LỜI MỞ ĐẦU
Quá trình toàn cầu hóa đang diễn ra ngày càng mạnh mẽ, đẩy mạnh việc các
quốc gia và vùng lãnh thổ tham gia vào quá trình hội nhập kinh tế, trao đổi giao
thương xuyên biên giới.
Trong nhiều năm trở lại đây, Việt Nam cùng với chính sách mở cửa nền kinh tế
đã từng bước tham gia vào nền kinh tế toàn cầu, trở thành thành viên của tổ chức
WTO và tiến tới kí kết các hiệp định thương mại song phương, đa phương và khu vực.
Hoạt động xuất nhập khẩu đóng vài trò quan trọng trong việc thúc đẩy lưu thông hàng
hóa, đưa các sản phẩm của Việt Nam tới thị trường toàn cầu. Quy trình xuất khẩu,
nhập khẩu hàng hóa liên quan tới những thủ tục hải quan cụ thể. Trong đó, hàng hóa
nhập khẩu buộc phải làm thủ tục thông quan nhập khẩu theo quy định của pháp luật và
càng ngày quy trình càng được tự động hóa, tiết kiệm thời gian cho người khai hải
quan và cán bộ hải quan.
Nhằm mục đích hiểu sâu hơn về môn học Nghiệp vụ hài quan, nhóm chúng em
xin được chọn phân tích bộ hồ sơ thông quan lô hàng nhập khẩu các sản phẩm tạo tài
sản cố định của công ty TNHH Lebao Technology. Chúng em hy vọng rằng qua bài
phân tích tiểu luận nói riêng này sẽ có được cái nhìn đầy đủ hơn về thủ tục nhập khẩu
hàng hóa của Việt Nam.
Do chúng em còn hạn chế về kiến thức chuyên môn cũng như kinh nghiệm thực
tế nên trong bài không tránh khỏi những thiếu sót. Chúng em rất mong nhận được sự
góp ý, bổ sung của cô để chúng em có thể hoàn thiện tiểu luận của mình một các đầy
đủ.
Chúng em xin chân thành cảm ơn.
1
CHƯƠNG I. CHÍNH SÁCH MẶT HÀNG VÀ ÁP MÃ MẶT HÀNG
1. Giới thiệu công ty xuất khẩu và công ty nhập khẩu
1.1.Công ty nhập khẩu
Công ty TNHH Lebao Technology (VN)
Mã số thuế: 0201802388
Địa chỉ: Nhà xưởng X15 - khu nhà xưởng cho thuê Hải Thành, Phường Hải Thành,
Quận Dương Kinh, Thành phố Hải Phòng
Đại diện pháp luật: Peng Zhaoxian
Ngày cấp giấy phép: 02/08/2017
Ngày hoạt động: 01/08/2017
Công ty TNHH Lebao Technology là công ty 100% vốn đầu tư Hongkong, chuyên sản
xuất in các loại tem dán trên các linh kiện điện tử
1.2.Công ty xuất khẩu
Công ty TNHH Sản xuất Máy móc In ấn Shenzhen Scien-Jc
(Shenzhen Scien-Jc Printing Machinery Manufacturing Co., Ltd)
Địa chỉ: Khu công nghiệp Kezhiyi, đường Fujin, Lougang, Songgang, quận Bảo An,
thành phố Thâm Quyến, Trung Quốc
Đường dây nóng: 400-7889-189 (trụ sở chính)
Điện thoại: 0755-27054708
Fax: 0755-27054928
Công ty đã hoạt động hơn 20 năm trong ngành sản suất máy móc phục vụ công nghiệp
in ấn. Sản phẩm của công ty được sử dụng rộng rãi trong việc in ấn các loại hàng hóa.
2. Thông tin mặt hàng
Vào tháng 9/2017, Công ty TNHH Lebao Technology đã nhập khẩu một lô hàng máy
móc thiết bị mới 100% từ Công ty Sản xuất máy móc in ấn Shenzhen Scien-Jc để
phục vụ cho việc sản xuất của công ty. Lô hàng bao gồm:
2
STT Tên mặt hàng
Chi tiết mặt hàng
Máy in phun dùng để
1
in sản phẩm linh kiện
điện tử bằng nhựa,
model: YKP6090
Số
lượng
công suất 2.3KW, điện áp 220V/50Hz, khổ in từ
450x550mm–900x1200mm, tốc độ in 500-1200 4
tờ/h, nhãn hiệu SCIEN-ART, hàng mới 100%
Lò sấy dùng để sấy
2
sản phẩm linh kiện công suất 15KW, điện áp 380V/50Hz, nhãn
điện tử bằng nhựa, hiệu SCIEN-ART, hàng mới 100%
2
model: IR201
Máy chế bản polyme
dùng trong sản xuất
3
sản phẩm linh kiện
điện tử bằng nhựa,
công suất 3KW, điện áp 380V, nhãn hiệu
SCIEN-ART, hàng mới 100%
1
model: SB90120
Máy sấy dùng để sấy
4
sản phẩm linh kiện công suất 3KW, điện áp 380V, nhãn hiệu
điện tử bằng nhựa, SCIEN-ART, hàng mới 100%
1
model: HB90120
Máy ép màng phim
PE dùng trong sản
5
xuất sản phẩm linh
kiện điện tử bằng
công suất 200W, điện áp 220V, nhãn hiệu
SCIEN-ART, hàng mới 100%
1
nhựa, model: FM600
6
Máy mài dao gạt công suất: 0.2KW, điện áp 220V/50Hz, nhãn 1
mực (mực in) bán tự hiệu SCIEN-ART, hàng mới 100%
động dùng trong sản
xuất sản phẩm linh
kiện điện tử bằng
nhựa,
model:
3
MG1200
Giá để sản phẩm (có
thể di động), làm
bằng
7
thép,
dùng nhà sx: SHENZHEN SCIEN-JC PRINTING
trong sx sản phẩm MACHINERYMANUFACTURING CO., LTD, 20
linh kiện điện tử hàng mới 100%
bằng nhựa, ký hiệu:
LG6510
Máy bơm không khí
dùng trong sản xuất công suất: 22KW, dung tích 1000L, áp suất
8
sản phẩm linh kiện 0.84MPa, nhãn hiệu SCIEN-ART, hàng mới 1
điện tử bằng nhựa, 100%
model: BD-22EPM
3. Chính sách mặt hàng
Lô hàng được nhập khẩu về Việt Nam ngày 16/9/2017 nên được áp dụng theo các văn
bản pháp luật có hiệu lực tại thời điểm nhập khẩu.
