Tải bản đầy đủ (.docx) (46 trang)

PPCT SINH 11 theo cv2197

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (210.77 KB, 46 trang )

SỞ GD &ĐT QUẢNG NINH
TRƯỜNG THPT ĐÔNG TRIỀU

PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH MÔN SINH HỌC NĂM HỌC 2020 - 2021
(Ban hành kèm theo Quyết định số …. ngày 17/8/2019 của Hiệu trưởng trường THPT Đông Triều)
SINH HỌC - LỚP 11 (cơ bản)
Cả năm 35 tuần x 1,5 tiết/tuần = 52 tiết
Học kỳ I: 18 tuần (1 tiết/tuần) = 18 tiết
Học kỳ II: 17 tuần (2 tiết/tuần) = 34 tiết

HỌC KỲ I
Tiết
Chương/Bài
PPCT
Tiết1

Chương 1:
Chuyển hóa
vật chất và
năng lượng
A. Chuyển
hóa vật chất
và năng lượng ở thực
vật
Bài 1: Sự hấp
thụ nước và
muối khoáng
ở rễ

Yêu cầu cần đạt
(Kiến thức, kỹ năng, thái độ và năng lực phẩm


chất)

Sử dụng
TBDH
Ứng dụng
CNTT
1. Kiến thức
Phòng học
- Mô tả được cấu tạo của hệ rễ thích nghi với chức thông minh
năng hấp thụ nước và các ion khoáng
(PHTM)
- Phân biệt được cơ chế hấp thụ nước và các ion
khoáng ở rễ cây
- Trình bày được mối tương tác giữa môi trường
và rễ trong quá trình hấp thụ nước và các ion
khoáng.
2. Kỹ năng
- Rèn kỹ năng quan sát, phân tích, so sánh, khái
quát kiến thức.
3. Thái độ
- Biết cách chăm sóc cây trồng để cây sinh trưởng
phát triển tốt nhất.
- Vận dụng được kiến thức bài học vào thực tiễn
4. Năng lực

Nội dung GD
tích hợp

Hướng dẫn
thực hiện


Giáo dục đạo
đức, bảo vệ môi
trường, chống
biến đổi khí hậu
(GDĐĐ,
BVMT): Tích
hợp vào MụcII:
Cơ chế hấp thụ
nước và ion
khoáng ở rễ cây
+ Các qui luật
vận động của tự
nhiên trong
chuyển hóa vật

Mục I. Rễ là cơ
quan hấp thụ
nước và ion
khoáng
Không dạy chi
tiết, chỉ giới
thiệu cơ quan
hấp thu nước

muối
khoáng
chủ
yếu của cây là
rễ.


Ghi
chú


HS được hình thành và phát triển năng lực tự học,
năng lực quản lý, giải quyết vấn đề, năng lực giao
tiếp, hợp tác, sử dụng CNTT, sử dụng ngôn ngữ
NL chuyên biệt: năng lực tìm hiểu thế giới sống.
Phẩm chất trung thực.

BS1

SỰ HẤP
THỤ NƯỚC
VÀ MUỐI
KHOÁNG Ở
RỄ

1. Kiến thức
- Củng cố kiến thức về sự hấp thụ nước và muối
khoáng ở rễ
- Mô tả được cấu tạo của hệ rễ thích nghi với chức
năng hấp thụ nước và ion khoáng.
Biết làm các bài tập về hấp thụ nước, khoáng và
vận chuyển các chất
2. Kĩ năng
- Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh,
làm bài tập.
3. Thái độ

- Giải thích một số hiện tượng thực tế liên quan
đến quá trình hút nước và vận chuyển các chất

chất và năng
lượng ở sinh
vật.
+ Tính thống
nhất giữa cấu tạo
và chức năng
của các cơ quan
trong cơ thể sinh
vật trong các
hoạt động
chuyển hóa vật
chất.
- Tinh thần hợp
tác, đoàn kết,
trung thực trong
các hoạt động
nhóm, tự tìm
hiểu kiến thức…


Tiết 2

4. Năng lực
HS được hình thành và phát triển năng lực tự học,
năng lực quản lý, giải quyết vấn đề, năng lực giao
tiếp, hợp tác, sử dụng CNTT, trình bày trước đám
đông

NL chuyên biệt: thu thập xử lý tư liệu học tập
Bài 2:
1. Kiến thức
Vận chuyển
- Mô tả được cơ quan vận chuyển ,
các chất trong - Thành phần của dịch vận chuyển
cây
- Động lực đẩy dòng vật chất vận chuyển
2. Kỹ năng
Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh
3. Thái độ
- Giải thích một số hiện tượng liên quan đến vận
chuyển các chất trong cây, dẫn đến yêu thích bộ
môn
4. Năng lực
HS được hình thành và phát triển năng lực tự học,
năng lực quản lý, giải quyết vấn đề, năng lực giao
tiếp, hợp tác, sử dụng CNTT, sử dụng ngôn ngữ
NL chuyên biệt: năng lực tìm hiểu thế giới sống.
Phẩm chất trung thực.

