b>Khả năng theo dõi, quan sát, phát hiện kịp thời những khó khăn của HS. </b>
<b>Mức độ phù hợp, hiệu quả của các biện pháp hỗ trợ và khuyến khích HS hợp </b>
tác, giúp đỡ nhau khi thực hiện nhiệm vụ học tập.
<b>Mức độ hiệu quả hoạt động của GV trong việc tổng hợp, phân tích, đánh giá </b>
kết quả hoạt động và quá trình thảo luận của HS.
<b>3. Hoạt động </b>
<b>của HS </b>
<i><b>Khả năng tiếp nhận và sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của tất cả HS </b></i>
<b>Mức độ tích cực, chủ động, sáng tạo, hợp tác của HS trong việc thực hiện các </b>
nhiệm vụ học tập.
<i><b>Mức độ tham gia tích cực của HS trong trình bày, trao đổi, thảo luận về kết </b></i>
quả thực hiện nhiệm vụ học tập.
<i><b>Mức độ đúng đắn, chính xác, phù hợp của các kết quả thực hiện nhiệm vụ học </b></i>
tập của HS.
26<sub> Với tài liệu này, thuật ngữ “đánh giá bài học” theo CV 5555/BGDĐT-GDTrH có thể được coi là đánh giá việc thiết </sub>
138
<i>Trong đó, để đánh giá việc lựa chọn, sử dụng PP, KTDH được trình bày trong một </i>
<i>KHBD cụ thể, cần tập trung vào 4 tiêu chí trong nội dung 1. </i>
<b>(1) Tiêu chí 1: Mức độ phù hợp của chuỗi hoạt động học với mục tiêu, nội dung và </b>
<b>phương pháp dạy học được sử dụng. </b>
Chuỗi hoạt động học của HS bao gồm nhiều hoạt động học cụ thể được xây dựng một
cách tuần tự nhằm đạt được mục tiêu dạy học đã được xác định trong kế hoạch bài dạy, bao
gồm cả mục tiêu về năng lực đặc thù cũng như phẩm chất chủ yếu và năng lực chung. Thông
thường, hoạt động học được thiết kế dựa trên nền tảng về phương pháp dạy học và cần đảm
bảo các đặc trưng của phương pháp đó. Điều quan trọng là các phương pháp phải có sự đáp
ứng tốt đối với mục tiêu dạy học và nội dung dạy học chủ đề (bài học).
Để đánh giá sự lựa chọn các phương pháp, kĩ thuật dạy học trong chuỗi hoạt động học,
có thể đặt ra một số câu hỏi để xem xét sự phù hợp của PP, KTDH trong chuỗi hoạt động
học như sau:
Mục tiêu dạy học chủ đề (bài học) có được mô tả rõ ràng không?
Các hoạt động học có mục tiêu cụ thể khơng? Các mục tiêu của hoạt động học có
phải là thành phần của các mục tiêu dạy học chủ đề (bài học) không?
Các hoạt động học đáp ứng nội dung dạy học khơng?
Các PP, KTDH có được lựa chọn phù hợp với nội dung dạy học và mục tiêu của
từng hoạt động học và mục tiêu dạy học chủ đề (bài học) khơng?
<b>Tiêu chí 2: Mức độ rõ ràng của mục tiêu, nội dung, kĩ thuật tổ chức và sản phẩm </b>
<b>cần đạt được của mỗi nhiệm vụ học tập. </b>
Tiêu chí này nhấn mạnh về việc vận dụng các KTDH, là những phương thức để tổ chức
hiệu quả mỗi hoạt động học, trong đó HS thực hiện các nhiệm vụ học tập cụ thể. Cần lưu ý
mỗi hoạt động học cần có mục tiêu dạy học cụ thể, rõ ràng. Thông qua các kĩ thuật dạy học
GV áp dụng, HS chủ động, tích cực tham gia hoạt động để hồn thành sản phẩm học tập, là
minh chứng về kết quả của năng lực và phẩm chất HS. Các sản phẩm học tập này có thể là
câu hỏi, bài kiểm tra, nhật kí học tập, phiếu học tập, câu hỏi trao đổi, bảng kết quả thảo luận
nhóm, … Sản phẩm học tập được lựa chọn trên cơ sở đáp ứng đúng mục tiêu dạy học kết
hợp chặt chẽ với nội dung, PP, KTDH.
Có thể đặt ra một số câu hỏi để xác định sự phù hợp của PP, KTDH cho mỗi hoạt động
học như sau:
Mục tiêu hoạt động học có được mơ tả rõ ràng không?
Yêu cầu về sản phẩm học tập có được mơ tả rõ ràng và phù hợp với mục tiêu của
hoạt động học không?
139
Phương thức hoàn thành sản sản phẩm trong nhiệm vụ học tập có được mơ tả rõ
ràng, phù hợp và hiệu quả và phù hợp với các đới tượng HS khơng?
<b>Tiêu chí 3: Mức độ phù hợp của thiết bị dạy học và học liệu được sử dụng để tổ </b>
<b>chức các hoạt động học của HS. </b>
Tiêu chí này nhấn mạnh việc lựa chọn và sử dụng các phương tiện, thiết bị dạy học và
học liệu trong hoạt động học. Cần áp dụng các KTDH tích cực để HS sử dụng phương tiện,
học liệu một cách hiệu quả để hoàn thành sản phẩm học tập.
Có thể đặt ra một sớ câu hỏi sau để xem xét sự phù hợp của thiết bị dạy học phù hợp
với PP, KTDH đã lựa chọn như sau:
Thiết bị dạy học và học liệu thể hiện được sự phù hợp với sản phẩm học tập không?
Thiết bị dạy học và học liệu thể hiện được sự phù hợp với cách thức HS hoạt động
không?
Việc sử dụng thiết bị dạy học và học liệu có được mơ tả cụ thể, rõ ràng và phù hợp
với kĩ thuật dạy học tích cực được sử dụng khơng?
<b>Tiêu chí 4: Mức độ hợp lí của phương án kiểm tra, đánh giá trong quá trình tổ </b>
<b>chức hoạt động học của HS. </b>
Tiêu chí này nhấn mạnh về phương án kiểm tra đánh giá trong mỗi hoạt động học của
tiến trình dạy học. Các cơng cụ đánh giá cần phù hợp với PP, KTDH đã lựa chọn, không
chỉ là các công cụ đánh giá sản phẩm học tập ở ći hoạt động học, mà cịn các tiêu chí
đánh giá sự tham gia hoạt động của HS, bao gồm cả đánh giá về mức độ đạt được về phẩm
chất và năng lực đã đặt ra trong mục tiêu.
Có thể đặt ra một sớ câu hỏi để xác định sự phù hợp của phương án kiểm tra đánh giá
như sau:
Phương thức đánh giá sản phẩm học tập có được mơ tả khơng?
Phương án kiểm tra đánh giá hoạt động học tập và sản phẩm học tập có được mơ
tả rõ, bao gồm các tiêu chí cần đạt khơng?
Phương án kiểm tra đánh giá sản phẩm học tập trung gian có được mơ tả rõ khơng?
Phương án kiểm tra đánh giá có phù hợp với sản phẩm học tập thơng qua các hoạt
động học có vận dụng PP, KTDH đã lựa chọn khơng?
Ngồi việc đánh giá việc lựa chọn, sử dụng PP, KTDH thể hiện trong KHBD, GV cũng
<i>cần lưu ý đánh giá việc lựa chọn, sử dụng PP, KTDH thể hiện trong quá trình tổ chức dạy </i>
<i>học trên lớp. GV có thể vận dụng 8 tiêu chí cịn lại trong bảng tiêu chí được giới thiệu trong </i>
140
hiệu quả của HS, việc sử dụng phù hợp các PP, KTDH chuyển giao nhiệm vụ, theo dõi, hỗ
trợ, đánh giá HS phù hợp. Có thể sử dụng một sớ câu hỏi cần đặt ra khi đánh giá về tính
hiệu quả của việc sử dụng PP, KTDH trong hoạt động học như sau:
<b>Hoạt động học của HS </b> <b>Hoạt động của GV </b>
Có phải tất cả HS đều tiếp nhận đầy đủ
và sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập?
HS có tích cực, chủ động, sáng tạo, hợp
tác trong quá trình thực hiện nhiệm vụ học
tập?
HS có tích cực trình bày, trao đổi, thảo
luận
Kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của
HS có chính xác và phù hợp?
Phương pháp và hình thức chuyển giao
nhiệm vụ học tập có hấp dẫn khơng?
GV có theo dõi, quan sát, phát hiện kịp
thời những khó khăn của HS?
GV có phương án hỗ trợ và khuyến khích
HS trong q trình HS thực hiện nhiệm vụ
khơng?
