Tải bản đầy đủ (.doc) (52 trang)

KH văn 8 2020 CHUẨN (1)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (277.32 KB, 52 trang )

PHÒNG GD & ĐT THỊ XÃ PHÚ THỌ
TRƯỜNG THCS HÀ THẠCH

KẾ HOẠCH GIÁO DỤC MÔN HỌC NĂM HỌC 2020-2021
MÔN NGỮ VĂN LỚP 8
HỌC KÌ I

Tuần

Tuần 1, 2
(07/912/9/2020)
(14/920/9)

Tiết
theo thứ
tự
1,2,3,4
5,6

Tên bài
học/chủ
đề dạy
học
Chủ đề
tích hợp:
Tìm hiểu
tính thống
nhất về
chủ đề và
bố cục
văn bản


qua các
văn bản:
Tôi đi học
(Thanh
Tịnh) ,
Trong
lòng mẹ
(Nguyên
Hồng)

Nội dung kiến thức
- HS nắm cốt
truyện, nhân vật, sự
kiện trong đoạn
trích Tôi đi học.
- Nghệ thuật miêu tả
tâm lý trẻ nhỏ ở tuổi
đến trường trong
một văn bản tự sự
qua ngòi bút Thanh
Tịnh.
- Khái niệm thể loại
hồi kí.
- Cốt truyện, nhân
vật, sự kiện trong
đoạn trích “Trong
lòng mẹ”.
-Hiểu chủ đề văn
bản.
-Những thể hiện của

chủ đề trong một
văn bản
- Bố cục của văn

Yêu cầu cần đạt
Học sinh hiểu được:
- Hiểu được: cốt truyện, nhân vật, sự kiện trong đoạn
trích Tôi đi học và Trong lòng mẹ
- Bước đầu biết đọc hiểu đoạn trích tự sự có yếu tố
miêu tả và biểu cảm.
- Nhận biết chủ đề trong văn bản.
- Nhận biết và phân tích được bố cục trong văn bản.
Học sinh làm được:
-Nhận biết và phân tích bình luận cảm xúc của nhân vật
chính, trân trọng kỉ niệm, sống có trách nhiệm với bản
thân, cảm nhận về giá trị nội dung NT.
- Phân tích được nội dung, nghệ thuật của văn bản.
- Biết trình bày một văn bản (nói, viết) thống nhất về
chủ đề.
- Biết sắp xếp các đoạn trong bài theo một bố cục nhất
định.
- Biết trình bày những suy nghĩ tình cảm về một sự
việc trong cuộc sống của bản thân.
- Vận dụng kiến thức về bố cục trong việc đọc- hiểu văn
bản
- Tham gia trao đổi, thảo luận trong nhóm. Lắng nghe
và tóm tắt được ý kiến của người khác trình bày.
1

Hình thức

dạy học
- Dạy học cả
lớp
- Dạy học
theo nhóm
- Hoạt động
cá nhân


7

8,9,10

Tuần 03
(2126/9/2020)

bản, tác dụng của Học sinh đạt được:
việc xây dựng bố - Biết tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, sử dụng ngôn ngữ,
cục.
thẩm mĩ, hợp tác, cảm thụ tác phẩm văn học.
- Yêu đất nước, sống có trách nhiệm với bản thân, cộng
đồng.
Học sinh hiểu được:
- Hiểu được: thế nào là trường từ vựng.
Khái niệm, tác dụng - Nhận biết và phân tích được trường từ vựng trong
của trường từ vựng. tiếng Việt.
-Nhận biết và phân tích được các từ có chung nét nghĩa
để tập hợp vào một trường từ vựng.
Trường từ
Học sinh làm được:

vựng
- Vận dụng kíên thức về trường từ vựng để đọc - hiểu
và tạo lập văn bản.
- Tham gia trao đổi, thảo luận trong nhóm. Lắng nghe
và tóm tắt được ý kiến của người khác trình bày.
Học sinh đạt được:
-Học tập nghiêm túc.
- Có ý thức giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt
Tức nước - Cốt truyện, nhân Học sinh hiểu được:
vỡ bờ
vận, sự kiện trong - Hiểu được: Giá trị hiện thực và nhân đạo qua một
đoạn trích Tức nước đoạn trích trong tác phẩm Tắt đèn.
vỡ bờ
- Nhận biết và phân tích được một số yếu tố của truyện
- Giá trị hiện thực như: cốt truyện, bối cảnh, nhân vật, ngôn ngữ.
và nhân đạo qua một -Nhận biết và phân tích được tình cảm, cảm xúc, cảm
đoạn trích trong tác hứng chủ đạo của tác giả gửi gắm trong văn bản.
phẩm Tắt đèn
Học sinh làm được:
- Thành công của Phân tích được nội dung, nghệ thuật của văn bản.
nhà văn trong việc - Vận dụng kiến thức về sự kết hợp các phương thức
tạo
tình
huống biểu đạt trong văn bản tự sự để phân tích tác phẩm tự sự
truyện, miêu tả, kể viết theo khuynh hướng hiện thực.
2

- Dạy học cả
lớp
- Dạy học

theo nhóm
- Hoạt động
cá nhân

- Dạy học cả
lớp
- Dạy học
theo nhóm
- Hoạt động
cá nhân


11,12

chuyện và xây dựng Bước đầu biết trình bày những cảm nhận, suy nghĩ của
nhân vật.
mình về các nhân vật và các chi tiết đặc sắc trong
truyện.
- Tóm tắt văn bản truyện.
Học sinh đạt được:
- Biết tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, sử dụng ngôn ngữ,
thẩm mĩ, hợp tác, đọc - hiểu, cảm thụ tác phẩm văn học.
- Yêu đất nước, sống có trách nhiệm với bản thân, cộng
đồng. Yêu văn chương.
Nắm được khái Học sinh hiểu được:
niệm đoạn văn, từ -Hiểu được: khái niệm đoạn văn, từ ngữ chủ đề, câu chủ
ngữ chủ đề, câu chủ đề, quan hệ giữ các câu trong một đoạn văn.
đề, quan hệ giữ các - Nhận biết và phân tích được từ ngữ chủ đề, câu chủ
câu trong một đoạn đề, quan hệ giữa các câu trong một đoạn văn đã cho.
văn.

- Biết hình thành chủ đề, viết các từ ngữ và câu chủ đề,
viết các câu liên mạch theo chủ đề và quan hệ nhất
định.
- Biết trình bày một đoạn văn theo kiểu quy nạp, diễn
Xây dựng
dịch, song hành, tổng hợp.
đoạn văn
Học sinh làm được:
trong văn
- Viết được đoạn văn có chủ đề, các câu, các từ ngữ
bản
trong đoạn văn đó đều hướng về chủ đề nhất định.
- Tham gia trao đổi, thảo luận trong nhóm. Lắng nghe
và tóm tắt được ý kiến của người khác trình bày.
Học sinh đạt được:
- Biết tự học, giải quyết vấn đề, giao tiếp trình bày, hợp
tác nhóm, năng lực phân tích .
- Có thái độ viết đúng chính tả
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ.
3

- Dạy học cả
lớp
- Dạy học
theo nhóm
- Hoạt động
cá nhân


Tuần 04

(28/93/10/2020)

13,14,15

Lão Hạc

16

Từ tượng
hình từ
tượng
thanh

- Nhân vật, sự kiện,
cốt truyện trong tác
phẩm truyện viết
theo khuynh hướng
hiện thực.
- Sự thể hiện tinh
thần nhân đạo của
nhà văn.
- Tài năng nghệ
thuật xuất sắc của
nhà văn Nam Cao
trong việc xây dựng
tình huống truyện,
miêu tả, kể chuyện,
khắc họa hình tượng
nhân vật.


