Ngày soạn:4/ 1/ 2010.
Ngày giảng: 8a: 5,7/1/ 2010.
8d: 6 /1 / 2010
Tuần: 20 Tiết:73,74.
văn bản
NHớ rừng
( Thế Lữ)
A. Mục tiêu:
- Kiến thức: Giúp h/s cảm nhận đợc niềm khao khát tự do mãnh liệt, nỗi chán ghét sâu
sắc thực tại tù túng, tầm thờng, giả dối đợc thể hiện trong bài thơ qua lời con hổ bị nhốt ở
vờn bách thú.Thấy đợc bút pháp lãng mạn đầy truyền cảm của nhà thơ.
- Giáo dục:Tinh thần tự học của học sinh.
- Rèn kĩ năng : Đọc diễn cảm thơ tám chữ và phân tích nhân vật qua diễn biến tâm
trạng.
B. Chuẩn bị:
- Gv : Giáo án, chân dung nhà thơ Thế Lữ.
- H/s : Trả lời các câu hỏi SGK.
C. Lên lớp:
1) ổn định tổ chức
2) Kiểm tra bài cũ
(?) Em hãy đọc diễn cảm bài thơ Hai chữ nớc nhà? Qua bài thơ đó em hãy
nêu cảm nhận của mình ?
3) Bài mới
*) Giới thiệu bài
ở Việt Nam khoảng những năm 30 của thế kỉ XX đã xuất hiện phong trào Thơ
mới rất sôi động, đợc coi là một cuộc cách mạng trong thơ ca, một thời đại trong thi ca
( Hoài Thanh ). Đó là một phong trào thơ có tình chất lãng mạn tiểu t sản ( 1932-1945 )
gắn liền với những tên tuổi nh : Thế Lữ, Lu Trọng L, Xuân Diệu, Huy Cận, Hàn Mạc Tử,
Chế Lan Viên, Nguyễn Bính. Thế Lữ không phải là ngời viết bài thơ mới đầu tiên nhng
1
nhà thơ có công đầu tiên đem lại chiến thắng cho Thơ mới lúc mới ra quân. Nhớ
rừnglà bài thơ nổi tiếng của Thế Lữ .
*) Tiến trình bày dạy
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Kiến thức cần đạt
*) Hoạt động 1: Tác giả - Tác
phẩm (10 ph).
- Gọi học sinh đọc chú thích (*).
(?) Nêu v i nét về tác giả ?
(?) Giới thiệu vài nét về tác
phẩm ?
- Gv giảng:
*) Hoạt động 2: Đọc hiểu văn
bản ( 10 ph).
- GV hớng dẫn cách đọc.
- Đọc mẫu - Gọi học sinh đọc.
(?) H/s giải thích các từ khó.
(?) Hãy nêu bố cục của văn
bản ?
- GV nhận xét chốt ý.
- Đọc
- Trả lời
- Trả lời
- Nghe
- Nghe
- Nghe- Đọc
- Trả lời
- 5 đoạn.
I. Tác giả - Tác phẩm :
1. Tác giả.
- Thế Lữ (1907-1989)
tên thật là Nguyễn Thứ
Lễ là nhà thơ tiêu biểu
của phong trào thơ mới.
2.Tác phẩm .
- Nhớ rừng là 1 trong
những bài thơ tb
nhấtcủa thế lữ và là tp
góp phần mở đờng cho
sự c/ thắng của thơ
mới.
II. Đọc hiểu văn bản.
1. Đọc và giải nghĩa
từ khó.
a) Đọc.
b) Giải nghĩa từ khó .
c) Bố cục
- Đoạn 1: (câu 1 đến
câu8) tâm trạng con hổ
trong cũi sắt.
- Đoạn 2 + 3: (câu 9
đến câu 30) nhớ tiếc
quá khứ oai hùng.
- Đoạn 4: (câu 31
đến 39) trở về thực tại.
- Đoạn 5: ( câu 40
đến
2
*) Hoạt động 3:Phân tích( 65
ph).
- Gọi h/s đọc đoạn 1 và 4?
(?) Hãy tìm những từ ngữ diễn tả
hoàn cảnh và tâm trạng của con
hổ ?
(?) Em hiểu ntn về từ gậm và
từ khối. Có thể thay thế chúng
bằng những từ ngữ khác đợc
không ?
- Gv giảng:
(?) T thế nằm dài trông ngày
tháng dần quanói lên tình thế gì
của con hổ?
- Nghe, hiểu
- Hs đọc đoạn 1 và 4.
- Hoàn cảnh:
- Tâm trạng:
- Gậm : Động từ, dùng
răng, miệng mà ăn dần,
cắn dần từng chút một
cách chậm chạp.
=> Sự gặm nhấm đầy uất
ức và bất lực của con hổ
khi bị mất tự do.
- Khối căm hờn gợi
cho ta có cảm giác nh
trông thấy sự căm hờn có
hình khối rõ ràng. Căn
hờn, uất ức vì bị mất tự
do đã kết tụ lại thành
khối, thành tảng, cứng
nh những chấn song sắt
lạnh lùng kia.
- Tình thế buông xuôi
bất lực, n gày đêm gậm
nhấm nỗi căm hờn. Nó
khinh lũ ngời bên ngoài,
nó cảm thấy nhục nhã
câu 47 ) càng tha thiết
giấc mộng ngàn.
2. Phân tích.
a) Cảnh con hổ ở
v ờn bách thú .
- Hoàn cảnh: giam
cầm trong cũi sắt
- Tâm trạng: Gậm khối
căm hờn.
- Sử dụng cácđộng từ
mạnh : gậm, Khối
căm hờn.
