Tải bản đầy đủ (.doc) (8 trang)

Các biện pháp xử lý nước

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (217.94 KB, 8 trang )

MỤC LỤC
CHƯƠNG1:PHƯƠNG PHÁP LẮNG LỌC...........................................................2
1.1Lọc bằng công nghệ Ultrafiltration............................................................2
1.1.1. Công nghệ Ultrafiltration..........................................................2
1.1.2.Một số đặc điểm tiêu biểu của công nghệ Ultrafiltration..........2
1.1.3.Chất lượng nước sau khi lọc bằng màng UF.............................3
1.2.Than hoạt tính ...........................................................................................4
1.2.1.Quy trình lọc bằng than hoạt tính..............................................4
1.2.2. Các dạng kết cấu của than hoạt tính.........................................4
1.2.3.Những yếu tố ảnh hưởng đến hiệu xuất lọc..............................4
CHƯƠNG 2:PHƯƠNG PHÁP LÀM MỀM NƯỚC..............................................5
2.1.Chu trình vận hành bộ trao đổi ion............................................................5
2.2.Chất lượng nước sau trao đổi ion .............................................................5
CHƯƠNG 3:PHƯƠNG PHÁP KHỬ PHÈN SẮT.................................................5
3.1. Phương pháp làm thoáng................................................................................5
3.2. Phương pháp dùng hóa chất............................................................................5
3.3. Khử phèn sắt bằng trao đổi ion................................................................5
3.4. KDF 85......................................................................................................5
3.5. Filox-R đột phá trong công nghệ khử phèn.....................................................5
CHƯƠNG 4:PHƯƠNG PHÁP KHỬ MÙI.............................................................6
4.1. Nguồn gốc của Sul-fua Hydro..................................................................6
4.2. Biện pháp thông dụng khử mùi “trứng thối”...........................................6
CHƯƠNG 5:PHƯƠNG PHÁP THANH TRÙNG, TIỆT TRÙNG......................6
5.1. Tiệt trùng diệt khuẩn bằng tia cực tím ....................................................6
5.1.1. Quy trình.........................................................................................6
5.1.2. Ưu điểm.....................................................................................7
5.1.3. Khuyết điểm..............................................................................7
5.2. Tiệt trùng bằng Ozone..............................................................................8
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1 :So sánh tiêu chí nước trước và sau khi lọc.................................................3
Bảng 2.1: Một số loại ion thường thấy trong nước chưa xử lý...................................5


Bảng 5.1: So sánh các phương pháp diệt khuẩn:.........................................................7
DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 1.1 : Cơ chế lọc bằng màng UF..........................................................................1
Hình 1.2 : So sánh nước trước và sau khi lọc..............................................................2
Hình 1.3 :Một dây chuyền lọc nước bằng màng UF...................................................2
Hình 1.4: Than hoạt tính..............................................................................................3
Hình 5.1: Một đoạn DNA của vi khuẩn trước khi bị chiếu tia cực tím......................6 .
Hình 5.2: Đoạn gen đã bị phá hủy ..............................................................................7
Hình 5.3: Châm ozone sạch vào bồn chứa nước.........................................................8
1
CÁC BIỆN PHÁP XỬ LÝ NƯỚC
1.Phương pháp lắng lọc:
1.1. Lọc bằng công nghệ Ultrafiltration:
1.1.1. Công nghệ Ultrafiltration:
Ultrafiltration là một công nghệ lọc dùng màng áp suất thấp để loại bỏ những phân tử có kích thuớc
lớn ra khỏi nguồn nước. Dưới một áp suất không quá 2,5 bars, nước, muối khoáng và các phân tử/
ion nhỏ hơn lỗ lọc (0.1- 0.005 micron) sẽ “chui” qua màng dễ dàng. Các phân tử có lớn hơn, các
loại virus, vi khuẩn sẽ bị giữ lại và thải xả ra ngoài.
Hình 1.1 : Cơ chế lọc bằng màng UF
Màng lọc UltraFiltration được làm thành những ống nhỏ, đường kính ngoài 1,6mm. Một bộ lọc là
một bó hàng ngàn ống nhỏ nên diện tích lọc rất lớn, giúp tăng lưu lượng nước lên nhiều lần. Màng
lọc này cũng có thể rửa ngược được và có tuổi thọ khá cao, từ 3 – 5 năm.
1.1.2.Một số đặc điểm tiêu biểu của công nghệ Ultrafiltration:
• Quá trình lọc diễn ra ở nhiệt độ bình thường và áp suất thấp nên tiêu thụ ít điện năng, cắt
giảm chi phí hoạt động đáng kể.
• Kích thuớc của hệ thống gọn nhỏ, cấu trúc đơn giản, không tốn mặt bằng lắp đặt.
• Quy trình vận hành đơn giản, không cần nhiều nhân công.
• Cấu trúc và vật liệu màng lọc đồng nhất và sử dụng phương pháp lọc cơ học nên không làm
biến đổi tính chất hóa học của nguồn nước.
• Vật liệu của màng lọc không xâm nhập vào nguồn nước, đảm bảo độ tinh khiết trong suốt

quy trình xử lý.
1.1.3.Chất lượng nước sau khi lọc bằng màng UF
2
Hình 1.2 : So sánh nước trước và sau khi lọc

