Tải bản đầy đủ (.docx) (30 trang)

THỰC TRẠNG VỀ CÔNG TÁC LẬP KẾ HOẠCH BÁN HÀNG CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN THIẾT BỊ TÂN PHÁT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (260.82 KB, 30 trang )

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Phương Thu
THỰC TRẠNG VỀ CÔNG TÁC LẬP KẾ HOẠCH BÁN HÀNG CỦA CÔNG
TY CỔ PHẦN THIẾT BỊ TÂN PHÁT
I. Giới thiệu chung về công ty cổ phần thiết bị Tân Phát.
1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty cổ phần thiết bị Tân Phát.
Từ tháng 10 năm 1995 đội ngũ cán bộ của công ty đã hoạt động kinh doanh
dưới hình thức văn phòng đại diện cho một số hãng của Châu Âu tại Việt Nam. Ngày
27 tháng 9 năm 1999 thành lập công ty TNHH Tân Phát theo giấy chứng nhận kinh
doanh số 073450. Đến năm 2006 chuyển sang hình thức công ty cổ phần ( Công ty cổ
phần thiết bị Tân Phát), hoạt động theo giấy chứng nhận kinh doanh số 0103010893.
- Tên doanh nghiệp :Công ty Cổ phần Thiết bị Tân Phát
- Tên giao dịch: Tan Phat Equipment JSC
- Trụ sở chính : Km12 – Quốc lộ 1A- Thanh trì – Hà nội
- Điện thoại : (84)4.36812043
- Fax : (84)4.36812042
- Webside: www.tanphat.com.
- Vốn điều lệ là 35.000.000.000 VND
Đến nay công ty Tân Phát là một trong những công ty hàng đầu Việt Nam,
chuyên cung cấp dịch vụ thương mại và kỹ thuật, thực hiện các gói thầu EPC hoặc
cung cấp các dịch vụ theo yêu cầu từng công đoạn của khách hàng từ: Tư vấn, thiết
kế, cung cấp thiết bị, chuyển giao công nghệ cho đến dịch vụ bảo hành bảo trì dài hạn
theo hệ thống quản lý chất lượng tiêu chuẩn Quốc tế ISO 9001:2000 và tiêu chuẩn
quốc tế về môi trường ISO 14000:2004.
Những thành tựu đạt được của công ty cổ phân thiết bị Tân Phát.
- ISO 14000:2004 Công ty bắt đầu thực hiện và duy trì từ ngày 15 thang 07 năm
2006 và cấp chứng chỉ tháng 10 năm 2007
- Cúp vàng thương hiệu Việt 2006
- Cúp vàng thương hiệu Việt 2007
- Công ty Tân Phát được vinh dự bình chọn là 01 trong 10 công ty đạt cúp vàng
TOPTEN về thương hiệu Việt uy tín và chất lượng năm 2007 và 2008
- Huy chương vàng do Bộ Công nghiệp cấp năm 2007


- Cúp vàng thương hiệu công nghiệp Việt Nam do Bộ Công nghiệp cấp năm
2007.
- Giải thưởng sản phẩm dịch vụ thương hiệu Việt hội nhập WTO
1
SV: Bùi Thị Hồng Thắm Lớp: Kế hoạch 48A
1
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Phương Thu
- Cúp vàng ISO do Bộ khoa học và công nghệ cấp năm 2008
- Cúp vì sự nghiệp phát triển doanh nhân Việt Nam.
- Huy chương vàng chất lượng sản phẩm hội chợ công nghiệp quốc tế của Bộ
công nghiệp năm 2007.
- Ông Nguyễn Minh Tân ( Tổng giám đốc công ty ) vinh dự được nhân biểu
tượng vàng vì sự nghiệp Văn hóa Doanh nhân Việt Nam do Trung tâm văn hóa
Doanh nhân Việt Nam cấp…
2. Sơ đồ tổ chức bộ máy của công ty
2
SV: Bùi Thị Hồng Thắm Lớp: Kế hoạch 48A
2
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Phương Thu
3
SV: Bùi Thị Hồng Thắm Lớp: Kế hoạch 48A
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Phương Thu
(Sơ đồ 2.1. Mô hình tổ chức và cơ chế quản lý của công ty)
4
SV: Bùi Thị Hồng Thắm Lớp: Kế hoạch 48A
BAN
BAN
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Phương Thu
Nguồn lực của công ty
Tổng số toàn bộ cán bộ công nhân viên của công ty bao gồm 190 người trong đó có:

