CHƯƠNG I. PHÂN TÍCH HỢP ĐỒNG
1.1.
NHẬN XÉT CHUNG VỀ HỢP ĐỒNG:
Mã hợp đồng
AMISU - 17007
Ngày kí kết
30/5/2017
Chủ thể kí kết
Công ty SEUNG GUANG TRADING CO., LTD và Công ty
hợp đồng
AMISU SERVICES SUPPLYING COMPANY LIMITED
Đối tượng của
Instant Noodles hiệu Samyang bao gồm 6 loại mì: Hot Buldak
hợp đồng
Instant Noodles, Ramen Bokki Instant Noodles, Cheese Curry
Instant Noodles, Hot Chicken Buldak Instant Noodles, Snack
Popeye, Mixed Buldak Instant Noodles, là loại hàng hóa được
phép giao dịch quốc tế.
Nội dung của
Các điều khoản và điều kiện trong hợp đồng đáp ứng yêu cầu
hợp đồng
về luật pháp.
Hình thức của
hợp đồng
1.2.
đầy đủ và phù hợp
CÁC BÊN THAM GIA GIAO DỊCH
1.2.1. Bên mua (Bên nhập khẩu)
CÔNG TY TNHH CUNG ỨNG DỊCH VỤ AMISU
Tên giao dịch
Mã số thuế
Người đại
diện
Ngày cấp
giấy phép
AAMISU CO.,LTD
0102340943 được cấp vào ngày 14/08/2007, cơ quan Thuế
đang quản lý: Chi cục Thuế Quận Bắc Từ Liêm
Nguyễn Thị Phương Thảo
14/08/2007
Ngày hoạt
động
10/08/2007
Ngành nghề
chính
Lĩnh vực kinh
tế
Loại hình
kinh tế
Bán buôn thực phẩm
Kinh tế tư nhân
Công ty TNHH 2 TV trở lên ngoài quốc doanh (100% vốn
tư nhân)
Loại hình tổ
chức
Địa chỉ trụ sở
Tổ chức kinh tế SXKD dịch vụ, hàng hoá
Số 42, ngõ 643, đường Phạm Văn Đồng, Phường Cổ Nhuế
1, Quận Bắc Từ Liêm, Hà Nội
1.2.2. Bên bán ( Bên Xuất khẩu)
Công ty TNHH SEUNG GUANG TRADING
Tên giao
dịch
SEUNG GUANG TRADING CO., LTD
Người đại
diện
Nguyễn Thị Kim Oanh
Địa chỉ
307, 26-23-83 Beong gil, Bang Chuk Ro, Dong- Gu, Incheon,
Korea
Nhận xét:
-
Theo Điều 6 Luật Thương Mại 2005 và Nghị định 13 CP/2013 về quyền kinh doanh xuất
nhập khẩu thì cả hai chủ thể trong hợp đồng đều là chủ thể hợp pháp và có quyền kinh
-
doanh xuất nhập khẩu tại Việt Nam.
Đây là dạng hợp đồng 1 văn bản do 2 bên soạn thảo, là dạng văn bản ngắn hạn và là hợp
-
đồng nhập khẩu.
Hợp đồng có đầy đủ thông tin cơ bản bao gồm cả số điện thoại/fax, người đại diện giữa
-
các bên tham gia.
Hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế này được ký kết giữa các chủ thể có đầy đủ tư cách
pháp lý và có trụ sở ở hai quốc gia khác nhau là Việt Nam (bên mua) và Hàn Quốc (bên
bán).
1.3.
CÁC ĐIỀU KHOẢN VÀ ĐIỀU KIỆN CỦA HỢP ĐỒNG
NO
GOOD DESCRIPTION
1
Hot Buldak Instant Noodles - 140g*40Pkgs/Carton
2
Ramen Bokki Instant Noodles ( Cup) - 65g*6Cups/Carton
3
Cheese Curry Instant Noodles (Cup) - 65g*6Cups/Carton
4
Hot Chicken Buldak Instant Noodles - 140g*40Pkgs/Carton
5
Snack Popeye 72g*30Pkgs/Carton
6
Mixed Buldak Instant Noodles - 140g*40Pkgs/ Carton
TOTAL: CIF HAIPHONG PORT, VIETNAM - INCOTERM 200
1.3.1. Điều khoản tên hàng
Tên các mặt hàng theo tên hàng kèm theo quy cách chính của hàng hóa, kèm theo đó có
bổ sung thêm tên nhãn hàng sản xuất, cụ thể trong hợp đồng này là hiệu SAMYANG.
Tuy nhiên, tên hàng còn thiếu thông tin về mã code sản phẩm để có thể tiện tra cứu.
Theo nhóm phân tích, hai bên cũng nên bổ sung thêm đi kèm tên hàng với mã HS
(Harmonized Commodity Description and Coding System) để xác định thuế suất nhập
khẩu hàng hóa và thuận tiện cho quá trình thông quan.Mã HS (HS Code) là mã số dùng
để phân loại hàng hóa xuất nhập khẩu trên toàn thế giới theo Hệ thống phân loại hàng hóa
do Tổ chức Hải quan thế giới WCO phát hành. Dựa vào số này, cơ quan hải quan sẽ áp
thuế xuất nhập khẩu tương ứng cho doanh nghiệp, đồng thời có thể thống kê được thương
mại trong nước và xuất nhập khẩu.
Mục tiêu của doanh mục HS là đảm bảo phân loại hàng hóa có hệ thống; thống nhất mã
số áp dụng cho các lại hàng hóa ở tất cả các quốc gia, thống nhất hệ thống thuật ngữ và
ngôn ngữ hải quan nhằm giúp mọi người dễ hiểu và đơn giản hóa công việc của các tổ
chức, cá nhân có liên quan; tạo điều kiện thuận lợi cho đàm phán các hiệp ước thương
mại cũng như áp dụng các hiệp ước L hiệp định này giữa cơ quan hải quan các nước.
