ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ
------------------------
TRẦN DANH ĐẠI
NGHIÊN CỨU CHỮ KÝ SỐ TRONG ỨNG DỤNG
QUẢN LÝ TÀI LIỆU LƢU TRỮ QUỐC GIA.
LUẬN VĂN
HÀ NỘI - 2015
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ
------------------------
TRẦN DANH ĐẠI
NGHIÊN CỨU CHỮ KÝ SỐ TRONG ỨNG DỤNG
QUẢN LÝ TÀI LIỆU LƢU TRỮ QUỐC GIA.
:
Công nghệ thông tin
Chuyên ngành:
Kỹ thuật phần mềm
Mã số
60.48.0103
Ngành
:
LUẬN VĂN THẠC SĨ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. HỒ VĂN HƢƠNG
HÀ NỘI - 2015
2
LỜI CAM ĐOAN
Với mục đích học tập, nghiên cứu để nâng cao kiến thức, trình độ chun
mơn nên tơi đã làm luận văn một cách nghiêm túc và hoàn toàn trung thực.
Trong toàn bộ nội dung của luận văn, những điều đã trình bày là của cá
nhân tơi hoặc là được tôi tổng hợp từ nhiều nguồn tài liệu. Đã nêu ra trong phần
tài liệu tham khảo ở cuối luận văn.
Tôi xin cam đoan những điều trên là đúng sự thật, nếu sai, tơi xin chịu
hồn tồn trách nhiệm.
Hà Nội, ngày ...... tháng ........năm 2015
Học viên
Trần Danh Đại
3
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành bài luận văn này và có kiến thức như ngày hơm nay, đầu tiên
tơi xin gửi lời cảm ơn đến Ban Giám hiệu cùng toàn thể thầy cô khoa Công
nghệ thông tin - Trường Đại học Công nghệ - Đại học Quốc gia Hà Nội đã tận
tình giảng dạy, truyền đạt kiến thức cũng như những kinh nghiệm q báu cho
tơi cùng tồn thể các học viên cao học khóa 19 trong suốt q trình học tập và
nghiên cứu tại trường.
Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc đến thầy giáo hướng dẫn TS. Hồ Văn
Hương - Ban Cơ yếu Chính phủ đã tận tình hướng dẫn, quan tâm và động viên
tơi trong q trình tìm hiểu, nghiên cứu, xây dựng và hồn thành luận văn này.
Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn đến Ban Giám đốc Trung tâm Tin học, Ban
Giám đốc Trung tâm Lưu trữ quốc gia đã nhiệt tình chỉ dẫn và cung cấp những
yêu cầu thực tế của bài toán Những kiến thức quan trọng này đã giúp ích cho tơi
rất nhiều trong q trình cài đặt thử nghiệm.
Mặc dù cố gắng hoàn thành luận văn nhưng do thời gian và khả năng cịn
nhiều hạn chế nên luận văn khó tránh khỏi những sai sót nhất định, rất mong
được sự thơng cảm cũng như sự chỉ dẫn, góp ý của thầy cơ và bạn bè để luận
văn được hồn thiện hơn.
Cuối cùng tôi xin gửi lời chúc sức khỏe và thành đạt tới tất cả quý thầy cô,
quý đồng nghiệp cùng gia đình và bạn bè.
Học viên
Trần Danh Đại
4
MỤC LỤC
Lời mở đầu .............................................................................................................. 8
Chương 1: Tổng quan về an tồn thơng tin, khảo sát thực trạng tài liệu tại các
Trung tâm lưu trữ quốc gia ................................................................................... 10
1.1.
Tổng quan về an tồn thơng tin .............................................................. 10
1.2.
An tồn thơng tin trong tài liệu lưu trữ quốc gia .................................... 11
1.3.
Khảo sát thực trạng tài liệu tại các Trung tâm Lưu trữ quốc gia ........... 12
1.3.1. Giới thiệu Trung tâm Lưu trữ quốc gia .............................................. 12
1.3.2. Khảo sát tài liệu lưu trữ tại các Trung tâm Lưu trữ quốc gia ............ 12
1.3.3. Tổng hợp cơ sở dữ liệu tại các Trung tâm Lưu trữ quốc gia ............. 16
1.3.4. Tổng hợp tài liệu số hóa tại Trung tâm Lưu trữ quốc gia .................. 22
Chương 2: Nghiên cứu cở sở lý thuyết về chữ ký số ứng dụng trong quản lý tài
liệu lưu trữ quốc gia. ............................................................................................. 25
2.1.
Mã hóa dữ liệu ........................................................................................ 25
2.1.1. Khái niệm mật mã ............................................................................... 25
2.1.2. Phân loại hệ mật mã ............................................................................ 26
2.2.
Hàm băm mật mã .................................................................................... 29
2.2.1. Định nghĩa........................................................................................... 29
2.2.2. Phân loại hàm băm.............................................................................. 29
2.2.3. Họ hàm băm SHA ............................................................................... 30
2.3.
Chữ ký số ................................................................................................ 31
2.3.1. Định nghĩa........................................................................................... 31
2.3.2. Các ưu điểm của chữ ký số ................................................................. 31
2.3.3. Thực hiện chữ ký số khóa cơng khai .................................................. 32
2.3.4. Chữ ký số RSA ................................................................................... 32
2.3.5. Lược đồ ký số RSA ............................................................................ 34
2.3.6. Lược đồ xác thực chữ ký RSA ........................................................... 34
2.3.7. Đánh giá độ chi phí, tốc độ và độ an tồn của thuật tốn RSA ......... 35
2.4.
Hạ tầng khóa cơng khai (PKI) ................................................................ 37
2.4.1. Giới thiệu PKI ..................................................................................... 37
2.4.2. Chức năng của PKI ............................................................................. 37
5
2.4.3. Các thành phần của PKI ..................................................................... 37
2.4.4. Mơ hình hoạt động của PKI ................................................................ 38
2.4.5. Các chức năng cơ bản của PKI........................................................... 39
2.4.6. Các mơ hình của PKI .......................................................................... 40
2.5.
Chứng thư số ........................................................................................... 40
2.5.1. Giới thiệu chứng thư số ...................................................................... 40
2.5.2. Các thành phần chính trong chứng thư: ............................................. 40
2.5.3. Ứng dụng chứng thư số ...................................................................... 41
2.6.