GV có tổng hợp, phân tích, đánh giá kết
quả hoạt động và q trình thảo luận của HS
hiệu quả khơng?
Như vậy, có thể đánh giá việc lựa chọn, sử dụng PP, KTDH cho một chủ đề (bài học)
cụ thể thông qua 12 tiêu chí của cơng văn 5555/BGDĐT-GDTrH. Việc đảm bảo đánh giá
đầy đủ theo các tiêu chí sẽ giúp GV nhận thức phù hợp trong việc lựa chọn, sử dụng PP,
KTDH, từ đó có những sự lựa chọn chính xác, sử dụng hiệu quả hơn các PP, KTDH nhằm
<b>CÂU HỎI, BÀI TẬP </b>
1. Hãy cho biết trong các cơ sở lựa chọn PP, KTDH mơn Cơng nghệ thì cơ sở nào là
quan trọng nhất? Vì sao?
2. Xác định các tiêu chí đánh giá việc lựa chọn, sử dụng PP, KTDH của một chủ đề
trong môn Công nghệ.
141
<i><b>NỘI DUNG 4. KẾ HOẠCH HỖ TRỢ ĐỒNG NGHIỆP </b></i>
<b>MẪU KẾ HOẠCH HỔ TRỢ27<sub> ĐỒNG NGHIỆP CỦA GVPTCC/CBQLCSGDPTCC </sub></b>
<b>CHO GVPT/CBQLCSGDPT ĐẠI TRÀ NĂM 2020 (Mẫu này có thể tài từ hệ thống LMS của Viettel) </b>
<i><b>(Kèm theo Công văn số 410/CV-ETEP ngày 24 tháng 9 của Ban Quản lí Chương trình ETEP) </b></i>
<b>GVPT cốt cán/CBQLCSGDPT cốt cán điền vào bảng sau và đưa lên hệ thống học trực tuyến LMS: </b>
Họ và tên GVPT/CBQLCSGDPT cốt cán……….
Chức vụ/ môn học phụ trách:……….……….
Cơ sở giáo dục đang công tác ………..
<b>TT </b> <b>Hoạt động </b> <b>Kết quả cần đạt </b> <b>Thời gian thực hiện </b>
<b>(Từ… đến… </b> <b>Người phối hợp </b><i><sub>(Giảng viên SP, </sub></i>
<i>hiệu trưởng, tổ </i>
<i>trưởng CM) </i>
<b>1 </b> <b>Chuẩn bị học tập </b>
1.1 Tiếp nhận danh sách GVPT/
CBQLCSGDPT được phân công
phụ trách
<i>… GV/CBQLCSGDPT đại trà (điền số lượng do sở </i>
<i><b>GDĐT phân công) </b></i>
27<sub> Kế hoạch hỗ trợ đồng nghiệp cần đảm bảo hỗ trợ 100% GVPT/ CBQLCSGDPT mà giáo viên/ CBQL cốt cán được phân công hỗ trợ. Kế hoạch hỗ trợ ngoài việc </sub>
142
<b>TT </b> <b>Hoạt động </b> <b>Kết quả cần đạt </b> <b>Thời gian thực hiện </b>
<b>(Từ… đến… </b>
<b>Người phối hợp </b>
<i>(Giảng viên SP, </i>
<i>hiệu trưởng, tổ </i>
<i>trưởng CM) </i>
1.2 Hỗ trợ đồng nghiệp hồn thiện
thơng tin đăng ký tự học mô đun 1
trên hệ thống LMS
<i>100% (….) GVPT/CBQLCSGDPT đại trà được cấp </i>
<i>quyền tham gia học tập trên LMS của Viettel (điền số </i>
<i>lượng. Lưu ý: số lượng GVPT/CBQLCSGDPT được cấp </i>
<i>quyền tham gia học tập có thể nhỏ hơn số lượng </i>
<i>GVPT/CBQLCSGDPT được phân công, hoặc chưa có, </i>
<i>tuỳ theo việc Sở ký kết thỏa thuận với nhà cung ứng LMS </i>
<i>– Viettel) hồn thành thơng tin đăng ký tự học trên Hệ </i>
thống LMS, truy cập học liệu mô đun 1 thành công
hoặc/và nhận được tài liệu bản in (đối với
GVPT/CBQLCSGDPT ở vùng khó tiếp cận CNTT);
1.3 Hỗ trợ đồng nghiệp hồn thiện
thơng tin đăng ký tự học mô đun 2
trên hệ thống LMS
<i>100% (….) GVPT/CBQLCSGDPT đại trà được cấp </i>
quyền tham gia học tập trên LMS của Viettel đăng ký tự
học, truy cập học liệu mô đun 2 thành công hoặc/ và nhận
được tài liệu bản in (đới với GVPT/CBQLCSGDPT ở
<i>vùng khó tiếp cận CNTT); (điền số lượng). </i>
<b>2. </b> <b>Triển khai học tập: Hỗ trợ đồng nghiệp tự học mô đun 1 và mô đun 2 </b>
2.1. Hỗ trợ trên hệ thống LMS của
Viettel: Thảo luận, góp ý, bài tập,
nhắc hồn thành BT q trình, ći
khố, khảo sát, trao đổi với giảng
viên sư phạm, các trao đổi, hỗ trợ
khác ngồi việc hồn thành mơ đun
trên hệ thớng học tập
<i>(Ghi rõ tên hoạt động hỗ trợ trực </i>
<i>tuyến, cần chèn thêm các dòng </i>
<i>phụ) </i>
<i>100% (…) GVPT/CBQLCSGDPT (điền số lượng được </i>
<i>cấp quyền tham gia học tập trên hệ thống LMS của </i>
<i>Viettel) được tham gia các lớp học ảo, tham gia thảo luận </i>
trực tuyến trên hệ thống LMS của Viettel với sự hỗ trợ
của đội ngũ cốt cán;
100% các thắc mắc của GVPT/ CBQLCSGDPT được
GVPTCC/CBQLCSGDPTCC giải đáp trong tuần với
<i>chất lượng chuyên môn cao. </i>
143
<b>TT </b> <b>Hoạt động </b> <b>Kết quả cần đạt </b> <b>Thời gian thực hiện </b>
<b>(Từ… đến… </b>
<b>Người phối hợp </b>
<i>(Giảng viên SP, </i>
<i>hiệu trưởng, tổ </i>
<i>trưởng CM) </i>
<i>giải đáp thắc mắc của GVPT/ CBQLCSGDPT, cần </i>
<i>chuyển để nhận được sự hỗ trợ từ giảng viên sư phạm để </i>
<i>đảm bảo 100% các thắc mắc của GVPT/CBQLCSGDPT </i>
<i>được phân công được giải đáp trong tuần). </i>
2.2 Các hoạt động hỗ trợ trực truyến
khác, giải đáp các thắc mắc về
chuyên môn trong các diễn đàn trực
tuyến, các nhóm group chat, zalo,
trao đổi qua email, các lớp học
ảo…, với sự hỗ trợ của đội ngũ cốt
<i>cán; </i>
<i>(Ghi rõ tên hoạt động hỗ trợ trực </i>
<i>tuyến khác, không trên hệ thống </i>
<i>LMS của Viettel, cần chèn thêm các </i>
<i>dòng phụ) </i>
100% (…) GVPT/CBQLCSGDPT được tham gia các
hoạt động trực truyến khác, được giải đáp các thắc mắc
về chun mơn trong các diễn đàn trực tuyến, các nhóm
group chat, zalo, trao đổi qua email, các lớp học ảo…,
<i>với sự hỗ trợ của đội ngũ cốt cán; (Điền số lượng </i>
<i>GVPT/CBQLCS GDPT được phân công hỗ trợ). </i>
100% các thắc mắc của GVPT/ CBQLCSGDPT được
GVPTCC/CB QLCSGDPTCC giải đáp trong tuần với
<i>chất lượng chuyên môn cao. </i>
100% thắc mắc được GVSPCC/ GVQLGDCC giải đáp
<i>trong tuần (Đội ngũ cốt cán, trong trường hợp không thể </i>
<i>giải đáp thắc mắc của GVPT/ CBQLCSGDPT, cần </i>
<i>chuyển để nhận được sự hỗ trợ từ giảng viên sư phạm để </i>
<i>đảm bảo 100% các thắc mắc của GVPT/ CBQLCSGDPT </i>
<i>được phân công được giải đáp trong tuần). </i>
2.3. Hỗ trợ trực tiếp: sinh hoạt chuyên
<i>môn/cụm trường (bao gồm cả các </i>
<i>hỗ trợ liên quan đến quá trình học </i>
<i>tập mô đun và các hỗ trợ phát triển </i>
<i>nghề nghiệp tại chỗ, liên tục khác </i>
<i>trong năm) </i>
100% (…) GVPT/CBQLCSGDPT được tham gia các
hoạt động chuyên môn trực trực tiếp: sinh hoạt chuyên
môn, giải đáp thắc mắc trực tiếp, dự giờ - sinh hoạt
chuyên môn, trao đổi chuyên môn khác, với sự hỗ trợ của
<i>đội ngũ cốt cán; (Điền số lượng GVPT/CBQLCSGDPT </i>
144
<b>TT </b> <b>Hoạt động </b> <b>Kết quả cần đạt </b> <b>Thời gian thực hiện </b>
<b>(Từ… đến… </b>
<b>Người phối hợp </b>
<i>(Giảng viên SP, </i>
<i>hiệu trưởng, tổ </i>
<i>trưởng CM) </i>
<i>(Ghi rõ tên hoạt động, có thể chèn </i>
<i>thêm các dịng phụ) </i> 100% các thắc mắc của GVPT/ CBQLCSGDPT được GVPTCC/CB QLCSGDPTCC giải đáp trong tuần với
<i>chất lượng chuyên môn cao. </i>
100% thắc mắc được GVSPCC/ GVQLGDCC giải đáp
<i>trong tuần (Đội ngũ cốt cán, trong trường hợp không thể </i>
<i>giải đáp thắc mắc của GVPT/ CBQLCSGDPT, cần </i>
<i>chuyển để nhận được sự hỗ trợ từ giảng viên sư phạm để </i>
<i>đảm bảo 100% các thắc mắc của GVPT/ CBQLCSGDPT </i>
<i>được phân công được giải đáp trong tuần). </i>
<b>3. </b> <b>Đánh giá kết quả học tập mô đun bồi dưỡng </b>
3.1. Đơn đớc, hỗ trợ
GVPT/CBQLCSGDPT hồn thành
bài kiểm tra trắc nghiệm mô đun 1
<i>100% (…) GVPT/CBQLCSGDPT (điền số lượng tham </i>
<i>gia học tập trên hệ thống LMS của Viettel) hoàn thành </i>
<i>bài kiểm tra trắc nghiệm mô đun; </i>
3.2 Chấm bài tập hồn thành mơ đun 1 <i>100% bài tập hồn thành mơ đun được chấm (điền số </i>
<i>lượng bằng với số lượng GVPT/CBQLCSGDPT tham gia </i>
<i>học tập mô đun); </i>
Nhận xét cách chấm 3 bài hồn thành mơ đun của mỗi
GVPTCC/CBQLCSGDPTCC chịu trách nhiệm hướng
dẫn.