- Đặc điểm của từ tượng hình, từ tượng
thanh
- Công dụng của từ
tượng hình, từ tượng
thanh

Học sinh hiểu được:
- Tinh thần nhân đạo và tài năng nghệ thuật xuất sắc
của nhà văn Nam Cao trong việc xây dựng tình huống
truyện, miêu tả, kể chuyện, khắc họa hình tượng nhân
vật.
- Nhận biết và phân tích được một số yếu tố của truyện
như: cốt truyện, bối cảnh, nhân vật, ngôn ngữ.
-Nhận biết và phân tích được tình cảm, cảm xúc, cảm
hứng chủ đạo của tác giả gửi gắm trong văn bản.
Học sinh làm được:
- Phân tích được nội dung, nghệ thuật của văn bản.
- Vận dụng kiến thức về sự kết hợp các phương thức
biểu đạt trong văn bản tự sự để phân tích tác phẩm tự sự
viết theo khuynh hướng hiện thực.
-Viết đoạn văn cảm thụ nhân vật, tác phẩm văn học.
- Tóm tắt văn bản truyện.
Học sinh đạt được:
- Biết tự học, giải quyết vấn đề, giao tiếp trình bày, hợp
tác nhóm, năng lực phân tích .
- Biết tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, sử dụng ngôn ngữ,
thẩm mĩ, hợp tác, đọc - hiểu, cảm thụ tác phẩm văn học.
- Yêu đất nước, sống có trách nhiệm với bản thân, cộng
đồng, biết yêu thương con người.
Học sinh hiểu được:

- Đặc điểm và công dụng của từ tượng hình, từ tượng
thanh.
- Nhận biết và phân tích từ tượng hình, từ tượng thanh
và giá trị của chúng trong văn miêu tả.
- Lựa chọn, sử dụng từ tượng hình, từ tượng thanh phù
hợp với hoàn cảnh nói, viết.
Học sinh làm được:
4

- Dạy học cả
lớp
- Dạy học
theo nhóm
- Hoạt động
cá nhân

- Dạy học cả
lớp
- Dạy học
theo nhóm
- Hoạt động
cá nhân


17,18

Liên kết
các đoạn
văn trong
văn bản


- Sự liên kết giữa
các đoạn, các phương tiện liên kết
đoạn (từ liên kết và
câu nối)
- Tác dụng của việc
liên kết các đoạn
văn trong quá trình
tạo lập văn bản.

Tuần 05
(05/ 10
-10/10/
2020)
19

Từ ngữ
địa
phương và
biệt ngữ
xã hội

- Khái niệm từ ngữ
địa phương, biệt ngữ
xã hội
- Tác dụng của việc
sử dụng từ ngữ địa
phương và biệt ngữ

- Vận dụng vào quá trình tạo lập văn bản. Viết được

đoạn văn, bài văn có sử dụng từ tượng hình, tượng
thanh.
- Tham gia trao đổi, thảo luận trong nhóm. Lắng nghe
và tóm tắt được ý kiến của người khác trình bày.
Học sinh đạt được:
- Biết tự học, giải quyết vấn đề, giao tiếp trình bày, hợp
tác nhóm, năng lực phân tích .
- Viết đúng chính tả.
- Giữ gìn và phát huy sự trong sáng của tiếng Việt.
Học sinh hiểu được:
Sự liên kết giữa các đoạn, các phương tiện liên kết đoạn
và tác dụng của việc liên kết.
- Nhận biết và phân tích, sử dụng được các câu, các từ
có chức năng, tác dụng liên kết các đoạn trong văn bản.
Học sinh làm được:
- Vận dụng vào quá trình phân tích văn bản.
- Viết được đoạn văn có sự liên kết.
- Tham gia trao đổi, thảo luận trong nhóm. Lắng nghe
và tóm tắt được ý kiến của người khác trình bày.
Học sinh đạt được:
- Biết tự học, giải quyết vấn đề, giao tiếp trình bày, hợp
tác nhóm, năng lực phân tích .
- Có thái độ viết đúng chính tả
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ.
Học sinh hiểu được:
- Khái niệm và tác dụng của từ ngữ địa phương, biệt ngữ
xã hội.
- Nhận biết và phân tích, hiểu nghĩa một số từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội.
- Phân biệt được từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội.
5


- Dạy học cả
lớp
- Dạy học
theo nhóm
- Hoạt động
cá nhân

- Dạy học cả
lớp
- Dạy học
theo nhóm
- Hoạt động
cá nhân


xã hội trong văn bản.

Các yêu cầu đối với
việc tóm tắt văn bản
tự sự.

20

Tuần 06
(12- 17 /
10/2020)

21


Tóm tắt
văn bản tự
sự

Luyện tập
tóm tăt
văn bản tự
sự

Củng cố kiến thức
về các yêu cầu đối
với việc tóm tắt văn
bản tự sự.

Học sinh làm được - Biết sử dụng từ ngữ địa phương và
biệt ngữ phù hợp với tình huống giao tiếp.
- Lựa chọn để sử dụng hợp lí trong quá trình giao tiếp.
Học sinh đạt được:
- Biết tự học, giải quyết vấn đề, giao tiếp trình bày, hợp
tác nhóm, năng lực phân tích .
-Học tập nghiêm túc.
- Có ý thức giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt
Học sinh hiểu được:
- Các yêu cầu đối với việc tóm tắt văn bản tự sự.
- Bước đầu biết cách đọc - hiểu, nắm bắt được toàn bộ
cốt truyện của văn bản tự sự.
- Phân biệt sự khác nhau giữa tóm tắt khái quát và tóm
tắt chi tiết.
Học sinh làm được
- Biết tóm tắt văn bản tự sự phù hợp với yêu cầu sử

dụng hợp kĩ năng sống: xử lí để tóm tắt văn bản tự
sự,lựa chọn cách tóm tắt văn bản tự sự.
- Tóm tắt được các văn bản tự sự đã học.
- Tham gia trao đổi, thảo luận trong nhóm. Lắng nghe
và tóm tắt được ý kiến của người khác trình bày.
Học sinh đạt được:
- Biết tự học, giải quyết vấn đề, giao tiếp trình bày, hợp
tác nhóm, năng lực phân tích .
- Giữ gìn và phát huy sự trong sáng của Tiếng Việt.
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ.
Học sinh hiểu được:
- Củng cố kiến thức về các yêu cầu đối với việc tóm tắt
văn bản tự sự.
- Nhận biết và phân tích được toàn bộ cốt truyện của
văn bản tự sự.
6

- Dạy học cả
lớp
- Dạy học
theo nhóm
- Hoạt động
cá nhân

- Dạy học cả
lớp
- Dạy học
theo nhóm
- Hoạt động



22,23

24,25,26

- Những hiểu biết
bước đầu về Người
kể chuyện cổ tích
An-đec-xen.
- Nghệ thuật kể
chuyện, cách tổ
chức các yếu tố hiện
thực và mộng tưởng
Cô bé bán
trong tác phẩm.
diêm
- Thương cảm của
tác giả đối với em
bé bất hạnh.