File định dạng PDF và chữ ký số ........................................................... 41
Chương 3: Xây dựng ứng dụng ký số cho tài liệu lưu trữ quốc gia ..................... 43
3.1.
Xây dựng yêu cầu của ứng dụng chữ ký số cho tài liệu lưu trữ quốc gia43
3.1.1. Xây dựng bài toán chuyển tài liệu từ file định dạng JPEG sang định
dạng PDF ........................................................................................................ 43
3.2.
Lựa chọn hàm băm đại diện và chữ ký số cho tài liệu lưu trữ ............... 44
3.3.
Xây dựng ứng dụng và ký số tài liệu ...................................................... 44
3.3.1. Quá trình ký số file tài liệu ................................................................. 44
3.3.2. Q trình mã hóa ................................................................................ 44
3.3.3. Q trình giải mã: ............................................................................... 45
3.3.4. Quá trình xác thực .............................................................................. 46
3.3.5. Yêu cầu của ứng dụng xây dựng ........................................................ 46
3.3.6. Một số hình ảnh của ứng dụng ký số.................................................. 49
4. Kết luận .......................................................................................................... 53
5. Tài liệu tham khảo .......................................................................................... 54
6. Phụ lục: Mã nguồn chương trình ................................................................... 55
6
DANH MỤC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ
Bảng 1.1: Bảng tổng hợp dữ liệu đặc tả tại Trung tâm Lưu trữ quốc gia .......... 22
Bảng 1.2: Bảng tổng hợp dữ liệu toàn văn tại Trung tâm Lưu trữ quốc gia ..... 23
Bảng 2.1: Q trình mã hóa và giải mã .............................................................. 26
Bảng 2.2: Mơ hình hệ thống mã hố khố bí mật .............................................. 27
Bảng 2.3: Mơ hình hệ thống mã hố với khố cơng khai .................................. 28
Bảng 2.4: Ảnh minh họa làm việc của một hàm băm ........................................ 29
Bảng 2.5: Các tính chất cơ bản của thuật toán băm ........................................... 30
Bảng 2.6: Lược đồ ký số RSA ............................................................................ 34
Bảng 2.7: Lược đồ xác thực chữ ký RSA ........................................................... 35
Bảng 2.8: Mơ hình PKI ....................................................................................... 38
Bảng 2.9: Quy trình đăng ký chứng thư số ........................................................ 39
Bảng 3.1: Mơ hình mã hóa file ........................................................................... 45
Bảng 3.2: Mơ hình xác thực ................................................................................ 46
Bảng 3.3: Giao diện ứng dụng ............................................................................ 49
Bảng 3.4: Chức năng chuyển đổi file JPEG sang PDF và ký số tài liệu ........... 50
Bảng 3.5: Giao diện chọn chứng thư số và tùy chọn hình ảnh đại diện ............ 50
Bảng 3.6: Lựa chọn hình ảnh đại diện ................................................................ 51
Bảng 3.7: Lựa chọn chứng thư để ký .................................................................. 51
Bảng 3.8: Tùy chọn mã hóa dữ liệu .................................................................... 52
7
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
STT
Từ viết tắt
Từ đầy đủ tiếng Việt
1
CVTLTNN
Cục Văn thư và Lưu trữ nhà nước
2
TTLTQG
Trung tâm Lưu trữ quốc gia
3
TLLT
Tài liệu lưu trữ
4
PKI
Hạ tầng khóa cơng khai
5
CA
Chứng thực
6
CRL
Danh sách chứng thư số bị thu hồi
7
OCSP
Giao thức kiểm tra chữ ký số trực tuyến
8
SSL
Giao thức bảo mật để áp dụng bảo mật kênh truyền tin.
9
PKCS
Chuẩn mật mã hạ tầng khóa cơng khai
10
PIN
Mật khẩu để truy xuất vào một thiết bị chữ ký số.
11
MAC
Mã xác thực thông báo
12
OCSP
Giao thức xác thực chữ ký số trực tuyến
8
LỜI MỞ ĐẦU
Tài liệu lưu trữ quốc gia là di sản văn hố của dân tộc, có giá trị về chính
trị, kinh tế, quốc phịng, an ninh, ngoại giao, văn hóa, giáo dục, khoa học và
cơng nghệ được hình thành trong quá trình hoạt động của các cơ quan, tổ chức,
cá nhân gia đình, dịng họ tiêu biểu. Nó có giá trị đặc biệt đối với sự nghiệp xây
dựng và bảo vệ tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa.
Việc ứng dụng công nghệ thông tin vào công tác quản lý tài liệu lưu trữ
giúp việc quản lý, nâng cao tuổi thọ tài liệu gốc và phục vụ nhanh chóng, kịp
thời yêu cầu tra cứu tài liệu lưu trữ mọi lúc, mọi nơi. Muốn vậy chúng ta phải
chuyển tài liệu từ dạng truyền thống sang tài liệu lưu trữ dạng điện tử (tài liệu
số). Khi chuyển sang tài liệu lưu trữ điện tử, tài liệu phải phải bảo đảm tính xác
thực, tính tồn vẹn, nhất qn, an tồn thơng tin, tính chống chối bỏ, có khả
năng truy cập và chuyển đổi theo thời gian ở môi trường điện tử ngay từ khi tài
liệu được tạo lập.
Hiện nay, các Trung tâm Lưu trữ quốc gia đã số hoá được trên 12 triệu file
tài liệu, tuy nhiên tất cả các hệ thống dữ liệu này chưa áp kỹ thuật để đảm bảo
tính toàn vẹn và xác thực của dữ liệu cũng như tính bảo mật của tài liệu dẫn đến
tình trạng có thể sai lệch hoặc giả mạo dữ liệu đều có thể xảy ra khi đưa vào
khai thác sử dụng. Vì vậy, việc nghiên cứu ứng dụng chữ ký số trong quản lý
tài liệu lưu trữ quốc gia đáp ứng nhu cầu đòi hỏi cấp thiết hiện nay trong quản
lý và khai thác tài liệu điện tử.
Xuất phát từ lý do trên tôi đã lựa chọn đề tài “Nghiên cứu chữ ký số trong
ứng dụng quản lý tài liệu lưu trữ quốc gia.”
- Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo luận văn được
kết cấu thành 3 chương:
Chƣơng 1: Tổng quan về an tồn thơng tin, khảo sát thực trạng tài liệu lưu
trữ tại các Trung tâm Lưu trữ quốc gia
Trong chương này trình bày tổng quan về an tồn thơng tin, an tồn
thơng tin trong tài liệu Lưu trữ. Phần cuối chương chú trọng vào việc khảo
sát thực trạng tài liệu lưu trữ tại các Trung tâm Lưu trữ quốc gia.
Chƣơng 2: Nghiên cứu cở sở lý thuyết về chữ ký số ứng dụng trong quản
lý tài liệu lưu trữ quốc gia
Trong chương này sẽ trình bày các kiến thức cơ sở về lý thuyết liên quan
như các hệ mật mã, hạ tầng khố cơng khai, hàm Băm, chữ ký số, chữ ký
9
số RSA. Kết chương là phần nghiên cứu về hạ tầng khóa cơng khai và
chứng thư số.
Chƣơng 3: Xây dựng ứng dụng chữ ký số cho tài liệu lưu trữ quốc gia.
Trong chương này đã đưa ra xây dựng ứng dụng ký số quản lý tài liệu lưu
trữ quốc gia, cuối chương có một số hình ảnh và mã nguồn minh họa.
10
1. Chƣơng 1: Tổng quan về an tồn thơng tin, khảo sát thực trạng tài liệu
tại các Trung tâm lƣu trữ quốc gia
1.1. Tổng quan về an tồn thơng tin
Khi nhu cầu trao đổi thông tin dữ liệu ngày càng lớn và đa dạng, các tiến bộ
về điện tử - viễn thông và công nghệ thông tin không ngừng được phát triển
ứngdụng để nâng cao chất lượng và lưu lượng truyền tin thì các quan niệm ý
tưởngvà biện pháp bảo vệ thông tin dữ liệu cũng được đổi mới. Bảo vệ an tồn
thơngtin dữ liệu là một chủ đề rộng, có liên quan đến nhiều lĩnh vực và trong
thực tế có thể có rất nhiều phương pháp được thực hiện để bảo vệ an tồn thơng
tin dữ liệu. Các phương pháp bảo vệ an tồn thơng tin dữ liệu có thể được quy
tụ vào ba nhóm sau:
- Bảo vệ an tồn thơng tin bằng các biện pháp hành chính.
- Bảo vệ an tồn thơng tin bằng các biện pháp kỹ thuật (phần cứng).
- Bảo vệ an tồn thơng tin bằng các biện pháp thuật tốn (phần mềm).
Ba nhóm trên có thể được ứng dụng riêng rẽ hoặc phối kết hợp. Mơi trường
khó bảo vệ an tồn thơng tin nhất và cũng là mơi trường đối phương dễ xân
nhập nhất đó là môi trường mạng và truyền tin. Biện pháp hiệu quả nhất và kinh
tế nhất hiện nay trên mạng truyền tin và mạng máy tính là biện pháp thuật tốn.
An tồn thơng tin bao gồm các nội dung sau:
- Tính bí mật: tính kín đáo riêng tư của thơng tin
- Tính xác thực của thơng tin, bao gồm xác thực đối tác (bài tốn nhận
danh), xác thực thơng tin trao đổi.
- Tính chống chối bỏ: đảm bảo người gửi thơng tin khơng thể thối thác
trách nhiệm về thơng tin mà mình đã gửi.
Để đảm bảo an tồn thơng tin dữ liệu trên đường truyền tin và trên mạng
máy tính có hiệu quả thì điều trước tiên là phải lường trước hoặc dự đốn trước
các khả năng khơng an tồn, khả năng xâm phạm, các sự cố rủi ro có thể xảy ra
đối với thông tin dữ liệu được lưu trữ và trao đổi trên đường truyền tin cũng
như trên mạng. Xác định càng chính xác các nguy cơ nói trên thì càng quyết
định được tốt các giải pháp để giảm thiểu các thiệt hại.
Có hai loại hành vi xâm phạm thơng tin dữ liệu đó là: vi phạm chủ động và
vi phạm thụ động. Vi phạm thụ động chỉ nhằm mục đích cuối cùng là nắm bắt
được thơng tin (đánh cắp thơng tin). Việc làm đó có khi khơng biết được nội
dung cụ thể nhưng có thể dị ra được người gửi, người nhận nhờ thông tin điều
khiển giao thức chứa trong phần đầu các gói tin. Kẻ xâm nhập có thể kiểm tra
11
được số lượng, độ dài và tần số trao đổi. Vì vậy vi phạm thụ động khơng làm
sai lệch hoặc hủy hoại nội dung thông tin dữ liệu được trao đổi. .Vi phạm thụ
động thường khó phát hiện nhưng có thể có những biện pháp ngăn chặn hiệu
quả. Vi phạm chủ động là dạng vi phạm có thể làm thay đổi nội dung, xóa bỏ,
làm trễ, xắp xếp lại thứ tự hoặc làm lặp lại gói tin tại thời điểm đó hoặc sau đó
một thời gian. Vi phạm chủ động có thể thêm vào một số thơng tin ngoại lai để
làm sai lệch nội dung thông tin trao đổi. Vi phạm chủ động dễ phát hiện nhưng
để ngăn chặn hiệu quả thì khó khăn hơn nhiều.
Một thực tế là khơng có một biện pháp bảo vệ an tồn thơng tin dữ liệu nào
là an toàn tuyệt đối. Một hệ thống dù được bảo vệ chắc chắn đến đâu cũng
không thể đảm bảo là an tồn tuyệt đối
1.2. An tồn thơng tin trong tài liệu lƣu trữ quốc gia
Tài liệu lưu trữ quốc gia là di sản của dân tộc, tài liệu có giá trị đặc biệt đối
với sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa.
Tài liệu lưu trữ quốc gia là những tài liệu có giá trị về chính trị, kinh tế,
quốc phịng, an ninh, ngoại giao, văn hoá, giáo dục, khoa học và cơng nghệ
được hình thành trong các thời kỳ lịch sử của dân tộc Việt Nam qua hoạt động
của các cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức
xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức kinh tế, đơn vị vũ trang nhân dân
và các nhân vật lịch sử, tiêu biểu, phục vụ việc nghiên cứu lịch sử, khoa học và
hoạt động thực tiễn.
