Tải bản đầy đủ (.pdf) (43 trang)

Giáo trình Hàn hồ quang tay nâng cao (1G,2G,3G) - Nghề: Hàn - CĐ Kỹ Thuật Công Nghệ Bà Rịa-Vũng Tàu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.25 MB, 43 trang )

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BR – VT
TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ

GIÁO TRÌNH
MÔ ĐUN HÀN HỒ QUANG TAY NÂNG CAO (1G,2G,3G)
NGHỀ : HÀN
TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG NGHÊ VÀ TRUNG C
̀
ẤP NGHỀ
Ban hành kèm theo Quyết định số:  04  /QĐ­CĐN…   ngày 4 tháng1 năm  
2016 …………........... của Hiệu trưởng trường Cao đẳng nghề tỉnh BR ­ VT

1


Bà Rịa – Vũng Tàu, năm 2016

2


MÔ ĐUN 
HÀN HỒ QUANG TAY NÂNG CAO (1G,2G,3G)
Mã số mô đun: MĐ13
Thời gian mô đun: 260 giờ ;(Lý thuyết : 5giờ ; Thực hành 255 giờ )
I. VỊ TRÍ, TÍNH CHẤT CỦA MÔ ĐUN:
­ Vị trí: Mô đun này được bố trí sau hoặc song song khi với các môn học 
MH07­ MH08 và mô đun MĐ19­ MĐ12.
­ Tính chất của mô đun: Là mô đun chuyên ngành bắt buộc.
II. MỤC TIÊU MÔ ĐUN:
­ Tính toán chế độ hàn hồ quang tay phù hợp chiều dày, tính chất của vật 
liệu và kiểu liên kết hàn ở các vị trí 1G,2G,3G.


­ Hàn được các mối hàn vị trí 1G,2G,3G trên các kết cấu hàn thông dụng 
đảm bảo yêu cầu kỹ thuật.
­ Thực hiện tốt công tác an toàn và vệ sinh công nghiệp.
­ Rèn luyện tính cẩn thận, tỉ mỷ, chính xác, trung thực của sinh viên. 
III. NỘI DUNG MÔ ĐUN:
Nội dung tổng quát và phân phối thời gian:

1.

TT Tên các bài trong mô đun
1
 
2
 
3
4
 

Hàn giáp mối thép tấm ở vị trí 1G
Kiểm tra bài 1
Hàn giáp mối thép tấm  ở vị trí 2G
Kiểm tra bài 2
Hàn giáp mối  thép tấm  mối ở vị trí 3G
Kiểm tra bài 3
Cộng

Thời gian
60
10
70

10
100
10
260

Hình thức 
giảng dạy
Tích hợp
 
Tích hợp
 
Tích hợp
 
 

3


BÀI 1
HÀN GIÁP MỐI Ở VỊ TRÍ 1G
Giới thiệu:
Hàn giáp  mối ở  vị trí  bằng  1G  được  áp dụng  nhiều  trong thực  tế với 
ưu  điểm  là  năng  suất  quá  trình  hàn  cao.  Do  đó  nêu  điều  kiện  cho  phép 
chúng  ta  nên  chuyển  về  vị  trí  bằng  để  hàn.  Việc  có  được  kỹ  năng  hàn 
giáp  mối  ở  vị  trí  bằng  sẽ  giúp chúng  ta có bước ban đầu trong  việc  phát 
triển  kỹ năng.
Mục tiêu:
­ Chuẩn bị phôi hàn sạch và các loại dụng cụ, thiết  bị hàn đầy đủ.
­  Tính  toán  chế  độ  hàn  phù  hợp  với  chiều  dày  vật  liệu,  với  từng  lớp 
hàn.

