Tải bản đầy đủ (.pdf) (8 trang)

Kế toán doanh nghiệp kế toán giá thành

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (760.8 KB, 8 trang )

Trường Đại học công nghiệp TP.HCM
Trường Đại học công nghiệp TP.HCM

- Tài liệu chính : Giáo trình Kế toán DN,
tác giả TS. Nguyễn Thị Thu Hiền và tập
thể tác giả, năm 2016, lưu hành nội bộ
(Chương 7).
- Tài liệu tham khảo :
+ Chuẩn mực kế toán số 02
+ Thông tư 200, Bộ tài chính, năm 2014
(TK154,155, 621, 622, 627)

7.1. Tổng quan về chi phí sản xuất và giá
thành sản phẩm.
7.1.1. Các khái niệm
CPSX: là toàn bộ các
khoản hao phí vật
chất mà DN đã bỏ ra
để thực hiện quá
trình SX

Giá thành SP: là những
CPSX gắn liền với một
kết quả sản xuất nhất
định.

Hao phí tính theo
kỳ kế toán

Hao phí tính theo SP
hoàn thành trong kỳ


kế toán

Trường Đại học công nghiệp TP.HCM

Trường Đại học công nghiệp TP.HCM

Tài liệu học tập

Trường Đại học công nghiệp TP.HCM

Chương 7
Kế toán chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm

Trường Đại học công nghiệp TP.HCM

2/10/2017

Mục tiêu
- Hiểu được khái niệm và nguyên tắc hạch toán
CPSX và giá thành SP.
- Biết các phương pháp đánh giá sản phẩm dở
dang và tính giá thành sản phẩm.
- Thực hiện các công việc kế toán CPSX và giá
thành SP từ khâu lập chứng từ, phân tích nghiệp
vụ, ghi sổ kế toán và lập báo cáo tài chính.
- Trình bày thông tin về sản phẩm trên báo cáo
tài chính.

Nội dung nghiên cứu chủ yếu

7.1. Tổng quan về chi phí sản xuất và
giá thành sản phẩm.
7.2. Kế toán chi phí sản xuất
7.3. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối
kỳ.
7.4. Kế toán giá thành sản phẩm

7.1.2. Phân loại chi phí sản xuất và giá
thành sản phẩm
Sinh viên đọc giáo trình trang 284 - 287

1


Tổng hợp CPSX đã phát sinh, phân

2 bổ CPSXC, xử lý các khoản làm

giảm giá thành, k/c vào TK tính giá
thành 154

3 Đánh giá CPSXDDCK
4

Tính giá thành SP hoàn thành trong
kỳ

7.2.1. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất

Đối tượng

tập hợp chi
phí sản
xuất

Mức PB
CP cho
từng đối
tượng

Xác định
giới hạn về
mặt phạm
vi mà chi
phí cần
được tập
hợp

Tổng chi phí cần
phân bổ
=

Tổng số khối lượng
của tiêu thức chọn
phân bổ

Nơi phát sinh
chi phí: Phân
xưởng, tổ, đội,
toàn bộ quy
trình công

nghệ…
Đối tượng chịu
chi phí: sản
phẩm, nhóm
sản phẩm, đơn
đặt hàng…..