Việc ứng dụng công nghệ thông tin vào công tác quản lý tài liệu lưu trữ
giúp việc quản lý, nâng cao tuổi thọ tài liệu gốc và phục vụ nhanh chóng, kịp
thời yêu cầu tra cứu tài liệu lưu trữ mọi lúc, mọi nơi, Muốn vậy chúng ta phải
chuyển tài liệu từ dạng truyền thống sang tài liệu lưu trữ dạng điện tử (tài liệu
số). Khi chuyển sang tài liệu lưu trữ điện tử, tài liệu phải phải bảo đảm tính xác
thực, tính tồn vẹn, nhất qn, an tồn thơng tin, tính chống chối bỏ, có khả
năng truy cập và chuyển đổi theo thời gian ở môi trường điện tử ngay từ khi tài
liệu được tạo lập. Tuy nhiên khi chuyển đổi tài liệu sang dạng số các thơng tin
tài liệu có thể dễ dàng bị chỉnh sửa mà không hề để lại bất kỳ một dấu vết nào.
Chính vì lẽ đó mà giá trị của chúng như là bằng chứng pháp lý nhìn chung là yếu,
nếu khơng muốn nói là chúng khơng được thừa nhận.
Việt đảm bảo tính xác thực tài liệu lưu trữ qc gia là một trong những yêu
cầu hàng đầu trong việc quản lý tài liệu lưu trữ của Cục Văn thư và Lưu trữ nhà
nước - đơn vị quản lý trực tiếp bốn Trung tâm Lưu trữ quốc gia.
12
1.3. Khảo sát thực trạng tài liệu tại các Trung tâm Lƣu trữ quốc gia
1.3.1. Giới thiệu Trung tâm Lưu trữ quốc gia
Cục văn thư và Lưu trữ nhà nước đang quản lý bốn Trung tâm Lưu trữ quốc
gia bao gồm Trung tâm Lưu trữ quốc gia I, Trung tâm Lưu trữ quốc gia II,
Trung tâm Lưu trữ quốc gia III, Trung tâm Lưu trữ quốc gia IV. Tài liệu lưu trữ
hện đang lưu trữ tại các Trung tâm Lưu trữ quốc gia là những tài liệu có giá trị
về chính trị, kinh tế, quốc phịng, an ninh, ngoại giao, văn hố, giáo dục, khoa
học và cơng nghệ được hình thành trong các thời kỳ lịch sử của dân tộc Việt
Nam qua hoạt động của các cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính
trị - xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức kinh tế, đơn vị
vũ trang nhân dân và các nhân vật lịch sử, tiêu biểu, phục vụ việc nghiên cứu
lịch sử, khoa học và hoạt động thực tiễn, bao gồm các loại tài liệu sau:
- Tài liệu do các cơ quan thuộc chính quyền cũ để lại trong thời kỳ phong
kiến, thời kỳ Pháp thuộc.
- Tài liệu hình thành trong hoạt động của các cơ quan thuộc Ngụy quyền Sài
Gòn tồn tại ở miền Nam trước năm 1975.
- Tài liệu của các cơ quan Nhà nước nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa
trước đây, nay là nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (từ năm 1945 đến
nay).
- Tài liệu hình thành trong hoạt động của các nhân vật nổi tiếng, của cá
nhân, gia đình, dịng họ.
1.3.2. Khảo sát tài liệu lưu trữ tại các Trung tâm Lưu trữ quốc gia
Hiện nay, bốn Trung tâm Lưu trữ quốc gia thuộc Cục Văn thư và Lưu trữ
nhà nước đang trực tiếp quản lý gần 30km giá tài liệu lưu trữ, trong đó:
Trung tâm Lƣu trữ quốc gia I đang trực tiếp quản lý khoảng gần 06km giá
tài liệu lưu trữ và tư liệu lưu trữ, bao gồm các khối tài liệu chính sau đây
- Khối tài liệu Hán - Nơm: Khối tài liệu này được hình thành trong quá trình
hoạt động của các cơ quan, tổ chức thuộc thời kỳ Phong kiến đã từng tồn tại
trên lãnh thổ Việt Nam. Hầu hết tài liệu được viết bằng chữ Hán - Nơm và do
vậy cịn được gọi là khối tài liệu Hán - Nơm. Tài liệu có sớm nhất thuộc khối
này hiện còn lưu giữ được là Bằng của Bộ Lại cấp cho Phạm Nam chức Thí
quan Phịng ngự thiêm sự Ty Phòng ngự sứ ngày 21/11 năm Hồng Đức thứ 19
(1488). Khối tài liệu Hán - Nôm bao gồm các phông và sưu tập như phông Nha
Kinh lược Bắc kỳ (1886-1897); phông huyện Thọ Xương (1874-1896); khối
Châu bản triều Nguyễn; khối tài liệu địa bạ triều Nguyễn; sưu tập tài liệu
13
Hương Khê và sưu tập tài liệu Vĩnh Linh. Đây là một trong những khối tài liệu
quý, hiếm, một nguồn sử liệu rất quan trọng vì nội dung mà tài liệu phản ánh đã
bao quát được toàn bộ các mặt của đời sống chính trị, kinh tế, văn hố, xã hội
thuộc thời kỳ này, điển hình là các việc như việc Lễ; việc Hình; việc Cơng; việc
Hộ; việc Lại. Với nội dung đó, khối tài liệu này được coi là qúy hiếm cần phải
được bảo vệ, bảo quản an toàn và tổ chức khai thác sử dụng có hiệu quả đáp
ứng mọi yêu cầu của xã hội khi nghiên cứu về thời đại phong kiến Việt Nam.
- Khối tài liệu tiếng Pháp: Khối tài liệu này được hình thành trong quá
trình hoạt động của các cơ quan, tổ chức của thực dân Pháp có trụ sở đóng trên
lãnh thổ Bắc Kỳ từ 1858 đến 1945 và Bắc Việt từ 1945 đến 1954. Vì được viết
bằng chữ Pháp nên khối tài liệu này còn được gọi là khối tài liệu tiếng Pháp.
