TRƯỜNG TH THẠCH BÀN A
Lớp: 5C
Giáo viên: Trần Mai Diệu Anh
Thứ 2 ngày 14 tháng 9 năm 2020
KẾ HOẠCH DẠY HỌC
Môn: Tập đọc
Tiết: 3
Tuần: 2
NGHÌN NĂM VĂN HIẾN
I- MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
1.KT: - Hiểu nội dung bài: VN có truyền thống khoa cử lâu đời. Đó là bằng chứng về nền
văn hiến lâu đời của nước ta.
2.KN: - Biết đọc đúng một văn bản khoa học thường thức có bảng thống kê.
3.TĐ: - Giúp HS hiểu biết thêm về truyền thống khoa cử lâu đời của đất nước ta.
4. Năng lực: Trình bày rõ ràng, ngắn gọn, nói đúng nội dung cần trao đổi.
II - ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
1.KT: - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
- Bảng phụ viết đoạn của bảng thống kê để HD h/s luyện đọc
2.HS: SGK, vở.
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TG
3’
Nội dung
I - ÔN BC:
30’ II - Bài mới
3’ 1- Giới thiệu
bài:
10
Ph
2) Luyện đọc:
MT: HS biết
đọc đúng văn
bản.
10’ 3) Tìm hiểu
bài
PP, hình thức tổ chức các hoạt động dạy học
ĐD
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Đọc Đ2 bài “ Quang cảnh
- 2 HS đọc + TL câu hỏi
làng mạc ngày mùa” + TL câu
hỏi:
“ ND chính của bài văn là gì?”
+ Những chi tiết nào làm cho
bức tranh quê thêm đẹp và sinh
động?
- GV yêu cầu HS quan sát
tranh:+ Tranh vẽ cảnh ở đâu?
- HS:
+ Tranh vẽ Khuê Văn Các ở
+ Em biết gì về di tích lịch sử
Quốc Tử Giám.
này?
+ Văn Miếu – Quốc Tử
ĐN ta có một nền văn hiến lâu Giám là di tích lịch sử nổi
đời. Bài học ‘‘Nghìn năm văn tiếng ở Thủ đô Ha Nội.
hiến” sẽ đưa các em đến với
- HS lắng nghe.
Văn Miếu- QTG , một địa
danh nổi tiếng ở thủ đô HN.
- GV gọi 1 HS giỏi đọc mẫu
- HS: 1 HS khá giỏi đọc.
Bảng
toàn bài + lưu ý h/s cách đọc
phụ
bảng thống kê: Triều đại/ Lý/
Số khoa thi/ 6 /Số tiến sĩ/ 11/ số
trạng nguyên/ 0/ .
- GV YCHS chia đoạn, - Luyện HS1: Đầu …cụ thể như sau.
đọc lần 1 + sửa lỗi phát âm, HD HS2:Tr/ đại Lý…số TN 46
ngắt nghỉ câu dài.
HS3: Còn lại.
- Luyện đọc lần 2 + giải nghĩa
- 3 HS đọc nối tiếp + nêu
một số từ ngữ trong bài :
nghĩa 1 số từ khó.
L. đọc theo cặp thi đọc nhóm . - 2 HS cùng bàn đọc.
- Một học sinh đọc toàn bài .
- HS theo dõi.
* GV cho HSQStranh SGK và - HS quan sát tranh và đọc Tranh
cho HS đọc lướt đoạn 1và trả
thầm + trả lời câu hỏi:
SGK.
MT: HS hiểu
nội dung bài.
lời câu hỏi: Đến thăm Văn
Miếu, khách nước ngoài ngạc
nhiên vì điều gì?
Từ năm 1075, nước ta đã
mở khoa thi tiến sĩ. Ngót 10
TK, các triều vua VN đã tổ
chức được 185 khoa thi, lấy
đỗ gần 3000 tiến sĩ.
- Đoạn 1 cho ta biết điều gì? => 1.VN có truyền thống khoa
Chốt
GV ghi bảng ND đoạn 1.
cử lâu đời.
* HS đọc thầm và phân tích
- HS đọc thầm + TL câu hỏi
bảng thống kê theo yêu cầu .
+ Triều đại nào tổ chức nhiều
- Triều Lê : 104 khoa
khoa thi nhất?
+ Trđại nào nhiều tiến sĩ nhất
- Triều Lê: 1780 tiến sĩ
* Hỏi thêm: Con biết gì về
Trạng nguyên là người đỗ
Trạng nguyên? Kể 1 số TN?
cao nhất.
Mở rộng
Văn Miếu vừa là nơi thờ Khổng
Tử và các bậc hiền triết nổi
tiếng về đạo Nho của TQ, là
nơi dạy các thái tử học. Dến
năm 1075 đời vua Lí Nhân
Tông cho lập Quốc Tử Giám.
Năm 1076 được xem là mốc
khởi đầu của giáo dục Đaiị học
chính quy ở nước ta. Đến năm
1253 đời vua Trần Nhân Tông,
tuyển lựa những HS ưu tú trong
cả nước về đây học tập, Triều
đại Lê, việc học được đề cao và
phát triển nên đã tổ chức được
nhiều khoa thi nhất.
+ Bài văn giúp em hiểu điều gì - HS: 3 - 4 HS trả lời:
về truyền thống văn hoá VN?
+ VN là 1 đất nước có nền
văn hiến lâu đời.
+ Đoạn còn lại của bài văn cho + Từ xa xưa nhân dân VN
em biết điều gì? => Ghi bảng
đã coi trọng đạo học.
ND ý 2.
- Chứng tích về 1 nền văn
+ ND của bài ? => Ghi bảng
hiến lâu đời của VN.
Bài văn nói lên VN có truyền
- HS ghi nội dung bài.
Chốt
thống khoa cử lâu đời. Văn
- HS đọc nội dung bài.
Miếu – Quốc Tử Giám là 1
bằng chứng về nền văn hiến
lâu đời đó.
10’ 4) Hướng dẫn - Gọi 3 HS đọc nối tiếp
- 3 HS đọc
học sinh luyện - Nhận xét => cách đọc
- Nhận xét
đọc lại.
- Treo bảng phụ có ghi đoạn
- Nhấn giọng: chứng tích,
Bảng
MT: HS biết
cuối để HD đọc diễn cảm.
văn hiến và các số liệu
phụ
đọc hay bài tập - Luyện đọc theo cặp .
- HS luyện đọc theo cặp
đọc.
- Tổ chức 3 h/s thi đọc diễn cả. - 3 HS thể hiện
- Tuyên dương em đọc tốt.
- Bình chọn – nhận xét
3’ III- Củng cố
- Nội dung chính của bài
dặn dò
- CB bài: “ Sắc màu em yêu”.
- HS trả lời => Ghi vở.
TRƯỜNG TH THẠCH BÀN A
Lớp: 5C
Giáo viên: Trần Mai Diệu Anh
Thứ 2 ngày 14 tháng 9 năm 2020
KẾ HOẠCH DẠY HỌC
Môn: Toán
Tiết: 6
Tuần: 2
LUYỆN TẬP (Trang 9)
I) MỤC TIÊU: Giúp HS củng cố về:
1.KT: Viết các PSTP trên một đoạn của tia số.
+ HS biết cách chuyển 1 số phân số thành PSTP.
+ Biết giải bài toán về tìm giá trị 1 PS của số cho trước.
2.KN: Rèn KN chuyển từ 1 PS thành PSTP 1 cách thành thạo.
3.TĐ: GD học sinh có ý thức cẩn thận khi làm bài.
4. Năng lực: Có khả năng tự thực hiện nhiệm vụ học cá nhân trên lớp.
II) ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Giáo viên: Phấn màu.
2.Học sinh: CB bài ở nhà, SGK + vở Toán.
III) CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
TG
Nội dung
PP, hình thức tổ chức các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
3’ 1.ÔN BC:
- Thế nào là PSTP?
- 2 HS trả lời.
- Phân số nào sau đây là phân - Cả lớp theo dõi, nhận
số TP: 4/7; 5/25; 16/100; xét.
59/2000.
2.Bài mới:
1’ a. Giới thiệu
- GV gt bài và ghi đề bài lên
- HS viết vở.
bài.
bảng
28 b. Luyện tập
* GV cho HS làm vào vở các
MT: HS biết
bài tập trong SGK (T9).
cách chuyển 1 Bài 1:
5’ số phân số
- Cho HS quan sát trên trục - Cả lớp làm bài.
thành PSTP.
số. Hỏi:
Biết giải bài
+ 1 đơn vị trên trục số được + 10 phần bằng nhau.
toán về tìm giá chia thành mấy phần bằng
trị 1 PS của số nhau?
cho trước
+ Mỗi vạch tương ứng với + 1 phần.
mấy phần?