1.3.2. Điều khoản số lượng
-
Về số lượng:
Bên bán và bên mua quy định cụ thể số lượng hàng hóa giao dịch.
Hợp đồng quy định số lượng theo đơn vị tính là “thùng”.
Tổng số lượng thùng mỳ nhập khẩu là 1,850 thùng.
-
Địa điểm xác định số lượng, trọng lượng là tại Hàn Quốc do điều kiện tính giá
-
trong hợp đồng là CIF.
Kích thước của hàng hóa:
Đối với mỳ dạng gói: 140g*40Pkgs
Đối với mỳ dạng ly: 65g*6Cups
Đối với snack: 72g*30Pkgs
1.3.3. Chất lượng:
-
Mì Cay Hàn Quốc SamYang có chứng nhận HACCP (Hazard Analysis and
Critical Control Point) đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm, với thông tin độ cay
được công bố cẩn thận là 4404 SHU (SHU là đơn vị đo lường độ cay của ớt do
nhà hóa học Mỹ Wibur Scoville sáng tạo năm 1912). Ngày sản xuất phải cùng
tháng với sự giao hàng hoặc là gần với ngày giao hàng tại cảng Incheon, Hàn
Quốc. Tuy nhiên, điều khoản quy định về chất lượng không được chỉ ra và quy
định rõ ràng, điều này và do vậy, bên mua có thể gặp bất lợi trong trường hợp có
tranh chấp phát sinh do hàng người bán giao hàng không đúng phẩm chất như
-
người mua mong muốn.
Xuất xứ: Hàn Quốc
Hàng hóa của hợp đồng không thuộc đối tượng bị cấm nhập khẩu
Hợp đồng không quy định về điều khoản miễn trừ do mỳ ăn liền là mặt hàng nếu bảo
quản đúng quy cách sẽ không có (hoặc có rất ít) sự hao hụt tự nhiên. Đồng thời, đây là
loại hàng có giá rẻ nên việc không quy định điều khoản miễn trừ là hợp lí.
1.3.4. Điều khoản về giá
-
Giá đơn vị của từng loại mỳ được tính theo USD/Carton
-
Tổng giá: 8,214 USD
In word: US dollar eight thousand, two hundred fourteen only
(The above price should be understood to be CIF Hai Phong Port, Vietnam Inconterm 2000)
Nhận xét:
-
- Tổng giá trị hàng hóa được thể hiện bằng cả phần số lẫn phần chữ.
Đồng thanh toán là đồng USD.Có thể thấy cả hai bên người mua và người bán không sử
dụng đồng thanh toán là đồng nội tệ của nước mình mà là nội tệ của 1 nước thứ 3 có giá
trị thanh khoản lớn là đồng USD. Điều này rất thuận tiện cho việc thanh toán giữa các
-
ngân hàng.
Ở đây chỉ có một loại giá có thể hiểu là giá cố định được xác định tại thời điểm ký hợp
đồng, không thay đổi cho tới khi giao hàng.
1.3.5. Điều khoản về quy cách đóng gói
-
Ở dạng thùng
Kích thước container: 20FT X 1
Nhận xét:
Nội dung về điều khoản đóng gói trong hợp đồng còn rất sơ sài, thiếu nhiều thông tin
cần thiết như không có dung sai quy định khi vận chuyển cũng như không có quy định cụ
thể về chất lượng của thùng carton, trọng lượng trước và sau khi đóng gói; điều khoản
bao bì gói hàng, quy định về đóng hàng, mã hiệu ghi trên bao bì sản phẩm, các thông số
kỹ thuật của container. Điều này sẽ dễ gây ra tranh chấp trong quá trình giao nhận hàng.
1.3.6. Điều khoản giao hàng
-
Thời gian giao hàng: trong vòng tháng 6 năm 2017.
Cảng đi (Cảng bốc hàng): Incheon, Korea
Cảng đến (Cảng dỡ hàng) : Cảng Hải Phòng,Việt Nam
-
Giao hàng phải được thực hiện theo CIF Cảng Hải Phòng theo các điều khoản và
-
điều kiện của Incoterm 2000.
Không cho phép giao hàng từng đợt (partial shipment).
Nhận xét:
Hình thức giao hành sử dụng điều kiện thương mại Incoterm 2000, trong khi những
hợp đồng gần đây thường sử dụng Incoterm 2010. Có thể, hai bên đã là đối tác thân thiết,
có quan hệ mua bán lâu dài và thường xuyên nên đã có một mẫu hợp đồng chung và sử
dụng cho mỗi lần giao dịch để tránh phải thay đổi. Vì thế, hai bên đã thỏa thuận để áp
dụng Incoterm 2000.
Thời gian giao hàng được chỉ ra rõ ràng và đầy đủ theo hình thức quy định khoảng
thời gian, tuy nhiên hai bên chưa quy định rõ địa điểm nhận hàng (Tại cầu cảng nào), vì
cảng Hải Phòng chỉ là tên gọi chung. Tại cảng Hải Phòng có nhiều cầu cảng để tàu cập
vào như cảng Chùa Vẽ, cảng Green Port,…
Vì đơn hàng được giao theo điều kiện CIF Hải Phòng, Incoterm 2000, nên người bán
và người mua cần xác định rõ địa điểm nhận hàng vì người bán phải trả mọi chi phí và
cước phí cần thiết để đưa hàng tới cảng quy định.
Việc giao hàng một lần thì thuận lợi cho người mua trong việc nhận hàng vì lượng
hàng hoá cũng không quá lớn. Ngoài ra trong quá trình thực hiện hợp đồng hai bên cũng
căn cứ vào tình hình tài chính, số lượng hàng hoá, chi phí vận chuyển, chi phí giao nhận
hàng hoá để lựa chọn giao hàng một lần hay nhiều lần.