Đây là khối tài liệu có số lượng nhiều nhất hiện đang được bảo quản tại Trung
tâm Lưu trữ quốc gia I. Khối tài liệu này được tổ chức thành hai nhóm chính là
nhóm tài liệu hành chính và nhóm tài liệu kỹ thuật. Nhóm tài liệu hành chính
gồm gần 50 phơng tài liệu hình thành trong hoạt động của các cơ quan cấp
Đông Dương, cấp kỳ và cấp tỉnh thuộc Bắc kỳ. Do được hình thành trong quá
trình hoạt động của các cơ quan, tổ chức nêu trên nên thành phần tài liệu chủ
yếu là tài liệu hành chính bao gồm các văn bản quản lý như nghị định, quyết
định, thơng tư, kế hoạch, báo cáo, tờ trình, cơng văn hành chính... và nội dung
mà tài liệu phản ánh hầu như đã bao quát được khá đầy đủ các mặt của đời sống
chính trị , kinh tế, văn hố, xã hội Việt Nam thời kỳ thực dân Pháp xâm lược từ
1887 đến 1954. Nhóm tài liệu kỹ thuật gồm gần 179 cơng trình lớn nhỏ. Trong
số các cơng trình đó có 138 cơng trình kiến trúc, 28 cơng trình thuỷ lợi và 13
cơng trình giao thơng quan trọng được xây dựng trong thời kỳ Pháp thuộc. Phần
lớn tài liệu thuộc nhóm này là tài liệu kỹ thuật như bản can, bản sao in ánh
sáng...
Trung tâm Lƣu trữ quốc gia II đang trực tiếp quản lý gần 15 km giá
tài liệu lưu trữ, bao gồm:
- Khối tài liệu Mộc bản: là những văn bản chữ Hán hoặc chữ Nôm được khắc
ngược trên những tấm gỗ để in ra được hình thành dưới triều Nguyễn.
- Khối tài liệu tiếng Pháp: Khối tài liệu này được hình thành trong quá trình
hoạt động của các cơ quan, tổ chức như Khâm sứ Trung kỳ (1874-1945), Thống
đốc Nam kỳ (1861-1945), Tồ Đại biểu Chính phủ Nam Việt (1929-1957) và
các cơ quan chuyên môn trực thuộc.
- Khối tài liệu Mỹ - Ngụy: Khối tài liệu này được hình thành trong quá trình
hoạt động của các cơ quan, tổ chức của Mỹ và của chính quyền Việt Nam cộng
14
hoà ở miền Nam Việt Nam thời kỳ từ 1954 đến 1975 gồm có 41 phơng, khối
phơng và sưu tập, trong đó có các phơng tài liệu quan trọng như phơng Quốc
hội, Phủ Tổng thống đệ nhất cộng hồ, Phủ Tổng thống đệ nhị cộng hoà, Phủ
Thủ tướng Việt Nam cộng hồ, phơng Cơ quan phát triển quốc tế Hoa Kỳ
(United States Agency for International Development - viết tắt là USAID) ...
- Khối tài liệu Cách mạng: Khối tài liệu Cách mạng vì đây là khối tài liệu được
hình thành trong quá trình hoạt động của các cơ quan, tổ chức cách mạng ở
miền Nam Việt Nam từ 1954 đến nay.
- Khối tài liệu bản đồ: Hiện nay, Trung tâm Lưu trữ Quốc gia II đang quản lý
khoảng trên 12.000 tấm bản đồ các loại, kể cả bản đồ nổi.
- Khối tài liệu phim ảnh ghi âm: về các bài nói của Tổng thống Việt Nam cộng
hồ, của Thủ tướng Việt Nam Cộng hoà và của các quan chức cao cấp trong nội
các Chính phủ Việt Nam cộng hồ; về các cuộc họp của Quốc hội Việt Nam
Cộng hoà; về hoạt động của Tổng thống, Phu nhân Tổng thống, của các quan
chức cấp cao trong Nội các, về các buổi lễ trọng thể và các buổi tiếp kiến của
các đoàn ngoại giao....
Trung tâm Lƣu trữ quốc gia III hiện đang quản lý khoảng 10 km giá tài
liệu của các cơ quan nhà nước và đoàn thể trung ương, các nhân vật lịch sử tiêu
biểu, bao gồm:
- Khối tài liệu hành chính: Khối tài liệu này hiện có trên 200 phơng được hình
thành trong quá trình hoạt động của các cơ quan trung ương thuộc nhà nước
Việt Nam dân chủ cộng hoà, Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam như Quốc
hội, Chính phủ, các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; của Uỷ
ban hành chính các Khu tự trị Tây Bắc, khu tự trị Việt Bắc, Liên khu III, Liên
khu IV, Khu V, Khu Tả Ngạn, Khu Lao - Hà - Yên, Uỷ ban kháng chiến hành
chính Nam Bộ, Nam Trung bộ...và của các cơ quan chuyên môn trực thuộc các
Uỷ ban này.
- Khối tài liệu khoa học kỹ thuật: Khối này chủ yếu là tài liệu về khảo sát thiết
kế, thi cơng các cơng trình trọng điểm có ý nghĩa quốc gia, tiêu biểu như cơng
trình Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh và Quảng trường Ba Đình; cơng trình Thuỷ
điện Hịa Bình; cơng trình Đường dây 500 KV Bắc Nam; cơng trình Cầu Thăng
Long; cơng trình Cầu Chương Dương; sân bay quốc tế Nội Bài... và hồ sơ bản
đồ, địa giới hành chính các cấp nộp lưu theo Nghị định số 119/CP ngày
16/9/1994 của Chính phủ và Thông tư hướng dẫn số 28/TCCP-ĐP ngày
17/3/1995 của Ban Tổ chức- Cán bộ Chính phủ.
15
- Khối tài liệu phim điện ảnh, ảnh, ghi âm: phản ánh các sự kiện quan trọng
như về cuộc kháng chiến chống Pháp thời kỳ 1945-1954; về chuyến sang Pháp
năm 1946 của Chủ tịch Hồ Chí Minh cùng phái đồn Chính phủ nước Việt Nam
dân chủ Cộng hồ; về việc xây dựng Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh; về các hoạt
động của Chính phủ trong các hoạt động ngoại giao như tham gia Hội nghị đình
chiến về Đơng Dương họp ở Giơ-ne-vơ (Thuỵ Sĩ) năm 1954, tham gia Phân ban
quốc tế giám sát và kiểm sát đình chiến ở Đơng Dương...; về hoạt động của
Quốc hội; về hoạt động của Uỷ ban hành chính Khu tự trị Việt Bắc, Uỷ ban
hành chính Khu tự trị Tây Bắc; về thăm dị khai thác dầu khí; về các bài nói, lời
kêu gọi, lời chúc mừng năm mới của Chủ tịch Hồ Chí Minh; về các sự kiện đặc
biệt quan trọng như Hội nghị Paris về chấm dứt chiến tranh lập lại hoà bình ở
Việt Nam; về Đại hội đại biểu tồn quốc của Đảng Cộng sản Việt Nam; về các
kỳ họp, phiên họp của Quốc hội và các sự kiện quan trọng khác như Hội nghị
chính trị đặc biệt; đại hội, hội nghị, hội thảo của các ngành, các cơ quan đoàn
thể trung ương; các buổi mít tinh kỷ niệm các ngày lễ lớn; về các buổi trình
diễn văn hố nghệ thuật của các nghệ sỹ nhân dân, nghệ sỹ ưu tú ...
