Giáo trình autocad
Chơng1(CHú ý TRANG 18+50)
Nhắc lại một số kiến thức cơ bản về Autocad đã học
Bài một:
Các phơng thức kích hoạt một lệnh của Autocad
Khi sử dụng Autocad, ta có thể kích hoạt một lệnh bằng một trong
các cách sau:
+ Lựa chọn lệnh từ Menu Pull-down bằng chuột.
+ Lựa chọn lệnh từ Menu Screen bằng chuột.
+ Lựa chọn lệnh từ Icon bằng chuột.
+ Gõ lệnn từ dòng command-line.
Trong đó 3 cách đều sử dụng bằng chuột, cách thứ 4 dùng bàn phím.
Lu ý: Nếu cần sử dụng lại một lệnh vừa dùng ta có thể bấm phím
phảI của chuột. Từ đó cho phép ta rút ngắn thời gian thực hiện các thao
tác.
Hủy bỏ một lệnh của Autocad
Để hủy bỏ một lệnh của Autocad khi lệnh đó đang thực hiện, thì
ta chỉ cần bấm phím Esc.
Để hủy bỏ một chuỗi các lệnh đã thực hiện của Autocad ta chỉ
cần kích hoạt lệnh Undo.
* Để xem lại một trang màn hình nào đó, mà không làm tác động
đến các đối tợng ngời ta chỉ cần kích hoạt lệnh Zoom, Previews.
Đ2: Các kĩ thuật dùng Mouse ( Chuột ) và bàn phím trong Autocad.
Trong khi sử dụng Autocad, việc sử dụng thành thạo chuột có thể nói
là cần thiết và một phơng diện nào đó có thể coi là thớc đo kĩ năng
của một ngời sử dụng Autocad.
Đối với mouse ta có các kĩ thuật sau:
* Bấm chuột:
- Phím trái:
+ Kích hoạt lệnh.
+ Nhập điểm vẽ trên cửa sổ làm việc.
+ Chọn đối tợng trong Mode lựa chọn.
- Phím phải:
+ Kết thúc lệnh: tơng đơng với Enter, SpaceBar.
+ Dùng lại lệnh vừa dùng.
* Đối với bàn phím:
- Dùng nhập lệnh.
- Dùng nhập các số liệu (tọa độ, văn bản).
- Ngoài ra còn có một số các phím chức năng và các phím tắt sau:
+ F1: Kích hoạt Help (Trợ giúp).
+ F2: Chuyển từ màn hình đồ họa sang văn bản và ngợc lại.
+ F3 (Ctrl + F): Tắt-mở truy bắt điểm thờng trú.
+ F5: Tắt mở Snap Grid chọn là ISO Metric thì cho phép chuyển từ
mặt chiếu trục đo này sang trục đo khác.
+ F6 (Ctrl + D): Tắt mở tọa độ con trỏ khi thay đổi vị trí trên màn
hình.
+ F7 (Ctrl + G): Tắt-mở mạng lới điểm Grid.
+ F8 (Ctrl + L): Tắt-mở chế độ gióng thẳng theo phơng ngang và
theo phơng đứng.
-1-
Giáo trình autocad
+ F9 (Ctrl + B): Tắt hoặc mở chế độ Snap (Bắt điểm với các giao của
lới Grid).
+ F10: Tắt-mở dòng trạng thái.
+ Esc: Hủy bỏ lệnh đang tiến hành.
+ Enter, SpaceBar: kết thúc lệnh hoặc nhập dữ liệu.
+ R: vẽ lại cửa sổ đồ họa.
* Các phím tắt khác:
+ Ctrl + C: Copy các đối tợng đợc lựa chọn vào Clipboad.
+ Ctrl + X: Cắt các đối tợng đợc lựa chọn vào Clipboad.
+ Ctrl + V: Dán các đối tợng từ Clipboad vào bản vẽ.
+ Ctrl + O: Kích hoạt lệnh mở bản vẽ cũ.
+ Ctrl + N: Kích hoạt lệnh tạo bản vẽ mới.
+ Ctrl + S: Kích hoạt lệnh ghi bản vẽ.
+ Ctrl + Z: Kích hoạt lệnh Undo.
+ Ctrl + Y: Kích hoạt lệnh Redo (khắc phục lệnh Undo).
+ Ctrl + P: Kích hoạt lệnh in ấn.
+ Ctrl + A: Tắt mở nhóm đối tợng đợc chọn bằng lệnh Group
(nhóm).
+ Ctrl+ J: tơng đơng với phím Enter.
* Các phím kết hợp với chuột:
- Shift + chuột phải: Kích hoạt danh sách (Cursor Menu, các phơng
thức bắt điểm).
Đ3. Khái niệm về tọa độ Đơn vị, Đơn vị vẽ trong Autocad
* Trong Autocad sử dụng 2 loại đơn vị vẽ:
- Đơn vị dài
- Đơn vị góc
* Đơn vị vẽ là đơn vị quy ớc đợc dùng trong Autocad. Không nên
quan niệm đó là mét hay inch.
Đơn vị vẽ cho phép thể hiện tơng quan hình học giữa các đối tợng vẽ
với nhau và với hệ tọa độ làm việc. UCS.
Tuy nhiên để thống nhất cho quá trình nhập số liệu và kiết suất các
đối tợng vẽ. Autocad cho phép xác lập 2 hệ thống tiêu chuẩn bản vẽ là:
- Tiêu chuẩn Englist
- Tiêu chuẩn CSI Metric
Là các chuẩn về dữ liệu gồm:
- Các đơn vị đo dài ta có các kiểu dữ liệu sau đợc xác lập.
+ Scientipic
-> Dữ liệu ghi theo kiểu MT 1.55E+01
+Dcimal
-> Dữ liệu ghi theo kiểu thập phân 15.50
+Engineering
-> Dữ liệu ghi theo hệ kiến trúc Anh 1-3.50
+ Architectural
-> Ghi theo hệ kiến trúc Anh 1-3.1/2
+Fractional
-> Ghi theo kiểu phân số 15 1/2
Các đơn vị đo góc:
- Decimal degrees
-> Hệ thập phân
- Degrees/ minutes/ seconds ->độ / phút / giây
- Grads
-> Theo grad (đơn vị góc độ dài)
- Đadims
-> Theo Radian
-Survegors UNIT ->Theo phơng vị bản đồ.
Ghi chú: Các đơn vị đo đợc xác lập không có nghĩa là khi in ra sẽ
liên quan đến tỉ lệ đó, mà chỉ cho ra các kiết suất theo các kiểu đã xác
lập.
-2-
Giáo trình autocad
Bài 5. Các phơng thức vào tọa độ một điểm trong Autocad
* Khi sử dụng Autocad ta có các phơng pháp cung cấp tọa độ một
điểm nh sau.
Phơng thức 1: Vào trực tiếp bằng kích chuột ( Thơng dùng cho
việc xác lập điểm chuẩn Base )
Phơng thức 2: Vào bằng tọa độ đề các tuyệt đối, ( là tọa độ của
điểm đó so với gốc của hệ tọa độ làm việc x, y ít dùng).
Phơng thức 3: Vào băng tọa độ cực tuyệt đối theo form sau:
d<
Trong đó :
+ d : Khoảng cách từ gốc 0,0 của UCS tới điểm
+ : Góc so với trục x
Phơng pháp này ít dùng
Phơng thức 4: Vào bằng phơng pháp tọa đôn đề các tơng đối theo
dạng:
@ x, y
Trong đó :
+x, y là tọa độ so với điểm vẽ cuối cùng trớc đó
Phơng pháp này rất hay dùng
Phơng thức 5 : Vào bằng tọa độ cực tơng đối theo dạng:
@ d<
Trong đó :
+ d: Khoảng cách tới điểm vẽ cuối cùng trớc đó
+ : Góc so với trục X.