- Xét theo danh mục chi tiết hàng hóa cấm nhập khẩu vào Việt Nam hiệu lực từngày
20/2/2014 (Phụ lục I Nghị định 187/2013/NĐ-CP) thì hàng hóa đang giao dịch không
phải là hàng hóa bị cấm nhập khẩu.
- Xét theo danh mục hàng hóa và thuế suất thuế nhập khẩu để áp dụng hạn ngạchthuế
quan (Thông tư 80/2014/TT- BTC)thì hàng hóa đang giao dịch khôngthuộc đối tượng
áp hạn ngạch.
- Xét theo danh mục các mặt hàng xuất khẩu, nhập khẩu theo quy định riêng (Điều 9
Nghị định 187/2013/NĐ-CP) thì lô hàng được nhập khẩu không phải là hàng hóa nhập
khẩu theo quy định riêng.
- Lô hàng được nhập khẩu là hàng mới 100% nên không thuộc các máy móc, thiết bị,
dây chuyền công nghệ đã qua sử dụng.
- Xét theo thông tư số 15/2014/TT-BTTTT thì lô hàng được nhập khẩu có máy chế
bản polyme 84423010 và máy in phun 84433220 nằm trong danh mục hàng hóa theo
mã số HS thuộc diện quản lý chuyên ngành của Bộ Thông tin & Truyền thông
4
- Xét theo thông tư số 42/2016/TT-BTTTT thì máy in phun và máy chế bản polyme
không thuộc các mặt hàng phải chứng nhận hợp quy và công bố hợp quy.
- Xét theo thông tư số 41/2016/TT-BTTTT, do máy in phun có khổ in từ 450x550mm
– 900x1200mm tức là trên khổ A3, tốc độ in là 500-1200 tờ/giờ tức là trên 60
tờ/phútthì máy in phun và máy chế bản polyme thuộc danh mục các mặt hàng phải xin
giấy phép nhập khẩu của Bộ Thông tin & Truyền thông, máy chế bản polyme phải
được sản xuất không quá 10 năm và máy in phun phải được sản xuất không quá 7 năm
tính từ năm sản xuất đến năm nhập khẩu.
- Xét theo nghị định 60/2014/NĐ-CP, áp dụng điều 28, mục 5 thì công ty nhập khẩu
phải chuẩn bị hồ sơ xin giấy phép nhập khẩu bao gồm:
Đơn đề nghị cấp giấy phép nhập khẩu theo mẫu quy định
Catalogue của máy in phun và máy chế bản polyme
Bản sao có chứng thực:
Giấy phép hoạt động in hoặc tờ khai đăng ký hoạt động cơ sở in đã được xác
nhận theo quy định tại Khoản 5 Điều 14 đối với cơ sở in quy định tại Điểm a Khoản 2
Điều 27 Nghị định này.
Một trong các loại giấy chứng nhận quy định tại các Điểm a, b, c và d Khoản 1
Điều 19 Nghị định này đối với doanh nghiệp quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều 27
Nghị định này.
Quyết định thành lập đối với cơ quan, tổ chức quy định tại Điểm c Khoản 2
Điều 27 Nghị định này.
Công ty nhập khẩu nộp bộ hồ sơ đến Cục Xuất bản, In và Phát hành, địa chỉ: 10
Đường Thành, Cửa Đông, Hoàn Kiếm, Hà Nội. Trong thời gian 05 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ, Bộ Thông tin và Truyền thông phải cấp giấy phép nhập khẩu
thiết bị in; trường hợp không cấp giấy phép phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do.
4. Áp mã
Giao dịch trong hợp đồng được thực hiện vào tháng 9/2017 nên mã HS của các mặt
hàng đều dựa trên biểu thuế xuất nhập khẩu 2017.
Bước 1: Định hình khu vực hàng hóa
Trong 8 mặt hàng, ngoại trừ giá để sản phẩm bằng thép thì các sản phẩm còn lại đều là
máy móc. Theo quy tắc 1 ta xếp giá để sản phẩm bằng thép vào Phần XV: Kim loại cơ
bản và các sản phẩm bằng kim loại cơ bảnvà các mặt hàng còn lại vào Phần XVI:
5
Máy và các trang thiết bị cơ khí, thiết bị điện; các bộ phận của chúng; thiết bị ghi và
tái tạo âm thanh, thiết bị ghi và tái tạo hình ảnh, âm thanh truyền hình và các bộ
phận và phụ kiện của các thiết bị trên.
