Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

04 ngoi bat thuong

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (44.66 KB, 4 trang )

NGÔI MẶT, NGÔI TRÁN
NGÔI THÓP TRƯỚC, NGÔI NGANG
1. Nguyên nhân thường gặp của các ngôi bất thường là do sự bất tương xứng đầu - chậu.
A. Đúng
B. Sai
2. Sự tiến triển của ngôi mặt phụ thuộc hoàn toàn vào hướng quay của đầu.
A. Đúng
B. Sai
3. Điểm mốc của ngôi mặt là gốc mũi có khả năng bị biến dạng bởi bướu huyết thanh
A. Đúng
B. Sai
4. Ngôi trán là ngôi chỉ xảy ra trong thời kỳ chuyển dạ
A. Đúng
B. Sai
5. Trong ngôi trán thể sờ thấy gốc mũi và thóp trước cũng như miệng và cằm.
A. Đúng
B. Sai
6. Ngôi thóp trước là một ngôi đầu ngửa nhẹ, trung gian giữa ngôi trán và chỏm
A. Đúng
B. Sai
7. Ngôi ngang thường hay gặp ở những sản phụ đẻ con so, thai đủ tháng
A. Đúng
B. Sai
8. Ở người con rạ, có thể tiến hành nội xoay thai
A. Đúng
B. Sai
9. Có thể tiến hành làm thủ thuật để chuyển ngôi trán thành ngôi chỏm
A. Đúng
B. Sai
10. Gọi là ngôi ngang sa tay nếu qua đầu ối có thể sờ được tay thai nhi
A. Đúng


B. Sai
11. Trong trường hợp ngôi mặt, chỉ có thể đẻ được nếu cằm quay về
phía .............................
12. Ngôi trán là ngôi mà phần trán trình diện trước ...............................
13. Ngôi vai là ngôi có trục của thai nhi nằm.........................với trục của tử cung
14. Trong quá trình chuyển dạ một trường hợp ngôi ngang, khi vỡ ối thì nguy cơ thường
gặp nhất là.................., .........................
15. Nguyên nhân hay gặp nhất là do cơ tử cung, cơ thành bụng nhão ở
người ....................................

14


16. Ngôi mặt là loại ngôi
A. Đầu cúi tối đa
B. Đầu cúi không tốtầu hơi ngửa
C. Đầu ngửa tối đa
D. Đầu không ngửa, không cúi
17. Chọn một câu sai khi nói về ngôi mặt trong các câu sau:
A. Ngôi mặt là ngôi mà mặt trình diện trước eo trên
B. Vùng chỏm dựa vào lưng thai nhi
C. Mốc của ngôi mặt là cằm
D. Tiên lượng cuộc đẻ ngôi mặt ít thuận lợi hơn so với ngôi chỏm.
E. Ngôi mặt cằm sau có thể đẻ được đường âm đạo
18. Chọn một câu đúng nhất khi nói về ngôi mặt trong các câu sau:
A. Ngôi mặt là ngôi chỉ sảy ra khi chuyển dạ
B. Ngôi mặt là ngôi chỉ sảy ra trước khi có chuyển dạ
C. Tỷ lệ ngôi mặt trước và trong khi có chuyển dạ là tương đương nhau
D. Đa số ngôi mặt sảy ra trước khi có chuyển dạ
E. Đa số ngôi mặt sảy ra khi có chuyển dạ

19. Chọn một câu sai khi nói về cuộc đẻ ngôi mặt trong các câu sau:
A. Ngôi thai bình chỉnh không tốt vì ngôi không tròn đều
B. Ngôi thai bình chỉnh tốt vì ngôi tròn đều
C. Ối dễ vỡ
D. Cổ tử cung xoá mở chậm
E. chuyển dạ kéo dài
20. Đường kính lọt của ngôi mặt là:
A. Hạ chẩm - cằm
B. Hạ cằm - thóp trước.
C. Thượng chẩm - cằm
D. Chẩm - trán
E. Lưỡng đỉnh
21. Trong đẻ ngôi mặt lọt sẽ xảy ra không khó khăn vì :
A. Đường kính lọt 8,5 - 9 cm dễ dàng lọt qua các đường kính chéo của eo trên
B. Đường kính lọt 9,5 cm tương ứng với một trong các đường kính chéo của eo trên
C. Đường kính lọt 11,5 cm tương ứng với một trong các đường kính chéo của eo trên
D. Đường kính lưỡng gò má dễ dàng lọt qua các đường kính chéo của eo trên
E. Đường kính lưỡng gò má dễ dàng lọt qua các đường kính khác
22. Sự quyết định cho ngôi mặt có đẻ được hay không là do:
A. Ngôi có lọt được hay không
B. Ngôi có xuống được hay không
C. Ngôi có quay được hay không
D. Hướng quay của đầu ra trước hay sau
E. Ngôi có sổ được hay không
23. Trong sổ ngôi mặt, tầng sinh môn thường bị rách phức tạp là do:
A. Đầu ngửa để sổ
B. Đầu cúi để sổ
C. Chẩm sổ sau cùng
D. Đường kính chẩm - trán 12 cm sổ cuối cùng
E. Đường kính thượng chẩm - cằm 13,5 cm sổ cuối cùng

