Tải bản đầy đủ (.doc) (44 trang)

GIÁO ÁN BUỔI 2 lỚP 5 fONT CHUẨN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (254.25 KB, 44 trang )

Thứ hai ngày 10 tháng 12 năm 2009
Juyện Tiếng việt
LUYỆN TẬP:TẢ NGƯỜI (2TIẾT)
MỤC TIÊU : Giúp HS:
-Lập được dàn ý gồm 3 phần:Mở bài,thân bài ,kết bài tả một cụ già mà em kính
yêu.
-Biết dùng từ ngữ cụ thể,sinh động,ngắn gọn để viết bài văn hoàn chỉnh.
ĐỒ DÙNG: Phiếu học tập.
HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Nội dung Cách thức tiến hành
1.Chép đề:
Em hãy tả hình dáng và tính tình một cụ già
mà em rất kính yêu.
2.Xác định yêu cầu:
-Kiểu bài :Tả người
-Trọng tâm tả: Hình dáng và tính tình.
3.Lập dàn ý:
a , Mở bài:
Giới thiệu cụ già định tả(Có thể giới thiệu
trực tiếp hoặc gián tiếp qua một sự việc cụ
thể)
b ,Thân bài:
+ Tả hình dáng:Chú trọng tả khuôn mặt(Cặp
mắt,da,miệng, mái tóc…). Tả thân hình và
dáng đi( Đi lom khom,chậm chạp có khi phải
chống gậy nghỉ…)
+ Tả tính tình:Tình yêu thương,chăm sóc
với con chau với người xung quanh.
C . Kết bài: Nêu tình cảm của em với người
vừa tả.
4.Viết bài:


5.Trình bày bài viết:

6.Củng cố dặn dò:
Viết lại một đoạn chưa hay.
G:Chép đề bài lên bảng.
H:Đọc YC bài tập.
G:Lưu ý: Cụ già đó có thể là ông bà hoặc một
Người em quen biết.
H:Xác định yêu cầu của bài.
H:Nêu lại cấu tạo ủa bài văn tả người:
G:Ghi nhanh lên bảng.
H:Đọc lại cấu tạo.
H:Lập dàn ý cho bài văn:
+ Mở bài
+Thân bài:
-Tả hình dáng(Tả bao quát rồi đến chi tiết
từng đặc điểm của người tả phù hợp với tuổi
tác )
-Tả tính tình
+Kết bài:
H:Dựa vào dàn ý vừa lập viết bài văn hoàn
chỉnh với cầu từ cụ thể,gẫy gọn.
H:Thực hiện nếp làm bài đã qui định.
G:Quan sát hướng dẫn HS yếu.
H:Trình bày bài viết.
H+G:Nhận xét bổ sung.
G:Nhận xét giờ học.
1
Thứ hai ngày 10 tháng 12 năm 2009
Juyện Toán

LUYỆN TẬP:CHIA SỐ THẬP PHÂN
MỤC TIÊU:
Giúp HS: Củng cố qui tắc và sử dụng thành thạo phép chia.Vận dụng để tính nhanh,giải
các bài toán liên quan.
ĐỒ DÙNG: Phiếu học tập.
HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Nội dung Cách thức tiến hành
I.Luyện tập:
Bài 1:Đặt tính rồi tính:
18,5: 2,5 = 7,4
4,25 : 0,017 = 250

Bài 2: Tính nhẩm:
+ 23,4 x 0,1 :5 4,8 x0,01 x0,25
=2,34 :5 =0,048 x 100: 4
=2,34 x2 ;10 = 4,8 : 4
=4,68 : 10 = 1,2
=0,468

Bài 3: Một hình chữ nhật có diện tích là 115,6
m
2
, chiều rộng bằng 8,5 m. Tính chu vi của
hình chữ nhật đó.
Bài giải
Chiều dài của hình CN là:
115,6 : 8,5 = 13,6 (m)
Chu vi của HCN là:
( 13,6 +8,5)x 2 =44,5(m)
Đáp số :44,5m

Bài 4:Tìm một số biết:0,5 lần số đó bằng
5
12

Đáp số: 3,2
2,Củng cố dặn dò:
Xem và hoàn thành các bài tập.