3
(?) Khi bị nhốt trong cũi sắt ở v-
ờn bách thú, con hổ tỏ thái độ
ntn với con ngời và những con
vật khác xung quanh? Thái độ đó
thể hiện qua những từ ngữ nào?
(?) Tại sao con hổ lại đau xót
khi phải chịu ngang bầy ?
-Yêu cầu h/s theo dõi tiếp đoạn
4.
(?) Dới con mắt của con hổ cảnh
vờn bách thú hiện ra ntn ? Tìm
chi tiết? Đó là cảnh ntn?
phải hạ mình ngang hàng
với bọn gấu, báo. Lúc
này hổ thấm thía thân
phận Hùm thiêng khi đã
sa cơ cùng hèn.
- Khinh ghét con ngời
gọi họ là lũ ngạo mạn,
ngẩn ngơ.
- Nỗi nhục bị biến thành
trò chơi lạ mắt tầm thờng
( Giơng mắt bé giễu )
- Bất bình vì bị ở chung
cùng bọn gấu dở hơi,
cặp báo vô t lự
- Vì hổ là chúa sơn lâm,
chúa tể của muôn loài,
giờ bị xem thờng nh
những kẻ thấp kém địa vị
-> song quan trọng hơn
nó đau xót cho lũ gấu,
báo không biết đợc nỗi
nhục nhằn tù hãm.
Hoa chăm, cỏ xén, lối
phẳng, cây trồng. Dải n-
4
*) GV: Tất cả chỉ là đơn điệu,
nhàm tẻ, chỉ là nhân tạo do bàn
tay sửa sang, tỉa tót của con ngời
nên rất tầm thờng, giả dối chứ
không phải là thế giới tự nhiên to
lớn mạnh mẽ, bí hiểm.
(?) Cảnh tợng ấy đã gây nên
phản ứng nào trong tình cảm của
con hổ? Qua đó em hiểu niềm
uất hận ngàn thâu ntn?
(?) Qua việc phân tích hai đoạn
thơ giúp em hiểu gì về tâm trạng
của con hổ ở vờn bách thú?
(?) Nếu ta đặt bài thơ trong hoàn
cảnh sáng tác của nó thì tâm
trạng ấy còn là của ai?
*) GV: Điều đó giúp cho bài thơ
ớc đen giả suối, chẳng
thông dòng.Len dới nách
những mô gò thấp
kém.Vừng lá không bí
hiểm.
- Gây nên phản ứng đó là
niềm uất hận. Đó là
trạng thái bực bội, u uất
kéo dài vì phảo sống
chung với mọi sự tầm th-
ờng giả dối.
- Trả lời
- Thái độ ngao ngán,
chán ghét cuộc sống thực
tại đó chính là tiếng
lòng, là nỗi ngao ngán
của ngời dân nô lệểtong
cảnh đời tối tăm, u buồn.
- Cảnh vờn bách thú:
đơn điệu, nhàm tẻ, tầm
thờng, giả dối.
=> Tâm trạng chán
ghét cuộc sống thực tại
tù túng, tầm thờng, giả
dối.
- Khao khát đợc sống
tự do, chân thực.
5
có tiếng vang rộng rãi và ít nhiều
có tác dụng khơi dậy tình cảm
yêu nớc, khát khao độc lập tự do
của ngời dân VN khi đó.
(?) Cảnh sơn lâm đợc gợi tả qua
những chi tiết nào?
(?) Em có nhận xét gì về cách
dùng từ ngữ và nghệ thuật của
tác giả? Tác dụng của nghệ thuật
( Cảnh thiên nhiên hiện lên ntn)?
(?) Giữa không gian hoang vu,
hùng vĩ ấy hình ảnh chúa tể của
muôn loài hiện lên ntn?
(?) Em có nhận xét gì về cách sử
dụng từ ngữ, giọng điệu của khổ
thơ?
- GV Giảng:
- Yêu cầu h/s theo dõi khổ 3.
(?) ở đoạn thơ này con hổ nhớ
lạ những kỉ niệm gì về chốn rừng
xa ?
(?) Có ý kiến cho rằng đoạn thơ
- Bóng cả, cây già, tiếng
gió gào ngàn, giọng
nguồn hét núi, trúc trờng
ca dữ dội
- Điệp từ với, các động
từ chỉ đặc điểm của hành
động gào, hét => Cảnh
núi rừng đại ngàn, hoang
vu, bí ẩn.
- H/s trả lời
- Nhịp thơ ngắn, uyển
chuyển, giọng điệu hùng
tráng, dữ dội.
- Sử dụng các từ ngữ gợi
tả hình dáng.
- Nghe
- Trả lời
b) Cảnh con hổ
trong chốn giang sơn
hùng vĩ.
- Thiên nhiên: núi rừng
hùng vĩ, hoang vu, bí
ẩn , linh thiêng.
=> Vẻ đẹp oai phong,
lẫm liệt giữa núi rừng
uy nghiêm, hùng vĩ.
- Những kỉ niệm đêm
vàng
- Những ngày ma, bình
minh, mặt trời tắt
6
nh bộ tranh tứ bình độc đáovề
chúa sơn lâm? ý kiến của em
ntn?
- Cử đại diện trình bày
- GV n/xét
(?) Tìm và phân tích tác dụng
của các biện pháp nghệ thuật sử
dụng trong bài?
(?) Qua các biện pháp nghệ
thuật đó góp phần diễn tả tâm
trạng của con hổ ntn?
- GV giảng: Đến đây ta sẽ thấy
hai cảnh tợng đợc miêu tả trái
ngợc nhau: cảnh vờn bách thú
nơi con hổ bị nhốt và cảnh núi
rừng nơi con hổ đã từng ngự trị ?