Mục I. Dòng
mạch gỗ
Không dạy chi
tiết cấu tạo của
mạch gỗ, chỉ
dạy phần chữ
đóng khung ở
cuối bài.
Mục II. Dòng

mạch rây
Không dạy
chitiết cấu tạo
của mạch rây,
chỉ dạy phần
chữ đóng
khung ở cuối
bài.
Mục I. Hình
2.4b - Không
dạy
Mục Câu hỏi
và bài tập: Câu
3: Không thực
hiện


Tiết 3

Bài 3:
Thoát hơi
nước

1. Kiến thức
- Nêu được vai trò của thoát hơi nước đối với đời
sống thực vật.
- Mô tả được cấu tạo của lá thích nghi với chức
năng thoát hơi nước .
- Trình bày được cơ chế đóng mở lỗ khí của khí
khổng và các tác nhân ảnh hưởng đến quá trình

thoát hơi nước..
2. Kỹ năng
Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh
3. Thái độ
- Giải thích một số hiện tượng liên quan đến vận
chuyển các chất trong cây, dẫn đến yêu thích bộ
môn
4. Năng lực
HS được hình thành và phát triển năng lực tự học,
năng lực quản lý, giải quyết vấn đề, năng lực giao
tiếp, hợp tác, sử dụng CNTT, sử dụng ngôn ngữ
NL chuyên biệt: năng lực tìm hiểu thế giới sống.
Phẩm chất trung thực.

Giáo dục đạo
đức, bảo vệ môi
trường, (GDĐĐ,
BVMT): Tích
hợp vào MụcIII:
Các nhân tố ảnh
hưởng đến quá
trình thoát hơi
nước
- Tình yêu với
thiên nhiên, môi
trường sống của
các sinh vật và
con người thông
qua nghiên cứu
các sinh vật

trong các mối
liên hệ với
môitrường sống
của chúng;
- Ảnh hưởng
của môi trường
đến động, thực
vật. Từ đó hãy
bảo vệ môi
trường sống cho
sinh vật và con
người.
-Trách nhiệm:

Mục II.1. Lá là
cơ quan thoát
hơi nước
Không trình
bày và giải
thích thí
nghiệm của
Garô và hình
3.3, chỉ giới
thiệu lá là cơ
quan thoát hơi
nước.
Mục Câu hỏi
và bài tập: Câu
2* Không thực
hiện



+ Bảo vệ môi
trường sống của
động, thực vật
và con người.
+ Ý thức quan
tâm đến những
vấn đề trong
thực tiễn chăn
nuôi, trồng trọt,
trong sản xuất
nông nghiệp.
BS 2

BS3

VẬN
CHUYỂN
CÁC CHẤT
TRONG
CÂY

1. Kiến thức
- Củng cố kiến thức về vận chuyển các chất trong
cây
- Trình bày được các dạng nước trong cây và vai
trò của nó đối với đời sống của cây.
- Mô tả được quá trình hấp thụ nước ở rễ mối
liên quan giữa các quá trình này với các điều kiện

môi trường.
2. Kĩ năng
- Rèn luyện các kĩ năng : Quan sát, hoạt động
nhóm, so sánh, phân tích và khái quát kiến thức.
3.Thái độ
- Vận dụng kiến thức vào chăm sóc cây trồng.
4. Năng lực
HS được hình thành và phát triển năng lực tự học,
năng lực quản lý, giải quyết vấn đề, năng lực giao
tiếp, hợp tác, sử dụng CNTT, trình bày trước đám
đông
NL chuyên biệt: thu thập xử lý tư liệu học tập

THOÁT

1. Kiến thức
- Củng cố kiến thức về thoát hơi nước

HS làm KT 15
phút( nội dung

Lấy
điểm


KT
15p số
1

Tiết

4,5

HƠI NƯỚC
Nội dung KT
15p: Vận
chuyển các
chất trong
cây, thoát
hơi nước

Bài 4,5,6:
Chủ đề:
Dinh dưỡng
khoáng ở
thực vật

- Ôn tập được kiến thức về thoát hơi nước và vai
trò của các nguyên tố khoáng ở thực vật.
Biêt làm các bài tập .
2. Kĩ năng
- Rèn luyện kĩ năng phân tích, so sánh, làm bài
tập.
3. Thái độ
- Giải thích một số hiện tượng thực tế liên quan
đến quá trình thoát hơi nước và dinh dưỡng
khoáng.
4. Năng lực
HS được hình thành và phát triển năng lực tự học,
năng lực quản lý, giải quyết vấn đề, năng lực giao
tiếp, hợp tác, sử dụng CNTT, trình bày trước đám

đông
NL chuyên biệt: thu thập xử lý tư liệu học tập
1. Kiến thức
PHTM
-Nêu được các khái niệm: Nguyên tố dinh dưỡng
khoáng thiết yếu trong cây, các yếu tố đại lượng,
nguyên tố vi lượng.
-Mô tả được một số dấu hiệu điển hình khi thiếu
một số nguyên tố dinh dưỡng khoáng và nêu được
vai trò đặc trưng nhất của các nguyên tố dinh
dưỡng khoáng thiết yếu.
-Liệt kê các nguồn cung cấp dinh dưỡng khoáng
cho cây, dạng phân bón (muối khoáng) cây hấp thụ
được. Nêu được vai trò sinh lý của nguyên tố nitơ
-Trình bày các con đường đồng hoá nitơ trong mô
thực vật
-Ý nghĩa của quá trình hình thành amit trong đời
sống thực vật

từ bài 1 đến hết 15p
bài 3). Hình
số 1
thức trắc
nghiệm

Thực hiện
trong 2 tiết:
Tiết 4: bài 4 +
Mục I bài 5
Tiết 5 bài 6

Mục I. Hình
4.1 Không dạy
Mục I. Lệnh ▼
trang 21
Không thực
hiện
Mục II. Bảng
4 Không dạy
cột “Dạng mà
cây hấp thụ”
Bài 5 Mục II.
Quá trình đồng


2.Kỹ năng
-Quan sát, phân tích tranh vẽ.
-Thảo luận nhóm.
3. Thái độ
- Vận dụng bón phân hợp lý để đảm bảo cho cây
trồng sinh trưởng tốt mà không gây ô nhiễm môi
trường.
- Có ý thức chăm sóc và bón phân cho cây trồng
4. Năng lực
HS được hình thành và phát triển năng lực tự học,
năng lực quản lý, giải quyết vấn đề, năng lực giao
tiếp, hợp tác, sử dụng CNTT, sử dụng ngôn ngữ
NL chuyên biệt: năng lực tìm hiểu thế giới sống.
Phẩm chất trung thực.