x

Khối lượng
của từng
đối tượng
theo tiêu
thức phân
bổ

Ví dụ 1:
Sinh viên xem sách giáo trình trang 288

Trường Đại học công nghiệp TP.HCM

Tập hợp chi phí SX vào 3 khoản mục
NVLTT, NCTT, SXC

1

7.2. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất

Trường Đại học công nghiệp TP.HCM


7.1.3. Quy trình tính giá thành

7.2.2. Phương pháp tập hợp chi phí sản
xuất
Chi phí liên

Trường Đại học công nghiệp TP.HCM

Trường Đại học công nghiệp TP.HCM

Trường Đại học công nghiệp TP.HCM

Trường Đại học công nghiệp TP.HCM

2/10/2017

7.2.3. Kế toán tập hợp và phân bổ chi
phí sản xuất
a. Tập hợp chi phí NVL trực tiếp

Chi phí NVLTT
Chi phí NCTT
Chi phí SXC

Phương
pháp tập
hợp chi
phí sản
xuất


Phương
pháp trực
tiếp

Phương
pháp phân
bổ gián tiếp

quan trực
tiếp đến từng
đối tượng
chịu chi phí

Chi phí
không thể tập
hợp trực tiếp
cho từng đối
tượng chịu
chi phí

Khái niệm
Chi phí NVLTT: Chi phí về
vật liệu chính, vật liệu phụ,
được sử dụng để trực tiếp
sản xuất sản phẩm

2


(3) Chi phớ NVL trc tip vt trờn mc bỡnh

thng khụng c tớnh vo giỏ thnh sn
phm, dch v m phi kt chuyn ngay vo TK
632 Giỏ vn hng bỏn.

TK 152

(1) NVL xut kho
duứng SX

TK 621

TK 111;112;331
(2) Giỏ mua cha thu
GTGT (K.tr)
(2) Mua VL
duứng trửùc tieỏp
cho sx,ccdv

TK 133

Trng i hc cụng nghip TP.HCM

Vớ d 2
Ti doanh nghip sn xut sn phm A, hch toỏn hng
tn kho theo phng phỏp KKTX, tớnh thu GTGT
theo khu tr, trong thỏng cú cỏc ti liu sau:
1/ Xut kho 1.000kg vt liu X cho sn xut, giỏ xut
kho 50.000/kg.
2/ Mua 2.500kg vt liu Y, giỏ mua cha thu GTGT
52.000/kg, thu GTGT 10%, thanh toỏn bng chuyn

khon. S vt liu mua v dựng trc tip cho sn xut.
3/ Cui thỏng phõn xng sn xut bỏo cũn 300kg vt
liu X cha s dng v ngh li phõn xng
thỏng sau sn xut.
4/ Cui thỏng kt chuyn chi phớ vt liu trc tip.
Lu ý: Sinh viờn c thờm vớ d trang 289 - 291

(2) Nu khụng ghi chộp, tp hp trc tip theo
tng i tng s dng, k toỏn tin hnh phõn
b theo tiờu thc phự hp.

Trng i hc cụng nghip TP.HCM

Trng i hc cụng nghip TP.HCM

Hch toỏn nghip v kinh t ch yu

(1) Ghi chộp, tp hp chi phớ NVL trc tip
theo tng i tng s dng.

Trng i hc cụng nghip TP.HCM

Trng i hc cụng nghip TP.HCM

Nguyờn tc k toỏn

Trng i hc cụng nghip TP.HCM

2/10/2017


Chng t s dng
-

-

Phiu xut kho,
Bng phõn b NVL
Húa n GTGT

Ti khon s dng
Ti khon 621 Chi phớ nguyờn vt liu
trc tip

TK 152
TK 152
TK 621
(3a) NVL dựng
(4)NVL dựng
khụng ht li
khụng ht nhp
kho ghi õm
li kho
TK 152
TK 632
(3b) u k sau
(5) Chi phớ vt
ghi dng
nh mc tớnh vo
giỏ vn
TK 154


(6) Cui k k/c
CPNVL tớnh giỏ
thnh

b. Tp hp chi phớ NC trc tip
Khỏi nim
Chi phớ NCTT: Chi phớ liờn
quan n ngi lao ng
trc tip SX sp nh: lng,
ph cp, BHXH, BHYT,
KPC, BHTN.

3


(3) Chi phí NC trực tiếp vượt trên mức bình
thường không được tính vào giá thành sản
phẩm, dịch vụ mà phải kết chuyển ngay vào TK
632 “Giá vốn hàng bán”.