* Hội đồng quản trị và ban giám đốc:
+ hội đồng quản trị bao gồm:
1. Ông Nguyễn Trung Phong Chủ tịch HĐQT
2. Ông Nguyễn Minh Tân Uỷ viên
3. Ông Nguyễn Công Minh Uỷ viên
4. Ông Nguyễn Đình Kiên Uỷ viên
5. Ông Ngô Quốc Huy Uỷ viên
6. Ông Ngô Cao Vinh Uỷ viên
7. Bà Bùi Thị Phương Uỷ viên
Thành viên của ban giám đốc bao gồm :
Ông Nguyễn Minh Tân Tổng giám đốc
Ông Trần Việt Anh Phó tổng giám đốc
* Trình độ chuyên môn:
- 03 Thạc sỹ
- 40 kỹ sư tốt nghiệp Đại học
- 45 cử nhân kinh tế
- 53 nhân viên tốt nghiệp hệ cao đẳng kỹ thuật
- 49 nhân viên trung cấp và bằng nghề
Cụ thể:
* Trong lĩnh vực sản xuất : 55 người
- Trong đó cán bộ chuyên môn : 55 người
* Trong lĩnh vực kinh doanh : 40 người
- Cán bộ chuyên môn : 40 người
* Trong lĩnh vực lắp đặt, bảo hành, bảo trì : 60 người
- Trong đó cán bộ chuyên môn : 60 người
* Một số lĩnh vực khác : 35 người
- Trong đó cán bộ chuyên môn : 35 người
5
SV: Bùi Thị Hồng Thắm Lớp: Kế hoạch 48A
BAN

BAN
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Phương Thu
3. Đặc điểm kinh doanh, kinh tế, kỹ thuật có ảnh hưởng đến kế hoạch bán hàng
của công ty
3.1. Thị trường và khách hàng của công ty
Thị trường của công ty cổ phần thiết bị Tân Phát bao phủ toàn bộ thị trường cả
nước. Trong đó khách hàng cụ thể bao gồm:
* Khách hàng trong lĩnh vực ô tô:
Nhà máy Huynhdai Đồng Vàng (VINAMOTOR); Nhà máy ô tô Huynhdai Thủ
Đức; Nhà máy cơ điện Đà Nẵng; Thiết bị lắp ráp ô tô Honda Việt Nam và các trạm bảo
hành cho nhà máy lắp ô tô Honda Việt Nam trên toàn quốc, các trạm bảo hành tiêu
chuẩn của các hãng xe lớn tại Việt Nam (Toyota, Ford, Mazda, Mercedes, Mitsubishi,
BMV, Daewoo, Isuzu….), các xưởng đại tu ô tô thuộc Tổng công ty vận tải Hà Nội, các
trạm sửa chữa ô tô thuộc Bộ quốc phòng (X467, Z157, Z751, X387…..), bộ Công an
( X25,X30), cục Đăng kiểm,…..
* Khách hàng trong kĩnh vực dạy nghề:
Các trường đại học thuộc bộ Giáo dục và đào tạo như trường ĐH Bách Khoa Hà
Nội, ĐH Giao thông vận tải, ĐH Lâm nghiệp...Các trường cao đẳng và trung học dạy
nghề, trong đó gồm có hàng trăm trường thuộc Bộ LĐTB&XH; các trường thuộc Bộ
NN&PTNT, các trường thuộc Bộ Quốc phòng….
* Khách hàng trong lĩnh vực nhiệt năng:
Nhà máy giấy Việt Trì, công ty thép và vật tư SIMCO( Ống thép VIệt Đức),
Công ty đường mía Việt Nam- Đài Loan, nhà máy tinh bột sắn INTIMEX, công ty thức
ăn gia súc Proconco, nhà máy ma kẽm Việt Á, công ty thép An khánh. Nhíp ô tô 19-8,
công ty thép Hàn Việt, nhà máy cán thép Quang Trung, công ty TNHH An Hưng
Tường, công ty TNHH Đồng Tiến Việt Nhật, nhà máy cán thép thuộc công ty TNHH
thép Xuân Hưng, công ty TNHH thép Trường Thành, công ty TNHH thép Thành
Lợi......
3.2. Những sản phẩm và dịch vụ kinh doanh chủ yếu
3.2.1. Kinh nghiệm trong lĩnh vực sản xuất và kinh doanh