Chủ đề: - Khái niệm trợ từ,
Từ loại thán từ, tình thái từ
Tiếng Việt - Đặc điểm và cách

Học sinh làm được - Tóm tắt văn bản tự sự phù hợp
với yêu cầu sử dụng.
- Viết được bài tóm tắt văn bản tự sự đã học.
- Trình bày bài tóm tắt văn bản tự sự.
Lắng nghe và tóm tắt được ý kiến của người khác trình
bày.

Học sinh đạt được:
- Biết tự học, giải quyết vấn đề, giao tiếp trình bày, hợp
tác nhóm, năng lực phân tích .
- Giữ gìn và phát huy sự trong sáng của Tiếng Việt.
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ.
Học sinh hiểu được:
- Nghệ thuật kể chuyện, cách tổ chức các yếu tố hiện
thực và mộng tưởng trong tác phẩm.
- Nhận biết và phân tích được một số yếu tố của truyện
như: cốt truyện, bối cảnh, nhân vật, ngôn ngữ.
- Nhận biết và phân tích được một số hình ảnh tương
phản (đối lập, đặt gần nhau, làm nổi bật lẫn nhau)
- Phân tích được nội dung, nghệ thuật của văn bản.
Học sinh làm được
- Viết được bài phát biểu cảm nghĩ về một nhân vật, chi
tiết trong truyện.
- Tóm tắt được tác phẩm
Học sinh đạt được:
- Biết tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, sử dụng ngôn ngữ,
thẩm mĩ, hợp tác, đọc - hiểu, cảm thụ tác phẩm văn học.
- Yêu đất nước, sống có trách nhiệm với bản thân, cộng
đồng, biết yêu thương con người.
Học sinh hiểu được:
- Khái niệm, đặc điểm và cách sử dụng trợ từ, thán từ
-Nhận biết và phân tích được trợ từ, thán từ trong các
7

cá nhân

- Dạy học cả

lớp
- Dạy học
theo nhóm
- Hoạt động
cá nhân

- Dạy học cả
lớp
- Dạy học


Tuần 07
(19-24/10/
2020)
(Trợ từ,
thán từ,
tình thái
từ

27

sử dụng trợ từ, thán văn bản.
theo nhóm
từ, tình thái từ
- Hiểu về đặc điểm và công dụng của trợ từ, thán từ, - Hoạt động
tình thái từ.
cá nhân
Học sinh làm được
- Viết được đoạn văn có sử dụng trợ từ, thán từ, tình
thái từ.

- Biết cách sử dụng trợ từ, thán từ, tình thái từ phù hợp
với tình huống giao tiếp.

- Vai trò của yếu tố
kể trong văn bản tự
sự. Vai trò của yếu
tố miêu tả, biểu cảm
trong văn bản tự sự.
- Sự kết hợp các yếu
Miêu tả và tố miêu tả và biểu lộ
biểu cảm tình cảm trong văn
trong văn bản tự sự.
tự sự

Học sinh đạt được:

- Biết tự học, giải quyết vấn đề, giao tiếp trình bày, hợp
tác nhóm, năng lực phân tích .
-Học tập nghiêm túc.
- Có ý thức giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt
Học sinh hiểu được:
- Vai trò của yếu tố kể trong văn bản tự sự. Vai trò của
yếu tố miêu tả, biểu cảm trong văn bản tự sự.
- Nhận biết và phân tích được tác dụng của các yếu tố
miêu tả và biểu cảm trong một văn bản tự tự.
- Hiểu được vai trò của các yếu tố miêu tả và biểu cảm
trong bài văn tự sự.
Học sinh làm được Viết được bài văn tự sự có sử dụng
kết hợp các yếu tố miêu tả và biểu cảm.
- Tham gia trao đổi, thảo luận trong nhóm. Lắng nghe

và tóm tắt được ý kiến của người khác trình bày.
Học sinh đạt được:

- Biết tự học, giải quyết vấn đề, giao tiếp trình bày, hợp
tác nhóm, năng lực phân tích .
- Giữ gìn và phát huy sự trong sáng của Tiếng Việt.
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ.

8

- Dạy học cả
lớp
- Dạy học
theo nhóm
- Hoạt động
cá nhân


28,29

Đánh
nhau với
cối xay
gió

- Đặc điểm thể loại
truyện với nhân vật,
sự kiện, diễn biến
truyện qua một đoạn
trích trong tác phẩm

Đôn Ki hô tê.
- Ý nghĩa của cặp
nhân vật bất hủ mà
Xéc - van - tét đã
góp vào văn học
nhân loại : Đôn Ki hô - tê và Xan - chô
Pan - xa.

Tuần 8
(26 - 31
/10/2020)

Học sinh hiểu được:
- Đặc điểm thể loại truyện với nhân vật, sự kiện, diễn
biến truyện qua một đoạn trích trong tác phẩm Đôn Ki
hô tê.
- Ý nghĩa của cặp nhân vật bất hủ Đôn Ki - hô - tê và
Xan - chô Pan - xa.
- Nhận biết và phân tích được một số yếu tố của truyện
như: cốt truyện, bối cảnh, nhân vật, ngôn ngữ.
Học sinh làm được - Tóm tắt được tác phẩm. Nắm bắt
diễn biến của các sự kiện trong đoạn trích
- Nhận biết và phân tích được những chi tiết tiêu biểu
cho tính cách mỗi nhân vật (Đôn Ki hô tê và Xan chô
Pan xa) được miêu tả trong đoạn trích.
- Phân tích được nội dung, nghệ thuật của văn bản.
Viết được đoạn cảm thụ về những chi tiết trong truyện.
- Trình bày suy nghĩ của bản thân về vấn đề trong cuộc
sống.


- Dạy học cả
lớp
- Dạy học
theo nhóm
- Hoạt động
cá nhân

Học sinh đạt được:

30

Luyện tập
viết đoạn
văn tự sự
kết hợp
với miêu
tả và biểu
cảm

- Vai trò của yếu tố
kể trong văn bản tự
sự. Vai trò của yếu
tố miêu tả, biểu cảm
trong văn bản tự sự.
- Sự kết hợp các yếu
tố miêu tả và biểu lộ
tình cảm trong văn
bản tự sự.