Tiêu chí Mẫu nước Sau khi lọc
Độ đục (NTU) 10.2 0.2
Volatile Phenolic Compound
(mg/L)
0.018 < 0.002
CODcr (mg/L) 3.46 1.46
Chloroform (mg/L) 347 4.5
Tổng số khuẩn Intestinal
Coliform (cfu/mL)
350 0
Tổng số khuẩn Fecal
Coliform (cfu/L)
350 0
Bảng 1.1: So sánh tiêu chí nước trước và sau khi lọc
Hình 1.3 :Một dây chuyền lọc nước bằng màng UF
1.2.Than hoạt tính
1.2.1.Quy trình lọc bằng than hoạt tính:
3
Than hoạt tính lọc nước qua hai quá trình song song:
• Lọc cơ học, giữ lại các hạt cặn bằng những lỗ nhỏ
• Hấp thụ các tạp chất hòa tan bằng cơ chế hấp thụ bề mặt hoặc trao đổi ion.
Than hoạt tính là một chất liệu xốp, có rất nhiều lỗ lớn nhỏ. Dưới kính hiển vi điện tử, một hạt than
trông giống như một tổ kiến. Vì thế, diện tích tiếp xúc bề mặt của nó rất rộng để hấp thụ tạp chất
Hình 1.4: Than hoạt tính
Than hoạt tính chỉ có tác dụng với một lượng nước nhất định. Sau khi lọc được một khối lượng

nước theo chỉ định của nhà sản xuất (chỉ những hãng uy tín mới chỉ định theo tiêu chí này), than sẽ
không còn khả năng hấp thụ mùi nữa.
1.2.2. Các dạng kết cấu của than hoạt tính
• Dạng hạt là những hạt than nhỏ, rẻ tiền, thích hợp cho việc khử mùi. Tuy nhiên, nước thường
có xu hướng chảy xuyên qua những khoảng trống giữa những hạt than thay vì phải chui qua
những lỗ nhỏ.
• Dạng khối là loại hiệu quả nhất để lọc cặn, khuẩn Coliform, chì, độc tố, khử mầu và khử mùi
clorine
1.2.3.Những yếu tố ảnh hưởng đến hiệu xuất lọc:
• Tính chất vật lý của than hoạt tính: kết cấu, kích thước, mật độ lỗ, diện tích tiếp xúc
• Tính chất lý hóa của các loại tạp chất cần loại bỏ
• Thời gian tiếp xúc của nước với than hoạt tính càng lâu, việc hấp thụ càng tốt.
2.Phương pháp làm mềm nước:
Trao đổi ion là một phương pháp làm mềm, khử khoáng vẫn đang được sử dụng rộng rãi.
Ion là một nguyên tử mang điện tích. Nguyên tử mang điện tích âm được gọi là Anion. Nguyên tử
mang điện tích dương (thường là kim loại) được gọi là Cation.
4
2.1.Chu trình vận hành bộ trao đổi ion
Theo nguyên lý những hạt mang điện tích trái dấu sẽ hút nhau, người ta dùng "hạt nhựa trao đổi
ion", tích Cation để "hút" các ion âm và ngược lại. Khi các hạt nhựa đã bão hòa (không thể "hút"
thêm được nữa) người ta phải "sạc" lại.
Cation Anion
Calcium (Ca2+) Chloride (Cl-)
Magnesium (Mg2+) Bicarbonate (HCO3-)
Sodium (Na+) Nitrate (NO3-)
Potassium (K+) Carbonate (CO32-)
Iron (Fe2+) Sulfate (SO42-)
Bảng 2.1: Một số loại ion thường thấy trong nước chưa xử lý
2.2.Chất lượng nước sau trao đổi ion
Nước sau khi qua thiết bị khử Cation loại được các cation Ca

2+
, Mg
2+
, Cu
2+
, Pb
2+
, Na
+
, Fe
2+
và các
ion kim loại khác.
(Nước từ thiết bị khử cation cấp cho thiết bị khử anion.)
Nước sau khi qua thiết bị này không còn các anion Cl

, HCO
3−
, PO
4
3−
, NO
3−
, SO
4
2−
3.Phương pháp khử phèn sắt
Sắt là nguyên tố có nhiều trong vỏ trái đất. Trong quá trình thẩm thấu, nước làm hòa tan va mang
theo nguyên tố này vào tầng nước ngầm và gây không ít phiền toái cho ngừoi sử dụng.
Có nhiều cách khử phèn sắt (Fe

2+
) :
3.1. Phương pháp làm thoáng:
Cung cấp Ô xy, làm Fe
2+
thành Fe
3+
,sau đó Fe
3+
thủy phân thành Fe(OH)
3
ít tan, lắng lại và lọc thô.
Phương trình:
4Fe
2+
+ O
2
+ 10H
2
O = 4Fe(OH)
3
+ 8H
+
3.2. Phương pháp dùng hóa chất:
Clo, Ozone, Quỳ tím cũng để tạo ra Fe(OH)
3
và cho lắng, sau đó lọc thô.
3.3. Khử phèn sắt bằng trao đổi ion:
Cho nước đi qua vật liệu trao đổi ion. Các ion Fe2+ sẽ trao đổi với các ion H+ và Na+ trong thành
phần của vật liệu lọc. Kết quả là Fe2+ được giữ lại trong thành phần của vật liệu lọc

3.4. KDF 85:
Đó là một hợp chất giữa Đồng và Kẽm, được hoạt tính hóa, vừa có thể trao đổi ion với Fe2+ vừa
khử được mùi tanh, khử khuẩn mà không cần bất cứ hóa chất gì.
3.5. Filox-R đột phá trong công nghệ khử phèn:
FILOX là một vật liệu oxy hóa khử phèn không dùng hóa chất, là sáng chế độc quyền của WATTS
Water Technology với những đặc điểm :
• Cho lưu lượng cao nhất trong số tất cả các vật liệu khử sắt.
• Tự động tái sinh mà không cần thêm bất cứ hóa chất gì.
• Hiệu quả khử Mangan cao
4.Phương pháp khử mùi:
5

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×