Tải bản đầy đủ (.doc) (44 trang)

Bo de 7-8-9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (236.89 KB, 44 trang )

Trờng THCS Hồng Phong
đề kiểm tra môn địa lí lớp 8
Thời gian làm bài 15 phút
Mã đề
ĐIA 8-015-1111-0108-1210-9
I. Trắc nghiệm ( 2 điểm )
Câu 1 ( 1 điểm ). Khoanh tròn chữ cái đầu ý đúng nhất.
1. Rừng tự nhiên hiện nay của châu á còn lại ít chủ yếu do:
A. Thiên tai nhiều B. Chiến tranh tàn phá
C. Con ngời khai thác bừa bãi D. Hoang mạc hoá phát triển
2. Khí hậu gió mùa ở châu á có các kiểu nào sau đây:
A. Kiểu ôn đới gió mùa. B. Kiểu cận nhiệt gió mùa
C . Kiểu nhiệt gió mùa D. Cả 3 kiểu trên.
Câu 2 ( 1 điểm ). Điền kiến thức phù hợp vào chỗ chấm () sau đây:
Châu á kéo dài từ (1)..đến(2)., tiếp giáp với 2(3)
. và 3(4)
II. Tự luận( 8 điểm )
Câu 1 ( 5 điểm )
Trình bày đặc điểm chính của sông ngòi châu á?
Câu 2 ( 3 điểm )
Cho bảng số liệu sau: Dân số châu á và thế giới qua 1 số năm ( Triệu ngời )
Năm 1950 2000 2002
Châu á
1402 3683 3766
Thế giới
2522 6055,4 6215
Tính tỉ lệ dân số của châu á so với thế giới trong những năm 1950 - 2002?
Trờng THCS Hồng Phong Đáp án biểu điểm đề kiểm
môn địa lí lớp 8
Thời gian làm bài 15 phút
Mã đề


ĐIA 8-015-1111-0108-1210-9
I.Trắc nghiệm ( 2 điểm )
Câu Phần Đáp án Điểm
1
1
C
0,5
1
2
D
0,5
2
(1), (2),
(3), (4)
(1): vùng cực Bắc; (2): vùng xích đạo; (3): châu lục
(4): đại dơng lớn.
1,0
II. Tự luận ( 8 điểm )
Câu Phần Đáp án Điểm
1
- Sông ngòi châu á khá phát triển và có nhiều hệ thống
sông lớn.
1,0
- Phân bố không đều và có chế độ nớc phức tạp
1,0
+ Bắc á: Mạng lới sông dày đặc, nớc lớn vào mùa
xuân, mùa đông sông đóng băng.
1,0
+ ĐNA, ĐA, NA: Mạng lới sông ngòi dày đặc, nớc lớn
vào cuối hạ đầu thu, cạn vào cuôí đông đầu xuân.

1.0
+ TNA, Trung á: Sông ngòi kém phát triển, lu lợng n-
ớc càng về hạ lu càng giảm.
1,0
2
Năm 1950 2000 2002
3,0
Châu á
55,6% 60,8% 60,6%
Thế giới 100% 100% 100%
Trờng THCS Hồng Phong
đề kiểm tra môn địa lí lớp 8
Thời gian làm bài 15 phút
Mã đề
ĐIA 8-015-1111-0917-1210-3

I. Trắc nghiệm ( 2 điểm )
Câu 1 ( 0,5 điểm ). Khoanh tròn chữ cái đầu ý đúng nhất.
Nớc có sản lợng lúa nhiều nhất nhì trên thế giới là:
A. Thái Lan, Việt Nam B. Trung Quốc, Thái Lan
C. ấn Độ, Việt Nam D.Trung Quốc, ấn Độ
Câu 2 ( 1,5 điểm ) Ghép ý cột A với ý ở cột B cho đúng.
A. Nhóm nớc Ghép A- B Tên các quốc gia và vùng lãnh thổ
1. Nớc công nghiệp mới 1- a. Nhật Bản
2. Nớc đang phát triển 2- b. Hàn Quốc
3. Nớc phát triển cao 3- c. Trung Quốc
d. Đài Loan
II. Tự luận( 8 điểm )
Câu 1 ( 5 điểm )
Trình bày đặc điểm chính của địa hình và sông ngòi Đông Nam á?