- Biết tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, sử dụng ngôn ngữ,

thẩm mĩ, hợp tác, đọc - hiểu, cảm thụ tác phẩm văn học.
- Yêu đất nước, sống có trách nhiệm với bản thân, cộng
đồng. Yêu quý văn chương.
Học sinh hiểu được:
- Vai trò của yếu tố kể trong văn bản tự sự. Vai trò của
yếu tố miêu tả, biểu cảm trong văn bản tự sự.
- Nhận biết và phân tích được tác dụng của các yếu tố
miêu tả và biểu cảm trong một văn bản tự tự.
- Hiểu được vai trò của các yếu tố miêu tả và biểu cảm
trong bài văn tự sự.
Học sinh làm được
Viết được bài văn tự sự có sử dụng kết hợp các yếu tố
9

- Dạy học cả
lớp
- Dạy học
theo nhóm
- Hoạt động
cá nhân


miêu tả và biểu cảm.
- Tham gia trao đổi, thảo luận trong nhóm. Lắng nghe
và tóm tắt được ý kiến của người khác trình bày.
Học sinh đạt được:

31,32

Chiếc lá - Nhận biết được

cuối cùng các nhân vật, sự
kiện, cốt truyện
trong một tác phẩm
truyện ngắn hiện đại
Mỹ.
- Lòng cảm thông,
sự sẻ chia giữa
những
nghệ

nghèo.
- Ý nghĩa của tác
phẩm nghệ thuật vì
cuộc sống của con
người.

- Biết tự học, giải quyết vấn đề, giao tiếp trình bày, hợp
tác nhóm, năng lực phân tích .
- Giữ gìn và phát huy sự trong sáng của Tiếng Việt.
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ.
Học sinh hiểu được:
- Các nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong một tác phẩm
truyện ngắn hiện đại Mỹ. Lòng cảm thông, sự sẻ chia
giữa những nghệ sĩ nghèo.
- Nhận biết và phân tích được một số yếu tố của truyện
như: cốt truyện, bối cảnh, nhân vật, ngôn ngữ trong
truyện ngắn hiện đại.
-Nhận biết và phân tích được tình cảm, cảm xúc, cảm
hứng chủ đạo của tác giả gửi gắm trong văn bản.
Học sinh làm được

- Vận dụng kiến thức về sự két hợp các
phương thức biểu đạt trong tác phẩm tự sự để đọc –
hiểu tác phẩm.
- Phát hiện, phân tích đặc điểm nổi bật về nghệ thuật kể
chuyện của nhà văn.
- Phân tích được nội dung, nghệ thuật của văn bản.
-Viết được đoạn văn phát biểu cảm nghĩ về nhân vật và
những chi tiết hay trong truyện.
- Tóm tắt văn bản truyện.
Học sinh đạt được:

- Biết tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, sử dụng ngôn ngữ,
thẩm mĩ, hợp tác, đọc - hiểu, cảm thụ tác phẩm văn học.
- Yêu đất nước, sống có trách nhiệm với bản thân, cộng
10

- Dạy học cả
lớp
- Dạy học
theo nhóm
- Hoạt động
cá nhân


đồng, biết yêu thương, quý trọng con người.

Tuần 09
(27/11/2020)

33


- Các từ ngữ địa Học sinh hiểu được:
phương chỉ quan hệ - Sử dụng từ ngữ địa phương phù hợp.
ruột thịt, thân thích - Nhận biết những từ ngữ chỉ quan hệ ruột thịt, thân
thích được dùng ở địa phương em.
- Biết sưu tầm những từ ngữ địa phương chỉ quan hệ
ruột thịt, thân thích.
Chương
- Hiểu và phân biệt được từ ngữ địa phương với từ ngữ
trình địa
toàn dân.
phương
Học sinh làm được
phần tiếng
- Viết đúng chính tả.
Việt
- Biết vận dụng trong quá trình giao tiếp. Sử dụng phù
họp với hoàn cảnh.

- Dạy học cả
lớp
- Dạy học
theo nhóm
- Hoạt động
cá nhân

Học sinh đạt được:

34


Lập dàn ý
cho bài
văn tự sự
kết hợp
với miêu
tả và biểu
cảm

Củng cố lại kiến
thức về các bước lập
dàn ý trong bài văn
tự sự.
- Học sinh lập dàn ý
bài văn tự sự kết
hợp yêu cầu miêu tả,
biểu cảm.

- Biết tự học, giải quyết vấn đề, giao tiếp trình bày, hợp
tác nhóm, năng lực phân tích .
- Có ý thức giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt
Học sinh hiểu được:
- Củng cố lại kiến thức về các bước lập dàn ý trong bài
văn tự sự.
-Nhận biết và phân tích được yếu tố miêu tả, biểu cảm
trong bài văn tự sự.
- Biết kết hợp các yếu tố miêu tả, biểu cảm trong việc
lập dàn ý bài văn tự sự.
Học sinh làm được
- Lập được dàn ý ccho bài văn tự sự có sự kết hợp của
yếu tố miêu tả và biểu cảm.

- Tham gia trao đổi, thảo luận trong nhóm. Lắng nghe
11

- Dạy học cả
lớp
- Dạy học
theo nhóm
- Hoạt động
cá nhân


35,36

Kiểm tra
giữa kì

Giúp học sinh củng
cố lại kiến thức về
về truyện kí Việt
Nam, kiến thức
Tiếng Việt về từ
loại, phép tu từ nói
quá, nói giảm nói
tránh

và tóm tắt được ý kiến của người khác trình bày.
Học sinh đạt được:
- Biết tự học, giải quyết vấn đề, giao tiếp trình bày, hợp
tác nhóm, năng lực phân tích .
- Giữ gìn và phát huy sự trong sáng của Tiếng Việt.

- Năng lực sử dụng ngôn ngữ
Học sinh hiểu được:
- Dạy học cả
- Củng cố lại kiến thức về truyện kí Việt Nam, kiến lớp
thức Tiếng Việt về từ loại, phép tu từ nói quá, nói giảm
nói tránh
- Nhận biết và phân tích các đặc điểm của truyện, kí.
- Trình bày những suy nghĩ của mình.
Học sinh làm được
- Viết được đoạn văn cảm thụ tác phẩm văn học.
- Sử dụng ngôn ngữ phù hợp.
Học sinh đạt được:

37,38

Hai cây
phong

-Vẻ đẹp và ý nghĩa
hình ảnh hai cây
phong trong đoạn
trích. Sự gắn bó của
ngời họa sĩ về quê
hương, với thiên
nhiên và lòng biết
ơn người thầy Đuysen.
- Cách xây dựng
mạch kể ; cách miêu
tả giàu hình ảnh và


- Biết tự học, giải quyết vấn đề, giao tiếp trình bày, hợp
tác nhóm, năng lực phân tích .
- Có ý thức tự giác làm bài.
Học sinh hiểu được:
- Vẻ đẹp và ý nghĩa hình ảnh hai cây phong trong đoạn
trích. Sự gắn bó của ngời họa sĩ về quê hương, với thiên
nhiên và lòng biết ơn người thầy Đuy-sen.
- Nhận biết và phân tích được một số yếu tố của truyện
như: cốt truyện, bối cảnh, nhân vật, ngôn ngữ trong
truyện ngắn hiện đại.
-Nhận biết và phân tích được tình cảm, cảm xúc, cảm
hứng chủ đạo của tác giả gửi gắm trong văn bản.
- Nhận biết và phân tích được một văn bản có giá trị
văn chương, phát hiện, phân tích những đặc sắc về nghệ
thuật miêu tả, biểu cảm trong một đoạn trích tự sự.
12

- Dạy học cả
lớp
- Dạy học
theo nhóm
- Hoạt động
cá nhân


lời văn giàu cảm Học sinh làm được
xúc.
- Phân tích được nội dung, nghệ thuật của văn bản.
- Viết được đoạn văn cảm nhận vẻ đẹp sinh động, giàu
sức biểu cảm của các hình ảnh trong đoạn trích.