­ Trình bày được kỹ thuật hàn giáp  mối ở vị trí 1G.
­ Hàn được mối hàn giáp  mối ở vị trí 1G đúng kích thước và yêu cầu kỹ 
thuật.
­ Kiểm  tra đánh giá  đúng chất lượng mối hàn.
­ Thực hiện  tốt công tác an toàn và vệ sinh công nghiệp.
Nội dung:
1. Chuẩn bị  thiết bị, dụng  cụ  và phôi hàn
1.1  Đọc bản vẽ:

4


 Y ê  u
     c   ầ u
     k ỹ
      t h u
  ậ
   t:
    
­ Mối hàn đúng kích thước
­ Mối hàn  không bị khuyết tật

5


1.2. Chuẩn bị  thiết bị  và dụng cụ 
1.2.1. Thiết bị:
­ Máy hàn hồ quang tay nguồn 500A AC/DC
0


­ Tủ sấy que hàn 50 kg, Max 350 C
0

­ Ống sấy que hàn xách tay 5 kg, Max 240 C
1.2.2. Dụng cụ:
­ Dụng cụ phụ trợ dùng  trong nghề  hàn: bàn chải sắt,  găng tay da, búa 
gõ xỉ, thước lá,  kìm rèn, ke vuông, búa nguội...
­ Thước đo kiểm  mối hàn.
1.2.3. Phôi hàn:
­ Thép tấm CT3 hoặc tương  đương có kích thước  (200x100x6)  mm x 2 
tấm
2. Tính chế  độ  hàn
2.1.  Đường kính que hàn
Áp dụng công thức:
D=S/2 +1
Thay  s ố  S  =  6  mm  ta  có  d  =  4  mm.  Vì  mối  hàn  thực  hiện  ở  vị  trí 
bằng nên  ta có thể chọn đường kính que hàn lớn để tăng năng suất do đó 
chung ta chọn d = 4 mm.
2.2.  Cường độ  dòng  điện hàn
Áp dụng công thức :
 T   ron   g   đ   ó:
I = ( β + α.d ).d  (A)
β,  α là hệ s ố thực nghiệm,  khi hàn bằng que hàn thép (β =20, α = 6)
d là  đường kính que hàn  (mm) Thay sốta có I = 176  (A).  Chọn Ih  = 176 
(A).
2.3.  Điện áp hàn
6


Áp d ụng công thức:

 T   ron   g   đ   ó  :
Uh  = a + b.Lhq
a là tổng điện áp rơi trên anôt và catôt, a = (15 ÷ 20) V.
b  là tổng điện áp  rơi trên một đơn vị chiều dài cột hồ quang,  b = 15,7
V/cm.
Lhq  là chiều dài cột hồ quang, Lhq  = 0,32 (cm)
Thay  số  ta  được  : Uh   =  (20  ÷  25)  V.  Khi hàn giáp  mối chọn  hồ  quang 
trung bình nên ta chọn Uh  = 22 V.
3. Kỹ  thuật hàn 1G
3.1 Kỹ thuật hàn giáp m ối không vát cạnh vị trí bằng:
Để  đảm  bảo  độ  ngấu  mối  hàn,  khi  hàn  que  hàn  có  thể  dao  động 
theo  hình đường  thẳng  hay  dao  động  răng  cưa.  Nếu  đi  theo  hình  đường 
thẳng  thì  hồ  quang  tập  trung  vào  giữa  mố  i  hàn,  do  đó  độ  ngấu  trong 
trường  hợp  này  tốt  hơn.  Khi dao động hình răng cưa tốc độ hàn phải phù 
hợp  (đảm bảo  bề rộng mối hàn) và phải có điểm  dừng ở hai  bên để đạt 
độ ngấu cạnh mối hàn.

Hình 15.3.1 Góc đ ộ que hàn khi hàn b ằ ng giáp mối không vát cạnh
+  Giữ  đúng  góc  độ  que  hàn  và  chiều  dài  hồ  quang  ổn  định  trong 
suốt quá trình hàn.
+  Que  hàn  đi  thẳng  hoặc  dao  động  răng  cưa  với  b iên  độ  nhỏ,  đảm 
bảo  bề rộng mối hàn.
7