Bước 2: Đọc chú giải chương
Bước 3: Kiểm tra các chương
Bước 4: Kiểm tra các nhóm và nội dung các nhóm
Bước 5: Kiểm tra phân nhóm
Sau khi tiến hành xong các bước đồng thời áp dụng các quy tắc áp mã thì các
mặt hàng đã được áp mã như sau:
STT
1
Tên
mặt
hàng
Chương
Máy in phun Chương
Phân
Nhóm
Mã HS
nhóm
84: 8443: Máy in sử 844332:
84433220:
dùng để in Lò phản ứng dụng các bộ phận Loại khác, Máy
sản
linh
phẩm hạt nhân, nồi in như khuôn in có
kiện hơi, máy và (bát chữ), trục lăn năng
điện tử bằng thiết bị cơ khí; và các bộ phận in nối
in
khả phun
kết
với
nhựa, model: các bộ phận của nhóm 84.42; máy xử lý
YKP6090
của chúng
máy in khác, máy dữ liệu tự
copy
(copying động hoặc
machines) và máy kết
nối
fax, có hoặc không mạng
kết hợp với nhau;
bộ phận và các phụ
kiện của chúng.
2
Lò sấy dùng Chương
85: 8514:
Lò
luyện, 851430:
85143090:
để sấy sản Máy điện và nung và lò sấy điện Lò luyện, Loại khác
phẩm
linh thiết bị điện dùng trong công nung và lò
kiện điện tử và
bằng
các
nhựa, phận
bộ nghiệp, hoặc trong sấy khác
của phòng thí nghiệm
model:
chúng;
máy (kể cả các loại hoạt
IR201
ghi và tái tạo động bằng cảm ứng
6
âm thanh, máy điện hoặc tổn hao
ghi và tái tạo điện môi); các thiết
hình ảnh và bị khác dùng trong
âm
thanh công nghiệp hoặc
truyền
hình, trong
bộ
phận
phòng
thí
và nghiệm để xử lý
phụ kiện của nhiệt vật liệu bằng
các loại máy cảm ứng điện hoặc
trên
3
Máy chế bản Chương
tổn hao điện môi
84: 8442: Máy, thiết bị 844230:
84423010:
polyme dùng Lò phản ứng và dụng cụ (trừ loại Máy, thiết Hoạt động
trong
sản hạt nhân, nồi máy công cụ thuộc bị và dụng bằng điện
xuất
sản hơi, máy và các nhóm từ 84.56 cụ
phẩm
linh thiết bị cơ khí; đến 84.65) dùng để
kiện điện tử các bộ phận đúc chữ hoặc chế
bằng
nhựa, của chúng
bản, làm bản in, bát
model:
chữ, trục lăn và các
SB90120
bộ phận in ấn khác;
mẫu kí tự in, bản
in, bát chữ, trục lăn
và các bộ phận in
khác;
khối,
tấm,
trục lăn và đá in ly
tô, được chuẩn bị
cho các mục đích in
(ví dụ, đã được làm
phẳng, đã được làm
nổi hạt hoặc đã
được đánh bóng)
4
Máy
sấy Chương
84: 8419: Máy, thiết bị 841939:
dùng để sấy Lò phản ứng dùng
7
cho
công
84193919:
sản
linh
phẩm hạt nhân, nồi xưởng
hoặc
cho Loại khác
Loại khác
kiện hơi, máy và phòng thí nghiệm,
điện tử bằng thiết bị cơ khí; gia nhiệt bằng điện
nhựa, model: các bộ phận hoặc không bằng
HB90120
của chúng
điện (trừ lò nấu
luyện, lò nung sấy
và các thiết bị khác
thuộc nhóm 85.14)
để xử lý các loại
vật liệu bằng quá
trình thay đổi nhiệt
như làm nóng, nấu,
rang,
chưng
cất,
tinh cất, sát trùng,
thanh trùng, phun
hơi nước, sấy, làm
bay hơi, làm khô,
cô đặc hoặc làm
mát trừ các loại
máy hoặc thiết bị
dùng cho gia đình;
bình
đun
nước
nóng
ngay
hoặc
bình
chứa
nước
nóng, không dùng
điện.
5
Máy
ép Chương
84: 8477: Máy dùng để 847780:
màng
phim Lò phản ứng gia công cao su Máy khác
PE
dùng hạt nhân, nồi hoặc
plastic
hay
trong
sản hơi, máy và dùng trong việc sản
xuất
sản thiết bị cơ khí; xuất các sản phẩm
8
84778039:
Loại khác
phẩm
6
linh các bộ phận từ những vật liệu
kiện điện tử của chúng
trên, chưa được chi
bằng
tiết hay ghi ở nơi
nhựa,
model:
khác trong Chương
FM600
này.
Máy mài dao Chương
gạt
84: 8460: Máy công cụ 846039:
mực Lò phản ứng dùng để mài bavia, Loại khác
(mực in) bán hạt nhân, nồi mài sắc, mài nhẵn,
84603910:
Hoạt động
bằng điện
tự động dùng hơi, máy và mài khôn, mài rà,
trong
sản thiết bị cơ khí; đánh
bóng
hoặc
xuất
sản các bộ phận bằng cách khác để
phẩm
linh của chúng
gia công hoàn thiện
kiện điện tử
kim loại hoặc gốm
bằng
kim loại bằng các
nhựa,
model:
loại đá mài, vật liệu
MG1200
mài hoặc các chất
đánh bóng, trừ các
loại máy cắt răng,
mài răng hoặc gia
công
hoàn
thiện
bánh
răng
thuộc
nhóm 84.61.
