ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BR – VT
TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ
GIÁO TRÌNH
MÔ ĐUN HÀN HỒ QUANG TAY NÂNG CAO (1G,2G,3G)
NGHỀ : HÀN
TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG NGHÊ VÀ TRUNG C
̀
ẤP NGHỀ
Ban hành kèm theo Quyết định số: 04 /QĐCĐN… ngày 4 tháng1 năm
2016 …………........... của Hiệu trưởng trường Cao đẳng nghề tỉnh BR VT
1
Bà Rịa – Vũng Tàu, năm 2016
2
MÔ ĐUN
HÀN HỒ QUANG TAY NÂNG CAO (1G,2G,3G)
Mã số mô đun: MĐ13
Thời gian mô đun: 260 giờ ;(Lý thuyết : 5giờ ; Thực hành 255 giờ )
I. VỊ TRÍ, TÍNH CHẤT CỦA MÔ ĐUN:
Vị trí: Mô đun này được bố trí sau hoặc song song khi với các môn học
MH07 MH08 và mô đun MĐ19 MĐ12.
Tính chất của mô đun: Là mô đun chuyên ngành bắt buộc.
II. MỤC TIÊU MÔ ĐUN:
Tính toán chế độ hàn hồ quang tay phù hợp chiều dày, tính chất của vật
liệu và kiểu liên kết hàn ở các vị trí 1G,2G,3G.
Hàn được các mối hàn vị trí 1G,2G,3G trên các kết cấu hàn thông dụng
đảm bảo yêu cầu kỹ thuật.
Thực hiện tốt công tác an toàn và vệ sinh công nghiệp.
Rèn luyện tính cẩn thận, tỉ mỷ, chính xác, trung thực của sinh viên.
III. NỘI DUNG MÔ ĐUN:
Nội dung tổng quát và phân phối thời gian:
1.
TT Tên các bài trong mô đun
1
2
3
4
Hàn giáp mối thép tấm ở vị trí 1G
Kiểm tra bài 1
Hàn giáp mối thép tấm ở vị trí 2G
Kiểm tra bài 2
Hàn giáp mối thép tấm mối ở vị trí 3G
Kiểm tra bài 3
Cộng
Thời gian
60
10
70
10
100
10
260
Hình thức
giảng dạy
Tích hợp
Tích hợp
Tích hợp
3
BÀI 1
HÀN GIÁP MỐI Ở VỊ TRÍ 1G
Giới thiệu:
Hàn giáp mối ở vị trí bằng 1G được áp dụng nhiều trong thực tế với
ưu điểm là năng suất quá trình hàn cao. Do đó nêu điều kiện cho phép
chúng ta nên chuyển về vị trí bằng để hàn. Việc có được kỹ năng hàn
giáp mối ở vị trí bằng sẽ giúp chúng ta có bước ban đầu trong việc phát
triển kỹ năng.
Mục tiêu:
Chuẩn bị phôi hàn sạch và các loại dụng cụ, thiết bị hàn đầy đủ.
Tính toán chế độ hàn phù hợp với chiều dày vật liệu, với từng lớp
hàn.
Trình bày được kỹ thuật hàn giáp mối ở vị trí 1G.
Hàn được mối hàn giáp mối ở vị trí 1G đúng kích thước và yêu cầu kỹ
thuật.
Kiểm tra đánh giá đúng chất lượng mối hàn.
Thực hiện tốt công tác an toàn và vệ sinh công nghiệp.
Nội dung:
1. Chuẩn bị thiết bị, dụng cụ và phôi hàn
1.1 Đọc bản vẽ:
4
Y ê u
c ầ u
k ỹ
t h u
ậ
t:
Mối hàn đúng kích thước
Mối hàn không bị khuyết tật
5
1.2. Chuẩn bị thiết bị và dụng cụ
1.2.1. Thiết bị:
Máy hàn hồ quang tay nguồn 500A AC/DC
0
Tủ sấy que hàn 50 kg, Max 350 C
0
Ống sấy que hàn xách tay 5 kg, Max 240 C
1.2.2. Dụng cụ:
Dụng cụ phụ trợ dùng trong nghề hàn: bàn chải sắt, găng tay da, búa
gõ xỉ, thước lá, kìm rèn, ke vuông, búa nguội...