Phơng thức 6: Vào bằng trợ giúp bắt điểm tự động. Có nghĩa là
tọa độ điểm vừa vào sẽ tự động xác định nhờ các đối tợng vẽ đã
có và các hỗ trợ của Autocad.(?) và khi đó ta vẽ các đối tợng vẽ
không mong muốn. Do đó Autocad đã hỗ trợ lệnh Ortho đợc kích
hoạt nóng bằng phím F8, nó cho phép ta vẽ đoạn thẳng thì thật sự
thẳng theo phơng X (hoặc phơng Y).
ví dụ:
*2
1*
*2
1*
Khi Ortho (off)
Ortho (on)
Chú ý:
* Khi chúng ta dùng lệnh copy nếu để lệnh Ortho ở trạng tháI
mở(on) đôI khi cho ta những đối tợng vẽ mới không đặt tại vị trí yêu
cầu.
-3-
Giáo trình autocad
* Nếu chúng ta dùng chế độ Ortho ở trạmg tháI mở (on) của lệnh
Miror thì việc xác định điểm thứ 2 của đờng chuẩn sẽ rất đơn giản.
d/ Hỗ trợ bắt điểm tự động:
Ta thờng dùng đối tợng của bản vẽ luôn đợc xây dựng từ tập hợp hữu
hạn các đối tợng hình học. Do đó việc nối tiếp các đối tợng này lại với
nhau sao cho thật chính xác là một yêu cầu bắt buộc ngời dùng phảI đạt
đợc vì 3 lý do sau:
* Một là yêu cầu kỹ thuật đối với những chi tiết cần thể hiện
* Hai là đôi khi không thể hiện đợc lệnh của Autocad cụ thể nh
khi xác định không gian cần tô của lệnh Htcha
* Định vị tọa độ một điểm trong khi vẽ 3D. Cần về yếu tố vẽ nhanh
thì đây là kỹ thuạt giúp cho họa viên khả năng nâng cao tốc độ thực thi
bản vẽ trong môI trờng Autocad.
Hỗ trợ truy bắt điểm qua các đôí tợng tự động:
Kích hoạt hỗ trợ bắt điểm:
(Hình vẽ)
Thực ra có rất nhiều cách song thông thờng dùng 1 trong 2 cách
sau:
* Nhấn đồng thời hai phím Shift của bàn phím và phím phảI của
chuột hoặc phím giữa của chuột, để kích hoạt Cursor Menu và từ đó
dùng chuột xác lập chế độ bắt điểm.
* Chọn từ Icon của tools Bar ObjectSnap.
Ghi chú: - Việc kích hoạt và lựa chọn hỗ trợ bắt điểm có thể thực
hiện ngay khi lệnh của Autocad đang thực hiện.
* Các điểm của các loại đối tợng sau đây của Autocad sẽ đợc hỗ trợ
truy bắt là
Đối tợng CAD
Điểm có hỗ trợ
* Line, Spline
* Các điểm cuối Endpoit
Điểm giữa Midpoint
* ARC
* Các điểm cuối Endpoit
Điểm giữa Midpoint
Điểm tâm Centter
Điểm góc 1/4 Quadrant
*CIRCLE
ELLIPSE
* Point
* Pline
Mline
*Text
Block
* Điểm tâm Centter
Điểm góc 1/4 Quadrant
* Điểm tâm Node
* Các điểm cuối Endpoit
Điểm giữa mỗi đoạn Midpoint
* Điểm chèn ( Insert)
* Hỗ trợ bắt các điểm qua tơng quan giữa các đối tợngcủa bản vẽ:
2 đối tợng giao cắt nhau-> Intersection.
* Qua đặc tính của điểm cần xác định đối tợng hỗ trợ.
+ Là điểm vuông góc với đối tợng hỗ trợ -> Perpendicubar.
+ Tiếp xúc với đối tợng hỗ trợ -> Tangent.
* Tơng quan giữa con chỏ lựa chọn của chuột với đối tợng hỗ trợ
-4-
Giáo trình autocad
+ Điểm tiếp xúc giữa con trỏ với đối tợng hỗ trợ : Meatrest.
* Qua tơng quan của các điểm hỗ trợ.
+ Hỗ trợ bởi điểm, tạm thông qua tọa độ cực tơng đối so với điểm
đó: From
+ Hỗ trợ bởi hai điểm thuộc hai đối tơng khác: Tracking
* Qua tơng quan nhìn thấy trên cửa sổ đồ họa
+ Điểm xác định là giao của đối tợng quan sát thấy trên màn hình,
mà trong không gian thực chúng không giao nhau.
ví dụ:
* Các điểm cuối Endpoit
Điểm giữa Midpoint
Xác lập chế độ tự động hỗ trợ bắt điểm:
Để sử dụng hỗ trợ bắt điểm của Autocad ta có thể dùng theo 2 chế
độ sau:
+ Chế độ tự động (thờng trú).
+ Chế độ riêng đặc biệt (không thờng trú).
+ Đôí với chế độ thờng chú thì các hỗ trợ đợc thờng trực trợ
giúp cho tới khi ta xác lập lại. Với chế độ này giúp cho ta rút ngắn đợc
thời gian do bỏ qua đợc các thao tác kích hoạt hỗ trợ. Tuy nhiên chúng
lại gây khó chịu cho ngời dùng nhng lợi ích thì nhiều hơn. Nếu ta biết
xác lập thờng chú nào phù hợp với quá trình thực thi bản vẽ theo từng
giai đoạn.
+ Đối với chế độ cá biệt ( u tiên hơn thờng trú) có nghĩa là
xác lập cục bộ sẽ u tiên hỗ trợ mà sẽ bỏ qua chế độ hỗ trợ thờng trú.
-5-
Giáo trình autocad
Kích hoạt lệnh xác lập tự động
hỗ trợ bắt điểm theo 1 trong 3
cách sau:
+ Từ Cursor Menu -> Osnap
Setting
+ Từ dòng Command line ->
Ddosnap
+ Toolbar -> Osnap
Khi đó ta có 2 hộp thoại
+ Running Osnap
+ Auto Snap
Xác lập chế độ hỗ trợ bắt điểm thờng trú:
Từ Runningosnap ta có thể:
select Setting ( chọn hỗ
trợ thờng trú). Cần bỏ
tất cả xác lậ hỗ trợ ta
chọn Clear all.
Aperture Size.
Điều khiển kích thớc ô truy bắt
thông thờng là 4 8 pixel lên
tới Fopicxel.
Chú ý: kích hoạt bằng 1 trong
các cách sau:
- chọn Osnap tại start bar.
- F3
- CTLR_F
Hình cửa sổ mô phỏng
Hộp thoại Autosnap cho phép ta xác lập các chế độ sau:
* Marker:
Mở hoạc tát các ký hiệu
Apeture
điểm truy bắt. Nếu ta chọn thì
khi ta đa ô
Midpoint
Marker
*Magmet
Kéo vào giữa ô vuông truy bắt với điểm cần bắt
*Snaptip
-6-
Giáo trình autocad
Tắt mở Snaptip là một mô hình ký hiệu mô tả tên của vị trí truy bắt
điểm
*Display Aperture box:
Mở/ tắt ô vuông truy bắt
*Marker Size:
Điều chỉnh kích thớc của ký hiệu marker.
*Marker Color
Điều chỉnh màu của Marker.
*Image Tile
Hiện lên kích thớc hiện hành của Marker
Xác lập chế độ Auto Snap qua biến Auto Snap:
Comand : Auto Snap
New value for Auto Snap <7>: Nhập giá trị của biến trong 6 phơng
thức .