H:Đọc YC bài tập.
H:Vận dụng đặt tính, tính.
H:Lên bảnglàm.
H+G:Nhận xét bổ sung.
G:Viết BT2 lên bảng.
G:Hướng dẫn.
H:làm bài theo nhóm.
H:Lên bảng làmBT
H:Đọc YC bài tập 3.
H:Phân tích bài toán.
+Bài toán cho biết gì?
+Bài toán hỏi gì?
H:Lên chữa bài,
G:Chữa chung cả lớp.
G:Giao bài cho HS khá.
G:Hướng dẫn.
G:Nhận xét giờ học.
2
Thứ ba(sáng) ngày 11 tháng 12 năm 2009
Juyện Toán
LUYỆN TẬP:CHIA SỐ THẬP PHÂN
MỤC TIÊU:

Giúp HS : Củng cố qui tắc và sử dụng thành thạo phép chia số thập phân.
Vận dụng trong giải toán và tìm thành phần chưa biết của phép tính.
ĐỒ DÙNG: Phiếu học tập.
HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Nội dung Cách thức tiến hành
I.Luyện tập:
Bài 1: Tìm thương và số dư trong phép tính
sau:
4,95 : 5,7 =0,86 dư 0,048
3,6 : 0,57 + 6,31 dư 0,0033
Bài 2:Tính bằng hai cách:
+ 2,448 : ( 0,6 x 1,7)
C1: C2:
= 2,448 : 1,02 =2,448 : 0,6 :1,7
= 2,4 = 4,08 : 1,7
= 2,4
Bài 3: Biết 10,4 lít dầu nặng 7,804 kg. Hỏi
10,64 kg thì có bao nhiêu lít dầu?
Tóm tắt
10,4 lít : 7,904 kg
…lít? : 10,64 kg
Bài giải
10,64 kg có số lít dầu là:
10,64 : ( 7,904 :10,4) = 14 (lít)
Đáp số :10,4lít
2,Củng cố dặn dò:
Xem và hoàn thành các bài tập.

H:Đọc YC bài tập.
H:Vận dụng đặt tính, tính.

G:Lưu ý với HS cách tìm số dư.
H:Lên bảng làm.
H+G:Nhận xét bổ sung.
G:Viết BT2 lên bảng.
G:Hướng dẫn.
H:Nêu 2 cách làm.
H:Làm bài theo nhóm.
H:Lên bảng làmBT
H:Đọc YC bài tập 3.
H:Phân tích bài toán.
+Bài toán cho biết gì?
+Bài toán hỏi gì?
H:Lên chữa bài,
G:Chữa chung cả lớp.
G:Nhận xét giờ học.
3
Thứ ba(chiều) ngày 11 tháng 12 năm 2009
Juyện Toán(2 tiết)
LUYỆN TẬP:CÁC PHÉP TÍNH VỀ SỐ THẬP PHÂN
MỤC TIÊU:
Giúp HS: Củng cố cách đặt tính,cách thực hiện các phép tính về số thập phân.
Vận dụng trong giải toán và tìm thành phần chưa biết của phép tính.
ĐỒ DÙNG: Phiếu học tập.
HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Nội dung Cách thức tiến hành
I.Luyện tập: Tiết 1
Bài 1: Đặt tính rồi tính:
a , 52,756 + 2,1 b ,76,3 -28,91
52,756 76,3
+ 2,1 - 28,91

54,856 47,39
c ,22,31 x 4,1 = 91,471
d , 29,5 : 2,35 =12,55 dư 0,0075
Bài 2: Tính :
a ,(256,8 – 146,4) : 4,8 -20,06
= 110,4 : 4,8 – 20,06
= 23 -20,06
= 2,94
b , 17,28 : (2,92 + 6,68) +12,64
= 17,28 : 9,6 +12,64
= 1,8 + 12,64
= 14, 44
Bài 3:HCN có CD=27,57m,CR= 1/3 CD .Tính P
mảnh vườn.
Bài giải
Chiều rộng mảnh vườn là:
27,57 : 3 = 9,19(m)
Chu vi mảnh vườn là:
( 27,57 + 9,19 ) x 2 = 73,48(m)

Tiết 2
Bài 4:
Tìm số dư trong phép chia sau:
a , 3,7 : 2,4 = 1,54 dư 0,004
b ,7,2 : 1,14 = 6,31 dư 0,0066
H:Đọc YC bài tập.
H:Vận dụng đặt tính, tính.
G:Lưư ý với HS cách tìm số dư ở phần d.
H:Lên bảnglàm.
H+G:Nhận xét bổ sung.

G:Viết BT2 lên bảng.
H:Đọc yêu cầu của BT.
H:Thảo luận nhóm bàn.
H:làm bài theo nhóm.
H:Lên bảng làmBT.
H:Nhận xét bổ sung.
H:Đọc YC bài tập 3.
H:Phân tích bài toán.
+Bài toán cho biết gì?
+Bài toán hỏi gì?
G:Lưu ý cách tìm phân số của một số.
H:Làm bài vào phiếu.
G:Chữa chung cả lớp.
H:Đọc YC bài tập.
G:Lưu ý với HS cách tìm số dư.
H:Lên bảnglàm.
4
Bài 5: Một thửa ruộng HCN có CR là 16,25 m ,
chiều dài = 5/4 CR.Tính P, S của HCN đó.