1.3.7. Điều khoản về phương thức thanh toán
-
Phương thức thanh toán: chuyển tiền bằng T/T
Thời hạn thanh toán: Trả trước 100%
Chi tiết Ngân hàng người bán:
+ Tên ngân hàng: KOREA EXCHANGE BANK, SHINHYEONDONG
BRANCH
+ Mã Swift: KOEXKRSE
SUB-
+ Địa chỉ: 404-230 Gajeong -Dong Seo -Gu Incheon Korea 504-8
+ Người thụ hưởng: SEUNG GUANG TRADING CO., LTD
+ Số tài khoản: 650-008876-118
+ Địa chỉ: No 307,26-23-83 Beong gil ,Bang Chuk Ro,Dong-Gu, Incheon, Korea
-
Tài liệu yêu cầu:
+ Hoá đơn thương mại ký kết 3 lần ban đầu
+ Hợp đồng thương mại ký kết 3 lần
+ Danh sách đóng gói ba lần trong bản gốc
+ Vận đơn vận chuyển
+ Giấy chứng nhận xuất xứ mẫu AK (hoặc Giấy chứng nhận xuất xứ mẫu KV): 01
bản gốc và 02 bản sao
+ Bảo hiểm (01 bản chính và 02 bản sao)
Nhận xét:
Hợp đồng đã quy định đầy đủ và rõ ràng về đồng tiền thanh toán, cách thức thanh
toán và các chứng từ liên quan.
Ngân hàng bên thụ hưởng có thông tin đầy đủ về tên, địa chỉ, số tài khoản giúp dễ
dàng thực hiện thanh toán.
Với hình thức thanh toán là trả trước 100%, người mua sẽ phải chịu rủi ro về thanh
toán. Có thể thấy hai công ty này có sự tin tưởng lẫn nhau, có thể đã làm việc với nhau rất
nhiều lần trước đó và giá trị của lô hàng không lớn lắm.
1.3.8. Điều khoản về bất khả kháng
Trong trường hợp bất khả kháng hoặc bất kỳ sự kiện nào khác ngoài sự kiểm soát của
người bán, bên bán sẽ không chịu trách nhiệm giao hàng muộn hoặc không giao hàng.
Người bán nên thông báo ngay cho người mua và cung cấp giấy chứng nhận cho
người mua hàng trong vòng 7 ngày sau khi các sự kiện xảy ra, những sự kiện bất khả
kháng trong hợp đồng này bao gồm thiên nhiên và bất khả kháng xã hội (chính quyền
chiến tranh ..)
Nhận xét:
Trong hợp đồng đã quy định rõ thời hạn thông báo và trách nhiệm của người bán khi
có sự kiện bất khả kháng xảy ra. Quy định này sẽ là căn cứ để hai bên sử dụng khi để giải
quyết trách nhiệm khi có sự kiện bất khả kháng nào xảy ra.
1.3.9. Điều khoản về quy định chung
Bất kỳ điều khoản và điều kiện khác không được đề cập trong hợp đồng này sẽ được
áp dụng cho Incoterms 2000.
CHƯƠNG 2. PHÂN TÍCH BỘ CHỨNG TỪ
2.1.
Hóa đơn thương mại (commercial invoice)
2.1.1. Khái niệm chung:
-
Định nghĩa: Hóa đơn thương mại là một chứng từ quan trọng trong ngoại thương
cũng như khi làm thủ tục hải quan, dùng để chứng minh rằng người bán đã hoàn
-
thành nghĩa vụ giao hàng và để đòi tiền người mua.
Hóa đơn thương mại quốc tế là một chứng từ được cung cấp bởi nhà xuất khẩu
cho nhà nhập khẩu và được sử dụng như một tờ khai hải quan nhằm xác định giá
trị hải quan của hàng hóa để tính thuế nhập khẩu và là một văn bản không thể
-
thiếu trong bộ chứng từ giao hàng.
Nội dung chính của hóa đơn thương mại quốc tế thường là: số và ngày lập hóa
đơn; tên và địa chỉ người xuất khẩu; tên và địa chỉ người mua và người thanh toán
(nếu không là một); phương tiện vận tải; các điều kiện giao hàng (theo địa điểm)
và các điều kiện thanh toán; danh mục các mặt hàng với số lượng, đơn giá, trị giá
theo từng đơn đặt hàng (nếu có) cũng như tổng số tiền phải thanh toán (phần tổng
-
số tiền có thể phải kèm theo phần ghi trị giá bằng chữ).
Chức năng:
+ Trong trường hợp bộ chứng từ có hối phiếu kèm theo, thì hoá đơn là căn cứ để
kiểm tra nội dung đòi tiền của hối phiếu; nếu trong bộ chứng từ không có hối
phiếu thì hoá đơnn có tác dụng thay thế cho hối phiếu, làm cơ sở cho việc đòi tiền
và
trả
tiền.
+ Trong khai báo hải quan và mua bảo hiểm, hoá đơn thương mại thể hiện giá trị
hàng hoá mua bán, làm cơ sở cho việc tính thuế XNK và tính số tiền bảo hiểm.
+ Những chi tiết thể hiện trên hoá đơn như hàng hoá, điều kiện thanh toán và giao
hàng, về vận tải,... là những căn cứ để dối chiếu và theo dõi việc thực hiện hợp
đồng thương mại.
2.1.2. Phân tích hóa đơn thương mại:
-
Hóa đơn số: SYSQAMS2017-003
Ngày phát hành: 22/05/2017
-
-
Nơi phát hành: Incheon, Hàn Quốc
Tên nhà xuất khẩu: SEUNG GUANG TRADING CO., LTD.