- Khối phông lưu trữ cá nhân: Khối tài liệu này hiện có trên 50 phơng bao gồm
tài liệu về tiểu sử, các cơng trình nghiên cứu, sáng tác và tài liệu về hoạt động
của nhà khoa học, văn nghệ sỹ và các nhà hoạt động chính trị - xã hội tiêu biểu
như nhà sử học Trần Văn Giáp, Lê Thước, nhà phê bình văn học Hồi Thanh;
nhà văn Đào Duy Anh, Nguyễn Minh Châu, Lộng Chương, Phan Cự Đệ, Lê
Lựu, Hoàng Ngọc Phách, Nguyễn Xuân Sanh, Sơn Tùng, Nguyễn Thị Cẩm
Thạnh, Khuất Quang Thuỵ, Vũ Ngọc Phan, Hằng Phương, Nguyễn Đình
Thơng...; nhà thơ Huy Cận, Xn Diệu, Tế Hanh, Lưu Trọng Lư...; nhạc sỹ Văn
Cao, Văn Ký, Nguyễn Xuân Khoát...; nhà sử học đồng thời là nhà nghiên cứu
văn học và là nhà hoạt động xã hội Tôn Quang Phiệt, Đặng Việt Châu...
Trung tâm Lƣu trữ quốc gia IV
Khối tài liệu Mộc bản Triều Nguyễn
- Phủ Thủ hiến Trung Việt
- Tòa đại biểu chánh phủ Trung nguyên Trung phần
- Sưu tập hồ sơ cá nhân Nha học chánh Trung nguyên Trung phần
-
Ngoài tài liệu lưu trữ, các Trung tâm Lưu trữ Quốc gia hiện còn quản lý
một khối lượng lớn tư liệu quí giá bổ trợ cho tài liệu lưu trữ như sách báo, tạp
chí, cơng báo với hàng vạn đầu sách, báo, tạp chí, niên giám thống kê, công
báo.
16
Có thể nói rằng tài liệu lưu trữ hiện đang bảo quản ở các Trung tâm Lưu
trữ quốc gia rất đa dạng và phong phú và là một trong những nguồn sử liệu vô
giá cần phải được khai thác sử dụng phục vụ cho sự nghiệp xây dựng và bảo vệ
Tổ quốc Việt Nam xã hôị chủ nghĩa.
1.3.3. Tổng hợp cơ sở dữ liệu tại các Trung tâm Lưu trữ quốc gia
Việc ứng dụng công nghệ thông tin vào công tác quản lý tài liệu lưu trữ
giúp việc quản lý, nâng cao tuổi thọ tài liệu gốc và phục vụ nhanh chóng, kịp
thời yêu cầu tra cứu tài liệu lưu trữ mọi lúc, mọi nơi. Hiện nay các Trung tâm
Lưu trữ quốc gia đã xây dựng cơ sở dữ liệu với số lượng biểu ghi hồ sơ và văn
bản trên 1,6 triệu biểu ghi và số hoá được trên 12 triệu file tài liệu gồm các định
dạng JPEG, WAVE và được mô tả dưới đây:
TT
Tên cơ sở dữ liệu
Số lƣợng biểu
Trung tâm lƣu trữ
ghi
Quốc gia
1
Châu bản Triều Nguyễn
82.012
TTLTQG I
2
Địa bạ Triều Nguyễn
16.931
TTLTQG I
3
Kinh lược Bắc kì
908.221
TTLTQG I
4
Nha huyện Thọ Xương
18.806
TTLTQG I
5
Sưu tập tài liệu Vĩnh Linh
127
TTLTQG I
6
Sưu tập tài liệu Hương Khê
450
TTLTQG I
7
Sưu tập tài liệu Đinh bạ
3.006
TTLTQG I
8
Thống sứ Bắc kì
95.916
TTLTQG I
9
Tồn quyền Đơng dương
10.514
TTLTQG I
10
Tịa Cơng sứ Hà Đơng
9.834
TTLTQG I
11
Tịa án Hải Phịng
3.015
TTLTQG I
12
Tịa Đốc lí Hà Nội
6.696
TTLTQG I
13
Tịa Cơng sứ Nam Định
9.595
TTLTQG I
14
Tịa Thị chính Hà Nội
448
TTLTQG I
15
Tịa cơng sứ Hịa Bình
62
TTLTQG I
16
Tịa Cơng sứ Tun Quang
454
TTLTQG I
17
Tịa Cơng sứ n Bái
157
TTLTQG I
18
Nha Thuế quan Đơng
42
TTLTQG I
19
Sở Thông Tin tuyên truyền Bắc
1.944
TTLTQG I
17
Việt
20
Sở tiếp tế và vận tải biển Đông
dương
21
55
TTLTQG I
Sở Học chính Bắc kì
884
TTLTQG I
22
Sở Địa chính Bắc kì
1.664
TTLTQG I
23
Sở địa chính Hà Nội
1.285
TTLTQG I
24
Nha Lưu trữ và thưu viện Đơng
dương
2.526
TTLTQG I
25
Hồ sơ cá nhân quan lại Bắc Viêt.