Bài giải
Chiều dài của thửa ruộng là:
16,25 : 4 x 5 = 20,3125(m)
Chu vi thửa ruộng là:
( 20,3125 + 16,25) x 2=73,125(m)
Diện tích của thửa ruộng là:
203125 x 16,25
Bài 6:
Tìm một số biết :
0,125 lần của số đó bằng 5,32.

Giải
Gọi số cần tìm là x.Theo đề bài ta có :
X x 0,125 = 5,32
X = 5,32 : 0,125
X = 42,56
Vậy số cần tìm là 45,56.
2,Củng cố dặn dò:
Xem và hoàn thành các bài tập.
H:Nhận xét bổ sung.
G: Cho điểm.
H:Đọc YC bài tập 3.
H:Phân tích bài toán.
+Bài toán cho biết gì?
+Bài toán hỏi gì?
G:Lưu ý cách tìm phân số của một số.
H:Làm bài vào phiếu.
G:Chữa chung cả lớp.
H:Đọc yêu cầu của BT.
H:Thảo luận nhóm bàn.
G:Hướng dẫn chung cả lớp.
H:làm bài theo nhóm.
H:Nêu hướng giải .
H+G:Nhận xét bổ sung
G:NHận xét giờ học.
Thứ ba ngày 11 tháng 12 năm 2009
Juyện Tiếng việt
LUYỆN TẬP:TỪ LOẠI
MỤC TIÊU:
Giúp HS: Lập được dàn ý gồm 3 phần:Mở bài,thân bài ,kết bài tả một cụ già mà em kính
yêu.

Biết dùng từ ngữ cụ thể,sinh động,ngắn gọn để viết bài văn hoàn chỉnh.
ĐỒ DÙNG: Phiếu học tập.
HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Nội dung Cách thức tiến hành
1.Chép đề:
Em hãy tả hình dáng và tính tình một cụ già
mà em rất kính yêu.
2.Xác định yêu cầu:
G:Chép đề bài lên bảng.
H:Đọc YC bài tập.
G:Lưu ý: Cụ già đó có thể là ông bà
hoặc một N em quen biết.
5
-Kiểu bài :Tả người
-Trọng tâm tả: Hình dáng và tính tình.
3.Lập dàn ý:
a , Mở bài:
Giới thiệu cụ già định tả(Có thể giới thiệu
trực tiếp hoặc gián tiếp qua một sự việc cụ
thể)
b ,Thân bài:
+ Tả hình dáng:Chú trọng tả khuôn mặt(Cặp
mắt,da,miệng, mái tóc…). Tả thân hình và
dáng đi( Đi lom khom,chậm chạp có khi phải
chống gậy nghỉ…)
+ Tả tính tình:Tình yêu thương,chăm sóc
với con chau với người xung quanh.
C . Kết bài: Nêu tình cảm của em với người
vừa tả.
4.Viết bài:

5.Trình bày bài viết:
6,Củng cố dặn dò:
Viết lại một đoạn chưa hay.
H:Xác định yêu cầu của bài.
H:Nêu lại cấu tạo ủa bài văn tả người:
G:Ghi nhanh lên bảng.
H:Đọc lại cấu tạo.
H:Lập dàn ý cho bài văn:
+ Mở bài
+Thân bài:
-Tả hình dáng(Tả bao quát rồi đến
chi tiết từng đặc điểm của người tả phù hợp
với tuổi tác )
-Tả tính tình
+Kết bài:
H:Dựa vào dàn ý vừa lập viết bài văn hoàn
chỉnh với cầu từ cụ thể,gẫy gọn.
H:Thực hiện nếp làm bài đã qui định.
G:Quan sát hướng dẫn HS yếu.
H:Trình bày bài viết.
H+G:Nhận xét bổ sung.
G:NHận xét giờ học.
Thứ hai ngày 16 tháng 12 năm 2009
Juyện Toán
LUYỆN TẬP GIẢI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM
MỤC TIÊU:
Giúp HS: Củng cố cách tìm tỉ số phần trăm của hai số.
Vận dụng trong giải toán .
ĐỒ DÙNG: Phiếu học tập.
HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Nội dung Cách thức tiến hành
I.Luyện tập:
Bài 1: Viết số thập phân thành tỉ số phần
trăm:
0,23 = 23%
0,2728 = 27,28%
1,365 = 136,5%
1,006 = 100,6%
Bài 2:Tính tỉ số phần trăm của hai số:
* 8 và 20
H:Đọc YC bài tập.
H:Lên bảng làm.
H+G:Nhận xét bổ sung.
G:Viết BT2 lên bảng.
6
8 : 20 = 0,4
0,4 = 40%
* 20 và 8
20 : 8 =2,5
2,5= 250%
Bài 3:
Lớp 5A có 32 học sinh
Học sinh giỏi :16 .HS giỏi chiếm?%.
Bài giải
Học sinh giỏi chiếm số phần trăm cả lớp
là:
16 : 32 =0,5
0,5 = 50%
Đáp số :50%
2,Củng cố dặn dò:

Xem và hoàn thành các bài tập.