ĐS: 3/10; 4/10.....9/10.
- Cho HS nêu miệng.
- GV chữa bài NX ĐS.
Chốt
HS biết viết vào mỗi vạch
của tia số 1 PSTP thích hợp.
Bài 2:
5’
- GV hỏi: Làm thế nào để - HS: Tìm 1 số để nhân
chuyển 1 PS thành PSTP?
với MS để có 10, 100,
1000…rồi lấy tử số và
mẫu số nhân với số đó để
có được PSTP.
- GV cho HS làm vào vở.
- HS làm bài.
- Cho HS lên bảng làm.
ĐS:11/2= 55/10.
- GV chữa bài NX ĐS.
15/4 = 375/100.
ĐD
Phấn
màu
Mở rộng
Chốt
5’
Chốt
7’
Chốt
6’
Nâng cao
3’
3.Củng cố:
Viết PS sau thành PSTP
14
20
Thế nào là PSTP. HS biết
chuyển PS thành PSTP.
Có phải PS nào cũng chuyển
được thành PSTP.
Bài 3: GV cho HS làm vở
- Cho HS lên bảng làm.
- GV chữa bài NX ĐS.
Thế nào là PSTP.
+ Muốn chuyển PS thành
PSTP có MS là 100 ta phải
làm ntn?
Bài 4: GV cho HS làm vở.
- Cho HS lên bảng làm.
- GV chữa bài NX ĐS.
31/5 = 62/10.
-HS làm bài.
ĐS:
6/25 = 24/100.
500/1000 = 50/100.
18/200 = 9/100.
HS làm bài.
ĐS: 7/10 < 9/10.
5/10 = 50/100.
92/100 > 87/100.
- Nêu cách so sánh 2 PS có 8/10 > 29/100.
cùng MS.
- HS nêu miệng.
=> HS biết so sánh 2PS có
cùng MS và khác MS .
Bài 5:
- GV cho HS đọc đề bài và - HS đọc và trả lời:
phân tích đề.
+ Lớp học đó có b/nhiêu HS? + 30 HS.
+ Số HS giỏi toán như thế nào + Bằng 3/10 so với số HS
so với số HS cả lớp?
cả lớp.
+ Em hiểu câu: Số HS giỏi + Tức là nếu số HS cả lớp
toán bằng 3/10 số HS cả lớp chia thành 10 phần bằng
như thế nào?
nhau thì số HS giỏi toán
chiếm 3 phần như thế.
- 3/10 số học sinh giỏi toán và + Số HS giỏi toán nhiều
2/10 số HS giỏi TV tỉ số này hơn số HS giỏi văn.
cho ta biết điều gì?
- Cho HS lên bảng làm.
Số HS học giỏi toán là.
- GV chữa bài NX ĐS.
30 : 10 x 3 = 9 ( HS)
Củng cố cách giải toán về
Số HS học giỏi TV là.
tìm giá trị 1 PS của số cho
30 : 10 x 2 = 6 ( HS)
trước.(CC dạng toán tìm PS
ĐS: Toán: 9 HS.
của 1 số.)
TV : 6 HS.
Viết PS
4
thành tổng 2 PSTP
5
(3 cách)
Bài 12, 13 ( CĐBD- tr.100,
101)
- Thế nào là PSTP? Cho VD?
- Trong các phân số sau, PS
nào chuyển thành PSTP ?
5/7 ; 15/ 25 ; 5/8.
CB bài: Ôn phép + và - PS
- HS nêu miệng.
TRƯỜNG TH THẠCH BÀN A
Lớp: 5C
Giáo viên: Trần Mai Diệu Anh
Thứ 2 ngày 14 tháng 9 năm 2020
KẾ HOẠCH DẠY HỌC
Môn: Đạo đức
Tiết: 2
Tuần: 2
EM LÀ HỌC SINH LỚP 5 (Tiết 2)
ĐĐBH BÀI 1: BÁC CHỈ MUỐN CÁC CHÁU ĐƯỢC HỌC HÀNH
I. MỤC TIÊU: Sau khi học bài này, học sinh biết:
A) 1.KT: Vị thế của học sinh lớp 5 so với các lớp trước.
2.KN: - Bước đầu có kỹ năng tự nhận thức, kỹ năng đặt mục tiêu.
- Vui và tự hào khi là học sinh lớp 5.
- Học sinh lập được kế hoạch phấn đấu của bản trong năm học này.
3.TĐ: Học sinh có ý thức học tập, rèn luyện để xứng đáng là học sinh lớp 5.
4. Năng lực: Tự mình chuẩn bị được đồ dùng học tập ở lớp, ở nhà.
B) - Giúp HS có thêm hiểu biết về cuộc đời hoạt động cách mạng của Bác Hồ, về tình cảm giữa Bác
Hồ với thiếu nhi và thiếu nhi với Bác Hồ, về tấm gương đạo đức của Bác Hồ. Thông qua đó giáo
dục các em lòng kính yêu Bác và quyết tâm học tập, rèn luyện theo năm điều Bác Hồ dạy.
- Nhận thức được tình yêu thương của Bác Hồ dành cho thiếu niên, nhi đồng.
- Biết thể hiện tình yêu thương em nhỏ bằng hành động thiết thực.
- Hình thành, nồi dưỡng phẩm chất nhân ái, khoan dung với các em nhỏ, với mọi người.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
1. GV: Các truyện nói về tấm gương học sinh lớp 5 gương mẫu.
2. HS: Các bài hát về chủ đề Trường em, giấy trắng, bút màu + Sưu tầm truyện về gương HS lớp 5
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DAY HOC CHỦ YẾU:
TG
Nội dung
PP, hình thức tổ chức các hoạt động dạy học
ĐD
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1‘
1.Ổn định: Cho lớp hát: Em yêu trường em
- Cả lớp hát.
3’
2.Ôn bài
- Chúng ta cần phải làm gì để
cũ:
xứng đáng là học sinh lớp 5?
- Học sinh theo dõi, NX và
- Học sinh lớp 5 có gì khác so với bổ sung.
học sinh lớp dưới?
GV ghi đầu bài lên bảng.
20
3.Bài mới.
Hoạt động 1: Thảo luận về kế
- Học sinh theo dõi.
1’
a. GV giới
hoạch phấn đấu.
thiệu:
1. Từng học sinh trình bày KH cá
nhân của mình trong nhóm
2. Nhóm trao đổi, góp ý kiến.
-Học sinh trao đổi nhóm đôi.
10’ b.Tìm hiểu 3. GV mời 1 số em trình bày
-Học sinh trình bày, cả lớp
bài.
4. GV nhận xét chung và kết luận: hỏi, chất vấn.
MT : Bước Để xứng đáng là học sinh lớp 5,
VD : Để đạt được kết quả tốt
đầu có kỹ
chúng ta cần phải quyết tâm phấn trong học tập và hạnh kiểm
năng tự
đấu, rèn luyện một cách có KH
tốt bạn phải làm gì ?
nhận thức,
=> CC : Rèn cho HS kỹ năng đặt + Nêu những khó khăn và
kỹ năng đặt mục tiêu.
thuậnlợi của bạn về thời gian
mục tiêu.
- Động viên HS có ý thức phấn
học, điều kiện học tập, hoàn
Vui và tự
đấu vươn lên về mọi mặt để xứng cảnh gia đình….
hào khi là
đáng là HS lớp 5.
học sinh lớp Hoạt động 2: Cho học sinh kể
5. Học sinh chuyện về các tấm gương học sinh
lập được kế lớp 5 gương mẫu.
hoạch phấn 1.Học sinh kể về các học sinh lớp
đấu của bản 5 gương mẫu (trong lớp, trong
trong năm
học này.
8’
Chốt
1’
2’
Chốt
Hoạt động
1:
4’
Hoạt động
2:
3’
Hoạt động
3:
Thực
hành, ứng
dụng
Hoat động
4:
Treo
bảng phụ có
kể mẫu
3. Củng cố,
dặn dò:
2’
1’
trường hoặc sưu tầm qua đài, báo).
2. Cho học sinh cả lớp thảo luận
về những điều có thể học tập từ
các tấm gương đó.
3. GV có thể giới thiệu thêm một
vài tấm gương khác.
4. GV KL: Chúng ta cần học tập
theo các tấm gương tốt của bạn bè
để mau tiến bộ.
HS biết thừa nhận và học tập
theo các tấm gương tốt.