<i>*Chú ý: Không làm thay đổi kết quả chấm bài của </i>
<i>GVPTCC/CB QLCSGDPTCC, không phê duyệt kết quả </i>
<i>hồn </i> <i>thành </i> <i>mơ </i> <i>đun </i> <i>bồi </i> <i>dưỡng </i> <i>của </i>
<i>GVPT/CBQLCSGDPT. </i>
3.3 Đôn đốc, hỗ trợ
GVPT/CBQLCSGDPT hoàn thành
bài kiểm tra trắc nghiệm mô đun 2
<i>100% (…) GVPT/CBQLCSGDPT (điền số lượng tham </i>
<i>gia học tập trên hệ thống LMS của Viettel) hoàn thành </i>
145
<b>TT </b> <b>Hoạt động </b> <b>Kết quả cần đạt </b> <b>Thời gian thực hiện </b>
<b>(Từ… đến… </b>
<b>Người phối hợp </b>
<i>(Giảng viên SP, </i>
<i>hiệu trưởng, tổ </i>
<i>trưởng CM) </i>
3.4 Chấm bài tập hồn thành mơ đun 2 <i>100% bài tập hồn thành mơ đun được chấm (điền số </i>
<i>lượng bằng với số lượng GVPT/CBQLCSGDPT tham gia </i>
<i>học tập mô đun); </i>
Nhận xét cách chấm 3 bài hồn thành mơ đun của mỗi
GVPTCC/CBQLCSGDPTCC chịu trách nhiệm hướng
dẫn.
<i>*Chú ý: Không làm thay đổi kết quả chấm bài của </i>
<i>GVPTCC/CB QLCSGDPTCC, không phê duyệt kết quả </i>
<i>hồn </i> <i>thành </i> <i>mơ </i> <i>đun </i> <i>bồi </i> <i>dưỡng </i> <i>của </i>
<i>GVPT/CBQLCSGDPT. </i>
<b>4. </b> <b>Đôn đốc GVPT/ CBQLCSGDPT trả lời phiếu khảo sát về mô đun bồi dưỡng </b>
4.1 Đôn đốc, hỗ trợ
GVPT/CBQLCSGDPT hồn thành
phiếu khảo sát ći mơ đun 1
<i>100% (…) (điền số lượng hồn thành mơ đun bồi dưỡng) </i>
GVPT/ CBQLCSGDPT hồn thành khảo sát ći mơ đun
1;
4.2 Đôn đốc, hỗ trợ
GVPT/CBQLCSGDPT hồn thành
phiếu khảo sát ći mơ đun 2
<i>100% (…) (điền số lượng hồn thành mơ đun bồi dưỡng) </i>
GVPT/ CBQLCSGDPT hồn thành khảo sát ći mô đun
2;
4.3 Đôn đốc, hỗ trợ
GVPT/CBQLCSGDPT hoàn thành
phiếu khảo sát về chương trình bồi
dưỡng năm 2020
<i>100% (….) (điền số lượng) GVPT/CBQLCS GDPT hồn </i>
thành 02 mơ đun BDTX năm 2020 hồn thành Khảo sát
về chương trình BDTX năm 2020
<b>5 </b> <b>Xác nhận đồng nghiệp hồn thành mơ đun bồi dưỡngtrên hệ thống LMS </b>
5.1. Xác nhận đồng nghiệp hồn thành
146
<b>TT </b> <b>Hoạt động </b> <b>Kết quả cần đạt </b> <b>Thời gian thực hiện </b>
<b>(Từ… đến… </b>
<b>Người phối hợp </b>
<i>(Giảng viên SP, </i>
<i>hiệu trưởng, tổ </i>
<i>trưởng CM) </i>
5.2 Xác nhận đồng nghiệp hồn thành
mơ đun 2 trên hệ thống LMS
<i>80% (…) GVPT/ CBQLCSGDPT (điền số lượng </i>
<i>GVPT/CBQLCS GDPT tham gia bồi dưỡng trên hệ thống </i>
<i>LMS của Viettel) hồn thành mơ đun (Đạt) </i>
<b>5.3 </b> Xác nhận hồn thành 02 mơ đun
<b>bồi dưỡng năm 2020 </b>
<i>80% (…) (điền số lượng) GVPT/CBQLCSGDPT hồn </i>
thành mơ đun 1 và mô đun 2 trên hệ thống LMS của
Viettel (Đạt)
………., ngày tháng năm 20…
<b>HIỆU TRƯỞNG/ </b>
<b>ĐẠI DIỆN PHÒNG/SỞ GDĐT DUYỆT28</b>
<b> NGƯỜI LẬP KẾ HOẠCH </b>
<i>Kí tên, đóng dấu/hoặc xác nhận trên hệ thống LMS) </i> <i> (Kí và ghi rõ họ tên/nộp trên hệ thống LMS) </i>
<b>Ý KIẾN ĐÁNH GIÁ CỦA GVSP CHỦ CHỐT </b>
(đánh dấu X): Đạt …; Chưa đạt:
<i>(Kí tên/hoặc xác nhận trên hệ thống LMS) </i>
28<sub>KH hỗ trợ đồng nghiệp của GVCC trình Hiệu trưởng phê duyệt; KH Hỗ trợ đồng nghiệp của CBQLCSGDPTCC cấp tiểu học và Trung học cơ sở </sub>
147
<i><b>MẪU BÁO CÁO HOÀN THÀNH KẾ HOẠCH HỔ TRỢ ĐỒNG NGHIỆP CỦA GVPTCC/CBQLCSGDPTCC CHO </b></i>
<b>GVPT/CBQLCSGDPT ĐẠI TRÀ HỌC TẬP NĂM 2020 (mẫu này có thể tải từ hệ thống LMS của Viettel) </b>
<i>(Kèm theo Công văn số 410/CV-ETEP ngày 24 tháng 9 của Ban Quản lí Chương trình ETEP) </i>
<b>GVPT cốt cán/CBQLCSGDPT cốt cán điền vào bảng sau và đưa lên hệ thống học trực tuyến LMS: </b>
Họ và tên GVPT/CBQLCSGDPT cốt cán……….