Câu 2 ( 3 điểm ) Cho bảng số liệu sau:
Cơ cấu tổng sản phẩm trong nớc ( GDP ) của ấn Độ.
Các ngành kinh tế Tỉ trọng trong cơ cấu GDP ( %)
Nông-Lâm-Thuỷ sản
1995 1999 2001
28,4 27,7 25,0
Công nghiệp Xây dựng
27,1 26,3 27,0
Dịch vụ
44,5 46,0 48,0
Em hãy nhận xét về sự chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế của ấn Độ. Sự chuyển dịch đó
phản ánh xu hớng phát triển kinh tế nh thế nào?
Trờng THCS Hồng Phong Đáp án biểu điểm đề kiểm
môn địa lí lớp 8
Thời gian làm bài 15 phút
Mã đề
ĐIA 8-015-1111-0917-1210-3
I.Trắc nghiệm ( 2 điểm )
Câu Phần Đáp án Điểm
1
D
0,5
2
1- b d 2 c 3 - a
1,5

II. Tự luận ( 8 điểm )
Câu Phần Đáp án Điểm
1
* ĐNA bao gồm 2 bộ phận: Phần lục địa và phần hải

đảo. Địa hình, sông ngòi 2 phần có những điểm khác
nhau:
1,0
- Phần lục địa:
+ Địa hình: Chủ yếu là núi, nối tiếp dãy Hi-ma-lay-a,
bao quanh những khối cao nguyên thấp. Địa hình bị
chia xẻ mạnh. Đồng bằng châu thổ tập trung ven biển.
1,0
+ Sông ngòi: Có 5 sông lớn bắt nguồn từ vùng Tây
Tạng chảy theo hớng Bắc Nam, chế độ nớc theo
mùa.
1,0
- Phần hải đảo:
+ Địa hình: Nhiều núi nằm cạnh vực sâu. Có rất nhiều
núi lửa, động đất. Đồng bằng ven biển nhỏ hẹp.
1,0
+ Sông ngòi: Các sông đều ngắn,đa số có chế độ nớc
điều hoà.
1,0
2
- Cơ cấu ngành kinh tế của ấn Độ từ 1995 20021 có
sự thay đổi theo hớng tích cực:
0,5
+ Tỉ trọng nông nghiệp giảm ( 3,4% )
0,5
+ Tỉ trọng công nghiệp - dịch vụ 1995-1999 giảm
0,85, 1999-2001 tăng lên 0,75%.
0,5
+ Tỉ trọng dịch vụ tăng 3,5%, chiếm tỉ trọng cao.
0,5

KL: Nền kinh tế Ân Độ đang phát triển theo hớng công
nghiệp hoá, hiện đại hoá.
1,0


Trờng THCS Hồng Phong
đề kiểm tra môn địa lí lớp 9
Thời gian làm bài 15 phút
Mã đề
ĐIA 9-015-1111-0108-1210-6

I. Trắc nghiệm( 2đ)
Câu 1.( 1đ ) Khoanh tròn chữ cái đầu ý đúng nhất.
1. Các dân tộc phân bố chủ yếu ở đồng bằng, ven biển, trung du nớc ta hiện nay là:
A. Kinh, Chăm, Hoa, Khơ-me. C. Kinh, Chăm, Ê-đê, Ba na.
B. Kinh, Hoa, Tày, Mờng. D. Kinh, Khơ-me, Cơ - tu, Gia-rai.
2. Tỉ lệ tăng dân số tự nhiên của nớc ta giảm nhng dân số vẫn còn tăng nhanh do:
A. ý thức KHHGĐ của 1 bộ phận dân c còn cha cao.
B. Quy mô dân số ngày càng lớn.
C. Số ngời trong độ tuổi sinh đẻ ngày càng đông.
D. Tất cả các ý trên.
Câu 2.(1,0 đ) Ghép nối ý cột trái với ý cột phải cho đúng.
Vùng Nối Ngành công nghiệp chủ yếu
1. Trung du và miền núi Bắc
Bộ
1-
a.Công nghiệp chế biến lơng thực thực
phẩm.
2. Đồng bằng sông Hồng. 2-
b.Than, hoá chất, phân bón.