Hoạt động 3: Cho HS hát, múa,
đọc thơ, giới thiệu tranh vẽ về chủ
điểm Trường em.
1.GV yêu cầu học sinh tự giới
thiệu tranh của mình với cả lớp.
2. Học sinh múa, hát, đọc thơ về
chủ đề trường em.
3. GV nhận xét và KL: Chúng ta
rất vui và tự hào khi là HS lớp 5;
rất yêu quý và tự hào về trường
mình , lớp mình. Đồng thời, chúng
ta càng thấy rõ trách nhiệm phải
học tập, rèn luyện tốt để xứng
đáng là HS lớp 5; XD lớp ta trở
thành lớp tốt, thành trường tốt
Giáo dục HS tình yêu và trách
nhiệm đối với trường, lớp.
- Em cảm thấy ntn khi mình đã là
học sinh lớp 5?
- Giáo viên kể lại câu chuyện
“Bác chỉ muốn ... học hành”.
- Nêu những chi tiết thể hiện tình
cảm BH dành cho các em nhỏ?
- Em Chiến trong câu chuyện có
hoàn cảnh như thế nào?
- Câu nói, cử chỉ nào của em
Chiến khiến Bác xúc động? VS
- Chỉ ra câu nói của B thể hiện
mong muốn dành cho các em nhỏ.
- 4 nhóm, thảo luận:
+ Câu chuyện có ý nghĩa gì?
- GV cho HS hát “Ai yêu BHCM
hơn thiếu niên nhi đồng”.
- Hãy chỉ ra những hành động em
nên làm và không nên làm
- Hãy kể lại một câu chuyện
- Chia sẻ với các bạn trong nhóm
về các câu hỏi trong phần hoạt
động cá nhân.
- Hãy XD một bản KH giúp đỡ
các em nhỏ có hoàn cảnh KK
trong trường, trong xóm của em
- Học sinh tự nêu miệng.
VD: Tấm gương về học tập,
lao động tốt mà em biết.
- Học sinh tự giới thiệu.
- Cả lớp theo dõi, nhận xét
bổ sung.
- HS trả lời.
- HS lắng nghe
- HS trả lời cá nhân
- HS trả lời cá nhân
- Hoạt động nhóm
- HS thảo luận theo nhóm,
ghi vào bảng nhóm.
- Đại diện nhóm trình bày
- Các nhóm khác bổ sung
- Nhóm 6, ghi vào giấy
Em nên làm Em k nên làm
- Đại diện nhóm trình bày
- Các nhóm khác bổ sung
HS chia làm 4 nhóm làm
theo mẫu kể trên bảng phụ.
Tấm
gương
Tốt
TRƯỜNG TH THẠCH BÀN A
Lớp: 5C
Giáo viên: Trần Mai Diệu Anh
Thứ 3 ngày 15 tháng 9 năm 2020
KẾ HOẠCH DẠY HỌC
Môn: Khoa học
Tiết: 3
Tuần: 2
Bài 2 – 3: NAM HAY NỮ (Tiết 2)
I- Mục tiêu: Sau bài học HS biết
1.KT: - Nhận ra sự cần thiết phải thay đổi một số quan niệm XH về Nam và Nữ.
2.KN: - Rèn kĩ năng tìm kiếm thông tin, qs.
3.TĐ: - Có ý thức tôn trọng các bạn cùng giới và khác giới, không phân biệt nam hay nữ.
4. Năng lực: Quần áo, đầu tóc luôn gọn gàng sạch sẽ. Biết giữ gìn vệ sinh thân thể, ăn, mặc hợp
vệ sinh.
II- Đồ dùng dạy học:
1.GV: - Phiếu học tập.
2. HS: SGK, vở.
III- Các hoạt động dạy học chủ yếu:
TG
3’
1’
28
Nội dung
1. ÔN BC:
2. Bài mới:
a. Giới thiệu
bài:
b. Hoạt
động 1:
Thảo luận:
một số quan
niệm xã hội
về nam và
nữ
Mục tiêu:
- Nhận ra
một số quan
niệm xã hội
về nam và
nữ; sự cần
thiết phải
thay đổi một
số quan
niệm này.
- Có ý thức
tôn trọng
các bạn
cùng giới và
khác giới;
không phân
PP, hình thức tổ chức các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
- Nêu một số điểm khác
biệt giữa nam và nữ về mặt
sinh học?
- GV nhận xét đánh giá
Hoạt động của trò
- HS lên bảng
- 2HS nhắc tên bài.
Ghi đầu bài lên bảng.
- HS thảo luận theo nhóm
- Thảo luận, một số quan
niệm XH về nam và nữ.
- Nêu y/c cho HS thảo luận.
a- Bạn có đồng ý với
những câu dưới đây
không? giải thích?
* Công việc nội trợ là của
phụ nữ?
* Đàn ông là người kiếm
tiền nuôi cả gia đình.
- Đại diện các nhóm trình bày
* Con gái nên học nữ công - Các nhóm khác nhận xét, bổ
gia tránh, con trai nên học sung
kĩ thuật.
b- Trong gia đình, những
yêu cầu hay cư xử của cha
mẹ với con trai và con gái
khác nhau không? khác như
thế nào? Như vậycó hợp lí
không?
c- Trong lớp mình có sự
phân biệt đối xử giữa HS
nam và HS nữ không? Như
vậy có hợp lí không?
ĐD
biệt bạn nam d- Tại sao không nên phân
hay bạn nữ. biệt đối xử giữa nam và nữ?
e- Vai trò của nam và nữ
trong gia đình và XH có thể
thay đổi không?
- GV nhận xét – ghi lên
bảng.
Chốt
Quan niệm XH về nam và
nữ có thể thay đổi. Mỗi
HS có thể góp phần tạo
nên sự thay đổi này bằng
suy nghĩ và hành động
Hoạt động
của mình.
2:
Liên hệ
- Yêu cầu HS làm BT vào
thực tế
phiếu
Mục tiêu:
- Nêu ví dụ cho thấy sự
HS bày tỏ
thay đổi trong quan niệm
thái độ, xử lí XH về vai trò của nam và
tình huống
nữ.
phân biệt
Trước
kia
đối xử nam
Ngày nay
và nữ
...............
..............
3’
- HS làm
- HS chữa
- HS nhận xét bổ sung
Phiếu
-HS trả lời
-HS nhận xét, bổ sung
-Trong gia đình, những yêu
cầu hay cư xử của cha mẹ
với con trai và con gái có
khác nhau không và khác
nhau như thế nào? Nếu có
em sẽ xử lí tình huống như
thế nào? vì sao?
-Liên hệ trong lớp mình có
sự phân biệt đối xử giữa HS
nam và HS nữ không? Nếu
có em sẽ xử lí tình huống
như thế nào? vì sao?
-GVnhận xét, tuyên dương - 2HS đọc ghi nhớ SGK.
3. Củng cố- cách xử lí hay.
- HS nghe
dặn dò:
- GV chốt:
- NX giờ học
- Dặn dò HS
Rút kinh nghiệm:
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
TRƯỜNG TH THẠCH BÀN A
Lớp: 5C
Giáo viên: Trần Mai Diệu Anh
Thứ 3 ngày 15 tháng 9 năm 2020
KẾ HOẠCH DẠY HỌC
Môn: Tập làm văn
Tiết: 3
Tuần: 2
LUYỆN TẬP TẢ CẢNH (Trang 21)
I- Mục tiêu:
1.KT : Biết phát hiện những hình ảnh đẹp trong 2 bài văn tả cảnh (Rừng trưa, Chiều tối).
2.KN : Biết chuyển một phần của dàn ý đã lập trong tiết học trước thành một đoạn văn tả
cảnh một buổi trong ngày.
3. TĐ : Giúp HS có tình yêu văn học.
4. Năng lực: Có khả năng tự thực hiện nhiệm vụ học cá nhân trên lớp.
II- Đồ dùng dạy học :
1.GV : - Tranh, ảnh rừng Tràm ( nếu có ).
- Dàn ý HS đã lập khi quan sát cảnh một buổi trong ngày.
2.HS : SGK, vở.
III- Hoạt động dạy - học chủ yếu :
Nội dung
PP, hình thức tổ chức các hoạt động dạy học
TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
3’
1. ÔN BC:
- HS đọc dàn ý bài văn tả
cảnh 1 buổi trong ngày trong -2 HS đọc dàn ý
vườn cây(công viên, đường - HS nhận xét
30’ 2.Bài mới:
phố, cánh đồng)
1’
a- Giới thiệu -GV nhận xét, đánh giá
- Học sinh lắng nghe.
bài:
Trong tiết học trước các
con đã lập dàn ý của 1 bài văn
tả cảnh trong ngày .Trong tiết
học này, sau khi tìm hiểu 2 bài
văn hay,các con sẽ thực hành - Học sinh ghi vở.
viết đoạn văn dựa vào tiết lập
dàn ý bài văn tả cảnh trước=>
29’ b.Hướng dẫn GV ghi tên bài.