7
Giá để sản Chương
83: 8302: Giá, khung, 830249:
phẩm (có thể Hàng tạp hóa phụ kiện và các sản Loại khác
di động), làm làm
từ
kim phẩm
tương
tự
bằng
thép, loại cơ bản
bằng kim loại cơ
dùng
trong
bản dùng cho đồ
sx sản phẩm
đạc trong nhà, cho
linh
kiện
cửa ra vào, cầu
điện tử bằng
thang, cửa sổ, mành
nhựa,
che, khung vỏ xe,
ký
9
83024999:
Loại khác
hiệu:
yên cương, rương,
LG6510
hòm và các loại
tương tự; giá để
mũ, mắc mũ, chân
giá đỡ và các loại
giá cố định tương
tự; bánh xe có giá
đỡ bằng kim loại cơ
bản; cơ cấu đóng
cửa tự động bằng
kim loại cơ bản.
8
Máy
không
dùng
bơm Chương
84: 8414: Bơm không 841480:
khí Lò phản ứng khí hoặc bơm chân Loại khác
trong hạt nhân, nồi không,
máy
nén
84148050:
Máy bơm
không khí
sản xuất sản hơi, máy và không khí hay chất
phẩm
linh thiết bị cơ khí; khí khác và quạt;
kiện điện tử các bộ phận nắp chụp điều hòa
bằng
nhựa, của chúng
gió hoặc thông gió
model: BD-
có kèm theo quạt,
22EPM
có hoặc không lắp
bộ phận lọc.
Đối chiếu với tờ khai hải quan thì các mã trên trùng khớp với mã HS của các mặt
hàng đã được khai trong tờ khai.
10
CHƯƠNG II. PHÂN TÍCH BỘ CHỨNG TỪ
1. Bộ tờ khai hải quan
Nội dung trên tờ khai
Ý nghĩa
Số tờ khai: 1016100461041
Không phải nhập liệu, hệ thống tự động cấp số tờ khai.
Lưu ý: cơ quan Hải quan và các cơ quan khác có liên
quan sử dụng 11 ký tự đầu của số tờ khai. Ký tự thứ 12
chỉ thể hiện số lần khai bổ sung.
Trong trường hợp này, có khai thêm 1 tờ khai bổ sung.
Số tờ khai đầu tiên: để trống
Vì: Chỉ nhập liệu trong trường hợp lô hàng có nhiều hơn
50 dòng hàng hoặc các trường hợp phải tách tờ khai
khác.
Số tờ khai tạm nhập tương Vì: Chỉ nhập liệu ô này trong các trường hợp sau:
ứng: Để trống
(1) Trường hợp tái nhập của lô hàng tạm xuất thì nhập số
tờ khai tạm xuất tương ứng.
(2) Trường hợp nhập khẩu chuyển tiêu thụ nội địa của lô
hàng tạm nhập thì nhập số tờ khai tạm nhập tương ứng.
(3) Người mở tờ khai tạm nhập và người mở tờ khai tái
xuất phải là một.
(4) Tờ khai ban đầu phải còn hiệu lực (trong thời hạn
được phép lưu giữ tại Việt Nam).
Mã phân loại kiểm tra: 03
Tờ khai hải quan được phân vào luồng đỏ ( sẽ phải bị
kiểm tra chi tiết hồ sơ và kiểm tra thực tế hàng hóa theo tỉ
lệ
nhất
11
định)
Lí do: thông thường những lô hàng có C/O ưu đãi sẽ bị
phân vào luồng vàng hoặc luồng đỏ và do doanh nghiệp
nhập khẩu là doanh nghiệp còn non trẻ - thời gian thành
lập dưới 1 năm.
Ngoài ra đây là mặt hàng được xếp vào nhóm C nghĩa là
lô hàng này được phân luồng khi kiểm tra tại cảng
Mã loại hình: A12 2[4]
- A12 là loại hình: Nhập kinh doanh tiêu dùng.
Sử dụng trong trường hợp doanh nghiệp nhập khẩu hàng
hóa để tiêu dùng, hàng kinh doanh thương mại đơn thuần
theo quy định tại Quyết định của Thủ tướng Chính phủ về
Danh mục hàng hóa phải làm thủ tục hải quan tại cửa
khẩu nhập; hàng hóa là nguyên liệu đầu vào cho hoạt
động sản xuất hoặc hàng nhập khẩu đầu tư miễn thuế, đầu
tư nộp thuế do doanh nghiệp lựa chọn làm thủ tục tại cửa
khẩu nhập.
- “2” là mã hiệu phương thể hiện lô hàng được vận
chuyển bằng đường biển (container).
- [4] là mã phân loại cá nhân/tổ chức, thể hiện lô hàng có
tính chất giao dịch: Tổ chức/Công ty gửi tổ chức/công ty
(B2B).
Thời hạn tái xuất: để trống
Vì: chỉ nhập liệu ô này trong các trường hợp sau:
(1) Trường hợp tái nhập của lô hàng tạm xuất:
Nhập số tờ khai tạm xuất tương ứng (trên tất cả các dòng
hàng)
(2) Trường hợp nhập khẩu (chuyển tiêu thụ nội địa) của
lô hàng tạm nhập:
Nhập số tờ khai tạm nhập tương ứng (trên tất cả các
dòng hàng)
12
(3) Người mở tờ khai tạm nhập và người mở tờ khai tái
xuất phải là một.
(4) Tờ khai ban đầu phải còn hiệu lực.
(5) Không được sử dụng ở tờ khai khác.