G:Hướng dẫn.
H:Nêu cách làm.
H:làm bài theo nhóm.
H:Lên bảng làmBT
H:Đọc YC bài tập 3.
H:Phân tích bài toán.
+Bài toán cho biết gì?
+Bài toán hỏi gì?
H:Lên chữa bài,
G:Chữa chung cả lớp.
G:Nhận xét giờ học.
Thứ hai ngày 16 tháng 12 năm 2009
Juyện Tiếng việt
LUYỆN TẬP VĂN TẢ NGƯỜI(2 TIẾT)
MỤC TIÊU:
Giúp HS: Lập được dàn ý gồm 3 phần:Mở bài,thân bài ,kết bài tả một cô giáo mà em kính
yêu.
Biết dùng từ ngữ cụ thể,sinh động,ngắn gọn để viết bài văn hoàn chỉnh.
ĐỒ DÙNG: Phiếu học tập.
HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Nội dung Cách thức tiến hành
1.Chép đề:
Em hãy tả hình dáng và tính tình một cô
giáo(thầy giáo) đã dậy em trong những năm
học trước.
2.Xác định yêu cầu:
-Kiểu bài :Tả người
-Trọng tâm tả: Hình dáng và tính tình cô

giáo(thầy giáo).
3.Lập dàn ý:
a , Mở bài:
Giới thiệu thầy(cô) định tả (Có thể giới
G:Chép đề bài lên bảng.
H:Đọc YC bài tập.
H:Xác định yêu cầu của bài.
H:Nêu lại cấu tạo ủa bài văn tả người:
G:Ghi nhanh lên bảng.
H:Đọc lại cấu tạo.
7
thiệu trực tiếp hoặc gián tiếp qua một sự
việc,cử chỉ cụ thể)
b ,Thân bài:
+ Tả hình dáng:Chú trọng tả khuôn mặt(Cặp
mắt,da,miệng, mái tóc…). Tả thân hình và
dáng đi
+Tả tính tình:Tình yêu thương,chăm sóc với
học sinh ,bản thân với người xung quanh.
c , Kết bài: Nêu tình cảm của em với
thầy(cô)giáo vừa tả.
4.Viết bài:
5.Trình bày bài viết:
6,Củng cố dặn dò:
Viết lại một đoạn chưa hay.
H:Lập dàn ý cho bài văn:
+ Mở bài
+Thân bài:
-Tả hình dáng(Tả bao quát rồi đến
chi tiết từng đặc điểm của thầy(cô) phù hợp

với tuổi tác.)
-Tả tính tình:Những cử chỉ gần gũi
với HS với bản thân.
+Kết bài:
H:Dựa vào dàn ý vừa lập viết bài văn
hoàn chỉnh với cầu từ cụ thể,gẫy gọn.
H:Thực hiện nếp làm bài đã qui định.
G:Quan sát hướng dẫn HS yếu.
H:Trình bày bài viết.
H+G:Nhận xét bổ sung.
G:NHận xét giờ học.
Thứ ba ngày 11 tháng 12 năm 2009
Juyện Tiếng việt
LUYỆN TẬP:TỪ VÀ CẤU TẠO TỪ
MỤC TIÊU:
Củng cố kiến thức về từ và cấu tạo từ.(Từ đơn,từ phức,các từ đồng nghĩa,đồng âm,từ
nhiều nghĩa)
Nhận biết từ đơn,từ phức,từ đồng nghĩa,từ nhiều nghĩa,đồng âm,trái nghĩa…
ĐỒ DÙNG: Phiếu học tập.
HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Nội dung Cách thức tiến hành
1.Luyện tập:
Bài 1: Xác định từ đơn, từ phức trong câu thơ
sau:
Em nghe thầy đọc bao ngày
Tiếng thơ đỏ nắng xanh cây quanh nhà.
-Từ đơn: Em, nghe,thầy,đọc,tiếng,thơ.
-Từ ghép: :Bao ngày, đỏ nắng,xanh cây,
quanh nhà.
Bài 2: Các từ dưới đây có quan hệ với nhau như

thế nào:
a , Trong veo, trong vắt,trong xanh.
(Là những từ đồng nghĩa)
b ,Đánh cờ,đánh giặc,đánh trống.
( Là từ nhiều nghĩa)
H:Đọc YC bài tập.
H:Nêu k/n về từ đơn,từ ghép.
G:Hướng dẫn mẫu.
H:Làm bài cá nhân.
H:Lên bảng làm.
H+G:Nhận xét bổ sung.
G:Viết BT2 lên bảng.
H:Đọc YC bài tập.
H:làm bài theo nhóm.
H:Lên bảng làm BT
8
c ,Thi đậu,xôi đậu,chim đậu trên cành.
( Là từ đồng âm với nhau)
Bài 3:Tìm các từ đồng nghĩa với từ :
Dâng,chăm chỉ.
*Dâng: tặng , nộp, biếu, cho, đưa, cống,
nạp,hiến.
*Chăm chỉ:Cần cù, chịu khó,cần mẫn…
2,Củng cố dặn dò:
Xem và hoàn thành các bài tập.
H+G:Nhận xét bổ sung.
G:Viết BT3 lên bảng.
H:Đọc YC bài tập 3.
G:Hướng dẫn HS yếu.
H:Lên chữa bài.