+ Thực hiện  đúng thao tác nối tiếp đường hàn.
+ Kết thúc đường hàn,  vũng hàn phải được điền đầy.
3.2. Kỹ thuật hàn giáp m ối có vát cạnh vị trí bằng:
Khi bề dày vật hàn từ 6mm trở  lên,  để đảm bảo độ  sâu nóng chảy 
của  mối  hàn  ta  phải  vát  cạnh,  các  loại  vát  cạnh  thường  dùng  gồm  vát 

hình  chữ  V  và  hình  chữ  X.  Đối  với  mối  hàn  vát  cạnh  ta  dùng  cách  hàn 
nhiều lớp

a. Cách hàn nhiều lớp có vát cạnh:
Khi hàn nhiều  lớp  ta nên chọn que hàn có đường kính nhỏ để hàn lớp 
thứ nhất, cách đưa que hàn do khe hở quyết định.

Khi  khe  hở  nhỏ  ta  dùng  kiểu  đường  thẳng,  khe  hở  lớn  ta  dùng 
kiểu  đường thẳng đi lại.
Khi  hàn  lớp  thứ  hai,  có  thể dùng que  hàn có  đường  kính  lớn  hơn, 
8


cách  đưa  que  hàn  theo  kiểu  đường  thẳng  hoặc  kiểu  răng  cưa  nhỏ  và 
dùng  hồ  quang  ngắn  để  hàn.  Còn lớp  sau đưa que hàn  kiểu  răng  cưa để 
hàn nhưng phạm vi dao động ngang của nó phải rộng dần.
Chú  ý  dừng  lại  thời  gian  ngắn  ở  hai  mép  cạnh  đề  phòng  khuyết 
cạnh. Ngoài ra còn phải chú ý mỗi lớp hàn không nên quá dày.
Để  tránh  biến  dạng  vật  hàn,  chiều  hàn  giữa  các  lớp  phải  ngược 
nhau  và các đầu nối của mối hàn phải so le.
­  Công  việc  làm  sạch  mỗi  lớp  hàn  rất  quan  trọng,  nó  ảnh  hưởng 
trực  tiếp  đến chất  lượng  mối  hàn,  do  đó  sau  khi  hàn  xong  mỗ i  lớp  ta 
phải  làm  sạch  xỉ  hàn  và những hạt kim  loại nhỏ  bắn ra,  sau đó  tiếp  tục 
làm  sạch  lớp  khác.  Mối hàn  bịt  đáy của vát cạnh hình chữ V giống  mối 
hàn không vát cạnh.
+  Khi  hàn  vát  cạnh  chữ  X  để  tránh  biến  dạng,  trình  tự  hàn  của 
mỗi lớp  khác với vát cạnh của chữ V, các thao tác khác giống hàn vát mép 
chữ V
b. Hàn nhiều lớp nhiều đường có vát cạnh:
Cách  hàn  căn  bản  giống  cách  hàn  vừa  nói  trên,  chỉ  khác  ở  chỗ 

mối hàn của các lớp  là do  rất nhiều đường hàn nhỏ  hẹp  tạo  thành,  trình 
tự hàn của nó. Khi hàn dùng cách đưa que hàn kiểu  đường thẳng  để thao 
tác, nắm vững vùng nóng chảy.

9


* Trình tự thực hiện hàn giáp m ối không vát cạnh vị trí bằng:
TT Nội dung  Dụng cụ
công 
Thiết bị
việc
Chuẩn 
bị

Hình vẽ minh họa

Yêu cầu đạt 
đƣợc
­ Nắm được các
kích thước cơ bản
­ Hiểu  được 
yêu cầu kỹ 
thuật

­ Đọc 
bản 
vẽ

1

 Y ê  u
     c   ầ u
     k ỹ
      t h u
  ậ
   t:
    
­ Mối hàn đúng kích thước
­ Mối hàn  không bị khuyết 
tật
­  Kiểm  Thước 
tra  phôi,  lá, búa 
chuẩn bị  tay, máy 
mép hàn mài cầm 
tay, bàn 
trải thép

