Tải bản đầy đủ (.doc) (40 trang)

bai 5 la lanh dum la rach

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (231.81 KB, 40 trang )

NGÀY MÔN BÀI
Thứ 2
S
Chiều
Đạo đức
Tập đọc
Toán
Lòch sử
Chính tả
Ủy ban nhân dân xã ( phường ) em . ( Tiết 2)
Lập làng giữ biển
Luyện tập chung
Bến Tre đồng khởi
Nghe – viết : Hà Nội .
Thứ 3
Toán
Làm văn
L.từ và câu
Diện tích xung quanh và diện tích tồn phần của hình
lập phương .
n tập văn kể chuyện
Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ (tt)
Thứ 4 Toán Luyện tập
Thứ 5
Chiều
Tập đọc
Toán
Kể chuyện
Làm văn
LTVC
Toán


Cao Bằng
Luyện tập chung.
ng Nguyễn Khoa Đăng
Kể chuyện ( Kiểm tra viết )
Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ .
Thể tích của một hình .
Thứ 6 L.từ và câu Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ (tt)
Tuần 22
Tuần 22
Tuần 22
Tuần 22
Tiết 24 : ĐẠO ĐỨC
EM YÊU TỔ QUỐC VIỆT NAM (Tiết 2 )

I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Giúp học sinh biết Tổ quốc của em là VN, Tổ quốc em đang thay đổi
từng ngày và đang hội nhập vào đời sống quốc tế.
2. Kó năng: - Học sinh có những hiểu biết phù hợp với lứa tuổi về văn hóa và sự
phát triễn kinh tế của Tổ quôc Việt Nam.
3. Thái độ: - Quan tâm đến sự phát triễn của đất nước, tự hào về truyền thống
và con người Việt Nam, về văn hóa và lòch sử dân tộc VN.
Có ý thức học tập, rèn luyện để góp phần xây dựngvà bảo vệ quê
hương đất nước.
II. Chuẩn bò:
- HS: Tranh, ảnh về Tổ quốc VN
- GV: Băng hình về Tổ quốc VN
Băng cassette bài hát “Việt Nam quê hương tôi”
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’

3’
1’
30’
10’
1. Khởi động:
2. Bài cũ: “ Em yêu Tổ quốc Việt
Nam” (Tiết 1)
- Em có cảm nghó gì vền đất nước và
con người VN ?
- Nhận xét, ghi điểm
3. Giới thiệu: “Em yêu Tổ quốc Việt Nam”
(Tiết 2)
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Làm bài tập 1, SGK
Phương pháp: Đàm thoại,thuyết
trình,thảo luận.
- GV giao nhiệm vụ cho từng nhóm :
+ Nhóm 1 – 2 : Câu a ,b ,c
+ Nhóm 3 – 4 : câu d , đ , e
- GV kết luận :
+ Ngày 2/9/1945 : Chủ tòch Hồ Chí Minh
đọc bản Tuyên ngôn Độc Lập tại quảng
trường Ba Đình lòch sử
+ Ngày 7/5/1954 : Chiến thắng Điện
Biên Phủ
+ Ngày 30/4/1975 : Giải phóng miền
- Hát
- 2 học sinh trả lời
Hoạt động nhóm 4.
- Các nhóm thảo luận

- Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo
luận
- Học sinh lắng nghe
5’
1’
Nam , thống nhất đất nước
+ Sông Bạch Đằng : gắn với chiến thắng
Ngô Quyền chống giặc Nam Hán , chiến
thắng của nhà Trần chống quân xâm
lược Mông – Nguyên
 Hoạt động 2: Đóng vai ( BT 3/ SGK)
Phương pháp : Đóng vai , thảo luận ,
thuyết trình
- GV yêu cầu HS đóng vai hướng dẫn
viên du lòch và giới thiệu với khách du
lòch về một trong các chủ đề : văn hoá,
kinh tế, lòch sử, danh lam thắng cảnh,
con người VN, trẻ em VN , việc thực
hiện Quyền trẻ em ở VN , …
- GV nhận xét, khen các nhóm giới thiệu
tốt
 Hoạt động 3: Triễn lãm nhỏ (BT
4, / SGK).
- GV yêu cầu HS trưng bày tranh vẽ theo
nhóm
- GV nhận xét tranh
 Hoạt động 4: Củng cố.
- Nghe băng bài hát “Em yêu Tổ quốc
Việt Nam”
+ Tên bài hát?