3. Đông Nam Bộ 3-
c. Chế biến lơng thực, thực phẩm, sản xuất
hàng tiêu dùng, cơ khí.
4. đồng bằng sông Cửu
Long.
4-
d. Dầu khí, hoá dầu.
II. Tự luận ( 8 đ )
Câu 1( 5đ ) Trình bày những nhân tố tự nhiên ảnh hởng đến sự phát triển và phân bố nông
nghiệp của nớc ta?
Câu 2(3đ)
Cho bảng số liệu về cơ cấu giá trị sản xuất ngành trồng trọt:
Năm
Nhóm cây
1943 1993
Cây lơng thực 67,1 60,8
Cây công nghiệp 13,5 22,7
Cây ăn quả, rau đậu và cây
khác.
19,4 16,5
Nhận xét sự thay đổi tỉ trọng cây lơng thực và cây công nghiệp trong cơ cấu SX ngành
trồng trọt. Sự thay đổi đó nói lên điều gì?

Trờng THCS Hồng Phong Đáp án biểu điểm đề kiểm
môn địa lí lớp 9
Thời gian làm bài 15 phút
Mã đề
ĐIA 9-015-1111-0917-1210-3
I.Trắc nghiệm ( 2 điểm )
Câu 1( 1đ ) Mỗi ý đúng đợc 0,5 điểm

1: A 2: D
Câu 2( 1đ ) Mỗi ý nối đúng đợc 0,25 điểm
1 b 2 c 3 d 4 a
II. Tự luận ( 8đ )
Câu 1( 5đ )
Các nhân tố tự nhiên ảnh hởng đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp của nớc ta:
Câu Phần Đáp án Điểm
1
Tài nguyên
đất ( 1,5đ )
- TN đất khá đa dạng. Hai nhóm đất chiếm S lớn nhất
là đất phù sa và đất feralit.
+ Đất phù sa: S khoảng 3 triệu ha, thích hợp nhất với
cây lúa và nhiều loại cây ngắn ngày, tập trung ở ĐBSH,
ĐBSCL và các ĐB ven biển MT.
+ Đất feralit: S khoảng 16 triệu ha, tập trung ở TD,MN,
thích hợp trồng CCNLN, cây ăn quả và 1 số cây ngắn
ngày khác
0,5
0,5
0,5
Tài nguyên
khí
hậu:(1,5đ)
-KHNĐGM=> cây cối sinh trởng nhanh, có thể trồng
2-3 vụ/ năm.
- KH phân hoá theo chiều bắc nam, theo mùa, theo
độ cao=> Trồng đợc từ các loại cây nhiệt đối, cận nhiệt
và ôn đới. Cơ cấu mùa vụ, cây trồng có sự khác nhau
giữa các vùng.

- Tuy nhiên thiên tai, dịch bệnh cũng gây khó khăn cho
sản xuất NN.
0,5
0,5
0,5
Tài nguyên
nớc.(1đ)
- Mạng lới sông ngòi ao hồ dày đặc, nguồn nớc ngầm
khá dồi dào.(0,5đ)
- Tuy nhiên mùa ma thờng gây lũ lụt, mùa khô thiếu n-
ớc
0,5
0,5
Tài nguyên
sinh
vật(1đ)
- Phong phú, đa dạng là cơ sở lai tạo, nhân giống cây
trồng vật nuôi.
-Nhiều giống cây trồng vật nuôi có chất lợng tố, thích
nghi với ĐKST từng địa phơng.
0,5
0,5
Câu Phần Đáp án Điểm
2
- Tỉ trọng nhóm cây lơng thực giảm mạnh( 6,3%)
0,5
- Tỉ trọng cây công nghiệp tăng mạnh ( 9,2 %)
0,5
=> Nông nghiệp đã phá thế độc canh cây lúa. Phát huy
thế mạnh nền nông nghiệp nhiệt đới

2,0

Trờng THCS Hồng Phong
đề kiểm tra môn địa lí lớp 9
Thời gian làm bài 15 phút
Mã đề
ĐIA 9-015-1111-0916-1210-9