Ta đã thấy rằng các phơng thức 1, 6 là sử dụng chuột; còn các phơng
thức 2, 3, 4, 5 là sử dụng bàn phím.
Và các phơng thức thờng dùng là :1, 4, 5, 6
Bài 5: Các hỗ trợ của Autocad để nâng cao chất lợng bản vẽ
Autocad hỗ trợ nhiều các chức năng để đảm bảo chất lợng ( Độ
chính xác) và hiệu xuất lao động khi vẽ. Trong mục này ta xét tới một
số các hỗ trợ đó
a, Lới hỗ trợ khi vẽ ( Grid) F7:
Autocad cho phép xác lập một lới (Grid) các điểm. Lới các điển này có
thể hiển thị (hoặc ẩn ) tùy thuộc vào ngời dùng nó có thể là lới chữ nhật
song song với gốc tọa độ hoặc xiên tùy theo ngời dùng xác lập. Các bớc
lới hoàn tòan tùy thuộc vào ngời dùng.
b, Hỗ trợ bắt tự động các giao điểm lới Grid khi vẽ Osnap:
Với hỗ trợ Snap (dùng F9) thì khi vẽ đảm bảo tọa độ điểm vẽ sẽ tự động
bắt vào các nét của lới Grid nếu ta đặt chế độ của Snap là on
c, Hỗ trợ Ortho
Để hỗ trợ cho quá trình vẽ các đờng ngay ( Đứng) thực thẳng. vì
đợi khi quá trình dùng mắt quan sát và tay dỳng chuột của ta không thự
sự đảm bảo là các giá trị của biến Autosnap bao gồm
Giá trị
Tác dụng
0
-Tắt lựa chọn Marker, Snaptip, Magnet
- Mở Marker
1
- Mở Snaptip
2
- Mở đồng thời Marker và Snaptip
3
- Mở Magnet
4
- Mở đồng thời Magnet và Marker
5
- Mở Snaptip và Magnet
6
- Mở Marker, magnet, Snaptip
7
Bài 6: Các phơng pháp lựa chọn đối tợng:
Trong thực thi các lệnh vẽ nhanh nh Copy, Mirror và các lệnh
hiệu chỉnh các đối tợng trong Autocad. Thì việc lựa chọn nhanh chính
-7-
Giáo trình autocad
xác các đối tợng là một việc làm cần thiết. Do đó Autocad hỗ trợ quá
trình này rất hiệu quả.
- Khi Autocad trong chế độ lựa chọn Selectobjecst. Con trỏ có
dạng ô chọn (Dick Box).
- Để lựa chọn ta chỉ việc đa ô chọn tới đối tợng cần chọn và bấm
phím tráI của chuột.
- Quá trình chọn kết thúc bằng phím Enter hoặc phim phải chuột.
Để lựa chọn 1 hoặc nhiều đối tợng ta có thể dùng một trong các phơng
thức lựa chọn sau:
* Phơng thức dùng Pickbox. Phơng thức này cho phép lần lợt chọn
từng đối tợng cần chọn.
* Phơng thức Auto: (W)
Với phơng thức này ta cung cấp 2 điểm 1 và 2 tạo thành 1 hình chữ
nhật. Trong đó điểm 1 ở vên trái điểm 2, thì các đối tơng nằm chọn vẹn
trong hình chữ nhật lựa chọn vẽ đợc chọn vào danh sách các đối tợng
cần chọn.
* phơng thức Crossing Window:
Đối với phơng thức này ta cung cấp 2 điểm 1 và 2. Để tạo thành cửa sổ
lựa chọn hình chữ nhật song điểm 1 ở phía phải điểm 2. Và khi đó tất cả
các đối tợng nằm trọn vẹn và cắt với cửa sổ chọn sẽ đợc chọn vào danh
sách các đối tợng cần chọn.
* phơng thức Window Palygon ( WP) và Crossing polygon (CP)
Giống nh Win và Crossing Win nhng ta phải nhập tọa độ các điểm
(bằng chuột) tạo thành 1 miền chọn là hình đa giác. ( phơng pháp này
rất ít dùng)
* Phơng thức Fence (F)
Giống nh Polygon nhng mà tạo ra 1 đờng cắ hở. Nếu đối tợng nào
giao với đờng này sẽ đợc chọn vào danh sách cần chọn
* phơng thức Last (L)
Đối tợng đựơc tạo bởi lệnh vẽ sau cùng nhất sẽ đợc chọn
* phơng thức Previous (P)
Chọn lại các đối tợng đã đợc chọn bởi lệnh hiệu chỉnh hoặc dựng
hình thực hiện cuối cùng nhất.
Chú ý: Là đối tợng đợc chọn chứ không phảI là đối tơng đợc tạo ra.
* phơng thức ALL
Chọn tất cả các đối tợng hiện hành trên bản vẽ
* phơng thức Add
Chuyển từ chế độ loại bỏ (R) về chế độ chọn.
* Phơng thức Undo(U)
Hủy bỏ đối tợng vừa đợc chọn
Xác lập Mode lựa chọn:
Để xác lập mode lựa chọn ta kích hoạt lệnh DDSelect
Command: DDSelect
Xuất hiện hộp thoại Object selection
-8-
Giáo trình autocad
Setting từ đó ta lựa chọn:
* Now/Verb selection: cho
phép chọn đối tợng trớc khi chọn
lệnh
* UseShift to add: Khi chọn đối tợng mới đối tợng đã chọn sẽ đợc
loại đi. Để chọn thêm đối tợng mới ta phảI nhấn đồng thời phím Shift.
* Press and dray
Cho phép tạo cửa sổ lựa chọn bằng cách nhấn chuột và rê
* Inplied Wing:
Cho phép định cửa sổ bằng hai điểm
* Object Gruping
Cho phép nhóm các đối tợng thành nhóm( Grup)
* Defaut Selection Mode
Mặc định chọn
* Associative Hatch
Mặt cắt liên kết với đơng bao tạo thành 1 đối tợng.
* Pickbox Size
Thay đổi kích thớc ô chọn
Chơng II
Thiết lập môi trờng bản vẽ:
Bài 1: Tầm quan trọng của việc thiết lập môI trờng bản vẽ:
Đối với một ngời họa viên sử dụng Autocad việc xây dựng một
bản vẽ ngoài các kỹ năng giúp đảm vảo cho vẽ nhanh thì ngoài các kỹ
năng giúp đảm bảo các yêu cầu sau:
- Tiêu chuẩn của bản vẽ kỹ thuật.
- Đảm bảo cho các đối tợng vẽ khi kiết suất ra phảI đạt đợc nh ý
muốn của ngời vẽ chứ không phảI vẽ nét đứt trở thành nét liền, các ký tự
phảI đạt yêu cầu là chữ kỹ thuật, rõ ràng và tuân theo yêu câu về kích
thớc của tỷ lệ bản vẽ
- Tiến tới đảm bảo các tiêu chuẩn ISO trong quản lý chất lợng của
bản vẽ, tạo thuận lợi cho mọi khâu trong dây chuyền của một đơn vị t
vấn thiết kế khi thực thi đồ án.
Bài 2: Các không gian vẽ và vùng nhìn trong Autocad:
-9-
Giáo trình autocad
* Autocad cho phép bạn thực hiện các bản vẽ trên không gian riêng
biệt là:
- không gian mô hình (Model Space)
- Không gian giấy vẽ ( Paper Space)
Khi bản vẽ bắt đầu khởi tạo thì không gian mô hình sẽ hiện lên đầu tiên
* Model Space đợc mặc định trên vùng đồ họa còn không gian giấy
vẽ ( Paper space) chỉ đợc kích hoạt, sử dụng bởi ngời dùng.