+ Nội dung bài hát nói lên điều gì?
→ Qua các hoạt động trên, các em rút ra
được điều gì?
- GV hình thành ghi nhớ
5. Tổng kết - dặn dò:
- Sưu tầm bài hát, bài thơ ca ngợi đất
nước Việt Nam.
- Chuẩn bò: “Em yêu hoà bình ” (Tiết 1)
- Nhận xét tiết học
Hoạt động nhóm 4
- HS đóng vai hướng dẫn viên du lòch
- Các HS khác đóng vai khách du lòch
- Đại diện một số nhóm lên đóng vai
hướng dẫn viên du lòch giới thiệu trước
lớp
- Các nhóm khác nhận xét và bổ sung ý
kiến
- HS xem tranh và trao đổi
Hoạt động nhóm đôi
- HS lắng nhe và cảm nhận qua từng lời
hát
- HS trình bày cảm nhận của mình
- Đọc ghi nhớ.
RÚT KINH NGHIỆM
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
Tiết 24 : LỊCH SỬ
ĐƯỜNG TRƯỜNG SƠN


I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - H biết đường Trường Sơn là hệ thống giao thông quân sự chính chi
viện sức người, vũ khí, lương thực … cho chiến trường, góp phần to
lớn vào thắng lợi của cách mạng miền Nam.
2. Kó năng: - Nắm được các sự kiện lòch sử có liên quan đến đường Trường Sơn.
3. Thái độ: - Giaó dục lòng yêu nước, hiểu biết lòch sử dân tộc.
II. Chuẩn bò:
+ GV: Ảnh SGK, bản đồ hành chính Việt Nam, Tranh ảnh tư liệu.
+ HS: Bài học, tranh ảnh tư liệu sưu tầm.
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
30’
10’
1. Khởi động:
2. Bài cũ: “Nhà máy hiện đại đầu tiên
của nước ta”
+ Nhà máy cơ khí Hà Nội ra đời trong
hoàn cảnh nào?
+ Vì sao nhà máy cơ khí Hà Nội được
tặng nhiều huân chương cao quý?
→ GV nhận xét.
3. Giới thiệu bài mới:
“Đường Trường Sơn “
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1:Tìm hiểu về đường
Trường Sơn.
Phương pháp: Đàm thoại, quan sát,

thảo luận.
- Giáo viên cho học sinh đọc SGK đoạn
đầu tiên.
- Thảo luận nhóm đôi những nét chính
về đường Trường Sơn.
→ Giáo viên hoàn thiện và chốt:
 Giới thiệu vò trí của đường Trường Sơn
(từ miền Tây Nghệ An đến miền Đông
Nam Bộ).
 Đường Trường Sơn là hệ thống những
tuyến đường, bao gồm rất nhiều con
đường trên cả 2 tuyến Đông Trường Sơn,
Tây Trường Sơn chứ không phải chỉ là 1
con đường.
- Hát
- Học sinh nêu.
- Học sinh nêu.
Hoạt động lớp, nhóm.
- Học sinh đọc SGK (2 em).
- Học sinh thảo luận nhóm đôi.
→ 1 vài nhóm phát biểu → bổ sung.
- Học sinh quan sát bản đồ.
10’
7’
3’
1’
 Hoạt động 2: Tìm hiểu những tấm
gương tiêu biểu.
Phương pháp: Bút đàm
- Giáo viên cho học sinh đọc SGK, sau