14’ làm bài tập:
Bài tập 1:
- GV gọi HS đọc yêu cầu của - 1HS đọc yêu cầu của
MT: Biết phát bài tập 1.
bài tập1.
hiện
những - GV giới thiệu tranh, ảnh
- HS cả lớp đọc thầm 2
hình ảnh đẹp rừng tràm.
bài văn, tìm những hình
trong 2 bài văn - Yêu cầu HS tìm hình ảnh
ảnh đẹp mà em thích.
tả cảnh (Rừng đẹp. GV hỏi: Vì sao em thích? - HS nối tiếp nhau phát
trưa,
Chiều => GV chốt lời giải đúng nh
biểu ý kiến.
15’ tối).
sách TKBG TV 5 (T 63)
Bài tập 2: Dựa
vào dàn ý đã
lập ở tuần 1,
em hãy viết
đoạn văn tả
- GV gọi 1 HS đọc yêu cầu
BT 2.
- GV lưu ý: Mở bài, kết bài
cũng là một phần của dàn ý,
- 1 HS đọc yêu cầu của
bài tập.
- HS: 1 - 2 HS làm mẫu
ĐD
cảnh một buổi
sáng(hoặc trưa,
chiều) trong
vườn cây(công
viên, đường
phố, cánh
đồng)
Mục tiêu: HS
dựa vào dàn ý
bài văn tả
cảnh một buổi
trong ngày đã
lập trong tiết
học trước, viết
được một đoạn
văn có các chi
tiết và hình
ảnh hợp lí.
Chốt
3’
3. Củng cố,
dặn dò
song nên chọn viết một đoạn
trong phần thân bài.
- GV hướng dẫn:
+ Em chọn viết đoạn nào?
+ Đoạn đó tả sự vật, chi tiết
nào của cảnh?
-GV lưu ý với HS: Các em
nhớ lại những đặc điểm của
chi tiết, của sự vật trong cảnh
đã quan sát và tìm những từ
ngữ gợi tả được màu sắc, hình
ảnh, âm thanh, hình khối của
chi tiết, sự vật đó để miêu tả.
- GV tổ chức cho HS trình
bày đoạn văn.
- Cả lớp và GV nhận xét.
- GV chữa một số bài.
- Cả lớp và GV nhận xét, bổ
sung.
Biết chuyển một phần của
dàn ý đã lập trong tiết học trước thành một đoạn văn tả
cảnh một buổi trong ngày.
và nói phần được chọn để
viết thành một đoạn văn.
- HS trả lời
- HS lắng nghe.
- HS trình bày.
- HS nhận xét, bổ sung.
- Nêu cấu tạo của 1 bài văn tả
cảnh.
- HS lắng nghe.
- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS về hoàn chỉnh
dàn ý đã lập trên lớp
- Chuẩn bị bài TLV sau: LT
làm báo cáo thống kê.
Rút kinh nghiệm:
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
TRƯỜNG TH THẠCH BÀN A
Lớp: 5C
Giáo viên: Trần Mai Diệu Anh
Thứ 3 ngày 15 tháng 9 năm 2020
KẾ HOẠCH DẠY HỌC
Môn: Toán
Tiết: 7
Tuần: 2
ÔN TẬP: PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ HAI PHÂN SỐ
I) MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Giúp HS củng cố các kỹ năng thực hiện phép cộng và phép trừ hai phân số.
2. Kỹ năng: Rèn KN tính đúng, tính nhanh các phép cộng, phép trừ 2 phân số.
3. Thái độ: GD học sinh tính cẩn thận khi làm bài.
4. Năng lực: Có khả năng tự làm việc trong nhóm, tổ, lớp.
II) ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Giáo viên: nghiên cứu bài soạn, phấn màu.
2. Học sinh: CB bài ở nhà, SGK + vở Toán.
III) CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HOC CHỦ YẾU :
TG
3’
Nội dung
1. ÔN BC:
28’ 2. Bài mới:
a. Giới thiệu
7’ bài
b. Cộng, trừ
hai phân số
có cùng mẫu
số.
MT: Giúp HS
củng cố các
kỹ năng thực
hiện phép
cộng và phép
trừ hai phân
7’ số cùng mẫu.
c. Cộng, trừ
hai phân số
khác mẫu
số.
MT: Giúp HS
củng cố các
kỹ năng thực
hiện phép
cộng và phép
trừ hai phân
số khác mẫu.
PP, hình thức tổ chức các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
- Thế nào là phân số thập
phân?
- Viết các phân số TP sau dưới dạng phân số thập phân :
6
;
4
25
125
ĐD
Hoạt động của HS
- Gọi 2 em trả lời câu hỏi.
- Cả lớp theo dõi, nhận xét
ĐS.
- GV gt bài và ghi đầu bài lên - HS ghi vở.
bảng.
- GV đưa ra 2 phép tính
cộng, trừ 2 PS cùng MS.
+ Hỏi: Muốn cộng( trừ) 2 PS
cùng mẫu số ta làm ntn?
- GV nhận xét.
- GV gọi HS cho VD:
+ Chẳng hạn: 3 + 2 = ?
7
5
5 - 3 = ?
8
9
+ Hỏi: Muốn cộng( trừ) 2 PS
khác
mẫu số ta làm ntn?
+ Gọi 2 em lên bảng làm 2
- HS trả lời:
+ Muốn cộng 2 PS cùng MS,
ta cộng các TS với nhau và
giữ nguyên MS.
+ Khi muốn trừ 2 PS cùng
MS, ta trừ TS của PS thứ
nhất, cho TS của PS thứ 2 và
giữ nguyên MS.
+ 2 HS lên bảng làm.
- HS tự nêu miệng.
- Ta phải qui đồng MS rồi
thực hiện tính cộng(hoặc trừ)
như 2 PS cùng MS.
- HS đọc ghi nhớ.
Phấn
màu.
5’
6’
VD trên.
c.Luyện tập: + GV chữa bài=> KL trong
Bài 1: Tính
SGK.
Mục tiêu:
Củng cố kĩ
- Gọi 1 em nêu yêu cầu.
năng thực
- Cả lớp làm bài.
hiện phép
- Gọi 2 em chữa bài, cả lớp
tính cộng,
theo dõi nhận xét ĐS.
trừ các PS
=> C2: Nêu cách cộng, trừ 2
khác mẫu số PS # mẫu.
Bài 2: Tính
Mục tiêu:
- GV hỏi: Nêu cách cộng
Củng cố
(trừ) 1 số tự nhiên với 1 PS?
cộng, trừ 1
số tự nhiên
cho 1 PS
- GV yêu cầu HS làm BT.
Mở rộng
-* Điền số thích hợp:
1 1 ...
4 12 3
7’
Bài 3: Giải
toán
Mục tiêu:
Rèn luyện kỹ
năng giải
toán có liên
quan thực
hiện cộng,
trừ 2PS
Nâng cao
3. Củng cố:
3’
BT 2 # BT 1 ở điểm nào?
=> Củng cố cách cộng (trừ)
1 STN với 1 PS; cách tính
giá trị của biểu thức.
+ Cho học sinh đọc bài toán.
+ Cho HS nêu yêu cầu của
đề bài.
+ GV gợi ý:
- Muốn tìm PS chỉ số bóng
màu vàng ta làm thế nào?
- Cho HS làm bài.
- GV chữa bài, NX ĐS.
CC: HS biết tìm phân số chỉ
số phần của đại lượng.
Bài 17, 18 ( CĐBD- tr 101,
102)
BT: Tổng TS và MS bằng
210. Chuyển MS lên TS 2 đv
thì PS bằng 1. Tìm PS đó.
+ Hỏi: Muốn cộng( trừ) 2 PS
khác mẫu số ta làm ntn?
+ Hỏi: Muốn cộng( trừ) 1
STN với 1 PS ta làm ntn?
Phấn
màu.
- HS làm bài tập.
ĐS a. 83 ; b. 9
56
40
c. 13 ; d. 5
12
18
- HS: Viết các STN dưới dạng
PS có MS là 1, sau đó quy
đồng MS để tính.
+ Viết 1 thành PS có TS và
MS giống nhau.
- HS làm bài.
ĐS a. 17 ; b. 23
5
7
c. 4 .