Thước đo kiểm mối hàn.
1.2.3. Phôi hàn:
Thép tấm CT3 hoặc tương đương có kích thước (200x100x6) mm x 2
tấm
2. Tính chế độ hàn
2.1. Đường kính que hàn
Áp dụng công thức:
D=S/2 +1
Thay s ố S = 6 mm ta có d = 4 mm. Vì mối hàn thực hiện ở vị trí
bằng nên ta có thể chọn đường kính que hàn lớn để tăng năng suất do đó
chung ta chọn d = 4 mm.
2.2. Cường độ dòng điện hàn
Áp dụng công thức :
T ron g đ ó:
I = ( β + α.d ).d (A)
β, α là hệ s ố thực nghiệm, khi hàn bằng que hàn thép (β =20, α = 6)
d là đường kính que hàn (mm) Thay sốta có I = 176 (A). Chọn Ih = 176
(A).
2.3. Điện áp hàn
6
Áp d ụng công thức:
T ron g đ ó :
Uh = a + b.Lhq
a là tổng điện áp rơi trên anôt và catôt, a = (15 ÷ 20) V.
b là tổng điện áp rơi trên một đơn vị chiều dài cột hồ quang, b = 15,7
V/cm.
Lhq là chiều dài cột hồ quang, Lhq = 0,32 (cm)
Thay số ta được : Uh = (20 ÷ 25) V. Khi hàn giáp mối chọn hồ quang
trung bình nên ta chọn Uh = 22 V.
3. Kỹ thuật hàn 1G
3.1 Kỹ thuật hàn giáp m ối không vát cạnh vị trí bằng:
Để đảm bảo độ ngấu mối hàn, khi hàn que hàn có thể dao động
theo hình đường thẳng hay dao động răng cưa. Nếu đi theo hình đường
thẳng thì hồ quang tập trung vào giữa mố i hàn, do đó độ ngấu trong
trường hợp này tốt hơn. Khi dao động hình răng cưa tốc độ hàn phải phù
hợp (đảm bảo bề rộng mối hàn) và phải có điểm dừng ở hai bên để đạt
độ ngấu cạnh mối hàn.
Hình 15.3.1 Góc đ ộ que hàn khi hàn b ằ ng giáp mối không vát cạnh
+ Giữ đúng góc độ que hàn và chiều dài hồ quang ổn định trong
suốt quá trình hàn.
+ Que hàn đi thẳng hoặc dao động răng cưa với b iên độ nhỏ, đảm
bảo bề rộng mối hàn.
7
+ Thực hiện đúng thao tác nối tiếp đường hàn.
+ Kết thúc đường hàn, vũng hàn phải được điền đầy.
3.2. Kỹ thuật hàn giáp m ối có vát cạnh vị trí bằng:
Khi bề dày vật hàn từ 6mm trở lên, để đảm bảo độ sâu nóng chảy
của mối hàn ta phải vát cạnh, các loại vát cạnh thường dùng gồm vát
hình chữ V và hình chữ X. Đối với mối hàn vát cạnh ta dùng cách hàn
nhiều lớp
a. Cách hàn nhiều lớp có vát cạnh:
Khi hàn nhiều lớp ta nên chọn que hàn có đường kính nhỏ để hàn lớp
thứ nhất, cách đưa que hàn do khe hở quyết định.
Khi khe hở nhỏ ta dùng kiểu đường thẳng, khe hở lớn ta dùng
kiểu đường thẳng đi lại.
Khi hàn lớp thứ hai, có thể dùng que hàn có đường kính lớn hơn,
8
cách đưa que hàn theo kiểu đường thẳng hoặc kiểu răng cưa nhỏ và
dùng hồ quang ngắn để hàn. Còn lớp sau đưa que hàn kiểu răng cưa để
hàn nhưng phạm vi dao động ngang của nó phải rộng dần.