Vậy vấn đề làm thế nào để chuyển đổi không gian giấy vẽ và nhận
biết rằng ta đang làm việc trong không gian nào ?, và chuyển đổi giữa
các không gian băng cách nào ?
* Trớc hết ta xem ý nghĩa của hai không gian trong Autocad.
- Không gian mô hinhg (Model- Space) là không gian mà taịo đó
các đói tợng của bản vẽ đợc thực hiện tại đó, kê cả các đối tợng 2D và
3D.
- Không gian giấy vẽ ( Paper Space) đợc xây dựng với định hớng
trợ giúp quá trình xuất, bản vẽ ra giấy vì trong không gian này cho phép
in một bản vẽ với nhiều góc độ nhìn khác nhau trên cùng một tờ giấy
với các tỷ lệ khác nhau, hoặc tổ chức in vài bản vẽ trong cùng một tờ
giấy
* Nhận biết các không gian qua màn hình đồ họa.
Hình cửa sổ đồ họa minh họa
Trên màn hình đồ họa cho phép ta nhận biết không gian làm việc qua
Icon
Y
W
X
Bài 3 ( trang 26).
Sự cần thiết và trình tự thiết lập môI trờng bản vẽ
a, Sự cần thiết:
* Khi bắt đầu thực thi 1 bản vẽ ta cần phảI xác lập môI trờng ( còn
goi là bản vẽ mẫu Protostyle) để rễ ràng thực thi các đối tợng cẽ theo
đúng tiêu chuẩn hiện hành. Đồng thời xác lập và tổ chức các chức năng
hỗ trợ của Autocad cho quá trình vẽ .
* Một bản vẽ mẫu (Protostyle) phục vụ cho các bản vẽ khác mà
không phảI làm lại.
* Trong Autocad có nhiều bản vẽ mẫu tuân theo các tiêu chuẩn nh
Ansi (Mỹ), Din ( tiêu chuẩn Đức) JIS (tiêu chuẩn Nhật), ISO ( tiêu
chuẩn quốc tế), tuy nhiên các tiêu chuẩn này không phù hợp với tiêu
chuẩn vẽ bản vẽ của Việt Nam do đó ngời họa viên nhất thiết phảI tự tạo
các bản vẽ mẫu theo tiêu chuẩn Việt Nam TCVN.
b, Trình tự thiết lập bản vẽ mẫu.
Quá rình thiết lập bản vẽ mẫu thông thờng tiến hành theo các bớc
sau:
Bớc 1: Xác định và gán ssơn vị cho bản vẽ bằng lệnh Units.
- 10 -
Giáo trình autocad
Bớc 2: Xác định và gắn giới hạn bản vẽ bằng lệnh Limist và
sau đó Zoom all. (Bớc này có thể tiến hành hoặc bỏ qua mà không ảnh
hởng).
Bớc 3: Gán giá trị bớc nhảy của con chạy chuột bằng lệnh
Snap.
Bớc 4: Gán mật độ các điểm lới hỗ trợ trên màn hình bằng
lệnh Grid.
Bớc 5: Xác lập các dạng đờng đợc sử dụng trong bản vẽ cho
phù hợp với tỷ lệ của bản vẽ.
Bớc 6: Tạo các lớp bản vẽ và gán mầu và dạng nét cẽ cho
các lớp này ( Layer).
Bớc 7: Tổ chức kiểu dữ liệu trong bản vẽ Text Style.
Bớc 8: Tạo các kiểu ghi kích thớc dùng trong bản vẽ.
Bớc 9: Tạo hay chèn các đơng viền và khung tên vào bản
vẽ.
Tuy nhiên trong trình tự các bớc trên nếu sử dụng cả không gian
Paper Space để tổ chức bản vẽ khi in ấn thì không nhất thiết phảI làm
các bớc sau: Bớc 2 và bớc 9.
Tiếp dới đây ta xem cét cách thực hiện các bớc trình bày ở trên. Để
nắm đợc cách tạo một môI trờng bản vẽ mẫu.
Bài 4: Dùng Use a Winjard thiết lập bản vẽ mẫu:
Autocad hỗ trợ nhiều phơng thức tạo một bản vẽ mới rất thuận
btiện cho ngời dùng. Trong mục này ta xem xét dùng công cụ Use a
Wijard tạo bản vẽ mới.
a, Khởi động Use a Winjard
Use a Winjard đợc khởi động từ 2 tinh huống.
* Khởi động khi mới vào Autocad hộp thoại Startup xuất hiện trên
đó ta chọn Use a Winjard.
* Thực hiện lệnh New -> khi đó hộp thoại Create New Drawing
xuất hiện và trên dó ta chọn Use a Winjard
Hình cửa sổ mô phỏng
Từ đây ta có thể lựa chọn 2 chế độ :
- Quick Setup (nhanh)
- Advanced Setup ( Đầy đủ)
Ta có thể chọn Quick Setup để khởi tạo bản vẽ nhanh ( Đơng nhiên
là không đẩy đủ và Advanced Setup ( mở rộng ) cho phép ta làm đợc
nhiều hơn.
Thiết lập theo Quick Setup ta sẽ thiét lập đợc đơn vị của bản vẽ và
giới hạn của bản vẽ xác định theo diện tích cụ thể:
+ Nếu ta chọn Step 1Unit: Toàn hộp hội thoại
Hình cửa sổ mô phỏng
Tại bớc này cho phé ta xác định dạng kiết xuất và ( Vàp số liệu)
của bản vẽ. Tuy nhiên theo tiêu chuẩn TCVN thì ta chọn Decimal.
+ Nếu ta chọn Step 2 Area trên hộp thoại
Hình cửa sổ mô phỏng
- 11 -
Giáo trình autocad
Từ hộp thoại cho phép ta xác lập giới hạn của bản vẽ thông qua vào
số liệu cho With ( rộng) và length ( cao). Nh vậy với quick steup ta mới
thực hiện đợc các bớc 1 và 2 của trình tự xác lập môI trờng của bản vẽ.
Thiết lập qua Advanced Setup
Nếu ta chọn từ hộp thoại Create New Drawing một Advanced Setup
-> Hộp thoại Advanced Setup xuất hiện từ đó ta có đợc 7 bớc thiết lập
các yếu tố môI trờng của bản vẽ
Step 1 Unit
Hình cửa sổ mô phỏng
Bớc này tơng tự nh Step1 của một Quick Setup cho phép ta xác lập
đơn vị thẳng của bản vẽ . Đơng nhiênlà để phù hợp với tiêu chuẩn
TCVN về bản vẽ ta sẽ chọn Decimal. Ngoài ra Hộp chon.
Precision
0.0000
Cho phép ta xác lập số lợng chữ số thập phân trong các dữ liệu kiết
xuẩt trên bản vẽ của ta. Thông thờng ( Nếu không có gì đặc biệt )
Step2: Angle
Hình cửa sổ mô phỏng
ở bớc này từ hộp thoại ta xác định qua cách số liệu cho đại lợng góc.
Step 3: Angle Menasure
ở bớc này tại hộp thoại
Hình cửa sổ mô phỏng
Ta xác định đợc chuẩn đo góc:
- nếu chọn E có nghĩa là đờng chuẩn theo chiều dơng trục X.
- thông qua hộp chọn
Cho phép ta chọn đờng chuẩn
0
Othor
nghiêng 1 góc bất kỳ ( thờng ít
dùng)
Step 4: Angle Direction
Là dơng nếu ngựơc chiều kim đồng hồ ( hoặc ngợc lại) nếu ta
muốn. Thông thờng thì giữ nguyên nh theo mặc định ( có nghĩa là bớc 4
cá thể không cần làm).
Step 5: Từ hộp thoại
Hình cửa sổ mô phỏng
Ta xác định giới hạn của bản vẽ: thông qua vào số liêu cho Width
( rộng )b và Length (cao). Tơng tự nh bớc 2 của Quick Setup.