Địa chỉ: 307,26-23-83 BEONGIL, BANGCHUK-RO, DONG-GU, INCHEON,
KOREAN
Điện thoại: +82-070-8777-6228/ +82-10-4806-8840
Tên nhà nhập khẩu: AMISU SERVICE SUPPLYING COMPANY LIMITED
Địa chỉ: Số 42 ngõ 643 đường Phạm Văn Đồng, phường Cổ Nhuế 1, quận Bắc Từ
Liêm
Tel:+84-4-3748-0805
-
Fax: +84-4-3755-4575
Điều kiện giao hàng: CIF INCOTERM 2000
Hình thức vận chuyển: Đường biển
Thời gian khởi hành: 08/06/2017
Tàu nhận chở hàng: PEGASUS ZETTA/0029S
Cảng bốc hàng lên: Cảng INCHEON, Hàn Quốc
Cảng trả hàng: Cảng Hải Phòng, Việt Nam
Đặc điểm cụ thể về hàng hóa: Các loại mỳ ăn liền có thành phần chính là bột nhào
của Hàn Quốc được sản xuất bởi SamYang
Nhận xét: Những vấn đề đề cập đến trong hóa đơn thương mại đều trùng khớp với hợp
đồng.
2.2.
Phiếu đóng gói (packing list)
2.2.1. Khái niệm chung:
Phiếu đóng gói (packing list) là một chứng từ hàng hóa liệt kê những mặt hàng, loại
hàng được đóng gói trong một kiện hàng nhất định, do chủ hàng (người gửi hàng) lập ra.
Phiếu đóng gói thường được lập thành 3 bản:
Một bản để trong kiện hàng để cho người nhận hàng để kiểm tra hàng trong kiện khi
cần, là chứng từ để đối chiếu hàng hóa thực tế với hàng hóa do người bán gửi.
Một bản kèm theo hóa đơn thương mại và các chứng từ khác lập thành bộ chứng từ
xuất trình cho ngân hàng làm cơ sở thanh toán tiền hàng.
Một bản còn lại lập hồ sơ lưu.
Nội dung của phiếu đóng gói bao gồm các chi tiết sau:Tên người bán và người mua,
tên hàng, số hiệu hợp đồng, số L/C, tên tàu, ngày bốc hàng, cảng bốc, cảng dỡ, số thứ tự
của kiện hàng, trọng lượng hàng hóa đó, thể tích của kiện hàng, số lượng container và số
container,…
Chức năng: Qua phiếu đóng gói ta có thể thấy được cách thức đóng gói hàng hóa, từ
đó các bên kiểm tra hàng trong mỗi kiện, đồng thời tính toán được:
+ Số lượng chỗ, container để xếp dỡ
+ Cách thức xếp dỡ: có thểdỡ hàng bằng công nhân hay sử dụng các thiết bị chuyên
dụng như xe nâng, cần cẩu.
+ Phương tiện vận tải: xe loại nào, kích thước bao nhiêu thùng…
2.2.2. Phân tích nội dung
-
Hóa đơn thương mại: SYSQAMS2017-003; ngày 22 tháng 5 năm 2017
Thanh toán T/T: 100% giá trị hàng hóa sẽ được trả trước bằng phương thức thanh
-
toán bằng điện chuyển tiền
Cảng đi: Cảng Incheon Hàn Quốc
Cảng đến: Cảng Hải Phòng Việt Nam
Hình thức vận chuyển: Đường biển
Tên tàu nhận chở hàng: PEGASUS ZETTA/0029S
Đóng gói theo phiếu mua hàng số: SYSQAMS2017-003
Tên sản phẩm
Hot Buldak Instant noodles 140g
Ramen Bokki Instant Noodles (Cup) 65g
Cheese Curry Instant Noodles (Cup) 65g
Hot chicken Buldak Instant Noodles 140g
Snack Popeye 72g
Mixed Buldak Instant Noodles 140g
Nhận xét:
Packing list này là một phiếu đóng gói thiếu chi tiết vì đã liệt kê cụ thể quy cách, đóng
gói, trọng lượng, mã số hàng hóa… tuy nhiên không liệt kê cụ thể mã sản phẩm của hàng
hóa( mã hàng hóa được liệt kê trong Tờ khai bổ sung hàng hóa nhập khẩu)
Đây là hàng hóa nằm trong Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu phải kiểm tra chất
lượng, quy chuẩn kỹ thuật, an toàn thực phẩm trước khi thông quan thuộc trách nhiệm
quản lý của Bộ Công Thương. Mã HS 1902.
Các nội dung sau đây hoàn toàn phù hợp với nội dung trong Hóa đơn thương mại.
2.3. Bill of Lading
2.3.1. Khái niệm chung:
Là chứng từ chuyên chở hàng hóa bằng đường biển do người vận chuyển lập, ký và
cấp cho người gửi hàng trong đó người vận chuyển xác nhận đã nhận một số hàng nhất
định để vận chuyển bằng tàu biển và cam kết giao số hàng đó cho người có quyền nhận
hàng tại cảng đích với chất lượng tốt và số lượng đầy đủ như biên nhận.
2.3.2. Nội dung cụ thể:
2.3.2.1. Thông tin chung:
-
Ngày xếp hàng lên tàu trùng ngày phát hành vận đơn: 08/06/2017
-
B/L no. (số vận đơn): PCLUINC00319362, vận đơn được hãng tàu đánh số để dễ
dàng quản lý
-
Copy Non-negotiable: Chỉ có chức năng thông báo, không có chức năng chứng minh
sở hữu hàng hóa
-
Freight prepaid as arranged: cước phí trả trước.
Điều này phù hợp với việc người bán chịu cước phí vận chuyển theo CIF Incoterms 2000.
2.3.2.2. Các bên liên quan:
-
Shipper: SEUNG GUANG TRADIN CO.,LTD, là bên bán trong hợp đồng
-
Consignee: AMISU SERVICES SUPPLYING COMPANY LIMITED, là bên mua
trong hợp đồng
Vận đơn đích danh (Straight B/L): trực tiếp ghi tên người mua vào ô consignee và
chỉ người mua được nhận hàng, không thông qua ngân hàng, không thể ký hậu nhượng
quyền nhận hàng/ sở hữu hàng cho bên thứ ba (non-negotiable unless cosigned “to
order”).