đó kể lại hai tấm gương tiêu biểu trên
tuyến đường Trường Sơn.
→ Giáo viên nhận xét + yêu cầu học
sinh kể thêm về bộ đội lái xe, thanh niên
xung phong mà em biết.
 Hoạt động 3: Ý nghóa của đường
Trường Sơn.
Phương pháp: Thảo luận.
- Giáo viên cho học sinh thảo luận về ý
nghóa của con đường Trường Sơn với sự
nghiệp chống Mó cứu nước.
→ Giáo viên nhận xết → Rút ra ghi nhớ.
 Hoạt động 4: Củng cố.
- Giáo viên cho học sinh so sánh 2 bức
ảnh SGK và nhận xét về đường Trường
Sơn qua 2 thời kì lòch sử.
→ Giáo viên nhận xét → giới thiệu:
Ngày nay, Đảng và nhà nước ta đã mở
đường lớn – đường Hồ Chí Minh. Đó là
con đường đưa đất nước ta đi lên công
nghiệp hoá, hiện đại hoá.
- Giáo viên nhận xét + Tuyên dương.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Học bài.
- Chuẩn bò: “Sấm sét đêm giao thừa”.
- Nhận xét tiết học
Hoạt động cá nhân.
- Học sinh đọc SGK, dùng bút chì gạch
dưới các ý chính.
→ 1 số em kể lại 2 tấm gương tiêu biểu.

- Học sinh nêu.
Hoạt động nhóm 4.
- Học sinh thảo luận theo nhóm 4.
→ 1 vài nhóm phát biểu → nhóm khác
bổ sung.
- Học sinh đọc lại ghi nhớ.
- Học sinh so sánh và nêu nhận xét.
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
* * *
RÚT KINH NGHIỆM
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
Tiết 22 : ĐỊA LÍ
ÔN TẬP
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Hệ thống hoá các kiế thức cơ bản đã học về Châu Á, Châu Âu,
thấy được sự khác biệt giữa 2 Châu lục.
2. Kó năng: - Mô tả và xác đònh vò trí, giới hạn, lãnh thổ Châu Á, Châu Âu.
- Điền đúng tên, vò trí của 4 dãy núi: Hi-ma-lay-a, Trường Sơn, U-
ran, An-pơ trên lượt đồ khung.
3. Thái độ: - Yêu thích học tập bộ môn.
II. Chuẩn bò:
+ GV: Phiếu học tập in lượt đồ khung Châu Á, Châu Âu, bản đồ tự nhiên Châu Á,
Châu Âu.
+ HS:
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’

3’
1’
33’
14’
15’
1. Khởi động:
2. Bài cũ: “Một số nước ở Châu Âu”.
- Nêu các đặc điểm của LB Nga?
- Nêu các đặc điểm của nước Pháp?
- So sánh.
3. Giới thiệu bài mới:
“Ôn tập”.
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Vò trí, giới hạn đặc
điểm tự nhiên Châu Á – Châu Âu.
Phương pháp: Sử dụng lược đồ, đàm
thoại, trức quan.
+ Phát phiếu học tập cho học sinh điền
vào lược đồ.
+ Điều chỉnh, bổ sung.
+ Chốt.
 Hoạt động 2: Trò chơi học tập.
Phương pháp: Trò chơi, thảo luận
nhóm, hỏi đáp.
+ Chia lớp thành 4 nhóm (4 tổ).
+ Phát cho mỗi nhóm 1 chuông.
(để báo hiệu đã có câu trả lời).
+ Giáo viên đọc câu hỏi (như SGK).
+Ví dụ:
• Diện tích:

+ Hát
- Học sinh trả lời.
- Bổ sung, nhận xét.
Hoạt động cá nhân, lớp.
+ Học sinh điền.
• Tên Châu Á, Châu Âu, Thái Bình
Dương, n Độ Dương, Bắc Băng Dương,
Đòa Trung Hải.
• Tên 1 số dãy núi: Hi-ma-lay-a, Trường
Sơn, U-ran, An-pơ.
+ Chỉ trên bản đồ.
Hoạt động nhóm, lớp.
+ Chọn nhóm trưởng.
4’
1’
1/ Rộng 10 triệu km
2
2/ Rộng 44 triệu km
2
, lớn nhất trong
các Châu lục.
→ Cho rung chuông chọn trả lời đâu là
đặc điểm của Châu Á, Âu?
+ Tổng kết.
 Hoạt động 3: Củng cố.
Phương pháp: Đàm thoại.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Ôn bài.
- Chuẩn bò: “Châu Phi”.
- Nhận xét tiết học.