Thiết bị 
­ Gá đính hàn hồ 
quang tay

­ Phôi phẳng, 
thẳng không bị 
pavia
­ Phôi đúng kích 
thước

­  Mối  đính  nhỏ 
gọn, đủ  bền, đúng 
vị trí

­ Chọn chế độ hàn 
từng lớp hợp lý

10


2

3

Tiến 
hành 
hàn

Thiết bị 
hàn hồ 
quang tay

Thước 
Kiểm tra kiểm 
tra mối 
hàn

­ Đảm bảo an 
toàn cho người và 
thiết bị
­ Dao động và góc 
độ que từng lớp 
phải hợp lý


­ Phát hiện  được 
các khuyết tật 
của mối hàn

11


12


* Trình tự thực hiện hàn giáp m ối có cạnh vị trí bằng:
TT Nội dung  Dụng cụ
công 
Thiết bị
việc
Chuẩn 
bị

Hình vẽ minh họa

Yêu cầu đạt
đƣợc
­ Nắm được 
các kích 
thước cơ 
bản

­ Đọc 
bản 
vẽ


­ Hiểu 
được yêu 
cầu kỹ 
thuật

 Y ê  u
     c   ầ u
     k ỹ
      t h u
  ậ
   t:
    

1

­ Mối hàn đúng kích thước
­ Mối hàn  không bị khuyết tật
­  Kiểm  Thước 
tra  phôi,  lá, búa 
chuẩn bị  tay, máy 
mép hàn mài cầm 
tay, bàn 
trải thép

Thiết bị 
­ Gá đính hàn hồ 
quang tay

­ Phôi phẳng, 

thẳng không 
bị pavia
­ Phôi đúng 
kích thước
­  Mối  đính 
nhỏ  gọn,   đủ 
bền,  đúng  vị 
trí
­  Chọn  chế 
độ  hàn  từng 
lớp hợp lý

13


2

3

Tiến 
hành 
hàn

­ Đảm bảo 
an toàn cho 
người và 
thiết bị

Thiết bị 
hàn hồ 

quang tay

­ Dao động và 
góc độ que 
từng lớp phải 
hợp lý

Thước 
Kiểm tra kiểm 
tra mối 
hàn

­ Phát hiện 
được các 
khuyết tật 
của mối hàn

4. Các khắc phục các khuyết tật của mối hàn

TT

1

Tên

Cháy 
cạnh

Hình vẽ minh họa


Nguyên nhân

Cách khắc 
phục

­  Dòng  điện 
­   Giảm  
hàn lớn
cường
­ Hồ quang dài độ dòng điện
­ Dao động que  ­  dao  động  que
không hợp lý
đúng kỹ thuật

14


­  Dòng  điện 
hàn nhỏ
2

Lẫn xỉ

3

Mối 
hàn, 
lệch 
trục 
đường 

hàn

­  Kiểm  tra  que
­   Que   hàn   bị  trước khi hàn
ẩm, vỡ thuốc
­ Tăng Ih
­  Dao  động 
không hợp lý
­  Góc  độ  chưa  ­  Điều  chỉnh
đúng.
đúng góc độ.
­  Chưa  quan  ­    Chú    ý   quan 
sát được 
sát  sự  hình 
mối hàn
thành bể hàn

5.  Phương pháp kiểm tra chất lượng mối hàn
5.1 Kiểm tra ngo ại dạng
Góc và khoảng cách quan sát ngoại dạng mối hàn phải 
thỏa mãn.

Kiểm  tra ngoại dạng mối hàn (bằng mắt thường) để xác  định:
­ Bề mặt mối hàn.
­ Chiều rộng mối hàn.
­ Chiều cao mối hàn.
­ Điểm bắt đầu, và kết thúc của mối hàn.
5.2 Sử  dụng  thước  đo
5.2.1 Đo độ lệch


­ Đặt mép ở tấm thấp rồi quay cho tới khi mũi tỳ chạm vào tấm cao
15


5.2.2 Đo cháy chân

­ Đo từ 0 ÷ 5 (mm).
­ Xoay lá cho tới khi mũi tỳ chạm vào đáy rãnh.
5.2.3 Đo chiều cao mối hàn