Chú ý dừng lại thời gian ngắn ở hai mép cạnh đề phòng khuyết
cạnh. Ngoài ra còn phải chú ý mỗi lớp hàn không nên quá dày.
Để tránh biến dạng vật hàn, chiều hàn giữa các lớp phải ngược
nhau và các đầu nối của mối hàn phải so le.
Công việc làm sạch mỗi lớp hàn rất quan trọng, nó ảnh hưởng
trực tiếp đến chất lượng mối hàn, do đó sau khi hàn xong mỗ i lớp ta
phải làm sạch xỉ hàn và những hạt kim loại nhỏ bắn ra, sau đó tiếp tục
làm sạch lớp khác. Mối hàn bịt đáy của vát cạnh hình chữ V giống mối
hàn không vát cạnh.
+ Khi hàn vát cạnh chữ X để tránh biến dạng, trình tự hàn của
mỗi lớp khác với vát cạnh của chữ V, các thao tác khác giống hàn vát mép
chữ V
b. Hàn nhiều lớp nhiều đường có vát cạnh:
Cách hàn căn bản giống cách hàn vừa nói trên, chỉ khác ở chỗ
mối hàn của các lớp là do rất nhiều đường hàn nhỏ hẹp tạo thành, trình
tự hàn của nó. Khi hàn dùng cách đưa que hàn kiểu đường thẳng để thao
tác, nắm vững vùng nóng chảy.
9
* Trình tự thực hiện hàn giáp m ối không vát cạnh vị trí bằng:
TT Nội dung Dụng cụ
công
Thiết bị
việc
Chuẩn
bị
Hình vẽ minh họa
Yêu cầu đạt
đƣợc
Nắm được các
kích thước cơ bản
Hiểu được
yêu cầu kỹ
thuật
Đọc
bản
vẽ
1
Y ê u
c ầ u
k ỹ
t h u
ậ
t:
Mối hàn đúng kích thước
Mối hàn không bị khuyết
tật
Kiểm Thước
tra phôi, lá, búa
chuẩn bị tay, máy
mép hàn mài cầm
tay, bàn
trải thép
Thiết bị
Gá đính hàn hồ
quang tay
Phôi phẳng,
thẳng không bị
pavia
Phôi đúng kích
thước
Mối đính nhỏ
gọn, đủ bền, đúng
vị trí
Chọn chế độ hàn
từng lớp hợp lý
10
2
3
Tiến
hành
hàn
Thiết bị
hàn hồ
quang tay
Thước
Kiểm tra kiểm
tra mối
hàn
Đảm bảo an
toàn cho người và
thiết bị
Dao động và góc
độ que từng lớp
phải hợp lý
Phát hiện được
các khuyết tật
của mối hàn
11
12
* Trình tự thực hiện hàn giáp m ối có cạnh vị trí bằng:
TT Nội dung Dụng cụ
công
Thiết bị
việc
Chuẩn
bị
Hình vẽ minh họa
Yêu cầu đạt
đƣợc
Nắm được
các kích
thước cơ
bản
Đọc
bản
vẽ
Hiểu
được yêu
cầu kỹ
thuật
Y ê u
c ầ u
k ỹ
t h u
ậ
t:
1
Mối hàn đúng kích thước
Mối hàn không bị khuyết tật
Kiểm Thước
tra phôi, lá, búa
chuẩn bị tay, máy
mép hàn mài cầm
tay, bàn
trải thép
Thiết bị
Gá đính hàn hồ
quang tay
Phôi phẳng,
thẳng không
bị pavia
Phôi đúng
kích thước
Mối đính
nhỏ gọn, đủ
bền, đúng vị
trí
Chọn chế
độ hàn từng
lớp hợp lý
13
2
3
Tiến
hành
hàn
Đảm bảo
an toàn cho
người và
thiết bị
Thiết bị
hàn hồ
quang tay
Dao động và
góc độ que
từng lớp phải
hợp lý
Thước
Kiểm tra kiểm
tra mối
hàn
Phát hiện
được các
khuyết tật
của mối hàn
4. Các khắc phục các khuyết tật của mối hàn
TT
1
Tên
Cháy
cạnh
Hình vẽ minh họa
Nguyên nhân
Cách khắc
phục
Dòng điện
Giảm
hàn lớn
cường
Hồ quang dài độ dòng điện
Dao động que dao động que
không hợp lý
đúng kỹ thuật
14
Dòng điện
hàn nhỏ
2
Lẫn xỉ
3
Mối
hàn,
lệch
trục
đường
hàn
Kiểm tra que
Que hàn bị trước khi hàn
ẩm, vỡ thuốc
Tăng Ih
Dao động
không hợp lý
Góc độ chưa Điều chỉnh
đúng.