Công ty Cổ phần thiết bị Tân Phát là công ty hàng đầu trong thiết bị, phụ tùng
lắp ráp ô tô hay các thiết bị phục vụ cho các trường dạy nghề, cụ thể kinh nghiệm các
hình thức kinh doanh và sản xuất của công ty từ lúc thành lập đến nay như sau :
* Sản xuất:
- Mô hình học phục vụ cho đào tạo : Từ năm 2002 đến nay.
- Thiết bị điện tử, tự động hoá : Từ năm 2006 đến nay
- Thiết bị điện, ổn áp : Từ năm 2007
* Kinh doanh :
6
SV: Bùi Thị Hồng Thắm Lớp: Kế hoạch 48A
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Phương Thu
- Các thiết bị cho chẩn đoán, sửa chữa ô tô : Từ năm 1999 đến nay.
- Các thiết bị dạy nghề : Từ năm 2000 đến nay.
- Các thiết bị cơ khí công nghiệp : Từ năm 2001 đến nay.
- Các thiết bị cho dây chuyền lắp ráp : Từ năm 2001 đến nay.
- Các thiết bị cho dây chuyền sơn sấy
và bơm công nghiệp : Từ năm 2003 đến nay.
- Các thiết bị khí hoá than, nồi hơi, nhiệt điện : Từ năm 2005 đến nay.
- Các thiết bị điện tử, tự động hoá : Từ năm 2006 đến nay
- Các thiết bị điện, ổn áp : Từ năm 2006 đến nay
- Xây dựng lắp đặt, cho thuê trạm thu
phát sóng BTS, thiết bị viễn thông : Từ năm 2007 đến nay
3.2.2. Những sản phẩm sản xuất và kinh doanh chủ yếu của công ty Cổ phần thiết bị
Tân Phát.
* Sản xuất:
- Mô hình tổng thành động cơ, mô hình giảng dạy động cơ phun xăng với hệ
thống đánh lửa trực tiếp, mô hình cơ cấu lái, mô hình hệ thống giảm chấn, mô hình hệ
thống phanh, mô hình số, mô hình điều hoà, mô hình hệ thống điện, ...
- Các thiết bị điện tử, tự động hoá: Chế tạo, lắp đặt, hiệu chỉnh các dây chuyền
tự động hoá, thiết bị điều khiển động cơ xoay chiều và một chiều, cung cấp các thiết bị