I. Trắc nghiệm( 2đ)
Câu 1.( 1đ ) Khoanh tròn chữ cái đầu ý đúng nhất.
1. Nhân tố đóng vai trò quyết định đối với sự phát triển và phân bố công nghiệp nớc ta là:
A. Tài nguyên thiên nhiên B. Nguồn lao động
C. Thị trờng tiêu thụ. D. Đờng lối chính sách của Nhà nớc.
2. Ngành GTVT có vai trò quan trọng nhất trong vận chuyển hàng hoá ở nớc ta là:
A. Đờng sắt B. Đờng Bộ C. Đờng sông D. Đờng biển
Câu 2 ( 1,0 điểm ). Ghép ý cột A với ý cột B cho đúng.
A. Nguyên liệu Ghép Cơ sở để pháttriển ngành công nghiệp
1. Dầu, khí , than 1- a. Luyện kim màu
2. Sắt, mangan, Crôm 2- b.Năng lợng, hoá chất
3.Thiếc, chì, kẽm 3- c. Sản xuất phân bón
4. Aptit, Py rit 4- d. Luyện kim đên
II. Tự luận ( 8 đ )
Câu 1( 5đ ). Hiện nay nớc ta buôn bán nhiều nhất với thị trờng nào? Vì sao?
Câu 2(3đ)
Cho bảng số liệu sau:
Năm 1943 1993 1999 2000
Srừng(Triệu ha) 13,4 9,0 10,2 11,5
Độ che phủ
rừng(%)
Tính độ che phủ rừng của nớc ta từ năm 1943 đến 2000, biết diện tích tự nhiên nớc ta là

33 triệu ha.
Trờng THCS Hồng Phong Đáp án biểu điểm đề kiểm
môn địa lí lớp 9
Thời gian làm bài 15 phút
Mã đề
ĐIA 9-015-1111-0916-1210-9
I.Trắc nghiệm ( 2 điểm )
Câu 1( 1đ ) Mỗi ý đúng đợc 0,5 điểm
1: D 2: B
Câu 2( 1đ ) Mỗi ý nối đúng đợc 0,25 điểm
1 b 2 a 3 d 4 c
II. Tự luận ( 8 điểm )
Câu Phần Đáp án Điểm
1
Hiện nay nớc ta buôn bán nhiều nhất với thị trờng châu
á - Thái Bình Dơng.
1,0
Vì:
+ Vị trí địa lí thuận lợi cho vân chuyển, giao nhận hàng
hoá.
+ Có mối quan hệ mang tính truyền thống.
+ Thị hiếu tiêu dùng có nhiều điểm tơng đồng
+ Tiêu chuẩn hàng hoá không cao, phù hợp với trình độ
sản xuất còn thấp của VN.
1,0
1,0
1,0
1.0
Câu 2 ( 3 điểm ). Mỗi ý tính đúng đợc 0,75 điểm
Năm 1943 1993 1999 2000

Srừng(Triệu ha)
13,4 9,0 10,2 11,5
Độ che phủ rừng(%)
40,6 27,2 30,9 34,8
Trờng THCS Hồng Phong
đề kiểm tra môn địa lí lớp 9
Thời gian làm bài 15 phút
Mã đề
ĐIA 9-015-1111-1926-1210-7

I. Trắc nghiệm( 2đ)
Câu 1.( 1,0đ ) Khoanh tròn chữ cái đầu ý đúng nhất.
1. Thế mạnh kinh tế của vùng TD và MN Bắc Bộ la:
A. Khai thác khoáng sản, trồng rừng, cây cônng nghiệp.
B. Phát triển thuỷ điện, nhiệt điện.
C. Du lịch sinh thái
D. Tất cả các mặt trên
2. Nhân tố chính tạo nên năng suất lúa của ĐBSH cao nhất nớc ta:
A. Điều kiện thời tiết, khí hậu thuận lợi.
B. Đất phù sa rất màu mỡ.
C.Trình độ thâm canh cao.
D. Thuỷ lợi hoàn chỉnh
Câu 2 ( 1 điểm ). Điền kiến thức phù hợp vào chỗ chấm () sau đây:
Nhờ có nguồn khoáng sản, đặc biệt là(1), Bắc Trung Bộ phát triển công nghiệp.........
(2)..và(3)Đây là những ngành công nghiệp (4)
của vùng.
II. Tự luận( 8 điểm )
Câu 1 ( 5 điểm )
Trình bày những đặc điểm chính của ngành công nghiệp ở ĐBSH?
Câu 2 ( 3 điểm )