- Tóm tắt văn bản truyện.
Học sinh đạt được:

Tuần 10
(9-14/11/
2020)

- Khái niệm nói quá,
- Phạm vi sử dụng
của biện pháp tu từ
nói quá
- Tác dụng của biện
pháp tu từ nói quá.
39

Nói quá

- Biết tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, sử dụng ngôn ngữ,
thẩm mĩ, hợp tác, đọc - hiểu, cảm thụ tác phẩm văn học.
- Yêu đất nước, sống có trách nhiệm với bản thân, cộng
đồng.
Học sinh hiểu được:
Khái niệm nói quá,
- Nhận biết và phân tích được các biện pháp nói quá
- Biết vận dụng hiểu biết về biện pháp nói quá trong
đọc - hiểu văn bản.
Học sinh làm được
- Viết được đoạn văn có sử dụng biện pháp nói
- Sử dụng nói giảm nói tránh đúng lúc, đúng chỗ để tạo
lời nói trang nhã, lịch sự.


- Dạy học cả
lớp
- Dạy học
theo nhóm
- Hoạt động
cá nhân

Học sinh đạt được:

40

Nói giảm
nói tránh

- Khái niệmnói giảm
nói tránh
- Phạm vi sử dụng
của biện pháp tu từ
- Tác dụng của biện
pháp tu từ nói giảm
nói tránh

- Biết tự học, giải quyết vấn đề, giao tiếp trình bày, hợp
tác nhóm, năng lực phân tích .
- Viết đúng chính tả.
- Có ý thức giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt.
Học sinh hiểu được:
- Khái niệm, khái niệm nói giảm nói tránh và phạm vi
sử dụng.

- Nhận biết và phân tích được các biện pháp nói giảm,
nói tránh trong các văn bản.
- Biết vận dụng hiểu biết về biện pháp nói quá trong
đọc - hiểu văn bản.
13

- Dạy học cả
lớp
- Dạy học
theo nhóm
- Hoạt động
cá nhân


- Phân biệt nói giảm nói tránh với nói không đúng sự
thật.
Học sinh làm được
- Viết được đoạn văn có sử dụng biện pháp nói quá, nói
giảm, nói tránh.
- Sử dụng nói giảm nói tránh đúng lúc, đúng chỗ để tạo
lời nói trang nhã, lịch sự.
Học sinh đạt được:

Tuần 11
(16 -21 /
11/2020)

41,42,43

Ôn tập

- Sự giống và khác
truyện kí nhau cơ bản của các
Việt Nam truyện ký đã học về
các phương diện thể
loại, phương thức
biểu đạt, nội dung,
nghệ thuật.
- Những nét độc đáo
về nội dung và nghệ
thuật của từng văn
bản.
- Đặc điểm của nhân
vật trong các tác
phẩm truyện.

- Biết tự học, giải quyết vấn đề, giao tiếp trình bày, hợp
tác nhóm, năng lực phân tích .
- Viết đúng chính tả.
- Có ý thức giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt.
Học sinh hiểu được:
- Sự giống và khác nhau cơ bản của các truyện ký đã
học về các phương diện thể loại, phương thức biểu đạt,
nội dung, nghệ thuật.
- Những nét độc đáo về nội dung và nghệ thuật của
từng văn bản.
- Nhận biết và phan tích được những độc dáo về nội
dung và nghệ thuật của t ừng văn bản.
- Khái quát, hệ thống hoá và nhận xét về tác phẩm văn
học trên một số phương diện cụ thể.
Học sinh làm được

- Viết được đoạn văn cảm thụ nét riêng, độc đáo của tác
phẩm đã học.
- Kể tóm tắt một vài truyện đã học.
- Lắng nghe và tóm tắt được ý kiến của người khác
trình bày.
Học sinh đạt được:

- Biết tự học, giải quyết vấn đề, giao tiếp trình bày, hợp
tác nhóm, năng lực phân tích .
14

- Dạy học cả
lớp
- Dạy học
theo nhóm
- Hoạt động
cá nhân


- Giữ gìn và phát huy sự trong sáng của Tiếng Việt.
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ.

44,45

- Nạn ô nhiễm trằng
hiện nay và mối
nguy hại đến môi
trường sống sức
khoẻ con người
Thông tin - Tính khả thi trong

về ngày những đề xuất được
tác giả trình bày
trái đất
năm 2000

Học sinh hiểu được:
- Mối nguy hại đến môi trường sống và sức khoẻ con
người của thói quen dùng túi nilon.
- Nhận biết và phân tích được vấn đề có tính thời sự
trong văn bản.
Học sinh làm được
- Vận dụng kiến thức đã học ở bài Phương pháp thuyết
minh để đọc - hiểu, nắm bắt được vấn đề có ý nghĩa
thời sự trong văn bản.
- Phân tích được nội dung, nghệ thuật của văn bản.
- Viết bài văn thuyết minh.
- Trình bày ý kiến về một vấn đề trong cuộc sống.

- Dạy học cả
lớp
- Dạy học
theo nhóm
- Hoạt động
cá nhân

Học sinh đạt được:

Tuần 12
(23 -28 /
11/2020)


46

Luyện
nói: kể
chuyện
theo ngôi
kể kết hợp
với miêu
tả và biểu
cảm

- Ngôi kể và tác
dụng của việc thay
đổi ngôi kể trong
văn tự sự.
- Sự kết hợp các yếu
tố miêu tả và biểu
cảm trong văn tự sự.
- Những yêu cầu khi
trình bày văn nói kể
chuyện

- Biết tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, sử dụng ngôn ngữ,
thẩm mĩ, hợp tác, đọc - hiểu.
Học sinh hiểu được:
- Ngôi kể và tác dụng của việc thay đổi ngôi kể trong
văn tự sự. Sự kết hợp các yếu tố miêu tả và biểu cảm
trong văn tự sự.
- Nhận biết và phân tích được ngôi kể trong bài văn.