Ở đây không phải trường hợp tạm nhập tái xuất nên mục
này bỏ trống
Mã hàng hóa đại diện: 8443
Đây là 4 chữ số đầu trong mã HS của hàng hoá đầu tiên
trên tờ khai
Tên cơ quan tiếp nhận tờ - Tên chi cục: Chi cục HQ Quản lý hàng đầu tư – gia
khai: DTGCHP
công
- Tên viết tắt: DTGCHP
- Mã chi cục: 03PA
Mã bộ phận xử lí tờ khai: 01
- Tên đội : Thủ tục hàng đầu tư
Căn cứ vào khoản 1 Điều 19 Thông tư số 38/2015/TTBTC quy định về địa điểm đăng ký tờ khai Hải quan,
hàng hóa nhập khẩu được đăng ký tờ khai tại trụ sở Chi
cục Hải quan ngoài cửa khẩu nơi doanh nghiệp có trụ sở
hoặc nơi hàng hóa được chuyển đến.
Mặt khác, thông qua bộ hồ sơ Hải quan, có thể thấy
doanh nghiệp có trụ sở tại thành phố Hải Phòng, hàng
hóa được chuyển đến Cảng Nam Hải – Hải Phòng. Do đó
doanh nghiệp đăng ký tờ khai tại Chi cục HQ Quản lý
đầu tư – gia công Hải Phòng là hoàn toàn hợp lệ.
Ngày đăng kí: 08/09/2017
Phù hợp với qui định về thời đăng kí khai tờ khai Hải
quan (hàng đến cửa khẩu ngày 16 /09/2017).
(Luật HQ 2014 Điều 25. Thời hạn nộp hồ sơ hải quan
1. Thời hạn nộp tờ khai hải quan được quy định như sau:
13
b) Đối với hàng hóa nhập khẩu, nộp trước ngày hàng
hóa đến cửa khẩu hoặc trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày
hàng hóa đến cửa khẩu)
Ngày thay đổi đăng ký: Tờ khai được chỉnh sửa vào ngày 09/09/2017
09/09/2017 11:09:1
Người nhập khẩu:
Mã: 0201802388
Đây chính là mã số thuế của người nhập khẩu. Trường
hợp người nhập khẩu đã đăng ký sử dụng VNACCS và là
người thực hiện IDA thì hệ thống sẽ tự đông xuất ra mã
người nhập khẩu.
Tên: Công ty TNHH LEBAO
TECHNOLOGY (VN)
Mã bưu chính: +84
Địa chỉ: Nhà xưởng X15, khu
nhà xưởng cho thuê Hải
Thành,
Q.Dương
P.
Hải
Kinh,
Thành,
TP
Hải
Phòng, Việt Nam
Số điện thoại: 0912.007.876
Lưu ý khi nhập số điện thoại trong tờ khai hải quan
không được sử dụng dấu gạch ngang.
Người uỷ thác nhập khẩu: để Vì: không có
trống
14
Người xuất khẩu
Tên:
SHENZHEN
SCIEN-JC
PRINTING
MACHINERY
MANUFACTURING
CO.,LTD
Mã bưu chính: +86
Địa
chỉ:
KEZHIYI
INDUSTRIAL PARK, FUJIN
ROAD,LOUGANG,
SONGGANG,
DISTRICT,
BAOAN
SHENZHEN,
CHINA.
Mã nước: CN
Số
Mã nước người XK: Trung Quốc
vận
đơn: khớp với số ghi trên vận đơn và giấy báo hàng đến.
130917GOSUSHH30130415
Số lượng: 31set
Tổng
trọng
lượng
hàng Tức là 4720 kg
(gross): 4720 KGM
Số lượng container: 1
Địa điểm lưu kho: 03TGS01 Công ty nhập khẩu chọn lưu kho hàng hóa do chưa chuẩn
15
CCT CP Cảnng Nam Hải
bị kịp kho để chứa hàng và chấp nhận chịu phí lưu kho.
Địa điểm dỡ hàng: VNHHC
NAM HAI
Địa điểm xếp hàng CNZZZ
DA CHAN BAY
Phương tiện vận chuyển: Trong phần phương tiện vận chuyển có 2 ô, ô 1 cần nhập
9999 FRISIA ALSTER 71N
hô hiệu (call sign) trong trường hợp vận chuyển bằng
đường biển/sông. Ô 2 nhập tên phương tiện vận chuyển,
căn cứ vào chứng từ vận tải.
Ta có thể thấy lô hàng được vận chuyển trên con tàu
mang tên ALSTER 71N. Ô 1 được nhập “9999” cho biết
thông tin cơ bản của tàu chưa được đăng kí vào hệ thống.
Ngày hàng đến: 16/09/2017
Số hóa đơn: A-20170826
“A”: hóa đơn thương mại
Phần số trùng khớp với số hóa đơn ghi trên hóa đơn
thương mại.
Số tiếp nhận hoá đơn điện tử
Do phân loại hình thức hoá đơn A nên không nhập được
phần này.
Ngày phát hành: 11/09/2017
Là ngày phát hành hóa đơn thương mại hoặc ngày lập
chứng từ thay thế hóa đơn thương mại (Ngày/tháng/năm).
Trường hợp không có hóa đơn thương mại thì nhập ngày
thực hiện nghiệp vụ IDA (nghiệp vụ Khai trước thông tin
tờ khai)
Phương thức thanh toán: TTR
Điện chuyển tiền (bao gồm cả “TT” và “TTr”).
(100% giá trị hóa đơn trước khi hàng được giao cho
người nhập khẩu).
Mã kết quả kiểm tra nội dung: Vì: chỉ sử dụng trong trường hợp người khai hải quan
để trống
xem hàng trước khi đăng kí tờ khai.