Vì sao việc nâng cao đời sống các dân tộc vùng TDMN Bắc Bộ phải đi đôi với bảo vệ môi
trờng?
Trờng THCS Hồng Phong Đáp án biểu điểm đề kiểm
môn địa lí lớp 9
Thời gian làm bài 15 phút
Mã đề
ĐIA 9-015-1111-1926-1210-7
I.Trắc nghiệm ( 2 điểm )
Câu 1( 1đ ) Mỗi ý đúng đợc 0,5 điểm
1: D 2: C
Câu 2 ( 1 điểm ). Mỗi ý đúng 0,25 điểm
(1): đá vôi (2): khai khoáng (3): Vật liệu xây dựng (4): quan trọng hàng đầu
II. Tự luận ( 8 điểm )
Câu Phần Đáp án Điểm
1
-Hình thành sớm và phát triển mạnh trong thời kì CNH,
HĐH.
1,0
- Giá trị SXCN tăng mạnh, chiếm 21% GDP công
nghiệp cả nớc(2002).
- Phần lớn giá trị CN tập trung ở các thành phố: Hà
Nội, Hải Phòng.
- Các ngành CN quan trọng: CNCBLTTP, SX hàng tiêu
dùng, SXvật liệu xây dựng và CN cơ khí.
- Sản phẩm CN quan trọng : máy công cụ, động cơ
điện, PT giao thông, thiết bị điện tử, hàng tiêu dùng.
1,0
1,0
1,0
1.0

2
- Việc nâng cao DS dân c vùng TDMNBB thực chất là
đẩy mạnh khai thác TNTN
- Trong thực tế TNTN ngày càng cạn kiệt.
+ TN đất (dẫn chứng)
+ TN rừng. (dẫn chứng)
+ TN khoáng sản(dẫn chứng)
- Sự suy giảm chất lợng MTST tác động xấu đến cuộc
sống của con ngời.
1,0
1,0
0,75
0,75
0,5
1,0
Trờng THCS Hồng Phong
đề kiểm tra môn địa lí lớp 9
Thời gian làm bài 15 phút
Mã đề
ĐIA 9-015-1111-2733-1210-2

I. Trắc nghiệm( 2đ)
Câu 1.( 1,0đ ) Khoanh tròn chữ cái đầu ý đúng nhất.
1. Trung tân công nghiệp lớn nhất của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ là:
A. Đà Nẵng B. Quy Nhơn C. Nha Trang D. Phan Thiết
2. Cao nguyên nào không phải ở Tây Nguyên:
A. Kon Tum B. Mơ Nông C. Lâm Viên D. Mộc Châu
3. Khoáng sản có trữ lợng lớn ở Tây Nguyên là:
A. Bô xit B. Sắt C. Man gan D. Thiếc.
Câu 2 ( 0,75 điểm ) Ghép ý cột A với ý ở cột B cho đúng.

A. Khu vực lãnh thổ thuộc NTB Ghép A- B Thế mạnh kinh tế
1. Đồi núi phía Tây 1- a. Nuôi trồng thuỷ sản
2. Đồng bằng phía Đông 2- b. Chăn nuôi gia súc, khai thác lâm
sản
3. Ven biển 3- c. Trồng lúa, ngô, khoai, rau quả
d. Trồng chè, hồi.
II. Tự luận( 8 điểm )
Câu 1 ( 5 điểm )
Trình bày đặc diểm dân c của Tây Nguyên.
Câu 2 ( 3 điểm )
Cho bảng số liệu về giá trị sản xuất CN của vùng Duyên hải NTB và cả nớc thời kì 1995-
2002 ( nghìn tỉ đồng)
Năm 1995 2000 2002
Duyên hải NTB
5,6 10,8 14,7
Cả nớc
103,4 198,3 261,1
Nhận xét sự tăng trởng giá trị sản xuất CN của DHNTB so với cả nớc?
Trờng THCS Hồng Phong Đáp án biểu điểm đề kiểm
môn địa lí lớp 9
Thời gian làm bài 15 phút
Mã đề
ĐIA 9-015-1111-2733-1210-2
I.Trắc nghiệm ( 2 điểm )
Câu 1( 1đ ) Mỗi ý đúng đợc 0,5 điểm
1: A 2:D 3:A
Câu 2 ( 1 điểm ). Mỗi ý đúng 0,25 điểm
1- b 2-c 3- a
II. Tự luận ( 8 điểm )
Câu Phần Đáp án Điểm