Hãy chỉ ra tính chất đối lập của
hai cảnh tợng này? Sự đối lập đó
có ý nghĩa gì trong việc diễn tả
trạng thái tinh thần của con hổ và
con ngời?
(?) Giấc mộng ngàncủa hổ h-
ớng về một không gian ntn?
(?) Các câu thơ cảm thán mở
đầu ( Hỡi oai linh ) và kết thúc
đoạn ( Hỡi cảnh rừng ) có ý
nghĩa gì?
- HS thảo luận nhóm.
- Trình bầy
- Nghe
- Điệp từ ta thể hiện
khí phách ngang tàng
làm chủ
- Trả lời
- Suy nghĩ trả lời.
- Suy nghĩ trả lời
- Trả lời
=> Bộ tranh tứ bình đẹp
lộng lẫy.
- Tiếc nuối cuộc sống
thơ mộng.
=> Căm ghét cuộc sống
tầm thờng, giả dối và
và khát vọng mãnh liệt
về một cuộc sống tự do,
chân thật.
c) Con hổ khao
khát giấc mộng
ngàn .
- Oai linh, hùng vĩ,
thênh thang.
- Bộc lộ trực tiếp nỗi
tiếc nhớ cuộc sống
7
(?) Bài thơ kết thúc bằng lời nhắn
gửi thống thiết của con hổ tới
rừng thiêng nơi nó từng ngự trị.
Lời nhắn gửi ấy có ý nghĩa ntn
đối với tâm trạng của con ngời
VN thuở ấy?
- GV giảng:
(?) Qua đó giúp em cảm nhận đ-
ợc nội dung gì?
*) Hoạt động 4: Hớng dẫn
luyện tập ( 5 ph).
(?) Nhà phê bình văn học Hoài
Thanh có nhận xét về bài thơ
Nhớ rừng: Ta tởng chừng
thấy những chữ bị xô đẩy, bị dằn
vặt bởi một sức mạnh phi thờng.
Em hiểu sức mạnh phi thờng ở
đây là gì?
- Đó là tâm trạng
- Nghe
- Đọc
- Đó là sức mạnh của
cảm xúc. Trong thơ lãng
mạn, cảm xúc mãnh liệt
là yếu tố quan trọng
hàng đầu, từ đó kéo theo
sự phù hợp của hình thức
câu thơ.
ở đây cảm xúc phi thờng
kéo theo những chữ bị xô
đẩy.
chân thật tự do.
*) Ghi nhớ: ( Sgk).
III. Luyện tập.
1)
2) Học thuộc lòng
bài thơ.
4. Củng cố:
(?) Nêu khái quát nội dung và nghệ thuật của bài thơ ?
5. Dặn dò:
- Học bài, chuẩn bị tiết sau, tiết 75 câu nghi vấn.
Ngày soạn: 6/ 1/ 2010.
Ngày giảng: 8a: 7/1/2010.
8
8d: 8/1/2010. Tuần: 20 Tiết:75.
Tiếng việt
câu nghi vấn
A. Mục tiêu:
- Kiến thức: Giúp h/s : - Hiểu rõ đặc điểm, hình thức của câu nghi vấn. Phân biệt câu
nghi vấn với các kiểu câu khác. Nắm vững chức năng chính của câu nghi vấn: dùng để
hỏi.
- Giáo dục: Tinh thần tự học của học sinh.
- Rèn luyện kĩ năng: Nhận diện và sử dụng câu nghi vấn.
B. chuẩn bị:
- Giáo án, bảng phụ.
- Trả lời các câu hỏi trong phần I.
C. lên lớp:
1) ổn định tổ chức
2) Kiểm tra bài cũ
(?) Dựa vào kiến thức đã học ở Tiểu học về câu nghi vấn em hãy lấy hai ví
dụ về câu nghi vấn?
3) Bài mới
*) Giới thiệu bài
Trong Tiếng Việt, mỗi kiểu câu có một số đặc điểm, hình thức nhất định, nhng
đặc điểm này thờng gắn với một chức năng chính. Vậy chức năng của câu nghi vấn là gì?
Chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay.
*)Tiến trình bài dạy
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Kiến thức cần đạt
Hoạt động 1: Đặc điểm hình
thức và chức năng chính (20ph).
- Gv treo bảng phụ ghi VD SGK.
I. Đặc điểm hình thức
và chức năng chính
1. Ví dụ.
9
(?) Xác định câu nghi vấn trong
đoạn trích trên?
- GV giảng:
(?) Đặc điểm hình thức nào cho
biết đó là câu nghi vấn?
(?) Những câu nghi vấn trên
dùng để làm gì?
*) GV giảng: Câu nghi vấn bao
gồm cả câu tự hỏi:
Ngời đâu gặp gỡ
Trăm năm biết có .
(?) Đặt một số câu nghi vấn?
- Gv: Sửa chữa lỗi cho h/s.
(?) Hãy nêu một số từ ngữ nghi
vấn?
(?) Câu nghi vấn có đặc điểm gì
và chức năng chính của nó là gì?
- H/s suy nghĩ trả lời.
- Nghe
- Sau mỗi câu nghi vấn
thờng có dấu chấm hỏi.
Trong câu có dùng từ
nghi vấn: không, sao
không, hay (là ).
- H/s suy nghĩ trả lời.
- H/s suy nghĩ trả lời.
- Nghe
- Trả lời
Hs rút ra từ ghi nhớ.
-Sáng nay ngời ta đấm
u có đau lắm không?
-Thế làm sao u cứ khóc
mãi mà không ăn
khoai?