BS 4


VAI TRÒ
CỦA CÁC
NGUYÊN
TỐ
KHOÁNG

1. Kiến thức
- Củng cố kiến thức về dinh dưỡng khoáng
- Ôn tập được kiến thức về vai trò của các nguyên
tố khoáng ở thực vật.
Biêt làm các bài tập .
2. Kĩ năng
- Rèn luyện kĩ năng phân tích, so sánh, làm bài
tập.
3. Thái độ
- Giải thích một số hiện tượng thực tế liên quan
đến quá trình dinh dưỡng khoáng.
4. Năng lực

hoá nitơ ở thực
vật Không dạy
Mục Câu hỏi
và bài tập: Câu
2 và câu 3
Không thực
hiện
Mục III.
Nguồn cung
cấp nitơ tự

nhiên cho cây
Không dạy chi
tiết, chỉ giới
thiệu các
nguồn cung
cấp nitơ cho
cây.
Mục Câu hỏi
và bài tập: Câu
1 Không thực
hiện


BS 5

DINH
DƯỠNG
NITO Ở
THỰC VẬT

Tiết 6

Bài 7: Thực
hành: TN
thoát hơi nước và TN về
vai trò của
phân bón

HS được hình thành và phát triển năng lực tự học,
năng lực quản lý, giải quyết vấn đề, năng lực giao

tiếp, hợp tác, sử dụng CNTT, trình bày trước đám
đông
NL chuyên biệt: thu thập xử lý tư liệu học tập
1. Kiến thức
- Củng cố kiến thức về dinh nitơ ở thực vật
- Ôn tập được kiến thức về dinh dưỡng nitơ ở thực
vật
Biêt làm các bài tập .
2. Kĩ năng
- Rèn luyện kĩ năng phân tích, so sánh, làm bài
tập.
3. Thái độ
- Giải thích một số hiện tượng thực tế liên quan
đến quá trình dinh dưỡng nitơ khoáng.
4. Năng lực
HS được hình thành và phát triển năng lực tự học,
năng lực quản lý, giải quyết vấn đề, năng lực giao
tiếp, hợp tác, sử dụng CNTT, trình bày trước đám
đông
NL chuyên biệt: thu thập xử lý tư liệu học tập
1. Mục tiêu
Sau khi học xong bài này học sinh cần:
- Làm được thí nghiệm phát hiện thoát hơi nước ở
2 mặt lá.
- Làm được các thí nghiệm để nhận biết sự có mặt
của các nguyên tố khoáng đồng thời vẽ được hình
dạng đặc trưng của các nguyên tố khoáng.
2.Kỹ năng:
-Rèn luyện kỹ năng quan sát, biết cách bố trí thí
nghiệm, phân tích và sử dụng sách giáo khoa

3.Thái độ:

- Kẹp gỗ, dd
CoCl2, giấy
thấm, đèn
cồn,
lam
kính, bô can
- Cây cảnh
lá rộng. Cây
rau nguyên
rễ

Mục III. 2.
Nghiên cứu vai
trò của phân
NPK
Không thực
hiện


- Có ý thức chăm sóc và bón phân cho cây trồng
4. Năng lực
HS được hình thành và phát triển năng lực làm thí
nghiệm, tự học, năng lực quản lý, giải quyết vấn
đề, năng lực giao tiếp, hợp tác, sử dụng CNTT, sử
dụng ngôn ngữ
NL chuyên biệt: năng lực tìm hiểu thế giới sống.
Phẩm chất trung thực.
BS6


ÔN TẬP VỀ
DINH
DƯỠNG
KHOÁNG

Tiết 7

Bài 8: Quang
hợp ở thực
vật

1. Kiến thức
- Củng cố kiến thức về dinh dưỡng khoáng ở TV
- Ôn tập được kiến thức về dinh dưỡng nito ở thực
Biêt làm các bài tập .
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng phân tích, so sánh, làm bài
tập.
3. Thái độ:
- Giải thích một số hiện tượng thực tế liên quan
đến quá trình dinh dưỡng khoáng ở TV
4. Năng lực
HS được hình thành và phát triển năng lực tự học,
năng lực quản lý, giải quyết vấn đề, năng lực giao
tiếp, hợp tác, sử dụng CNTT, trình bày trước đám
đông
NL chuyên biệt: thu thập xử lý tư liệu học tập
1.Kiến thức
PHTM

Sau khi học xong bài này, hs cần
-Phát biểu được khái niệm quang hợp
-Nêu rõ vai trò của quang hợp ở cây xanh
-Trình bày cấu tạo của lá thích nghi với chức năng
quang hợp
-Liệt kê các sắc tố quang hợp, nơi phân bố trong lá
và nêu chức năng chủ yếu các sắc tố quang hợp

Mục I.1.
Quang hợp là
gì? Không dạy
Mục II.1. Hình
8.2
Không dạy chi
tiết cấu tạo
trong của lá


2. Kĩ năng
-Rèn luyện kĩ năng quan sát, thu thập kiến thức từ
hình vẽ.
3. Thái độ
- Có ý thức bảo vệ cây xanh
4. Năng lực
HS được hình thành và phát triển năng lực tự học,
năng lực quản lý, giải quyết vấn đề, năng lực giao
tiếp, hợp tác, sử dụng CNTT, sử dụng ngôn ngữ
NL chuyên biệt: năng lực tìm hiểu thế giới sống.
Phẩm chất trung thực.
BS7