đúng góc độ.
Chưa quan Chú ý quan
sát được
sát sự hình
mối hàn
thành bể hàn
5. Phương pháp kiểm tra chất lượng mối hàn
5.1 Kiểm tra ngo ại dạng
Góc và khoảng cách quan sát ngoại dạng mối hàn phải
thỏa mãn.
Kiểm tra ngoại dạng mối hàn (bằng mắt thường) để xác định:
Bề mặt mối hàn.
Chiều rộng mối hàn.
Chiều cao mối hàn.
Điểm bắt đầu, và kết thúc của mối hàn.
5.2 Sử dụng thước đo
5.2.1 Đo độ lệch
Đặt mép ở tấm thấp rồi quay cho tới khi mũi tỳ chạm vào tấm cao
15
5.2.2 Đo cháy chân
Đo từ 0 ÷ 5 (mm).
Xoay lá cho tới khi mũi tỳ chạm vào đáy rãnh.
5.2.3 Đo chiều cao mối hàn
Đo được kích thước đến 25 mm.
Đặt mép ở trên tấm và quay cho tới khi mũi tỳ chạm vào phần nhô
của kim loại mối hàn (hoặc phần lồi đáy) ở điểm cao nhất của nó.
6. An toàn lao động và vệ sinh công nghiệp
Chỉ được hàn khi có đầy đủ trang bị bảo hộ lao động dành cho thợ
hàn.
Nối đầy đủ dây tiếp đất cho các thiết bị.
Dừng thực tập khi nền xưởng bị ẩm ướt hoặc bị dột do mưa.
Khi phát hiện sự cố phải ngắt điện kịp thời và báo cho người có
trách nhiệm xử lý.
Thực hiện đầy đủ các biện pháp phòng cháy chữa cháy.
Kiến thức:
B à i t ập v à
s ản p h
ẩm t h ự
c h à
n h
C â u
1 : Trình bày công tác chuẩn bị, tính toán chế độ hàn cho mối
16
hàn giáp mối vị trí bằng 1G với chiều dày phôi là 8 mm.
C âu 2: Hãy nêu kỹ thuật hàn giáp mối có vát cạnh vị trí hàn bằng 1G.
Kỹ năng:
B à i t ậ p
ứ n
g
d ụ ng
: Hàn tấm 1G bản vẽ kèm theo.
Vị trí hàn: 1G
Phương pháp hàn: SMAW
Vật liệu: Thép tấm dày 10 mm, vật liệu CT3 hoặc tương đương.
Vật liệu hàn:
* que hàn Ф2.6, Ф3.2 mm E7016 (LB52 KOBELCO) hoặc tương
đương.
Thời gian: 01 giờ (kể cả thời gian chuẩn bị và gá đính)
Y ê u
c ầ u
k ỹ
t h u
ậ
t:
Mối hàn đúng kích thước
Mối hàn không bị khuyết tật
CHỈ DẪN ĐỐI VỚI HỌC SINH THỰC HIỆN BÀI TẬP ỨNG
DỤNG
17
1. Bài tập ứng dụng phải thực hiện đúng phương pháp, đúng vị trí
hàn theo qui định. Nếu học sinh lựa chọn sai phương pháp, sai vị trí hàn
bài đó sẽ bị loại và không được tính điểm.