­ Đo được kích thước đến 25 mm.
­ Đặt mép ở trên tấm và quay cho  tới khi mũi tỳ chạm vào phần nhô 
của kim  loại mối hàn (hoặc phần lồi đáy) ở điểm cao nhất của nó.
6.  An  toàn  lao  động và vệ  sinh công nghiệp
­  Chỉ  được  hàn  khi  có  đầy  đủ  trang  bị  bảo  hộ  lao  động  dành  cho  thợ 
hàn.
­ Nối đầy đủ dây tiếp  đất cho các thiết bị.
­ Dừng thực tập khi nền xưởng bị ẩm ướt hoặc bị dột do mưa.
­ Khi  phát  hiện  sự cố  phải ngắt  điện  kịp  thời  và  báo  cho người  có 
trách nhiệm  xử lý.
­ Thực hiện  đầy đủ các biện pháp phòng cháy chữa cháy.
Kiến thức:
 B   à   i  t  ập    v à
     s   ản    p h
    ẩm    t h ự
   c     h à
    n h
  
 C   â u
      1 : Trình  bày  công  tác  chuẩn  bị,  tính  toán  chế  độ  hàn  cho  mối 

16


hàn giáp mối vị trí bằng 1G với chiều dày phôi là 8 mm.
C  âu   2: Hãy nêu kỹ thuật hàn giáp  mối có vát cạnh vị trí hàn bằng 1G.
Kỹ năng:
 B à  i   t  ậ p
     ứ n
  g
     d   ụ ng
   :  Hàn tấm 1G ­ bản vẽ kèm theo.
­ Vị trí hàn: 1G
­ Phương pháp hàn: SMAW
­ Vật liệu:  Thép tấm dày 10 mm, vật liệu  CT3 hoặc tương đương.
­ Vật liệu  hàn:
*  que hàn Ф2.6, Ф3.2 mm  E7016 (LB­52  KOBELCO) hoặc tương
đương.
­ Thời gian:  01 giờ (kể cả thời gian  chuẩn bị và gá đính)

 Y ê  u
     c   ầ u
     k ỹ
      t h u
  ậ
   t:
    
­ Mối hàn đúng kích thước
­ Mối hàn  không bị khuyết tật
CHỈ  DẪN  ĐỐI  VỚI  HỌC  SINH  THỰC  HIỆN  BÀI  TẬP  ỨNG 
DỤNG


17


1.  Bài  tập  ứng  dụng  phải  thực  hiện  đúng  phương  pháp,  đúng  vị  trí 
hàn  theo qui  định.  Nếu  học  sinh  lựa  chọn  sai  phương  pháp,  sai  vị  trí  hàn 
bài đó  sẽ bị loại và không được tính điểm.
2. Có thể sử dụng bàn chải sắt để làm sạch bề mặt mối hàn.
3. Phôi thi phải được cố định trên giá hàn trong suốt quá trình hàn.
4. Hàn đính
­ Các mối hàn đính có chiều dài không quá 15 mm.
5. Phương pháp hàn.
­ Hàn hồ quang tay: SMAW ­ MMA ­ 111.
6. Thời gian  cho phép chỉnh máy và thử trước khi hàn là 10 phút.
7. Tổng điểm và kết cấu điểm của các bài như sau:
Tổng số điểm tối đa cho bài: 100 điểm,  kết cấu như sau:
a, Điểm ngoại dạng khách quan: Tổng cộng 70 điểm
b, Điểm tuân thủ các qui định: 30 điểm
­  Thời  gian  thực  hiện  bài  tập  vượt  quá  5%  thời  gian  cho  phép  sẽ 
không được đánh giá.
­  Thí  sinh  phải  tuyệt đối  tuân  thủ  các qui định an  toàn  lao đ ộng,  các 
qui định của xưởng thực tập, nếu vi phạm sẽ bị đình chỉ thi.
Yêu cầu về đánh giá kết quả học tập
Tiêu chí đánh giá
Kiến thức
Kỹ năng
Thái độ
Cộng