15
- HS trả lời.
- HS làm bài.
Phân số chỉ số bóng màu đỏ
và số bóng màu xanh là.
1 + 1 = 5 (SB trong hộp)
2 3
6
Phân số chỉ số bóng màu vàng
là.
6 - 5 = 1 (SB trong hộp)
6
6
6
ĐS: 1 SB trong hộp.
6
=> CC: tính giá trị biểu thức
một cách thuận tiên.
- HS nêu miệng.
Rút kinh nghiệm:
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
TRƯỜNG TH THẠCH BÀN A
Lớp: 5C
Giáo viên: Trần Mai Diệu Anh
Thứ 3 ngày 15 tháng 9 năm 2020
KẾ HOẠCH DẠY HỌC
Môn: Luyện từ và câu
Tiết: 3
Tuần: 2
MỞ RỘNG VỐN TỪ: TỔ QUỐC
I. MỤC TIÊU:
1.KT: - Mở rộng và hệ thống hóa vốn từ ngữ về Tổ quốc.
2.KN: - Tìm được từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc.
- Đặt câu đúng, hay với những từ ngữ nói về Tổ quốc, quê hương.
3.TĐ: - GD HS tình yêu tổ quốc.
4. Năng lực: Biết cố gắng tự hoàn thành nội dung các công việc mà giáo viên giao cho.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1.GV: - Một vài trang photo từ điển từ đồng nghĩa TV.
- Giấy khổ to, bút dạ.
2.HS: - Từ điển HS.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
TG
3’
Nội dung
I. ÔN BC:
30’ II. Dạy bài
mới:
Bài 1:Tìm từ
đồng nghĩa
với từ Tổ quốc
trong bài
“Thư gửi các
học sinh, Việt
Nam thân
yêu”
Mục tiêu:
Tìm được một
số từ đồng
nghĩa với từ
Tổ quốc
PP, hình thức tổ chức các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
- Y/c HS tìm 3 từ đồng nghĩa chỉ
màu sắc.
- 3 HS lên bảng viết.
- Đó là từ đồng nghĩa hoàn toàn
hay không hoàn toàn?
- Đặt câu với 1 từ tìm được?
- HS đứng tại chỗ nêu.
-GV nhận xét, đánh giá
- GV gọi HS đọc yêu cầu BT.
- GV yêu cầu HS đọc thầm bài
Thư gửu các HS và VN thân yêu,
viết ra giấy nháp các từ đồng
nghĩa với từ Tổ quốc.
- GV gọi HS phát biểu ý kiến,
GV ghi bảng.
- HS đọc bài.
- HS làm bài vào nháp.
- HS trả lời:
+ Bài Thư gửi các HS:
Nước, nước nhà, non sông.
+ Bài VN thân yêu: Đất
nước, quê hương.
- GV chốt lại lời giải.
- HS: Tổ quốc: Đất nước
- GV hỏi: Em hiểu Tổ quốc nghĩa được bao đời trước xây
là gì?
dựng và để lại, trong quan
hệ với những người dân có
tình cảm gắn bó với nó.
GV chốt: Tổ quốc là đất nước - HS: Lắng nghe.
gắn bó với những người dân
của nước đó. TQ giống như một
ngôi nhà chung của tất cả mọi
người dân sống trong ĐN đó.
Bài 2: Tìm
- GV gọi HS đọc yêu cầu bài.
- 1 HS đọc.
những từ đồng - GV yêu cầu HS thảo luận theo - 2HS cùng bàn trao đổi.
ĐD
nghĩa với từ
Tổ quốc
Mục tiêu: Hệ
thống hoá vốn
từ ngữ về Tổ
quốc
Bài 3: Tìm
thêm những
tiếng chứa
tiếng quốc
Mục tiêu: Mở
rộng vốn từ
ngữ chứa
tiếng quốc
3’
cặp.
- HS tiếp nối nhau phát
- GV gọi HS phát biểu, ghi biểu: Đất nước, quê hương,
nhanh lên bảng.
quốc gia, giang sơn, non
sông, nước nhà.
- GV nhận xét, kết luận.
- GV gọi HS đọc yêu cầu BT.
- GV yêu cầu HS thảo luận theo
nhóm 4, ghi nhanh ra nháp.
- GV yc nêu kết quả thảo luận.
- HS: Quốc ca, quốc tế,
quốc doanh, quốc hiệu,
quốc huy, quốc kì, quốc
khánh, quốc ngữ, quốc
sách, quốc dân, quốc
phòng, quốc học, quốc tế
ca, quốc tế cộng sản, quốc
tang, quốc tịch, quốc
- GV yêu cầu HS giải nghĩa 1 số vương, quốc văn, quốc
từ (Quốc tang, quốc tịch, quốc cấm, quốc âm…
doanh, quốc ca, ái quốc, quốc
khánh, quốc ngữ).Đặt câu với từ
đó.
- GV giải thích thêm từ nào HS - HS lắng nghe.
chưa hiểu:
+ Quốc hồn: Tinh thần đặc biệt
tạo nên sức sống củ 1 dân tộc.
+ Quốc lập: Do nhà nước lập ra
- 1 HS đọc.
+ Quốc sắc: Sắc đẹp nổi tiếng - HS đọc câu mình đọc.
trong cả nước.
+ Quê hương: Quê của
+ Quốc sỉ: Điều sỉ nhục chung mình, về mặt tình cảm là
của cả nước.
nơi có sự gắn bó tự nhiên
+ Quốc sử: Lịch sử nước nhà.
về tình cảm.
+ Quốc tế ngữ: Ngôn ngữu + Quê mẹ: Quê hương của
chung cho các nước trên thế giới. người mẹ sinh ra mình.
+ Quốc thể: Danh dự của 1 đất + Quê cha đất tổ: Nơi gai
nước.
đình, dòng họ đã qua nhiều
đời làm ăn sinh sống từ lâu
Bài 4: Đặt câu - GV gọi HS đặt yêu cầu BT.
đời phải có sự gắn bó tình
Mục tiêu:
- GV yêu cầu HS làm BT vào vở. cảm sâu sắc.
Biết đặt câu
- GV yêu cầu HS giải thích nghĩa + Nơi chôn rau cắt rốn: Nơi
với những từ
của từ: Quê hương, quê mẹ, quê mình ra đời, nơi mình sinh
ngữ nói về Tổ cha đất tổ, nơi chôn rau cắt rốn.
ra, phải có tình cảm gắn bó
quốc, quê
tha thiết.
hương.
IV. Củng cố, - Nhận xét tiết học.
dặn dò:
- Dặn về nhà tìm thêm các tiếng
có từ “quốc”.
- Chuẩn bị bài sau.
Rút kinh nghiệm:
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
TRNG TH THCH BN A
Lp: 5C
Giỏo viờn: Trn Mai Diu Anh
Th 4 ngy 16 thỏng 9 nm 2020
K HOCH DY HC
Mụn: Lch s
Tit: 2
Tun: 2
Bi 2: NGUYN TRNG T MONG MUN CANH TN T NC
I) MC TIấU : Hc xong bi ny, HS bit:
1.KT: - Nhng ngh ch yu canh tõn t nc ca Nguyn Trng T.
- Nhõn dõn ỏnh giỏ v lũng yờu nc ca Nguyn Trng T nh th no.
2.KN: - Rốn k nng tỡm kim thụng tin.
3.T : - GD HS lũng yờu lch s nc nh.
4. Nng lc: Trỡnh by rừ rng, ngn gn, núi ỳng ni dung cn trao i.
II) DNG DY HC:
- Giỏo viờn: Hỡnh v trong SGK
- Hc sinh: SGK + Tỡm hiu v Nguyn Trng T.
III) CC HOT NG DY HC CH YU.
TG
Ni dung
PP, hỡnh thc t chc cỏc hot ng dy hc
Hot ng ca Gv
Hot ng ca HS
1
3
1. ễN BC:
2.Bi mi:
29 a.GV gii
1 thiu bi:
b.Tỡm hiu
28 bi:
Hoạt
10 động 1:
Tỡm hiu v
Nguyn
Trng T.
Mc tiờu:
Tỡm hiu
thụng tin v
Nguyn
Trng T
8
- Em hóy nờu bn khon ca
T khi nhn c lnh vua.
- Vỡ sao Trng nh c
nhõn dõn phong l :
Bỡnh Tõy i nguyờn soỏi
- NTT l ngi ntn? Ti sao
ụng li mong mun canh tõn
t nc thỡ qua bi hc
hụm nay cụ cựng cỏc con s
rừ.