-Hay là u thơng chúng
con đói qúa?
=>Dùng để hỏi.
*) Vídụ:
- Hôm nay anh đi học
phải không?
- Ai, gì, nào, sao,
không
*) Kết luận: Câu nghi
vấn là những câu có
những từ nghi vấn (Ai,
gì, nào, sao, không bao
10
- Gọi h/s đọc ghi nhớ SGK/11.
*) Hoạt động 2: Hớng dẫn h/s
luyện tập (15ph).
- Gv: Chép bài tập trên bảng
phụ.
(?) Xác định câu nghi vấn?
- GV giảng
(?) Xét các câu sau và trả lời
câu hỏi?
- N1: Câu a , b và trả lời câu
hỏi 1.
- N2: Câu c và trả lời câu hỏi 2.
(?) Có thể đặt dấu chấm hỏi ở
cuối những câu sau đơc không?
Vì sao?
- Hs đọc ghi nhớ.
Hình thức làm cá nhân:
- Quan sát
- Trả lời
- Nghe
Hình thức thảo luận.
- Căn cứ để xác định câu
nghi vấn: có từ hay.
- Không thể thay từ
hay bằng từ hoặccâu
sẽ sai ngữ pháp, nó sẽ dễ
lẫn với câu ghép.
Hình thức làm cá nhân:
nhiêu
*) Ghi nhớ :
- ( Sgk).
II. Luyện tập.
*) Bài 1:
a) Chị khất tiền su đến
chiều mai phải không?
b) Tại sao con ngời lại
phải khiêm tốn nh thế?
c) Văn là gì? Chơng là
gì?
d) Chú mình muốn
cùng tớ đùa vui không?
- Đùa trò gì?
- Hừ hừ cái gì thế?
- Chị Cốc béo xù đứng
trớc cửa nhà ta đấy hả?
=> Sau các câu nghi
vấn thờng có dâu chấm
hỏi
*) Bài 2:
*) Bài 3.
- Không thể đặt dấu
chấm hỏi ở cuối câu vì
đó không phải là câu
nghi vấn.
- Câu a, b: có các từ
nghi vấn có không,
tại
11
- GV giảng:
- Bài tập 4,5 h/s về nhà làm.
(?) Hai caau nghi vấn ở bài tập là
đúng hay sai?
- Nghe
- Về nhà làm
- Trả lời
- Câu c,d: nào (cũng),
ai (cũng) là từ phiếm
định.
*) Bài 4,5(về nhà
làm).
*) Bài 6.
a) Đúng vì
b) Câu này sai vì
4. Củng cố:
(?)Thế nào là câu nghi vấn ? Câu nghi vấn có tác
dụng gì ? Lấy ví dụ minh hoạ ?
5. Dặn dò:
- Học bài, làm bài tập .
- Chuẩn bị tiết76 "Viết đoạn văn trong văn ".
Ngày soạn: 10/ 1/ 2010.
Ngày giảng: 8a: 11/1/2010.
12
8d: 12/1/2010. Tuần: 20 Tiết:76.
tập làm văn
viết đoạn văn trong văn bản thuyết minh
A. Mục tiêu.
- Kiến thức: Giúp h/s biết nhận dạng, sắp xếp ý và viết đoạn văn thuyết minh ngắn.
- Giáo dục: Tinh thần tự học của học sinh.
- Rèn kĩ năng: Xác định chủ đề, sắp xếp và phát triển ý khi viết đoạn văn thuyết minh.
B. Chuẩn bị.
- Giáo án, bài văn mẫu.
- Trả lời các câu hỏi SGK.
C. Lên lớp.
1) ổn định tổ chức
2) Kiểm tra bài cũ
(?) Em hãy nêu trình tự các nội dung thuyết minh một đồ dùng?
3) Bài mới
*) Giới thiệu bài
Đoạn văn là một phần của văn bản gồm một số câu có cùng đề tài liên kết với
nhau theo một thứ tự nhất định. Trong văn bản thuyết minh, đoạn văn đóng vai trò rất
quan trọng. Vậy trong đoạn văn cần sử dụng những từ ngữ ntn để bảo đảm tính liên kết,
cách diễn đạt ra sao? Chngs ta cùng tìm hiểu bài học.
*) Tiến trình bài dạy:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Kiến thức cần đạt
*) Hoạt động 1: Tìm hiểu
mục I( 20ph).
- Yêu cầu hs nhắc lại khái
niệm về đoạn văn trong
bài văn? Cấu tạo thờng
gặp của đoạn văn ?
- Gọi hs đọc các đoạn văn
- Nhắc lại
I. Đoạn văn trong văn
bản thuyết minh.
1. Nhận dạng các đoạn
văn thuyết minh.
* Đọc đoạn văn sgk.
- Đoạn văn a:
13
sgk.
(?) Đoạn văn a gồm mấy
câu ? Từ nào đợc nhắc lại
nhiều lần trong các câu đó ?
Dụng ý ?
(?) Chủ đề của đoạn văn là gì
?
(?) Đây có phải là đoạn văn
miêu tả,kể chuyện hay biểu
cảm nghị luận không ?
- GV treo bảng phụ nôi dung
từng câu.
- GV gọi hs đọc.
(?) Hãy cho biết mối liên hệ
giữa các câu trong đoạn văn ?
- Yêu cầu hs làm tơng tự nh ý
b.
- Yêu cầu hs đọc các đoạn
văn sgk.
(?) Đoạn văn thuyết minh cái
gì ?
- Đọc
-Trả lời
- Trả lời
- Trả lời
- Quan sát
- Đọc
- Trả lời
- H/s suy nghĩ trả lời.