Nội dung


Hệ số

Đánh giá theo mục tiêu về kiến thức của bài đề  0.3
ra
Đánh giá theo mục tiêu về kỹ năng của bài đề ra 0.5
Tác phong công nghiệp ,Thời gian thực hiện bài  0.2
tập , an toàn lao động và vệ sinh phân xưởng

18


BÀI 2
HÀN GIÁP MỐI Ở VỊ TRÍ 2G
Giới thiệu:
Hàn giáp mố i ở vị trí ngang 2G là  một vị trí hàn tương đối khó thực 
hiện  vì trong  toàn  bộ  quá  trình  hàn  kim  loại  mối  hàn  chịu  tác  dụng  của 
trong  lực  nên  rễ sinh ra các  khuyết tật.  Do đó nắm được  về kiến thức  và 
có  kỹ  năng  thành  thạo  khi  thực  hiện  mố  i  hàn  này  giúp  chúng  ta  tự  tin 
trong khi thực hiện các công việc trong thực tế.
Mục tiêu:
­ Chuẩn bị phôi hàn sạch và các loại dụng cụ, thiết  bị hàn đầy đủ.
­  Tính  toán  chế  độ  hàn  phù  hợp  với  chiều  dày  vật  liệu,  với  từng  lớp 
hàn.
­ Trình bày được kỹ thuật hàn giáp  mối ở vị trí 2G.
­ Hàn được mối hàn giáp  mối ở vị trí 2G đúng kích thước và yêu cầu kỹ 
thuật.
­ Kiểm  tra đánh giá  đúng chất lượng mối hàn.
­ Thực hiện  tốt công tác an toàn và vệ sinh công nghiệp.
Nội dung:

1. Chuẩn bị  thiết bị, dụng  cụ  và phôi hàn
1.1  Đọc bản  vẽ

 Y ê  u
     c   ầ u
     k ỹ
      t h u
  ậ
   t:
    
19


­ Mối hàn đúng kích thước
­ Mối hàn  không bị khuyết tật
1.2 Chuẩn bị  thiết bị  và dụng cụ 
1.2.1. Thiết bị:
­ Máy hàn hồ quang tay nguồn 500A AC/DC
0

­ Tủ sấy que hàn 50 kg, Max 350 C
0

­ Ống sấy que hàn xách tay 5 kg, Max 240 C
1.2.2. Dụng cụ:
­ Dụng cụ phụ trợ dùng trong nghề hàn: bàn chải sắt, găng tay da, búa 
gõ xỉ, thước lá,  kìm rèn, ke vuông, búa nguội...
­ Thước đo kiểm  mối hàn.
1.2.3. Phôi hàn:
­ Thép tấm CT3 hoặc tương  đương có kích thước  (200x100x6)  mm  x 

2 tấm
2. Tính chế  độ  hàn
2.1  Đường kính que hàn
Áp d ụng công thức:

D=S/2+1
Thay  số S =  6 mm ta có d =  4 mm.  Vì  mối hàn thực  hiện  ở  vị trí  hàn 
ngang trong  suốt  quá  trình  hàn  kim  loại  mố ihàn  chịu  tác  dụng  của  trong 
lực  dễ  sinh  ra  khuyết  tật  để  giảm  bớt khuyết  tật  có  thể  xảy  ra  chúng  ta 
chọn d = 3,2 mm.
2.2  Cường  độ  dòng  điện hàn:
Khi hàn ở vị trí  ngang do  kim  loại lỏng của bể hàn chịu tác  d ụng của 
trong  lực  luôn  có  xu  hướng  rơi  xuống  dưới.  Để  khắc  phục  hiện  tượng 
này,  ta  phải  giảm lượng  nhiệt  của  bể  hàn  xuống  giới  hạn  cho  phép.  Vì 
vậy Ih  giảm 10 ÷ 15 % so  với hàn bằng.
Áp d ụng công thức :
20


 T   ron   g   đ   ó:
I = ( β + α.d ).d  (A)
β,  α là hệ s ố thực nghiệm,  khi hàn bằng que hàn thép (β =20, α = 6)
d là đường kính que hàn (mm)
Thay số ta có I = 125 (A). Chọn Ih  = 110 (A).
2.3  Điện áp hàn
Áp d ụng công thức:
 T   ron   g   đ   ó  :
Uh  = a + b.Lhq
a là tổng điện áp rơi trên anôt và catôt, a = (15 ÷ 20) V.
b  là tổng điện áp  rơi trên một đơn vị chiều dài cột hồ quang,  b = 15,7