Step 6: Title Block : Từ hộp thoại:
Hình cửa sổ mô phỏng
Cho phép ta vẽ khung bản vẽ và khung tên vào bản vẽ. Tuy nhiệnvới các
th viện có sẵn thì không hợp với TCVN do đó để làm việc nà ta có thể
tiến hành vẽ sẵn 1 bản vẽ bao gồm khung bản vẽ và khung rên theo tiêu
chuẩn VN. Đơng nhiên là phảI phù hợp với khổ bản vẽ mà ta đã định
dạng ở bớc trên và đợc ghi vào 1 File của Autocad cớ đuôi là DWG. ví
dụ là A2 .DWG. Đơng nhiên việc này đã đợc chuẩn bị từ trớc. Trong bớc này ta sử dụng chức năng Add hộp thoại đốcgị vào.
Để thuận tiện ta phải nhớ bản A2.DWG đợc lu tại th mục nào ( thuân
tiện là lu trong th mục Autocad). Để dễ tìm thì Add .
Step7: Layout:
Từ hộp chọn
- 12 -
Giáo trình autocad
Hình cửa sổ mô phỏng
Cho phép ta thực hiện bản vẽ trong không gian giấy vẽ Paper Space.
Đơng nhiên là lựa chọn dùng tự động từ vào ở không gian Paper Space
một khung hình. Dòng Floating Viewport có kích thớc bằng khổ bản vẽ
đã xác định. Điều này thực sự dùng không hiệu quả. Ta còn đề cập tới
vấn đề này khi nghiên cứu vấn đề tổ chức bản vẽ trớc khi in ở các dạng
sau.
Tóm lại với Advanced Setup cho phép ta xác lập đợc
- Unit một cách chi tiết hơn.
- Gới hạn bản vẽ.
Đa khung tên vào bản vẽ (chú ý khung tên không hiển thị trong
không gian Model Space). Do đó ta tháy rằng nối đợc các bơc 1,2,9 còn
tiếp dới đây ta xem xét cách hiện thêm các bớc còn lại.
Thiết lập các hỗ trợ Snap ( bớc di chuyển chuột), lới Grid ( lới hỗ
trợ bắt điểm ) và một số các hỗ trợ khác cho bản vẽ. Ta có nhiều cách
trong mục này ta xem xét 1 cách tiện dụng sau:
- kích hoạt lệnh xác lập các hỗ trợ.
Từ Pull_ Dow Menu chọn Tool-> Drawing Aids và từ hộp thoại:
Hình cửa sổ mô phỏng
Cho phép ta xác lập:Snap (>>>>>>>>>)
Trang 36:
Tại mục này ta đã thực hiện các bớc 3 và 4 của quá trình xác lập
môI trờng bản vẽ.
Xác lập lớp bản vẽ ( Layer) và các dạng nét (line type) dùng trong bản
vẽ.
Trớc hết ta bàn một chút về lớp bản vẽ trong Autocad để hiểu tại sao
ngời họa viên cần biết các tạo và sử dụng chúng.
Autocad cho phép tạo các lớp bản vẽ (Layer) mà ta tơng tự nh các
lớp giống trong xếp chồng nhau. Các đối tợng vẽ đợc liên kết với từng
lớp. ( mỗi đối tơng chỉ đợc gắn với 1 lớp). Các lớp này có thể:
- 13 -
Giáo trình autocad
- khóa ( không cho tác động tới các đối tơng trong lớp)
- Đôg cứng ( Để tăng nhanh khả năng kiết suất của bản vẽ)
- ẩn: làm cho các đối tợng liên kết với Layer bị ẩn đI tạo tùy biến
trên 1 bản vẽ có thể vẽ nhiều bản vẽ.
Trong mục này ta xem xét tới khả năng tạo, xóa 1 lớp khi xác lập môI
trờng vẽ. Tuy nhiên ta hòan toàn có thể tiến hành theo các vùng trong
bản vẽ để thêm, bớt các lớp cần ( hoặc không cần ) thiết.
Còn về dạng nét vẽ, nh ta biết theo tiêu chuẩn thì bản vẽ kỹ thuật đợc
tạo nên từ các loại nét vẽ khác nhau nh nét bao, nét dóng, nét trục v.v
do đó để đáp ứng các yêu cầu về nội dung này cho ngời vẽ Autocad tự
tạo 2 khả năng:
- Giúp ngời họa viên xác lập và sử dụng các nét vẽ với một số kiểu
theo các tiêu chuẩn khác nhau.
- Mặt khác con cho phứp học viên ( có kỹ thuật và am hiểu về CAD)
tạo ra các kiểu nét vẽ mới, tiện dụng theo chuyên nghành của mình mục
này chúng ta sẽ xét tới ở chơng sau.
Để xác lập các lớp bản vẽ ( Layer)và kiểu nét vẽ ( Line type) trong
Autocad ta tiến hành h sau:
Từ Pull_Dow Menu ta kích hoạt
Format -> Layer
Hoặc
Format -> Line type
Khi đó hộp thoại Layer và Line type dới đây xuất hiện và từ đó ta có
thê lựa chọn xác lập Layer hoặc Line type.
Nếu chọn Layer hộp thoại có dạng sau:
Hình cửa sổ mô phỏng
* Từ hộp thoại nếu cần tạo Layer mới ta chỉ việc kích hoạt nútNEW
Và từ đó tiếp tục đặt tên cho lớp đồng thời lập các thuộc tính mà các đối
tợng đồ họa gắn với lớp nh:
- Color màu
- Linetype dạng nét.
Hoặc trạng tháI của lớp nh:
- Tắt ( ẩn).
- Khóa
-Đông cứng .v.v
Ghi chú: Khi ta tạo NEW thì tên của Layer đợc đặt theo thứ tự.
ví dụ: Layer 1, Layer 2, Layer 3
Nếu ta muốn đắt tên khác thì ta tiến hành đa tên mới gõ vào ngay khi
tên mặc định đợc đề xuất. Hoặc làm nh sau:
- Đa con trỏ chọn tên của Layer ( tên của Layer) bấm phím tráI
chuột và đánh tên mới vào sau đó save ( ghi ) lại nếu muốn làm việc với
nó luôn ta kích chuột tráI vào nút Current.
- Để xóa một layer ta chọn bằng cách sau.
+ Chọn layer cần xóa . Chú ý những layer sau không xóa đợc(Layer
0, Layer đang làm việc, trong Layer còn có các đối tơng đồ họa
+ Chọn Delete
- xác lập Layer làm việc bằng cách lựa layer và nhấn Current
Chọn xác lập Line type:
Khi đó hộp thoại có dạng sau xuất hiện.
Hình cửa sổ mô phỏng
- 14 -
Giáo trình autocad
Trên hộp thoại này ta thấy đợc đã có bao nhiêu kiểu nét đã đợc xác
lập cho môI trơng bản vẽ. Tuy nhiên ta không tìm thấy các dạng nét cần
thiết cho môI trờng vẽ do đó ta phải làm thêm bằng cách Load các dạng
nét và sử dụng, để hỗ trợ các dạng nét của Autocad đã xây dựng File tổ
chức các dạng nét thờng dùng ( Đơng nhiên là thêm nhng vẫn phảI phù
hợp với TCVN) có tên là AUTOCAD.Lin ta chọn
. Khi đó
hộp thoại Load or Reload. Linetype dới đây đợc hiện lên.
HìnhLoad
cửa sổ mô phỏng
Cho phép ta chọn các dạng nét nạp vào phục vụ trong môI trờng của
bản vẽ.