H+G:Nhận xét bổ sung.
G:Nhận xét giờ học.
Thứ ba ngày 17 tháng 12 năm 2009
Juyện Toán
LUYỆN TẬP GIẢI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM
MỤC TIÊU:
Giúp HS: Giúp HS nắm được cách tìm tỉ số phần trăm của hai số.
Vận dụng để giải các bài toán .
ĐỒ DÙNG: Phiếu học tập.
HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Nội dung Cách thức tiến hành
I.Luyện tập:
Bài 1: Viết thành tỉ số phần trăm (theo
mẫu).

300
75
=
100
25
= 25%

200
30
=
100
15
15%

400

80
= 20% ;
600
72
= 12%
0,75 =75% 0,23 = 23%
0,123 = 12,3% 1,47 =147%
Bài 2:Viết thành tỉ số phần trăm:
*
125
75
= 0,6 = 60%
*
600
135
=0,375 =37,5%
Bài 3:Một người bỏ ra 650000đ để mua bánh
kẹo.Sau khi bán hết số bánh thì thu được
728000đ.
a , Số tiền bán hàng =? % tiền vốn.
b,Người đó được lãi bao nhiêu %?
Bài giải
+ Tỉ số % tiền bán hàng và tiền vốn:
H:Đọc YC bài tập.
G:Hướng dẫn mẫu.
H:Lên bảng làm.
H+G:Nhận xét bổ sung.
G:Viết BT2 lên bảng.
H:Nêu cách làm.
H:làm bài theo nhóm.

H:Lên bảng làm BT
G:Viết BT3 lên bảng.
H:Đọc YC bài tập 3.
H:Phân tích bài toán.
+Bài toán cho biết gì?
+Bài toán hỏi gì?
9
728000 :650000=1,12
1,12 = 112%
+Tiền vốn là 100% thì người đó lãi:
112% -100% =12%
2,Củng cố dặn dò:
Xem và hoàn thành các bài tập.

H:Lên chữa bài.
G:Hướng dẫn HS yếu.
G:Chữa chung cả lớp.
G:Nhận xét giờ học.
Thứ hai ngày 24 tháng 12 năm 2009
Luyện toán
LUYỆN TẬP GIẢI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM
I/MỤC TIÊU:
- Củng cố luyện tập về tính tỉ số % của 2 số,đồng thời làm quen với các khái niệm.
- Thực hiện một số % kế hoạch, vượt mức kế hoạch.
II/ ĐỒ DÙNG:
III/HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Nội dung Cách thức tiến hành
I. Luyện tập:
Bài 1: Viết nhanh thành tỉ số phần trăm
4

3
= 0, 75 = 75%
45
36
= 0,8 = 80%
60
15
= 0,25 = 25%
Bài 2: Một người bỏ ra 1600000
đ
bán
hàng. Sau khi bán hết hàng thu được
1720000
đ
.
a) Hỏi số tiền bán bằng ? % tiền vốn
b) Người bán hàng lãi bao nhiêu % ?
Bài giải
Số % tiền bán so với % tiền vốn là:
1720000 : 1600000 = 107,5%
Số % tiền lãi là:
107,5 – 100% = 7,5 %
Đáp số: a) 107,5%,b) 7,5%
Bài 3: Một người bán hàng buổi sáng bán
16 kg dưa hấu được 96000
đ.
Buổi chiều
bán 20 kg cũng được 96000
đ
. Hỏi so với

sáng thì buổi chiều 1kg dưa tăng hay
giảm, tăng hay giảm bao nhiêu % ?
Bài giải
1kg dưa bán sáng giá:
96000 : 16 = 600 (đồng)
1kg dưa bán chiều giá:
96000 : 20 = 4800 (đồng)
H: nêu cách viết tỉ số phần trăm của 2 số
H: làm bài tập
2H: lên viết
H: n/x, so sánh kết quả
G: viết BT2 lên bảng
2H: đọc y/c bài
H: nêu cách tính tỉ số % của 2 số
H: thảo luận theo cặp, tóm tắt BT
H: làm bài tập
G: quan sát, h/d
1H: lên bảng giải BT
H: đổi vở KT chéo
2H: lên đọc đề toán
H: phân tích BT
- BT cho biết gì ?
- Hỏi ?
G: h/d cách làm
- Tính 1kg dưa sáng
- Tính 1kg dưa chiều
- Tính tỉ số % giữa giá tiền buổi
sáng và chiều
- Tính giá bán giảm?
10