<b>TT </b> <b>Hoạt động </b> <b>Kết quả cần đạt </b> <b>Kết quả hoàn </b>
<b>thành </b>
<b>Thời gian hoàn thành </b>
<b>(Từ… đến…) </b>
<b>Người phối hợp </b>
<i>(Giảng viên SP, </i>
<i>Hiệu trưởng, Tổ </i>
<i>trưởng CM) </i>
<b>1 </b> <b>Chuẩn bị học tập </b>
1.1 Tiếp nhận danh sách
GVPT/ CBQLCSGDPT
được phân công phụ trách
<i>… GV/CBQLCSGDPT đại trà (điền số </i>
<i>lượng do sở GDĐT phân công) </i>
Số lượng
GV/CBQLCSGD
1.2 Hỗ trợ đồng nghiệp hồn
thiện thơng tin đăng ký tự
học mô đun 1 trên hệ
thống LMS
<i>100% (….) GVPT/CBQLCSGDPT đại trà </i>
được cấp quyền tham gia học tập trên LMS
<i>của Viettel (điền số lượng. Lưu ý: số lượng </i>
<i>GVPT/CBQLCSGDPT được cấp tài khoản </i>
<i>có </i> <i>thể </i> <i>nhỏ </i> <i>hơn </i> <i>số </i> <i>lượng </i>
<i>GVPT/CBQLCSGDPT được phân công, </i>
<i>hoặc chưa có, tuỳ theo việc Sở ký kết thỏa </i>
<i>thuận với nhà cung ứng LMS – Viettel) hồn </i>
thành thơng tin đăng ký tự học trên Hệ thống
LMS, truy cập học liệu mô đun 1 thành công
hoặc/và nhận được tài liệu bản in (đới với
GVPT/CBQLCSGDPT ở vùng khó tiếp cận
148
<b>TT </b> <b>Hoạt động </b> <b>Kết quả cần đạt </b> <b>Kết quả hoàn </b>
<b>thành </b>
<b>Thời gian hoàn thành </b>
<b>(Từ… đến…) </b>
<b>Người phối hợp </b>
<i>(Giảng viên SP, </i>
<i>Hiệu trưởng, Tổ </i>
<i>trưởng CM) </i>
CNTT);
1.3 Hỗ trợ đồng nghiệp hồn
thiện thơng tin đăng ký tự
học mô đun 2 trên hệ
thống LMS
<i>100% (….) GVPT/CBQLCSGDPT đại trà </i>
được cấp quyền tham gia học tập trên LMS
của Viettel đăng ký tự học, truy cập học liệu
mô đun 2 thành công hoặc/ và nhận được tài
liệu bản in (đối với GVPT/CBQLCSGDPT ở
<i>vùng khó tiếp cận CNTT); (điền số lượng). </i>
Sớ lượng và tỉ lệ %
(so với SL do Sở
GDĐT phân công)
<b>2. </b> <b>Triển khai học tập: Hỗ trợ đồng nghiệp tự học mô đun 1 và mô đun 2 </b>
2.1. Hỗ trợ trên hệ thống LMS
của Viettel: Thảo luận,
<i>(Ghi rõ tên hoạt động hỗ </i>
<i>trợ trực tuyến và trực tiếp, </i>
<i>cần chèn thêm các dòng </i>
<i>phụ) </i>
<i>100% (…) GVPT/CBQLCSGDPT (điền số </i>
<i>lượng được cấp quyền tham gia học tập trên </i>
<i>hệ thống LMS của Viettel) được tham gia các </i>
lớp học ảo, tham gia thảo luận trực tuyến trên
hệ thống LMS của Viettel với sự hỗ trợ của
đội ngũ cốt cán;
100% các thắc mắc của GVPT/
CBQLCSGDPT được GVPTCC/CB
QLCSGDPTCC giải đáp trong tuần với chất
<i>lượng chuyên môn cao. </i>
100% thắc mắc được GVSPCC/
<i>GVQLGDCC giải đáp trong tuần (Đội ngũ </i>
<i>cốt cán, trong trường hợp không thể giải đáp </i>
<i>thắc mắc của GVPT/ CBQLCSGDPT, cần </i>
<i>chuyển để nhận được sự hỗ trợ từ giảng viên </i>
<i>sư phạm để đảm bảo 100% các thắc mắc của </i>
<i>GVPT/CBQLCSGDPT được phân công được </i>
<i>giải đáp trong tuần). </i>
Số lượng và tỉ lệ %
GVPT/CBQLCSG
DPT đã tham gia
(so với SL GV
được cấp quyền
tham gia học tập
trực tuyến)
Số lượng và tỉ lệ %
các thắc mắc được
GVPTCC giải đáp
149
<b>TT </b> <b>Hoạt động </b> <b>Kết quả cần đạt </b> <b>Kết quả hoàn </b>
<b>thành </b>
<b>Thời gian hoàn thành </b>
<b>(Từ… đến…) </b>
<b>Người phối hợp </b>
<i>(Giảng viên SP, </i>
<i>Hiệu trưởng, Tổ </i>
<i>trưởng CM) </i>
2.2 Các hoạt động hỗ trợ trực
truyến khác, giải đáp các
thắc mắc về chuyên môn
trong các diễn đàn trực
tuyến, các nhóm group
chat, zalo, trao đổi qua
email, các lớp học ảo…,
với sự hỗ trợ của đội ngũ
<i>cốt cán; </i>
<i>(Ghi rõ tên hoạt động hỗ </i>
<i>trợ trực tuyến khác, không </i>
<i>trên hệ thống LMS của </i>
<i>Viettel, cần chèn thêm các </i>
<i>dòng phụ) </i>
100% (…) GVPT/CBQLCSGDPT được
tham gia các hoạt động trực truyến khác,
được giải đáp các thắc mắc về chuyên môn
trong các diễn đàn trực tuyến, các nhóm
group chat, zalo, trao đổi qua email, các lớp
học ảo…, với sự hỗ trợ của đội ngũ cốt cán;
<i>(Điền số lượng GVPT/CBQLCS GDPT được </i>
<i>phân công hỗ trợ). </i>
100% các thắc mắc của GVPT/
CBQLCSGDPT được GVPTCC/CB
QLCSGDPTCC giải đáp trong tuần với chất
<i>lượng chuyên môn cao. </i>
100% thắc mắc được GVSPCC/
<i>GVQLGDCC giải đáp trong tuần (Đội ngũ </i>
<i>cốt cán, trong trường hợp không thể giải đáp </i>
<i>thắc mắc của GVPT/ CBQLCSGDPT, cần </i>
<i>chuyển để nhận được sự hỗ trợ từ giảng viên </i>
<i>sư phạm để đảm bảo 100% các thắc mắc của </i>
<i>GVPT/ CBQLCSGDPT được phân công </i>
<i>được giải đáp trong tuần). </i>
Số lượng và tỉ lệ %
2.3. Hỗ trợ trực tiếp: sinh hoạt
<i>chuyên môn/cụm trường </i>
<i>(bao gồm cả các hỗ trợ </i>
<i>liên quan đến q trình </i>
<i>học tập mơ đun và các hỗ </i>
100% (…) GVPT/CBQLCSGDPT được
tham gia các hoạt động chuyên môn trực trực
tiếp: sinh hoạt chuyên môn, giải đáp thắc mắc
trực tiếp, dự giờ - sinh hoạt chuyên môn, trao
đổi chuyên môn khác, với sự hỗ trợ của đội
ngũ cốt cán; <i>(Điền </i> <i>số </i> <i>lượng </i>
<i>GVPT/CBQLCSGDPT được phân công hỗ </i>
<i>trợ). </i>
150
<b>TT </b> <b>Hoạt động </b> <b>Kết quả cần đạt </b> <b>Kết quả hoàn </b>
<b>thành </b>
<b>Thời gian hoàn thành </b>
<b>(Từ… đến…) </b>
<b>Người phối hợp </b>
<i>(Giảng viên SP, </i>
<i>Hiệu trưởng, Tổ </i>
<i>trưởng CM) </i>
<i>(Ghi rõ tên hoạt động, có </i>
<i>thể chèn thêm các dịng </i>
<i>phụ) </i>
100% các thắc mắc của GVPT/
CBQLCSGDPT được GVPTCC/CB
QLCSGDPTCC giải đáp trong tuần với chất
<i>lượng chuyên môn cao. </i>
100% thắc mắc được GVSPCC/
<i>GVQLGDCC giải đáp trong tuần (Đội ngũ </i>
<i>cốt cán, trong trường hợp không thể giải đáp </i>
<i>thắc mắc của GVPT/ CBQLCSGDPT, cần </i>
<i>chuyển để nhận được sự hỗ trợ từ giảng viên </i>
<i>sư phạm để đảm bảo 100% các thắc mắc của </i>
<i>GVPT/ CBQLCSGDPT được phân công </i>
<i>được giải đáp trong tuần). </i>
<b>3. </b> <b>Đánh giá kết quả học tập mô đun bồi dưỡng </b>
3.1. Đôn đớc, hỗ trợ