QUANG
HỢP Ở
THỰC VẬT
C3

Tiết 8

Bài 9: Quang
hợp ở các
nhóm thực
vật C3, C4 và
CAM

1. Kiến thức
- Ôn tập được kiến thức về quang hợp ở thực vật.
- Biêt làm các bài tập .
2. Kĩ năng
- Rèn luyện kĩ năng phân tích, so sánh, làm bài
tập.
3. Thái độ
- Giải thích một số hiện tượng thực tế liên quan
đến quá trình quang hợp ở thực vật.
4. Năng lực
HS được hình thành và phát triển năng lực tự học,
năng lực quản lý, giải quyết vấn đề, năng lực giao
tiếp, hợp tác, sử dụng CNTT, trình bày trước đám
đông
NL chuyên biệt: thu thập xử lý tư liệu học tập
1. Kiến thức

PHTM
- Trình bày mối liên quan giữa pha sáng và pha tối
- Phân biệt các con đường cố định CO 2 trong pha
tối ở những nhóm thực vật C3, C4, CAM
2. Kỹ năng
Rèn cho học sinh một số kỹ năng :

Mục II.1. Lệnh
▼ trang 37
Không thực
hiện

Cả bài Không
dạy chi tiết
phần cơ chế,
chỉ dạy phân
biệt quá trình
quang hợp ở 3


- Quan sát tranh hình, sơ đồ để mô tả được chu
trình C3, C4
- Phân tích tổng hợp để so sánh quang hợp ở C3,C4
và CAM
3.Thái độ
- Giải thích được phản ứng thích nghi của các
nhóm thực vật trong môi trường sống, liên hệ thực
tế
4. Năng lực
- HS được hình thành và phát triển năng lực tự

học, năng lực quản lý, giải quyết vấn đề, năng lực
giao tiếp, hợp tác, sử dụng CNTT, sử dụng ngôn
ngữ
NL chuyên biệt: năng lực tìm hiểu thế giới sống.
Phẩm chất trung thực.
BS8

QUANG
HỢP Ở
THỰC VẬT
C4 VÀ CAM

1. Kiến thức
Củng cố kiến thức về:
- Trình bày được khái niệm và vai trò của quang
hợp
- Giải thích được mối liên quan chặt chẽ giữa
chức năng và bộ máy quang hợp
- Trình bày được cơ chế quang hợp
- Trong trồng trọt tạo mọi điều kiện tốt nhất để
cây quang hợp tốt.
- Phân biệt và so sánh được sự giống nhau và
khác nhau về các con đường cố định CO 2 ở các
nhóm thực vật C3, C4, CAM
- Giải thích được các ảnh hưởng của các nhân tố
môi trường đến quang hợp
- Liên hệ và vận dụng được giữa lí luận với thực
tiễn vấn đề điều khiển chức năng quang hợp với
mục đích nâng cao năng suất cây trồng


nhóm
thực vật C3,
C4 và CAM.


Tiết 9

Bài tập

2. Kĩ năng
Rèn luyện các kĩ năng : Quan sát, hoạt động
nhóm, so sánh, phân tích và khái quát kiến thức.
3.Thái độ
Vận dụng kiến thức vào chăm sóc cây trồng.
4. Năng lực
HS được hình thành và phát triển năng lực tự học,
năng lực quản lý, giải quyết vấn đề, năng lực giao
tiếp, hợp tác, sử dụng CNTT, trình bày trước đám
đông
NL chuyên biệt: thu thập xử lý tư liệu học tập
1. Kiến thức
PHTM
- HS hệ thống hóa, củng cố và khắc sâu lại toàn
bộ nội dung cơ bản đã học từ bài 1đến hết bài 8.
Bổ sung kịp thời kiến thức còn hổng, đồng thời gv
đánh giá sơ bộ quá trình nhận thức của hs chuẩn bị
lượng kiến thức đủ để tham gia làm bài kiểm tra 1
tiết
- Nêu được những nội dung cơ bản đã học
2. Kĩ năng

- Rèn kỹ năng khái quát hóa phân tích, so sánh,
tổng hợp, khái quát hoá, trừu tượng hoá.
- Rèn kỹ năng tự học và ghi nhớ kiến thức theo sơ
đồ tư duy
3. Thái độ
Phát triển tư tưởng duy vật biện chứng và tình yêu
thiên nhiên, môn học.
4. Năng lực
HS được hình thành và phát triển năng lực tự học,
củng cố kiến thức, năng lực quản lý, giải quyết
vấn đề, năng lực giao tiếp, hợp tác, sử dụng
CNTT, sử dụng ngôn ngữ
NL chuyên biệt: năng lực tìm hiểu thế giới sống.


BS9

ÔN TẬP VỀ
QUANG
HỢP

BS10

ÔN TẬP
KIỂM TRA
45 PHÚT:
HỆ THỐNG
KIẾN
THỨC VỀ
TRAO ĐỔI

NƯỚC VÀ
DINH
DƯỠNG
KHOÁNG

Phẩm chất trung thực.
1. Kiến thức
Củng cố kiến thức
- Trình bày được các dạng nước trong cây và vai
trò của nó đối với đời sống của cây.
- Mô tả được quá trình hấp thụ nước ở rễ mối
liên quan giữa các quá trình này với các điều kiện
môi trường.
2.Kĩ năng
- Rèn luyện các kĩ năng : Quan sát, hoạt động
nhóm, so sánh, phân tích và khái quát kiến thức.
3.Thái độ
Vận dụng kiến thức vào chăm sóc cây trồng.
4. Năng lực
HS được hình thành và phát triển năng lực tự học,
năng lực quản lý, giải quyết vấn đề, năng lực giao
tiếp, hợp tác, sử dụng CNTT, trình bày trước đám
đông
NL chuyên biệt: thu thập xử lý tư liệu học tập
1. Kiến thức
- Củng cố kiến thức nội dung của pha sáng với
những phản ứng kích thích hệ sắc tố phản ứng
quang phân ly nước ,phản ứng quang hóa sơ cấp .
- Học sinh giải thích được bản chất của pha tối và
vẽ được chu trình cố định CO2 ở các nhóm thực