Điều này phù hợp với phương thức thanh toán TT trả trước 100%.
-
Carrier: Pan Continental Shipping Co., Ltd.
+ Công ty vận tải của Hàn Quốc được thành lập từ năm 1969, trụ sở tại Seoul.
+ Đội tàu gồm 7 chiếc, chuyên hoạt động trên các tuyến đường kết nối Hàn Quốc, Trung
Quốc, Nhật Bản và Đông Nam Á.
+ Năm 2015, công ty mở văn phòng tại thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam.
+ Công ty đứng trong top 100 của Alphaliner.
Nhận xét: Hãng tàu cỡ vừa nhưng có uy tín và giá cả canh tranh với kinh nghiệm lâu
năm và khoanh vùng khu vực hoạt động hợp lý.
2.3.2.3. Phương tiện và tuyến vận tải:
- Ocean Vessel/Voyage No.: Tàu có tên hiệu là Pegasus Zetta, số chuyến là 0029S
+ Tàu được đóng từ năm 2005, cắm cờ Hàn Quốc, dài 142,7 m.
Tuổi tàu trung bình
+ Mã số chuyến do carrier đặt và dùng để quản lý, theo dõi tàu.
-
Place of Receipt: Incheon CY/ Port of loading: Incheon, Korea
+ CY là container yard, hay bãi container, nơi tập kết hàng nguyên công, không mái che.
+ Theo CIF Incoterms 2000, điểm di chuyển rủi ro là khi hàng hóa đã lên tàu (on board)
tại cảng đi. Trên thực tế, rủi ro cho đến khi giao hàng của người bán được san sẻ với
người vận chuyển qua hợp đồng vận chuyển. Như trong chặng vận tải này, carrier sẽ san
sẻ rủi ro với người mua từ điểm nhận hàng Incheon CY.
+ Chi phí bốc xếp hàng hóa lên tàu do người bán, cũng là shipper chịu theo CIF
Incoterms 2000.
-
Place of Delivery: Haiphong CY/ Port of Discharge: Haiphong, Vietnam
+ Chi phí bốc dỡ hàng hóa xuống tàu bao gồm trong hợp đồng vận tải nên do người bán
chịu theo điều kiện CIF (Incoterms 2000)
+ Tuyến vận tải: Busan – Icheon (cảng E1) – Hong Kong - Hải Phòng (cảng xanh
Greenport)
2.3.2.4. Đặc trưng lô hàng
-
Container No./ Seal No./ Marks and Numbers: 20’/GP/PCLU2163022/101143
+ 20’/GP: Container 20 feet general purpose. Cụ thể là container 20’ khô, có thông số kỹ
thuật:
Kích cỡ: 20’x8’x8’6”
Tổng trọng lượng tối đa: 30 480 kg
Trọng lượng cont: 2200 kg
Trọng lượng hàng tối đa: 28 280 kg
+ PCLU2163022: Số hiệu container.
Ý nghĩa của số hiệu container: nhận diện, dễ dàng theo dõi kiểm tra thông tin lô hàng
online.
Qui tắc đánh số container được quy định trong ISO 6346:
Ba chữ cái đầu “PCL” thể hiện chủ sở hữu (có thể là shipper, carrier, forwarder,…), ở là
mã chủ được hãng tàu Pan Continental Shipping đăng ký (mất phí) với International
Container Bureau – BIC.
Chữ cái thứ tư “U” thể hiện loại thiết bị là container.
Sáu số tiếp theo “216302” là dãy số seri do chủ container lựa chọn.
Chữ số cuối cùng “2” là check-digit được tình ra bằng thuật toán của ISO 6346.
+ 101143: Số niêm chì.
+
Marks
and
Numbers:
số
hiệu,
mã
hiệu
dùng
cho
hàng
rời.
Ở đây không có vì là hàng FCL.
-
Mô tả hàng hóa:
+ 1 container 20’ chứa 1850 thùng carton thực phẩm Hàn Quốc, phù hợp với hợp đồng,
phiếu đóng gói.
+“Shipper’s load, count and seal”, “said to contain”: thể hiện người bán tự xếp hàng vào
container,kiểm đếm và bấm seal. Điều này giảm bớt rủi ro mà carrier phải chịu
-
Trọng lượng hàng hóa: 4064 kg, rất nhỏ so với trọng lượng hàng một container
20GP có thể chứa (hơn 28 000 kg.)
-
Thể tích hàng hóa: 27,020 CBM (mét khối), gần tới thể tích lòng container 20GP,
khoảng 33 CBM.
Điều này lý giải việc thuê nguyên công (FCL).
2.4. Arrival Notice
2.4.1. Khái niệm chung:
Giấy báo nhận hàng (Arrival Notice) là thông báo từ người vận chuyển (carrier) tới người
nhận hàng (consignee) để người nhận hàng nắm được lịch trình vận chuyển, thông tin về
lô hàng và chuẩn bị thủ tục nhận hàng kịp thời, thuận lợi.
2.4.2. Nội dung:
2.4.2.1. Thông tin giống Bill of Lading (B/L):
-
B/L No (Số hiệu Vận đơn): PCLUINC00319362
-
Shipper là bên bán, Consignee và Notify Party là bên mua.
-
Place of Receipt: Incheon CY/ Port of loading: Incheon, Korea
-
Place of Delivery: Haiphong CY/ Port of Discharge: Haiphong, Vietnam
-
Container No Seal No Marks n Numbers
-
Mô tả hàng hóa
Nhận xét: Thông tin trùng khớp với vận đơn
2.4.2.2.