1.297
TTLTQG I
26
Sở trước bạ tài sản và tem Đông
dương
13.687
TTLTQG I
27
Đô đốc và Thống đốc
321
TTLTQG I
28
Sở địa dư Đông Dương
397
TTLTQG I
29
Tổng thanh tra y tế Đông Dương
108
TTLTQG I
30
Hạm đội Đông dương
68
TTLTQG I
31
Nông nghiệp Bắc Kì
113
TTLTQG I
32
Nha y tế Bắc Kì
680
TTLTQG I
33
Sở thú y Bắc Kì
46
TTLTQG I
34
Tịa Cơng sứ Bắc Giang
281
TTLTQG I
35
Tịa cơng sứ Bắc Ninh
161
TTLTQG I
36
Tịa cơng sứ Lào Cai
167
TTLTQG I
37
Tịa Cơng sứ Ninh Bình
228
TTLTQG I
38
Tịa Cơng sứ Thái Bình
248
TTLTQG I
39
Tịa Cơng sứ Phú Thọ
2.895
TTLTQG I
40
Tịa án Đà Năng
332
TTLTQG I
41
Cơng ty Than Hịn Gai
952
TTLTQG I
1.196
TTLTQG I
690
TTLTQG I
17.685
TTLTQG I
67
TTLTQG II
42
43
Nha Nông Lâm Thương mại
Đông Dương
Sở kiểm tra tài chính Đơng
Dương
44
Tài chính Đơng Dương
45
Phơng
18
46
Bộ Công Nghiệp
2.186
TTLTQG III
47
Bộ Công nghiệp nặng
2.959
TTLTQG III
48
Bộ Công nghiệp Thực phẩm
281
TTLTQG III
49
Bộ Cứu tế Xã hội
460
TTLTQG III
50
Bộ Điện lực
401
TTLTQG III
51
Bộ Điện và Than
1.124
TTLTQG III
52
Bộ Giáo dục và đào tạo (Bộ
trưởng Trần Hồng Quân)
1.052
TTLTQG III
53
Bộ Giao thông
2.481
TTLTQG III
54
Bộ Giao thông Cơng chính
374
TTLTQG III
55
Bộ Giao thơng và Bưu điện
569
TTLTQG III
8.056
TTLTQG III
994
TTLTQG III
103
TTLTQG III
1.770
TTLTQG III
214
TTLTQG III
2.742
TTLTQG III
56
57
(Chương
trình KC06)
58
Bộ Kinh tế
59
Bộ Lao động
60
Bộ Lương thực
61
Bộ Lương thực và Thực phẩm
62
Bộ Mỏ và Than
535
TTLTQG III
63
Bộ Nội thương
3.937
TTLTQG III
64
Bộ Nội vụ
9.943
TTLTQG III
65
Bộ Nông lâm
7.795
TTLTQG III
66
Bộ Nơng nghiệp
585
TTLTQG III
67
Bộ Nơng trường
507
TTLTQG III
68
Bộ Tài chính
12.540
TTLTQG III
69
Bộ Thương binh
281
TTLTQG III
70
TTLTQG III
71
Bộ Thương mại
3.464
TTLTQG III
72
Bộ Thương nghiệp
1.306
TTLTQG III
191
TTLTQG III
3.666
TTLTQG III
755
TTLTQG III
73
74
75
- Thơng tin
Bộ Văn hố - Thơng tin ( 1971-
19
2000)
76
77
78
79
Bộ Vật tư
Các đơn vị trực thuộc Uỷ ban
Hành chính Khu Tự trị Tây Bắc
Các đơn vị trực thuộc Uỷ ban
Hành chính Tả Ngạn
Các đơn vị trực thuộc Ủy ban
Hành chính Liên khu III
16.656
TTLTQG III
2.890
TTLTQG III
430
TTLTQG III
2.496
TTLTQG III
13.317
TTLTQG III
80
Chủ tịch nước
81
Chủ tịch QH Nông Đức Mạnh
1.383
TTLTQG III
82
Cục Chuyên gia
5.212
TTLTQG III
83
Cục Dệt và Vật dụng
207
TTLTQG III
84
Cục Dự trữ
2.538
TTLTQG III
85
Cục Giao thông thủy bộ
77
TTLTQG III
86
Cục Khai khống
1.057
TTLTQG III
87
Cục Lắp máy
62
TTLTQG III
88
Cục Nơng trường Quân đội
192
TTLTQG III
89
Cục Quản lý Nông trường Quốc
doanh
215
TTLTQG III
90
Cục Thi hành án dân sự
408
TTLTQG III
91
Cục Thủy văn
570
TTLTQG III
92
Cục Vận tài đường bộ
119
TTLTQG III
93
Cục Vận tải đường thuỷ
68
TTLTQG III
94
Cục Xây lắp
16
TTLTQG III
95
Dự án nâng cấp quốc lộ 1 (Quảng
Ngãi - Nha Trang)
427
TTLTQG III
96
Đảng đoàn Khu Tự trị Việt Bắc
1.241
TTLTQG III
97
Đơn vị trực thuộc Khu Tự trị Việt
Bắc
6.032
TTLTQG III
207
TTLTQG III
30
TTLTQG III
120
TTLTQG III
98
99
Kho Bưu điện Trung ương
100
Liên hiệp Cung ứng vật tư khu
vực I
20
Liên hiệp Cung ứng vật tư khu
vực III
Liên hiệp Cung ứng vật tư khu
102
vực IV
101
58
TTLTQG III
450
TTLTQG III
103 Minh Tâm (Trần Phát Tài)
131
TTLTQG III
104 Nha Bưu điện - Vô tuyến điện
621
TTLTQG III
33
TTLTQG III
137
TTLTQG III
107 Nha Giao thơng
1.228
TTLTQG III
108 Nha Khí tượng
2.406
TTLTQG III
109
54
TTLTQG III
110
3
TTLTQG III
111
60
TTLTQG III
112 Phó Chủ tịch QH Mai Thúc Lân
520
TTLTQG III
113 Phó Chủ tịch QH Phùng Văn Tửu
153
TTLTQG III
114
1017
TTLTQG III
115
117
TTLTQG III
143.462
TTLTQG III
6.832
TTLTQG III
284
TTLTQG III
119 Sở Muối Trung ương
43
TTLTQG III
120 Tổng Công ty thuốc lá
306
TTLTQG III
121 Tổng Cục Bưu điên
136
TTLTQG III
96
TTLTQG III
2.653
TTLTQG III
124 Tổng Cục Giao thông thuỷ bộ
109
TTLTQG III
125 Tổng Cục Lương thực
286
TTLTQG III
126 Trọng tài kinh tế Nhà nước
959
TTLTQG III