vật C3,C4 và CAM.
- Học sinh phân biệt được các con đường cố định
CO2 của 3 nhóm thực vật .
- Học sinh nhận thức được sự thích nghi kì diệu
của thực vật với điều kiện môi trường
2. Kỹ năng
- Phát triển năng lực phân tích ,so sánh ,khái quát
hóa.


Tiết 10 Kiểm tra 45
phút

- Rèn luyện kỹ năng thảo luận nhóm và làm việc
độc lập với SGK .
3. Thái độ
- Hình thành thái độ yêu thiên nhiên ,quan tâm
đến các hiện tượng của sinh giới.
4. Năng lực
HS được hình thành và phát triển năng lực tự học,
năng lực quản lý, giải quyết vấn đề, năng lực giao
tiếp, hợp tác, sử dụng CNTT, trình bày trước đám
đông
NL chuyên biệt: thu thập xử lý tư liệu học tập
1. Kiến thức
- HS thể hiện được sự hiểu biết về các kiến thức đã
học trong học kỳ II theo chuẩn kiến thức kỹ năng.
Đánh giá quá trình nhận thức của học sinh
2. Kỹ năng
- Rèn tính cẩn thận, nghiêm túc tự giác trong học

tập và rèn tư duy tổng hợp, lien hệ kiến thức để
giải quyết vấn đề, rèn tính độc lập trung thực trong
kiểm tra thi cử. Rèn kỹ năng làm bài trắc nghiệm
và tự luận
3. Thái độ
- HS tự đánh giá được quá trình nhận thức của bản
thân, nhận ra chỗ hổng kiến thức để kịp thời bổ
sung, điều chỉnh phương pháp học tập cho thích
hợp
4. Năng lực
HS được hình thành và phát triển năng lực tự học,
năng lực quản lý, giải quyết vấn đề, năng lực giao
tiếp, hợp tác, sử dụng CNTT, sử dụng ngôn ngữ
NL chuyên biệt: năng lực tìm hiểu thế giới sống.
Phẩm chất trung thực.

Nội dung từ
bài 1 đến hết
bài 9. Hình
thức
trắc
nghiệm xen lẫn
tự luận


Tiết11

Bài 10: Ảnh
hưởng của
các nhân tố

ngoại cảnh
đến QH

1.Kiến thức
- Nêu được ảnh hưởng của cường độ ánh sáng và
quang phổ đến cường độ quang hợp
- Mô tả được mối phụ thuộc của cường độ quang
hợp vào nồng độ CO2
- Nêu được vai trò của nước đối với quang hợp.
- Trình bày được ảnh hưởng của nhiệt độ đến cường độ
quang hợp
- Lấy được ví dụ về vai trò của các ion khoáng đối với
quang hợp
2.Kỹ năng
- Rèn luyện kỹ năng quan sát, phân tích, tổng hợp
3.Thái độ
- Giáo dục cho hs ý thức bảo vệ môi trương sốngcủa
cây xanh và tạo điều kiện để cây xanh quang hợp
tốt nhất
- Ứng dụng trồng cây dưới ánh sáng nhân tạo để
tạo ra nhiều sản phẩm phục vụ cho đời sống
4. Năng lực
HS được hình thành và phát triển năng lực tự học,
năng lực quản lý, giải quyết vấn đề, năng lực giao
tiếp, hợp tác, sử dụng CNTT, sử dụng ngôn ngữ
NL chuyên biệt: năng lực tìm hiểu thế giới sống.
Phẩm chất trung thực.

BS11


ẢNH
HƯỞNG
CÁC NHÂN
TỐ NGOẠI
CẢNH ĐẾN
QUANG
HỢP

1. Kiến thức
- Ôn tập được kiến thức về các nhân tố ảnh hưởng
đến quang hợp ở thực vật.
- Biêt làm các bài tập .
2. Kĩ năng
- Rèn luyện kĩ năng phân tích, so sánh, làm bài
tập.
3. Thái độ

GDĐĐ:Mục
củng cố bài
+ Vận dụng các
kiến thức đã học
vào giải quyết
các bài toán
trong thực tiễn
nông
nghiệp,
làm tăng năng
suất cây trồng.



- Giải thích một số hiện tượng thực tế liên quan
đến quá trình quang hợp ở thực vật.
4. Năng lực
HS được hình thành và phát triển năng lực tự học,
năng lực quản lý, giải quyết vấn đề, năng lực giao
tiếp, hợp tác, sử dụng CNTT, trình bày trước đám
đông
NL chuyên biệt: thu thập xử lý tư liệu học tập
Tiết 12 Bài 11: QH
và NS cây
trồng

1.Kiến thức
- Giải thích được quang hợp quyết định đến năng
suất cây trồng
-Phân biệt được năng suất sinh học và năng suất
kinh tế.
- Hiểu được cơ sở khoa học của các biện pháp kĩ
thuật làm tăng năng suất cây trồng thông qua sự
điều khiển của quang hợp
2.Kỹ năng
Rèn luyện cho HS kỹ năng phân tích, giải thích để
nắm vững quang hợp liên quan đến năng suất cây
trồng.
3.Thái độ
Có nhận thức và hành động đúng về vấn đề sử
dụng quá trình quang hợp vào thực tế sản suất để
đấp ứng yêu cầu của con người và ý thức bảo vệ
môi trường.
4. Năng lực

HS được hình thành và phát triển năng lực tự học,
năng lực quản lý, giải quyết vấn đề, năng lực giao
tiếp, hợp tác, sử dụng CNTT, sử dụng ngôn ngữ
NL chuyên biệt: năng lực tìm hiểu thế giới sống.
Phẩm chất trung thực.