Nếu ta chọn File trên hộp thoại thì Autocad cho phép ta nạp vào File
hỗ trợ các dạng nét vẽ khác mà tự lập ( chú ý có đuôi là .Lin ) vào sử
dụng.
Nh vậy tới đây ta đã thực hiện đợc các bớc 3 và 6 của trình tự tạo 1
bản vẽ mẫu ( hoặc1 bản vẽ mới - Đơng nhiên là từ đầu).
Tổ chức các kiểu chữ ( TEXT) dùng trong môi trờng vẽ :
Trong bản vẽ thì ngoài việc vẽ các đối tợng hình học thì việc ghi chú
bản vẽ là phần không thể thiếu đợc. Các ghi chú đó khi là tên bản vẽ,
tên chi tiết, ghi chú kỹ thuật v.v thậm chí là cả 1 thuyết minh tóm tắt
Do đó việc tổ chức sử dụng hiệu quả các kiểu chữ sao cho tuân thủ đúng
với TCVN, đẹp và nhất là đúng về tỷ lệ, kích thớc là việc cực kỳ quan
trọng đối với một họa vien. Do đó khi vẽ , quá trình này có thể làm khi
nào cần tới song việc tổ chức quy chuẩn trớc (khi xác lập môi trờng vẽ)
đem lại hiệu quả và tính chuyên nghiệp cao hơn.
Đối với Autocad các loại kiểu chữ sau đây đợc tạo ra:
- SHX font kiểu chữ theo kiểu véctơ tạo và dùng trong Autocad từ
những Viesion đầu tiên.
- True type font (TTF) là các kiểu chữ Ritmap chuẩn của Window, đợc đa vào sử dụng từ Vesion Autocad Release 13.
* Với 2 loại kiểu chức năng thì loại True type font cho chất lợng cao
và kiểu dáng phong phú cũng nh cách sử dụng thuận tiện. Tuy nhiên tốn
bộ nhớ nhiều hơn. Do đó máy có tốc độ sử lý thập, bộ nhớ màn hình ít
thì sử dụng khá vất vả, khi chúng ta thực hiện các lệnh Zoom. Mặt khác
đối với những bản vẽ dùng loại font này gây ra khả năng vợt bộ nhớ khi
ta tiến hành in bản vẽ. Còn với loại Font SHX tuy chất lợng thấp ( không
đẹp lắm) song dung lợng lại nhỏ cho phép tránh đợc hai nhợc điểm của
loại TTF. Do đó ngời dùng tùy từng điều kiện vụ thể mà tiến hành thiết
lập các kiểu chữ dùng trong bản vẽ. Để thực thi xác lập này ta thực thi
lệnh tạo các thẻ kiểu chữ dùng trong bản vẽ bằng lệnh Style.
Tạo thẻ kiểu chữ bằng lệnh Style
Khởi động lệnh từ Pull_Dow menu.
Format -> Text style.
Hộp thoại Text style đợc kích hoạt.
Hình cửa sổ mô phỏng
Khi mới khởi đầu bản vẽ thì Autocad chỉ tồn tại 1 thẻ text Standard mà
thôi khi đó để tạo thẻ mới ta chọn NEW trên hộp thoại. Hộp thoại New
Text Style xuất hiện cho phép ta vào tên thẻ để định kiểu chữ cho thẻ từ
hộp lựa chọn Font name nếu ta chọn Font True type thì hộp thoại có
dạng (a), còn nếu ta chọn Font SHX thì hộp thoại có dạng (b).
- 15 -
Giáo trình autocad
Hình cửa sổ mô phỏng
Sau khi xác lập tên cho thẻ ta tiến hành tiếp tục thiết lập các thuộc tính
của thẻ. Cụ thể ta tiến hành nh sau:
Từ Font Name TT Vn Avanrit
Cho phép ta lựa chọn các kiểu chữ cho thẻ bằng cách dùng chuột
lựa trên cửa sổ chọn.
Từ Font Style
Regular
Ta chọn các dạng thức của kiểu chữ nh:
- Regular bình thờng
- Italic chữ nghiêng kiểu la tinh
- Bel chữ kiểu nét đậm
Từ Height
0.0000
Cho phép ta xác định chiều cao của chữ. Nếu ta xác lập chiều cao
chữ khác 0, thì khi dùng sẽ cho chiều cao chữ cố định không thay đổi,
điều này thuận tiện cho việc chuẩn hóa của bản vẽ. Tuy nhiên có 2 điều
mà chúng ta phảI chú ý và xem xét.
- Do chiều cao của thẻ là cố định do đó nếu ta cần nhiều loại chữ
khác nhau thì chúng ta cũng phảI có nhiều thẻ khác nhau.
- Do chiều cao chữ của thẻ là cố định cho nên nếu dùng thẻ này cho
thẻ ghi kích thớc Dimension Style thì khi đó không tác động ( thay đổi)
chiều cao của chữ từ Dimension Style.
*Còn nếu ta đặt =0 thì mỗi khi ta dùng lệnh đa Text vào bản vẽ thì ta lại
phải định lại chiều cao của chữ. Gây cho ngời dùng mất thêm chút thời
gian nhng điều đáng lo hơn là tạo khả năng gây tùy tiện trong khi dùng
Text trong bản vẽ.
Đồng thời đổi lại cho khả năng các lệnh khác nếu có đặt lại chiều cao
chữ có hiệu lực ( có nghĩa là lúc này tại Dimension Style ta mới đặt lại
đợc chiều cao của Text trong ghi kích thớc).
Quả là không có gì là chỉ có lợi mà không có bất lợi. Do vậy quyết định
dùng nh thế nào là do trình độ và kinh nghiệm của họa viên qua thực tế.
ví dụ:
Để kiết xuất ra bản vẽ tỷ lệ 1 đơn vị tơng ứng với 1mm mà chiều cao
của chữ đòi hỏi theo tiêu chuẩn là 1,5 mm thì ta phảI đặt chiều cao chữ
height = 1.5 còn nếu chiều cao chữ đòi hỏi là 3mm thì phảI đặt là 3.0.
Còn nếu tỷ lệ in ra 10 đơn vị vẽ tơng ứng với 1m thì khi đó ta phảI đặt
Height = 15 cho chữ cao 1,5m
Hoặc Height = 30 cho chữ cao 3m.
Điều này gợi ý ta nên thiết lập các thẻ Text Style cho từng loại tỷ lệ để
dùng cho phù hợp.
Đồng thời cũng nên có các thẻ Text Style phục vụ cho xây dựng các
Dimension Style.
Trờng hợp ta chọn Font cho thẻ thuộc loại SHX thì hộp thoại có dạng
(b). Để có thể đa các dấu vào chữ ( phục vụ cho việc ghi tiếng việt) thì
ta cần làm các bớc sau:
Hộp chọ
V Use Big Font
- 16 -
Giáo trình autocad
Đợc chọn.
Đồng thời từ
Big Font
VN.SHX
Ta chọn File phục vụ cho quá trình bỏ dấu.
Ghi chú:
Khi thực thi cách dùng Big Font cần thử vì nếu không có VN.SHX thì sẽ
không kiết xuất đợc. Và mỗi loại Big Font lại có các cách gõ khác nhau.
Rất mong là hiện nay cách dùng Big Font đợc dùng ít vì cách dùng các
Font TTF quá dễ dàng. Tuy nhiên cũng nên ghi nhớ là các quy tác của
Autocad về một số các ký hiệu đặc biệt nh cách ghi đơng kính ( %C)..
là không hiệu lực đối với các Font TTF nhng vẫn hiệu lực khi ta dùng
Font SHX với các Big Font.
*Từ
Width Factor
1.000
Cho phép ta xác định bề rộng của chữ.
Nếu số tỷ lệ lấy = 1 thì chữ bình thờng
Theo TCVN thì
- Đối với chữ hoa hẹ số = 5/7.