- GV t chc HS hot ng
nhúm 4 v tho lun cõu hi:
Nờu hiu bit ca em v
Nguyn Trng T:
+ nm sinh, nm mt?
+Quờ quỏn?
+Trong cuc i ca mỡnh
ụng ó i õu v tỡm hiu
nhng gỡ?
D
- Gi 2 em k li chuyn .
- C lp theo dừi, nhn xột
S.
- HS lng nghe v ghi v.
- HS hot ng nhúm 4
c SGK v tr li
- 1830 1871
- lng Bựi Chu, huyn
Hng Nguyờn, tnh NghAn
- Nm 1860 ụng c sang
Phỏp, ú ụng ó quan sỏt,
tỡm hiu s vn minh, giu
cú ca nc Phỏp
- ễng suy ngh rng phi
thc hin canh tõn t
nc thỡ nc ta mi thoỏt
khi úi nghốo v tr
thnh nc mnh.
- HS nghe
+ Ông đã có suy nghĩ
gì để cứu nớc nhà
khỏi tình trạng lúc bấy
Cht
giờ ?
ễng l 1 ngi hiu bit
sõu rng, cú lũng yờu nc
Hot ng 2: v mun dõn giu, nc
- HS theo dừi.
Tỡnh hỡnh
mnh.
Tranh
v.
đất nước ta
trước sự xâm
lược của
thực dân
Pháp.
Mục tiêu: HS
biết được tình
hình đất nước
ta trước sự
xâm lược của
TDP
* GV chuyển ý: Vì sao lúc
đó NTT lại nghĩ đến việc
phải thực hiện canh tân đất
nước . Chúng ta cùng tìm
hiểu tiếp bài.
-Y/c HS HĐ nhóm 4 TL:
+ Tại sao thực dân Pháp dễ
dàng xâm lược nước ta?
+ Tình hình đó đã đặt ra yêu
Chốt
cầu gì để đất nước thoát khỏi
lạc hậu?
Vào nửa cuối thế kỉ XIX khi
10’
TDP xâm lược nước ta,
triều đình nhà Nguyễn
Hoạt động 3: nhượng bộ, kinh tế lạc hậu,
Những đề
nghèo nàn. Yêu cầu đặt ra
nghị canh
là phải cải tân ĐN.
tân đất nước - Nguyễn Trường Tộ đã đưa
của Nguyễn
ra những đề nghị gì ?
Trường Tộ
Mục tiêu:
Tìm hiểu
những canh
tân đất nước
và nguyện
vọng của
Nguyễn
- Thái độ của nhà vua và
Trường Tộ
triều đình nhà Nguyễn ntn
với những đề nghị của
Nguyễn Trường Tộ? Vì sao?
-Việc vua quan nhà Nguyễn
phản đối đề nghị canh tân
của NTT cho thấy họ ntn?
- Em có nhận xét gì về chủ
trương đổi mới đó?
Chốt
Với mong muốn canh tân
đất nước NTT đã đưa ra
những đề nghị hết sức tiến
bộ nhưng triều đình không
chấp nhận vì quá bảo thủ
và lạc hâu. Điều đó làm cho
nước nhà suy yếu, chịu sự
đô hộ của Pháp.
- Rút ra bài học trong SGK.
- GV gọi HS đọc lại bài.
- Nguyễn Trường Tộ mong
-HS đọc SGK và trả lời
-Vì: +Triều đình nhà
Nguyễn nhượng bộ thực
dân Pháp
+ KTĐN nghèo nàn,lạc hậu
+ Đất nước không đủ sức
để tự lập, tự cường…
-Nước ta cần phải đổi mới
để đủ sức tự lập, tự cường.
-HS nghe
- Mở rộng q. hệ ngoại giao,
buôn bán với nhiều nước
+ Thuê chuyên gia nước
ngoài giúp ta phát triển KT
+ XD quân đội hùng mạnh
+ Mở trường dạy cách sử
dụng máy móc, đóng tàu,
đúc súng…
-Triều đình Nguyễn không
cần thực hiện các đề nghị
của Nguyễn Trường Tộ.
Vua Tự Đức bảo thủ cho
rằng những phương pháp
cũ đủ để điều khiển quốc
gia rồi.
- HS trả lời
-HS nghe
- 2 HS đọc bài học.
- HS nêu miệng.
- Muốn nước ta phải mạnh
lên và có nhiều bạn bè trên
TG để đối phó với Pháp
- NTT có lòng yêu nước,
muốn canh tân để đất nước
3’
muốn đổi mới đất nước phát triển.
nhằm mục gì?
- Nêu cảm nghĩ về NTT
3. Củng cố:
- Nhận xét tiết học.
TRƯỜNG TH THẠCH BÀN A
Thứ 4 ngày 16 tháng 9 năm 2020
Lớp: 5C
KẾ HOẠCH DẠY HỌC
Giáo viên: Trần Mai Diệu Anh
Môn: Tập đọc
Tiết: 4 Tuần: 2
SẮC MÀU EM YÊU
I- MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
1.KT: - Hiểu bài: Hiểu ND, ý nghĩa của bài thơ: Tình cảm của bạn nhỏ với những sắc màu,
những con người và sự vật xung quanh, qua đó thể hiện tình yêu của bạn nhỏ với quê hương
ĐN.
2.KN: - Đọc trôi chảy, diễn cảm bài thơ với giọng nhẹ nhàng, tha thiết
3.TĐ: Thuộc lòng một số khổ thơ.
4. Năng lực: Nói đúng nội dung cần trao đổi.
II - ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
1.GV: -Tranh minh hoạ SGK.
- Bảng phụ ghi những câu cần luyện đọc.
2.HS: SGK, vở.
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
Nội dung
PP, hình thức tổ chức các hoạt động dạy học
ĐD
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
3’ 1 - ÔN BC:
- Đọc bài “Nghìn năm văn
- 3 hs đọc + TL câu hỏi
hiến ” + TL câu hỏi sau bài
- Nhận xét
đọc
- Nhận xét
2– Bài mới
- GV yêu cầu HS quan sát
Tranh
1’ a- Giới thiệu tranh, hãy mô tả lại những gì
- Học sinh quan sát tranh
SGK
bài:
vẽ trong tranh.
và nêu miệng.
- GV: Mỗi màu sắc của quê
- Học sinh lắng nghe.
hương ta đều gợi lên những gì
thân thương, bình dị. Bài thơ ‘‘
Sắc màu em yêu” nói lên tình
yêu của bạn nhỏ đối với màu
- Học sinh ghi vở.
sắc quê hương. => GV ghi
bảng.
10’ b) Luyện đọc: - Gọi 1 học sinh khá đọc toàn - HS đọc bài.
MT: Giúp HS bài.
biết cách đọc, - Luyện đọc lần 1 + sửa lỗi
- 2 HS đọc nối tiếp .
ngắt nhịp
phát âm + HD ngắt nhịp câu
+ HS 1: 4 khổ thơ đầu.
đúng bài thơ. thơ :
+ HS 2: 4 khổ thơ còn lại.
Em yêu/ tất cả
Sắc màu Việt Nam
- Luyện đọc lần 1 + giải nghĩa - 2 HS đọc nối tiếp.
từ khó.
- 3 HS đọc lại câu thơ.
- Luyện đọc theo cặp – thi đọc - HS luyện đọc theo cặp
nhóm
- 2 nhóm thi đọc
- Một học sinh đọc toàn bài.
- 1HS đọc.
- GV đọc mẫu.
- Cả lớp lắng nghe.
10’ c) Tìm hiểu
* HS đọc thầm toàn bài và trả HS đọc thầm + trả lời câu
bài
lời câu hỏi:
hỏi:
MT: Giúp HS - Bạn nhỏ yêu những sắc màu -Bạn nhỏ yêu tất cả những
hiểu nội dung nào ?
sắc màu VN: Xanh, đỏ,
bài.
vàng, trắng đen, tím, nâu.
- Mỗi sắc màu gợi ra những
- HS dựa vào bài đọc trả
hình ảnh nào?
lời
- Tại sao mỗi màu sắc ấy bạn
- HS TL
nhỏ lại liên tưởng đến những
hình ảnh cụ thể ấy?
- Vì sao bạn nhỏ lại nói : Em
- Vì mỗi sắc màu đều gắn
yêu tất cả - Sắc màu VN?
với những sự vật, những
cảnh vật hay con người mà
bạn yêu quý.
- Bài thơ nói lên điều gì về
- Bạn nhỏ rất yêu quê
tình cảm của bạn nhỏ đối với
hương đất nước mình, bạn
quê hương đất nước?
yêu những cảnh vật, con
người xung quanh.