BS12

QUANG
HỢP VÀ
NĂNG
SUẤT CÂY
TRỒNG

Tiết 13 Bài 12: Hô
hấp ở thực
vật

1. Kiến thức
- Củng cố kiến thức quang hợp là quá trình quyết
định năng suất cây trồng .
- Giải thích các biệm pháp KH-KT nhằm nâng
cao năng suất cây trồng .
2. Kĩ năng
- Phát triển năng lực phân tích ,so sánh ,khái quát
hóa,vận dụng vào thực tiễn sản xuất
- Rèn luyện kỹ năng thảo luận nhóm và làm việc
độc lập với SGK .
3. Thái độ

- Giáo dục ý thức tìm hiểu và ứng dụng các biện
pháp KH- KT trong sản xuất và tin tưởng vào
triển vọng của năng suất cay trồng.
4. Năng lực
HS được hình thành và phát triển năng lực tự học,
năng lực quản lý, giải quyết vấn đề, năng lực giao
tiếp, hợp tác, sử dụng CNTT, trình bày trước đám
đông
NL chuyên biệt: thu thập xử lý tư liệu học tập
1. Kiến thức
Học xong bài này học sinh phải:
-Trình bày hô hấp ở thực vật, viết được phương
trình tổng quát và vai trò của hô hấp đối với cơ thể
thực vật.
-Phân biệt 02 con đường hô hấp ở thực vật: Kị khí
& hiếu khí
-Mô tả mối quan hệ giữa hô hấp và quang hợp.
-Nếu được ảnh hưởng của các yếu tố môi trường
đối với hô hấp.

Mục I.1. Lệnh
▼ trang 51
Không dạy
Mục II. Con
đường hô hấp
ở thực vật
Không dạy
chi tiết cơ
chế, chỉ giới



2.Kĩ năng
Rèn luyện kĩ năng phân tích.
3.Thái độ
Biết ứng dụng các kiến thức đã học để bảo quản
nông sản phẩm.
4. Năng lực
HS được hình thành và phát triển năng lực tự học,
năng lực quản lý, giải quyết vấn đề, năng lực giao
tiếp, hợp tác, sử dụng CNTT, sử dụng ngôn ngữ
NL chuyên biệt: năng lực tìm hiểu thế giới sống.
Phẩm chất trung thực.

BS13

HÔ HẤP Ở
THỰC VẬT

Tiết 14 Bài 13: Thực
hành: Phát

thiệu các con
đường hô hấp.
Mục IV. Quan
hệ giữa hô
hấp với
quang hợp và
môi trường
Không dạy
chi tiết cơ

chế, chỉ dạy
phần
chữ đóng
khung ở cuối
bài.

1. Kiến thức
- Ôn tập được kiến thức về hô hấp ở thực vật.
- Biêt làm các bài tập .
2. Kĩ năng
- Rèn luyện kĩ năng phân tích, so sánh, làm bài
tập.
3. Thái độ
- Giải thích một số hiện tượng thực tế liên quan
đến quá trình hô hấp ở thực vật.
4. Năng lực
HS được hình thành và phát triển năng lực tự học,
năng lực quản lý, giải quyết vấn đề, năng lực giao
tiếp, hợp tác, sử dụng CNTT, trình bày trước đám
đông
NL chuyên biệt: thu thập xử lý tư liệu học tập
1. Kiến thức
Cồn, nước,
- Làm được thí nghiệm phát hiện diệp lục và ống đong,

Chấm quá trình Lấy
thực hành thí
điểm



KT
15p số
2

hiện diệp lục
và carôtenôit
Nội dung
kiểm tra 15p
: Thực hành:
Phát hiện
diệp lục và
carôtenôit

carôtenôit.
-Xác định được diệp lục trong lá, carôtenôit trong
lá già, trong quả và trong củ.
2. Kỹ năng
- Rèn tính cẩn thận, ý thức kỉ luật trong lao động,
biết cách bố trí thí nghiệm, thực hành thí nghiệm
nhanh nhẹn, gọn gàng.
3. Thái độ
- Bồi dưỡng tình cảm yêu thích bộ môn, yêu thích
khoa học thực nghiệm.
4. Năng lực
HS được hình thành và phát triển năng lực làm
thực hành trong phòng thí nghiệm, tự học, năng
lực quản lý, giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp,
hợp tác, sử dụng CNTT, sử dụng ngôn ngữ
NL chuyên biệt: năng lực tìm hiểu thế giới sống.
Phẩm chất trung thực.