GVPT/CBQLCSGDPT
hồn thành bài kiểm tra
trắc nghiệm mô đun 1
<i>100% (…) GVPT/CBQLCSGDPT (điền số </i>
<i>lượng tham gia học tập trên hệ thống LMS </i>
<i>của Viettel) hoàn thành bài kiểm tra trắc </i>
<i>nghiệm mô đun; </i>
<i>Số lượng và tỉ lệ % </i>
(so với SL học
viên học tập trên
<i>hệ thống LMS) </i>
3.2 Chấm bài tập hoàn thành
mơ đun 1
100% bài tập hồn thành mô đun được chấm
<i>(điền số lượng bằng với số lượng </i>
<i>GVPT/CBQLCSGDPT tham gia học tập mơ </i>
<i>đun); </i>
Có 3 bài tập hồn thành mơ đun/ 01
GVPTCC/ CBQLCSGDPTCC được
GVSPCC/GVQLGDCC góp ý về đánh giá
<i>chấm bài (chỉ góp ý nhận xét về chun mơn, </i>
<i>khơng thay đổi kết quả chấm bài của </i>
<i>GVPTCC/CBQLCSGDPTCC) </i>
<i>Số lượng và tỉ lệ % </i>
151
<b>TT </b> <b>Hoạt động </b> <b>Kết quả cần đạt </b> <b>Kết quả hoàn </b>
<b>thành </b>
<b>Thời gian hoàn thành </b>
<b>(Từ… đến…) </b>
<b>Người phối hợp </b>
<i>(Giảng viên SP, </i>
<i>Hiệu trưởng, Tổ </i>
<i>trưởng CM) </i>
3.3 Đôn đốc, hỗ trợ
GVPT/CBQLCSGDPT
hoàn thành bài kiểm tra
trắc nghiệm mô đun 2
<i>100% (…) GVPT/CBQLCSGDPT (điền số </i>
<i>lượng tham gia học tập trên hệ thống LMS </i>
<i>của Viettel) hoàn thành bài kiểm tra trắc </i>
<i>nghiệm mô đun; </i>
<i>Số lượng và tỉ lệ % </i>
(so với SL học
viên học tập trên
<i>hệ thống LMS) </i>
3.4 Chấm bài tập hoàn thành
mơ đun 2 100% bài tập hồn thành mô đun được chấm <i>(điền số lượng bằng với số lượng </i>
<i>GVPT/CBQLCSGDPT tham gia học tập mơ </i>
<i>đun); </i>
Có 3 bài tập hồn thành mơ đun/ 01
GVPTCC/ CBQLCSGDPTCC được
GVSPCC/GVQLGDCC góp ý về đánh giá
<i>chấm bài (chỉ góp ý nhận xét về chun mơn, </i>
<i>khơng thay đổi kết quả chấm bài của </i>
<i>GVPTCC/CBQLCSGDPTCC) </i>
<i>Số lượng và tỉ lệ % </i>
(so với SL học
viên học tập trên
hệ thống LMS)
SL bài tập được
GVSPCC góp ý về
đánh giá chấm bài
<b>4. </b> <b>Đôn đốc GVPT/ CBQLCSGDPT trả lời phiếu khảo sát về mô đun bồi dưỡng </b>
4.1 Đơn đớc, hỗ trợ
GVPT/CBQLCSGDPT
hồn thành phiếu khảo sát
cuối mô đun 1
<i>100% (…) (điền số lượng hoàn thành mô </i>
<i>đun bồi dưỡng) GVPT/ CBQLCSGDPT </i>
hồn thành khảo sát ći mơ đun 1;
<i>Số lượng và tỉ lệ % </i>
(so với SL học
viên hoàn thành
bài tập trên hệ
thống LMS)
4.2 Đơn đớc, hỗ trợ
GVPT/CBQLCSGDPT
hồn thành phiếu khảo sát
cuối mô đun 2
<i>100% (…) (điền số lượng hoàn thành mô </i>
<i>đun bồi dưỡng) GVPT/ CBQLCSGDPT </i>
hồn thành khảo sát ći mơ đun 2;
<i>Số lượng và tỉ lệ % </i>
152
<b>TT </b> <b>Hoạt động </b> <b>Kết quả cần đạt </b> <b>Kết quả hoàn </b>
<b>thành </b>
<b>Thời gian hoàn thành </b>
<b>(Từ… đến…) </b>
<b>Người phối hợp </b>
<i>(Giảng viên SP, </i>
<i>Hiệu trưởng, Tổ </i>
<i>trưởng CM) </i>
4.3 Đôn đốc, hỗ trợ
GVPT/CBQLCSGDPT
hồn thành phiếu khảo sát
về chương trình bồi dưỡng
năm 2020
<i>100% (….) (điền số lượng) GVPT/CBQLCS </i>
GDPT hồn thành 02 mơ đun BDTX năm
2020 hoàn thành Khảo sát về chương trình
BDTX năm 2020
<i>Số lượng và tỉ lệ % </i>
(so với SL học
viên hoàn thành
MĐ 1 và MĐ 2)
<b>5 </b> <b>Xác nhận đồng nghiệp hồn thành mơ đun bồi dưỡng trên hệ thống LMS </b>
5.1. Xác nhận đồng nghiệp
hồn thành mơ đun 1 trên
hệ thớng LMS
<i>80% (…) (điền số lượng) GVPT/ </i>
CBQLCSGDPT tham gia bồi dưỡng trên hệ
<i>thống LMS của Viettel) hồn thành mơ đun </i>
1 (Đạt)
<i>Số lượng và tỉ lệ % </i>
(so với SL học
viên tham gia BD
MĐ 1)
5.2 Xác nhận đồng nghiệp
hồn thành mơ đun 2 trên
hệ thớng LMS
<i>80% (…) GVPT/ CBQLCSGDPT (điền số </i>
<i>lượng GVPT/CBQLCS GDPT tham gia bồi </i>
<i>dưỡng trên hệ thống LMS của Viettel) hồn </i>
thành mơ đun (Đạt)
<i>Số lượng và tỉ lệ % </i>
(so với SL học
viên tham gia MĐ
2)
5.3 Xác nhận hoàn thành 02
mô đun bồi dưỡng năm
2020
<i>80% (…) (điền số lượng) GVPT/ </i>
CBQLCSGDPT hồn thành mơ đun 1 và mơ
đun 2 trên hệ thống LMS của Viettel (Đạt)
<i>Số lượng và tỉ lệ % </i>
(so với SL học
viên hoàn thành
MĐ 1 và MĐ 2)
153
<b>HIỆU TRƯỞNG/ </b>
<b>ĐẠI DIỆN PHÒNG/SỞ GDĐT DUYỆT</b>29
<b> NGƯỜI BÁO CÁO </b>
<i>Kí tên, đóng dấu/hoặc xác nhận trên hệ thống LMS) </i> <i> (Kí và ghi rõ họ tên/nộp trên hệ thống LMS) </i>
<b>Ý KIẾN ĐÁNH GIÁ CỦA GVSP CHỦ CHỐT </b>
(đánh dấu X): Đạt …; Chưa đạt:
<i>(Kí tên/hoặc xác nhận trên hệ thống LMS) </i>
29<sub>Báo cáo hoàn thành kế hoạch hỗ trợ đồng nghiệp của GVCC trình Hiệu trưởng phê duyệt; Báo cáo hồn thành kế hoạch Hỗ trợ đồng nghiệp của </sub>
154
<b>PHỤ LỤC 1. KẾ HOẠCH BÀI DẠY MINH HOẠ </b>
<b>KẾ HOẠCH BÀI DẠY </b>
<b>TÊN BÀI HỌC: XÂY DỰNG THỰC ĐƠN CHO BỮA ĂN GIA ĐÌNH </b>
<b>Thời lượng: 2 tiết </b>
<b>I. MỤC TIÊU DẠY HỌC </b>
<b>Phẩm chất, năng lực </b> <b>YÊU CẦU CẦN ĐẠT </b> <b>STT của </b>
<b>YCCĐ </b>
<b>NĂNG LỰC ĐẶC THÙ </b>
<i>Nhận thức công nghệ </i>
- Nhận biết được một sớ nhóm thực phẩm chính. (1)
- Nhận biết được chức năng dinh dưỡng từng nhóm thực
phẩm. (2)
- Nhận biết ý nghĩa của các nhóm thực phẩm đới với sức
khoẻ con người. (3)
<i>Sử dụng cơng nghệ </i>
- Hình thành thói quen ăn ́ng khoa học. (4)
- Tính tốn sơ bộ được dinh dưỡng cho một bữa ăn gia
đình. (5)
<b>NĂNG LỰC CHUNG </b>
<i>Năng lực giao tiếp và </i>
<i>hợp tác </i>
Phân công nhiệm vụ nhóm rõ ràng, phới hợp để hồn
thành tớt các nhiệm vụ. (6)
<i>Năng lực giải quyết vấn </i>
Phân tích được bữa ăn trong gia đình, phát hiện và điều
chỉnh lại bữa ăn cho khoa học. (7)
<b>PHẨM CHẤT CHỦ YẾU </b>
<i>Phẩm chất chăm chỉ </i> Có ý thức chăm chỉ trong học tập. (8)
<i>Phẩm chất trách nhiệm Tích cực tham gia các hoạt động học tập. </i> (9)
<b>II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU </b>
<b>Hoạt động </b> <b>Giáo viên </b> <b>Học sinh </b>
<b>Hoạt động 1. Khởi động </b>
- Các tài liệu cần thiết (sách giáo khoa
chỉ là một tài liệu tham khảo).