+ Nhóm rung chuông trước được quyền
trả lời.
+ Nhóm trả lời đúng 1 điểm, sai bò trừ 1
điểm.
+ Trò chơi tiếp tục cho đến hết các câu
hỏi trong SGK.
+ Nhận xét, đánh giá.
Hoạt động lớp.
+ Học sinh đọc lại những nội dung vừa ôn
tập (trong SGK).
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
* * *
RÚT KINH NGHIỆM
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
Tiết 43 : TẬP ĐỌC
LẬP LÀNG GIỮ BIỂN
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Đọc trôi chảy toàn bài, đọc đúng các từ ngữ khó trong bài.
2. Kó năng: - Biết đọc diễn cảm bài văn, đọc phân biệt lời các nhân vật.
3. Thái độ: - Hiểu các từ ngữ trong bài văn. Hiểu nội dung ý nghóa của bài: Ca
ngợi những người dân chài dũng cảm táo bạo, dám rời mảnh đất quê
hương quen thuộc tới một vùng đất mới để lập làng xây dựng cuộc
sống mới, giữ một vùng biển trời Tổ quốc.
II. Chuẩn bò:

+ GV: Tranh minh hoạ bài học trong SGK.
+ HS: SGK, tranh ảnh sưu tầm.
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
30’
6’
1. Khởi động:
2. Bài cũ: “Tiếng rao đêm”
- Giáo viên nhận xét, cho điểm.
3. Giới thiệu bài mới:
“Lập làng giữ biển.”
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Luyện đọc.
Phương pháp: Đàm thoại, giảng giải.
- Yêu cầu học sinh đọc bài.
- Giáo viên chia bài thành các đoạn để
học sinh luyện đọc.
+ Đoạn 1: “Từ đầu … hơi muối.”
+ Đoạn 2: “Bố nhụ … cho ai?”
+ Đoạn 3: “Ông nhụ … nhường nào?”
+ Đoạn 4: đoạn còn lại.
- Giáo viên luyện đọc cho học sinh,
chú ý sửa sai những từ ngữ các em phát
âm chưa chính xác.
- Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài.
 Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
Phương pháp: Đàm thoại, giàng giải.

- Yêu cầu học sinh đọc thầm cả bài
văn rồi trả lời câu hỏi.
 Bài văn có những nhân vật nào?
 Bố và ông của Nhụ cùng trao đổi
- Hát
- Học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi.
Hoạt động lớp, cá nhân .
- Học sinh khá, giỏi đọc.
-Học sinh tiếp nối nhau đọc từng đoạn và
luyện đọc những từ ngữ phát âm chưa
chính xác.
- 1 học sinh đọc từ ngữ chú giải. Các em
có thể nêu thêm từ chưa hiểu nghóa.
- Cả lớp lắng nghe.
Hoạt động lớp
- Học sinh đọc thầm cả bài.
- Học sinh suy nghó và nêu câu trả lời.
15’
với nhau việc gì?
 Em hãy gạch dưới từ ngữ trong bài
cho biết bố Nhụ là cán bộ lãnh đạo của
làng, xã?
- Gọi học sinh đọc đoạn văn 2.
 Tìm những chi tiết trong bài cho
thấy việc lập làng mới ngoài đảo có
lợi?
Giáo viên chốt: tất cả các chi tiết trên
đều thể hiện sự chuyển biến tư tưởng
của ông Nhu.
 Hoạt động 3: Đọc diễn cảm.

Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm
giọng đọc của bài văn.
 Ta cần đọc bài văn này với giọng
đọc như thế nào để thể hiện hết cái hay
cái đẹp của nó?
Hoạt động 4: Củng cố.
- Yêu cầu học sinh các nhóm tìm nội
dung bài văn
- Giáo viên nhận xét.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Xem lại bài.
- Chuẩn bò: “Cao Bằng”.
- Nhận xét tiết học
Dự kiến:
 Bài văn có bạn nhỏ tên Nhụ, bố bạn
và ông bạn: ba thế hệ trọn một gia đình.
 Họp làng để di dân ra đảo, đưa dần cả
gia đình ra đảo.
“Làng mới ngoài đảo … có trường học, có
nghóa trang.”
1 học sinh đọc, cả lớp đọc thầm.
- Học sinh phát biểu ý kiến.
Dự kiến:
“Lúc đầu nghe bố Nhụ nói … Sức không
còn chòu được sóng.”
“Nghe bố Nhụ nói … Thế là thế nào?”
“Nghe bố Nhụ điềm tónh giải thích
quan trọng nhường nào?”
 Đoạn cuối, Nhụ đã suy nghó về kế