BS14

ÔN TẬP VỀ
QUANG
HỢP VÀ HÔ
HẤP (T1)

1. Kiến thức
- Học sinh củng cố kiến thức về mối quan hệ chặt
chẽ giữa hô hấp và nhiệt độ ,hàm lượng nước
,nồng độ CO2 và O2.
- Giải thích được quá trình vận dụng mối liên
quan giữa hô hấp và các điều kiện MT trong bảo
quản nông sản ,thực phẩm ,rau quả.
- Xây dựng ý thức vận dụng kiến thứ học được
vào việc giải quyết các vân đề thực tiễn.
2. Kĩ năng
- Phát triển năng lực phân tích ,so sánh ,khái quát
hóa,vận dụng vào thực tiễn sản xuất
- Rèn luyện kỹ năng thảo luận nhóm và làm việc

ống nghiệm,
giá để, kéo,
cối chày sứ,
đũa
thủy
tinh
-Cà rôt, lá
rau xanh, cà

chua
Phòng thực
hành

nghiệm và kết
quả thực hành

15p
số 2


Tiết 15 Bài 14:TH
Phát hiện hô
hấp ở thực
vật

độc lập với SGK .
3. Thái độ
- HS nhận thức rõ vai trò quan trọng của quá
trình hô hấp ..
- Giáo dục ý thức tìm hiểu và ứng dụng trong bảo
quản nông sản.
4. Năng lực
HS được hình thành và phát triển năng lực tự học,
năng lực quản lý, giải quyết vấn đề, năng lực giao
tiếp, hợp tác, sử dụng CNTT, trình bày trước đám
đông
NL chuyên biệt: thu thập xử lý tư liệu học tập
1. Kiến thức
- HS biết cách sử dụng kính hiển vi, biết cách làm

tiêu bản để quan sát.
- Nắm được các bước trong quy trình thí nghiệm.
Thực hiện được thí nghiệm.
- Phát hiện HH của thực vật qua sự thải CO2.
- Phát hiện HH của thực vật qua sự hút O2
2. Kỹ năng
- Rèn tính cẩn thận, ý thức kỉ luật trong lao động,
biết cách bố trí thí nghiệm, thực hành thí nghiệm
nhanh nhẹn, gọn gàng.
3. Thái độ
- Bồi dưỡng tình cảm yêu thích bộ môn, yêu thích
khoa học thực nghiệm.
4. Năng lực
HS được hình thành và phát triển năng lực làm
việc trong phòng thí nghiệm, tự học, năng lực
quản lý, giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp, hợp
tác, sử dụng CNTT, sử dụng ngôn ngữ
NL chuyên biệt: năng lực tìm hiểu thế giới sống.

Bình thủy
tinh có nắp.
Diêm, nước
vôi trong,
nhiệt kế
- đang nảy
mầm và hạt
chết


Phẩm chất trung thực.

BS15

ÔN TẬP VỀ
QUANG
HỢP VÀ HÔ
HẤP (T2)

Tiết 16 B. Chuyển
hóa vật chất
và năng lượng ở động

1. Kiến thức
- Học sinh củng cố kiến thức về mối quan hệ chặt
chẽ giữa hô hấp và nhiệt độ ,hàm lượng nước
,nồng độ CO2 và O2.
- Giải thích được quá trình vận dụng mối liên
quan giữa hô hấp và các điều kiện MT trong bảo
quản nông sản ,thực phẩm ,rau quả.
- Xây dựng ý thức vận dụng kiến thứ học được
vào việc giải quyết các vân đề thực tiễn.
2. Kĩ năng
- Phát triển năng lực phân tích ,so sánh ,khái quát
hóa,vận dụng vào thực tiễn sản xuất
- Rèn luyện kỹ năng thảo luận nhóm và làm việc
độc lập với SGK .
3. Thái độ
- HS nhận thức rõ vai trò quan trọng của quá trình
hô hấp ..
- Giáo dục ý thức tìm hiểu và ứng dụng trong bảo
quản nông sản.

4. Năng lực
HS được hình thành và phát triển năng lực tự học,
năng lực quản lý, giải quyết vấn đề, năng lực giao
tiếp, hợp tác, sử dụng CNTT, trình bày trước đám
đông
NL chuyên biệt: thu thập xử lý tư liệu học tập
1. Kiến thức
PHTM
-Mô tả được quá trình tiêu hoá trong không bào
tiêu hoá ở động vật đơn bào, trong ống tiêu hoá và
ống tiêu hoá.


vật
Bài 15: Tiêu
hóa ở ĐV

BS16

TIÊU HÓA
Ở ĐỘNG
VẬT (T1)

-Phân biệt được tiêu hoá ngoại bào và nội bào.
-Nêu được chiều hướng tiến hoá của hệ tiêu hoá từ
động vật đơn bào đến đa bào bậc thấp, đến đa bào
bậc cao.
-Từ đó thấy được sự khác biệt trong quá trình hấp
thụ các chất từ môi trường vào trong cơ thể ở động
vật và thực vật.

2. Kỹ năng
Rèn kỹ năng nghiên cứu quan sát phân tích tranh
vẽ.
3. Thái độ
Có ý thức giữ vệ sinh trong ăn uống để tránh 1 số
bệnh về đường tiêu hóa.
-Xây dựng cơ sở khoa học trong chăn nuôi cũng
như ý thức bảo tồn một số loài động vật quý hiếm
trong tự nhiên.
4. Năng lực
HS được hình thành và phát triển năng lực tự học,
năng lực quản lý, giải quyết vấn đề, năng lực giao
tiếp, hợp tác, sử dụng CNTT, sử dụng ngôn ngữ
NL chuyên biệt: năng lực tìm hiểu thế giới sống.
Phẩm chất trung thực.
1. Kiến thức
- HS ôn tập, củng cố các kiến thức về tiêu hóa ở
động vật. Phân tích được những đặc điểm cấu tạo
phù hợp với chức năng tiêu hóa của hệ tiêu hóa
động vật ăn cỏ và động vật ăn thịt
2. Kỹ năng
- Rèn kỹ năng tự học, tư duy logic, hệ thống hóa
kiến thức, vận dụng giải quyết vấn đề
3. Thái độ
- Phát triển tình cảm yêu thích bộ môn, say mê
hứng thú với môn học, tự giác học tập


BS17


TIÊU HÓA
Ở ĐỘNG
VẬT (T2)