- Đối với chữ thờng hệ số = 4/7.
Từ
Obligue Angle
0.000
Cho phép ta đặt độ nghiêng của chữ.
Nếu = 0 thì chữ đứng thẳng.
Còn đối với TCVN thì lấy = 150, theo phơng đứng.
Từ
V Up Side Chữ số đối xứng quay theo phơng ngang. Theo
TCVN không dùng.
V Back wards chữ số đối xng theo phơng đứng ( không dùng
Vertical Dòng chữ nằm theo phơng thẳng đứng. ( nếu chọn
N). Đối với Font TTH thì thuộc tính này không có.
Quá trình xác lập sau khi tiến hành cho 1 thẻ cần đợc ghi lại bằng nút
APPLY Trên hộp chọn.
Sau đó ta có thể tiếp tục xác lập các thẻ khác với quy trình
nh đã trình bày ở trên.
Ngoài ra từ nút ta có thể làm 2 thao tác cũng khá cần thiết.
Rename Cho phép ta đổi tên thẻ
Delete Cho phép ta xóa 1 thẻ ra khỏi bản vẽ
Cuối
cùng là :
Quay về cửa sổ đồ họa của cad kết thúc lệnh Style.
Close
Kích hoạt trợ giúp trực tiếp liên quan tới xây dựng các thẻ
Help
Text
Thực thi tới đây ta đã hoàn thành bớc 7 của quá trình xác lập môI trơng
bản vẽ.
Xác lập các thẻ quy định kiểu ghi kích thớc Dimension Style:
V
- 17 -
Giáo trình autocad
Việc ghi kích thớc là một việc không thể thiếu ( còn có thể nói là
quan trọng) khi thực thi các bản vẽ kỹ thuật. Tuy nhiên đối với thao tác
dùng Autocad đã tạo ra một loạt các công cụ đủ thỏa mãn các yêu cầu
của công việc. Tuy nhiên để có thể không những ghi kích thớc một cách
chính xác. Ngời dùng phảI chú ý đến các yếu tố khác của kích thớc đợc
ghi tren bản vẽ sao cho vừa chính xác, thuận tiện, đẹp theo yêu cầu TC.
đồng thời tránh các Sự cố xảy ra khi các kích thớc đợc ghi trên bản
vẽ hoặc không đẹp lại còn không rõ nh trên bản vẽ hoặc không rõ nh ý
đồ của ngời vẽ.
Để có thể làm tốt vấn đề ghi kích thớc trên bản vẽ, khi thiết lập các
thông số môI trờng của bản vẽ ngời dùng nên thiết lập các thẻ bản vẽ
( Dimension Style) để dùng cho thêm tiện.
Mặt khác nếu nắm chắc đợc các thao tác thiết lập các thẻ ghi kích thớc
thì khi xảy ra sự cố không đạt yeu cầu mới dễ dàng sửa chữa mà không
tốn nhiều thời gian, công sức. Trớc khi xem xét vấn đề thiết lập các thẻ
ghi kích thớc ta cần xem xét một số kháI niêm liên quan tới ghi kích thớc qua hình
Hình vẽ mô phỏng
Trang 48
* Dimension line:
Đờng ghi kích thớc
Nếu là kích thớc thẳng thì cùng phơng với đoạn thẳng cần ghi kích
thớc còn nếu là ghi góc thì là cung tròn có tâm là đỉnh góc.
* Extension line
Đờng dóng :
- Thông thờng là các đoạn thẳng vuông góc với đối tợng ghi kích thớc khi đối tợng đó là đoạn thẳng.
- Là đoạn thẳng đồng quy tại đỉnh góc khi đo góc.
* Dimension Text
Chữ số ghi kích thớc:
- Đợc tự động ghi khi ta thực thi ghi kích thớc, các kích thớc này sẽ
tự động thay đổi khi đợc phóng to thu nhỏ.
Còn nếu ta đã sửa chữa (bằng cách vào trực tiếp từ bàn phím) thì các
kích thớc số sẽ không tự động thay đổi khi đợc phóng to ( hoặc thu
nhỏ)
Tạo thẻ ghi kích thớc bằng Ddim:
Kích hoạt D dim từ Pull _Dow Menu:
Format
Dimension Style.
Khi đó hộp thoại Dimension Style dới đây xuất hiện.
- 18 -
Giáo trình autocad
Chú ý: Ngoài chức năng tạo thẻ ghi kích thớc thì D dim còn cho
phép ngời dùng lựa chọn thẻ ghi kích thớc sẽ đợc dùng làm thẻ hiện
hành cho các thao tác vẽ sau này cho tới khi lựa chọn thẻ mới.
Từ hộp thoại
Curent Moi
- Cho ta biết thẻ ghi kích thớc nào hiện đợc dùng làm thẻ hiện
hành.
Nếu ta muốn chọn 1 thẻ khác làm thẻ hiện hành thì chỉ việc kích vào
để mở hộp chọn và lựa chọn thẻ mới (Đơng nhiên là thẻ cầntìm phảI đã
đợc xác lập), về kết thúc việc thay đổi thẻ hiện hành bằng lựa chọn
Ok Trên hộp thoại
Từ hộp thoại
Name
Moi
Cho phép ta xử lý 2 thao tác.
Đổi tên của thẻ cũ bằng cách
- Gõ tên mới
- Chọn Rename
Từ nhóm các lựa chọn Family trên hộp thoại cho phép ta xác
định các xác lập mà ta tiến hành có tác dụng cho toàn bộ các
kiểu ghi kích thớc của thẻ hay chỉ là cục bộ cho một kiểu ghi
kích thớc của thẻ mà thôI
- Nếu ta chọn Parent thì các xác lập sẽ có tác động lên toàn bộ các
kiểu ghi kích thớc của thẻ.
- Nếu ta chọn một trong các lựa chọn còn lại thì sẽ chỉ tác động lên
kiẻu ghi kích thớc đó của thẻ.
Tử hộp chọn:
Geometry
sẽ làm xuất hiện hộp thoại Geometry cho phép xác lập các yếu tố hình
học của thẻ ghi kích thớc nh.
- Dimension Line ( Đờng ghi kich thớc)
- Extension Line ( Đờng dóng )
- 19 -
Giáo trình autocad
- Arrowbeads ( Kiểu mũi tên)
- Center ( Kiểu ghi tiết diện tâm cung tròn khi cần ghi kích thớc )
- Hệ số tỷ lệ hình học của các yếu tố này hộp thoại
Geometry
Từ nhóm Dimension Line của hộp thoại ta cá thể xác lập các yếu tố
hình học lien quan tới đờng ghi kích thớc. Hộp chọn
Suppress
1st
2 nd
Cho phép ta hủy bỏ đờng ghi kích thớc tại điểm đầu, cuối hoặc cả hai
nh hình vẽ sau.
200
200
200
Từ hộp chọn:
V 2 nd
V 1st
V 2 nd
V 1st
0.
Extension
Cho phép kéo dài đờng ghi kích thớc ra khỏi đờng dóng một đoạn (xem
hình vẽ). Ghi kích thớc nh mũi tên
thì lựa chọn này không đợc
xác định
Hình vẽ trang 52
Cho phép ta đặt khoảng cách giữa các đờng ghi kích thớc khi ta thực
hiện lệnh Base Dimension Hình vẽ trang 52
Từ hộp chọn:
Color
Cho phép mở hộp thoại Color cho phép ngời dùng xác lập mầu cho đờng
ghi kích thớc của thẻ.