- Kể được một câu chuyện theo nhiều ngôi kể khác
nhau: biết lựa chọn ngôi kể phù hợp với câu chuyện
được kể.
Học sinh làm được
- Lập dàn ý một văn bản tự sự có sử dụng yếu tố miêu
tả và biểu cảm.
- Diễn đạt trôi chảy, gãy gọn, biểu cảm, sinh động câu
15

- Dạy học cả
lớp
- Dạy học
theo nhóm
- Hoạt động
cá nhân


chuyện kết hợp sử dụng các yếu tố phi ngôn ngữ.
Học sinh đạt được:

47

Câu ghép

- Trình bày trước lớp bài nói đã chuẩn bị.
- Lắng nghe và tóm tắt được ý kiến của người khác
trình bày.
- Năng lực trình bày ý tưởng của mình một cách chủ
động, sáng tạo.
- Đặc điểm của câu Học sinh hiểu được:

ghép
- Đặc điểm của câu ghép và cách nối các vế câu ghép.
- Cách nối các vế - Nhận biết và phân tích được câu ghép.
câu ghép
- Phân biệt câu ghép với câu đơn và câu mở rộng thành
phần
- Biết sử dụng câu ghép phù hợp với hoàn cảnh giao
tiếp
- Biết nối được các vế câu ghép theo yêu cầu.
Học sinh làm được
- Viết được câu ghép. Vận dụng vào quá trình tạo lập
văn bản.
- Tham gia trao đổi, thảo luận trong nhóm. Lắng nghe
và tóm tắt được ý kiến của người khác trình bày.

- Dạy học cả
lớp
- Dạy học
theo nhóm
- Hoạt động
cá nhân

Học sinh đạt được:

48

Tìm hiểu
chung về
văn bản
thuyết

minh

- Đặc điểm của văn
bản thuyết minh
- Ý nghĩa, phạm vi
sử dụng của văn bản
thuyết minh
- Yêu cầu của bài
văn thuyết minh (về

- Biết tự học, giải quyết vấn đề, giao tiếp trình bày, hợp
tác nhóm, năng lực phân tích .
- Có ý thức giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt
Học sinh hiểu được:
- Đặc điểm, ý nghĩa, yêu cầu của văn bản thuyết minh.
- Nhận biết và phân tích văn bản thuyết minh; phân biệt
văn bản thuyết minh và các kiểu văn bản đã học trước
đó.
- Hiểu được những đặc điểm, ý nghĩa và yêu cầu của
bài văn thuyết minh.
16

- Dạy học cả
lớp
- Dạy học
theo nhóm
- Hoạt động
cá nhân



nội dung,
ngữ...)

ngôn Học sinh làm được
- Biết trình bày các tri thức có tính chất khách quan,
khoa học thông qua những tri thức của môn Ngữ văn và
các môn học khác.
Học sinh đạt được:

- Viết được bài văn thuyết minh.
- Tham gia trao đổi, thảo luận trong nhóm. Lắng nghe
và tóm tắt được ý kiến của người khác trình bày.
Học sinh đạt được:

- Biết tự học, giải quyết vấn đề, giao tiếp trình bày, hợp
tác nhóm, năng lực phân tích .
- Giữ gìn và phát huy sự trong sáng của Tiếng Việt.
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ.
49,50

Tuần 13
(30/11
-5/12/2020)

Ôn dịch
thuốc lá

- Mối nguy hại ghê
gớm toàn diện của
tệ nghiện thuốc lá

đối với sức khoẻ
con người và đạo
đức xã hội.

Học sinh hiểu được:
- Mối nguy hại ghê gớm toàn diện của tệ nghiện thuốc
lá đối với sức khoẻ con người và đạo đức xã hội.
- Sự hạn chế gia tăng dân số là con đường “tân tiến hay
không tân tiến” của loài người.
Học sinh làm được
- Vận dụng kiến thức đã học ở bài Phương pháp thuyết
minh để đọc - hiểu, nắm bắt được vấn đề có ý nghĩa
thời sự trong văn bản.
- Phân tích được nội dung, nghệ thuật của văn bản.
- Viết bài văn thuyết minh.
- Trình bày ý kiến về một vấn đề trong cuộc sống.
Học sinh đạt được:

- Biết tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, sử dụng ngôn ngữ,
thẩm mĩ, hợp tác, đọc - hiểu.

17


- Mối quan hệ vế ý
nghĩa giữa các vế
câu ghép.
- Cách thể hiện quan
hệ ý nghĩa giữa các
vế câu ghép.

51,52

Câu ghép

Học sinh hiểu được:
- Mối quan hệ vế ý nghĩa giữa các vế câu ghép.
- Nhận biết và phân tích được câu ghép.
- Xác định quan hệ ý nghĩa giữa các vế của câu ghép
dựa vào văn cảnh hoặc hoàn cảnh giao tiếp.
- Học sinh làm được
-Viết được đoạn văn có sử dụng câu ghép.
- Sử dụng thành thạo câu ghép phù hợp với yêu cầu
giao tiếp.

- Dạy học cả
lớp
- Dạy học
theo nhóm
- Hoạt động
cá nhân

Học sinh đạt được:

53,54

Tuần 14
(07 -12 /
12/2020)

Phương

pháp
thuyết
minh

- Về văn bản thuyết
minh (trong cụ thể
các bài học về văn
bản thuyết minh đã
học và sẽ học)
- Đặc điểm, tác
dụng của các phương pháp thuyết
minh.

- Biết tự học, giải quyết vấn đề, giao tiếp trình bày, hợp
tác nhóm, năng lực phân tích .
- Có ý thức giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt.
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ.
Học sinh hiểu được:
- Đặc điểm, tác dụng của các phương pháp thuyết minh.
- Nhận biết và phân tích, vận dụng các phương pháp
thuyết minh thông dụng.
- Rèn luyện khả năng quan sát để nắm bắt được bản chất
của sự vật.
- Tích luỹ và nâng cao tri thức đời sống
Học sinh làm được
- Biết phối hợp sử dụng các phương pháp thuýêt minh
để tạo lập văn bản thuyết minh theo yêu cầu.
Học sinh đạt được:

- Viết được bài văn thuyết minh.

- Biết lựa chọn phương pháp phù hợp như định nghĩa,
so sánh, phân tích, liệt kê để thuyết minh về nguồn gốc,
đặc điểm, công dụng của đối tượng.
- Biết tự học, giải quyết vấn đề, giao tiếp trình bày, hợp
tác nhóm, năng lực phân tích .
18

- Dạy học cả
lớp
- Dạy học
theo nhóm
- Hoạt động
cá nhân


55,56

57
Tuần 15
(14 -19 /
12/2020)

Đề văn
thuyết
minh và
cách làm
bài văn
thuyết
minh


Bài toán
dân số

- Đề văn thuyết
minh
- Yêu cầu cần đạt
khi làm một bài văn
thuyết minh
- Cách quan sát, tích
luỹ tri thức và vận
dụng các phương
pháp để làm bài văn
thuyết minh

- Sự hạn chế gia
tăng dân số là con
đường “tân tiến hay
không tân tiến” của
loài người.