9’ d) Hướng
- Gọi 2 HS đọc nói tiếp bài
dẫn học sinh thơ.
đọc diễn cảm - Nhận xét.
- 2 HS đọc.
và HTL :
- Dựa vào ND bài thơ tìm
- Nhận xét.
MT : Giúp HS giọng đọc thích hợp?
- Giọng nhẹ nhàng, dàn
Rút kinh nghiệm:
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
TRƯỜNG TH THẠCH BÀN A
Thứ 4 ngày 16 tháng 9 năm 2020
Lớp: 5C
KẾ HOẠCH DẠY HỌC
Giáo viên: Trần Mai Diệu Anh
Môn: Toán
Tiết: 8 Tuần: 2
ÔN TẬP: PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA HAI PHÂN SỐ
I) MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Giúp HS củng cố các kỹ năng thực hiện phép nhân và phép chia hai phân số.
2. Kỹ năng: Rèn KN tính đúng, tính nhanh các phép nhân, phép chia 2 phân số.
3. Thái độ: Giáo dục các em tính cẩn thận khi làm bài.
4. Năng lực: Nói to rõ rang, thắc mắc với cô giáo khi không hiểu bài.
II) ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Giáo viên: nghiên cứu bài soạn, phấn màu.
2. Học sinh: CB bài ở nhà, SGK, vở Toán.
III) CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
TG
3’
Nội dung
1. ÔN BC:
2.Bài mới:
a. Giới thiệu
1’ bài.
b. Bài mới:
28’ MT: Giúp
HS củng cố
các kỹ năng
thực hiện
phép nhân và
phép chia hai
phân số.
22
8’
PP, hình thức tổ chức các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
-Nªu quy t¾c céng, trõ - HS: 2 HS lên bảng làm.
2PS cïng mÉu sè, kh¸c Dưới lớp làm vào nháp.
mÉu sè
-Thùc hiÖn tÝnh:
1
4 5
3 ;5
2
7 7
-GV nhËn xÐt, ®¸nh gi¸
- GV gt bài, ghi đề bài lên bảng.
* Phép nhân 2 PS:
- GV viết bảng phép nhân và yêu
cầu HS thực hiện phép tính.
- GV hỏi: Khi muốn nhân 2 PS
với nhau, ta lam như thế nao?
* Phép chia 2 PS:
- GV viết bảng phép chia, yêu
cầu HS thực hiện.
- GV hỏi: Khi muốn thực hiện
phép chia 1 PS cho PS ta làm
c.Luyện tập: ntn?
- GV cho HS đọc lại 2 quy tắc.
Bài 1: Tính
Mục tiêu:
Củng cố kĩ
năng thực
- Gọi 1 em nêu yêu cầu.
hiện phép
- Cả lớp làm bài.
tính nhân,
- HS viết bài vào vở.
- 1HS lên bảng làm bài. Cả
lớp làm vào vở nháp.
- HS nhận xét bài làm.
- HS: Muốn nhân 2 PS với
nhau ta lấy TS nhân TS,
MS nhân MS.
Phấn
- 1 HS lên bảng làm, cả lớp màu
làm vào vở nháp.
- HS nhận xét.
- HS: Muốn chia 1 PS cho
PS ta lấy PS thứ nhất nhân
với PS thứ 2 đảo ngược.
- HS: Cả lớp đọc.
- HS tự làm.
ĐS: a. 2 ; 14; 3 ; 5
15
5 10
4
chia 2 phân
số. Thực hiện
nhân, chia 1
số TN với 1
PS
9’
5’
Bài 2: Tính
Mục tiêu:
Củng cố kĩ
năng rút gọn
khi thực hiện
nhân, chia 2
PS
Mở rộng
Bài 3: Giải
toán
Mục tiêu:
Rèn kĩ năng
giải toán có
liên quan
thực hiện
nhân, chia
2 PS
Nâng cao
3. Củng cố:
3’
- Gọi 2 em chữa bài, cả lớp theo
dõi nhận xét ĐS.
* Chú ý: trường hợp 1 STN nhân
hay chia 1 PS ta phải coi MS là
1.
VD: 14x 5 = 14 x 5 = 70 = 10
21 1 x 21 21
3
Củng cố phép nhân, chia 2 PS
+ GV gợi ý học sinh làm theo
mẫu :HS có thể đưa về 1 tích rồi
rút gọn TS với MS.
=> Củng cố cách rút gọn, cách
nhân và chia 2 PS.
Tính:
b.
3 ; 6=6;
2
1
1
6
- HS làm bài.
- GV chữa bài.
ĐS: a. 3
4
b. 8
35
1313 141414
1414 131313
- HS đọc đề bài .
- GV gợi ý:
+ Muốn tính được DT của mỗi
phần ta phải đi tìm gì?
- Cho học sinh làm bài.
- GV chữa bài, NXĐS.
=> Củng cố cách tính diện tích
HCN.
Bài 1,2,3( Giải bằng nhiều cáchtr. 50)
- HS làm bài.
DTcủa tấm bìa HCNcó là.
1 x 1 = 1 (m2)
2
3
6
DT của mỗi phần có là.
1 : 3 = 1 ( m2 )
6
18
ĐS : 1 m2
18
=> CC các phân số có mẫu
số là các dãy số cách đều.
- HS nêu miệng.
+ Hỏi: Muốn nhân ( chia ) 2 PS
ta làm ntn?
+ Nêu cách tính DT HCN ?
+ Nêu cách tính chiều dài khi
biết diện tích và chiều rộng?
+ Nhận xét tiết học.
+CB bài sau: Hỗn số.
Rút kinh nghiệm:
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
TRƯỜNG TH THẠCH BÀN A
Lớp: 5C
Giáo viên: Trần Mai Diệu Anh
Thứ 5 ngày 17 tháng 9 năm 2020
KẾ HOẠCH DẠY HỌC
Môn: Luyện từ và câu
Tiết: 4
Tuần: 2
LUYỆN TẬP VỀ TỪ ĐỒNG NGHĨA
I. MỤC TIÊU: Giúp HS:
1.KT: - Hiểu nghĩa các từ đồng nghĩa, phân loại các từ đồng nghĩa thành từng nhóm thích
hợp.
2.KN: - Tìm được từ đồng nghĩa trong đoạn văn cho trước.
3.TĐ: - Sử dụng từ đồng nghĩa trong đoạn văn miêu tả.
4. Năng lực: Chấp hành nội quy lớp học, tự hoàn thành công việc được giao.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1.GV: - Bài tập 1 viết sẵn vào bảng phụ.
- SGK, giáo án.
2.HS: SGK, vở.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
Nội dung
PP, hình thúc tổ chức các hoạt động dạy học
TG
ĐD
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
3’ I. ÔN BC:
- Tìm 3 từ đồng nghĩa với từ Tổ
quốc? Đặt câu với 1 từ tìm
- HS trả lời.
được?
- GV nhận xét, đánh giá
28’ II. Dạy bài
- GV giới thiệu bài => GV ghi
- HS ghi bài.
mới:
bảng.
Bài 1: Tìm từ
đồng nghĩa
trong đoạn văn - GV gọi HS đọc yêu cầu và nội - 1HS đọc.
SGK
Mục tiêu: HS
dung của BT.
tìm được từ
- GV yêu cầu HS làm BT vào
- HS làm BT vào vở: Mẹ,
đồng nghĩa
vở (chi ghi các từ đồng nghĩa). má, u, bu, bầm, bủ, mạ.
- GV nhận xét, chốt: Mẹ, má, u,
bu, bầm, bủ, mạ. Đều là những
Mở rộng
từ chỉ người sinh ra mình.
- Các từ đồng nghĩa trên thuộc - thuộc từ đồng nghĩa hoàn
từ đồng nghĩa hoàn toàn hay
toàn. Vì nghĩa giống nhau
Bài 2: Sắp xếp không hoàn toàn? vì sao?
hoàn toàn
các từ thành
những nhóm từ - GV gọi HS đọc yêu cầu và
- 1HS đọc bài.
đồng nghĩa
ND của BT.
Bảng
Mục tiêu: HS - GV phát bảng phụ, yêu cầu
- HS làm bt vào bảng phụ. phụ
phân loại các HS làm theo 3 cột:
từ đồng nghĩa
Các nhóm từ đồng nghĩa
thành nhóm
1
2
3
thích hợp
bao la
lung
vắng
mênh
mông
bát ngát
thênh
thang
linh
long
lanh
lóng
lánh
lấp
loáng
lấp lánh
vẻ
hiu
quạnh
vắng
teo
vắng
ngắt
hiu
hắt
- GV hỏi: Các từ ở trong từng
nhóm có ý nghĩa chung là gì?