Nhóm Extension: ( xác lập các yếu tố hình học liên quan tới đờng dóng
của thẻ)
- 20 -
Giáo trình autocad
Từ
Suppress Hình vẽ trang 53
Cho phép loại bỏ 1,2 hoặc cả 2 đờng dóng của thẻ ghi kích thớc
200
200
V
1st
200
V 1st
V 2 nd
V 2 nd
Từ Extension 1.25
Cho phép quy định kéo dài đờng dóng vợt quá đờng ghi kích thớc ( ví
dụ)
120
120
120
Từ
dóng.
Origin Offset
0.625
Cho phép ta xác lập khoảng cách gốc đờng dóng đến điểm đờng
Bản chất của xác lập này là tạo 1 khoảng cách tách đơng dóng với
đối tợng vẽ để bản vé đợc tõ ràng và đẹp
Ví dụ:
Color: xác lập màu cho
đờng dóng
Origin
Offset
120
Nhóm các hộp chọn liên quan tới ký hiệu ghi kích thớc.
Arrowheads:
Autocad đã xác lập sẵn 18 kiểu ký hiệu ghi kích thớc cho ngời
dùng lựa chọn khi xác lập thẻ đồ họa hoặc cửa sổ:
1St
Obligue
- 21 -
Giáo trình autocad
2 Nd
Arrow
Cho phép ta xác lập các dạng ký hiệu ghi kích thớc. Chú ý rằng
ký hiệu ghi kích thớc loại 2 đầu của đờng ghi không nhất thiết là nh
nhau. Tuy nhiên nên chọn các ký hiệu sao cho phù hợp với nghề nghiệp
và tiêu chuẩn quy định.
Từ hộp chọn
Side
2.5
ví dụ:
Cho phép xác ta xác lập độ lớn của ký hiệu ghi kích thớc .
Side
Side
Nhóm
các hộp chọn Center:
Cho phép ta xác lập kiểu và độ lớn của ký hiệu tâm cung tròn khi
ta ghi kích thớc cung cong ( hoặc không đa ký hiệu này vào).
Nếu ta chọn
Mark.
Line.
Thì sẽ có đa vào và độ lớn sẽ đợc lập từ hộp nhập số liệu Size của
nhóm
Size
2.5
Nhóm các lựa chọn Scalle:
Nhóm các lựa chọn này cho phép ta xác lập lại độ lớn của các đối tợng
vẽ của thẻ ghi kích thớc bằng cách phóng to hoặc thu nhỏ chúng.
Các đối tợng ghi kích thớc là nh nhau trong mọi Fload viewport trong
không gian Paper Space ( điều này làm cho các đối tợng ghi kích thớc là
nh nhau).
Hộp nhập liên:
Overall Scale
1.0
Cho phép xác lập các hệ số tỷ lệ để thu phóng các đối tợng hình
học của thẻ kích thớc.
Hộp chọn:
Scale to paper Space
Nếu đợc xác lập sẽ quy định các đối tợng hình học của thẻ ghi
kích thớc sẽ nhân nhau trong mỗi Floadting Viewport, với tỷ độ lớn nh
thẻ xác lập.
Hộp thoại Format:
Cho phép xác lập vị trí và phơng của chữ số ghi kích thớc
Hình vẽ cửa sổ mô phỏng trang 56
Từ hộp chọn:
User Dũind
- Cho phép con chạy (của chuột ) điều khiển vị trí điểm chèn của
chữ số ghi kích thớc và vị trí của dòng ghi kích thớc. Có nghĩa là ngời
vẽ đợc phép xác định vị trí của đờng ghi kích thớc và vị trí của chữ số
ghi kích thớc.
- 22 -
Giáo trình autocad
- Trờng hợp để Off thì chỉ đợc phép xác định vị trí của đờng ghi
kích thớc còn vị trí của Text thì tự động xác định.
120
120
85
85
Từ hộp chọn:
On
Off
Force Line Insid
Cho phép:
- Nếu chọn thì bắt buộc phảI có đờng ghi kích thớc nằm trong 2 đờng
dóng (hoặc đờng tròn)
- Nếu không thì có thể không có dòng ghi kích thớc giữa hai đờng dóng.
Xem ví dụ:
20
20
30
30
On
Off
Từ hộp chọn Fit
Cho phép ta định vị trí của mũi tên ghi kích thớc và Text so vói hai đờng dóng.
Nếu ta chọn:
hình vẽ cửa sổ mô phỏng
Text and Arrow:
Thì chữ số và mũi tên nằm trong hai đờng dóng nếu đủ chỗ, còn
nếu không đủ thì cả 2 nằm ở ngoài:
20
Text Only :
- 23 -
Giáo trình autocad
Thì chữ số và mũi tên nằm trong 2 đờng dóng nếu đủ chỗ. Nếu đủ
chỗ cho text thì text sẽ nằm trong đờng dóng và mũi tên sẽ nằm ngoài.
Còn không đủ thì cả 2 cùng nằm ngoài đờng dóng ( Ưu tiên Text).
20
Arraws Only:
Thì chế độ và mũi tên nằm trong hai đờng dóng nếu đủ chỗ. Nếu
chỉ đủ chỗ cho Text thì Text nằm trong, các Arows nằm ngoài. Nếu chỉ
đủ chỗ cho Arows thì các Arows nằm trong còn Text nằm ngoài. Còn
không thì cả 2 cùng nằm ngoài.
20
Rest Fit:
Tự động sắp xếp tốt nhất trên cơ sở khoảng cách giữa hai đờng
dóng ( thông thờng nên chọn xác lập này)
Leader:
Tạo đờng dẫn cho chỉ số kích thớc. Nếu khoảng cách giữa hai đờng dóng không đủ cho Text.
20
No Leader không tạo đờng dẫn cho chỉ số kích thớc nếu khoảng cách
giữa hai đờng dóng không đủ chỗ.
Từ nhóm hộp chọn Text.
Cho phép xác lập hớng của chữ số ghi kích thớc là theo phơng ngang
hay song song với phơng của đờng ghi kích thớc, và nằm trong hay nằm
ngoài khoảng cách giữa 2 đờng dóng.
Inside Hozizontal
Nếu chọn On thì khi đó chữ số ghi kích thớc sẽ nằm trong 2 đờng dóng
(hoặc đờng tròn ) sẽ nằm ngang ( theo TCVN thì không chọn nút này).
Từ hộp chọn
20
20
Ouside Horizotal
Nếu chọn
thì chữ
số ghi
Inside
horizon
talkích thớc sẽ ghi ở ngoài 2 đờng dóng ( hoặc đờng tròn) và sẽOn
nằm ngang
ví dụ:
20
20
- 24 Outside horizon tal
Off
Giáo trình autocad
Inside horizon tal
Off
Outside horizon tal
On
( theo kinh nghiệm thì cả 2 lựa chọn nên để off).
Nhóm hộp chọn
Horizontal Jactification:
Cho phép ta xác lập vị trí tơng đối của Text ghi kích thớc theo phơng
ngang của đờng ghi kích thớc.
Từ hộp chọn
hình vẽ cửa sổ mô phỏng
Nếu ta chọn Centered thì chữ sốghi kích thớc sẽ đợc đặt chính
giữa khoảng cách giữa 2 đờng dóng.
120
* Nếu ta chọn 1St Extension Line thì chữ số ghi kích thớc sẽ đợc đặt lệch
về phía điểm đầu của đờng ghi kích thớc.
120
120
*Nếu ta chọn Over 1st Extension thì chữ số ghi kích thớc sẽ ghi lệch
theo đơng dóng số 1.
120
Nếu ta chọn Over 2nd Extension thì số ghi kích thớc sẽ ghi lệch theo phơng đờng dóng số 2.
Nh vâyh\j khi xác lập các thông số môI trờng của bản vẽ ta nên lựa chọn
Centered
Nhóm hộp chọn:
Vertical Justification
- 25 -