2. Có thể sử dụng bàn chải sắt để làm sạch bề mặt mối hàn.
3. Phôi thi phải được cố định trên giá hàn trong suốt quá trình hàn.
4. Hàn đính
Các mối hàn đính có chiều dài không quá 15 mm.
5. Phương pháp hàn.
Hàn hồ quang tay: SMAW MMA 111.
6. Thời gian cho phép chỉnh máy và thử trước khi hàn là 10 phút.
7. Tổng điểm và kết cấu điểm của các bài như sau:
Tổng số điểm tối đa cho bài: 100 điểm, kết cấu như sau:
a, Điểm ngoại dạng khách quan: Tổng cộng 70 điểm
b, Điểm tuân thủ các qui định: 30 điểm
Thời gian thực hiện bài tập vượt quá 5% thời gian cho phép sẽ
không được đánh giá.
Thí sinh phải tuyệt đối tuân thủ các qui định an toàn lao đ ộng, các
qui định của xưởng thực tập, nếu vi phạm sẽ bị đình chỉ thi.
Yêu cầu về đánh giá kết quả học tập
Tiêu chí đánh giá
Kiến thức
Kỹ năng
Thái độ
Cộng
Nội dung
Hệ số
Đánh giá theo mục tiêu về kiến thức của bài đề 0.3
ra
Đánh giá theo mục tiêu về kỹ năng của bài đề ra 0.5
Tác phong công nghiệp ,Thời gian thực hiện bài 0.2
tập , an toàn lao động và vệ sinh phân xưởng
18
BÀI 2
HÀN GIÁP MỐI Ở VỊ TRÍ 2G
Giới thiệu:
Hàn giáp mố i ở vị trí ngang 2G là một vị trí hàn tương đối khó thực
hiện vì trong toàn bộ quá trình hàn kim loại mối hàn chịu tác dụng của
trong lực nên rễ sinh ra các khuyết tật. Do đó nắm được về kiến thức và
có kỹ năng thành thạo khi thực hiện mố i hàn này giúp chúng ta tự tin
trong khi thực hiện các công việc trong thực tế.
Mục tiêu:
Chuẩn bị phôi hàn sạch và các loại dụng cụ, thiết bị hàn đầy đủ.
Tính toán chế độ hàn phù hợp với chiều dày vật liệu, với từng lớp
hàn.
Trình bày được kỹ thuật hàn giáp mối ở vị trí 2G.
Hàn được mối hàn giáp mối ở vị trí 2G đúng kích thước và yêu cầu kỹ
thuật.
Kiểm tra đánh giá đúng chất lượng mối hàn.
Thực hiện tốt công tác an toàn và vệ sinh công nghiệp.
Nội dung:
1. Chuẩn bị thiết bị, dụng cụ và phôi hàn
1.1 Đọc bản vẽ
Y ê u
c ầ u
k ỹ
t h u
ậ
t:
19
Mối hàn đúng kích thước
Mối hàn không bị khuyết tật
1.2 Chuẩn bị thiết bị và dụng cụ
1.2.1. Thiết bị:
Máy hàn hồ quang tay nguồn 500A AC/DC
0
Tủ sấy que hàn 50 kg, Max 350 C
0
Ống sấy que hàn xách tay 5 kg, Max 240 C
1.2.2. Dụng cụ:
Dụng cụ phụ trợ dùng trong nghề hàn: bàn chải sắt, găng tay da, búa
gõ xỉ, thước lá, kìm rèn, ke vuông, búa nguội...
Thước đo kiểm mối hàn.