3’
Bài 3: Viết một
đoạn văn tả
cảnh khoảng 5
câu có sử dụng
từ đồng nghĩa
Mục tiêu: Biết
viết một đoạn
văn miêu tả 5
câu có sử dụng
một số từ đồng
nghĩa .
III. Củng cố,
dặn dò:
- GV nhận xét, giải thích.
- GV gọi HS đọc yêu cầu BT.
- GV yêu cầu HS tự làm.
- GV gọi HS mang vở lên chữa
bài.
+ Gọi HS đứng tại chỗ đọc bài.
+ HS khác NX – chữa bài cho
bạn.
- HS:
+ Nhóm 1: Đều chỉ 1
không gian rộng lớn, đến
mức như vô cùng, vô tận.
+ Nhóm 2: Đều gợi tả vẻ
đẹp lay động rung rinh của
vật có ánh sáng phản chiếu
vào.
+ Nhóm 3: Đều gợi tả sự
vắng vẻ, không có người,
không có biểu hiện haotj
động của con người.
- 1 HS đọc yêu cầu BT.
- HS làm BT vào vở.
- 4 – 5 HS mang vở chữa
bài.
- Nhận xét tiết học.
- GV dặn HS về nhà hoàn thành - HS lắng nghe.
BT 3
- Chuẩn bị bài sau.
Rút kinh nghiệm:
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
TRƯỜNG TH THẠCH BÀN A
Lớp: 5C
Giáo viên: Trần Mai Diệu Anh
Thứ 5 ngày 17 tháng 9 năm 2020
KẾ HOẠCH DẠY HỌC
Môn: Khoa học
Tiết: 4
Tuần: 2
Bài 4: CƠ THỂ CHÚNG TA ĐƯỢC HÌNH THÀNH NHƯ THẾ NÀO?
I-Mục tiêu: Sau bài học HS có khả năng:
1.KT: - Cơ thể của mỗi con người được hình thành từ sự kết hợp giữa chứng của mẹ và tinh
trùng của bố.
2.KN: - Một vài giai đoạn phát triển của thai nhi.
3.TĐ: - GD HS ham tìm hiểu KH.
4. Năng lực: Có khả năng tự thực hiện nhiệm vụ học cá nhân trên lớp.
II- Đồ dùng dạy học:
1.GV: - Hình ,trang 10,11 SGK.
2.HS: SGK, vở.
III- Các hoạt động dạy học chủ yếu:
TG
3’
Nội dung
1.Bài cũ:
2. Bài mới:
1’ a. Giới thiệu
bài:
14’ b. Các hoạt
động :
Ho¹t ®éng
1:
Qu¸ tr×nh
thô tinh
Môc tiªu:
-HS biÕt ®îc 1 sè tõ
khoa häc:
thô tinh, hîp
tö, ph«i,
bµo thai.
-HS biÕt ®îc qu¸ tr×nh
thô tinh cña
con ngêi.
PP, hình thức tổ chức các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
- Tại sao không nên phân
biệt đối xử giữa nam và nữ?
-GV nhận xét, đánh giá
Hoạt động của trò
- 2 HS lên bảng
- GV gt bài và ghi đầu bài.
- HS ghi vở.
- Cơ quan nào trong cơ thể
quyết định giới tính của mỗi
người?
- Cơ quan sinh dục nam có
khả năng gì?
- Cơ quan sinh dục nữ có
khả năng gì?
- GV giảng: Cơ thể con
người được hình thành từ
một tế bào trứng của mẹ kết
hợp với tinh trùng của bố,
quá trình trứng kết hợp với
tinh trùng gọi là sự thụ tinh.
+ Trứng đã được thụ tinh gọi
là hợp tử.
+ Hợp tử phát triển thành
phôi rồi thành bào thai, sau
khoảng 9 tháng trong bụng
- HS trả lời.
+ Cơ quan sinh dục.
+ Tạo ra tinh trùng.
+ Tạo ra trứng.
ĐD
14’ Ho¹t ®éng
2:
C¸c giai
®o¹n ph¸t
triÓn cña
thai nhi
Môc tiªu: HS
biÕt ®îc
qu¸ tr×nh
ph¸t triÓn
cña thai nhi
tõ th¸ng thø
3 ®Õn khi
sinh ra.
3’
3- Củng cố,
dặn dò:
Rút kinh nghiệm:
mẹ, em bé sẽ được sinh ra.
- Nhắc lại thế nào là sự thụ
tinh? Hợp tử? Phôi? Bào
thai?
=> GV chốt ghi lên bảng
a- Sự hình thành cơ thể con
người:
- Quá trình trứng kết hợp với
tinh trùng gọi là sự thụ tinh.
- Trứng đã được hình thành
gọi là hợp tử.
- Hợp tử phôi bào
thai em bé.
- Y/c HS quan sát hình a, b,c
trang 10 và làm BT SGK.
GV chốt đáp án đúng và kết
luận: Đó chính là quá trình
thụ tinh.
- Y/c HS quan sát hình
2,3,4,5tr11.
+ Thai được 9 tháng, 8 tuần,
3 tháng, 5 tuần có đặc điểm
gì?
- GV chốt lên bảng:
b- Giai đoạn phát triển của
thai nhi.
Hình 2: Thai nhi 9 tháng là
một cơ thể người hoàn
chỉnh.
Hình 3: Thai 8 tuần có hình
dạng đầu, mình, tay, chân
nhưng chưa hoàn thiện.
Hình 4: 3 tháng hoàn thiện
hơn có đầy đủ các bộ phận
của cơ thể.
Hình 5: 5 tuần có đuôi, các
bộ phận chưa rõ ràng.
- GV chốt: Phần ghi nhớ
trang 11.
- Cơ thể người được hình
thành như thế nào?
- Nhận xét giờ học
- HS nhắc lại.
- Quan sát và nối chú
thích cho phù hợp.
- HS trả lời
- HS khác nhận xét bổ
sung
- HS quan sát và trả lời
câu hỏi
- HS khác nhận xét bổ
sung
- HS trả lời
- 2HS đọc ghi nhớ.
- HS trả lời.
Tranh
trang
10
TRNG TH THCH BN A
Lp: 5C
Giỏo viờn: Trn Mai Diu Anh
Th 3 ngy 15 thỏng 9 nm 2020
K HOCH DY HC
Mụn: K thut
Tit: 2
Tun: 2
Bi: NH KHUY HAI L (T2)
I/ Mc tiờu:
1.KT: HS bit cỏch ớnh khuy hai l.
2.KN: HS thc hin c cỏc thao tỏc k thut ớnh khuy hai l.
3.T: Yờu thớch mụn hc, thớch lao ng, yờu thớch sn phm mỡnh lm ra.
4. Nng lc: Phỏt trin nng lc thc hnh cỏ nhõn
II/ dựng dy hc:
1. GV: B dựng khõu thờu.
2. HS: B dựng khõu thờu.
III/ cỏc hot ng dy hc:
TG
Ni dung
PP, hỡnh thc t chc cỏc hot ng dy hc
Hot ng dy
3
1/ Bi c:
2/Bi mi:
1 a. Gii thiu
bi:
30 b. Hot
ng 1:
20 HS chun b
thc hnh
Mc tiờu:
HS thc hin
ớnh khuy
hai l ỳng
quy trỡnh
D
Hot ng hc
- GV kim tra hs nờu li cỏch - 1-2 hs nờu, lp theo dừi
ớnh khuy hai l.
nhn xột.
- GV nhn xột
-Nờu mc ớch, GTB-ghi - HS ghi v.
bi.:
- Nêu các bớc đính
khuy hai lỗ ?
- GV nhận xét và nhắc
lại một số điểm cần lu
ý khi đính khuy hai lỗ
- GV kiểm tra kq thực
hành ở tiết 1 (vạch dấu
các điểm đính khuy)
và sự chuẩn bị dụng
cụ ,vật liệu thực hành
đính khuy hai lỗ của
HS.
- GVnêu yêu cầu và thời
gian thực hành: Mỗi HS
đính 1 khuy trong
khoảng 20 phút .
-GV nêu yêu cầu cần
đạt đợc của sản phẩm.
- HS trả lời
- HS nghe
- HS lấy kết quả thực
hành ở tiết 1 để lên
bàn, dụng cụ, vật
liệu thực hành.
- HS nghe
- HS nghe
-HS thực hành theo
nhóm 4
- HS trỡnh by sn phm v
nhn xột sn phõme ca
B
dựng
khõu,
thờu.