24. Nguyên tắc xử trí một trường hợp ngôi mặt là,
A. Tuyến xã có thể phát hiện và đỡ đẻ ngôi mặt
15


B. Tất cả các tuyến đều có thể phát hiện và đỡ đẻ ngôi mặt
C. Chỉ có các tuyến trên mới có thể phát hiện ngôi mặt
D. Chỉ có các tuyến trên mới có thể đỡ đẻ ngôi mặt
E. Chỉ có các tuyến trên mới có thể đỡ đẻ tất cả các ngôi mặt
25. Chọn câu sai khi nói về ngôi trán:
A. Phần trán trình diện trước eo trên
B. Đường kính của ngôi dài 12,5 cm
C. Tỷ lệ 1 / 1000 trường hợp
D. Là ngôi trung gian giữa ngôi chỏm và ngôi mặt
E. Đường kính của ngôi là thượng chẩm - cằm
26. Chọn câu sai khi nói về mốc của ngôi trán:
A. Mốc của ngôi là thóp sau
B. Mốc của ngôi là thóp trước
C. Mốc của ngôi là gốc mũi
D. Mốc của ngôi là hốc mắt
E. Mốc của ngôi là hàm trên
27. Chẩn đoán xác định được ngôi trán khi:
A. Trong thời kỳ mang thai
B. Trong thời kỳ chuyển dạ
C. Trong thời kỳ mang thai và chuyển dạ
D. Chẩn đoán được ngay khi ngôi chưa cố định
E. Chỉ chẩn đoán được khi ngôi đã cố định
28. Trong khi thăm khám trong người ta có thể:
A. Sờ được thóp sau
B. Gờ trên hố mắt và nhãn cầu

C. Sờ được thóp trước và mũi
D. Sờ được mũi và miệng
E. Sờ được miệng và cằm
29. Ngôi trán là ngôi:
A. Không thể đẻ được qua đường âm đạo
B. Luôn luôn phải mổ lấy thai
C. Có thể đẻ được đường âm đạo nếu khung chậu rộng rãi
D. Có thể đẻ được đường âm đạo dễ dàng nếu thai nhi quá nhỏ
E. Đẻ được đường âm đạo một cách khó khăn mặc dù thai nhi rất nhỏ
30. Câu nào sau đây không đúng khi bàn về ngôi ngôi thóp trước:
A. Đường kính lọt của ngôi là chẩm - trán 12 cm
B. Điểm mốc của ngôi trình diện ở trung tâm
C. Kiểu thế trước thường gặp nhất >80%.
D. Vị trí của thóp trước xác định kiểu thế của ngôi
E. Là ngôi đẻ được qua đường âm đạo bình thường
31. Trong quá trình tiến triển, ngôi thóp trước có thể:
A. Trở thành ngôi chỏm nếu cúi tốt hơn
B. Trở thành ngôi chỏm nếu ngửa tốt hơn
C. Trở thành ngôi trán nếu cúi tốt hơn
D. Ngôi không biến đổi thành ngôi khác
E. Các khả năng trên đều không xảy ra
32. Câu nào sau đây không đúng khi bàn về ngôi ngang:
A. Mốc của ngôi là mỏm vai
B. Tỷ lệ ngôi ngang khoảng 0,3 - 0,5%
16


C. Ngôi thai nằm dọc theo trục tử cung
D. Là ngôi thai đôi khi có thể đẻ được qua đường âm đạo
E. Nếu không kịp thời xử trí có thể gây vỡ tử cung

33. Có thể xoay nội thai trong trường hợp ngôi ngang nào:
A. Con so
B. Con nhỏ, ối đã vỡ
C. Con rạ, đẻ nhiều lần, tử cung nhão
D. Thai thứ hai trong song thai
E. Cơn co tử cung rất hữu hiệu, cổ tử cung mở gần hết
34. Trong ngôi ngang, không được tiến hành nội xoay thai trong trường hợp nào:
A. Tại các tuyến cơ sở
B. Ngôi ngang ối đã vỡ
C. Ngôi ngang sa tay
D. Ngôi ngang sa tay, con chết chu sản
E. Tất cả các trường hợp trên
35. Các ngôi bất thường có thể xử trí tại tuyến, chọn câu đúng nhất:
A. Tất cả các tuyến
B. Tuyến xã, huyện
C. Tuyến huyện nơi có phòng mổ
D. Tuyến có phòng mổ, có phương tiện hồi sức sơ sinh
E. Chỉ xử trí ở tuyến tỉnh, trung ương

Đáp án
1A 2A 3B 4A 5B 6A 7B 8A 9B 10B 11. phía trước 12. eo trên 13. vuông
góc 14. vỡ tử cung 15. con rạ, đẻ nhiều lần, 16C 17E 18E 19A 20B 21B 22D
23E 24D 25E 26C 27E 28C 29E 30E 31° 32C 33D 34E 35D

17



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×