hoạch của bố Nhụ là một kế hoạch đã
được quyết đònh và mọi việc sẽ thực hiện
theo đúng kế hoạch ấy.
Ta cần đọc phân biệt lời nhân vật (bố
Nhụ, ông Nhụ, Nhụ).
Đoạn kết bài: Đọc với giọng mơ tưởng.
- Học sinh luyện đọc đoạn văn.
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
* * *
RÚT KINH NGHIỆM
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
Tiết 44 : TẬP ĐỌC
CAO BẰNG
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Đọc trôi chảy, lưu loát bài thơ, biết đọc khá liền mạch các dòng thơ
trong cùng một khổ thơ, ngắt nghỉ hơi đúng nhòp, thể hiện đúng ý của
bài.
2. Kó năng: - Đọc diễn cảm bài thơ với giọng nhẹ nhàng, tình cảm, thể hiện lòng
yêu mến của tác giả.
3. Thái độ: - Hiểu nội dung bài thơ: Ca ngợi Cao Bằng, mảnh đất có đòa thế đặc
biệt, có những người dân mến khách, đôn hậu đang giữ gìn biên
cương đất nước.
II. Chuẩn bò:
+ GV: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK, bản đồ Việt Nam.
Bảng phụ viết sẵn các câu thơ, đoạn thơ luyện đọc cho học sinh
+ HS: SGK, tranh ảnh sưu tầm.

III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
30’
6’
15’
1. Khởi động:
2. Bài cũ: “Lập làng giữ biển”
- Chi tiết nào trong bài cho thấy việc lập
làng mới ngoài đảo có lợi ích gì?
- Bạn Nhụ đã nghó về kế hoạch của bố
như thế nào?
- Giáo viên nhận xét.
3. Giới thiệu bài mới: “Cao Bằng”
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Luyện đọc.
Phương pháp: Đàm thoại, giảng giải.
- Yêu cầu đọc bài:
- Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện
đọc các từ ngữ phát âm chưa chính xác:
lặng thầm, suối khuất…
- Giáo viên gọi 1 học sinh đọc từ ngữ
chú giải.
- Giáo viên có thể giảng thêm những từ
khác trong bài mà học sinh chưa hiểu
(nếu có).
- Giáo viên đọc diễn cảm bài thơ.
 Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.

Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại,
giảng giải.
- Hát
- Học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi?
Hoạt động nhóm, lớp.
- 1 học sinh đọc, cả lớp đọc thầm.
- Nhiều học sinh tiếp nối nhau đọc từng
khổ thơ và luyện đọc các từ ngữ phát âm
chưa đúng.
- 1 học sinh đọc từ ngữ chú giải.
- Học sinh lắng nghe.
Hoạt động lớp, nhóm.
- 1 học sinh đọc khổ thơ 1, cả lớp đọc
- Yêu cầu học sinh đọc khổ thơ 1 và trả
lời câu hỏi:
 Gạch dưới từ ngữ và chi tiết trong bài
nói lên đòa thế đặc biệt của Cao Bằng?
- Giáo viên chốt: Nơi biên cương Tổ
quốc ở phía Đông Bắc có một đòa thế
đặc biệt hiểm trở, chính là Cao Bằng.
Muốn đến được Cao Bằng, người ta phải
vượt qua đèo, qua núi rất xa xôi và cũng
rất hấp dẫn.
- Gọi học sinh đọc khổ thơ 2, 3.
 Tác giả đã sử dụng từ ngữ và hình
ảnh nào để nói lòng mến khách, sự đôn
hậu của người Cao Bằng?
- Gọi học sinh đọc khổ thơ 4, 5.
- Học sinh trao đổi theo cặp để trả lời
câu hỏi:

 Tìm những hình ảnh thiên nhiên được
so sánh với lòng yêu nước của người dân
Cao Bằng
- Giáo viên chốt: không thể đo hết được
chiều cao của núi non Cao Bằng cũng
như không thể đo hết lòng yêu nước rất
sâu sắc của người dân Cao Bằng, những
con người sống giản dò, thầm lặng nhưng
mến khách và hiền lành.
- Giáo viên gọi học sinh đọc khổ thơ
cuối.
 Qua khổ thơ cuối, tác giả muốn nói
lên điều gì?
thầm.
- Học sinh suy nghó rồi phát biểu.
Dự kiến:
Muốn đến Cao Bằng ta phải vượt qua
ba ngọn đèo: đèo Gió, đèo Giang, đèo
Cao Bắc.
Các chi tiết đó là: “Sau khi qua … lại
vượt” → chi tiết nói lên đòa thế đặc biệt
của Cao Bằng.
- Học sinh nêu câu trả lời.
Dự kiến: Khách vừa đến được mời thứ
hoa quả rất đặc trưng của Cao Bằng là
mận. Hình ảnh nói lên lòng mến khách,
sự đôn hậu của người Cao Bằng là: “Mận
ngọt … dòu dàng”; rất thương, rất thảo,
lành như hạt gạo, hiền như suối trong”.
- Học sinh đọc, cả lớp đọc thầm.

- Học sinh trao đổi trình bày ý kiến.
Dự kiến:
Núi non Cao Bằng khó đi hết được
chiều cao cũng như khó đo hết tình yêu
đất nước của người dân Cao Bằng.
Tình yêu đất nước của người dân
Cao Bằng sâu sắc mà thầm lặng như suối
khuất, rì rào …
- 1 học sinh đọc, cả lớp đọc thầm.
- Học sinh phát biểu tự do.
Dự kiến:
Cao Bằng có vò trí rất quan trọng.
Mảnh đất Cao Bằng xa xôi đã vì cả nước
mà giữ lấy biên cương.
Vai trò quan trọng của Cao Bằng
5’
4’
1’
- Giáo viên chốt: tác giả muốn gởi đến
ta tình cảm, lòng yêu mến núi non, đất
đai và con người Cao Bằng đã vì Tổ
quốc mà gìn giữ một dải đất của biên
cương – nơi có vò trí quan trọng đặc biệt.
 Hoạt động 3: Luyện đọc diễn cảm.
Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại,
giảng giải.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm
giọng đọc của bài thơ.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh xác lập
kó thuật đọc các khổ thơ:

“Sau khi … suối trong”
 Hoạt động 4: Củng cố.
- Giáo viên tổ chức cho học sinh thi đua
đọc diễn cảm và đọc thuộc lòng bài thơ.
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Học sinh xem lại bài.
- Chuẩn bò: “Phân xử tài tình”.
- Nhận xét tiết học
nơi biên cương của Tổ quốc.
Hoạt động nhóm đôi, lớp
- Học sinh chia thành nhóm để tìm giọng
đọc của bài thơ và các em nối tiếp nhau
đọc cho nhóm mình nghe.
- Học sinh đọc diễn cảm 3 khổ thơ.
- Học sinh cho khổ thơ đọc diễn cảm đọc
thuộc bài thơ.
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
* * *
RÚT KINH NGHIỆM
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
Tiết 42 : TẬP LÀM VĂN
ÔN TẬP VĂN KỂ CHUYỆN
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Củng cố về hiểu biết văn kể chuyện.

2. Kó năng: - Làm đúng các bài tập trắc nghiệm, thể hiện khả năng hiểu một
truyện kể ngắn.
3. Thái độ: - Giáo dục học sinh lòng yêu thích văn học và say mê sáng tạo.
II. Chuẩn bò:
+ GV: Các tờ phiếu khổ to kẻ sẵn bảng tống kết để các tổ, các nhóm làm bài tập 1,
tờ phiếu khổ to photo bài tập 2.
+ HS:
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
33’
10’
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Trả bài văn tả người
- Giáo viên chấm nhanh bài của 2 – 3
học sinh về nhà đã chọn, viết lại một
đoạn văn hoặc cả bài văn cho hay hơn.
- Giáo viên kiểm tra học sinh chuẩn bò
nội dung cho tiết học mới. (Ôn lại các
kiến thức đã học về văn kể chuyện).
3. Giới thiệu bài mới:
Tiết học hôm nay các em sẽ củng cố
hiểu biết về văn kể chuyện và làm đúng
các bài tập trắc nghiệm thể hiện khả
năng hiểu một truyện kể ngắn.
Ôn tập về văn kể chuyện.
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Củng cố hiểu biết về