V/cm.
Lhq  là chiều dài cột hồ quang, Lhq  = 0,32 (cm)
Thay  số  ta  được  :  Uh    =  (20  ÷  25)  V.  Khi  hàn  giáp  mối  vị  trí  ngang 
chọn hồ quang ngắn nên ta chọn Uh  = 21 V.
3. Kỹ  thuật hàn 2G
3.1. Kỹ thuật hàn giáp m ối không vát cạnh vị trí ngang:
­ Khi hàn ngang,  do tác dụng của trọng lực  kim  loại  lỏng ở bể hàn có 
xu thế chảy xuống dưới gây nên hiện tượng chảy xệ và cháy cạnh.

Vì  vậy  khi  hàn  phải  rút  ngắn  khảng  cách của  hồ  quang,  sử  dụng  que 
hàn có đường kính nhỏ và giảm dòng điện hàn từ 15 ÷ 20% so với hàn bằng 
cùng chiều dày.
21


Khi  chiều  dày  vật  hàn  3  ÷  5mm  không  vát  cạnh,  khi  hàn  mối  hàn 
loại này thường  phải  hàn  hai  mặt.  Khi  hàn  mặt  chính  nên  dùng  que  hàn 
Ф3  ÷ 4mm  góc độ giữa  que hàn (hướng xuống dưới) với tấm thép ở dưới 
0

hình  thành  một  góc  75 ÷  85 .  Đồng  thời  với  hướng  hàn  phải  duy  trì  một 
0

góc 70 ÷ 85 .

Khi vật hàn tương đối mỏng cách dao động que hàn kiểu đường thẳng 
đi lại, nếu vật hàn tương đối dày cách dao động que hàn kiểu đường thẳng 
hoặc đường tròn lệch nhỏ. Để đạt được độ sâu nóng chảy thích hợp, tốc độ 
hàn  phải hơi  nhanh  và  đều,  tránh  để  kim  loại  que  hàn  nhỏ  quá  nhiều  vào 
vùng  nóng  chảy  dẫn  đến  nhiệt  độ  cao,  kim  loại  chảy  xuống  hình  thành 

đóng  cục  đồng  thời  mối  hàn  sẽ  bị  khuyết  cạnh  làm  ảnh  hưởng  đến  chất 
lượng mối hàn.
Khi  hàn  mặt  trái  chọn  đường  kính  que  hàn  nhỏ  nhưng  dòng  điện  hàn 
hơi lớn. Cách dao động que hàn  theo kiểu đường thẳng .
Để hạn chế hiện tượng chảy xệ có thể hàn 2 ÷ 3 đường.
3.2. Kỹ thuật hàn giáp m ối có vát cạnh vị trí ngang:
Để  thuận  lợi  cho  việc  hình  thành  mối  hàn  ở  vị  trí  ngang  tấm  dưới 
không mở góc vát hoặc vát nhỏ hơn góc vát tấm trên.

22


Hàn  ngang  giáp  mối  vát  cạnh  có  thể  hàn  kiểu  nhiều  lớp:    Khi  que 
hàn  lớp  thứ  nhất  phải  chọn  que  hàn đường  kính  nhỏ, cách dao động  que 
hàn căn cứ vào đầu nối cho phù hợp.
Tốc độ hàn phải đều đặn để tránh tình trạng kim  loại nóng chảy nhỏ 
giọt,  sinh ra  khuyết  cạnh.  Độ  lệch của  mỗi  vòng tròn lệch  với trung  tâm 
0

mối  hàn  không  được lớn  hơn  45 .  Khi  đầu que  hàn đưa  tới  mặt  trên của 
vòng  tròn  lệch,  đòi  hỏi  hồ  quang  hàn  phải  ngắn,  đồng  thời  phải  ngừng 
một  lát  để  cho  kim  loại  nóng  chảy  được  đưa đều  vào  mối  hàn,  sau đó 
mới  kéo dần  hồ  quang  xuống phía dưới của  mối  hàn  tức  là chỗ  trước  ta 
đã  ngừng hồ  quang.  ,  như  vậy hồ  quang cứ tuần  tự đi lại nhiều  lần,  như 
vậy mối hàn mới  tránh được các khuyết  tật và đảm bảo được yêu cầu kỹ 
thuật.