Thông tin khác với B/L
-
Vinafreight Haiphong đóng vai trò Đại lý tại Hải Phòng.
-
Cảng đến: Greenport
Cảng Viconship – Greenport – nằm dọc bờ sông Cấm, Hải Phòng. Cảng được khai thác
chính thức từ tháng 9 năm 2004. Hiện Greenport đang hoạt động với 02 bến chiều dài
350m, 05 cần cẩu sức nâng 45 tấn, 12 xe khung cẩu, 03 xe nâng container, 20 xe nâng
hàng, 120 đầu kéo container và bãi container có sức chứa 8.000 TEUS, 850 giắc cắm
container lạnh.
-
Ngày tàu đến: 13/06/2017
Tàu đi từ Incheon đến Hải Phòng mất 6 ngày, từ 08/06/2017, khá nhanh so với lịch trình
7 ngày thông thường
-
Ngày phát hành: 12.06.2017, trước một ngày so với ngày tàu đến.
-
Các phụ phí:
+ Demurrage: phí lưu bãi
Loại thường Cont lạnh
Cont hở mái, mặt bằng
Số ngày miễn phí
5
3
5
Cước cont 20’ (USD)
10
30
15
Cước cont 40’ (USD)
20
60
30
Bên mua có 5 ngày để container tại bãi miễn phí. Quá ngày 17/06/2017 mà không nhận
hàng, bên mua chịu cước 10 USD/ngày.
+ Detention: phí lưu container rỗng.
2.5. Đơn bảo hiểm
2.5.1. Thông tin chung:
-
Ngày kí hợp đồng bảo hiểm: 08/06/2017
Cùng ngày hàng xếp lên tàu và phát hành vận đơn.
-
Số đơn bảo hiểm: 21020-818809
-
Số hiệu hóa đơn: SYSQAMS2017-003
-
Trị giá bảo hiểm: 110% x 8214 = 9035.4 (USD)
+ Bằng 110% giá trị hợp đồng, phù hợp với CIF Incoterms 2000.
+ Đồng tiền bảo hiểm: USD, là đồng tiền thanh toán của hợp đồng.
2.5.2. Các bên liên quan:
-
Công ty bảo hiểm: Meritz Fire & Marine Insurance Co., Ltd.
Thành lập năm 1922, Meritz là một trong những công ty bảo hiểm lâu đời nhất ở Hàn
Quốc.
-
Assured: Seung Guang trading co., ltd., là bên bán.
+ Bên bán mua bảo hiểm phù hợp với CIF Incoterms 2000.
+ Bên bán là bên được bảo hiểm, nhưng bồi thường bảo hiểm (nếu có) được trả tại điểm
đến – Hải Phòng, Việt Nam.
-
Chỉ định cơ quan giám định: Công ty cổ phần giám định quốc gia
+ Công ty thành lập năm 2002, trước là Phòng giám định và Đại lý xét bồi thường trực
thuộc Công ty Bảo hiểm Bảo Minh. NSC là thông tín viên & đại diện giám định của các
Hiệp Hội Bảo hiểm trách nhiệm dân sự của Chủ Tàu như West of England (WOE), Japan
P & I, Skuld P&I, China P&I và Shipowners P&I và Hội viên thường trực của mạng lưới
giám định châu Á (SEAsia Claims Services Network.) Công ty có trụ sở chính tại Thành
Phố Hồ Chí Minh và chi nhánh tại Hải Phòng.
+ Yêu cầu bồi thường bảo hiểm phải có giám định của công ty bảo hiểm hoặc cơ quan chỉ
định trên.
2.5.3. Hai điều kiện bảo hiểm:
-
Institute cargo clauses (all risk) excluding the risks of shortage due to breakage of
bottle
+ Điều kiện bảo hiểm ICC 1963, tương đương bảo hiểm loại A.
+ Bảo hiểm mọi rủi ro ngoại trừ:
Chiến tranh, nội chiến, cách mạng, khởi nghĩa hoặc hành động thù địch;
Việc chiếm, bắt giữ, cầm giữ tài sản hoặc kiềm chế và hậu quả của chúng;
Điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hóa xuất nhập khẩu vận chuyển bằng đường
biển;
Mìn, thuỷ lôi, bom hay những vũ khí chiến tranh khác đang trôi dạt;
Đình công, cấm xưởng, rối loạn lao động hoặc bạo động;
Người đình công, công nhân bị cấm xưởng, người gây rối loạn lao động hoặc bạo động,
kẻ khủng bố hay hành động vì động cơ chính trị;
Việc sử dụng các vũ khí chiến tranh có dùng đến năng lượng nguyên tử, hạt nhân hoặc
chất phóng xạ;
Khuyết tật vốn có tính chất đặc biệt của hàng hoá bảo hiểm;
Hành động ác ý hay cố ý của bất cứ người nào.
Việc làm xấu cố ý của người được bảo hiểm;
Chậm chễ là nguyên nhân trực tiếp;
Tàu hay xà lan không đủ khả năng đi biển và do tàu, xà lan, phương tiện vận chuyển hoặc
container không thích hợp cho việc chuyên chở hàng hoá mà người được bảo hiểm hay
người làm công cho họ đã biết về tình trạng đó vào thời gian bốc xếp hàng hoá ;
Bao bì không đầy đủ hoặc không thích hợp;
Hao hụt tự nhiên, hao mòn tự nhiên, dò chảy thông thường;
Chủ tàu, người quản lý tàu hoặc thuê tàu không trả được nợ hoặc thiếu thốn về mặt tài
chính gây ra.
-
Sanction limitation and exclusion clause: Nhà bảo hiểm không có trách nhiệm bồi
thường thiệt hại nếu việc bảo hiểm, bồi thường bị cẩm bởi các nghị định của Liên hợp
quốc, lệnh cấm vận hay luật lệ của EU, Anh và Mỹ.