cơ khí tư liệu sản xuất, cung cấp các thiết bị điều khiển tự động hoá, bàn điều khiển
công nghiệp, các thiết bị đo lường chính xác, hệ thống điều khiển: PLC, PC...
- Thiết bị điện, ổn áp, ...
* Kinh doanh :
- Theo giấy đăng ký kinh doanh số 0103010893 đăng ký sửa đổi lần 05 ngày 01
tháng 06 năm 2009 lĩnh vực hoạt động kinh doanh của Công ty là:
• Thiết bị phục vụ cho việc sửa chữa và bảo dưỡng ô tô bao gồm: ( Thiết bị chẩn
đoán, khảo nghiệm động cơ: Thiết bị phân tích khảo nghiệm hệ thống điện, thiết bị
kiểm tra phanh, tốc độ, trượt ngang...
- Thiết bị kiểm tra hiệu chỉnh điện và động cơ ô tô: Máy đo tốc độ tiếp xúc và
không tiếp xúc hiển thị màn hình số; Thiết bị đo tỉ trọng dung dịch AXIT; Thiết bị kiểm
tra nước làm mát động cơ và dung dịch ắc quy; Dụng cụ đo áp suất động cơ xăng; Bộ
kiểm tra áp suất hiển thị số.
- Thiết bị điện lạnh nạp đề và khởi động : Máy nạp ga điều hòa tự động; Hệ
thống điện lạnh tổng hợp; Thiết bị kiểm tra rò gas điều hòa; Thiết bị kiểm tra máy phát -
máy đề; Thiết bị sạc ắc quy và hỗ trợ tự động.
7
SV: Bùi Thị Hồng Thắm Lớp: Kế hoạch 48A
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Phương Thu
- Thiết bị cho hệ thống bôi trơn: Thiết bị hút dầu thải bằng điện; Thiết bị thay
dầu và thông rửa hộp số tự động; Thiết bị thay dung dịch làm mát động cơ.
- Thiết bị nâng và gara ô tô: Cầu nâng một trụ; Cầu nâng di động cho xe tải, xe
buýt; Bãi đỗ xe thông minh; Máy uốn ống thủy lực; Thiết bị lật nghiêng xe cho sửa
chữa
- Thiết bị rửa xe và rửa chi tiết : Hệ thống rửa xe tự động kiểu lô xoay; Hệ thống
rửa xe tự động kiểu phun áp lực; Máy giặt thảm, dọn nội thất ô tô; Thiết bị rửa chi tiết
- Thiết bị hút bụi và khí xả trong xưởng : Bộ hút khí bụi trong xưởng;
- Thiết bị bảo dưỡng lốp và bánh xe : Máy ra vào lốp xe du lịch; Thiết bị ra vào
lốp xe tải; Máy cân bằng động bánh xe bằng vi tính; Máy cân bằng động bánh xe tự
động.

- Thiết bị sửa chữa động cơ Disel: Máy cân bơm cao áp; Thiết bị kiểm tra vòi
phun DISEL bằng tay.
- Thiết bị đại tu phục hồi : Thiết bị kiểm tra va kéo nắn tay bên; Thiết bị gia công
đa năng; Máy đánh bóng xilanh.
- Thiết bị sửa chữa khung và vỏ xe tai nạn : Thiết bị kéo nắn xe tai nạn.
- Thiết bị hàn : Máy hàn hút tôn sửa chữa xe tai nạn; Máy hút hàn tôn đa năng
sửa vỏ xe.
- Phòng sơn sấy ô tô: Phòng sơn sấy ô tô dùng cho xe du lịch; Buồng sơn sấy
ritan dùng cho xe buýt và xe tải.
- Thiệt bị và dụng cụ sơn : Thiết bị sấy sơn cục bộ; Bộ súng sơn dùng cho grage;
Đèn phát ánh sáng mặt trời kiểm tra màu sơn.
- Thiết bị dùng cho dây chuyền sơn sấy.
- Dụng cụ cầm tay chuyên dùng.
- Thiết bị dạy nghề: Cung cấp mô hình tổng thành động cơ, mô hình cơ cấu lái,
mô hình hệ thống giảm chấn, mô hình hệ thống phanh, mô hình số, mô hình điều hoà.
- Các thiết bị cơ khí công nghiệp: Máy tiện, máy phay vạn năng, máy tiện, máy
phay CNC, ...
- Các thiết bị cho dây chuyền sơn sấy và bơm công nghiệp: Phòng sơn, phòng
sấy, hệ thống bơm sơn, bơm keo...
- Các thiết bị khí hoá than: Nồi hơi, lò khí hoá than, nhiệt điện ...
- Các thiết bị điện tử, tự động hoá: Sa bàn, bàn thực hành điện, modul...)
• Sản xuất gia công các sản phẩm cơ khí, điện tử, tự động hoá;
• Sản xuất, mua bán dầu than;
8
SV: Bùi Thị Hồng Thắm Lớp: Kế hoạch 48A
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Phương Thu
• Buôn bán máy móc thiết bị công nghiệp, thiết bị sản xuất khí than, thiết bị sản
xuất dây chuyến sản xuất dầu than, thiết bị kiểm tra kiểm định, dây truyền sản xuất, lắp
ráp ô tô, xe máy, phương tiện vận tải và xây dựng
• Tư vấn, chuyển giao công nghệ trong lĩnh vực khoa học kỹ thuật công nghiệp;