TK 334

TK 334
(2b) Tiền
lương
thực tế
phát sinh

TK 622

(1) Các khoản tiền
lương, phụ cấp,
khác…phải trả

TK 335
Số đã
trích

(2a) Trích trước
vào chi phí tiền
lương nghỉ phép

Số chưa
trích
(2c) Số trích thừa
hoàn nhập

Tỷ lệ khoản trích theo lương giai đoạn từ 2015

Khoản trích
theo lương
1.BHXH
2. BHYT
3.BHTN
4.KPCĐ
Cộng (%)

DN (%) Người LĐ Cộng (%)
(%)
18

8
26
3
1.5
4.5
1
1
2
2
2
24
10.5
34.5

Trường Đại học công nghiệp TP.HCM

(2) Nếu không ghi chép, tập hợp trực tiếp theo
từng đối tượng, kế toán tiến hành phân bổ theo
tiêu thức phù hợp.

Trường Đại học công nghiệp TP.HCM

(1) Ghi chép, tập hợp chi phí NC trực tiếp theo
từng đối tượng tập hợp chi phí SXKD.

Trường Đại học công nghiệp TP.HCM

Trường Đại học công nghiệp TP.HCM

Hạch toán nghiệp vụ kinh tế chủ yếu


Trường Đại học công nghiệp TP.HCM

Nguyên tắc kế toán

Trường Đại học công nghiệp TP.HCM

2/10/2017

Chứng từ sử dụng
Bảng chấm công;
- Bảng thanh toán tiền lương;
- Bảng phân bổ tiền lương;…..
Tài khoản sử dụng
-

Tài khoản 622 – Chi phí nhân công trực
tiếp

TK3382,3383,
3384,3386

TK 622

(3) Các khoản trích
theo lương phải trả
(24%)

TK 334
(4) Các khoản

trích theo lương
phải trả (10,5%)
TK 334

TK 632

(6) CPNC vượt
trên mức bình
thường
TK 154
(7) K/c CPNCTT
tính giá thành

(5) Tiền ăn giữa
ca phải trả

Ví dụ 3
1/ Tiền lương, phụ cấp phải trả công nhân trực tiếp
sản xuất trong tháng 100tr.
2/ Trích các khoản đóng góp theo lương theo quy
định.
3/ Tiền ăn giữa ca phải trả cho công nhân trực tiếp
sản xuất trong tháng 14tr.
4/ Trích trước tiền lương nghỉ phép trong tháng 6tr.
5/ Tiền lương nghỉ phép trong tháng thực tế phát
sinh 7tr.
6/ Cuối tháng kết chuyển chi phí nhân công trực
tiếp.
Lưu ý: Sinh viên đọc thêm ví dụ trang 292 - 293


4


+ CPSXC biến đổi là những CPSX gián
tiếp, thường thay đổi trực tiếp hoặc gần
như trực tiếp theo số lượng sản phẩm sản
xuất.
=> CPSXC biến đổi được phân bổ hết vào
chi phí chế biến cho mỗi đơn vị sản phẩm
theo chi phí thực tế phát sinh.

Hạch toán nghiệp vụ kinh tế chủ yếu

(3) Nếu CPSXC không ghi chép, tập hợp
trực tiếp theo từng đối tượng, kế toán tiến
hành phân bổ theo tiêu thức phù hợp.

TK 334

TK 627
(1) Chi phí TL nhân
viên quản lý PX

TK3382,3383,3384,3386
(2) Các khoản trích
theo lương nhân viên
QLPX (24%)

Trường Đại học công nghiệp TP.HCM


Trường Đại học công nghiệp TP.HCM

Chi phí SXC: Chi phí phục
vụ và quản lý sản xuất gắn
liền với từng phân xưởng sản
xuất như: tiền lương NV
quản lý PX, khấu hao TSCĐ,
chi phí dịch vụ mua ngoài sử
dụng PX như điện, nước;
NVL, CCDC sử dụng cho
quản lý XP…..