2.6. Chứng nhận xuất xứ
2.6.1. CO 1:
+ Cấp bởi Tổng cục hải quan Seoul
+ Ngày cấp: 12/6/2017
Sau 3 ngày làm việc kể từ ngày hàng lên tàu (8/6/2017 là thứ Năm)
Tuy nhiên CO được đánh dấu: “Issued Retroactively.”
Điều này là không phù hợp theo quy định khoản 4, điều 1, phụ lục IV ban hành kèm theo
Thông tư số 40/2015/TT-BCT ban hành ngày 18 tháng 11 năm 2015 của Bộ Công
Thương.
Vì vậy chỉnh sửa bổ sung chứng nhận xuất xứ.
+ Người xuất khẩu: Seung Guang Trading Co., Ltd, là bên bán trong hợp đồng xuất khẩu
2.6.2. CO 2:
+ Cấp bởi Phòng thương mại và công nghiệp Wonju
+ Ngày cấp 14/6/2017, một ngày sau khi hàng cập cảng và cùng ngày khai hải quan bổ
sung
+ Người xuất khẩu: Samyang food co., ltd
Là nhà sản xuất các sản phẩm trong hợp đồng
2.7. Tờ khai hải quan bổ sung
2.7.1. Thời gian:
-
Ngày đăng ký: 13/06/2017, là ngày hàng cập cảng
-
Ngày thay đổi đăng ký: 14/6/2017, là ngày cấp chứng nhận xuất xứ thứ 2.
-
Phần ghi chú: DN xin nợ C/O trong vòng 30 ngày
2.7.2. Thông tin chung
-
Số đính kèm khai báo điện tử: ETC – 720691153620
-
Số tờ khai: 101454886151
-
Mã phân loại kiểm tra: 2
Luồng vàng: Hải quan kiểm tra chi tiết hồ sơ (chứng từ giấy), không kiểm tra chi tiết
hàng hóa
-
Mã loại hình: A11
Dựa trên Bảng mã loại hình ban hành kèm theo Công văn số 2765/TCHQ-GSQL ngày 01
tháng 4 năm 2015.
A11: Nhập kinh doanh tiêu dùng (hàng hóa làm thủ tục tại Chi cục hải quan cửa khẩu).
Sử dụng trong trường hợp doanh nghiệp nhập khẩu hàng hóa để tiêu dùng, hàng kinh
doanh thương mại đơn thuần theo quy định tại Quyết định của Thủ tướng Chính phủ về
Danh mục hàng hóa phải làm thủ tục hải quan tại cửa khẩu nhập; hàng hóa là nguyên liệu
đầu vào cho hoạt động sản xuất hoặc hàng nhập khẩu đầu tư miễn thuế, đầu tư nộp thuế
do doanh nghiệp lựa chọn làm thủ tục tại cửa khẩu nhập.
-
Cơ quan Hải quan tiếp nhận tờ khai: CHPKVIII, Chi cục HQ Cảng Hải Phòng KV
III. Bộ phận xử lý tờ khai: 00, Đội Thủ tục hàng hóa XNK
2.7.3. Giấy phép nhập khẩu:
-
Giấy phép nhập khẩu: HK02, hàng thuộc danh mục cần kiểm tra vệ sinh an toàn
thực phẩm theo quyết định 818/2007/QĐ-BYT của Bộ Y Tế
2.7.4. Thuế
-
Mã số thuế của người nhập khẩu: 0102340943
-
Thời hạn nộp thuế: D, nộp ngay
-
Người nộp thuế: 1, người nhập khẩu
-
Phân loại nộp thuế: A, không thực hiện chuyển khoản
-
Trị giá tính thuế = Trị giá hóa đơn x Tỷ giá
Tỷ giá: 1 USD = 22 655 VND
-
Thuế suất nhập khẩu từng loại hàng
ST
T
1
2
Tên hàng
Mã HS
Hot Buldak Instant Noodles
Ramen Bokki Instant Noodles ( Cup)
19023090
19023040
Thuế suất
(%)
35
30
3
Cheese Curry Instant Noodles
4
Hot Chicken Buldak Instant Noodles
5
Snack Popeye
6
Mixed Buldak Instant Noodles
Tổng giá trị thuế nhập khẩu: 59 904 351 VND
19023040
19023040
19059080
19023090
30
30
20
35
- Thuế suất VAT: 10%
Tổng giá trị thuế VAT: 24 599 252 VND
-
Tổng giá trị thuế: 186 088 170 VND
2.8. T/T Remittance
-
Phương thức thanh toán: Điện chuyển tiền
-
Remittance Details sử dụng Swift Code
-
Các bên liên quan:
+ Asia Commercial Bank, Hồ Chí Minh: đầu mối chuyển tiền và chứng từ
+ Korea Exchange Bank, Seoul: ngân hàng người mua yêu cầu thanh toán cho người bán
+ Shinhyeondong subbranch: ngân hàng đại diện của người bán
-
Thông tin chuyển tiền:
+ Người yêu cầu chuyển tiền: người mua, Amisu services supplying company, số tài
khoản 164836129
+ Người hưởng: người bán, Seung Gaung trading co., ltd., số tài khoản 650008876118
+ Giá trị: 8214 USD
+ Ngày chi nhánh ngân hàng cuối cùng phải thực hiện chuyển tiền: 30/6/2017
+ Cước phí chuyển tiền: SHA, hai bên cùng chịu.
+ Nội dung: Thanh toán trả trước hợp đồng Amisu – 17007.