Hàn  ngang các  tấm dày thường phải hàn nhiều  lớp  và nhiều đường 
tránh  kim  loại  nhỏ  xuống  thì  cách  đưa  que  hàn  theo  kiểu  đường  thẳng 
nhưng  phải căn cứ tình hình cụ thể của đường hàn, để duy trì  từ đầu đến 

cuối. Dùng hồ quang ngắn để hàn, góc độ que hàn điều chỉnh theo vị trí các 
đường hàn cho thích hợp

23


Chú ý dừng lại thời gian ngắn ở hai mép  cạnh đề phòng khuyết cạnh. 
Ngoài ra còn phải chú ý mỗi lớp hàn không nên quá dày.
Để  tránh biến  dạng vật  hàn,  chiều  hàn  giữa  các  lớp  phải  ngược  nhau 
và các đầu nối của mối hàn phải so le.
­ Công  việc  làm  sạch  mỗi lớp  hàn rất quan  trọng, nó ảnh  hưởng  trực 
tiếp  đến  chất  lượng  mối  hàn  do  đó  sau  khi  hàn  xong  mỗi  lớp  ta  phải 
làm  sạch  xỉ  hàn  và những  hạt  kim  loại  nhỏ  bắn  ra,  sau  đó  tiếp  tục  làm 
sạch  lớp  khác.  Mối  hàn  bịt  đáy  của  vát  cạnh  hình  chữ  V  giống  mối  hàn 
không vát cạnh.
+  Khi  hàn  vát  cạnh  chữ  X  để  tránh biến  dạng,  trình  tự  hàn của  mỗi 
lớp  khác nhau với vát cạnh của chữ V, các thao  tác khác  giống hàn vát mép 
chữ V.
* Trình tự thực hiện m ối hàn giáp m ối không vát cạnh vị trí ngang:
TT Nội dung  Dụng cụ
công 
Thiết bị
việc
Chuẩn 
bị

Hình vẽ minh họa

Yêu cầu đạt 
đƣợc

­ Nắm được các
kích thước cơ bản
­ Hiểu  được 
yêu cầu kỹ 
thuật

­ Đọc 
bản 
vẽ
 Y ê  u
     c   ầ u
     k ỹ
      t h u
  ậ
   t:
    
­ Mối hàn đúng kích thước
­ Mối hàn  không bị khuyết 
tật

24


1

­  Kiểm  Thước 
tra  phôi,  lá, búa 
chuẩn bị  tay, máy 
mép hàn mài cầm 
tay, bàn 

trải thép

­ Phôi phẳng, 
thẳng không bị 
pavia

­ Gá đính

­  Mối  đính  nhỏ 
gọn, đủ  bền, đúng 
vị trí

­ Phôi đúng kích 
thước

Thiết bị 
hàn hồ 
quang tay

­ Chọn chế độ hàn 
từng lớp hợp lý

­ Đảm bảo an toàn 
cho  người và thiết 
bị
2

Tiến 
hành 
hàn


Thiết bị 
hàn hồ 
quang tay

­  Ngồ i  đúng  tư 
thế,  que  hàn  đúng 
góc độ
­  Bắt  đầu  và  kết 
thúc  đường  hàn 
đúng kỹ thuật

         

3

­ Phát hiện  được 
các khuyết tật 
của mối hàn

Thước 
Kiểm tra kiểm 
tra mối 
hàn

4. Cách  khắc phục các  khuyết tật của mối hàn
TT

Tên


Hình vẽ minh họa

Nguyên nhân

Cách khắc phục

25


×