Nguyên tắc kế toán

Trường Đại học công nghiệp TP.HCM

Khái niệm

Chứng từ sử dụng

Trường Đại học công nghiệp TP.HCM

C. Tập hợp chi phí sản xuất chung

Trường Đại học công nghiệp TP.HCM

Trường Đại học công nghiệp TP.HCM

2/10/2017


(1) Theo dõi chi phí SXC chi tiết theo từng
phân xưởng sản xuất.
(2) Theo dõi chi phí SXC chi tiết theo 2 loại:
CPSXC cố định và CPSXC biến đổi.
- CPSXC cố định là những CPSX gián tiếp,
thường không thay đổi theo số lượng SP sản
xuất.
=> CPSXC cố định vượt trên mức bình thường
không được tính vào giá thành mà phải kết
chuyển ngay vào TK 632 “Giá vốn hàng bán”.

-

Bảng chấm công;
Bảng thanh toán tiền lương;
Bảng phân bổ tiền lương;
Phiếu xuất kho,
Bảng phân bổ NVL
Hóa đơn GTGT…

Tài khoản sử dụng

- 6271 - 6272 6273 6274 - 6277 - 6278 -

TK 627 – Chi phí SXC--

TK 334, 111,112,331
(3b) Tiền
lương, sửa
chữa lớn

thực tế
phát sinh

Chi
Chi
Chí
Chi
Chi
Chi

phí nhân viên
phí vật liệu
phí dụng cụ
phí khấu hao máy
phí dịch vụ mua ngoài
phí bằng tiền khác

TK 335
Số đã
trích

TK 627

(3a) Trích trước
vào chi phí tiền
lương nghỉ phép,
sửa chữa lớn TS
Số chưa
trích
(3c) Số trích thừa

hoàn nhập

5


(4) Mua VL
sử dụng trực
tiếp

TK 627

TK 133

TK 152
(5) Trị giá NVL sử
dụng PX
TK 153 hoặc 242

TK 214

TK 627
(7) Mức khấu hao từng
kỳ

TK111;112;141;331

(8) Dịch
vụ mua
ngoài


TK 133

TK 111, 112, 152…
(9) Các khoản
giảm chi phí
phát sinh
TK 632
(10) Cp vượt
mức bình
thường

Ví dụ 4
1/ Tiền lương, phụ cấp phải trả nhân viên quản
lý phân xưởng sản xuất trong tháng 10tr.
2/ Trích các khoản đóng góp theo lương theo
quy định.
3/ Tiền ăn giữa ca phải trả cho nhân viên quản
lý phân xưởng sản xuất trong tháng 0,5tr.
4/ Xuất kho 10kg vật liệu dùng cho quản lý
phân xưởng, giá xuất kho 5.000đ/kg.
5/ Phân bổ CCDC cho phân xưởng trong tháng
1tr.CC thuộc loại phân bổ ngắn hạn.
6/ Khấu hao máy móc, thiết bị … phân xưởng
trong tháng 40tr.

Trường Đại học công nghiệp TP.HCM

7/ Chi phí quản lý hành chính tại PX trong kỳ,
thanh toán bằng tiền mặt 40trđ. Biết công suất
bình thường sản xuất SP là 10.000sp, số sp thực

tế trong kỳ là 7.000 thành phẩm và 2.000 sản
phẩm dd, tỷ lệ hoàn thành 50%.
8/ Chi phí dịch vụ mua ngoài sử dụng phân
xưởng, thanh toán bằng chuyển khoản 22trđ
(bao gồm thuế GTGT 10%).
9/ Cuối tháng kết chuyển chi phí sản xuất chung
tính giá thành.
Lưu ý: Sinh viên đọc thêm ví dụ trang 294 - 295

7.3. Các phương pháp cơ bản đánh giá
sản phẩm dỡ dang cuối kỳ

Trường Đại học công nghiệp TP.HCM

TK 154
(11) K/c
CPSXC tính
giá thành

Trường Đại học công nghiệp TP.HCM

(6) Trị giá CCDC xuất
kho hoặc giá trị CCDC
phân bổ từng lần

Trường Đại học công nghiệp TP.HCM

TK 111;112;331

Trường Đại học công nghiệp TP.HCM


Trường Đại học công nghiệp TP.HCM

2/10/2017

(1) Đánh giá CPSXDD theo chi phí NVL
trực tiếp:

Theo chi phí NVLTT (NVL
chính trực tiếp)
Theo PP ước lượng SPHT tương
đương

=>Áp dụng: DN có tỷ trọng chi phí NVL
lớn trong giá thành, thường trên 70%.
=> SPDD chỉ tính phần Chi phí NVLTT,
các chi phí chế biến (NCTT, SXC) tính hết
cho sản phẩm hoàn thành.
CP NVL trực tiếp
CPSX
DDĐK + (NVL chính) phát sinh

CPSX
DDCK = SL SP hoàn
thành trong kỳ

+ Số lượng SP
DD cuối kỳ

Số lượng

SP dở
x dang cuối
kỳ

6


b. Đối với chi phí NVL bỏ ngay vào quá
trình sản xuất => Chi phí NVL được xác
định theo PP NVL trực tiếp (do chi phí
NVL SPDD và SPHT là như nhau;
=> Chi phí NC và SXC được xác định trên
cơ sở quy đổi tỷ lệ hoàn thành.
CPSX DDĐK
CP NVL trực tiếp
+
CPSX
Số lượng
(NVL)
phát sinh
DDCK =
x SP DD
SL SP hoàn
(NVL)
cuối kỳ
Số lượng SP
thành trong kỳ + DD cuối kỳ

Ví dụ 6
- Chi phí SX dở dang đầu tháng: 2.000.000

- Tổng chi phí sx phát sinh trong tháng là:
20.000.000 gồm: CP NVL trực tiếp 14.000.000,
trong đó NVL chính 10.000.000; chi phí nhân
công 4.000.000; chi phí sxc 2.000.000.
- Số lượng sp hoàn thành trong kỳ 1.200 sp; sản
phẩm dở dang cuối kỳ 400sp với tỷ lệ hoàn
thành là 40%.
Yêu cầu: - Xác định chi phí sx dở dang cuối kỳ
Lưu ý: Sinh viên đọc thêm ví dụ trang 298 - 299

Trường Đại học công nghiệp TP.HCM
Trường Đại học công nghiệp TP.HCM

Ví dụ 5
- Chi phí SX dở dang đầu tháng: 2.000.000
- Tổng chi phí sx phát sinh trong tháng là:
20.000.000 gồm: CP NVL trực tiếp 14.000.000,
trong đó NVL chính 10.000.000; chi phí nhân
công 4.000.000; chi phí sxc 2.000.000.
- Số lượng sp hoàn thành trong kỳ 1.200 sp; sản
phẩm dở dang cuối kỳ 400sp
Yêu cầu: - Xác định chi phí sx dở dang cuối kỳ
theo CP NVL trực tiếp.
- Xác định chi phí sx dở dang cuối kỳ theo CP
NVL chính.
Lưu ý: Sinh viên đọc thêm ví dụ trang 297

Trường Đại học công nghiệp TP.HCM

Trường Đại học công nghiệp TP.HCM


Trường Đại học công nghiệp TP.HCM

Trường Đại học công nghiệp TP.HCM

2/10/2017

(2) Đánh giá CPSXDD theo ước lượng SP
hoàn thành tương đương
=> Áp dụng: đối với DN đòi hỏi tính
chính xác cao trong giá thành, các chi phí
tham gia vào quá trình sản xuất không
chênh lệch lớn.
a. Đối với các chi phí bỏ dần vào quá trình
SX => Tất cả các khoản mục chi phí được
xác định trên cơ sở quy đổi tỷ lệ hoàn
thành
CPSXD CPSXDDĐK + CPSXPSTK
=
DCK
SLSPHT+ SLSPDDCK x %HT

CPSX DDĐK
CP NC trực tiếp
CPSX
+
(NCTT)
phát sinh
DDCK =
(NCTT) SL SP hoàn

SL SP DD
thành trong +
x % HT
cuối kỳ
kỳ

CP SXC trực tiếp
CPSX DDĐK
+
CPSX
phát sinh
(SXC)
DDCK =
(SXC)
SL SP hoàn
SL SP DD
thành trong +
x % HT
cuối kỳ
kỳ