16
Giấy phép Nhập khẩu: để Theo như tìm hiểu về chính sách các mặt hàng, đây là lô
trống
hàng có hàng hoá cần xin giấy phép nhập khẩu, tuy nhiên
công ty này không khai báo giấy phép nhập khẩu trong tờ
khai. Vì thế nên việc thông quan đã vô cùng khó khăn. Vì
lí do nhạy cảm nên phía công ty không giải đáp rõ lí do
cụ thể.
Tổng trị giá hóa đơn: A-CIF- Ô 1: “A”- Giá hóa đơn cho hàng hóa phải trả tiền
USD 28.860
Ô 2: “CIF”- Điều kiện giao hàng theo INCOTERMS
Ô 3: “USD”- Mã đơn vị tiền tệ của hoá đơn theo chuẩn
UN/LOCODE
Ô 4: “28.860”- tổng giá trị hoá đơn
Mã phân loại khai giá trị: 6
“6”: Áp dụng phương pháp trị giá giao dịch để xác định
trị giá hải quan
Tổng
giá
trị
660.300.600,0001
tính
thuế: Trị giá tính thuế của hàng hoá nhập khẩu trước hết phải
được xác định theo trị giá giao dịch. Trị giá giao dịch là
giá mà người mua thực tế đã thanh toán hay sẽ phải thanh
toán cho người bán để mua hàng hoá nhập khẩu. Giá thực
tế đã thanh toán hay sẽ phải thanh toán được xác định
17
bằng tổng số tiền mà người mua đã thanh toán hay sẽ
phải thanh toán, trực tiếp hoặc gián tiếp cho người bán để
mua hàng hoá nhập khẩu...
Ở đây người mua hoàn toàn đủ điều kiện quy định trong
Khoản 3 Điều 6 Thông tư 39/2015/TT-BTC quy định về
trị giá hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu để
được áp dụng phương pháp trị giá giao dịch.
Tổng hệ số phân bổ trị giá: Nếu phân bổ các khoản phí vận chuyển, phí đóng gói...
28.860
theo tỷ lệ về trị giá
Phí bảo hiểm: - -
Nếu trong mục điều kiện giá Invoice đã được nhập là giá
CIF, CIP hay C&I, DDU, DDP, DAP, DAF, DAT thì
không thể nhập được.
Trong trường hợp này, mục này không nhập được do điều
kiện giá hóa đơn là giá CIF.
Mã
tên:
N - “N”: Khoản điều chỉnh khác
Mã phân loại: AD
- “AD”: Cộng thêm số tiền điều chỉnh
Tổng hệ số phân bổ: để trống
Trường hợp không nhập, hệ thống sẽ tự động tính giá trị
của ô này bằng cách cộng tất cả trị giá hóa đơn của các
dòng hàng trên tờ khai.
Chi
tiết
khai
trị
giá: Ngày vận đơn theo định dạng DDMMYYYY#&.
13092017#&
Người nộp thuế: 1
“1”: người nộp thuế là người nhập khẩu
(Nếu là “2”: người nộp thuế là đại lí hải quan)
Mã lí do đề nghị BP: để trống
Vì: chỉ ghi trong trường hợp đề nghị giải phóng hàng trên
cơ sở bảo lãnh hoăc nộp thuế.
Mã xác định thời hạn nộp “D”: sử dụng trong trường hợp nộp thuế ngay.
thuế: D
Phân loại nộp thuế: A
“A”: không thực hiện chuyển khoản
Trang 2/10
18
Số đính kèm khai báo điện tử: Đây là số đính kèm khai báo điện tử do hệ thống cấp tại
ETC – 720753685210
nghiệp vụ HYS
Phân loại chỉ thị của Hải (Vì đây là phần dành cho công chức hải quan)
quan: để trống
Trang 3/10
Mã số hàng hoá: 84433220
Như đã trình bày ở chương 1 về áp mã HS đối với hàng
hóa, lô hàng này được áp mã 84433220 là hợp lý.
Mã quản lý riêng: Không có
Mã phân loại tái xác nhận giá:
không có
Mô tả hàng hoá
Máy in phun dùng để in sản phẩm linh kiện điện tử bằng
nhựa, model YKP6090, công suất 2.3KW, điện áp
220V/50Hz, nhãn hiệu SCIEN – ART, hàng mới 100%
Số của mục khai khoản điều Nhập số thứ tự của khoản điều chỉnh đã khai báo tại mục
chỉnh: 1
“Các khoản điều chỉnh”.
Số lượng (1): 4set
Là số lượng hàng hóa nhập khẩu của từng mặt hàng theo
đơn vị tính trong Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập
khẩu Việt Nam hoặc theo thực tế hoạt động giao dịch.
Đơn giá hoá đơn: 3418 USD Đây chính là giá của một đơn vị hàng hóa (unit price):
SET
3418USD/set
Trị giá hoá đơn: 13.672
Là trị giá hóa đơn cho từng dòng hàng (ở đây có 1 dòng
hàng). Trường hợp không có hóa đơn thì không khai tiêu
chí này.
Thuế nhập khẩu
Trị
giá
tính
thuế
(S): Do tại mục "Mã phân loại khai trị giá" ở trang 1/3, doanh
312.807.685,4886 VND
nghiệp đã điền mã tương ứng là 6 nên trường hợp này hệ
thống tự động phân bổ, tính toán trị giá hải quan, không
cần nhập.
Trị giá tính thuế (M):
trong trường hợp người khai nhập thủ công.