- Bài giảng điện tử.
- Phiếu học tập số 1
(A5).
- Tập ghi chép.
<b>Hoạt động 2. Phân nhóm </b>
<b>thức ăn </b>
- Các tài liệu cần thiết.
- Bút lông, băng keo, kéo (1 bộ/
nhóm).
- Thẻ hình ảnh các loại thực phẩm cho
mỗi nhóm.
- Bài giảng điện tử.
- Giấy A4.
- Phiếu học tập số 2
(A0).
155
<b>Hoạt động 3. Vai trị của </b>
<b>các nhóm chất dinh dưỡng </b>
- Các tài liệu cần thiết.
- Bài giảng điện tử.
- Phiếu học tập số 3.
- Tập ghi chép.
<b>Hoạt động 4. Bữa ăn </b>
<b>khoa học </b>
- Các tài liệu cần thiết.
- Tranh 4 tầng cho mỗi nhóm.
- Bút lông, băng keo, kéo (1 bộ/
nhóm).
- Bài giảng điện tử.
- Bảng đánh giá nhóm.
- Bảng đánh giá thực đơn (2 màu).
- Bộ tranh ảnh các loại thực phẩm (1
bộ/nhóm).
- Phiếu học tập số 4.
- Tập ghi chép.
<b>III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC </b>
<b>A. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC </b>
<b>Hoạt động học </b>
<b>(thời gian) </b>
<b>Mục tiêu </b>
(Số thứ tự YCCĐ)
<b>Nội dung dạy học </b>
<b>trọng tâm </b>
<b>PP/KTDH </b>
<b>chủ đạo </b>
<b>Phương án </b>
<b>đánh giá </b>
<b>Hoạt động 1. </b>
<b>Khởi động </b>
<b>(10 phút) </b>
(1)
(8)
(9)
Các thực phẩm thông
dụng trong cuộc
sống.
Trực quan,
vấn đáp.
<b>Hoạt động 2. </b>
<b>Phân nhóm thức </b>
<b>ăn (15 phút) </b>
(1)
(3)
(8)
Phân nhóm thức ăn.
Ý nghĩa của việc phân
nhóm thức ăn.
Dạy học theo
nhóm.
Kĩ thuật khăn
trải bàn.
Giáo viên đánh
giá bằng Phiếu
đánh giá hoạt
động nhóm.
<b>Hoạt động 3. Vai </b>
<b>trị của các nhóm </b>
<b>chất dinh dưỡng </b>
<b>(20 phút) </b>
(2)
(3)
(6)
(8)
(9)
Vai trò của các chất
dinh dưỡng.
Tác hại của việc ăn
uống thừa hay thiếu
các chất dinh dưỡng.
Làm việc theo
nhóm, thuyết
trình.
Học sinh tự
đánh giá.
Học sinh các
nhóm đánh giá
nhau.
Giáo viên đánh
giá bằng Phiếu
đánh giá hoạt
động nhóm.
<b>Hoạt động 4: </b>
<b>Bữa ăn khoa học </b>
<b>(45 phút) </b>
(4)
(5)
(6)
(7)
(8)
(9)
Tính tốn sơ bộ được
dinh dưỡng cho một
thực đơn bữa ăn gia
đình.
Dạy học giải
quyết vấn đề.
Kĩ thuật phòng
tranh.
Học sinh đánh
giá bằng Phiếu
đánh giá thực
đơn.
Giáo viên đánh
giá bằng Phiếu
đánh giá hoạt
động nhóm.
<b>B. CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC </b>
<b>Hoạt động 1. Khởi động (10 phút) </b>
<b>1. Mục tiêu: (1), (8), (9). </b>
156
<i><b>- Chuyển giao nhiệm vụ học tập: </b></i>
Học sinh chuẩn bị phiếu học tập số 1.
<i><b>- Thực hiện nhiệm vụ học tập: </b></i>
+ Giáo viên trình chiếu hình ảnh về một sớ loại thực phẩm thơng dụng trên powerpoint
(mỗi hình hiển thị trong 3 giây).
+ Học sinh vừa xem trình chiếu vừa ghi lại tên các loại thực phẩm được hiển thị theo
đúng thứ tự.
<i><b>- Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập: </b></i>
+ Giáo viên đưa ra đáp án.
<b>+ Học sinh chủ động kiểm tra đã trả lời được bao nhiêu câu đúng. </b>
<b>3. Sản phẩm học tập </b>
Bảng ghi tên các thực phẩm của từng cá nhân trên giấy chiếc A5 (phiếu học tập số 1).
<b> 4. Phương án đánh giá </b>
Học sinh tự nhận xét kết quả trả lời của mình.
<b>Hoạt động 2. Phân nhóm thức ăn (15 phút) </b>
<b>1. Mục tiêu: (1), (3), (8), (9). </b>
<b>2. Tổ chức hoạt động </b>
<i><b>- Chuyển giao nhiệm vụ học tập: </b></i>
+ Giáo viên chia lớp thành 6 nhóm, phân vai cụ thể các cơng việc của từng thành viên
trong nhóm (trên giấy A4): nhóm trưởng, thư kí, người thuyết trình, người quản lí thời gian
(vai trị sẽ ln chuyển ở các hoạt động sau).
+ Giáo viên phát giấy A0, thẻ hình ảnh các loại thực phẩm cho mỗi nhóm.
<i><b>- Thực hiện nhiệm vụ học tập: </b></i>
+ Học sinh nhận thẻ và xếp chúng vào 4 nhóm có đặc điểm chung về mặt dinh dưỡng.
(Phiếu học tập số 2).
+ HS tự viết ý trả lời của mình trước ra giấy khi thảo luận với nhóm.
+ Thư kí nhóm tổng hợp các ý kiến cá nhân của nhóm để báo cáo (gắn các thẻ thực
phẩm lên Phiếu học tập sớ 2 bằng băng dính, sau đó, đính Phiếu học tập sớ 2 lên bảng).
<i><b>- Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập: </b></i>
Đại diện nhóm báo cáo và giải thích.
<b>3. Sản phẩm học tập </b>
Bảng báo cáo kết quả làm việc nhóm (Phiếu học tập sớ 2).
<b>4. Phương án đánh giá </b>
- Nhóm nhận xét chéo.
- Học sinh nghe nhận xét và rút kinh nghiệm.
<b>Hoạt động 3. Vai trị của các nhóm chất dinh dưỡng (20 phút) </b>
<b>1. Mục tiêu: (2), (3), (6), (8), (9). </b>
<b>2. Tổ chức hoạt động </b>
<i><b>- Chuyển giao nhiệm vụ học tập: </b></i>
+ Nhóm cử đại diện lên bớc thăm (trong đó chứa tên 1 trong 6 chất dinh dưỡng: chất
đạm, chất đường bột, chất béo, vitamin (sinh tố), chất khoáng, nước và chất xơ).
+ Học sinh nhận Phiếu học tập số 3.
157
Học sinh thực hiện nhiệm vụ được giao trong Phiếu học tập số 3.
<i><b>- Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập: </b></i>
+ Các nhóm cùng đem sản phẩm lên khu vực trưng bày của nhóm.
+ Nhóm cử đại diện thuyết trình.
<b>3. Sản phẩm học tập </b>
Bảng báo cáo kết quả làm việc thảo luận nhóm (Phiếu học tập số 3).
<b>4. Phương án đánh giá </b>
- Tự đưa ra đánh giá về bài làm của nhóm theo tiêu chí: đúng và đủ.
+ Học sinh các nhóm nhận xét và đánh giá lẫn nhau.
+ Các nhóm sửa lại bài làm (trực tiếp trên Phiếu học tập số 3).