- Giữ gìn và phát huy sự trong sáng của Tiếng Việt.
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ
Học sinh hiểu được:
- Đề văn thuyết minh.
- Yêu cầu cần đạt khi làm một bài văn thuyết min.
- Nhận biết và phân tích, xác định yêu cầu của một vấn
đề văn thuyết minh.
- Hiểu được đặc điểm, cấu tạo, nguyên lý vận hành,
công dụng,... của đối tượng cần thuyết minh.
Học sinh làm được

- Biết cách tìm ý, lập dàn ý, tạo lập một văn bản thuyết
minh.
- Viết được bài văn thuyết minh theo yêu cầu của đề
bài.
- Tham gia trao đổi, thảo luận trong nhóm. Lắng nghe
và tóm tắt được ý kiến của người khác trình bày.
- Học sinh đạt được:
Biết tự học, giải quyết vấn đề, giao tiếp trình bày, hợp
tác nhóm, năng lực phân tích .
- Giữ gìn và phát huy sự trong sáng của Tiếng Việt.
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ
Học sinh hiểu được:
- Những hệ lụy của việc gia tăng dân số không kiểm
soát
- Sự hạn chế gia tăng dân số là con đường phát triển của
loài người.
Học sinh làm được
- Vận dụng kiến thức đã học ở bài Phương pháp thuyết
minh để đọc - hiểu, nắm bắt được vấn đề có ý nghĩa
thời sự trong văn bản.
- Phân tích được nội dung, nghệ thuật của văn bản.
19

- Dạy học cả
lớp
- Dạy học
theo nhóm
- Hoạt động
cá nhân


- Dạy học cả
lớp
- Dạy học
theo nhóm
- Hoạt động
cá nhân


- Vit bi vn thuyt minh.
- Trỡnh by ý kin v mt vn trong cuc sng.
Hc sinh t c:

58
59
60

- Bit t hc, gii quyt vn , sỏng to, s dng ngụn ng,
thm m, hp tỏc, c - hiu.
Cụng dng ca du Hc sinh hiu c:
ngoc n, du hai - Hệ thống các dấu câu và công dụng của
chm, du ngoc chúng trong hoạt động giao tiếp.
kộp
- Việc sử dụng các dấu câu hợp lí tạo nên
hiệu quả cho VB; ngợc lại sử dụng dấu câu
Ch
sai sẽ không hiểu hoặc hiểu sai ý ngời viết
du cõu
định diễn đạt.
Ting Vit
Hc sinh lm c

( Du
- Vận dụng kiến thức về dấu câu trong quá
ngoc
trình đọc-hiểu và tạo lập VB.
n, du
- Nhận biết và sửa chữa các lỗi về dấu
hai chm,
câu.
du ngc
- Có ý thức cẩn trọng trong việc dùng dấu
kộp)
câu, tránh đợc các lỗi thờng gặp về dấu
câu.

- Dy hc c
lp
- Dy hc
theo nhúm
- Hot ng
cỏ nhõn

Hc sinh t c:

Tun 16
(21 -26 /
12/2020)

61

Tr bi

kim tra
gia kỡ

- ễn tp cng c
kin thc lý thuyt
v k nng ó hc
v phn truyn, kớ
v Ting Vit t u
hc kỡ.

- Bit t hc, gii quyt vn , giao tip trỡnh by, hp
tỏc nhúm, nng lc phõn tớch .
- Gi gỡn s trong sỏng ca ting Vit.
Hc sinh hiu c:
- ỏnh giỏ, nhn xột bi theo ý ca
- Nhn bit v phõn tớch c nhng u, nhc im
trong bi lm ca mỡnh v ni dung v hỡnh thc trỡnh
by. T ú thy c phng hng khc phc.
Hc sinh lm c
- Bit sa cha cỏc li trong bi bi sau lm tt hn
20

- Dy hc c
lp
- Dy hc
theo nhúm
- Hot ng
cỏ nhõn



- Trỡnh by c ý kin ca mỡnh theo yờu cu ca .
Hc sinh t c:

62

Chng
trỡnh a
phng
( Phn
Vn)

- Cỏch tỡm hiu v
cỏc nh vn, nh th
a phng
- Cỏch tỡm hiu v
tỏc phm vn th
vit a phng

- Nng lc s dng ngụn ng, gii quyt vn .
- Cú thỏi vit ỳng chớnh t
Hc sinh hiu c:
- Cỏc nh vn, nh th a phng.
- Su tm, tuyn chn ti liu vn th vit v a
phng.
- Bit cỏch c, hiu v thm bỡnh th vn vit v a
phng.
- Bit cỏch thng kờ ti liu, th vn vit v a
phng.
Hc sinh lm c
- Vit c cm nhn ca mỡnh khi c tỏc phm ca

tỏc gi a phng.
- Tham gia trao i, tho lun trong nhúm. Lng nghe
v túm tt c ý kin ca ngi khỏc trỡnh by.

- Dy hc c
lp
- Dy hc
theo nhúm
- Hot ng
cỏ nhõn

Hc sinh t c:

63,64

Luyn núi - Cỏch tỡm hiu,
vn thuyt quan sỏt v nm minh
c c im cu
to, cụng dng,...
ca nhng vt dng
gn gi vi bn
thõn.
- Cỏch xõy dng
trỡnh t cỏc ni dung
cn trỡnh by bng

- Bit t hc, gii quyt vn , giao tip trỡnh by, hp
tỏc nhúm, nng lc phõn tớch .
- Gi gỡn v phỏt huy s trong sỏng ca Ting Vit.
Hc sinh hiu c:

- Cách tìm hìểu, quan sát và nắm đợc
đặc điểm cấu tạo công dụng của những
vật dụng gần gũi với bản thân.
- Cách xây dựng trình tự các nội dung cần
trình bày bằng ngôn ngữ nói về một thứ
đồ dùng trớc lớp.
Hc sinh lm c
-Tạo lập văn bản thuyết minh.
-Sử dụng ngôn dạng nói trình bày chủ động
21

- Dy hc c
lp
- Dy hc
theo nhúm
- Hot ng
cỏ nhõn


ngụn ng núi v mt một thứ đồ dùng trớc tập thể lớp.
th dựng trc - Học sinh mạnh dạn suy nghĩ, phát biểu và
lp
trình bày trớc tập thể rõ ràng, lu loát.
Hc sinh t c:

65

p ỏ
Cụn Lụn


- S m rng kin
thc v vn hc
cỏch mng u th
k XX.
- Chớ khớ lm lit,
phong thỏi ng
hong ca nh chớ s
yờu nc Phan Chõu
Trinh.
- Cm hng ho
hựng, lóng mn c th hin trong
bi th.

- Bit t hc, gii quyt vn , giao tip trỡnh by,
hp tỏc nhúm, nng lc phõn tớch .
- Gi gỡn v phỏt huy s trong sỏng ca Ting Vit.
Hc sinh hiu c:
- Sự mở rộng kiến thức về văn học CM đầu
TK XX.
- Chí khí lẫm liệt, phong thái đờng hoàng
của nhà chí sĩ yêu nớc PCT.
- Cảm hứng hào hùng, lãng mạn đợc thể
hiện trong bài thơ.
Đọc-hiểu văn bản thơ văn yêu nớc viết theo
thể thơ TNBCĐL.
Hc sinh lm c
- Phân tích đợc vẻ đẹp hình tợng nhân
vật trữ tình trong bài thơ.
- Cảm nhận đợc giọng điệu, hình ảnh
trong bài thơ.