1
- Số dân: 4,4 triệu ngời (2002 ).
- Trong đó dân tộc ít ngời chiếm khoảng 30%, bao
gồm: Gia rai, Ê-đê, Ba-na,Mnông, Cơ-ho..
1,0
1,0
- Dân tộc kinh phần lớn sống ở các đô thị, ven đờng
giao thông hoặc các nông, lâm trờng.
- MĐ DS thấp nhất nớc ta: 81ng/km2(2002).
- Phân bố không đều, các đô thị, trục đờng Gt có MĐ
cao hơn.
1,0
1,0
1,0
2
- Gía trị SXCN của vùng chiếm 5,6% GTSXCN cả nớc(
cha nhiều )
- Tuy nhiên sự tăng trởng GTSXCN khá cao ( 2,64 lần)
cao hơn so với trung bình cả nớc. Cả nớc tăng 2,5 lần.
1,5
1,5
Trờng THCS Hồng Phong
đề kiểm tra môn địa lí lớp 8
Thời gian làm bài 45 phút
Mã đề
ĐIA 8-045-1211-0108-1210-1
ma trận
Nội dung Các cấp độ t duy tổng
Điểm
Biết hiểu vận dụng

tn tl tn tl bt bc
Bài 1: Vị trí địa lí,
địa hình và khoáng
sản.
Câu1:
ý1-2(0,5)
câu1
(2,0 )
2,5
Bài 2: Khí hậu châu
á
Câu2
(3,0)
3,0
Bài 3: Sông ngòi và
cảnh quan châu á
Câu2:
(1,0)
1, 0
Bài 5: Đặc điểm dân
c xã hội châu á
Câu1:
ý3,4(0,5)
Câu 3
ýa(2,0)
Câu 3
ýb(1,0)
3,5
TổNG Câu
Điểm

2
2
2
5
1(a)
2
1(b)
1
5
10
Đề bài
I. Trắc nghiệm( 2 điểm )
Câu 1( 1 điểm ) Khoanh tròn chữ cái đầu ý đúng nhất.
1. Dầu mỏ và khí đốt tập trung nhiều nhất ở khu vực nào của châu á?
A. Đông và Bắc á. C. Đông Nam á.
B. Nam á và Trung á D. Tây Nam á.
D. Sơn nguyên đợc coi là nóc nhà của thế giới có tên gọi là:
A. Sơn nguyên Trung Xi bia. C. Sơn nguyên Đê can.
B. Sơn nguyên Tây tạng. D.Sơn nguyên Pa mia.
E. Dân c châu á chủ yếu tập trung ở:
A. Tây Nam á, Bắc á và Đông á. C. Đông Nam á, Nam á, Trung á.
B. Trung á, Nam á và Tây Nam á. D. Đông á, Nam á, Đông Nam á.
F. Tôn giáo lớn ra đời sớm nhất trên thế giới( 2500 năm TCN) là:
A. Phật giáo C. Ki- tô giáo.
B. ấn Độ giáo. D. Hồi giáo.
Câu 2. Ghép ý ở cột A với ý ở cột B cho đúng.
A. Các sông chính chảy qua Ghép B. Các đồng bằng lớn
1. Sông ấn Hằng
1- a. Đồng bằng Lỡng Hà.
2.Sông Hoàng Hà, Trờng Giang. 2- b. Đồng bằng Tây Xi bia.