19
Số lượng tính thuế
là số lượng tiêu chuẩn hải quan trong trường hợp thuế
suất được áp dụng dựa trên số lượng. Trường hợp này,
thuế suất của lô hàng được áp dụng dựa trên trị giá lô
hàng nên không cần điền mục này. Mục này bỏ trống.
Đơn
giá
tính
thuế:
78.201.921,3722 VND SET
Thuế suất: A – 0%
Thuế suất nhập khẩu ưu đãi
Nước xuất xứ: CN – CHINA “B01”: Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi (thuế suất MFN)
– B01
Số tiền miễn giảm: không có
Do không thuộc trường hợp hàng hóa thuộc đối tượng
miễn/giảm/không chịu thuế nhập khẩu.
Mã ngoài hạn ngạch: không Trường hợp Doanh nghiệp nhập khẩu áp dụng thuế suất
có
ngoài hạn ngạch thì nhập X vào phần này.
Thuế và thu khác
Tên: Thuế GTGT
Mã áp dụng thuế suất: VB901
Hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế GTGT với mức thuế
suất 10%.
Phải theo thứ tự: thuế nhập khẩu bổ sung, thuế tiêu thụ
đặc biệt, thuế bảo vệ môi trường, thuế GTGT. Ngày đăng
kí tờ khai nhập khẩu phải trong thời hạn hiệu lực áp dụng
thuế suất/mức thuế.
Căn cứ Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt do Quốc hội ban hành
số 27/2008/QH12, mặt hàng nhập khẩu không thuộc đối
tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt.
Căn cứ Luật Thuế bảo vệ môi trường do Quốc hội ban
hành số 57/2010/QH12, mặt hàng nhập khẩu không thuộc
đối tượng chịu thuế bảo vệ môi trường.
Do đó hàng hóa chỉ phải chịu thuế Nhập khẩu (với thuế
suất ưu đãi đặc biệt 0%) và thuế GTGT.
20
Trị
giá
tính
thuế:
312.807.685,4886 VND
Thuế suất: 10%
Số tiền thuế: 31.280.769 VND
Các trang 4/10 đến 10/10 có các nội dung trên tờ khai được phân tích tương tự như
trang 3/10.
2. Hoá đơn thương mại
Khái niệm: Là chứng từ cơ bản của khâu thanh toán, là yêu cầu của người bán đòi
hỏi người mua phải trả số tiền hàng ghi trên hóa đơn.
Mục đích:Là cơ sở để ghi nhận hoạt động mua bán hàng hóa trong doanh nghiệp,
làm chứng từ thanh toán.
Nội dung:
Bên xuất khẩu
SHENZHEN SCIEN-JC PRINTING MACHINERY MANUFACTURING CO., LTD
Địa chỉ: KEZHIYI Industrial Park, Fujin Road, Lougang, Songgang, BaoAn District,
Shenzhen, China
SĐT: +86-0755-27139728
FAX: +86- 0755-27054928
Email:
Gửi đến:
LEBAO TECHNOLOGY (VN)CO.,LTD (Công ty TNHH LEBAO TECHNOLOGY)
Địa chỉ: Workshop X15, Hai Thanh Industrial workshop, HaiThanh wảd, DuongKinh
District, Haiphong City, VietNam
(Nhà xưởng X15, khu nhà xưởng cho thuê Hải Thành, P. Hải Thành, Q. Dương Kinh,
TP. Hải Phòng, Việt Nam.)
SĐT/FAX: 0936457778
21
Gửi từ: ShenZhen, China
Số hoá đơn 20170826
Ngày lập hoá đơn 11/09/2017
Xuất xứ: Trung Quốc
Điều kiện giao hàng : CIF Hảii Phòng
Phương thức thanh toán: T/T (100% điện chuyển tiền trước)
MARK&NO: N/M
Ta thấy Shipping mark – ký mã hiệu vận tải - nhãn mác của nhà Sản xuất ghi trên bao
bì xuất khẩu: Là ký hiệu về nhãn mác liên quan đến lô hàng xuất khẩu, các thông tin
này do nhà sản xuất cung cấp và in trên bao bì. Mục đích tránh nhầm lẫn với các lô
hàng khác trong quá trình vận chuyển.Trong trường hợp này, doanh nghiệp không ký
mã hiệu cho các loại hàng.