CHƯƠNG 3. TỔ CHỨC THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG
3.1. Xin giấy phép nhập khẩu:
- Căn cứ theo Phụ lục “ DANH MỤC HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU
PHẢI KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG, QUY CHUẨN KỸ THUẬT, AN TOÀN THỰC
PHẨM TRƯỚC KHI THÔNG QUAN” Quyết định số 11039/QĐ-BCT ngày 03 tháng 12
năm 2014 của Bộ Công Thương thì các hàng hóa trên thuộc loại công nghiệp thực phẩm
Bột, tinh bột (Không bao gồm các sản phẩm bổ sung vi chất dinh dưỡng, sản phẩm chức
năng do Bộ Y tế quản lý) có mã HS 1902 phải kiểm tra chất lượng quy chuẩn kỹ thuật và
an toàn thực phẩm trước khi thông quan xuất / nhập khẩu.
- Hàng thuộc danh mục cần kiểm tra vệ sinh an toàn thực phẩm theo quyết định
818/2007/QĐ-BYT của Bộ Y Tế
3.2. Thuê tàu và mua bảo hiểm cho hàng hóa:
- Theo CIF Incoterms 2000, nghĩa vụ thuê tàu và mua bảo hiểm do người bán thực hiện.
- Thuê tàu: Theo điều kiện CIF, người bán (công ty SEUNG GUANG TRANDING CO.,
LTD) thuê công ty vận chuyển (hãng tàu) và mua bảo hiểm hàng, đưa hàng đến cảng
dỡ ( Hải Phòng).
Tàu: PEGASUS ZETTA / 0029S
Cảng đi: Incheon, Hàn Quốc
Cảng đến: Hải Phòng, Việt Nam
Ngày đến: 13/06/2017
•
Mua bảo hiểm: Theo điều kiện CIF 2000, người bán(công ty SEUNG GUANG
TRANDING CO., LTD) phải ký hợp đồng bảo hiểm để bảo hiểm cho những rủi ro về mất
mát hay hư hỏng hàng hóa mà người mua phải chịu. Bảo hiểm mà người bán phải chịu
trong hợp đồng đó là mức bảo hiểm tổi thiểu. 110% tổng giá trị lô hàng (8,214
USD*110%)
3.3. Thanh toán:
- 100% giá trị hàng hóa sẽ được trả trước bằng phương thức thanh toán bằng điện
chuyển tiền
- Các bước tiến hành
B1: Người mua đến ngân hàng của người mua ra lệnh chuyển tiền để trả cho nhà xuất
khẩu (Công ty AMISU SERVICE SUPPLYING COMPANY LIMITED đến ngân hàng
Thương Mại Á Châu –ACB gửi 8,214 USD vào cho bên xuất khẩu là côn ty SEUNG
GUANG TRADING CO., LTD)
B2: Ngân hàng người mua gửi giấy báo nợ đến người mua (ACB gửi giấy báo nợ đến
công ty Amisu.)
B3: Ngân hàng bên mua chuyển tiền cho ngân hàng bên bán.( Ngân hàng Thương mại Á
Châu – ACB gửi tiền cho ngân hàng Korea Exchange Bank, ShinhYeonDong SubBranch.)
B4: Ngân hàng người bán gửi giấy báo có cho người bán.
B5: Người bán giao hàng và bộ chứng từ hàng hóa cho người mua.
•
Nhận xét: Ưu, nhược điểm của thanh toán T/T trả trước
•
Ưu điểm :
+ Thanh toán đơn giản, quy trình nghiệp cụ dễ dàng
+ Tốc độ nhanh chóng
+ Chi phí thanh toán qua ngân hàng tiết kiệm hơn thanh toán LC
+ Bên mua không bị đọng vốn kí quỹ LC
+ Chứng từ hàng hóa không phải làm kĩ lưỡng như LC
+ Thuận lợi cho nhà xuất khẩu vì nhận được tiền trước khi giao hàng nên không sợ rủi
ro, thiệt hại do nhà nhập khẩu chậm trả
•
Nhược điểm:
+ Chứa đựng rủi ro lớn cho người mua vì cỏ thể người xuất khẩu không chuyển hàng
ngay cả khi đã được thanh toán, làm nhà nhập khẩu rơi vào trạng thái bị động
•
Chỉ sử dụng phương thức này khi 2 bên mua bán đã có sự tin cậy, hợp tác lâu dài,
tín nhiệm lẫn nhau và thanh toán các khoản tương đối nhỏ.
3.4. Nhận hàng:
•
Khi tàu đến cảng Hải Phòng, hãng tàu Pan Continental Shipping phát ra thông báo
thời gian sẵn sàng làm hàng, đại lý công ty VINAFREIGHT Hải phòng VN phải
liên hệ trực tiếp cho cảng, ủy thác cho cảng dỡ hàng và chuẩn bị các chứng từ,
phương tiện nhận hàng.
•
Đổi các giấy tờ yêu cầu lấy lệnh giao hàng D/O.
•
Nhận hàng và kiểm tra số lượng hàng hóa theo Packing list để báo lại cho bên bán
trong trường hợp bị thiếu hàng hay tổn thất trong thời gian quy định.
•
Sau đó công ty này sẽ làm thủ tục thông quan và chuyển hàng tới người nhập khẩu
là Công ty AMISU SERVICE SUPPLYING COMPANY LIMITED.
3.5. Làm thủ tục hải quan:
•
Khai tờ khai hải quan và nộp, xuất trình chứng từ trong bộ tờ hồ sơ hải quan gồm:
+ Tờ khai hải quan: 2 bản chính;
+ Hợp đồng mua bán hàng hóa: 1 bản sao (đối với hàng hóa nhập khẩu biên giới thì
không phải nộp);
+ Hoá đơn thương mại: 01 bản chính, 01 bản sao;
+ Vận tải đơn: 1 bản sao.
Chứng từ nộp thêm:
+ Bản kê chi tiết hàng hóa: 1 bản chính, 1 bản sao
+ Giấy phép nhập khẩu: 1 bản chính
+ Giấy chứng nhận xuất xứ (C/O): 1 bản chính và 1 bản so thứ ba. Lần đầu
nộp bản do Tổng cục Hải quan Seoul cấp.