3. Sông Ô - bi. 3- c. Đồng bằng Hoa Bắc, Hoa Trung.
4. Sông Ti-grơ, Ơ-phrat. 4-
d. Đồng bằng ấn Hằng.
e. Đồng bằng Tu ran.
II. Tự Luận( 8 điểm )
Câu 1( 2 điểm )
Trình bày đặc điểm nổi bật của địa hình châu á?
Câu 2( 3 điểm )
Châu á có đặc điểm khí hậu nh thế nào? Tại sao khí hậu châu á lại mang những đặc điểm
đó?
Câu 3( 3 điểm )
Cho bảng số lịệu sau:
a. Vẽ biểu đồ hình cột thể hiện sự gia tăng dân số của châu á theo bảng số liệu trên.
b. Nhận xét về sự gia tăng dân số của châu á từ năm 1800 năm 2002.
Năm 1800 1900 1950 1970 1990 2002
Số dân
(Triệu ngời)
600 880 1402 2100 3110 3766
Trờng THCS Hồng Phong Đáp án biểu điểm đề kiểm tra
môn địa lí lớp 8
Thời gian làm bài 45 phút
Mã đề
ĐIA 8-045-1211-0108-1210-1
I. trắc nghiệm( 2,0 điểm )
Câu 1( 1 điểm ). Mỗi ý khoanh đúng đợc 0,25 điểm.
1 D 2 B 3 D 4 B
Câu 2(1 điểm) Mỗi ý ghép đúng đợc 0,25 điểm
1 d 2 c 3 b 4 a
II. Tự luận( 8,0 điểm )
Câu 1 ( 2 điểm )

Nội dung Biểu điểm
- Trên lãnh thổ châu á có nhiều hệ thống núi, sơn nguyên cao, đồ sộ chạy
theo 2 hớng chính: đông tây hoặc gần đông tây, bắc nam hoặc gần
bắc nam.
0.75đ
- Nhiều đồng bằng rộng lớn nằm xen kẽ với nhau làm cho địa hình bị chia cắt
phức tạp
0,75đ
- Núi và sơn nguyên tập trung chủ yếu ở trung tâm châu lục.
0,25đ
- Các đồng bằng phân bố chủ yếu ở rìa lục địa.
0,25đ
Câu 2( 3 điểm )
Nội dung Biểu điểm
* Đặc điểm khí hậu:
- Khí hậu châu á phân hoá rất đa dạng:
0,5đ
+ Khí hậu châu á phân hoá thành nhiều đới khác nhau.
0,25đ
+ Các đới khí hậu châu á lại phân hoá thành nhiều kiểu khác nhau.
0,25đ
- Khí hâu châu á phổ biến là các kiểu khí hậu gió mùa và các kiểu khí hậu
lục địa.
0,5đ
* Giải thích:
- Do vị trí châu á nằm trải dài từ vùng cực bắc đến vùng xích đạo(77độ44B
đến 1độ 16 B).
0,5đ
- Do kích thớc lãnh thổ châu á rất rộng lớn( S phần đất liền rộng khoảng
41,5 triệu km2).

0,5đ
- Do địa hình châu á chia cắt phức tạp, nhiều núi và sơn nguyên cao độ sộ
ngăn cản ảnh hởng của biển vào sâu trong nội địa.
0,5đ
Câu 3( 3 điểm ).
a. Vẽ BĐ hình cột: 2 điểm
- Yêu cầu:
+ Đúng, chính xác, đẹp.( Nếu sai không tính điểm )
+ Có tên BĐ.( Nếu thiếu trừ 0,25 điểm )
b. Nhận xét: 1 điểm.
Nội dung Biểu điểm
- Dân số châu á ngày 1 tăng nhanh.
0,25đ
+ Trong vòng 202 năm dân số châu á tăng thêm 3166 triệu ngời
0,25đ
+ DS châu á tăng nhanh nhất trong giai đoạn từ 1950 1990( Trong vòng
20 năm tăng thêm khoảng 1 tỉ ngời.
0,25đ
+ Giai đoạn 1800 1900 tăng chậm: 100 năm mới tăng 288 triệu ngời.
0,25đ

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×