1.2.3. Phôi hàn:
Thép tấm CT3 hoặc tương đương có kích thước (200x100x6) mm x
2 tấm
2. Tính chế độ hàn
2.1 Đường kính que hàn
Áp d ụng công thức:
D=S/2+1
Thay số S = 6 mm ta có d = 4 mm. Vì mối hàn thực hiện ở vị trí hàn
ngang trong suốt quá trình hàn kim loại mố ihàn chịu tác dụng của trong
lực dễ sinh ra khuyết tật để giảm bớt khuyết tật có thể xảy ra chúng ta
chọn d = 3,2 mm.
2.2 Cường độ dòng điện hàn:
Khi hàn ở vị trí ngang do kim loại lỏng của bể hàn chịu tác d ụng của
trong lực luôn có xu hướng rơi xuống dưới. Để khắc phục hiện tượng
này, ta phải giảm lượng nhiệt của bể hàn xuống giới hạn cho phép. Vì
vậy Ih giảm 10 ÷ 15 % so với hàn bằng.
Áp d ụng công thức :
20
T ron g đ ó:
I = ( β + α.d ).d (A)
β, α là hệ s ố thực nghiệm, khi hàn bằng que hàn thép (β =20, α = 6)
d là đường kính que hàn (mm)
Thay số ta có I = 125 (A). Chọn Ih = 110 (A).
2.3 Điện áp hàn
Áp d ụng công thức:
T ron g đ ó :
Uh = a + b.Lhq
a là tổng điện áp rơi trên anôt và catôt, a = (15 ÷ 20) V.
b là tổng điện áp rơi trên một đơn vị chiều dài cột hồ quang, b = 15,7
V/cm.
Lhq là chiều dài cột hồ quang, Lhq = 0,32 (cm)
Thay số ta được : Uh = (20 ÷ 25) V. Khi hàn giáp mối vị trí ngang
chọn hồ quang ngắn nên ta chọn Uh = 21 V.
3. Kỹ thuật hàn 2G
3.1. Kỹ thuật hàn giáp m ối không vát cạnh vị trí ngang:
Khi hàn ngang, do tác dụng của trọng lực kim loại lỏng ở bể hàn có
xu thế chảy xuống dưới gây nên hiện tượng chảy xệ và cháy cạnh.
Vì vậy khi hàn phải rút ngắn khảng cách của hồ quang, sử dụng que
hàn có đường kính nhỏ và giảm dòng điện hàn từ 15 ÷ 20% so với hàn bằng
cùng chiều dày.
21
Khi chiều dày vật hàn 3 ÷ 5mm không vát cạnh, khi hàn mối hàn
loại này thường phải hàn hai mặt. Khi hàn mặt chính nên dùng que hàn
Ф3 ÷ 4mm góc độ giữa que hàn (hướng xuống dưới) với tấm thép ở dưới
0
hình thành một góc 75 ÷ 85 . Đồng thời với hướng hàn phải duy trì một
0
góc 70 ÷ 85 .
Khi vật hàn tương đối mỏng cách dao động que hàn kiểu đường thẳng
đi lại, nếu vật hàn tương đối dày cách dao động que hàn kiểu đường thẳng
hoặc đường tròn lệch nhỏ. Để đạt được độ sâu nóng chảy thích hợp, tốc độ
hàn phải hơi nhanh và đều, tránh để kim loại que hàn nhỏ quá nhiều vào
vùng nóng chảy dẫn đến nhiệt độ cao, kim loại chảy xuống hình thành
đóng cục đồng thời mối hàn sẽ bị khuyết cạnh làm ảnh hưởng đến chất
lượng mối hàn.
Khi hàn mặt trái chọn đường kính que hàn nhỏ nhưng dòng điện hàn
hơi lớn. Cách dao động que hàn theo kiểu đường thẳng .
Để hạn chế hiện tượng chảy xệ có thể hàn 2 ÷ 3 đường.
3.2. Kỹ thuật hàn giáp m ối có vát cạnh vị trí ngang:
Để thuận lợi cho việc hình thành mối hàn ở vị trí ngang tấm dưới
không mở góc vát hoặc vát nhỏ hơn góc vát tấm trên.