X SLSPDDCK x %HT

x

x

Số lượng
SP DD
x % HT

cuối kỳ

Số lượng
SP DD
x % HT
cuối kỳ

Ví dụ 7
- Chi phí SX dở dang đầu tháng: 2.000.000
gồm: CP NVL trực tiếp 1.000.000; chi phí nhân
công 400.000; chi phí sxc 600.000.
- Tổng CPSXPS trong tháng là: 20.000.000
gồm: CP NVL trực tiếp 14.000.000; chi phí
nhân công 4.000.000; chi phí sxc 2.000.000.
- Số lượng sp hoàn thành trong kỳ 1.200 sp; sản
phẩm dở dang cuối kỳ 400sp với tỷ lệ hoàn
thành là 40%.
Yêu cầu: Xác định chi phí sx dở dang cuối kỳ.
Biết rằng chi phí NVL trực tiếp bỏ một lần từ
đầu vào quy trình sản xuất.

7


Ví dụ 9
Tại DN như sau:
- Chi phí phát sinh: NVL trực tiếp 4.000.000; NC trực
tiếp 1.000.000 ; CPSXC 600.000.
- Số lượng sản phẩm chính nhập kho trong kỳ: 800sp
- Số lượng sản phẩm phụ chuyển bán ngay cho khách

hàng; trị giá vốn thu hồi là 200.000; giá bán chưa thuế
GTGT 250.000, thuế GTGT 10%, thu bằng tiền mặt.
- Chi phí sx ddđkỳ: 300.000; chi phí sx ddckỳ 500.000.
Yêu cầu: Định khoản và tính giá thành sp.
Lưu ý: Sinh viên đọc thêm ví dụ trang 300 - 301

PP hệ số (khối chuyên ngành KT học)
PP tỷ lệ (khối chuyên ngành KT học)
PP đơn đặt hàng (khối chuyên ngành KT học)
PP phân bước (khối chuyên ngành KT học)

TK 621,622,627

TK 154
TK 155
Tập hợp chi phí
Giá thành sản
phẩm nhập kho

Trường Đại học công nghiệp TP.HCM

Trường Đại học công nghiệp TP.HCM

=>Giá thành sản phẩm nhập kho

PP giản đơn (trực tiếp)

Trường Đại học công nghiệp TP.HCM

Trường Đại học công nghiệp TP.HCM


7.4.4. Các phương pháp tính giá thành
sản phẩm

Trường Đại học công nghiệp TP.HCM

2/10/2017

Tính giá thành theo PP trực tiếp
Áp dụng: Quy trình SX giản đơn, đối
tượng tập hợp CPSX cũng là đối tượng
tính giá thành.
Tổng
giá
Chi phí
Chi phí
thành
SX dở
SX phát
=
+
dang
sinh
thực tế
SP hoàn
đầu kỳ
trong kỳ
thành

Các

khoản
Chi phí
làm
SX dở
dang
giảm giá
thành
cuối kỳ
(nếu có)

Các khoản phế liệu thu hồi từ SX,
SP hỏng không sửa chữa được
Zđvị = Tổng Z / Số lượng SPHT trong kỳ

Ví dụ 8
Tại DN như sau:
- Chi phí spdd đầu kỳ: spA 1.200.000đ; spB 800.000đ
- Chi phí phát sinh: NVL trực tiếp 14.000.000 (spA
8.000.000đ; spB 6.000.000đ); NC trực tiếp 4.000.000
(spA 2.500.000đ; spB 1.500.000đ); CPSXC 2.000.000.
- Số lượng sản phẩm hoàn thành trong kỳ: 1.000spA;
4.000spB.
- Số lượng sản phẩm dở dang cuối kỳ: 300spA;
100spB.
- Chi phí scx phân bổ theo chi phí NC trực tiếp; chi phí
sp dở dang tính theo chi phí NVL trực tiếp.
Yêu cầu: Định khoản và tính giá thành spA, spB.

8




×