127 Trung tâm Hội nghị Quốc gia
159
TTLTQG III
128
1732
TTLTQG III
129
1.169
TTLTQG III
105 Nha Cơng chính
106 Nha Cơng chính Hỏa xa
116 Phủ Thủ tướng (Hồ sơ + văn bản)
117 Quốc Hội
118 Sở Mậu dịch Trung ương
122 Tổng Cục Du lịch
123 Tổng Cục Địa chất
21
130
670
TTLTQG III
131
9.297
TTLTQG III
132
14.279
TTLTQG III
133
27.789
TTLTQG III
134
2.934
TTLTQG III
4.978
TTLTQG III
136
874
TTLTQG III
137
1.183
TTLTQG III
138
217
TTLTQG III
2.170
TTLTQG III
92
TTLTQG III
141 Đường dây tải điện 500 KV
9.827
TTLTQG III
142 Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh
3.895
TTLTQG III
10.811
TTLTQG III
6.388
TTLTQG III
2.144
TTLTQG III
146 Dự án nâng cấp quốc lộ 1
427
TTLTQG III
147 GS VS Vũ Tuyên Hoàng
810
TTLTQG III
148 Nghệ sỹ ưu tú Nguyen Đức Toàn
12
TTLTQG III
149 Nhạc sỹ Huy Du
54
TTLTQG III
150 Nhạc sỹ Phong Nhã
14
TTLTQG III
151 Nhạc sỹ Tân Huyền
26
TTLTQG III
152 Nhạc sỹ Trọng Loan
31
TTLTQG III
153 PGS TS Nguyễn Thị Nhung
35
TTLTQG III
6.554
TTLTQG III
135
Liên khu III
- Bộ Tư Pháp
139
140 Viện Thiết kế tổng hợp
143 Thủy điện Hịa Bình
144
145
154
Bộ Kế hoạch và đầu tư (19932005)
Tổng cơng ty bưu chính viễn
thơng Việt Nam
22
155
Bản gốc tài liệu Mộc bản Triều
Chưa xác định
Nguyễn
156 Phủ Thủ hiến Trung Việt
TTLTQG IV
Chưa xác định
TTLTQG IV
Tòa đại biểu chánh phủ Trung
Chưa xác định
nguyên Trung phần
Sưu tập hồ sơ cá nhân Nha học
158
Chưa xác định
chánh Trung nguyên Trung phần
157
Tổng số:
TTLTQG IV
TTLTQG IV
1.604.122
Bảng 1.1: Bảng tổng hợp dữ liệu đặc tả tại
Trung tâm Lưu trữ quốc gia
1.3.4. Tổng hợp tài liệu số hóa tại Trung tâm Lưu trữ quốc gia
Dưới đây là bảng tổng hợp cơ sở dữ liệu dữ liệu toàn văn tại các Trung tâm
Lưu trữ quốc gia
Tên cơ sở
dữ liệu
TT
Số lƣợng
Trang ảnh
(JPG)
Ghi âm
(Giờ)
Trung tâm
lƣu trữ quốc
gia
1
Châu bản triều Nguyễn
353,836
TTLTQG I
2
Địa bạ triều Nguyễn
837,723
TTLTQG I
3
Nha kinh lược Bắc kỳ
36,731
TTLTQG I
4
Nha huyện Thọ Xương
6,721
TTLTQG I
5
Tồn quyền Đơng dương
564,000
TTLTQG I
6
Thống sứ Bắc kì
5,210,000
TTLTQG I
7
Tài liệu ghi âm
429
TTLTQG II
8
Đĩa hát
520
TTLTQG II
9
Mộc bản
10
Phông hội đông Quân nhân cách
mạng
11
Phông ủy ban Lãnh đạo quốc gia
12
Phông phủ Thủ tướng VNCH
TTLTQG II
854
TTLTQG II
4,978
TTLTQG II
2,840,000
TTLTQG II
23
13
Sổ bộ Hán Nôm
14
Quốc hội + Paris
15
Quốc hội (chuyên môn)
16
Quốc hội (đề án)
17
Hội nghị Paris
18
Phủ thủ tướng Mục lục 1
237,009
TTLTQG III
19
Phủ thủ tướng Mục lục 2
191,082
TTLTQG III
20
Phủ thủ tướng Mục lục 3
772,885
TTLTQG III
21
Quốc hội
327,551
TTLTQG III
22
Chủ tịch nước
154,824
TTLTQG III
23
Bộ Vật tư
59,109
TTLTQG III
24
Ủy ban Kế hoạch Nhà nước
597,519
TTLTQG III
25
Bản dập tài liệu Mộc bản Triều
Nguyễn
55,324
TTLTQG IV
Tổng số:
250
12,250,396
TTLTQG II
7201
TTLTQG III
94
TTLTQG III
200
TTLTQG III
20
TTLTQG III
8,464.00
Bảng 1.2: Bảng tổng hợp dữ liệu toàn văn tại
Trung tâm Lưu trữ quốc gia
Nhận xét: Qua 2 bảng số liệu trên, chúng ta tài liệu đang được lưu trữ tại
các Trung tâm lưu trữ quốc gia chủ yếu là định dạng file JPG ngồi ra cịn có
file âm anh định dạng WAVE. Việc ứng dụng công nghệ thông tin vào công tác
quản lý tài liệu lưu trữ giúp việc quản lý và phục vụ nhanh chóng, kịp thời yêu
cầu tra cứu tài liệu lưu trữ mọi lúc, mọi nơi. Tuy nhiên tất cả tài liệu này chưa
áp kỹ thuật để đảm bảo tính tồn vẹn và xác thực của dữ liệu cũng như tính bảo
mật của tài liệu dẫn đến tình trạng có thể sai lệch hoặc giả mạo dữ liệu đều có
thể xảy ra khi đưa vào khác thác sử dụng.
Kết luận chƣơng 1
Trong chương đã trình bày tổng quan về đảm bảo an tồn thơng tin, các
nguy cơ mất an tồn thơng tin, An tồn thơng tin trong tài liệu lưu trữ, phần
cuối của chương tác giả đã khảo sát thực trạng tài liệu số đang được lưu trữ tại
24
các Trung tâm Lưu trữ quốc gia và tổng hợp số liệu tại lưu trữ số đang được lưu
trữ tại các Trung tâm Lưu trữ quốc gia.