Tỉ số % giá tiền bán chiều và sáng là
4800 : 6000 = 0,8 = 80%
C. Củng cố dặn dò :
Nhận xét chung giờ học
H: làm bài tập cá nhân
1H: giải BT vào phiếu
H + G: n/x, bổ xung

Thứ hai ngày 24 tháng 12 năm 2009
Luyện tiếng việt
LUYỆN TẬP VĂN TẢ NGƯỜI (2 TIẾT)
I/MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- Nắm chắc được kiểu bài tả người. Bố cục của bài văn tả người
- Biết dùng lời lẽ sát hợp để tả.
II/ ĐỒ DÙNG: Bài mẫu.
III/HOẠT ĐỘNG DẬY HỌC:
Nội dung Cách thức tiến hành
1.Chép đề :
Hãy tả lại hình ảnh một cụ già đang
ngồi câu cá bên hồ (suối, sông...)
- Kiểu bài: tả người
- Trọng tâm tả: h/a cụ già ngồi câu cá
2.Lập dàn y chung :
a) Mở bài: Giới thiệu cụ già định tả (cụ
già đó là ai ? khoảng bao nhiêu tuổi ?
Câu ở đâu ?)
b) Thân bài:
Tả cảnh cụ ngồi câu cá
- Cảnh đẹp của hồ
- Hình dáng tư thế của cụ

- Cụ có câu được nhiều cá không ?
Nhiều hay ít ?
- Tâm tư tình cảm của cụ đối với mọi
người được thể hiện ?
c) Kết bài: Nêu cảm nghĩ của em (thích
thú, vui với niềm vui của cụ già câu cá)
3. Lập dàn bài chi tiết:
a) Mở bài: Giới thiệu cụ Na, năm nay cụ
75 tuổi, tóc bạc phơ
G: chép đề lên bảng
H: đọc đề bài
H: phân tích đề bài
G: gạch chân từ ngữ trọng tâm
G: h/d cách lập dàn bài
H: nêu lại dàn bài chung của kiểu bài tả
người
H: xây dựng dàn bài chung
H: lập dàn bài
- Mở bài ?
- Thân bài ?
- Kết bài ?
G: quan sát h/d H yếu
H: lập dàn bài chi tiết cụ thể về cụ già
11
b) Thân bài: Đầu xóm có cái đầm rộng,
xung quanh cây cối mọc um tùm. Chỗ
ngồi quen thuộc của cụ là gốc cây sung ở
góc đầm. Cụ hiểu rõ từng thói quen của
mỗi loài
Chiếc cần câu: trúc vàng, chỗ tay cầm

bóng, cách mắc mồi. Cụ ngồi bó gối, vẻ
mặt đăm chiêu, chăm chú nhìn vào chiếc
phao dập dềnh... Cách giật cần câu ra sau
được con cá, cá quẫy...
c) Kết bài: Niềm vui của cụ thể hiện trên
khuôn mặt, tình cảm với người vừa tả.
4. Viết bài văn:
5. Đọc bài viết:
6. Củng cố, dặn dò:
- Hoàn thành bài (nếu chưa xong)
định tả
G: h/d H theo từng phần cụ thể
- Câu ở đâu ?
- Chỗ ngồi câu ?
- Cần câu của cụ ? Cách câu mắc
mồi?
-Giật cá
G: đọc bài mẫu.
H: lắng nghe.
H: chuyển dàn bài chi tiết thành bài viết.
G: lưu ý cách dùng từ ngữ diễn đạt.
4H: viết hoàn chỉnh đọc bài trước lớp .
H: khác nhận xét.
G: chấm điểm.
- Nhận xét chung giờ học.

12

Thứ ba ngày 25 tháng 12 năm 2009
Luyện toán

LUYỆN TẬP GIẢI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM
I/MỤC TIÊU:
- Củng cố về cách tính % của một số
- Vận dụng để giải các bài toán đơn giản
II/ ĐỒ DÙNG:
III/HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Nội dung Cách thức tiến hành
A. Kiểm tra :
Nêu cách tính tỉ số % của 1 số.
B. Bài mới
1. Luyện tập:
Bài 1: Tìm 15% của 600
3% của 69 m
2
12% của 240 kg
a) 15% của 600
600 : 100 x 15 = 90
b) 3% của 69 m
2
69 x 3 : 100 = 2,07 m
2
c) 12% của 240 kg
240 : 100 x 12 = 28,8 kg
Bài 2: Một người gửi tiết kiệm 600000
đồng lãi suất tiết kiệm là 0,58%/ tháng.
Sau 1 tháng cả số tiền gửi và lãi ?
Bài giải
Số tiền lãi sau 1 tháng là:
600000 : 100 x 0,58 = 34800 (đ)
Cả số tiền gửi và tiền lãi sau 1 tháng