- Đọc
- Suy nghĩ trả lời
- Đoạn văn gồm 5 câu.
+) Câu nào cũng có từ
''nớc'' sử dụng lặp lại để
thể hiện chủ đề của đoạn
văn.
- Chủ đề của đoạn văn:
Thiếu nớc sạch nghiêm
trọng.
- Đoạn văn không phải
là đoạn văn miêu tả, kể
truyện hay nghị luận mà
là đoạn văn thuyết minh
vì cả đoạn giới thiệu về
vấn đề thiếu nớc ngọt
trên thế giới hiện nay.
Thuyết minh 1sự việc,
hiện tợng tự nhiên xã
hội.
+) Mối liên hệ giữa các
câu rất chặt chẽ.
- Đoạn văn b::
+) Đoạn văn thuyết
minh giới thiệu về 1
danh nhân, 1 con ngời
nổi tiếng theo kiểu cung
cấp thông tin về các mặt
hoạt động khác của ngời
đó.
2) Sửa các đoạn văn
thuyêt minh ch a chuẩn.
a)
- Đoạn văn giới thiệu
chiếc bút bi.
14
(?)Cần đạt những yêu cầu gì ?
(?) Cách sắp xếp nên nh thế
nào ?
(?)Đoạn văn mắc những lỗi
gì ? Cần sửa lại nh thế nào ?
- GV nhận xét - đọc bài mẫu
- Yêu cầu hs đọc đoạn văn b,
làm tơng tự.
- H/sđọc ghi nhớ trong ( Sgk)
Tr 15.
*) Hoạt động 2: Luyện
tập( 15ph).
- Gọi hs đọc yêu cầu bài tập.
- Học sinh làm bài.
- Gọi hs trả lời.
- Nhận xét - chốt ý.
- Suy nghĩ trả lời
- Suy nghĩ trả lời
- Trả lời
- Nghe + Đọc
- Suy nghĩ trả lời
- Đọc
- Đọc
- Suy nghĩ
- H/h đọc bài viết của
mình.
- Nghe
+) Nhợc điểm.
Không rõ chủ đề.
ý lộn xộn, không
mạch lạc.
+) Cách sửa: Cần tách
thành 3 ý : Cấu tạo -
Công dụng - Sử dụng.
b)
- (HS tự làm) .
*) Ghi nhớ (sgk).
II. Luyện tập
- Viết 1 đoạn văn mở
bài và kết bài cho đề văn
thuyết minh giới thiệu về
trờng em ?
- (Yêu cầu ngắn gọn,
đúng chủ đề, thể loại).
4. Củng cố.
(?) Nhắc lại cách viết đoạn văn trong văn bản thuyết minh ?
5. Dặn dò.
- Học bài, làm bài tập .
- Chuẩn bị tiết 77 ''Quê hơng''
Ngày soạn: 11/ 1/ 2010.
Ngày giảng: 8a: 12/1/2010.
15
8d: 13/1/2010. Tuần: 21 Tiết:77.
văn bản: quê hơng
( Tế Hanh)
A. Mục tiêu.
- Kiến thức: Giúp h/s cảm nhận đợc vẻ đẹp tơi sáng, giàu sức sống của một làng quê
miền biển đợc miêu tả trong bài thơ và tình cảm quê hơng đằm thắm của tác giả.
- Giáo dục: Tinh thần tự học của học sinh.
- Rèn kĩ năng: Đọc và phân tích thơ tám chữ.
B. Chuẩn bị.
- Giáo án, tuyển tập thơ Tế Hanh.
- Trả lời các câu hỏi trong SGK.
C. Lên lớp.
1) ổn định tổ chứ.
2) Kiểm tra bài cũ
(?) Đọc diễn cảm bài thơ Nhớ rừngcủa Thế Lữ ? Nội dung của bài thơ?
3) Bài mới
*) Giới thiệu bài
Tế Hanh là nhà thơ của quê hơng. Ngay từ những sáng tác đầu tay hồn thơ lãng
mạn của Tế Hanh đã gắn bó thiết tha với làng quê ( Quê hơng, Lời con đờng que, Môt
làng thơng nhớ ). Trong bài Quê hơnghình ảnh làng chài ven biển có dòng sông bao
quanh đợc tái hiện lại một cách sống động bằng tình cảm yêu quê hơng nồng thắm.
*) Tiến trình bài dạy
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Kiến thức cần đạt
*) Hoạt động 1: Tác giả- tác
phẩm (5ph).
- Gọi hs đọc chú thích sgk
(?)Hãy nêu vài nét về tác giả?
- Đọc
- Trả lời.
I. Tác giả - tác phẩm:
1. Tác giả
-Tế Hanh (1921) tại
Quảng Ngãi. Tên thật là
Trần Tế Hanh. Năm
1996 nhận giải thởng
16
(?) Nhắc lại vài nét về tác
giả tác phẩm.
*) Hoạt động 2: .Đọc hiểu
văn bản ( 5ph).
- GV hớng dẫn cách đọc -
đọc mẫu.
- Gọi hs đọc
(?) H/s nêu chú thích?
(?) Bài thơ chia làm mấy phần
? Nêu nội dung của từng phần
?
*) HĐ3:Phân tích(30ph).
- Gọi h/s đọc 2 câu đầu?
(?) Tác giả đã giới thiệu về
làng chài quê mình ntn?
Nhận xét về cách giới thiệu
đó ?
(?) Vị trí của làng ntn?
(?) Cách giới thiệu của tác giả
ntn?
- Đọc 6 câu tiếp theo.
- H/s suy nghĩ trả lời.