văn kể chuyện.
Phương pháp: Thảo luận.
• Bài 1
- Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu đề bài.
- Giáo viên phát các tờ phiếu khổ to
viết sẵn bảng tổng kết cho các nhóm
thảo luận làm bài.
- Giáo viên nhắc nhở học sinh lưu ý: sau
mỗi câu trả lời cần nêu văn tắt tên
những ví dụ minh hoạ cho từng ý.
- Hát
Hoạt động nhóm, lớp.
- 1 học sinh đọc yêu cầu đề bài, cả lớp
đọc thầm.
- Học sinh các nhóm làm việc, nhóm nào
làm xong dán nhanh phiếu lên bảng lớp
và đại diện nhóm trình bày kết quả.
Giáo viên nhận xét, kết luận nhóm thắng
cuộc.
 Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh
làm bài tập.
Phương pháp: Thực hành.
• Bài 2
- Yêu cầu 1 học sinh đọc đề bài.
- Giáo viên dán 3 – 4 tờ phiếu khổ to đã
viết sẵn nội dung bài lên bảng, gọi 3 – 4
học sinh lên bảng thi đua làm đúng và
nhanh.
- Giáo viên nhận xét, chốt lại lời giải
đúng, tính điểm thi đua.

 Hoạt động 3: Củng cố.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Yêu cầu học sinh về nhà làm vào vở
bài tập 1.
- Chuẩn bò: Kiểm tra
- Nhận xét tiết học.
VD:
- Cả lớp nhận xét.
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
***
RÚT KINH NGHIỆM
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
Tiết 22 : CHÍNH TẢ
Nghe – viết : HÀ NỘI
ÔN TẬP VỀ QUY TẮC VIẾT HOA
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Viết đúng chính tả đoạn trích bài thơ “ Hà Nội’’
2. Kó năng: - Làm đúng các bài tập, trình bày đúng trích đoạn bài thơ.
3. Thái độ: - Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở.
II. Chuẩn bò:
+ GV: Bảng phụ, giấy khổ to để học sinh làm BT3.
+ HS: SGK, vở.
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’

4’
1’
30’
15’
10’
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
“Trí dũng song toàn”
- Giáo viên nhận xét.
3. Giới thiệu bài mới:
Ôn tập về quy tắc viết hoa.
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh
nghe, viết.
Phương pháp: Giảng giải, đàm thoại,
thực hành.
- Bài thơ là lời của ai ?
- Khi đến Thủ đô , em thấy có điều gì
lạ ?
- Giáo viên đọc từng câu hoặc từng bộ
phận câu cho học sinh biết.
- Giáo viên đọc lại toàn bài.
 Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh
làm bài tập.
Phương pháp: Luyện tập, đàm thoại.
• Bài 2:
- Giáo viên nhận xét.
• Bài 3:
- Hát
- Học sinh viết bảng những tiếng có âm

đầu r, d, gi trong bài thơ Dáng hình ngọn
gió.
Hoạt động lớp, cá nhân.
- 1 học sinh đọc bài thơ, lớp đọc thầm.
- Lời của một bạn nhỏ mới đến Thủ đô
- Thấy Hồ Gươm, Hà Nội, Tháp Bút, ba
Đình , chùa Một Cột, Tây Hồ
- Học sinh viết bài.
- Học sinh đổi vở để chữa lỗi cho nhau.
Hoạt động nhóm, cá nhân.
- 1 học sinh đọc yêu cầu đề, lớp đọc
thầm.
- Học sinh làm bài.
- Sửa bài, nhận xét.
5’
1’
- Giáo viên lưu ý học sinh viết đúng, tìm
đủ loại danh từ riêng.
- Giáo viên nhận xét.
 Hoạt động 3: Củng cố.
Phương pháp: Trò chơi.
- Giáo viên nhận xét.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Chuẩn bò: “Ôn tập về quy tắc viết hoa
(tt)”.
- Nhận xét tiết học.
- 1 học sinh đọc đề.
- Học sinh làm, sửa bài.
- Lớp nhận xét.
- Thi đua 2 dãy: Dãy cho danh từ riêng,

dãy ghi.
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
***
RÚT KINH NGHIỆM
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×