là:
600000 + 34800 = 6034800 (đ)
Đáp số: 6034800đ
Bài 3: Một hộp bi có 25% bi vàng, 30 %
bi đỏ còn lại là bi xanh. Hỏi % bi vàng +
2H: nhắc lại
H khác nhận xét, bổ sung
G: viết BT1 lên bảng
H: đọc y/c BT, nêu cách làm
H: làm BT cá nhân
3H: lên thực hiện
H: so sánh kết quả
G: chép BT2 lên bảng.
2H: đọc bài toán
G: hỏi
- BT cho biết gì ?
- BT hỏi gì ?
G: lưu ý H số tiền cả gửi + lãi
H: thảo luận theo cặp, giải BT
1H: giải BT vào phiếu -> lên gắn
H khác n/x, bổ sung
H: đọc BT – G hướng dẫn
Hộp bi coi là 100%, tính % bi xanh sau
đó tính % bi vàng + xanh
13
xanh.
Bài giải
Số % bi vàng + xanh là :
25% + 45% = 70%
Đáp số: 70%

C. Củng cố dặn dò :
- Hoàn thành bài (nếu chưa xong).
1H: lên giải BT
H: n/x, bổ sung.
G: Nhận xét giờ học.

Thứ ba ngày 25 tháng 12 năm 2009
Luyện tiếng việt
LUYỆN TẬP VỀ CÂU
I/MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- Củng cố về câu hỏi, câu kể, câu cảm, câu cầu khiến.
- Nắm chắc các kiểu câu kể (Ai làm gì ? Ai thế nào ? Ai là gì ?). Xác định được đúng
thành phần CN – VN trong câu
II/ ĐỒ DÙNG:
III/HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Nội dung Cách thức tiến hành
A. Kiểm tra : (5 phút)
Câu hỏi, kể, cảm, cầu khiến dùng để
làm gì ? Dấu hiệu để nhận biết ra câu ?
B. Luyện tập:
Bài 1:
Xác định các câu sau và cho biết là câu
gì ?
a) Mẹ ơi, hôm nay con đi học.
b) Linh đi học sớm hả ?
c) Ôi, bông hoa đẹp quá !
d) Cậu hãy hát lên đi!
Bài 2: Hãy phân loại các kiểu câu kể
trong mẩu chuyện sau:
Cách đây không lâu, lãnh đạo HĐTP Nót

tinh – Ghêm ở nước Anh đã QĐ phạt
tiền các công chức nói tiếng Anh không
chuẩn. Theo QĐ này, 1 lần mắc lỗi, công
chức bị phạt 1 bảng. Ông chủ tịch HĐTP
tuyên bố sẽ không ký bất cứ văn bản nào
có lỗi NP và chính tả. Đây là 1 biện pháp
mạnh nhằm giữ gìn sự trong sáng của
tiếng Anh.
Câu 1: Ai làm gì ?
G: hỏi – H trả lời.
G: Ghi nhanh KT trọng tâm.
G: Viết BT 1 lên bảng.
H đọc y/c BT.
H: làm BT cá nhân.
H: đọc kết quả nối tiếp, nhắc lại dấu
hiệu...
H: nhận xét bổ sung..
H: đọc y/c BT, nêu lại 3 kiểu câu kể đã
học.
G: viết sẵn BT2 trên bảng lớp.
H: thảo luận theo cặp.
H: trình bày bài làm.
H khác n/x bổ sung.
G: kết luận chung, viết kq lên bảng.
14
Câu 2: Ai thế nào ?
Câu 3: Ai làm gì ?
Câu 4: Ai là gì ?
Bài 3: Xác định CN – VN – TN của câu
sau:

- TN: Theo QĐ lần này, mỗi lần mắc lỗi
- CN: công chức
- VN: sẽ bị phạt 1 bảng
6. Củng cố, dặn dò:
- Xem, hoàn thành các bài tập.
G: y/c H làm BT3.
H: làm BT cá nhân.
H: xác định trên bảng.
Nhận xét giờ học.
Thứ ba ngày 25 tháng 12 năm 2009
Luyện toán( 2 tiết)
LUYỆN TẬP GIẢI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM(TIẾP)
I/MỤC TIÊU:
- Củng cố về ba dạng toán về tỉ số phần trăm.
- Vận dụng để giải các bài toán đơn giản.
II/ ĐỒ DÙNG:
III/HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Nội dung Cách thức tiến hành
A. Kiểm tra :
Nêu ba dạng toán về tỉ số phần trăm.
B. Bài mới
1. Luyện tập:
Bài 1: Tính tỉ số sau .
+ 35 và 125 = 28%
+ 80 và 50 = 160%
+ 16,4 và 32,8 = 50%
+ 578 tạ và 294 tạ = 196,59%
Bài 2: Tùng có 30 bi xanh và 12 bi vàng .
a, Tỉ số phần trăm của bi vàng và bi xanh.
b,Tỉ số phần trăm bi vàng và bi của Tùng.