- Nghe
- Đọc
- H/s suy nghĩ trả lời
- 3 phần
- Trả lời
- Vị trí của làng : bao bọc
bởi nớc sông đi thuyền nửa
ngày xuôi sông ra tới biển.
- Suy nghĩ trả lời
Buổi sớm mai hồng.
HCM về văn học nghệ
thuật.
2. Tác phẩm
Bài thơ đợc rút trong
tập nghẹn ngào năm
1939.
II.Đọc hiểu văn bản:
1. Đọc và tìm chú
thích.
a) Đọc
b) Chú thích
c) Bố cục
- Phần 1. 8 câu đầu
- Phần 1. 6 câu tiếp
theo
- Phần 3. 4 câu cuối
2. Phân tích:
a) Cảnh dân chài ra
khơi đánh cá.
- Nghề nghiệp: Truyền
thống của làng đánh cá
( chài lới ).
=> Cách giới thiệu tự
nhiên, mộc mạc, giản dị
17
(?) Cảnh đoàn thuyền đánh
cá ra khơi đợc miêu tả vào
thời điểm nào?
(?) Nhận xét gì về cảnh trời,
cảnh biển khi đoàn thuyền ra
khơi?
(?) Hình ảnh ngời lao động
miêu tả qua hình ảnh thơ nào?
Em hiểu dân trai tránggợi
hình ảnh ngời lao động ?
(?) Làng chài đợc miêu tả qua
hình ảnh nổi bật nào ?
(?) Để làm nổi bật vẻ đẹp
chiếc thuyền tác giả sử dụng
nghệ thuật gì?
(?) Em hiểu con tuấn mã ở
đây ntn? Hình ảnh so sánh có
tác dụng gì?
(?) Đọc hai câu thơ tiếp theo ?
Tác giả dùng hình ảnh nào để
đặc tả con thuyền? Nghệ
thuật gì sử dụng ở đây?
(?) Không khí đón đoàn
thuyền đánh cá trở về đợc tái
- Suy nghĩ trả lời
- Suy nghĩ trả lời
- Hình ảnh Dân trai
tráng .
-> Ngời lao động mang vẻ
đẹp khoẻ khoắn, vạm vỡ.
- Chiếc thuyền và cánh
buồm.
- Nghệ thuật so sánh, sử
dụng các động từ mạnh:
hăng, phăng, vợt.
- Con tuấn mãngựa đẹp,
khoẻ và phi thờng
- Suy nghĩ trả lời
- Buổi sớm mai hồng
- Bầu trời cao rộng,
trong trẻo. Thời tiết
thuận lợi hứa hẹn buổi
ra khơi tốt đẹp
- Ngời lao động khoẻ
khoắn, vạm vỡ.
- Con thuyền mang khí
thế dũng mãnh khi ra
khơi => Vẻ đẹp hùng
tráng.
=>Cánh buồm là linh
hồn của làng chài mang
vẻ đẹp lãng mạn.
2. Cảnh đoàn thuyền
trở về bến.
- Cảnh đón thuyền về:
18
hiện ntn?
*) GV giảng: Tác giả không
tả một ai cụ thể mà gợi không
khí chung cả làng, âm thanh
ồn ào, trang thái tấp
nậpmột không khí vui vẻ,
rộn ràng và mãn nguyện.
Nhờ ơn trờinh 1 tiếng reo
vui, lời cảm tạ chân thành trời
đất đã sóng yên biển lặngđể
ngời dân chài trở về an toàn.
(?) Hình ảnh ngời dân chài đ-
ợc miêu tả ntn? Cảm nhận của
em về hình ảnh ngời dân chài
qua hai câu thơ đó?
*) GV giảng: Hình ảnh ngời
dân chài đợc miêu tả vừa chân
thực vừa lãng mạn và có tầm
vóc phi thờng.
(?) Hình ảnh con thuyền đợc
đặc tả ntn? Hãy so sánh với
hình ảnh con thuyền ở khổ
thơ 2?
? Tình cảm của nhà thơ với
quê hơng đợc thể hiện trong
hoàn cảnh nào? Nỗi nhớ đó
cuộc sống điều gì đặc biệt?
- Dân làng chài tấp nập đón
ghe về những chiếc ghe đầy
cá.
- Làn da ngăm rám nắng.
- Thân hình nồng thở vị xa
xăm.
- Nghe
- Hình ảnh con thuyền.
NT nhân hóa.
- Hoàn cảnh xa quê. tác giả
nhớ tới hình ảnh làng chài
với màu nớc xanh ( biển )
Cá (cá bạc )
cánh buồm (chiếc buồm vôi
Con thuyền. Mùi biển (cái
ồn ào, tấp nập -> không
khí vui vẻ, rộn ràng,
mãn nguyện.
- Hình ảnh ngời dân
chài: khoẻ mạnh, rắn
rỏi, mang trong mình vị
mặn mòi của biển cả.
-> Vẻ đẹp lãng mạn phi
thờng.
C) Tình cảm của tác
giả với quê hơng.
- Hoàn cảnh xa quê.
19
(?) Tại sao nhớ về quê hơng
tác giả lại nhớ tới những hình
ảnh đó? Qua đó cho thấy tác
giả là ngời nh thế nào
(?) Qua bài thơ giúp em hiểu
thêm gì về nhà thơ Tế Hanh ?
- Gọi h/s đọc ghi nhớ SGK.
*) Hoạt động 4: Luyện tập( 5
ph).
(?) Em hãy đọc một số câu
thơ, bài thơ kác viết về quê h-
ơng?