Tên hàng hoá & số lượng & đơn giá & thành tiền
1. Máy in phun dùng để in sản phẩm linh kiện điện tử bằng nhựa, model: YKP6090,
công suất 2.3KW, điện áp 220V/50Hz, nhãn hiệu SCIEN-ART, hàng mới 100%
Số lượng: 4 sét
Đơn giá: 3.418 USD
Thành tiền: 13.672 USD
2. Lò sấy dùng để sấy sản phẩm linh kiện điện tử bằng nhựa, model: IR201, công
suất 15KW, điện áp 380V/50Hz, nhãn hiệu SCIEN-ART, hàng mới 100%
Số lượng: 2 sét
Đơn giá: 2279 USD
Thành tiền: 4558 USD
3. Máy chế bản polyme dùng trong sản xuất sản phẩm linh kiện điện tử bằng nhựa,
model: SB90120, công suất 3KW, điện áp 380V, nhãn hiệu SCIEN-ART, hàng mới
100%
Số lượng: 1 sét
Đơn giá: 1367 USD
Thành tiền: 1367 USD
22
4. Máy sấy dùng để sấy sản phẩm linh kiện điện tử bằng nhựa, model: HB90120, công
suất 3KW, điện áp 380V, nhãn hiệu SCIEN-ART, hàng mới 100%
Số lượng: 1 sét
Đơn giá: 609 USD
Thành tiền: 609 USD
5. Máy ép màng phim PE dùng trong sản xuất sản phẩm linh kiện điện tử bằng nhựa,
model: FM600, công suất 200W, điện áp 220V, nhãn hiệu SCIEN-ART, hàng mới
100%
Số lượng: 1 sét
Đơn giá: 836 USD
Thành tiền: 836 USD
6. Máy mài dao gạt mực (mực in) bán tự động dùng trong sản xuất sản phẩm linh kiện
điện tử bằng nhựa, model: MG1200, công suất: 0.2KW, điện áp 220V/50Hz, nhãn
hiệu SCIEN-ART, hàng mới 100%
Số lượng: 1 sét
Đơn giá: 836 USD
Thành tiền: 836 USD
7. Giá để sản phẩm (có thể di động), làm bằng thép, dùng trong sx sản phẩm linh kiện
điện tử bằng nhựa, ký hiệu: LG6510, nhà sx: SHENZHEN SCIEN-JC PRINTING
MACHINERY MANUFACTURING CO., LTD, hàng mới 100%
Số lượng: 20 chiếc
Đơn giá: 122 USD
Thành tiền: 2440 USD
23
8. Máy bơm không khí dùng trong sản xuất sản phẩm linh kiện điện tử bằng nhựa,
model: BD-22EPM, công suất: 22KW, dung tích 1000L, áp suất 0.84MPa, nhãn hiệu
SCIEN-ART, hàng mới 100%
Số lượng: 1 sét
Đơn giá: 4542 USD
Thành tiền: 4542 USD
Tổng tiền: 28.860 USD
Bằng chữ: U.S DOLLARS TWENTY-EIGHT THOUSAND
EIGHT
HUNDRED AND SIXTY ONLY
Nhận xét:
Hóa đơn thương mại đã thể hiện đầy đủ các thông tin cần thiết như: Số và ngày
lập hóa đơn; Tên, địa chỉ người bán và người mua; Thông tin hàng hóa, số lượng, đơn
giá, số tiền thanh toán (bằng số, bằng chữ).
Ngày lập hoá đơn thương mại 11/09/2017, ngay sau ngày ký hợp đồng 11 ngày
nên hoá đơn này hợp pháp và có hiệu lực.
Đồng tiền ghi trong hoá đơn thương mại và đơn vị áp dụng trùng khớp trong
hợp đồng.
Hoá đơn được đóng dấu bởi bên bán.
Hoá đơn không ghi rõ cảng đi, cảng đến, tên tàu, số chuyến,…
3. Phiếu đóng gói hàng hoá
Trong rất nhiều trường hợp, phiếu đóng gói hàng hóa và hóa đơn thương mại nhìn gần
giống nhau (vì được tạo ra từ 1 mẫu), và có nhiều thông tin trùng nhau, nhưng có chức
năng khác nhau nên cần những dữ liệu đặc thù riêng.
Phân biệt hóa đơn thương mại và phiếu đóng gói hàng hóa: Hóa đơn là chứng từ thiên
về chức năng thanh toán, trên đó quan trọng thể hiện hàng hóa bao nhiêu tiền. Còn
phiếu đóng gói lại cần thể hiện quy cách đóng gói hàng hóa, bao nhiêu kiện, trọng
lượng và thể tích bao nhiêu.
Nội dụng:
24
Nội dung trên phiếu đóng gói hàng hoá trùng khớp với nội dung trên hoá đơn thương
mại. Tuy nhiên, trên phiếu đóng gói hàng hoá không thể hiện đơn giá và tổng tiền của
các mặt hàng, thay vào đó là khối lượng tịnh (NET WEIGHT) và tổng khối lượng
(GROSS WEIGHT).
Nhận xét:
Đối chiếu với vận đơn, thông tin hoàn toàn phù hợp và chính xác. Số trên hóa đơn
thương mại và phiếu đóng gói đã khớp nhau. Hàng hóa được miêu tả trùng khớp với
hàng hóa trong hóa đơn thương mại và không mâu thuẫn với các chứng từ khác.
Phiếu đóng gói đã thể hiện đầy đủ các thông tin cần thiết như: Tên và địa chỉ người
bán, người mua; thông tin hàng hóa như mô tả hàng hóa, số lượng, khối lượng (không
thể hiện giá trị của lô hàng)
Phiếu đóng có chữ kí, đóng dấu đầy đủ của bên bán.
Ta có thể thấy, phiếu đóng gói hàng hóa trên đã đáp ứng được tiêu chuẩn so với phiếu
đóng gói hàng mẫu và những quy định, đảm bảo đúng pháp luật, được chấp nhận khi
thông quan nhập khẩu.
Phiếu đóng gói hàng hoá không ghi rõ cảng đi, cảng đến, tên tàu, số chuyến,…
4. Vận đơn
Vận đơn (Bill of Lading – viết tắt là B/L) là chứng từ vận chuyển đường biển do
người vận chuyển hoặc đại diện của họ ký phát cho người giao hàng sau khi hàng hóa
đã được xếp lên tàu hoặc sau khi đã nhận hàng hóa để vận chuyển đến nơi trả hàng.
Trong thực tiễn hàng hải, người ký vận đơn thường là thuyền trưởng hoặc là đại lý của
tàu nếu họ được thuyền trưởng ủy quyền.
Ta phân tích nội dung vận đơn trong trường hợp này như sau:
Vận đơn đường biển có chữ “Copy” và “Non-negotiable”. Đồng thời không có chữ ký
bằng tay lên trên tờ vận đơn, nên đây không phải là vận đơn gốc. Tất cả điều khoản,
điều kiện và ngoại lệ tương tự như vận đơn gốc.
25