Bài giải
Tỉ số phần trăm của bi vàng và bi xanh:
12 : 30 = 0,4
0,4 = 40%
Tỉ số phần trăm bi vàng và bi của Tùng:
12 : (30 + 12) =0,2857
0,2857 = 28,57%

Bài 3: Một tổ công nhân đặp được 105m
đường bằng 35% kế hoạch được giao.Tổ
2H: nhắc lại
H khác nhận xét, bổ sung
G: viết BT1 lên bảng.
H: đọc y/c BT, nêu cách làm.
H: làm BT cá nhân.
4H: lên thực hiện.
H: so sánh kết quả.
G: chép BT2 lên bảng.
2H: đọc bài toán
G: hỏi
- BT cho biết gì ?
- BT hỏi gì ?
H: thảo luận theo cặp, giải bài toán.
1H: giải BT vào phiếu rồi lên gắn.
H khác n/x, bổ sung
H: Đọc BT – G hướng dẫn.
15
đó đắp được bao nhiêu m đường.
Bài giải
Tổ đó đắp được số m đường là:

105 x 100 : 35 = 300(m)
Đáp số: 300 m
Bài 4:Lãi suất tiết kiệm 0,3% 1 tháng.Hỏi
cần gửi bao nhiêu tiền để tháng sau nhận
được tiền lãi là:
a, 18000đồng
b, 60000 đồng.

Bài giải
Số tiền cần gửi là:
18000 x 100 : 0,3 = 6000000đ
Số tiền cần gửi là:
60000 x 100 : 0,3 = 20000000đ
Đáp số: 6000000đ
20000000đ
Bài 5:Lãi suất tiết kiệm là 0,25% một
tháng.Một người gửi 8000000đ. Hỏi sau 2
tháng cả tiền gửi và lãi là bao nhiêu?(số lãi
tháng trước không nhập vào số lãi tháng
sau)
Bài giải
Lãi xuất tiết kiệm sau hai tháng là:
0,25% x 2 = 50%
Tổng số tiền gửi và lãi sau hai tháng là:
8000000 + 8000000x 0,5 :
100=8040000đ
Đáp số:8040000đ
C. Củng cố dặn dò :
- Hoàn thành bài (nếu chưa xong).
1H: Giải BT cá nhân.

H:Giải vào phiếu.
H: n/x, bổ sung.
G: viết BT4 lên bảng.
H: đọc y/c BT, nêu cách làm.
H: làm BT cá nhân.
H: lên làm bài tập.
H: so sánh kết quả.
G:Kết luận chung.
2H: đọc bài toán
G: hỏi
- BT cho biết gì ?
- BT hỏi gì ?
H: thảo luận theo nhóm, giải bài toán.
4H: giải BT vào phiếu rồi lên gắn.
H:So sánh kết quả.
G:Chốt kết quả đúng.
H khác n/x, bổ sung
Nhận xét giờ học.
16
Thứ hai ngày 7 tháng 1 năm 2009
Luyện toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I/MỤC TIÊU:
- Biết đặt tính,cách phép tính cộng trừ,nhân,chia.
-Tìm thành phần chưa biết của phép tính.
-Giải bài toán về tính diện tích hình tam giác.
II/ ĐỒ DÙNG:
III/HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Nội dung Cách thức tiến hành
I. Luyện tập:

Bài 1: Đặt tính rồi tính.
a, 346,15 + 21,7 = 385,85
b, 29,6 – 15,34 = 14,26
c, 21,7 x 3,9 = 84,63
d, 2,48 : 0,4 = 6,2
Bài 2: Tĩm X:
a, 2,25 – X = 0,57
X = 2,25 – 0,57
X = 1,68
b, 11,7 : X = 4,5
X = 11,7 : 4,5
X = 2,6

Bài 3: Tính diện tích của hình tam giác
ABC có độ dài đáy BC là 4cm ,chiều cao
H: nêu cách đặt tính và thực hiện phép
tính.
H: làm bài tập
4H: lên viết phép tính và thực hiện.
H: n/x, so sánh kết quả.
G: viết BT2 lên bảng
2H: đọc y/c bài.
H: Nêu cách tìm số bị trừ và số chia chưa
biết.
H: thảo luận theo cặp.
H: làm bài tập.
G: quan sát, h/d.
2H: lên bảng làm BT.
H: đổi vở KT chéo
2H: lên đọc bài toán.

H: phân tích BT.
17

×