- Giáo dục học sinh tinh thần yêu nớc, trân
trọng cảm phục phong thái hiên ngang, bất
khuất, kiên cờng của nhiều chiến sỹ yêu nớc
đầu TK XX.

- Dy hc c
lp
- Dy hc
theo nhúm
- Hot ng
cỏ nhõn

Hc sinh t c:

66

Thuyt

- Bit t hc, gii quyt vn , sỏng to, s dng ngụn ng,
thm m, hp tỏc, c - hiu, cm th tỏc phm vn hc.
- Yờu t nc, sng cú trỏch nhim vi bn thõn, cng
ng xng ỏng vi th h i trc.
K nng hon chnh Hc sinh hiu c:
- Dy hc c
22


minh v
mt th
loi vn

hc

ca mt bi thuyt - Sự đa dạng của đối tợng đợc giới thiệu
minh v th loi vn trong VBTM.
hc
- Việc vận dụng kết quả quan sát tìm hiểu
một số TP cũng thể loại để làm bài văn
thuyết minh về một thể loại VH.
- Quan sát đặc điểm hình thức của một
thể loại VH.
Hc sinh lm c
- Tìm ý, lập dàn ý cho bài văn thuyết minh
về một thể loại VH.
- Hiểu và cảm thụ đợc giá trị NT của thể
loại VH.
- Tạo lập đợc một văn bản thuyết minh về
một thể loại VH có độ dài 300 chữ.

lp
- Dy hc
theo nhúm
- Hot ng
cỏ nhõn

Hc sinh t c:

- Có ý thức quan sát sự vật xung quanh và
các vấn đề văn học
67


Mun lm Thy c tõm s
thng
v c vng rt
Cui
ngụng ca nh th
lóng mn Tn :
bun chỏn trc
thc ti tm thng,
mun thoỏt li thc
ti y bng m c
lờn cung trng lm
thng Cui

Hc sinh hiu c:
Tõm s v c vng rt ngụng ca nh th lóng mn
Tn : bun chỏn trc thc ti tm thng, mun
thoỏt li thc ti y bng m c lờn cung trng lm
thng Cui .
Nhn bit v phõn tớch c mt s yu t thi lut ca
th tht ngụn bỏt cỳ lut ng nh: b cc, niờm, lut,
vn, nhp, i.
Hc sinh lm c
- Phõn tớch c nột mi m trong hỡnh thc bi th
tht ngụn bỏt cỳ ng lut ca Tn , li th nh
nhng, trong sỏng, gin d, pha chỳt húm hnh, duyờn
dỏng.
23

- Dy hc c
lp

- Dy hc
theo nhúm
- Hot ng
cỏ nhõn


- Phõn tớch c ni dung, ngh thut ca vn bn.
- Vit c cm xỳc ca mỡnh sau khi hc tỏc phm.
- Trỡnh by c suy ngh ca mỡnh v vn m tỏc
phm t ra.
- Bit t hc, gii quyt vn , sỏng to, s dng ngụn ng,
thm m, hp tỏc, c - hiu, cm th tỏc phm vn hc.
Hc sinh t c:

Tun 18
(4 - 9 /
1/2021)

68,69

- Yờu vn chng.
- H thng cỏc kin Hc sinh hiu c:
thc v t vng v H thng cỏc kin thc v t vng v ng phỏp ó hc
ng phỏp ó hc k I.
k I
- Nhn bit v phõn tớch c tỏc dng ca cỏc bin
phỏp tu t, cỏc kiu cõu v du cõu ó hc.
- Vn dng thun thc kin thc Ting Vit ó hc
hc k I hiu ni dung, ý ngha vn bn hoc to lp
vn bn.

ễn
tp
Hc sinh lm c
ting Vit
- Vit c on vn, bi vn cú vn dng kin thc
ting Vit.
- Tham gia trao i, tho lun trong nhúm. Lng nghe
v túm tt c ý kin ca ngi khỏc trỡnh by.
- Bit t hc, gii quyt vn , giao tip trỡnh by, hp
tỏc nhúm, nng lc phõn tớch .
-Hc tp nghiờm tỳc.

- Dy hc c
lp
- Dy hc
theo nhúm
- Hot ng
cỏ nhõn

Hc sinh t c:

70,71

Kim tra
hc kỡ I

- Cú ý thc gi gỡn s trong sỏng ca ting Vit.
- Nng lc t duy tng hp
- ỏnh giỏ vic nm Hc sinh hiu c:
cỏc ni dung c bn - Kiểm tra, đánh giá khả năng vận dụng linh

ca c ba phn SGK hoạt theo hớng tích hợp kiến thức và kĩ năng
Ng vn 8 tp mt.
ở cả 3 phân môn: Tiếng Việt, Văn Học, TLV
24

- Dy hc c
lp
- Dy hc
theo nhúm


- Xem xột s vn
dng linh hot theo
hng tớch hp cỏc
kin thc v k nng
ca ba phn Vn,
Ting Vit, Tp lm
vn ca mụn hc Ng
vn trong mt bi
kim tra.

trong 1 bài kiểm tra tổng hợp.
- Hot ng
- Năng lực vận dụng phơng thức thuyết cỏ nhõn
minh hoặc phơng thức tự sự kết hợp với
miêu tả, biểu cảm trong 1 bài tự luận tự sự
kết hợp với miêu tả, biểu cảm trong 1 bài tự
luận.
Hc sinh lm c
- Rèn kỹ năng chữa lỗi, dùng từ, các kỹ năng

phân tích và cảm thụ văn học.
Hc sinh t c:

72

Tr bi
kim tra
hc kỡ

- Nghiêm túc, tự giác trong làm bài.
- Tự giác, sáng tạo.
Hc sinh hiu c:
- Cng c li kin thc ó hc trong chng trỡnh kỡ I
( c 3 phõn mụn).
- ỏnh giỏ kt qu hc tp ca hc sinh.
- Rốn k nng lm bi tng hp.
- Phát huy u điểm, khắc phục nhợc điểm.
- Hc sinh lm c
Hình thành năng lực tự đánh giá và sửa
chữa bài văn của mình.
- Có ý thức sửa chữa các lỗi sai trong bài
làm.
- Bit t hc, gii quyt vn , nng lc phõn tớch .

- ỏnh giỏ vic nm
cỏc ni dung c bn
ca c ba phn SGK
Ng vn 8 tp mt.
- Xem xột s vn
dng linh hot theo

hng tớch hp cỏc
kin thc v k nng
ca ba phn Vn,
Ting Vit, Tp lm
vn ca mụn hc Ng
vn trong mt bi
Hc sinh t c:
kim tra.
- Gi gỡn s trong sỏng ca ting Vit
HC Kè II

25

- Dy hc c
lp
- Dy hc
theo nhúm
- Hot ng
cỏ nhõn


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×