• Đào tạo dậy nghề: sản xuất, sửa chữa, lắp ráp ô tô, xe máy và sản phẩm cơ khí
(chỉ hoạt động sau khi cơ quan nhà nước quan Nhà nước có thẩm quyền cho phép);
• Thiết kế, sản xuất lắp ráp, mua bán các sản phẩm cơ khí, thiết bị công nghiệp, lò
khí than, dây truyền sản xuất dầu than, máy công cụ, thiết bị dạy nghề và tự động hoá.
Thiết kế mạng máy tính, mạng thông tin liên lạc, hệ thống camera quan sát (không bao
gồm dịch vụ thiết kế công trình);
• Sửa chữa và các dịch vụ sau bán hàng đối với các thiết bị Công ty kinh doanh;
• Buôn bán máy móc, thiết bị công nghiệp nhiệt năng, áp lực nồi hơi, nồi dẫn dầu
tải nhiệt, máy phát điện, nhà máy nhiệt điện, thiết bị chuyển đổi năng lượng, thiết bị tiết
kiệm năng lượng;
• Đầu tư sản xuất, mua, bán hơi nước, nhiệt năng, nhiệt qua dầu tải nhiệt, khí than,
than cho các nhà máy dùng nhiệt để sấy, nung như các nhà chế biến nông sản, thực
phẩm, gạch, thép;
• Sản xuất, khai thác, mua bán, xuất nhập khẩu: vật liệu cho xây dựng, các loại
quặng, than và khoáng sản, phôi thép, thép, kim loại màu (không bao gồm vàng nguyên
vật liệu và các loại Nhà nước cấm), các loại vật tư, nguyên liệu, phế liệu cho sản xuất
(không bao gồm thuốc bảo vệ thực vật)
• Sản xuất, mua bán, xuất nhập khẩu, thiết bị y tế, dụng cụ y tế và chăm sóc sức
khoẻ, máy móc, thiết bị xử lý môi trường, xử lý nước và thiết bị tiết kiệm năng lượng;
• Sản xuất, mua bán, xuất nhập khẩu: thiết bị đào tạo nghề, thiết bị dạy học, đồ
dùng học tập, thiết bị giáo dục; các thiết bị nội thất văn phòng và gia đình, đồ bếp và đồ
gia dụng;
• Xây dựng văn phòng, nhà ở, kho bãi và nhà xưởng sản xuất;
• Quản lý, xây dựng công trình dân dụng, công nghiệp, nhà ở, văn phòng, khu
công nghiệp, khu du lịch, trung tâm thương mại;
• Tổ chức hội nghị quốc tế và trong nước, hội chợ triển lãm
• Nghiên cứu, ứng dụng, phát triển và chuyển giao công nghệ trong các lĩnh vực
khoa học kỹ thuật;
3.3. Đặc điểm tài chính của công ty
Hoạt động tài chính là một trong những hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp

nhằm giải quyết các mối quan hệ kinh tế phát sinh trong quá trình kinh doanh đươc biều
thị dưới hình thái tiền tệ. Công ty phát triển được chỉ khi có nguồn vốn kinh doanh ổn
9
SV: Bùi Thị Hồng Thắm Lớp: Kế hoạch 48A
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Phương Thu
định. Tình hình tài chính gắn liền với hoạt động tổ chức, huy động, phân phối, sử dụng
và quản lý vốn trong hoạt động sản xuất kinh doanh. Qua việc phân tích tài chính thì
người sử dụng công ty có thể đánh giá được tiềm năng, hiệu quả kinh doanh cũng như
rủi ro trong tương lai và triển vọng của doanh nghiệp, để từ đó có thể hợp tác kinh
doanh với công ty. Do vậy đứng dưới góc độ doanh nghiệp, công ty cổ phần thiết bị Tân
Phát luôn quan tâm đến tình hình tài chính của công ty .
Công ty đã phân tích thực trạng tài chính của công ty mình một cách chi tiết và
sát thực với tình hình thực tại của công ty, đánh giá một cách tổng quát tình hình và kết
quả kinh doanh, trình độ sử dụng vốn, những triển vọng tài chính của doanh nghiệp.
Công ty cũng đã sử dụng bảng cân đối kế toán, báo cáo tài chính phản ánh tổng
quan tài sản của mình tại một thời điểm nhất định, dưới hình thái tiền tệ theo giá trị tài
sản và nguồn hình thành tài sản.
Kết cấu của bảng gồm 2 phần :
* Phần phản ánh giá trị tài sản gọi là “ tài sản”
* Phần phản ánh nguồn hình thành tài sản gọi là “nguồn vốn” hay vốn chủ sở
hữu và công nợ
Bảng 2.1. Bảng cân đối kế toán của công ty CPTB Tân Phát năm 2009
Đơn vị :VND
Mã số Chỉ tiêu Số đầu năm Số cuối năm
100
110
120
121
129
130

131
132
138
139
140
141
149
150
151
152
200
220
211
212
213
220
221
222
TÀI SẢN
TÀI SẢN NGẮN HẠN
I. Tiền và các khoản tương đương tiền
1. Tiền
2. Các khoản tương đương tiền
II. Đầu tư tài chính ngắn hạn
1. Đầu tư tài chính ngắn hạn
2. Dự phòng giảm giá đầu tư tài chính ngắn hạn (*)
III. Các khoản phải thu ngắn hạn
1. Phải thu của khách hàng
2. Trả trước cho người bán
3. Các khoản phải thu khác

4. Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi
IV. Hàng tồn kho
1. Hàng tồn kho
2. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho(*)
V. Tài sản ngắn hạn khác
1. Thuế GTGT được khấu trừ
2.Tài sản ngắn hạn khác
B. TÀI SẢN DÀI HẠN
I. Tài sản cố định
1. Nguyên giá
2.Giá trị hao mòn lũy kế(*)
3. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang
II. Bất động sản đầu tư
1. Nguyên giá
2. Giá trị hao mòn lũy kế(*)
III.Cáckhoản đầu tư tài chính dài hạn
268.133.589.353
38.210.508.532
38.210.508.532
-
-
-
67.850.184.570
40.411.399.353
16.037.443.510
11.401.341.707
-
161.606.864.017
161.606.864.017
-

466.032.234
361.732.234
-
30.181.981.831
25.503.725.366
30.211.609.651
(5.620.860.428)
912.976.141
-
-
-
153.332.371.499
18.732.176.029
18.732.176.029
-
-
-
-
76.941.210.111
48.919.139.746
22.864.170.902
5.157.899.463
-
57.539.563.138
57.539.563.138
-
119.422.221
119.422.221
104.300.000
44.566.431.960