22
Hàn ngang giáp mối vát cạnh có thể hàn kiểu nhiều lớp: Khi que
hàn lớp thứ nhất phải chọn que hàn đường kính nhỏ, cách dao động que
hàn căn cứ vào đầu nối cho phù hợp.
Tốc độ hàn phải đều đặn để tránh tình trạng kim loại nóng chảy nhỏ
giọt, sinh ra khuyết cạnh. Độ lệch của mỗi vòng tròn lệch với trung tâm
0
mối hàn không được lớn hơn 45 . Khi đầu que hàn đưa tới mặt trên của
vòng tròn lệch, đòi hỏi hồ quang hàn phải ngắn, đồng thời phải ngừng
một lát để cho kim loại nóng chảy được đưa đều vào mối hàn, sau đó
mới kéo dần hồ quang xuống phía dưới của mối hàn tức là chỗ trước ta
đã ngừng hồ quang. , như vậy hồ quang cứ tuần tự đi lại nhiều lần, như
vậy mối hàn mới tránh được các khuyết tật và đảm bảo được yêu cầu kỹ
thuật.
Hàn ngang các tấm dày thường phải hàn nhiều lớp và nhiều đường
tránh kim loại nhỏ xuống thì cách đưa que hàn theo kiểu đường thẳng
nhưng phải căn cứ tình hình cụ thể của đường hàn, để duy trì từ đầu đến
cuối. Dùng hồ quang ngắn để hàn, góc độ que hàn điều chỉnh theo vị trí các
đường hàn cho thích hợp
23
Chú ý dừng lại thời gian ngắn ở hai mép cạnh đề phòng khuyết cạnh.
Ngoài ra còn phải chú ý mỗi lớp hàn không nên quá dày.
Để tránh biến dạng vật hàn, chiều hàn giữa các lớp phải ngược nhau
và các đầu nối của mối hàn phải so le.
Công việc làm sạch mỗi lớp hàn rất quan trọng, nó ảnh hưởng trực
tiếp đến chất lượng mối hàn do đó sau khi hàn xong mỗi lớp ta phải
làm sạch xỉ hàn và những hạt kim loại nhỏ bắn ra, sau đó tiếp tục làm
sạch lớp khác. Mối hàn bịt đáy của vát cạnh hình chữ V giống mối hàn
không vát cạnh.
+ Khi hàn vát cạnh chữ X để tránh biến dạng, trình tự hàn của mỗi
lớp khác nhau với vát cạnh của chữ V, các thao tác khác giống hàn vát mép
chữ V.
* Trình tự thực hiện m ối hàn giáp m ối không vát cạnh vị trí ngang:
TT Nội dung Dụng cụ
công
Thiết bị
việc
Chuẩn
bị
Hình vẽ minh họa
Yêu cầu đạt
đƣợc
Nắm được các
kích thước cơ bản
Hiểu được
yêu cầu kỹ
thuật
Đọc
bản
vẽ
Y ê u
c ầ u
k ỹ
t h u
ậ
t:
Mối hàn đúng kích thước
Mối hàn không bị khuyết
tật
24
1
Kiểm Thước
tra phôi, lá, búa
chuẩn bị tay, máy
mép hàn mài cầm
tay, bàn
trải thép
Phôi phẳng,
thẳng không bị
pavia
Gá đính
Mối đính nhỏ
gọn, đủ bền, đúng
vị trí
Phôi đúng kích
thước
Thiết bị
hàn hồ
quang tay
Chọn chế độ hàn
từng lớp hợp lý
Đảm bảo an toàn
cho người và thiết
bị
2
Tiến
hành
hàn
Thiết bị
hàn hồ
quang tay
Ngồ i đúng tư
thế, que hàn đúng
góc độ
Bắt đầu và kết
thúc đường hàn
đúng kỹ thuật
3
Phát hiện được
các khuyết tật
của mối hàn
Thước
Kiểm tra kiểm
tra mối
hàn
4. Cách khắc phục các khuyết tật của mối hàn
TT
Tên
Hình vẽ minh họa
Nguyên nhân
Cách khắc phục
25