(?) Gọi h/s đọc một đoạn thơ
trong văn bản?
mì nồng mặn quá )
- Những hình ảnh đó chính
là hơng vị riêng của làng
chài, nơi tác giả đã từng gắn
bó cả tuổi ấu thơ của mình
=> Tác giả là ngời rất yêu
thơng
- Tinh tế trong cảm thụ cuộc
sống quê. Nồng hậu thuỷ
chung với quê hơng.
- Đọc
- H/s đọc.
- Đọc diễn cảm một đoạn
thơ trong bài Quê hơngTế
Hanh . Nêu cảm nhận của
em về đoạn thơ vừa đọc.
=> Tác giả là ngời rất
yêu thơng, gắn bó sâu
nặng với quê hơng.
*/ Ghi nhớ / Tr18.
III. Luyện tập.
1)
2)
4. Củng cố.
(?) Nêu nội dung và nghệ thuật của bài thơ?
5. Dặn dò.
- Học bài, làm bài tập .
- Chuẩn bị tiết 78 Khi con tu hú''
Ngày soạn: 12/ 1/ 2010.
Ngày giảng: 8A: 14/1/2010.
20
8D: 13/1/2010. Tuần: 21 Tiết:78.
văn bản: khi con tu hú
(Tố Hữu)
A. Mục tiêu.
- Kiến thức: Giúp h/s cảm nhận: - Cảnh tợng mùa hè đầy hơng sắc và sức sống trong
thơ Tố Hữu.
- Giáo dục: Niềm yêu sống, khát khao tự do của ngời chiến sĩ cách mạng trong hoàn
cảnh bị tù đày.
- Rèn kĩ năng: Đọc thơ lục bát, phân tích sức mạnh nghệ thuật của những câu hỏi tu từ.
B. Chuẩn bị.
- Giáo án, tập thơ Từ ấy.
- Trả lời các câu hỏi trong SGK.
C. Lên lớp.
1) ổn định tổ chức
2) Kiểm tra bài cũ
(?) Đọc thuộc diễn cảm bài thơ Quê hơng của Tế Hanh. Qua bài thơ em
hiểu gì về quê hơng của tác giả và tình cảm của tác giả đối với quê hơng?
3) Bài mới
*) Giới thiệu bài:
Tố Hữu (1920-2002 ) là nhà thơ lớn, tiêu biểu của nền VHCMVN. Lớn lên giữa
lúc cao trào Mặt trận dân chủ do Đảng cộng sản Đông Dơng lãnh đạo đang sôi sục, Tố
Hữu đã nhanh chóng tiếp thu lí tởng cách mạng và say sa hoạt động trong Đoàn thanh
niên dân chủ . Tháng 4 năm 1939, Tố Hữu bị bắt giam. Bị tù đầy thơ Tố Hữu là lời tâm
niệm của ngời chiến sĩ cách mạng trẻ nguyện trung thành với lí tởng Khi con tu hú là
một trong những bài thơ nh vậy.
*) Tiến trình bài dạy.
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Kiến thức cần đạt
*) HĐ1: Tác giả- tác phẩm
( 5ph).
- Gọi hs đọc chú thích sgk
- Đọc
I. Tác giả - tác phẩm.
1. Tác giả.
21
(?) Hãy nêu vài nét về tác giả?.
(?) Nhắc lại vài nét về tác
phẩm?.
*)HĐ2:Đọc hiểu văn bản(5ph).
- GV hớng dẫn cách đọc
- Đọc mẫu.
- Gọi hs đọc
(?) Hs giải thích các chú thích?
(?) Bài thơ chia làm mấy phần ?
Giới hạn của từng phần ?
- Gv giảng:
*)HĐ3: Phân tích(25ph).
(?) Đọc lại 6 câu thơ đầu.Cảnh
mùa hè đợc gợi tả bằng những
âm thanh nào?
(?) Những âm thanh ấy giúp ta
cảm nhận đợc một cuộc sống
ntn?
*) Gv giảng:
(?) Cảnh mùa hè đợc tác giả
-Trả lời
- Suy nghĩ trả lời.
- Nghe
- Đọc
Trả lời
- 2 phần
- Nghe
- Suy nghĩ trả lời
- Trả lời.
- Nghe
-Tố Hữu (1920-2002 )
tên thật là Nguyễn Kim
Thành. Quê làng Phù
Lai, Quảng Thọ, Quảng
Điền, Thừa Thiên Huế
2. Tác phẩm.
- Bài thơ đợc sáng tác
trong nhà
II.Đọc hiểu văn bản.
1. Đọc và tìm chú
thích.
a) Đọc.
b) Chú thích.
( Sgk).
c) Bố cục.
- Phần 1: 6 câu
đầu. Tiếng chim tu hú
thức dạy mùa hè rực rỡ
trong lòng nhà thơ.
- Phần 2: 4 câu
còn lại.Tiếng tu hú
bừng thức khát vọng tự
do cháy bỏng trong
lòng ngời tù
2) Phân tích:
a)Bức tranh mùa
hè.
- Âm thanh: Tiếng
chim tu hú, tiếng ve
sầu.
- Tng bừng , rộn rã.
22
cảm nhận bởi những màu sắc gì
(?) Những sản vật hình nào đợc
nhắc tới?
(?) Những sản vật ấy gợi lên
cuộc sống ntn?
(?) Khổ thơ này tác giả sử dụng
những biện pháp nghệ thuật gì?
(?) Qua đó giúp em cảm nhận
đợc gì?
*) Gv giảng:
- Đọc 4 câu thơ cuối .
(?) Tâm trạng của ngời tù đợc
thể hiện ở những dòng thơ nào?