38.915.309.376
39.409.652.415
(9.159.328.473)
8.664.985.434
-
-
-
10
SV: Bùi Thị Hồng Thắm Lớp: Kế hoạch 48A
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Phương Thu
Mã số Chỉ tiêu Số đầu năm Số cuối năm
230
231
239
240
241
248
249
1. Đầu tư dài hạn khác
2.Dự phòng giảm giá đầu tư tài chính dài
IV. Tài sản dài hạn khác
1.Phải thu dài hạn
2. Tài sản dài hạn khác
3. Dự phòng phải thu dài hạn khó đòi(*)
4.244.500.000
4.244.500.000
-
433.756.456
-
433.756.456

-
5.430.000.000
5.430.000.000
-
221.122.584
-
221.122.584
-
250 TỔNG CỘNG TÀI SẢN 298.315.571.184 197.898.803.459
11
SV: Bùi Thị Hồng Thắm Lớp: Kế hoạch 48A
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Phương Thu
Chỉ tiêu Số đầu năm Số cuối năm
300
310
311
312
313
314
315
316
318
319
320
321
322
328
329
400
410

411
412
413
414
415
416
417
NGUỒN VỐN
A. NỢ PHẢI TRẢ
I. Nợ ngắn hạn
1.Vay ngắn hạn
2. Phải trả cho người bán
3. Người mua trả tiền trước
4.Thuế và các khoản phải nộp nhà nước
5. Phải trả người lao động
6. Chi phí phải trả
7. Các khoản phải trả, phải nộp ngắn hạn
8. Dự phòng phải trả ngắn hạn
II. Nợ dài hạn
1. Vay và nợ dài hạn
2. Quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm
3. Phải trả, phải nộp dài hạn khác
4. Dự phòng phải trả dài hạn
B. NGUỒN VỐN CHỦ SỞ HỮU
I. Nguồn vốn chủ sở hữu
1. Vốn đầu tư của chủ sở hữu
2. Thặng dư vốn cổ phần
3. Vốn khác của chủ sở hữu
4. Cổ phiếu quỹ(*)
5. Chênh lệch tỷ giá hối đoái

6. Quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu
7. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối
263.124.232.983
259.436.130.372
64.352.676.930
88.965.024.583
103.674.616.237
648.131.630
-
-
1.795.680.992
-
3.688.102.611
3.688.102.611
-
-
-
35.191.338.201
35.191.338.201
35.000.000.000
-
-
-
-
191.338.201
161.136.003.007
152.385.669.548
67.250.826.455
53.764.268.677
28.004.322.286

2.381.099.728
-
-
985.152.402
-
8.750.333.459
8.750.333.459
-
-
-
36.762.800.452
36.762.800.452
35.000.000.000
-
-
-
(352.386.165)
1.826.074.647
60.852.639
40 II.Quỹ khen thưởng phúc lợi 228.359.331
440 TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN 298.315.571.184 197.898.803.459
( Nguồn : Phòng kế toán công ty Cổ Phần Thiết Bị Tân Phát)
Ghi chú: Số liệu trong các chỉ tiêu có dấu (*) được ghi bằng số âm dưới hình
thức ghi trong dấu ngoặc đơn(..)
Công việc đánh giá tình hình tài chính của công ty sẽ cho chúng ta thấy được
những thông tin về tình hình tài chính những năm vừa qua là khả quan hay không khả
quan. Để thấy được quy mô vốn mà đơn vị sử dụng trong một năm chúng ta sẽ so sánh
tổng số tài sản và tổng số nguồn vốn đầu năm và cuối năm.
Tổng số tài sản đầu năm so với cuối năm giảm, nhìn vào bảng cân đối kế toán
chúng ta thấy giảm là do :

- Tài sản ngắn hạn của đầu năm lớn hơn cuối năm do công ty đã bỏ tiền ra để
mua lượng hàng hóa nhất định nhưng bên cạnh đó, các khoản phải thu của khách hàng
12
SV: Bùi Thị Hồng Thắm Lớp: Kế hoạch 48A

×