Tiết 17 Ôn tập học
kỳ I

4. Năng lực
HS được hình thành và phát triển năng lực tự học,
năng lực quản lý, giải quyết vấn đề, năng lực giao
tiếp, hợp tác, sử dụng CNTT, trình bày trước đám
đông
NL chuyên biệt: thu thập xử lý tư liệu học tập
1. Kiến thức
- HS ôn tập, củng cố các kiến thức về tiêu hóa ở
động vật. Phân tích được những đặc điểm cấu tạo
phù hợp với chức năng tiêu hóa của hệ tiêu hóa
động vật ăn cỏ và động vật ăn thịt
2. Kỹ năng
- Rèn kỹ năng tự học, tư duy logic, hệ thống hóa
kiến thức, vận dụng giải quyết vấn đề
3. Thái độ
- Phát triển tình cảm yêu thích bộ môn, say mê
hứng thú với môn học, tự giác học tập
4. Năng lực
HS được hình thành và phát triển năng lực tự học,
năng lực quản lý, giải quyết vấn đề, năng lực giao
tiếp, hợp tác, sử dụng CNTT, trình bày trước đám
đông
NL chuyên biệt: thu thập xử lý tư liệu học tập

1. Kiến thức
- HS hệ thống hóa, củng cố và khắc sâu lại toàn
bộ nội dung cơ bản đã nghiên cứu. Bổ sung kịp
thời kiến thức còn hổng, đồng thời gv đánh giá sơ
bộ quá trình nhận thức của hs chuẩn bị lượng kiến
thức đủ để tham gia làm bài kiểm tra học kì II
- Nêu được những nội dung cơ bản đã nghiên cứu
2. Kĩ năng
- Rèn kỹ năng khái quát hóa phân tích, so sánh,
tổng hợp, khái quát hoá, trừu tượng hoá.

Ôn tập từ bài 1
đến hết bài 9.


- Rèn kỹ năng tự học và ghi nhớ kiến thức theo sơ
đồ tư duy
3. Thái độ
Phát triển tư tưởng duy vật biện chứng và tình
yêu thiên nhiên, môn học.
4. Năng lực
HS được hình thành và phát triển năng lực tự học,
năng lực quản lý, giải quyết vấn đề, năng lực giao
tiếp, hợp tác, sử dụng CNTT, sử dụng ngôn ngữ
NL chuyên biệt: năng lực tìm hiểu thế giới sống.
Phẩm chất trung thực.
BS18

ÔN TẬP
HỌC KỲ1


1. Kiến thức
- HS hệ thống hóa, củng cố và khắc sâu lại toàn
bộ nội dung cơ bản đã nghiên cứu trong sinh học
11.Bổ sung kịp thời kiến thức còn hổng, đồng thời
gv đánh giá sơ bộ quá trình nhận thức của hs
chuẩn bị lượng kiến thức đủ để tham gia làm bài
kiểm tra học kì II
- Nêu được những nội dung cơ bản đã nghiên cứu
trong sinh học 11.
2. Kĩ năng
- Rèn kỹ năng khái quát hóa phân tích, so sánh,
tổng hợp, khái quát hoá, trừu tượng hoá.
- Rèn kỹ năng tự học và ghi nhớ kiến thức theo sơ
đồ tư duy
3. Thái độ
Phát triển tư tưởng duy vật biện chứng và tình
yêu thiên nhiên, môn học.
4. Năng lực
HS được hình thành và phát triển năng lực tự học,
năng lực quản lý, giải quyết vấn đề, năng lực giao
tiếp, hợp tác, sử dụng CNTT, trình bày trước đám

Ôn tập từ bài
10 đến hết bài
17.


Tiết 18 Kiểm tra học
kì I


HỌC KỲ II
Tiết 19 Bài 16: Tiêu
hóa ở ĐV

đông
NL chuyên biệt: thu thập xử lý tư liệu học tập
1. Kiến thức
- HS thể hiện được sự hiểu biết về các kiến thức
đã học trong học kỳ II theo chuẩn kiến thức kỹ
năng. Đánh giá quá trình nhận thức của học sinh
2. Kỹ năng
- Rèn tính cẩn thận, nghiêm túc tự giác trong học
tập và rèn tư duy tổng hợp, lien hệ kiến thức để
giải quyết vấn đề, rèn tính độc lập trung thực trong
kiểm tra thi cử. Rèn kỹ năng làm bài trắc nghiệm
và tự luận
3. Thái độ
- HS tự đánh giá được quá trình nhận thức của bản
thân, nhận ra chỗ hổng kiến thức để kịp thời bổ
sung, điều chỉnh phương pháp học tập cho thích
hợp
4. Năng lực
HS được hình thành và phát triển năng lực tự học,
năng lực quản lý, giải quyết vấn đề, năng lực giao
tiếp, hợp tác, sử dụng CNTT, sử dụng ngôn ngữ
NL chuyên biệt: năng lực tìm hiểu thế giới sống.
Phẩm chất trung thực.
1. Kiến thức
PHTM

-Mô tả cấu tạo ống tiêu hóa ở thú ăn thịt và thú ăn
thực vật
-So sánh được cấu tạo và chức năng của ống tiêu
hóa ở thú ăn thịt và thú ăn thực vật
2. Kỹ năng
Rèn kỹ năng nghiên cứu quan sát phân tích tranh
vẽ.

Nội dung từ
bài 1 đến hết
bài 17. Hình
thức trắc
nghiệm xen lẫn
tự luận

Mục V.2. Đặc
điểm tiêu hóa ở
thú ăn thực vật
Không dạy
“Quá trình tiêu
hóa cỏ trong dạ
dày 4 ngăn của
trâu".


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×