(?) Nhận xét nhịp thơ có sự
thay đổi ntn so với khổ 1, cách
sử dụng từ ngữ của tác giả?
(?) Qua cách ngắt nhịp và sử
dụng từ ngữ đó em hiểu gì về
tâm trạng của ngời tù?
(?) Mở đầu và kết thúc bài thơ
đều có tiếng tu hú kêu nhng
tâm trạng ngời tù khi nghe
tiếng tu hú có sự khác nhau ?
Vì sao?
- Màu vàng ( bắp rây ).
- màu hồng ( nắng đào )
màu xanh ( trời xanh ).
- Suy nghĩ trả lời
=> Sự sống đang sinh sôi
nảy nở, đầy đặn, ngọt
ngào.
- ĐT mạnh : Dậy , lộn
nhào.
Tính từ: chín, ngọt, đầy,
rộng, cao.
- Suy nghĩ trả lời
- Nghe
- Đọc
- Suy nghĩ trả lời
- Cách ngắt nhịp bất thờng
6/2 ( câu 8 ); 3/3 ( câu 6 ).
- Sử dụng các động từ
mạnh (đập tan phòng, chết
uất), những từ ngữ cảm
thán (ôi, thôi, làm sao).
- H/s trả lời
- ở câu thơ đầu : Tiếng tu
hú gợi ra cảnh trời đất bao
- Sản vật: Lúa chiêm
đang chín.Trái cây ngọt
dần.Bắp rây vàng hạt.
=> Cảnh mùa hè rộn rã
âm thanh, rực rỡ
b) Tâm trạng ng ời
tù .
-Ta nghe hè dậy .
Mà chân muốn đạp
=> Cảm giác ngột ngạt
và uất ức cao độ ->
niềm .
23
*) Gv giảng:
- Thể thơ lục bát mềm mại,
uyển chuyển, dễ nhớ, dễ thuộc.
- Giọng điệu thơ tự nhiên,
trong sáng
(?) Những đặc sắc về NT của
bài thơ ?
(?) Qua NT ấy em cảm nhận đ-
ợc gì về nội dung bài thơ?
- Gọi h/s đọc ghi nhớ SGK.
*) HĐ4: Luyện tập (5ph).
(?) Viết một đoạn văn tả cảnh
mùa hè ở quê hơng em?
- Gv nhận xét ,bổ sung, rút
kinh nghiệm .
la, tng bừng sự sống lúc
vào hè, tâm trạng ngời tù
hoà hợp với sự sống, say
mê cuộc sống.
- ở câu thơ cuối : Tiếng tu
hú gơi cảm xúc khác hẳn:
u uất, nôn nóng, khắc
khoải, tâm trạng của kẻ
mất tự do, bị tách rời cuộc
sống.
- HS rút ra từ ghi nhớ.
- H/s đọc.
- H/s làm cá nhân.
- Yêu cầu: đúng hình thức,
nội dụng đoạn văn.
- Không gian, màu sắc của
mùa hè.
- Cảnh vật mùa hè.
- Số lợng câu: 5->7 câu.
- Nghe
=> Hai tâm trạng đợc
khơi dậy từ hai không
gian hoàn toàn khác
nhau: tự do và mất tự
do.
*) Ghi nhớ
- ( Sgk/ Tr 20).
III. Luyện tập.
4. Củng cố.
(?) Nêu nội dung và nghệ thuật của bài thơ ?
5. Dặn dò.
- Học bài, chuẩn bị tiết 79 '' Câu nghi vấn''./.
Ngày soạn: / 1/ 2010.
Ngày giảng: 8A: /1/2010.
24
8D: /1/2010. Tuần: 21 Tiết:79.
Tiếng việt
câu nghi vấn ( Tiếp theo )
A. Mục tiêu.
- Kiến thức: Giúp h/s hiểu rõ chức năng câu nghi vấn không chỉ dùng để hỏi mà còn
dùng để cầu khiến, khẳng định, đe dọa, bộc lộ tình cảm cảm xúc.
- Giáo dục: Tinh thần tự học của học sinh.
- Kỹ năng: Biết sử dụng câu nghi vấn phù hợp với tình huống giao tiếp.
B. Chuẩn bị.
- Giáo án, bảng phụ.
- Trả lời câu hỏi phần tìm hiểu bài.
C. Lên lớp.
1) ổn định tổ chức
2) Kiểm tra bài cũ (5ph).
(?) Chức năng chính của câu nghi vấn là gì ?
3) Bài mới.
*) Giới thiệu bài
Dẫn dắt từ phần KTBC-> Ngoài chức năng chính là để hỏi, câu nghi vấn còn có
nhiều chức năng khác nh cầu khiến, khẳng định, phủ định, đe dọa, bộc lộ tình cảm. Vậy
với những chức năng ấy dấu hiệu để nhận biết nó là gì ? Chúng ta cùng tìm hiểu bài học.
*) Tiến trình bài dạy.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kiến thức cần đạt
*) Hoạt động 1: Hớng dẫn h/s
tìm hiểu những chức năng của
câu nghi vấn (25ph).
- Gv chép VD ra bảng phụ. Yêu
cầu h/s đọc VD.
(?) Xác định câu nghi vấn trong
những VD trên ?
- Gv giảng.
- H/s đọc ví dụ.
- H/s suy nghĩ trả lời.
- Nghe
III. Chức năng khác
của câu nghi vấn.
1. Ví dụ:
a) Những ngời .
Hồn ở đâu bây giờ?
b) Mày định nói .đấy
à?
c) Có biết không? Lính
đâu? Sao bay vậy ?
Không còn à?
d) Cả câu.
e) Con gái? Chả lẽ
đúng là nó ấy?
25