<b>Hoạt động 4. Bữa ăn khoa học (45 phút) </b>
<b>1. Mục tiêu: (4), (5), (6), (7), (8), (9). </b>
<b>2. Tổ chức hoạt động </b>
<i><b>- Chuyển giao nhiệm vụ học tập: </b></i>
<i>Giáo viên đặt câu hỏi: Đặc điểm của một bữa ăn thường ngày trong gia đình là gì? </i>
Đáp án:
+ 3 - 4 món.
+ Gồm món canh, mặn, xào (1 - 2 món phụ như dưa chua, rau trộn,...).
+ Phương pháp chế biến đơn giản.
+ Thực phẩm thông dụng.
<i><b>- Thực hiện nhiệm vụ học tập: </b></i>
+ Học sinh nhận Phiếu học tập sớ 4.
+ Các nhóm hãy viết một thực đơn bữa ăn hàng ngày vào Phiếu học tập số 4 (ở cột tên
món ăn).
<i>+ Giáo viên đặt vấn đề: Bữa ăn hằng ngày của các em thường được lựa chọn thực phẩm </i>
<i>theo thói quen và sở thích, nhưng có bao giờ em suy nghĩ thói quen và sở thích ăn uống đó </i>
<i>có khoa học chưa khơng? </i>
+ Các nhóm phân tích bữa ăn (ghi vào cột thực phẩm sử dụng, chất dinh dưỡng cung
cấp trên Phiếu học tập số 4).
+ GV hướng dẫn tính tốn sơ bộ dinh dưỡng của bữa ăn: u cầu HS nhìn vào thưc đơn
bữa ăn của nhóm mình và xếp các nhóm thức ăn vào tháp 4 tầng theo từng vị trí thích hợp.
Các nhóm tính tốn sơ bộ dinh dưỡng bữa ăn của nhóm mình và điền các nhóm thức
ăn vào tháp 4 tầng (A1).
<i><b>- Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập: </b></i>
+ Các nhóm treo Phiếu học tập sớ 4 của nhóm về góc làm việc của từng nhóm.
+ Các nhóm treo tháp 4 tầng lên khu vực trưng bày của nhóm.
<b>3. Sản phẩm học tập </b>
Bảng báo cáo kết quả làm việc thảo luận nhóm (Phiếu học tập số 4).
<b>4. Phương án đánh giá </b>
- Các nhóm đới chiếu tháp 4 tầng của nhóm với tháp dinh dưỡng của GV và đưa ra
đánh giá cho nhóm và các nhóm khác.
- Giáo viên phát bảng đánh giá thực đơn bữa ăn.
158
+ Màu vàng: Đánh giá thực đơn của nhóm khác.
- Phân cơng nhận xét đánh giá: Nhóm 1 Nhóm 2 Nhóm 3 Nhóm 4 Nhóm
- Các nhóm di chuyển đến xem sản phẩm của nhóm bạn, nhận xét ưu khuyết điểm.
Chấm điểm vào bảng đánh giá thực đơn màu vàng đính tại nhóm đó. Đề xuất cách khắc phục
(sửa trực tiếp bằng bút lông đỏ trên Phiếu học tập số 4).
- Các nhóm giải thích vì sao đánh giá như vậy.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
<i>- Các nhóm sửa lại thực đơn lần nữa (nếu vẫn chưa hợp lí). </i>
<b>IV. HỒ SƠ DẠY HỌC </b>
<b>A. NỘI DUNG DẠY HỌC CỐT LÕI </b>
<b>TÊN BÀI HỌC: XÂY DỰNG THỰC ĐƠN CHO BỮA ĂN GIA ĐÌNH </b>
1. Các thực phẩm thơng dụng trong cuộc sớng
2. Phân nhóm thức ăn, ý nghĩa của việc phân nhóm thức ăn
3. Vai trị của các nhóm chất dinh dưỡng; tác hại nếu thừa hay thiếu các chất dinh dưỡng đó.
4. Tính tốn sơ bộ được dinh dưỡng cho một thực đơn bữa ăn gia đình
<b>B. CÁC HỒ SƠ KHÁC </b>
<b>PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 (A5) </b>
Các em hãy quan sát hình ảnh sau và ghi tên các thực phẩm trong hình theo đúng thứ tự:
1. 5. 9. 13. 17. 21.
2. 6. 10. 14. 18. 22.
3. 7. 11. 15. 19. 23.
4. 8. 12. 16. 20. 24.
<b>PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2 (A1) </b>
Thời gian 5 phút
Các em hãy chia các loại thực phẩm có trong thẻ học tập thành 4 nhóm có liên quan về mặt
dinh dưỡng:
159
<b>PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3 (A1) </b>
Tìm hiểu về nguồn cung cấp và chức năng dinh dưỡng của chất dinh dưỡng
Thời gian 10 phút
<b>NHÓM …… Chất dinh dưỡng………. </b>
Nguồn cung cấp Chức năng dinh dưỡng Tác hại khi quá thừa Tác hại khi quá thiếu
<b>PHIẾU HỌC TẬP SỐ 4 (A0) </b>
Thời gian 10 phút
Nhiệm vụ của các nhóm là lên 1 thực đơn món ăn buổi tới cho gia đình đảm bảo đủ dinh
dưỡng.
Phân tích rõ mỗi món ăn gồm có những thực phẩm gì và cung cấp chất dinh dưỡng gì?
<b>STT </b> <b>TÊN MÓN ĂN </b> <b>THỰC PHẨM </b>
<b>SỬ DỤNG </b>
<b>CHẤT DINH DƯỠNG </b>
<b>CUNG CẤP </b>
1
2
3
4
160
<b> </b>
<b>THÁP 4 TẦNG (A1) </b>
<b>BẢNG ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG NHÓM (A4) </b>
<b>(Dành cho giáo viên) </b>
<b>STT </b> <b>Tiêu chí đánh giá </b> <b>Điểm </b>
<b>tối đa </b>
<b>Điểm </b>
<b>đạt được </b> <b>Ghi chú </b>
1 Số lượng thành viên đầy đủ. 0,5
2 Tổ chức làm việc nhóm: phân cơng tổ trưởng, thư
kí; phân cơng công việc; kế hoạch làm việc. 0,5
3
Các thành viên tham gia tích cực vào hoạt động
nhóm. Tạo khơng khí vui vẻ và hồ đồng giữa các
thành viên trong nhóm.
2
4 Kỉ luật và vệ sinh trong q trình làm việc nhóm. 1
5
- Trình bày phiếu học tập rõ ràng, đẹp.
- Nhận xét nhóm rõ ràng, mạch lạc.
- Lắng nghe các nhóm khác nhận xét.
- Nhận xét đúng.
4
6 Thực hiện tốt các yêu cầu trong phiếu làm việc. 2
<b>Tổng </b> <b>10 </b>
<b>BẢNG ĐÁNH GIÁ THỰC ĐƠN BỮA ĂN (A4) </b>
<i><b>Màu vàng + màu trắng (Dành cho học sinh) </b></i>
<b>STT </b> <b>TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ </b> <b>ĐIỂM </b>
1 2 3
1 Thực đơn đủ cơm và 3 món
chính (thêm 1 - 2 món phụ)
161
2 Các món ăn thuộc đủ
4 nhóm thức ăn
Có 1-2 nhóm
thức ăn
Có 3 nhóm
thức ăn
Có 4 nhóm
3 Các nhóm thức ăn có tỉ lệ
hợp lí
2 nhóm khơng
hợp lí trở lên
Có 1 nhóm
khơng hợp lí
Tất cả đều
hợp lí
4 Khơng trùng
nguyên liệu chính
Trùng lặp từ 2
nguyên liệu
trở lên
Trùng lặp 1
nguyên liệu
Không trùng
lặp nguyên liệu
5 Không trùng phương pháp
3 món trùng
phương pháp
2 món trùng
phương pháp
Không trùng
phương pháp
<b>Nhận xét khác: </b>
………
………
………
<b>Tổng điểm: </b>
<i><b>Kết luận: (Bữa ăn trên là bữa ăn khoa học hay chưa khoa học) </b></i>
162
<b>PHỤ LỤC 2. KHUNG KẾ HOẠCH BÀI DẠY </b>
<b>KẾ HOẠCH BÀI DẠY </b>
<b>TÊN CHỦ ĐỀ/BÀI HỌC: … </b>
<b>Thời lượng: … tiết </b>
<b>I. MỤC TIÊU DẠY HỌC </b>
<b>Phẩm chất, năng lực </b> <b>YÊU CẦU CẦN ĐẠT </b>
<b>STT </b>
<b>của </b>
<b>YCCĐ </b>
<b>NĂNG LỰC ĐẶC THÙ </b>
<i>Nhận thức công nghệ </i> - (1)
- (2)
<i>Giao tiếp công nghệ </i> - (3)
- …
<i>Sử dụng công nghệ </i> - …
- …
<i>Đánh giá công nghệ </i> - …
- …
<i>Thiết kế kĩ thuật </i> - …
- …
<b>NĂNG LỰC CHUNG </b>
<i>Năng lực A </i> - …
<i>Năng lực B </i> - …
<b>PHẨM CHẤT CHỦ YẾU </b>
<i>Phẩm chất X </i> - …
<i>Phẩm chất Y </i> - …
<b>II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU </b>
<b>Hoạt động </b> <b>Giáo viên </b> <b>Học sinh </b>
<b>Hoạt động 1. [Tên hoạt </b>
<b>động] </b>
-
-
-
-
<b>Hoạt động 2. [Tên hoạt </b>
<b>động] </b>
-
-
-
-
<b>Hoạt động 3. [Tên hoạt </b>
<b>động] </b>
-
-
-
-
<b>Hoạt động 4. [Tên hoạt </b>
<b>động] </b>
-
-
-
-
<b>Hoạt động …. [Tên hoạt </b>
<b>động] </b>
-
-
163
<b>III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC </b>
<b>A. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC </b>
<b>Hoạt động học </b>
<b>(thời gian) </b>
<b>Mục tiêu </b>
(Số thứ tự YCCĐ)
<b>Nội dung dạy học </b>
<b>trọng tâm </b>
<b>PP/KTDH </b>
<b>chủ đạo </b>
<b>Phương án </b>
<b>đánh giá </b>
<b>Hoạt động 1. </b>
<b>[Tên hoạt động] </b>
(… phút)
(1)
(…)
<b>Hoạt động 2. </b>
<b>[Tên hoạt động] </b>
(… phút)
<b>Hoạt động 3. </b>
(… phút)
<b>Hoạt động 4. </b>
<b>[Tên hoạt động] </b>
(… phút)
……
<b>B. CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC </b>
<b>Hoạt động 1. [Tên hoạt động] (… phút) </b>
<b>1. Mục tiêu: </b>
<b>2. Tổ chức hoạt động </b>
<i><b>a. Chuyển giao nhiệm vụ học tập </b></i>
-
-
<i><b>b. Thực hiện nhiệm vụ học tập </b></i>
-
-
<i><b>c. Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập </b></i>
-
<b>3. Sản phẩm học tập </b>
-
-
<b>4. Phương án đánh giá </b>
-
-
<b>IV. HỒ SƠ DẠY HỌC </b>
<b>A. NỘI DUNG DẠY HỌC CỐT LÕI </b>
<b>TÊN CHỦ ĐỀ/BÀI HỌC: … </b>
<b>1. ……… </b>
164
<i>1.2. ……… </i>
<i>1.3. ……… </i>
<b>2. ……… </b>
<i>2.1. ……… </i>
<i>2.2. ……… </i>
<i>2.3. ……… </i>
<b>3. ……… </b>
<i>3.1. ……… </i>
<i>3.2. ……… </i>
<i>3.3. ……… </i>
<i>Lưu ý: Khi soạn nội dung dạy học, chỉ cần nêu ngắn gọn, súc tích và kèm theo các ví dụ minh </i>
<i>hoạ nếu có. </i>
<b>B. CÁC HỒ SƠ KHÁC </b>
165
<b>1. Nhiệm vụ và yêu cầu bài thu hoạch học viên thực hiện sau khoá tập huấn </b>
<b> Bài tập 1. Lựa chọn và xây dựng nội dung, phương pháp và kĩ thuật dạy học cho một </b>
chủ đề trong môn Công nghệ. Thể hiện thông qua một kế hoạch bài dạy cụ thể.
<b> Bài tập 2. Xây dựng kế hoạch hỗ trợ đồng nghiệp là giáo viên đại trà dạy môn Công </b>
nghệ ở trường trung học cơ sở về học tập mô đun “Sử dụng phương pháp dạy học, giáo dục
phát triển năng lực, phẩm chất học sinh trung học cơ sở môn Công nghệ”.
<b>2. Phương pháp đánh giá bài thu hoạch sau khoá tập huấn </b>
<b>− HV nộp sản phẩm là kế hoạch bài dạy và kế hoạch hỗ trợ đồng nghiệp trên hệ </b>
thống học tập trực tuyến.
<b>− GV đánh giá cho điểm và nhận xét về kế hoạch bài dạy và kế hoạch hỗ trợ đồng </b>
<b>3. Đánh giá kết quả tập huấn </b>
<i><b>− Đánh giá q trình thơng qua các sản phẩm hoạt động của học viên trong quá </b></i>
trình tập huấn.
166
<i>Bộ Giáo dục và Đào tạo. (2014). Công văn số: 5555/BGDĐT-GDTrH V/v hướng dẫn sinh </i>
<i>hoạt chuyên môn về đổi mới phương pháp dạy học và kiểm tra, đánh giá; tổ chức và </i>
<i>quản lí các hoạt động chun mơn của trường trung học/trung tâm giáo dục thường </i>
<i>xuyên qua mạng. Hà Nội. </i>
<i>Bộ Giáo dục và Đào tạo. (2018a). Chương trình giáo dục phổ thơng, Chương trình tổng </i>
<i>thể. Ban hành kèm theo Thông tư số 32/2018/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 12 năm 2018 </i>
của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, 53 tr.
<i>Bộ Giáo dục và Đào tạo. (2018b). Chương trình giáo dục phổ thơng, Mơn Cơng nghệ. Ban </i>
hành kèm theo Thông tư số 32/2018/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ
trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, 58 tr.
<i>Bộ Giáo dục và Đào tạo. (2019). Hướng dẫn dạy học theo chương trình giáo dục phổ thông </i>
<i>mới môn Công nghệ (tài liệu bồi dưỡng giáo viên và cán bộ quản lí), tr. 18-22. </i>
<i>Bộ Giáo dục và Đào tạo. (2019). Tập huấn cán bộ quản lí, giáo viên về xây dựng chủ đề </i>
<i>giáo dục STEM. </i>
<i>Đào Thị Oanh (2007). Vấn đề nhân cách trong tâm lí học ngày nay. Nxb Giáo dục. </i>
<i>Huỳnh Văn Sơn, Nguyễn Kim Hồng, Nguyễn Thị Diễm My. (2017). Phương pháp dạy học </i>
<i>phát triển năng lực học sinh phổ thông. Nxb Đại học Sư phạm TP. HCM. </i>
<i>Huỳnh Văn Sơn, Lê Thị Hân, Trần Thị Thu Mai, Nguyễn Thị Un Thy. (2018). Giáo trình </i>
<i>Tâm lí học đại cương. Nxb Đại học Sư phạm TP. HCM. </i>
<i>Lê Đình Trung (chủ biên), Phan Thị Thanh Hội. (2016). Dạy học theo hướng hình thành và </i>
<i>phát triển năng lực người học ở trường phổ thông. Hà nội: Nxb Đại học Sư phạm </i>
Hà Nội.
Lê Huy Hoàng (Chủ biên), Nguyễn Văn Khôi, Đồng Huy Giới, Nhữ Thị Việt Hoa, Đặng
<i>Minh Đức, Vũ Cẩm Tú, Vũ Thị Ngọc Thuý. (2019). Hướng dẫn dạy học môn Công </i>
<i>nghệ Trung học cơ sở theo Chương trình giáo dục phổ thơng mới. Hà Nội: Nxb Đại </i>
học Sư phạm 151 tr.
<i>Nguyễn Lăng Bình, Đỗ Hương Trà, Nguyễn Phương Hồng, Cao Thị Thặng. (2007). Lí luận </i>
<i>cơ bản và các phương pháp dạy và học tích cực. Dự án Việt Bỉ. </i>
<i>Nguyễn Văn Cường - Bernd Meier. (2011). Một số vấn đề chung về đổi mới phương pháp </i>
<i>dạy học ở trường trung học. Berlin/Hà Nội. </i>
Nguyễn Văn Khôi, Lê Huy Hồng. (2003). “Thiết kế bài học mơn Cơng nghệ ở phổ thơng
<i>theo hướng dạy học tích cực và tương tác”. Tạp chí Giáo dục. Sớ 53. Tháng 3/2003. </i>
<i>Trường Đại học Sư phạm Kĩ thuật TP.HCM. (2003). Kỉ yếu hội thảo “Tích cực hố người </i>
167
<i>Viện Khoa học Giáo dục. (1999). Một số vấn đề về phương pháp dạy học. </i>
<i>Võ Thị Xuân. (2002). Giáo trình phương pháp giảng dạy đại học. TP.HCM: Trường Đại </i>
học Sư phạm Kĩ thuật TP.HCM.
<i>Vụ Giáo dục Trung học. (2018). Định hướng giáo dục STEM trong trường trung học. Tài </i>
liệu Hội thảo.